Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bai 1 Cong truong mo ra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.23 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NS: 9/8/201 ND:12/8/2013 Tuần: 1 .Tiết:1. CỔNG TRƯỜNG MỞ RA (Lí Lan). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ,gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người,nhất là tuổi thiếu niên ,nhi đồng. - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. 2. Kĩ năng. - Đọc –hiểu văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một nhười mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. 3. Thái độ Thấy được tình mẫu tử thiêng liêng, biết yêu thương gia đình và bố mẹ. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - GV: SGK, bài soạn, sách GV, tranh SGK - HS:SGK, bài soạn III. TỔ CHỨC CÁC HĐ DẠY-HỌC. 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (SGK…) 3. Dạy bài mới:. Hoạt động của GV I. Đọc-tìm hiểu chung (10’) - HDHS đọc, đọc mẫu - Gọi HS đọc VB - Nhận xét, uốn nắn ? Thể loại của văn bản? ? Nhắc lại khái niệm về VBND?. Hoạt động của HS - Chú ý - Đọc VB - Nhận xét - VBND - nhắc lại kiến thức. +P1:..thế giới mà mẹ vừa ? Văn bản chia làm mấy phần? Hãy bước vào” xác định và nêu nội dung chính của + P2: Phần còn lại từng phần? - Đêm trước ngày con vào II. Đọc -hiểu VB: (25’) lớp Một. ? Đêm trước ngày khai trường của - Mẹ: con tâm trạng người mẹ và con có gì + Lo lắng, thao thức, giống và khác nhau? không ngủ được. ? Nó thể hiện qua những chi tiết nào? + Không tập trung được - Mẹ đang nôn nao nghĩ về ngày khai vào việc gì cả. trường đầu tiên của mình. + Nhìn con ngủ. Mẹ sắp - Bâng khuâng, xao xuyến. lại sách vở cho con - Ngày đó mẹ: Nôn nao, hồi họp, chơi + Lên giường và trằn vơi, hốt hoảng. trọc. => Làm nổi bật tâm trạng người mẹ + Mẹ không lo nhưng vẫn trước đêm khai trường của con. không ngủ được. ? Vì sao người mẹ lại có tâm trạng - Con: đó? + Vô tư, nhẹ nhàng, thanh ? Theo em vì sao người mẹ lại không thản. ngủ được? + Giấc ngủ đến dễ dàng Gv gợi ý-> hs trả lời. như uống một li sửa, ăn Người mẹ không ngủ được vì lo một cái kẹo. lắng cho con hay vì người mẹ đang + Gương mặt thanh nôn nao nghĩ về ngày khai trường đầu thoát.. tiên của mình.. Nội dung I. Đọc-tìm hiểu chung 1. Đọc văn bản: Sgk/ 2. Tìm hiểu chú thích a. Thể loại: Văn bản nhật dụng b. Bố cục: Chia 2 phần. +Phần 1 : Nỗi lòng yêu thương của mẹ + Phần 2: Cảm nghĩ của mẹ về vai trò của XH và nhà trường trong giáo dục trẻ em II. Đọc hiểu VB: 1. Tâm trạng hai mẹ con trước ngày khai trường của con. - Mẹ trằn trọc, thao thức, không ngủ được, suy nghĩ triền miên. -> Người mẹ giàu tình yêu thương con. - Con háo hức, vui sướng, hăng hái chuẩn bị cho ngày khai giảng và vô tư thanh thản ngủ ngon lành.. 2. Tầm quan trọng của nhà trường với thế hệ trẻ. Mang lại tri thức, tình cảm, tư.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Liên hệ: giáo dục đạo đức: biết ơn Người mẹ giàu tình yêu tưởng, đạo lí, tình bạn, tình thầy và yêu thương người đã sinh thành thương con . trò.... và dưỡng dục mình. 3.Nghệ thuật : ? Từ việc phân tích trên bằng em hãy - Lựa chọn hình thức tự bạch. nêu suy nghĩ và tình cảm của mình - Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm. về hình ảnh người mẹ? 4.Ý nghĩa VB : VB thể hiện - Mẹ bâng khuâng, xao GV bình: Có thể nói không một sự tấm lòng, tình cảm của người xuyến quan tâm nào, không một tình cảm mẹ đối với con, đồng thời nêu - Mẹ nôn nao hồi hộp, sau nào lớn hơn cao quí hơn tình mẫu lên vai trò to lớn của nhà trường đó thì chơi vơi, hốt hoảng tử...... đối với cuộc sống của mỗi khi cổng trường đóng lại. ? Khi nhớ lại ngày đầu tiên cắp sách người. - Mẹ đang nói với chính đến trường tâm trạng người mẹ như bản thân mình. thế nào? - Người mẹ đang tự ôn lại ? Còn ngày đó thì tâm trạng người mẹ kỉ niệm của riêng mình, như thế nào ? làm nổi bật được tâm ? Trong bài văn có phải người mẹ trạng, khắc họa được tâm đang nói trực tiếp với con không? lí, tình cảm, những điều ? Cách viết này có tác dụng gì? sâu thẳm khó nói bằng ? Câu văn nào nói về tầm quan trọng những lời trực tiếp. của nhà trường? “ Ai cũng biết............sau này” -HS tự bộc lộ . ? câu hỏi b ? + Trìu mến quan sát - Thế giới của ánh sáng tri thức. những việc làm của con -.....................tình bạn tình thầy trò +Vỗ về để con ngủ ,xem cao đẹp. -......................ước mơ, khát vọng bay lại những thứ đã chuẩn bị cho con. ngày mai đến bổng. trường... - Nhà trường là tất cả tuổi thơ của một con người. * Liên hệ:về trường đang học(thân thiện,GV quan tâm thương yêu HS...) ? Em hãy liên hệ và nêu nhận xét của mình về môi trường giáo dục của nước ta hiện nay ? ? Qua phân tích tìm hiểu em hãy trình bày hiểu biết của em về văn bản trên ? ? Nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản ? IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà: 1.Củng cố: (5’) Tâm trạng, tình cảm của người mẹ. -Đọc VB, nêu ý nghĩa. Vai trò của nhà trường với thế hệ trẻ 2.Hướng dẫn tự học ở nhà: (2’) - Kể lại nội dung VB. – Học thuộc ý nghĩa VB. - Viết một đoạn văn ghi lại suy nghĩ của bản thân về ngày khai trường đầu tiên. - Chuẩn bị : “Mẹ tôi”. Đọc VB ; Cho biết ý nghĩa. *Rút kinh nghiệm:. .......................................................................................................................................... .............................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> NS: 9/8/201 ND:12/8/201 Tuần:1.Tiết:2. MÑ t«i ( Et-môn-đô đơ A-mi-xi) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: - Sơ giản về Et-môn-đô đơ A-mi-xi. - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kĩ năng.- Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình. - Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về các ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 3. Thái độ : Giỏo dục tỡnh cảm yờu thương, kớnh trọng cha mẹ II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. .- GV: SGK, bài soạn, sách GV - HS:SGK, bài soạn III. TỔ CHỨC CÁC HĐ DẠY-HỌC 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai giảng vào lớp một của con? Em hiểu gì về ý nghĩa của văn bản? 3. Dạy bài mới:. Hoạt động của GV I. Đọc-tìm hiểu chung (10’) ? Dựa vào phần chú thích SGK em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả ? ? Văn bản là một bức thư bố viết cho con đề cập đến việc con xúc phạm mẹ, theo em cần phải đọc với giọng như thế nào? GV đọc mẫu -> gọi 2 em đọc, giáo viên giải thích những từ khó hiểu. Chú thích : hối hận, lương tâm... * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản ? văn bản được viết theo hình thức nào? ? Văn bản là bức thư bố gửi cho con sao lại lấy nhan đề là Mẹ tôi? ? Văn bản gồm những nội dung chính nào? II. Đọc -hiểu VB (25’) ? Qua bài văn em thấy thái độ của bố đối với En-ri-cô như thế nào ? Dựa vào đâu mà em biết ? Lí do của thái độ đó là gì ? ? Theo em điều gì khiến E-ri-cô xúc động vô cùng khi đọc thư bố? - Học sinh thảo luận tìm ra ba đáp án trong 5 lí do nêu ở câu hỏi 4 ở sgk. - Ê-ri-cô xúc động khi đọc thư bố vì: + Bố gợi lại kỉ niệm giữa mẹ và Ê-ricô. + Vì thái độ kiên quyết và nghiêm khắc của bố. + Vì những lời nói chân tình và sâu sắc của bố.. Hoạt động của HS -HS trả lời. Kiến thức I. Tìm hiểu chung: 1.Taùc giaû : -Tác giả: Et-môn-đô đơ A-mi-xi - Đọc : nghiêm khắc, ( 1846- 1908 ) buồn bã. là nhà văn Ý. 2.Tác phẩm : In trong tập truyện : “Những tấm lòng cao cả” -Nội dung trong văn II. Đọc- hiểu vaên baûn: bản đều nói về tấm 1/Thái độ của bố đối với Ê ri cô. lòng sự hi sinh cao cả của người mẹ dành cho - Khi biết Ê-ri-cô xúc phạm mẹ trước mặt cô giáo bố buồn bã, con ...-> làm nổi bật tức giận, đau đớn.... hình tượng người mẹ. - Thái độ của bố với Ê- - Bố En-ri-cô là một người cha có tình cảm sâu sắc rất yêu thương ri-cô. - Hình tượng người mẹ con nhưng cũng rất nghiêm khắc trước khuyết điểm của con . En-ri-cô. 2. Hình tượng người mẹ En ricô. - Buồn bã, tức giận, - Hết lòng thương yêu con. đau đớn. - Sẳn sàng hi sinh hạnh phúc kể - Thể hiện: Lời lẽ. cả tính mạng cho con. - Ông có thái độ đó vì 3. Cậu bé En- ri - cô. En-ri-cô đã xúc phạm - Hối hận và xúc động quyết tâm mẹ khi cô giáo đến sửa lỗi. thăm. 4.Nghệ thuật: -Sáng tạo ra câu chuyện. 5. Ý nghĩa VB: - Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình. -HS tự suy nghĩ và - Tình thương yêu, kính trọng cha bộc lộ mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Em có suy nghĩ và nhận xét gì về khuyết điểm của En- ri- cô cũng như thái độ của bố En- ri – cô? * Liên hệ: giáo dục đạo đức: lòng nhân ái, tình thương và trách nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình. GV : En ri- cô mắc phải khuyết điểm rất lớn cậu bé không những làm tổn thương mẹ mình mà còn làm tổn - Tình cảm sâu sắc của thương cả cô giáo người mẹ thứ hai đã bố kín đáo và tế nhị. cho em cả tri thứ lẫn đạo đức...Bài học - Không làm người về cách ứng xử trong gia đình, nhà mắc lỗi mất lòng tự trường và xã hội. trọng. ? Vì sao bố E-ri-cô không nói trực tiếp với con mà lại viết thư? Em có nhận xét gì về cách giáo dục con của người cha ? * Liên hệ: giáo dục đạo đức: Giáo dục -HS thảo luận trả lời . tình cảm yêu thương, kính trọng cha mẹ GV bình và chốt ? Mẹ En-ri-cô là người như thế nào? Làm cách nào bố en – ri – cô đã giúp -HS trả lời cậu hiểu rõ tình cảm của mẹ mình ? em hãy nêu nhận xét của mình ? ? Thái độ của En- -ri- cô như thế nào -HS trả lời khi đọc thư của bố viết cho mình ? Em hãy liên hệ bản thân mình xem đã lần nào mình mắc lỗi với mẹ chưa và bài học mà em rút ra từ câu chuyện này là gì? * Liên hệ:lễ phép với cha mẹ và nếu có lỗi thì xin lỗi,sửa lỗi. ? Qua phân tích tìm hiểu văn bản giúp em hiểu gì về NDVB trên? GV chốt ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của VB? IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà: 1.Củng cố: (5’) Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình. Ý nghĩa VB Tình thương yêu, kính trọng cha mẹ là: tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người. 2.Hướng dẫn tự học ở nhà : (2’) a)- Học ý nghĩa VB. - Sưu tầm những bài ca dao,thơ nói về tình cảm của cha mẹ dành cho con và tình cảm của con đối với cha mẹ. b) Soạn : Từ ghép Cho biết thế nào là từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. *Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. NS: 9/8/2013 ND:12/8/2013.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TỪ GHÉP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức: Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 2. Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa của các loại từ ghép 3.Thái độ: Yêu mến sự giàu đẹp của Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.: GV: SGK, bài soạn, sách GV - HS:SGK, bài soạn III. TỔ CHỨC CÁC HĐ DẠY-HỌC 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở của HS 3. Dạy bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của thầy Hướng dẫn HS tìm hiểu về các loại từ ghép: (10’) Đọc VD1 - Chú ý các từ : Bà ngoại, thơm phức . - Trong 2 từ đó, tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính ? - 2 từ này có quan hệ với nhau như thế nào ? - Em có nhận xét gì về trật tự của những tiếng chính trong những từ ấy ? - Theo em từ ghép chính phụ có cấu tạo như thế nào ? *BT nhanh: - Tìm từ ghép chính phụ có tiếng chính Bà, thơm ? ( Bà cô, bà bác, bà dì; thơm lừng, thơm ngát ) -HS đọc Ví dụ 2 - Chú ý các từ trầm bổng, quần áo . - Các tiếng trong 2 từ ghép trên có phân ra thành tiếng chính, tiếng phụ không ? Vậy 2 tiếng này có quan hệ với nhau như thế nào ? ( quan hệ bình đẳng về mặt ngữ pháp ) - Khi đảo vị trí của các tiếng thì nghĩa của từ có thay đổi không ? - Từ ghép đẳng lập có cấu tạo như thế nào? *BT nhanh: - Tìm một vài từ ghép đẳng lập chỉ các sự vật xung quanh chúng ta ? ( Bàn ghế, sách vở, mũ nón ... ) - So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập, chúng giống và khác nhau ở điểm nào ? - Từ ghép được phân loại như thế nào ? - Thế nào là từ ghép chính phụ, thế nào là từ ghép đẳng lập ? Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của từ ghép: (10’) -So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với nghĩa của từ “bà” (lớp 6 đã học cách giải nghĩa) ? Cả bà nội và bà ngoại đều có chung 1 nét nghĩa là “bà”, nhưng nghĩa của 2 từ này khác nhau. Vì sao? ? Tương tự “thơm”, “thơm phức”. Hoạt động của trò * Xét VD: - Đọc VD1 - bà ngoại, thơm phức. Nội dung I/ Các loại từ ghép 1.Từ ghép chính phụ:là từ ghép có tiếng chính đứng trước,tiếng phụ đứng sau và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. * Ví dụ: Bà ngoại C P 2. Từ ghép đẳng lập:là từ ghép có các tiếng bình đẳng với nhau về ngữ pháp.. - Tiếng chính là chỗ dựa. Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho t.chính -Tiếng chính đứng trước - không ngang hàng - Đọc VD2. -không thay đổi. - Bình đẳng, ngang hàng - Cho VD về 2 loại từ ghép - Đọc phần ghi nhớ: SGK. - Quan sát VD1 trên bảng - bà: người đàn bà sinh ra mẹ (cha) bà ngoại: sinh ra mẹ bà nội: sinh ra cha - Do t/dụng bổ nghĩa của tiếng phụ - Thơm: có mùi thơm dễ chịu khiến người ta thích ngửi - Thơm phức: rất thơm. *Ví dụ : Trầm bổng. * So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập: - Giống : Đều có quan hệ với nhau về nghĩa - Khác : +Từ ghép chính phụ: có quan hệ chínhphụ +Từ ghép đẳng lập: có quan hệ bình đẳng II/ Nghĩa của từ ghép 1. Nghĩa của từ ghép chính phụ : Hẹp hơn nghĩa của tiếng chính và có tính chất phân nghĩa . 2 - Nghĩa của từ ghép đẳng lập : Có tính chất hợp nghĩa và có nghĩa khái quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nó .. IV..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà: 1.Củng cố: (5’) từ ghép chính phụ: tiếng chính đứng trước,tiếng phụ đứng sau. Từ ghép từ ghép đẳng lập: các tiếng bình đẳng với nhau về ngữ pháp. 2.Hướng dẫn tự học ở nhà : (2’) a) Học bài: từ ghép. - Nhận diện được từ ghép trong một VB đã học. b)Chuẩn bị bài “Liên kết trong văn bản” - Cho biết thế nào là liên kết trong VB? - Phương tiện liên kết? *Rút kinh nghiệm:. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... NS: 9/8/201 ND: /8/201 Tuần:1.Tiết:4. LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Khái niệm liên kết trong văn bản. - Yêu cầu về liên kết trong văn bản. 2. Kĩ năng. - Nhận diện và phân tích tính liên kết của các văn bản 3. Thái độ - Yờu thớch mụn học, yờu cỏi hay của Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.: - GV: SGK, bài soạn, sách GV - HS:SGK, bài soạn. III. TỔ CHỨC CÁC HĐ DẠY-HỌC 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (3’) Văn bản là gì? Tính chất của văn bản ra sao? 3. Dạy bài mới:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tìm hiểu khái niệm liên kết và các phương tiện liên kết(10’) GV giải thích khái niệm liên kết Gọi HS đọc bài tập mẫu ( SGK17) ? Nếu bố của En-ri-cô chỉ viết mấy câu như vậy thì En-ri-cô có hiểu điều bố muốn nói không? ? Vì sao En-ri-cô chưa hiểu, em chọn lí do đúng trong các lí do -Không dưới đây? ? Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì? a. Vì câu văn viết chưa đúng ngữ pháp Đọc ý 1 phần ghi nhớ b. Vì câu văn nội dung không được rõ ràng c. Vì giữa các câu chưa có sự liên kết ( lí do b) - Đọc bài tập mẫu 2b. Nội dung I. Liên kết và phương tiện liện kết trong văn bản 1. Tính liên kết của văn bản : - Liên kết: là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản 1 cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu 2. Phương tiện liên kết trong văn bản : - Muốn tạo được tính liên kết trong văn bản cần phải sử dụng những phương tiện liên kết về hình thức và nội dung..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> IV. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà: 1. Củng cố: 5’ Liên kết làm cho: VB trở nên có nghĩa dễ hiểu Nội dung các câu, các đoạn thống nhất 2.Hướng dẫn tự học (2’) - Học ghi nhớ - Làm BT 4,5 - Soạn: “ Cuộc chia tay của những con búp bê” trả lời câu hỏi SGK. Tóm tắt nội dung . *Rút kinh nghiệm:. ........................................................................................................................... ............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×