Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.31 KB, 169 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>________________________________________________________________________________________ PHẦN MỘT: ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC Điện tích. Điện trường Dòng điện không đổi Dòng điện trong các môi trường Từ trường Cảm ứng điện từ ________________________________________________________________________________________ CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG Điện tích. Điện trường Định luật. Thuyết electron Cường độ điện trường. Đường sức điện Điện thế. Hiệu điện thế Tụ điện. Điện dung tụ điện ________________________________________________________________________________________ Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 1, tiết 1: BÀI : ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LONG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được một vài cách nhiễm điện một vật (cọ xát, tiếp xúc,…) - Phát biểu được định luật Culong - Nêu được hằng số điện môi và đặc trưng của hằng số điện môi. 2. Kỹ năng - Xác định phương , chiều của lực Culong 3. Thái độ - Hăng hái tiếp nhận kiến thức. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Thí nghiệm mô phỏng về sự nhiễm điện của các vật. 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm danh 2. Đặt vấn đề Khái quát nội dung chương trình Vật lý 11. Khái quát nội dung chương I. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hv Khi cọ xát những vật như thanh Lăng nghe. thủy tinh, nhựa,… vào da hoặc lụa thì những vật đó có thể hút những mẫu giấy nhỏ, sợi bông. ta nói rằng các vật đó đã bị nhiễm điện. Để chứng minh điều này, chúng ta làm một vài thí nghiệm. (trợ giúp máy tính chiếu lại thí nghiệm) Chúng ta hãy quan sát thí nghiệm. Quan sát thí nghiệm. H: nêu các cách nhiễm điện của Đ: nhiễm điện do cọ xát, tiếp xúc một vật? và hưởng ứng. H: dựa vào hiện tượng hút các vật Đ: dùng để kiểm tra một vật có bị nhẹ, người ta có thể làm gì? nhiễm điện hay không. Tb: vật nhiễm điện còn gọi là vật Ghi nhớ. mang điện hay là một điện tích. H: vậy, điện tích điểm là gì? Đ: là một vật có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.. Nội dung I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện 1. Sự nhiễm điện của các vật -Một vật có thể nhiễm điện do cọ xát, hưởng ứng, tiếp xúc. → dùng để kiểm tra một vật có bị nhiễm điện hay không. 2. Điện tích. Điện tích điểm -Vật nhiễm điện còn gọi là vật mang điện hay là một điện tích. -Điện tích điểm là một vật có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. 3. Tương tác điện. Hai loại điện tích -Có hai loại điện tích: điện tích.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> H: có mấy loại điện tích? Đ: hai loại là điện tích dương và H: các điện tích trái dấu hút hay điện tích âm. đẩy nhau? Đ: hút nhau. 2. Hoạt động 2: Định luật Culong. Hằng số điện môi Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hv. dương (+) và điện tích âm (-). -Các điện tích cùng dấu đẩy nhau, các điện tích khác dấu hút nhau.. Nội dung II. Định luật Culong. Hằng số -Mô tả cân xoắn Culong. điện môi -Nêu ra kết luận của Culong. Lắng nghe, tiếp thu. 1. Định luật Culong H: hãy trả lời C2. Đ: lực tương tác giữa chúng sẽ -Phát biểu: Lực hút giữa hai điện -Yc Hs đọc và ghi lại định luật. giảm đi 9 lần. tích điểm đặt trong chân không có Đọc và ghi lại định luật. phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình Trong (1.1), đơn vị của F là niutơn phương khoảng cách giữa chúng. (N), của r là mét (m), của q1, q2 là Ghi nhận đơn vị và giá trị của k. ¿ q1 q 2∨ ¿2 -Biểu thức: F = k. culong (C); k = 9.109 N.m2/C2. r. ¿. Tb: điện môi là một môi trường cách điện. Khi đặt điện tích điểm trong một điện môi đồng tính, chẳng hạn trong dầu hỏa, thì lực tương tác giữa chúng sẽ yếu đi ε lần so với khi đặt chúng trong chân không; ε gọi là hằng số điện môi của môi trường ε≥1. Công thức của định luật Culong được viết lại như (1.3). Yc Hs đọc ý c) và ghi nhớ. H: hãy trả lời C3?. Ghi nhận khái niệm điện môi. Lắng nghe.. Ghi nhận biểu thức. Đọc và ghi nhớ ý 3). Đ: D – Đồng. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại định luật Culong, tương tác giữa hai loại điện tích. 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm bài tập Sgk.. (1.1) -Đơn vị: của F là niutơn (N), của r là mét (m), của q1, q2 là culong (C); k= 9.109 N.m2/C2.(1.2) 2. Lực trương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi -Điện môi là môi trường cách điện. -Khi dặt các điện tích ở trong điện môi thì lực tương tác giữa các điện tích sẽ giảm đi ε lần, với ε là hằng. |q1q 2 | 2 số điện môi: F = k. ε.r (1.3) -Đối với chân không ε = 1. -Hằng số điện môi đặc trưng cho tính chất điện của một chất cách điện..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 1, tiết 2: BÀI : THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được cấu tạo nguyên tử về phương diện điện -Nêu được nội dung chính của thuyết electron. 2. Kỹ năng -Vận dụng thuyết electron giải thích các hiện tượng nhiễm điện 3. Thái độ -Nhận thức được lực tương tác điện. -Tham gia trao đổi. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Thí nghiệm mô phỏng về hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Phát biểu và viết biểu thức định luật Culong, nêu rõ đơn vị? 2. Đặt vấn đề Chúng ta biết đến sự nhiễm điện của các vật. Vậy, dựa vào cái gì, cơ sở nào để giải thích các hiện tượng nhiễm điện? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Thuyết electron Trợ giúp của Gv. Hoạt động của Hv. Yc Hs đọc mục 1 và trả lời các câu Đọc mục 1 và trả lời các câu hỏi: hỏi sau: H: nguyên tử có cấu tạo ntn? Đ: gồm có hạt nhân mang điện dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân gồm có nơtron (n) không mang điện và protron (p) mang H: điện tích, khối lượng của điện dương. electron và protron là bao nhiêu? Đ: (e) có điện tích = - 1,6.10 -19 C và khối lượng 9,1.10-31kg. -(p) có điện tích = 1,6.10-19 C và H: khi nào thì nguyên tử ở trạng khối lượng 1,67.10-27kg. thái trung hòa về điện? Đ: khi số (p) = số (e). H: thế nào là điện tích nguyên tố? Đ: điện tích của p và e là nhỏ nhất nên đgl điện tích nguyên tố.. Thuyết (e) dựa vào sự cư trú và di Ghi nhận chuyển của các (e) để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật. Hãy trả lời C1. C1: khi cọ xát vào dạ, một số e của thủy tinh đã chuyển sang dạ. Thủy tinh ở trạng thái không mang điện, bị mất e trở thành vật nhiễm điện H: khi nào nguyên tử đgl ion dương. dương? Đ: khi nguyên tử mất (e). H: khi nào nguyên tử đgl ion âm? Đ: khi nguyên tử nhận (e). H: khi nào vật nhiễm điện âm? Đ: khi số điện tích (e) lớn hơn số điện tích (p) mà nó chứa. H: khi nào vật nhiễm điện dương? Đ: khi số điện tích (e) nhỏ hơn số điện tích (p) mà nó chứa.. Nội dung I. Thuyết electron 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố a. Cấu tạo nguyên tử -Gồm: hạt nhân mang điện dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện âm chuyển động xung quanh. +Hạt nhân gồm: nơtron (n) không mang điện và protron (p) mang điện dương. -Electron (e) có điện tích = - 1,6.10-19 C -Protron có điện tích = 1,6.10-19 C -Khi số (p) = số (e) thì nguyên tử trung hòa về điện. b. Điện tích nguyên tố -Điện tích của p và e là nhỏ nhất nên đgl điện tích nguyên tố. Ký hiệu là e. 2. Thuyết electron -Thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của các (e) để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật. -(e) có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này sang nơi khác. Nguyên tử mất (e) trở thành ion dương. -Nguyên tử trung hòa về điện có thể nhận thêm (e) để trở thành ion âm. -Vật nhiễm điện dương khi số điện tích (e) lớn hơn số điện tích (p) mà nó chứa. Ngược lại thì vật nhiễm.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> điện âm. 2. Hoạt động 2: Vận dụng. Định luật bảo toàn điện tích Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hv Yc Hs đọc và cho biết: H: vật dẫn điện là gì? H: vật cách điện là gì?. Đọc và cho biết: Đ: là vật có chứa các điện tích tự do. Đ: là vật chứa rất ít điện tích tự do. H: làm C2, C3. Đ: chân không là môitrường cách -Giải thích sự nhiễm điện do tiếp điện vì chứa rất ít điện tích tự do. xúc. -Ghi nhận sự nhiễm điện do tiếp xúc. -Giải thích sự nhiễm điện do -Ghi nhận sự nhiễm điện do hưởng hưởng ứng. ứng. H: làm C4, C5. Đ: quả cầu kim loại có chứa điện tích tự do. khi quả cầu tiếp xúc với vật nhiễm điện dương thì e của Yc Hs đọc định luật bảo toàn điện quả cầu bị hút sang vật nhiễm điện tích. dương làm cho quả cầu cũng bị Hệ cô lập về điện là hệ không trao nhiễm điện dương. đổi điện tích với bên ngoài. Đọc định luật bảo toàn điện tích. Ghi nhận hệ cô lập. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại cấu tạo hạt nhậ, thuyêt e và định luật bảo toàn điện tích. 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm bài tập Sgk.. Nội dung II. Vận dụng 1. Vật dẫn điện, vật cách điện -Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do. -Vật cách điện là vật chứa rất ít điện tích tự do. 2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc -Nếu cho một vật tiếp xúc với vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu. 3. Sự nhiễm điện do hưởng ứng -Đưa quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của thanh kim loại MN thì đầu M nhiễm điện âm, N nhiễm điện dương. III. Định luật bảo toàn điện tích -Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích là không đổi..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 1, tiết 3: BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT CU-LONG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố lại kiến thức: - Lực tương tác giữa các điện tích điểm. - Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích. 2. Kỹ năng -Giải được các bài toán liên quan đến lực tương tác giữa các điện tích điểm. -Giải thích đước các hiện tượng liên quan đến thuyết electron và định luật bảo toàn điện tích. -Làm viêc theo nhóm. 3. Thái độ -Tích cực hoạt động. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại định luật Culong, làm bài tập ở nhà III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết biểu thức định luật Culong? 2. Đặt vấn đề Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải: - Caùc caùch laøm cho vaät nhieãm ñieän. - Hai loại điện tích và sự tương tác giữa chúng. - Đặc điểm lực tương tác giữa các điện tích điểm, - Lực tương tác giữa nhiều điện tích điểm lên một điện tích điểm. - Thuyeát electron. - Định luật bảo toàn điện tích. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Bài tập trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hv -Yeâu caàu hv giaûi thích -Giải thích lựa chọn của mình. 2. Hoạt động 2: Bài tập tự luận Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hv -Yêu cầu học sinh viết biểu thức -Viết biểu théc định luật. ñònh luaät Cu-loâng.. Nội dung I. Bài tập trắc nghiệm 1. Caâu 5 trang 10 : D 2. Caâu 6 trang 10 : C 3. Caâu 5 trang 14 : D 4. Caâu 6 trang 14 : A Nội dung II. Bài tập tự luận 1. Baøi 8 trang 10 Theo ñònh luaät Cu-loâng ta coù. -Yêu cầu học sinh suy ra để tính -Suy ra và thay số để tính |q| |q|.. q2 εr 2. ¿ q1 q 2∨ ¿ 2 F = k εr ¿. 10−1 ¿2 ¿ −3 -Yeâu caàu hoïc sinh cho bieát ñieän -Giaûi thích taïi sao quaû caàu coù 9 .10 . 1 .¿ => |q| = tích cuûa moãi quaû caàu. điện tích đó. 2 F .ε.r =¿ Veõ hình -Xác định các lực tác dụng lên k moãi quaû caàu. -Neâu ñieàu kieän caân baèng.. = 10-7(C) 2. Baøi 1.7. = k.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Tìm biểu thức để tính q. -Suy ra, thay soá tính q.. Moãi quaû caàu seõ mang moät ñieän tích. q . 2. Lực đẩy giữa chúng là F = k. q2 4 r2. Ñieàu kieän caân baèng: →. →. →. F + P +T Ta. coù. :. =0 tan. α 2. F kq 2 = P 4 l 2 mg => q = 2l. √. mg α tan k 2. = 3,58.10-7C C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại các công thức cần thiết đê giải các bài tập 2. Về nhà -Làm tiếp các bài tập khác. =.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 2, tiết 4: BÀI : ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được sơ lược về khái niệm điện trường. -Phát biểu được định nhĩa cường độ điện trường, viết được công thức tổng quát E = F/q và nêu được ý nghĩa vật lý của các đại lượng. -Nêu được đơn vị của cường độ điện trường và tính được cường độ điện trường của một điện tích điểm tại một điểm bất kỳ. -Nêu được đặc điểm về phương, chiều, độ lớn của vectơ cường độ điện trường. Vẽ được vectơ cường độ điện trường của một điện tích điểm. 2. Kỹ năng -Vận dụng các công thức điện trường, nguyên lý chồng chất để giải một số bài tập đơn giản về trường tĩnh điện. 3. Thái độ -Chú ý lắng nghe, phân tích và xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Mô phỏng sự mạnh yếu của lực điện trường. 2. Học sinh -Ôn lại bài 1 và bài 2 III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Tóm tắt thuyết e? Thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện? 2. Đặt vấn đề Tại sao hai điện tích ở xa nhau lại tác dụng lực lên nhau? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Điện trường Trợ giúp của Gv -Yc Hs đọc và cho biết: H: môi trường nào truyền tương tác giữa các điện tích? H: điện trường do đâu mà có? H: điều gì xảy ra khi đặt một điện tích điểm trong một điện trường của một điện tích khác? -Đưa đến định nghĩa điện trường.. Hoạt động của Hs -Đọc và cho biết: Đ: điện trường. Đ: do điện tích gây ra. Đ: điện tích điểm sẽ bị tác dụng lực. -Ghi nhận định nghĩa điện trường.. 2. Hoạt động 2: Cường độ điện trường Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Theo định luật Culong thì 2 điện tích càng ở xa nhau thì lực điện càng nhỏ, tức là càng xa thì điện trường lại càng bé, điện trường Ghi nhận vấn đề mạnh, yếu khác nhau. Vì vậy người ta đưa ra khái niệm cường độ điện trường. H: cường độ điện trường đặc trưng Đ: đặc trưng cho độ mạnh yếu của cho cái gì của điện trường? điện trường. H: cường độ điện trường tại một Đ: (như sgk). điểm là gì? Người ta dung đơn vị đo cđ đtr là Ghi nhận đơn vị đo cđ đtr. vôn/mét. H: vì sao cường độ điện trường là Đ: vì lực điện là đại lượng vec tơ đại lượng vectơ? nên cđ đtr phải là đại lượng vec tơ. H: nêu phương, chiều của vectơ cđ. Nội dung I. Điện trường 1. Môi trường truyền tương tác điện -Môi trường truyền tương tác giữa các điện tích gọi là điện trường. 2. Điện trường -Điện trường là một dạng vật chất bao quanh điện tich và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó. Nội dung II. Cường độ điện trường 1. Khái niệm cường độ điện trường -Cđ đtr tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó. 2. Định nghĩa -Phát biểu: sgk. F q. -Biểu thức: E =. -Đơn vị: vôn/mét (V/m) 3. Vectơ cđ đtr →. E=. →. F q. -Vectơ cđ đtr gây ra bởi một điện.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> đtr? Giải thích phương, chiều của vectơ cđ đtr. Cđ đtr của một điện tích điểm được xác định bởi (3.3.) Giải thích (3.3). Giả sử có các điện tích điểm q1, q2,q3,...gây ra điện trường tại cùng một điểm M. điện trường tổng cộng tại điểm M sẽ bằng tổng các điện trường do các điện tích điểm trên gây ra. Đó là nguyên lý chồng chất điện trường. H: hãy phát biểu nguyên lý này?. tích điểm có: Ghi nhận phương, chiều của cđ đtr. +Điểm đặt: tại điểm ta xét; Ghi nhận (3.3). +Phương: trùng với đường thẳng Lắng nghe. nối điện tích điểm và điểm ta xét; +Chiều: hướng ra xa điện tích nếu là điện tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích âm; Tiếp thu. |Q| 2. +Độ lớn: E = k. r . Với ε là hằng số điện môi. 4. Nguyên lý chồng chất điện trường Đ: (như sgk). C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại điện trường, cường độ điện trường. 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và là bài tập Sgk.. ⃗ E= ⃗ E 1+ ⃗ E2+ .. .+ ⃗ En.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 2, tiết 5: BÀI : ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được định nghĩa đường sức điện và đặc điểm của đường sức điện. -Nêu được khái niệm điện trường đều. 2. Kỹ năng -Vận dụng các từ phổ xác định, nhận biết điện trường đều 3. Thái độ -Chú ý lắng nghe, phân tích và xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Mô phỏng từ phổ. 2. Học sinh -Ôn lại bài 1 và bài 2 III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Điện trường là gì? Viết biểu thức cường độ điện trường? 2. Đặt vấn đề Biểu diễn điện trường thông qua cái gì? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động : Đường sức điện Trợ giúp của Gv. Hoạt động của Hs. -Giới thiệu hình ảnh đường sức -Ghi nhận hình ảnh đường sức điện. điện.. -Dùng hình ảnh và công cụ toán -Chú ý lắng nghe và cùng suy đưa đến định nghĩa đường sức luận. ghi nhận định nghĩa đường điện. sức điện.. -Giới thiêu đường sức của một số -Ghi nhận hình ảnh của một số điện trường. đường sức điện. -Yc Hs quan sát các hình ảnh của -Nêu các đặc điểm (như sgk). các đường sức của các điện trường rồi rút ra các đặc điểm của đường sức điện.. -Nêu cách vẽ đường sức điện tại -Ghi nhận cách vẽ đường sức điện. một điểm. -Giới thiệu hình 3.5, đó là một điện trường đều. -Lắng nghe.. Nội dung III. Đường sức điện 1. Hình ảnh các đường sức điện -Các hạt nhỏ cách điện đặt trong điện trường sẽ bị nhiễm điện và nằm dọc theo những đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. 2. Định nghĩa -Đường sức điện trường là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác đường sức điện trường là đường mà lực điện tác dụng dọc theo nó. 3. Hình dạng đường sức của một số điện trường (sgk) 4. Các đặc điểm của đường sức điện -Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi -Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. -Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín. -Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với với đường sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> H: điện trường đều là gì?. Đ: (như sgk). C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại đường sức điện, điện trường đều. 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và là bài tập Sgk.. điện trường tại điểm đó. 5. Điện trường đều -Điện trường đều là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương chiều và độ lớn. -Đường sức điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 2, tiết 6: BÀI TẬP VỀ ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố lại kiến thức về điện trường và cường độ điện trường -Giải được các bài tập đơn giản về điện trường và cường độ điện trường 2. Kỹ năng -Nhận biết, phán đoán và tính toán 3. Thái độ -Ham muốn giải toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Giải bài tập ở nhà III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Nêu định nghĩa cường độ điện trường? Viết biểu thức cường độ điện trường của điện tích điểm gây ra tại một điểm bất kỳ? 2. Đặt vấn đề B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Bài tập trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn đáp án. Phân tích các đáp án để đưa ra đáp -Giải thích lựa chọn. án đúng, 2. Hoạt động 2: Bài tập tự luận Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs -Hướng dẫn học sinh các bước giải. Vẽ hình. -Hướng dẫn học sinh tìm vị trí của C.. Nội dung I.Bài tập trắc nghiệm 1. Câu 9 trang 20 : B 2. Câu 10 trang 21: D. Nội dung II. Bài tập tự luận -Gọi tên các véc tơ cường độ 1. Bài 12 trang21 -Gọi C là điểm mà tại đó cường điện trường thành phần. → -Xác định véc tơ cường độ điện độ điện trường bằng 0. Gọi E 1 trường tổng hợp tại C. → và E là cường độ điện trường 2. -Lập luận để tìm vị trí của C.. do q1 và q2 gây ra tại C, ta có →. →. →. E = E1 +. E2 = 0. →. -Yêu cầu học sinh tìm biểu thức để -Tìm biểu thức tính AC. xác định AC. -Yêu cầu học sinh suy ra và thay số -Suy ra và thay số để tính AC. tính toán. -Hướng dẫn học sinh tìm các điểm -Tìm các điểm khác có cường độ điện trường bằng 0. khác.. →. => E = - E . 1 2 -Hai véc tơ này phải cùng phương, tức là điểm C phải nằm trên đường thẳng AB. Hai véc tơ này phải ngược chiều, tức là C phải nằm ngoài đoạn AB. Hai véc tơ này phải có môđun bằng nhau, tức là điểm C phải gần A hơn B vài |q1| < |q2|. Do đó ta có: k. ¿ q1 ∨. ¿ ε . AC2 = k ¿. AB+ AC ¿2 ε¿ ¿ q2 ∨ ¿¿ ¿ 2 q2 4 AB+AC = = => AC q1 3. (. ). => AC = 64,6cm.. ||.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Ngoài ra còn phải kể tất cả các điểm nằm rất xa q1 và q2. Tại điểm C và các điểm này thì cường độ điện trường bằng không, tức là -Gọi tên các véc tơ cường độ không có điện trường. 2. Bài 13 trang 21 điện trường thành phần. → → -Tính độ lớn các véc tơ cường -Gọi Gọi và E1 E2 là độ điện trường thành phần cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C. -Ta có :. -Hướng dẫn học sinh các bước giải. -Vẽ hình. E1. =. ¿ q1 ∨. k. ¿ ε . AC2 = ¿. -Xác định véc tơ cường độ điện 9.105V/m (hướng theo phương trường tổng hợp tại C. AC). -Hướng dẫn học sinh lập luận để tính độ lớn của. →. E .. -Tính độ lớn của. →. E. E2. =. k. ¿ q1 ∨. ¿ ε . BC 2 = ¿. 9.105V/m (hướng theo phương CB). -Cường độ điện trường tổng hợp tại C →. E →. E. =. →. E1 +. →. E2. có phương chiều như hình. vẽ. -Vì tam giác ABC là tam giác vuông nên hai véc tơ. →. E1. và. →. E2 vuông góc với nhau nên độ lớn của. →. E là: E = √ E21+ E22 = 12,7.105V/m. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại các làm bài toán về tổng hợp cường độ điện trường tại một điểm. 2. Về nhà -Làm các bài tập tương tự.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 3, tiết 7: BÀI : CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được công thức tích công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong điện trường đều. -Nêu được đặc điểm của công lực điện. -Nêu được mối liên hệ giữa công của lực điện và thế năng của điện tích trong điện trường. -Nêu được thế năng của điện tích thử q trong điện trường luôn tỉ lệ thuận với q. 2. Kỹ năng -Giải bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường. 3. Thái độ -Theo dõi, nhận thức vấn đề mới; làm việc theo nhóm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại điện trường III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Viết công thức tính cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra tại một điểm? 2. Đặt vấn đề Có một điện tích điểm q di chuyển từ M đến N. Làm sao để tính được công dịch chuyển này? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Công của lực điện Trợ giúp của Gv -Vẽ hình 4.1 lên bảng.. Hoạt động của Hs -Vẽ hình 4.1. -Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q > 0 đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường. Nội dung I. Công của lực điện 1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều. →. →. E .. -Vẽ hình 4.2. -Tính công khi điện tích q di chuyển theo đường thẳng từ M đến N. Tính công khi điện tích di chuyển theo đường gấp khúc MPN. -Nhận xét. -Ghi nhận đặc điểm công.. →. F =q E -Lực. →. F là lực không đổi.. -Độ lớn: F = q.E 2. Công của lực điện trong điện trường đều AMN = qEd Với d là hình chiếu đường đi trên một đường sức điện. -Công của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích trong điện -Cho học sinh nhận xét. trường đều từ M đến N là AMN = -Đưa ra kết luận. qEd, không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi. 3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích đặt trong điện trường bất kỳ -Giới thiệu đặc điểm công của lực -Ghi nhận đặc điểm công của lực -Công của lực điện trong sự di diện khi điện tích di chuyển trong diện khi điện tích di chuyển trong chuyển của điện tích trong điện điện trường bất kì. điện trường bất kì. trường bất kì không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ -Thực hiện C1. -Yêu cầu học sinh thực hiện C1. thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm -Thực hiện C2. -Yêu cầu học sinh thực hiện C2. cuối của đường đi. -Lực tĩnh điện là lực thế, trường tĩnh điện là trường thế. 2. Hoạt động 2: Thế năng của một điện tích trong điện trường Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung -Vẽ hình 4.2 lên bảng..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm thế năng trọng trường. -Giới thiệu thế năng của điện tích đặt trong điện trường.. -Giới thiệu thế năng của điện tích đặt trong điện trường và sự phụ thuộc của thế năng này vào điện tích. -Cho điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến N rồi ra . Yêu cầu học sinh tính công. -Cho học sinh rút ra kết luận. -Yêu cầu học sinh thực hiện C3.. II. Thế năng của một điện tích trong điện trường 1. Khái niệm thế năng của một -Nhắc lại khái niệm thế năng trọng điện tích trong điện trường trường. -Thế năng của điện tích đặt tại một -Ghi nhận khái niệm. điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích tại điểm đó. 2. Sự phụ thuộc của thế năng vào -Ghi nhận mối kiên hệ giữa thế điện tích q năng và công của lực điện. -Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường: WM = AM = qVM -Thế năng này tỉ lệ thuận với q 3. Công của lực điện và độ giảm -Tính công khi điện tích q di thế năng của một điện tích trong chuyển từ M đến N rồi ra . điện trường AMN = WM - WN -Rút ra kết luận. -Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện -Thực hiện C3. trường thì công mà lực điện trường tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại công của lực điện, thế năng của điện tích trong điện trường. 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm bài tập sgk..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 3, tiết 8: BÀI 5: ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được định nghĩa và viết biểu thức điện thế tại một điểm trong điện trường. 2. Kỹ năng -Giải được một số bài tập đơn giản về điện thế. 3. Thái độ -Dùng kiến thức cũ để tìm kiến thức mới -Tích cực trao đổi. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại bài “Công của lực điện”. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều? Viết biểu thức biểu thị công của lực điện bằng độ giảm thế năng? 2. Đặt vấn đề Chúng ta thường nghe nói đến điện áp hay hiệu điện thế. Vậy, thế nào là hiệu điện thế?. 1. Hoạt động 1:. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs -Yêu cầu học sinh nhắc lại công -Nêu công thức. thức tính thế năng của điện tích q tại điểm M trong điện trường. -Ghi nhận khái niệm. -Đưa ra khái niệm. -Ghi nhận khái niệm. -Nêu định nghĩa điện thế.. -Ghi nhận đơn vị. -Nêu đơn vị điện thế. -Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm -Nêu đặc điểm của điện thế. của điện thế. -Yêu cầu học sinh thực hiện C1. -Thực hiện C1.. 2. Hoạt động : áp dụng Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Bài toán: người ta thực hiện công Ghi nhận bài toán để đưa điện tích 2,5.10-4C ra xa vô Tóm tắt bài toán cùng. Điện thế đo được tại điểm Dùng biểu thức VM = AM∞/q mà điện tích xuất phát là 100V. Xác định giá trị công này. Yc hs tóm tắt đề bài Dùng công thức nào để tính được công dịch chuyển điện tích khi biết điện thế?. Nội dung I. Điện thế 1. Khái niệm điện thế -Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích. 2. Định nghĩa -Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q. VM =. AM ∞ q. -Đơn vị điện thế là vôn (V). 3. Đặc điểm của điện thế -Điện thế là đại lượng đại số. -Thường chọn điện thế của đát hoặc một điểm ở vô cực làm mốc (bằng 0). Nội dung Bài toán: người ta thực hiện công để đưa điện tích 2,5.10-4C ra xa vô cùng. Điện thế đo được tại điểm mà điện tích xuất phát là 100V. Xác định giá trị công này. Tóm tắt: q = 2,5.10-4C ; VM = 100V. Giải: công dịch chuyển VM = AM∞/q.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> → AM∞= VM .q = 100. 2,5.10-4=2,5.10-2 J. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại điện thế. 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm bài tập sgk..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 3, tiết 9: BÀI : ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế và viết công thức lien hệ giữa hiệu điện thế với công của lực điện và cường độ điện trường của một điện trường đều. 2. Kỹ năng -Giải được một số bài tập đơn giản về hiệu điện thế. 3. Thái độ -Dùng kiến thức cũ để tìm kiến thức mới -Tích cực trao đổi. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại mục I ”. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Nêu định nghĩa điện thế? 2. Đặt vấn đề 1. Hoạt động : Hiệu điện thế Trợ giúp của Gv -Nêu định nghĩa hiệu điện thế.. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. Hoạt động của Hs -Ghi nhận khái niệm.. -Yêu cầu học sinh nêu đơn vị hiệu -Nêu đơn vị hiệu điện thế. điện thế. -Giới thiệu tĩnh điện kế.. -Quan sát, mô tả tĩnh điện kế.. Nội dung II. Hiệu điện thế 1. Định nghĩa -Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q.. UMN = VM – VN =. A MN q. 2. Đo hiệu điện thế -Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng -Hướng dẫn học sinh xây dựng -Xây dựng mối liên hệ giữa hiệu tĩnh điện kế. mối liên hệ giữa E và U. điện thế và cường độ điện trường. 3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường E= 2. Hoạt động: áp dụng Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Bài toán: tính công của lực điện Ghi nhận bài toán trường để dịch chuyển một Tóm tắt electron từ điểm M đến điểm N. Biểu thức định nghĩa hiệu điện thế biết điện thế lần lượt ở M và N lần lượt là 5V và 105V. Yc hs tóm tắt Dùng biểu thức nào để tính công?. U d. Nội dung Bài toán: Tính công của lực điện trường để dịch chuyển một electron từ điểm M đến điểm N. biết điện thế lần lượt ở M và N lần lượt là 5V và 105V. Tóm tắt: e = - 1,6.10-19C; VM = 5V; VN = 105V. tính A. Giải: công dịch chuyển. VM – VN =. A MN q. →AMN= (VM – VN)q = (5 – 105) (- 1,6.10-19) = 160.10-19J.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại hiệu điện thế. 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm bài tập sgk..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 4, tiết 10: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức: -Công của lực điện - Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. 2. Kỹ năng - Giải được các bài toán tính công của lực điện. - Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A. 3. Thái độ -Tích cực hoạt động II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập ở nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giả: + Đặc điểm của công của lực điện. + Biểu thức tính công của lực điện. + Khái niệm điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa U và E. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Bài tập trắc nghiệm Trợ giúp của Gv. -Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn đáp án. -Phân tích để đưa ra đáp án đúng. 2. Hoạt động 2: Bài tập tự luận Trợ giúp của Gv. Hoạt động của Hs. -Giải thích lựa chọn của mình. Hoạt động của Hs. -Yêu cầu học sinh viết biểu thức -Viết biểu thức định lí động năng. định lí động năng. -Hướng dẫn để học sinh tính động -Lập luận, thay số để tính Eđ2. năng của electron khi nó đến đập vào bản dương. -Hướng dẫn để học sinh tính công -Tính công của lực điện. của lực điện khi electron chuyển động từ M đến N. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại cách giải một số bài toán công, hiệu điện thế. 2. Về nhà -Xem lại các bài tập đã giải và bài mới.. Nội dung I. Bài tập trắc nghiệm 1. Câu 4 trang 25 : D 2. Câu 5 trang 25 : D 3. Câu 5 trang 29 : C 4. Câu 5 trang 33 : D Nội dung II. Bài tập tự luận 1. Bài 7 trang 25 -Theo định lí về động năng ta có : Eđ2 – Eđ1 = A -Mà v1 = 0 => Eđ1 = 0 và A = qEd E = qEd đ2 = - 1,6.10-19.103.(- 10-2) = 1,6.10-18(J) 2. Bài 8 trang 25 -Công của lực điện khi electron chuyển động từ M đến N : A = q.UMN = -1,6.10-19.50 = - 8. 10-18(J).
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 4, tiết 11: BÀI : TỤ ĐIỆN. NĂNG LƯỢNG TỤ ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Trả lời được câu hỏi tụ điện là gì? Nhận biết được một số tụ điện trng thực tế. -Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện. -Nêu được điện trường trong tụ điện có dự trữ năng lượng. 2. Kỹ năng -Giải được một số bài toán đơn giản về tụ điện. 3. Thái độ -Thích thú, liên hệ thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Một số tụ điện, mạch điện 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Viết biểu thức xác định hiệu điện thế tại hai điểm M và N? Nêu mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường? 2. Đặt vấn đề Trong máy tính, ti vi, đài, chúng ta thấy có những tụ điện. Vậy tụ điện là gì? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Tụ điện Trợ giúp của Gv. Hoạt động của Hs. -Giới thiệu mạch có chứa tụ điện -Ghi nhận khái niệm. từ đó giới thiệu tụ điện.. -Giới thiệu tụ điện phẳng.. -Quan sát, mô tả tụ điện phẳng.. -Giới thiệu kí hiệu tụ điện trên các mạch điện. -Ghi nhận kí hiệu. -Yêu cầu học sinh nêu cách tích -Nêu cách tích điện cho tụ điện. điện cho tụ điện. -Yêu cầu học sinh thực hiện C1. -Thực hiện C2.. 2. Hoạt động 2: Điện dung của tụ điện Trợ giúp của Gv. -Giới thiệu điện dung của tụ điện.. -Giới thiệu đơn vị điện dung và các ước của nó. -Giới thiệu công thức tính điện dung của tụ điện phẵng.. Hoạt động của Hs. -Ghi nhận khái niệm.. Nội dung I. Tụ điện 1. Tụ điện là gì ? -Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Mỗi vật dẫn đó gọi là một bản của tụ điện. -Tụ điện dùng để chứa điện tích. -Tụ điện phẵng gồm hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp điện môi. -Kí hiệu tụ điện 2. Cách tích điện cho tụ điện -Nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện. -Độ lớn điện tích trên mỗi bản của tụ điện khi đã tích điện gọi là điện tích của tụ điện. Nội dung II. Điện dung của tụ điện 1. Định nghĩa -Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó.. C=. Q U. -Ghi nhận đơn vị điện dung và các ước của nó. -Đơn vị điện dung là fara (F). -Ghi nhận công thức tính. Nắm -Điện dung của tụ điện phẳng : vững các đại lượng trong đó..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> C=. εS 9 9. 10 . 4 πd. 2. Các loại tụ điện -Thường lấy tên của lớp điện môi để đặt tên cho tụ điện: tụ không khí, tụ giấy, tụ mi ca, tụ sứ, tụ -Giới thiệu hiệu điện thế giới hạn -Hiểu được các số liệu ghi trên vỏ gốm, … của tụ điện. của tụ điện. -Trên vỏ tụ thường ghi cặp số liệu là điện dung và hiệu điện thế giới -Giới thiệu tụ xoay. -Quan sát, mô tả. hạn của tụ điện. -Người ta còn chế tạo tụ điện có điện dung thay đổi được gọi là tụ xoay. -Giới thiệu năng lượng điện trường - Nắm vững công thức tính năng 3. Năng lượng của điện trường của tụ điện đã tích điện lượng điện trường của tụ điện đã trong tụ điện được tích diện. -Năng lượng điện trường của tụ điện đã được tích điện -Giới thiệu các loại tụ.. -Quan sát, mô tả.. W=. 1 QU = 2. 1 CU2 2 C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại tụ điện, điện dung và năng lượng điện trường. 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và bài tập Sgk.. 1 2. Q2 = C.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 4, tiết 12: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về Tụ điện, điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã được tích điện. 2. Kỹ năng - Giải được các bài toán về mối liên hệ giữa Q, C, U và W 3. Thái độ -Tích cực hoạt động II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập ở nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải: + Các công thức của tụ điện. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Bài tập trắc nghiệm Trợ giúp của Gv. -Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn đáp án. -Phân tích để đưa ra đáp án đúng. 2. Hoạt động 2: Bài tập tự luận Trợ giúp của Gv. -Yêu cầu học sinh tính điện tích của tụ điện. -Yêu cầu học sinh tính điện tích tối đa của tụ điện.. -Yêu cầu học sinh tính điện tích của tụ điện. -Lập luận để xem như hiệu điện thế không đổi. -Yêu cầu học sinh tính công.. Hoạt động của Hs. -Giải thích lựa chọn của mình. Nội dung I. Bài tập trắc nghiệm 1. Câu 6 trang 29 : C 2. Câu 7 trang 29 : C 3. Câu 5 trang 33 : D 4. Câu 6 trang 33 : C. Hoạt động của Hs. Nội dung II. Bài tập tự luận 1. Bài 7 trang33 -Viết công thức, thay số và tính a) Điện tích của tụ điện : toán. q = CU = 2.10-5.120 = 24.10-4(C). b) Điện tích tối đa mà tụ điện tích -Viết công thức, thay số và tính được toán. qmax = CUmax = 2.10-5.200 = 400.10-4(C). 2. Bài 8 trang 33 -Viết công thức, thay số và tính a) Điện tích của-5tụ điện : -4 q = CU = 2.10 .60 = 12.10 (C). toán. b) Công của lực điện khi U = 60V A = q.U -7 = 12.10 .60 = 72.10-6(J) -Tính công của lực điện khi đó.. -Yêu cầu học sinh tính hiệu điện q -Tính U’ khi q’ = thế U’. 2 -Yêu cầu học sinh tính công. -Yêu cầu học sinh tính công. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại cấc công thức cần thiết xoay quanh vấn đề tụ điện. 2. Về nhà -Làm tiếp các bài tập còn lại. c) Công của lực điện khi U’ =. U = 30V 2. A’ = q.U’ = 12.10-7.30 = 36.10-6(J).
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 5, tiết 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố lại kiến thức chương I -Giải các bài tập đơn giản và cơ bản của chương 2. Kỹ năng -Giải bài tập chương, tính toán và vận dụng kiến thức 3. Thái độ -Ham muốn học tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. Điện tích điểm a. là một điện tích có kích thước rất lớn so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. b. là một vật tích điện có kích thước rất lớn so với khối lượng của nó. c. là một điện tích có khối lượng rất nhỏ so với vật khác mà ta xét. b. là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. 2. Biểu thức đúng của Định luật Culong là. | q1.q2 | 2 a. F = k. r .. q1.q2 | q1.q2 | 2 r . b. F = k. r . c. F = k.. | q1.q2 | 2 d. F = r .. 3. Trong biểu thức Định luật Culong, r là a. khoảng cách từ điện tích điểm đến điểm mà ta xét. b. khoảng cách giữa hai điện tích điểm. c. khoảng cách giữa hai điểm trên đường thẳng nối hai điện tích mà ta xét. d. tổng khoảng cách từ hai điện tích điểm đến điểm ta xét. 4. Trong biểu thức Định luật Culong thì đơn vị của F, r và q lần lượt là a. niutơn (N), culong (C) và mét (m). b. culong (C), niutơn (N) và mét (m). c. mét (m), niutơn (N) và culong (C). d. niutơn (N), mét (m) và culong (C). 5. Khi tăng độ lớn của hai điện tích điểm lên hai lần và giảm khoảng cách giữa chúng xuống hai lần thì lực tương tác giữa chúng tăng hay giảm bao nhiêu lần? 6. Thuyết electron giải thích các hiện tượng nào sau đây? a. nhiễm điện do cọ xát. b. nhiễm điện do hưởng ứng c. nhiễm điện do tiếp xúc. d. cả a, b, c đều đúng. 7. Thuyết electron không giải thích hiện tượng nào sau đây? a. nhiễu sóng phát thanh truyền hình. b. nhiễm điện do hưởng ứng, tiếp xúc. c. nhiễm điện do cọ xát, hưởng ứng. d. nhiễm điện do cọ xát, tiếp xúc. 8. Điền vào (…) để được câu mang ý nghĩa vật lý. Vật dẫn điện là vật (…). Vật cách điện là vật (…) a. không chứa các điện tích, có chứa các điện tích tự do. b. có chứa các điện tích tự do, không chứa các điện tích tự do. c. không chứa các điện tích tự do, có chứa các điện tích. b. có chứa các điện tích tự do, không chứa các điện tích. 9. Khi nào nguyên tử trở thành ion dương? Khi nào nguyên tử trở thành ion âm? Khi nào một vật trung hòa về điện? 10. Tìm cụm từ (từ) chính xác điền vào chỗ (…). (…) là dạng vật chất bao quanh điện tích và (…). Điện trường (…) lên các điện tích khác đặt trong nó. 11. Cường độ điện trường a. biểu diễn điện trường tại điểm bất kỳ. b. đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường. c. là độ lớn của lực điện. d. cả b và c. 12. Tính cường độ điện trường do một điện tích điểm 2.10 -8 C gây ra tại một điểm cách nó 10cm trong một môi trường có hằng số điện môi là 2? Đáp án: 5. Tăng 16 lần. 9. Khi nguyên tử mất electron..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 12. 9 kV. 2. Học sinh -Ôn lại kiến thức toàn chương và làm bài tập ở nhà (không nhất thiết phải đúng) III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Để củng cố thêm phần lý thuyết và vận dụng lý thuyết, chúng ta cần phải làm bài tập. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Làm các bài tập từ 1 đến 5. Gv cùng Hs cùng nhau phân tích các đáp án để tìm ra câu trả lời đúng. (Hoạt động theo nhóm) 2. Hoạt động 2: Làm các bài tập từ 6 đến 9. Gv cùng Hs cùng nhau phân tích các đáp án để tìm ra câu trả lời đúng. (Hoạt động theo nhóm) 3. Hoạt động 3: Làm các bài tập từ 10 đến 12. Gv cùng Hs cùng nhau phân tích các đáp án để tìm ra câu trả lời đúng. (Hoạt động theo nhóm) (Gv giải đáp những thắc mắc của HS – nếu có) C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại các ý chính cơ bản và các lưu ý trong các bài tập 2. Về nhà -Ôn lại các kiến thức cơ bản của chương.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 5, tiết 14 : ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Hệ thống và ôn lại các khái niệm, định luật trong chương: điện tích, điện tích, cường độ điện trường, đường sức điện, công, thế năng, điện thế, hiệu điện thế và điện dung của tụ điện. -Phát biểu được các định luật Culong, thuyết electron, dựa vào thuyết để giải thích các hiện tượng nhiễm điện. 2. Kỹ năng -Sử dụng các công thức để làm bài tập sgk, các bài tập tương tự. 3. Thái độ -Hứng thú học tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại kiến thức toàn chương. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Để nắm được nội dung của chương, cần phải làm gì? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Điện tích. Định luật Culong. Điện trường và cường độ điện trường Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung -Yc Hs đọc mục 1, 2, 3 và trả lời -Tham gia thảo luận và trả lời các 1. Điện tích. Định luật Culong câu hỏi: câu hỏi: (như Sgk) a. Điện tích (Sgk) -Điện tích là gì? Có mấy loại điện b. Định luật Culong tích? | q .q | F 9.109. 1 2 2 -Phát biểu và viết biểu thức Định r Biểu thức: luật Culong? c. Thuyết electron -Phát biểu nội dung của thuyết Thuyết dựa vào sự cư trú và di electron? -Yc Hs đọc mục 4, 5, 6 và trả lời -Tham gia thảo luận và trả lời các chuyển của các electron (e) để giải thích các hiện tượng điện và các câu hỏi: câu hỏi: (như Sgk) tính chất điện của các vật. -Điện trường là gì? 2. Điện trường và cường độ điện -Cường độ điện trường là gì? viết trường công thức tính cường độ điện a. Điện trường (Sgk) trường ? b. Cường độ điện trường -Đường sức là gì? F E q - Đối với điện tích điểm: |Q| E 9.109. 2 r c. Đường sức (Sgk) 2. Hoạt động 2: Công của lực điện. Điện thế và hiệu điện thế. Tụ điện Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung -Yc Hs đọc mục 7, 8 và trả lời câu Tham gia thảo luận và trả lời các 3. Công của lực điện hỏi: câu hỏi: (như Sgk) -Phát biểu định nghĩa công của lực điện? -Viết công thức tính thế năng của - Thế năng của một điện tích điểm một điện tích. q đặt tại M: WM = AM∞ = VM.q -Yc Hs đọc mục 9, 10, 11 và trả lời -Tham gia thảo luận và trả lời các 4. Điện thế và hiệu điện thế câu hỏi: câu hỏi: (như Sgk) a. Điện thế -Phát biểu định nghĩa điện thế và viết công thức điện thế tại một.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> điểm? -Phát biểu định nghĩa hiệu điện thế và viết công thức hiệu điện thế tại một điểm? -Viết công thức lien hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế?. AM WM q q b. Hiệu điện thế. AMN UMN = VM – VN = q c. Liên hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế -Yc Hs đọc mục 12,13 và trả lời -Tham gia thảo luận và trả lời các U = E.d câu hỏi: câu hỏi: (như Sgk) 5. Tụ điện -Phát biểu định nghĩa điện dung a. Định nghĩa (Sgk) của tụ điện, viết công thức? b. Điện dung -Thế nào là năng lượng điện Q trường?. C= U. c. Năng lượng điện trường 1 Q2 CU 2 W= 2C = 2 C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại các công thức cần nắm trong toàn bộ chương; các khái niệm, định nghĩa và thuyết cơ bản. 2. Về nhà -Xem lại nội dung toàn bộ chương I và xem nội dung khái quát chương II..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> ________________________________________________________________________________________ CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Dòng điện không đổi. Nguồn điện Điện năng. Công suất điện Định luật Ôm đối với toàn mạch Ghép các nguồn điện thành bộ Một số bài toán về mạch điện ________________________________________________________________________________________ Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 5, tiết 15: BÀI : DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. 2. Kỹ năng -Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. 3. Thái độ -Hứng thú học tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh Xem qua nội dung chương và bài “Dòng điện không đổi” III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề -Giới thiệu nội dung chương II. -Khái quát về dòng điện không đổi. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Dòng điện Trợ giúp của Gv -Đặt các câu hỏi về từng vấn đề để cho học sinh thực hiện.. Hoạt động của Hs -Nêu định nghĩa dòng điện.. Nội dung I. Dòng điện -Dòng điện là dòng chuyển động -Nêu bản chất của dòng diện trong có hướng của các điện tích. kim loại. -Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các -Nêu qui ước chiều dòng điên. electron tự do. -Qui ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các diện tích dương (ngược với chiều chuyển -Nêu các tác dụng của dòng điện. động của các điện tích âm). -Các tác dụng của dòng điện : Tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng -Cho biết trị số của đại lượng nào hoác học, tác dụng cơ học, sinh lí, cho biết mức độ mạnh yếu của … dòng điện? -Cường độ dòng điện cho biết mức -Dụng cụ nào đo nó? độ mạnh yếu của dòng điện. Đo -Đơn vị của đại lượng đó. cường độ dòng điện bằng ampe kế. -Đơn vị cường độ dòng điện là ampe (A). 2. Hoạt động 2: Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung -Yêu cầu học sinh nhắc lại định -Nêu định nghĩa cường độ dòng II. Cường độ dòng điện. Dòng nghĩa cường độ dòng điện. điện. điện không đổi 1. Cường độ dòng điện -Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng q.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Yêu cầu học sinh thực hiện C1.. -Thực hiện C1.. dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t và khoảng thời gian đó.. I= -Yêu cầu học sinh thực hiện C2.. -Thực hiện C2.. Δq Δt. 2. Dòng điện không đổi -Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian. -Cường độ dòng điện của dòng điện không đổi: I =. q . t. 3. Đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng -Đơn vị của cường độ dòng điện -Giới thiệu đơn vị của cường độ -Ghi nhận đơn vị của cường độ trong hệ SI là ampe (A). dòng điện và của điện lượng. dòng điện và của điện lượng. -Yêu cầu học sinh thực hiện C3.. -Thực hiện C3.. -Yêu cầu học sinh thực hiện C4.. -Thực hiện C4. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại dòng điện, cường độ dòng điện, đơn vị các đại lượng I và q. 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm bài tập phần dòng điện và cường độ dòng điện. 1A =. 1C 1s. -Đơn vị của điện lượng là culông (C). 1C = 1A.1s.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 6, tiết 16: BÀI : NGUỒN ĐIỆN. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CỦA NGUỒN ĐIỆN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được điều kiện để có dòng điện. -Nắm được suất điện động của nguồn điện 2. Kỹ năng -Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I =. Δq Δt. ;I=. q t. và E =. A . q. 3. Thái độ -Hứng thú học tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh Ôn lại dòng điện, cường độ dòng điện, điều kiện để có dòng điện. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Nêu định nghĩa và viết biểu thức của suất điện động (nêu rõ đơn vị)? 2. Đặt vấn đề -Trong thực tế ta biết đến các nguồn điện như pin và ắc quy. Vậy chúng được cấu tạo và hoạt động như thế nào?. 1. Hoạt động: Nguồn điện Trợ giúp của Gv. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. Hoạt động của Hs. -Yêu cầu học sinh thực hiện C5.. -Thực hiện C5.. -Yêu cầu học sinh thực hiện C6.. -Thực hiện C6.. -Yêu cầu học sinh thực hiện C7.. -Thực hiện C7.. -Yêu cầu học sinh thực hiện C8.. -Thực hiện C8.. -Yêu cầu học sinh thực hiện C9.. -Thực hiện C9.. 2. Hoạt động : Suất điện động của nguồn điện Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs -Giới thiệu công của nguồn điện. -Ghi nhận công của nguồn điện.. -Giới thiệu khái niệm suất điện -Ghi nhận khái niệm. động của nguồn điện.. Nội dung III. Nguồn điện 1. Điều kiện để có dòng điện -Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện. 2. Nguồn điện -Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. -Lực lạ bên trong nguồn điện: Là những lực mà bản chất không phải là lực điện. Tác dụng của lực lạ là tách và chuyển electron hoặc ion dương ra khỏi mỗi cực, tạo thành cực âm (thừa nhiều electron) và cực dương (thiếu hoặc thừa ít electron) do đó duy trì được hiệu điện thế giữa hai cực của nó.. Nội dung IV. Suất điện động của nguồn điện 1. Công của nguồn điện -Công của các lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của nguồn điện. 2. Suất điện động của nguồn điện a) Định nghĩa -Suất điện động E của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Giới thiệu công thức tính suất -Ghi nhận công thức. điện động của nguồn điện.. giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường -Giới thiệu đơn vị của suất điện -Ghi nhận đơn vị của suất điện và độ lớn của điện tích đó. động của nguồn điện. động của nguồn điện. b) Công thức. E =. A q. c) Đơn vị -Yêu cầu học sinh nêu cách đo suất -Nêu cách đo suất điện động của -Đơn vị của suất điện động trong điện động của nguồn điên. nguồn điện. hệ SI là vôn (V). -Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện -Giới thiệu điện trở trong của -Ghi nhận điện trở trong của nguồn cho biết trị số của suất điện động nguồn điện. điện. của nguồn điện đó. -Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi mạch ngoài hở. -Mỗi nguồn điện có một điện trở gọi là điện trở trong của nguồn điện. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. 2. Về nhà -Làm các bài tập sgk..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 6, tiết 17: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Các khái niệm về dòng điện, dòng điện không đổi, cường độ dòng điện, nguồn điện, suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. Cấu tạo, hoạt động của các nguồn điện hoá học. 2. Kỹ năng -Thực hiện được các câu hỏi và giải được các bài toán liên quan đến dòng điện, cường độ dòng điện, suất điện động của nguồn điện. 3. Thái độ -Làm việc tập trung II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Làm các bài tập ở nhà (không nhất thiết phải đúng) III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức lien quan đến: + Dòng điện, cường độ dòng điện, dòng điện không đổi. + Lực lạ bên trong nguồn điện. + Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Baøi taäp traéc nghieäm Trợ giúp của Gv. -Yc Hs chọn đáp án và giải thích. -Phân tích để đưa đến đáp án đúng. 2. Hoạt động 2: Bài tập tự luận Trợ giúp của Gv. Hoạt động của Hs. -Giải thích lựa chọn của mình. Nội dung ghi bảng I. Baøi taäp traéc nghieäm 1. Câu 6 trang 45 : D 2. Câu 7 trang 45 : B 3. Câu 8 trang 45 : B 4. Câu 9 trang 45 : D 5. Câu 10 trang 45 : C. Hoạt động của Hs. Nội dung ghi bảng. II. Bài tập tự luận -Yêu cầu học sinh viết công thức -Viết công thức và thay số để tính 1. Bài 13 trang 45 và thay số để tính cường độ dòng cường độ dòng điện. -Cường độ dòng điện chạy qua ñieän. daây daãn: I=. Δq 6 . 10−3 = Δ1 3. = 2.10-3 (A) = 2 (mA) -Yêu cầu học sinh viết công thức, -Viết công thức, suy ra và thay số 2. Bài 14 trang 45 suy ra và thay số để tính điện để tính điện lượng. -Điện lượng chuyển qua tiết diện lượng. thẳng của dây dẫn nối với động cô tuû laïnh: Ta coù: I =. -Yêu cầu học sinh viết công thức, suy ra và thay số để tính công của lực lạ.. Δq Δt. => q = I. t = 6.0,5 = 3 (C) 3. Baøi 15 trang 45 -Viết công thức, suy ra và thay số -Công của lực lạ: A để tính công của lực lạ. Ta coù: E =. q. => A = E .q = 1,5.2 = 3 (J).
<span class='text_page_counter'>(32)</span> C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại các công thức dùng để làm toán về dòng điện, công của dòng điện 2. Về nhà -Làm các bài tập còn lại.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 6, tiết 18 : BÀI TẬP VỀ SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CỦA NGUỒN ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố lại kiến thức về suất điện động của nguồn điện, công của lực lạ; -Giải các bài tập đơn giản liên quan đến suất điện động của nguồn điện. 2. Kỹ năng -Phân tích hiện tượng; tính toán và hiểu được bản chất nguồn điện là gì. 3. Thái độ -Hứng thú làm bài tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Phiếu học tập 1. Suất điện động được đo bằng đơn vị nào sau đây? A. Culong (C) B. Vôn (V) C. Héc (Hz) D. Ampe (A) 2. Ở bên trong nguồn điện, các điện tích dương di chuyển như thế nào đối với cường độ điện trường? A. ngược chiều B. cùng chiều C. không dịch chuyển D. không biết được 3. Các dụng cụ hoặc thiết bị nào sau đây không phải là nguồn điện A. pin B. ắc quy C. quạt điện D. mô tơ 4. Suất điện động của một pin là 1,25V. Công của lực lạ khi dịch chuyể điện tích 3C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện nhận giá trị nào sau đây? A. 3,75V B. 0,417V C. 2,4V D. kết quả khác (Đáp án: A = E.q = 3,75V) 5. Ắc quy là nguồn điện gì? A. nguồn điện hóa B. nguồn điện sinh học C. nguồn điện nhiệt D. đáp án khác 6. Nguồn điện có điện trở hay không? Vì sao? (Đáp án: có; vì nguồn điện có cấu tạo từ các vật dẫn) 7. Thiết bị, dụng nào biến đổi năng lượng điện thành nhiệt? A. ấm đun nước B. quạt gió C. pin D. lò sưởi 8. Suất điện động đặc trưng cho cái gì? Có khi nào hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn điện lại lớn hơn suất điện động của nguồn điện đó không? (Đáp án: không) 9. Phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. Nguồn điện có tác dụng tạo ra các điện tích mới B. Nguồn điện có tác dụng là các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nó. C. Nguồn điện có tác dụng tạo ra sự tích điện khác nhau ở hai cực của nó. D. Nguồn điện có tác dụng là các điện tích âm dịch chuyển cùng chiều điện trường bên trong nó. 10. Suất điện động của nguồn điện được đo bằng A. lượng điện tích dịch chuyển qua nguồn điện trong một đơn vị thời gian. B. công mà các lực lạ thực hiện được trong một đơn vị thời gian. C. công mà các lực lạ thực hiện được khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường. D. điện lượng lớn nhất mà nguồn điện đó có thể cung cấp khi phát điện. 2. Học sinh -Ôn lại kiến thức liên quan đến nguồn điện, suất điện động của nguồn điện. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Nêu định nghĩa và viết công thức suất điện động của nguồn điện (nêu rõ đơn vị)? 2. Đặt vấn đề Để hiểu nhiều hơn, sâu hơn về nguồn điện, chúng ta cần giải quyết một số bài tập về nguồn điện. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Gv cùng Hs giải quyết các bài 1 đến 5. (Hoạt động cá nhân kết hợp nhóm) 2. Gv cùng Hs giải quyết các bài 1 đến 5. (Hoạt động cá nhân kết hợp nhóm) Gv giải đáp các thăc mắc của Hs. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nguồn điện dùng để làm gì? -Suất điện động của nguồn điện được xác định theo biểu thức nào? -Kể tên những thiết bị điện là nguồn điện trong thực tế?.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2. Về nhà -Ôn lại toàn bộ bài 7.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 7, tiết 19 : BÀI : CÔNG SUẤT CỦA NGUỒN ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy; -Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch kín. 2. Kỹ năng -Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại; -Tính được công và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại. 3. Thái độ -Dùng kiến thức cũ để nắm kiển thức mới; -Tìm hiểu công suất của một số nguồn điện trong thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Nắm kỹ lại nguồn điện. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ - Nêu cấu tạo chung của pin điện hoá. So sánh pin điện hoá và acquy? 2. Đặt vấn đề -Mối liên hệ giữa công của nguồn điện và điện năng tiêu thu trong một mạch kín là gì? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Điện năng tiêu thụ và công suất điện Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs. -Giới thiệu công của lực điện. -Yêu cầu học sinh thực hiện C1. -Yêu cầu học sinh thực hiện C2. -Yêu cầu học sinh thực hiện C3.. -Ghi nhận khái niệm. -Thực hiện C1. -Thực hiện C2. -Thực hiện C3.. -Ghi nhận khái niệm. -Giới thiệu công suất điện.. -Yêu cầu học sinh thực hiện C4.. -Thực hiện C4.. 2. Hoạt động 2: Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs. -Giới thiệu định luật.. -Ghi nhận định luật.. Nội dung I. Điện năng tiêu thụ và công suất điện 1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch A = Uq = UIt -Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. 2. Công suất điện -Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. P =. A t. = UI. Nội dung II. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua 1. Định luật Jun – Len-xơ Nhiệt lượng toả ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật đãn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó Q = R.I2t 2. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> -Giới thiệu công suất toả nhiệt của -Ghi nhận khái niệm. vật dẫn.. có dòng điện chạy qua được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn đó trong một đơn vị thời gian. P =. -Yêu cầu học sinh thực hiện C5. -Thực hiện C5. 3. Hoạt động 3: Công và công suất của nguồn điện Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs. -Giới thiệu công của nguồn điện.. -Ghi nhận khái niệm.. -Giới thiệu công suất của nguồn điện.. -Ghi nhận khái niệm.. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. = U.I2. Nội dung III. Công và công suất của nguồn điên 1. Công của nguồn điện Công của nguồn điện bằng điện năng tiêu thụ trong toàn mạch. Ang = q.E = E.I.t 2. Công suất của nguồn điện Công suất của nguồn điện bằng công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch. Png =. 1. Cũng cố -Tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. 2. Về nhà -Làm các bài tập sgk.. Q t. A ng = E.I t.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 7, tiết 21: BÀI : ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Phát biểu được nội dung định luật ôm cho toàn mạch và viết được biểu thức của định luật này -Phát biểu được thế nào là độ giảm thế? Nêu được quan hệ suất điện động của nguồn và tổng độ giảm thế trong và ngoài nguồn. 2. Kỹ năng -Mắc mạch điện theo sơ đồ; nắm được cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế. 3. Thái độ -Hiểu biết về các mạch điện đơn giản;các dụng cụ đo. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Dụng cu: Thước kẻ, phấn màu. -Bộ thí nghiệm định luật ôm cho toàn mạch. 2. Học sinh -Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết biểu thức tính công và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua ? -Viết biểu thức tính công và công suất của nguồn điện ? 2. Đặt vấn đề -Xét đoạn mạch (như hình 9.1 Sgk), từ đó đặt câu hỏi: mối quan hệ giữa dòng điện trong mạch, suất điện động của nguồn và tổng trở của mạch là gì? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Thí nghiệm Trợ giúp của Gv -Mắc mạch điện. -Thực hiện thí nghiệm.. Hoạt động của Hs -Quan sát mạch điện. -Đọc các số liệu.. -Ghi bảng số liệu.. -Lập bảng số liệu.. Nội dung I. Thí nghiệm. I(A) 0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 U(V) 3,2 3,0 2,8 2,6 2,4 2,2. 2. Hoạt động 2: Định luật Ôm đối với toàn mạch Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs -Xử lí số liệu để rút ra kết quả. -Ghi nhận kết quả. -Yêu cầu thực hiện C1. -Thực hiện C1. -Nêu kết quả thí nghiệm.. -Ghi nhận kết quả.. -Yêu cầu thực hiện C2. -Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.. -Thực hiện C2. -Rút ra kết luận.. -Từ hệ thức (9.3) cho học sinh rút -Biến đổi để tìm ra biểu thức (9.5). ra biểu thức định luật. -Phát biểu định luật. -Yêu cầu học sinh phát biểu định luật . -Thực hiện C3. -Yêu cầu học sinh thực hiện C3.. Nội dung II. Định luật ôm đối với toàn mạch -Thí nghiệm cho thấy : UN = U0 – aI = E - aI (9.1) Với UN = UAB = IRN (9.2) gọi là độ giảm thế mạch ngoài. -Thí nghiệm cho thấy a = r là điện trở trong của nguồn điện. Do đó : E = I(RN + r) = IRN + Ir (9.3) -Vậy: Suất điện động có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong. Từ hệ thức (9.3) suy ra : UN = IRN = E – I (9.4) và I =. E RN+ r. (9.5). -Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm tắt lại kiến thức chủ yếu của bài. 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và bài tập Sgk.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 8, tiết 22: BÀI : ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Phát biểu được thế nào là hiện tượng đoản mạch và giải thích được ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện đối với cường độ dòng điện khi đoản mạch. -Tự suy ra được định luật ôm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng. -Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện. 2. Kỹ năng -Giải các dạng bài tập có liên quan đến định luật ôm cho toàn mạch. 3. Thái độ -Hiểu biết về các mạch điện đơn giản;các dụng cụ đo. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Dụng cu: Thước kẻ, phấn màu. -Bộ thí nghiệm định luật ôm cho toàn mạch. 2. Học sinh -Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Nêu kết quả tìm tháy được từ định luật Ôm ? 2. Đặt vấn đề Mối quan hệ giữa định luật Ôm và định luật năng lượng là gì? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động : Nhận xét Trợ giúp của Gv. -Giới thiệu hiện tượng đoản mạch.. Hoạt động của Hs. -Ghi nhận hiện tượng đoản mạch.. -Yêu cầu học sinh thực hiện C4. -Thực hiện C4.. Nội dung III. Nhận xét 1. Hiện tượng đoản mạch -Cường độ dòng điện trong mạch kín đạt giá trị lớn nhất khi R N = 0. Khi đó ta nói rằng nguồn điện bị đoản mạch và I=. E r. (9.6). 2. Định luật ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng -Công của nguồn điện sản ra trong -Lập luận để cho thấy có sự phù thời gian t: hợp giữa định luật ôm đối với toàn -Ghi nhận sự phù hợp giưac định A = E It (9.7) mạch và định luật bảo toàn và luật ôm đối với toàn mạch và định -Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch: chuyển hoá năng lượng. luật bảo toàn và chuyển hoá năng Q = (RN + r)I2t (9.8) lượng. -Theo định luật bảo toàn năng lượng thì A = Q, do đó từ (9.7) và (9.8) ta suy ra I=. E RN+ r. -Như vậy định luật Ôm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. 3. Hiệu suất nguồn điện -Giới thiệu hiệu suất nguồn điện.. -Ghi nhận hiệu suất nguồn điện.. -Yêu cầu học sinh thực hiện C5.. -Thực hiện C5. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố. H=. UN E.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> -Tóm tắt lại kiến thức chủ yếu của bài. 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và bài tập Sgk.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 8, tiết 23: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố các kiến thức về công, công suất của nguồn điện và của mạch kín; -Giải các bài tập đơn giản về công và công suất của mạch và toàn mạch 2. Kỹ năng -Tính toán, phán đoán; -Phân biệt các đại lượng công, công suất. 3. Thái độ -Ý thức được việc sử dụng điện sao cho hợp lý. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập Một ắc quy có suất điện động 6V và dung lượng 40A.h. Hãy tìm hiểu điện năng của mạch để trả lời các câu hỏi 1, 2 dưới đây. 1. Điện năng mà ắc quy có thể cung cấp là bao nhiêu? 2. Nếu ắc quy cung cấp dòng điện có cường độ 2A, thì thời gian ắc quy có thể cung cấp điện là bao nhiêu? 3. Một quạt điện có ghi 220V – 75W được mắc vào một mạch điện. Biết cường độ dòng điện qua quạt là 0,3A. Công suất tiêu thụ của quạt là A. 48W. B. 50W C. 55W D. 58W 4. Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một nguồn điện U thì công suất tiêu thụ của chúng là 20W. Nếu các điện trở này được mắc song song và nối vào nguồn thì công suất tiêu thụ tổng cộng của mạch là A. 5W B. 20W C. 50W D. 80W Đáp án 1. Điện năng ắc quy có thể cung cấp: W = q.E = 40.3600.6 = 864000J = 864kJ 2. W = E.I.t suy ra t = W/E.I = 72000s = 20h. 3. Công suất tiêu thụ của quạt khi mắc vào mạch điện: P = Rq.I2 = (Uq2/Pq).I2 = 58W 4. P = U2/(R/2) = 4P1 = 4.20 = 80W. 2. Học sinh -Ôn lại công và công suất của nguồn và của mạch điện. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Viết biểu thức cho định luật Ôn đối với toàn mạch? Thế nào là hiện tượng đoản mạch? Nêu các đặc điểm của hiện tượng đoản mạch? 2. Đặt vấn đề Để củng cố thêm sự hiểu biết về việc sử dụng các nguồn điện trong mạch, chúng ta làm các bài tập về công và công suất B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. -Hs giải quyết các bài tập dưới sự dẫn dắt của Gv -Gv phân tích bài toán trước để hs hình dung; yêu cầu hs giải. -Gv giải đáp các thắc mắc. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại bài toán xoay quanh các công thức tính công và công suât 2. Về nhà -Làm các bài tập về định luật Ôm..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 8, tiết 24: BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về định luật Ôm cho đoạn mạch; -Giải các bài tập đơn giản về định luật Ôm cho đoạn mạch. 2. Kỹ năng -Tính toán, phân tích bài toán. 3. Thái độ -Tập trung và hứng thú. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập Bài 1: Cho đoạn mạch (như hình vẽ) R1 = 1Ω; R2 = 2Ω; UAB = 6V. 1. Tìm điện trở tương đương của mạch. 2. Tìm hiệu điện thế và cường độ dòng điện của mỗi điện trở. Bài 2: Cho đoạn mạch (như hình vẽ) R1 = 3Ω; R2 = 6Ω; UAB = 12V. 1. Tìm điện trở tương đương của mạch. 2. Tìm hiệu điện thế và cường độ dòng điện của mỗi điện trở. Bài 3: Mắc một điện trở 14Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4V. 1. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện. 2. Tính công suất của mạch ngoài và của nguồn điện khi đó. Đáp án Bài 1: 1. Điện trở tương đương của mạch: R1 nt R2 nên R12 = R1 + R2 = 1+2=3Ω. 2. Cường độ dòng điện qua mạch: I1 = I2 = IAB = UAB /R12 = 6/3 = 2A. Hiệu điện thế mỗi đầu điện trở: I1 = U1/R1 suy ra U1 = I1.R1 =2.1 = 2V I2 = U2/R2 suy ra U2 = I2.R2 =2.2 = 4V. Bài 2: 1. Điện trở tương đương của mạch: R1// R2 nên R12 = R1.R2/( R1 + R2) = 3.6/(3+6)=2Ω. 2. Hiệu điện thế mỗi đầu điện trở: U1 = U2 = UAB = 12V Cường độ dòng điện ở mỗi đầu điện trở: I1 = U1/R1 = 12/3 = 4A I2 = U2/R2 = 12/6 = 2A Bài 3: 1. Cường độ dòng điện chạy qua mạch: I = U/R = 8,4/14 = 0,6A. Suất điện động của nguồn điện: E = I(R + r) = 0,6(14 + 1) = 9V 2. Công suất của mạch ngoài: P = U.I = 8,4.0,6 = 5,04W Công suất của nguồn điện: p = E.I = 9.0,6 = 5,4W. 2. Học sinh -Ôn lại định luật Ôm, các công thức tổng trở của mạch khi mắc nối tiếp và mắc song song. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Viết công thức định luật Ôm đối với đoạn mạch? Viết công thức tính công suất mạch ngoài và của nguồn điện? 2. Đặt vấn đề Làm thế nào để xác định được giá trị của hiệu điện thế của một mạch điện bao gồm nhiều điện trở? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. -Hs giải quyết các bài tập dưới sự dẫn dắt của Gv -Gv phân tích bài toán trước để hs hình dung; yêu cầu hs giải. -Gv giải đáp các thắc mắc. Trong suất quá trình giải, Gv chỉ gợi ý về mặt công thức và hs giải theo hướng dẫn. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại bài toán xoay quanh định luật Ôm, công suất. 2. Về nhà -Làm các bài tập khác trong sgk..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 9, tiết 25: BÀI : GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được chiều dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện. -Nhận biết được các loại bộ nguồn nối tiếp, song song 2. Kỹ năng -Vận dụng được định luật ôm đối với đoạn mạch có chứa nguồn điện, -Tính được suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép. 3. Thái độ -Tìm hiểu về cách ghép các nguồn điện trong thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Bốn pin có suất điện động 1,5V. -Một vôn kế có giới hạn đo 10V và có độ chia nhỏ nhất 0,2V. 2. Học sinh -Ôn lại định luật Ôm cho toàn mạch. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Phát biểu, viết biểu thức định luật ôm cho toàn mạch, viết biểu thức tính hiệu điện thế mạch ngoài, công suất tiêu thụ trên mạch ngoài và trên toàn mạch? 2. Đặt vấn đề -Trong một mạch điện luôn chứa các nguồn; chúng có thể mắc nối tiếp hoặc song song với nhau. Vậy làm sao để tính được suất điện động và tổng điện trở trong chung của các nguồn đó? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Đoạn mạch có chứa nguồn điện Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs. Nội dung I. Đoạn mạch có chứa nguồn -Vẽ mạch 10.1. -Vẽ hình. điện -Yêu cầu học sinh thực hiện C1. -Thực hiện C1. -Đoạn mạch có chứa nguồn điện, -Vẽ hình 10.2. -Vẽ hình. dòng điện có chiều đi tới cực âm và đi ra từ cực dương. -Giới thiệu cách nhận biết nguồn -Ghi nhận nguồn và biểu thức định UAB = E – I(r + R) và biểu thức định luật ôm. luật ôm cho đoạn mạch. E − U AB E −U AB = -Hay I = -Yêu cầu học sinh thực hiện C2. -Thực hiện C2. r+R R AB. 2. Hoạt động 2: Ghép các nguồn điện thành bộ Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs -Vẽ hình 10.3. -Giới thiệu bộ nguồn ghép nối tiếp. -Giới thiệu cách tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn ghép nối tiếp. -Giới thiệu trường hợp riêng.. Nội dung II. Ghép các nguồn thành bộ 1. Bộ nguồn ghép nối tiếp. -Vẽ hình. -Nhận biết được bộ nguồn ghép nối tiếp. -Tính được suất điện động và điện Eb = E1 + E2 + … + En trở trong của bộ nguồn. Rb = r1 + r2 + … + rn -Tính được suất điện động và điện Trường hợp riêng, nếu có n nguồn trở trong của bộ nguồn gồm các có suất điện động e và điện trở nguồn giống nhau ghép nối tiếp. trong r ghép nối tiếp thì: Eb = ne ; rb = nr 2. Bộ nguồn song song -Vẽ hình 10.4. -Vẽ hình. -Giới thiệu bộ nguồn ghép song -Nhận biết được bộ nguồn gép song. song song. -Giới thiệu cách tính suất điện -Tính được suất điện động và điện động và điện trở trong của bộ trở trong của bộ nguồn. nguồn ghép song song.. Nếu có m nguồn giống nhau mỗi cái có suất điện động e và điện trở.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> trong r ghép song song thì: Eb = e ; rb =. r m. 3. Bộ nguồn hỗn hợp đối xứng. -Vẽ hình 10.5. -Giới thiệu bộ nguồn ghép hỗn hợp đối xứng. -Giới thiệu cách tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn ghép hỗn hợp đối xứng.. -Vẽ hình. -Nhận biết được bộ nguồn ghép hỗn hợp đối xứng. -Tính được suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.. Nếu có m dãy, mỗi dãy có n nguồn mỗi nguồn có suất điện động e, điện trở trong r ghép nối tiếp thì: Eb = ne ; rb =. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm các bài tập sgk.. nr m.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 9, tiết 26: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Vận dụng định luật Ôm để giải các bài toán về toàn mạch; -Vận dụng các công thức tính điện năng tiêu thụ, công suất tiêu thụ điện năng và công suất toả nhiệt của một đoạn mạch ; công, công suất và hiệu suất của nguồn điện; -Vận dụng được các công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn nối tiếp, song song để giải các bài toán về toàm mạch. 2. Kỹ năng -Tính toán, xử lý số liệu; -Nhận biết cách tính các đại lượng trong một mạch điện. -Vẽ hình. 3. Thái độ -Hứng thú, ham muốn giải toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại nguồn điện, cường độ dòng điện, hiệu điện thế, công suất của đoạn mạch và toàn mạch. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm cho toàn mạch? 2. Đặt vấn đề -Định luật Ôm và biểu thức của nó được ứng dụng rộng rãi trong thực tế. Bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu một vài ứng dụng của nó. + Các công thức cần sử dụng khi giải bài tập về định luật Ôm: I=. E RN+ r. ; E = I(RN + r) ; U = IRN = E – Ir ; Ang = EIt ; Png = EI ;. A = UIt ; P = UI và các công thức tính tổng trở, suất điện động. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động: Giải ví dụ bài tập 1 trang 60 Sgk. Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs -Vẽ lại đoạn mạch. -Phân tích và cho biết các điện trở -Yêu cầu học sinh phân tích và cho mắc nối tiếp với nhau. Tổng trở = biết các điện trở của mạch ngoài tổng các điện trở trong mạch. của mạch điện được mắc với nhau như thế nào? Từ đó nêu cách tính điện trở tương đương của mạch này. -Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. -Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. -Yêu cầu học sinh tính hiệu điện -Tính hiệu điện thế mạch ngoài. thế mạch ngoài. -Yêu cầu học sinh tính hiệu điện -Tính hiệu điện thế giữa hai đầu R1 thế giữa hai đầu R1. 2. Hoạt động 2: Giải ví dụ bài tập 2 Trợ giúp của Gv -Yêu cầu học sinh nhận dạng các đèn Đ1 và Đ2 và biến trở Rb được mắc với nhau như thế nào ở mạch ngoài của mạc điện kín đã cho. -Yêu cầu học sinh tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của các bóng đèn.. Nội dung 1. Bài tập 1 a) Điện trở mạch ngoài RN = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 3 = 18 b) Cường độ dòng điện chạy qua nguồn điện (chạy trong mạch chính) I=. E 6 = = 0,3(A) R N + r 18+2. -Hiệu điện thế mạch ngoài: U = IRN = 0,3.18 = 5,4(V) c) Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 U1 = IR1 = 0,3.5 = 1,5(V). trang 60 Sgk. Hoạt động của Hs -Đ1 // (Đ2 nt Rb ).. Nội dung 2. Bài tập 2 -Điện trở và cường độ dòng điện định mức của các bóng đèn: 2. -Tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của các bóng đèn.. RD1 =. U dm1 122 = 24() = P dm1 6.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2. -Yêu cầu học sinh tính điện trở -Tính điện trở mạch ngoài. mạch ngoài.. U dm2 6 2 RD2 = = 8() = P dm2 4,5 P dm1 6 = Idm1 = = 0,5(A) U dm1 12 P dm2 4,5 = Idm2 = = 0,75(A) U dm2 6 -Điện trở mạch ngoài: RN. R D1 ( R b+ R D 2) 24 (8+8) = R D1 + R B + R D 2 24+ 8+8. =. -Yêu cầu học sinh tính cường độ -Tính cường độ dòng điện chạy dòng điện chạy trong mạch chính. trong mạch chính. = 9,6() -Cường độ dòng điện trong mạch chính:. E. 12, 5. = I = = -Yêu cầu học sinh tính cường độ R N + r 9,6 +0,4 dòng điện chạy qua từng bóng đèn. -Tính cường độ dòng điện chạy 1,25(A) qua từng bóng đèn. -Cường độ dòng điện chạy qua các bóng: U IR N 1 , 25. 9,6 = = R D 1 RD 1 24. ID1 =. = 0,5(A) ID1 =. -Yêu cầu học sinh so sánh cường độ dòng điện thức với cường độ dòng điện định mức qua từng bóng đèn và rút ra kết luận. -Yêu cầu học sinh tính công suất và hiệu suất của nguồn.. -So sánh cường độ dòng điện thức với cường độ dòng điện định mức qua từng bóng đèn và rút ra kết luận. -Tính công suất và hiệu suất của nguồn.. U IR N 1 , 25. 9,6 = = R D 1 Rb + R D 1 8+ 8 = 0,75(A) a) ID1 = Idm1 ; ID2 = Idm2 nên các bóng đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường b) Công suất và hiệu suất của nguồn Png = EI = 12,5.1,12 = 15,625 (W) H=. 3. Hoạt động 3: Giải ví dụ bài tập 3 Trợ giúp của Gv -Yêu cầu học sinh vẽ mạch điện. -Yêu cầu học sinh tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.. U IR N 1, 25 . 9,6 = = E E 12 ,5. = 0,96 = 96% trang 61 Sgk. Hoạt động của Hs Nội dung -Vẽ mạch điện. 3. Bài tập 3 -Tính suất điện động và điện trở a) Suất điện động và điện trở trong trong của bộ nguồn. của bộ nguồn Eb = 4e = 6 (V) ; rb =. -Yêu cầu học sinh tính điện trở của -Tính điện trở của bóng đèn. bóng đèn.. 4r = 2r = 2() 2. -Điện trở của bóng đèn: 2. RĐ =. U dm 62 = 6() = RN = P dm 6. b) Cường độ dòng điện chạy qua -Yêu cầu học sinh tính cường độ -Tính cường độ dòng điện chạy đèn E 6 dòng điện chạy trong mạch chính trong mạch chính. = I = = 0,75(A) và công suất của bóng đèn khi đó. R N + r 6+ 2 -Công suất của bóng đèn khi đó: PĐ = I2RĐ = 0,752.6 = 3,375(W) c) Công suất của bộ nguồn, công -Tính công suất của bóng đèn. suất của mỗi nguồn và giữa hai cực mỗi nguồn Pb = EbI = 6.0,75 = 4,5(W).
<span class='text_page_counter'>(47)</span> -Yêu cầu học sinh viết các công thức tính công suất của bộ nguồn, -Tính công suất của bộ nguồn, của của mỗi nguồn và hiệu điện thế mỗi nguồn và hiệu điện thế giữa giữa hai cực của mỗi nguồn. hai cực của mỗi nguồn.. Pb 4,5 = = 0,5625(W) 8 8 I 0 , 75 r=1,5 − .1 Ui = e 2 2. Pi =. = 1,125 (V) C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Lưu ý lại các điểm cơ bản khi giải các bài toán liên quan đến định luật Ôm, suất điện động, tổng trở,… 2. Về nhà -Xem lại các bài tập đã giải và giải một số bài tập ở Sbt..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 9, tiết 27: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố lại kiến thức của chương về: dòng điện không đổi, nguồn điện, công suất; định luật Ôm; -Giải các bài tập về dòng điện không đổi, nguồn điện, công suất; hiệu điện thế và cường độ dòng điện. 2. Kỹ năng -Phân tích bài toán; -Tính toán và biến đổi công thức. 3. Thái độ -Làm việc sôi nối; ý thức được vai trò của điện trong đời sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. Dòng điện không đổi là A. dòng điện có chiều không đổi theo thời gian. B. dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian. C. dòng điện có chiều không đổi nhưng cường độ thay đổi theo thời gian. D. dòng điện có cường độ không đổi theo thời gian. 2.Điền vào chỗ (…). Suất điện động của nguồn điện (…) của nguồn điện. ………………………………………………………………………………………………................................ 3. Dòng điện là A. dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích. B. dòng chuyển dời của các hạt mang điện tích. C. dòng di chuyển của electron. D. dòng chuyển dời của các điện tích âm. 4. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn của một đoạn mạch là 2V; cường độ dòng điện chạy qua mạch là 0,5A; thời gian dòng điện chạy qua mạch là 0,5s. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch này có giá trị nào sau đây? A. 50 J B. 0,5 J C. 2J D. 0,5 W. 5. Một mạch điện có bao gồm nguồn điện có suất điện động 2,5V mắc với một điện trở 0,2 Ω. Biết điện lượng chuyển qua trong mạch có giá trị là 2C. Điện năng tiêu thụ của nguồn điện nhận giá trị nào sau đây? A. 1J B. 0,5J C. 5J D. 0,25J 6. Có một lượng điện tích q = 3mC dịch chuyển qua một đoạn dây dẫn trong thời gian 30s. Cường độ dòng điện trong đoạn dây dẫn đó là A. 0,1mA B. 0,1A C. 90A D. 0,9mA 7. Mắc một điện trở có điện trở 50Ω vào một nguồn điện có suất điện động 12,5V. Biết dòng điện chạy qua mạch là 0,25A. Công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch là A. 3,125W B. 62,5W C. 2,5W D. 0,625W 8. Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng đoản mạch? A. Khi đoản mạch, dòng điện chạy qua mạch có cường độ rất lớn và có hại. B. Xảy ra khi nối hai cực của một nguồn điện bằng một dây dẫn có điện trở rất nhỏ. C. Khi đoản mạch, dòng điện chạy qua mạch có cường độ rất lớn và có lợi. D. Hiện tượng đoản mạch có thể làm hỏng nguồn điện và các thiết bị trong mạch. 9. Phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. Nguồn điện có tác dụng tạo ra các điện tích mới. B. Nguồn điện có tác dụng làm cho điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nó. C. Nguồn điện có tác dụng tạo ra sự tích điện khác nhau giữa hai cực của nó. D. Nguồn điện có tác dụng làm cho các điện tích âm dịch chuyển cùng chiều bên trong nó. 10. Một nguồn điện có ghi ?V - 1Ω. Mắc nguồn này với một điện trở 28Ω để tạo thành mạch kín. Biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,2V. a. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện? b. Tính công suất của mạch ngoài và của toàn mạch? Đáp án: In = U/R = 4,2/28 = 0,15A; E = I(R + r) = 0,15(28 + 1) = 4,35V; P = U.I = 0,63W; p = E.I = 0,6525W 2. Học sinh -Ôn lại kiến thức toàn bộ chương. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Để củng cố lại kiến toàn chương, chúng ta làm bài tập. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. -Hs giải quyết các bài tập dưới sự dẫn dắt của Gv -Gv phân tích bài toán trước để hs hình dung; yêu cầu hs giải. -Gv giải đáp các thắc mắc. Trong suất quá trình giải, Gv chỉ gợi ý về mặt công thức và hs giải theo hướng dẫn. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nêu lại các điểm chính của kiến thức chương 2. Về nhà -Xem lại lý thuyết và các bài tập đã giải..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 10, tiết 28, 29: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞ TRONG CỦA PIN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn vào cường độ dòng điện I chạy trong mạch đó; -Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I chạy trong mạch kín vào điện trở R của mạch ngoài; -Biết cách chọn phương án thí nghiệm để tiến hành khảo sát các quan hệ phụ thuộc giữa các đại lượng U, I hoặc I, R. Từ đó có thể xác định chính xác suất điện động và điện trở trong của một pin điện hoá. 2. Kỹ năng -Biết cách lựa chọn và sử dụng một số dụng cụ điện thích hợp và mắc chúng thành mạch điện để khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn vào cường độ dòng điện I chạy trong mạch đó; -Biết cách biểu diễn các số liệu đo được của cường độ dòng điện I chạy trong mạch và hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch dưới dạng một bảng số liệu. 3. Thái độ -Ham muốn nghiên cứu mạch điện, các dụng cụ đo. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Phổ biến cho học sinh nội dung cần chuẩn bị trước trong buổi thực hành. -Kiểm tra hoạt động của các dụng cụ thí nghiệm cần thiết. 2. Học sinh -Đọc kĩ nội dung bài thực hành. -Chuaån bò maãu baùo caùo thí nghieäm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề -Để biết cách xác định suất điện động và điện trở trong của một nguồn điện, ta cần tiến hành các phép đo. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích của bài thực hành -Gv nêu mục đích của bài thực hành. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ đo, mạch. -Gv giới thiệu và hướng dẫn Hs sử dụng các thiết bị đo. 3. Hoạt động 3: Tiến hành đo và xử lý số liệu Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Kiểm tra và theo dõi hoạt động đo đạc, -Lắp mạch theo sơ đồ. xử lý của hs. -Kiểm tra mạch điện và thang đo đồng hồ. -Báo cáo giáo viên hướng dẫn. -Tiến hành đóng mạch và đo các giá trị cần thiết. -Ghi cheùp soá lieäu. -Hoàn thành thí ngiệm, thu dọn thiết bị. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. -Nhận xét buổi thực hành và nhắc nhở những sai sót; thu báo cáo thí nghiệm vào tiết học kế tiếp..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 10, tiết 30: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nắm được cường độ dòng điện, dòng điện không đổi; -Nắm được suất điện động của nguồn điện; công, công suất của nguồn điện; -Nắm được cấu tạo của pin điện hóa, ắcquy; -Nắm được suất điện động, điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp và song song. 2. Kỹ năng -Nắm bắt các ký hiệu và đơn vị của từng đại lượng vật lý trong một mạch điện; - Ứng dụng định luật Ôm, các công thức tính đối với các bài toán cụ thể có liên quan. 3. Thái độ -Nhận thức một cách tích cực về vai trò của các nguồn điện, của điện nói chung trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Tổng hợp lại kiến thức toàn chương và đọc trước bài tổng kết. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Dòng điện Trợ giúp của Gv Yc Hs đọc sgk và trả lời các câu hỏi: Phát biểu định nghĩa cường độ dòng điện, viết công thức tính cđ dđ? Thế nào là dòng điện không đổi? 2. Hoạt động 2: Nguồn điện Trợ giúp của Gv Yc Hs đọc sgk và trả lời các câu hỏi: Phát biểu và viết công thức suất điện động của nguồn điện? Nêu định nghĩa công, công suất của nguồn điện. Viết các công thức tương ứng? 3. Hoạt động 3: Định luật Ôm Trợ giúp của Gv Yc Hs đọc sgk và trả lời các câu hỏi: Phát biểu và viết công thức tính cđ dđ chạy trong mạch. Phát biểu và viết công thức tính suất điện động trong mạch?. Hoạt động của Hs Đọc và trả lời (như sgk). Viết công thức (như sgk). Nội dung 1. Dòng điện sgk. Hoạt động của Hs Đọc và trả lời (như sgk). Viết công thức (như sgk) Đọc và trả lời (như sgk). Viết công thức (như sgk). Nội dung 2. Nguồn điện sgk. Hoạt động của Hs Đọc và trả lời (như sgk). Viết công thức (như sgk) Đọc và trả lời (như sgk). Viết công thức (như sgk). Nội dung 3. Định luật Ôm sgk. 4. Hoạt động: Ghép các nguồn điện thành bộ Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yc Hs đọc sgk và trả lời các câu Viết công thức (như sgk) hỏi: Viết công thức (như sgk) Xác định công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp và mắc song song.. Nội dung 4. Ghép các nguồn điện thành bộ sgk. -Gv lần lượt cho hs ôn theo các nội dung trên (giống như sgk) theo kiểu sơ đồ khối. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> 1. Cũng cố -Nêu lại các điểm chính cần nắm trong chương. 2. Về nhà -Xem lại lý thuyết và bài tập toàn chương..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 11, tiết 31: KIỂM TRA 1 TIẾT Câu 1: Dòng điện không đổi là A. dòng điện có chiều không đổi theo thời gian. B. dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian. C. dòng điện có chiều không đổi nhưng cường độ thay đổi theo thời gian. D. dòng điện có cường độ không đổi theo thời gian. Câu 2: Điền vào chỗ (…). Suất điện động của nguồn điện (…) của nguồn điện. ………………………………………………………………………………………………................................ Câu 3: Thiết bị, dụng cụ nào sau đây tạo ra diện bằng cách biến năng lượng hóa học thành năng lượng điện? A. Pin Mặt trời. B.Ắc quy. C. Mô tơ điện. D. Đinamo xe đạp. Câu 4: Dòng điện là A. dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích. B. dòng chuyển dời của các hạt mang điện tích. C. dòng di chuyển của electron. D. dòng chuyển dời của các điện tích âm. Câu 5: Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn của một đoạn mạch là 2V; cường độ dòng điện chạy qua mạch là 0,5A; thời gian dòng điện chạy qua mạch là 0,5s. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch này có giá trị nào sau đây? A. 50 J B. 0,5 J C. 2J D. 0,5 W. Câu 6: Một mạch điện có bao gồm nguồn điện có suất điện động 2,5V mắc với một điện trở 0,2 Ω. Biết điện lượng chuyển qua trong mạch có giá trị là 2C. Điện năng tiêu thụ của nguồn điện nhận giá trị nào sau đây? A. 1J B. 0,5J C. 5J D. 0,25J Câu 7: Có một lượng điện tích q = 3mC dịch chuyển qua một đoạn dây dẫn trong thời gian 30s. Cường độ dòng điện trong đoạn dây dẫn đó là A. 0,1mA B. 0,1A C. 90A D. 0,9mA Câu 8: Mắc một điện trở có điện trở 50Ω vào một nguồn điện có suất điện động 12,5V. Biết dòng điện chạy qua mạch là 0,25A. Công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch là A. 3,125W B. 62,5W C. 2,5W D. 0,625W Câu 9: Cho dòng điện có cường độ 2,5A chạy qua dây dẫn trong thời gian 30s. Biết điện trở của dây là 50 Ω. Công suất tỏa nhiệt của dây dẫn là bao nhiêu? A. 312,5W B.312,5J C. 9375W D.9375J Câu 10: Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng đoản mạch? A. Khi đoản mạch, dòng điện chạy qua mạch có cường độ rất lớn và có hại. B. Xảy ra khi nối hai cực của một nguồn điện bằng một dây dẫn có điện trở rất nhỏ. C. Khi đoản mạch, dòng điện chạy qua mạch có cường độ rất lớn và có lợi. D. Hiện tượng đoản mạch có thể làm hỏng nguồn điện và các thiết bị trong mạch. Câu 11: Đơn vị của suất điện động của nguồn điện, điện năng tiêu thụ, công suất và cường độ dòng điện lần lượt là A. vôn, oát, ampe và jun. B. vôn, ampe, jun và oát. C. vôn, ampe, oát và jun. D. vôn, jun, oát và ampe. Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. Nguồn điện có tác dụng tạo ra các điện tích mới. B. Nguồn điện có tác dụng làm cho điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nó. C. Nguồn điện có tác dụng tạo ra sự tích điện khác nhau giữa hai cực của nó. D. Nguồn điện có tác dụng làm cho các điện tích âm dịch chuyển cùng chiều bên trong nó. Câu 13: Trong mạch điện kin (mạch đơn giản), khi tăng điện trở mạch ngoài thì cường độ dòng điện trong mạch A.giảm tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài. B. tăng C. tăng tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài. D. giảm Câu 14: Đối với đoạn mạch có chứa nguồn điện, dòng điện đi ra từ cực dương và đi tới cực âm. Hiệu điện thế giữa hai đầu A và B của đoạn mạch, trong đó đầu A nối với cực dương của nguồn điện được xác định theo biểu thức nào dưới đây? A. UAB = E – I.R B. UAB = E – I.r C. UAB = E – I.(R + r) D. UAB = E – I.R + r.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Câu 15: Một nguồn điện có ghi ?V - 1Ω. Mắc nguồn này với một điện trở 28Ω để tạo thành mạch kín. Biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,2V. a. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện? b. Tính công suất của mạch ngoài và của toàn mạch? Đáp án: In = U/R = 4,2/28 = 0,15A; E = I(R + r) = 0,15(28 + 1) = 4,35V; P = U.I = 0,63W; p = E.I = 0,6525W.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> ________________________________________________________________________________________ CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MỐI TRƯỜNG Dòng điện trong kim loại Dòng điện trong chất điện phân Dòng điện trong chất khí Dòng điện trong chân không Dòng điện trong chất bán dẫn ________________________________________________________________________________________ Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 11, tiết 32: BÀI: DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO NHIỆT ĐỘ. HIỆN TƯỢNG NHIỆT ĐIỆN. HIỆN TƯỢNG SIÊU DẪN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được nội dung chính của thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại; -Nắm được bản chất của dòng điện trong kim loại; -Viết và giải thích được ý nghĩa của các đại lượng trong công thức về sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ; 2. Kỹ năng -Giải thích một cách định tính chung về tính chất dẫn điện của kim loại; -Vận dụng công thức để giải bài tập liên quan đến điện trở suất; 3. Thái độ -Nắm bắt được dòng điện trong thực tế; II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề -Khái quát nội dung chương III. -Khái quát nội dung bài mới. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích. Vậy ở trong kim loại hay chất điện phân, chất khí,…các hạt mang điện tích đó là những hạt nào? Vì sao có các hạt đó? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Bản chất của dòng điện trong kim loại Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yêu cầu học sinh nhắc lại mạng Nêu mạng tinh thể kim loại và I. Bản chất của dòng điện trong tinh thể kim loại và chuyển động chuyển động nhiệt của các ion ở kim loại nhieät cuûa noù. nuùt maïng. + Trong kim loại, các nguyên tử bị mất electron hoá trị trở thành caùc ion döông. Caùc ion döông lieân kết với nhau một cách có trật tự Giới thiệu các electron tự do Ghi nhận loại hạt mang điện tự tạo thành mạng tinh thể kim loại. trong kim loại và chuyển động do trong kim loại và chuyển động Các ion dương dao động nhiệt nhieät cuûa chuùng. cuûa chuùng khi chöa coù ñieän xung quanh nuùt maïng. trường. + Các electron hoá trị tách khỏi nguyên tử thành các electron tự do với mật độ n không đổi. Chúng Giới thiệu sự chuyển động của Ghi nhận sự chuyển động của chuyển động hỗn loạn tạo thành các electron tự do dưới tác dụng các electron khi chịu tác dụng khí electron tự do choán toàn bộ của lực điện trường. của lực điện trường. thể tích của khối kim loại và Yeâu caàu hoïc sinh neâu nguyeân Neâu nguyeân nhaân gaây ra ñieän khoâng sinh ra doøng ñieän naøo. → nhân gây ra điện trở của kim loại. trở của kim loại. + Điện trường do nguoàn. E. Yêu cầu học sinh nêu loại hạt. Nêu loại hạt tải điện trong kim. điện ngoài sinh ra, đẩy khí.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> tải điện trong kim loại.. loại.. electron trôi ngược chiều điện trường, tạo ra dòng điện. Yeâu caàu hoïc sinh neâu baûn chaát Nêu bản chất dòng điện trong + Sự mất trật tự của mạng tinh dòng điện trong kim loại. kim loại. thể cản trở chuyển động của electron tự do, là nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại. Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do. Mật độ của chuùng raát cao neân chuùng daãn ñieän raát toát. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện trường. 2. Hoạt động 2: Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Giới thiệu điện trở suất của kim Ghi nhận khái niệm. II. Sự phụ thuộc của điện trở loại và sự phụ thuộc của nó vào Ghi nhận sự phụ thuộc của điện suất của kim loại theo nhiệt độ nhiệt độ. trở suất của kim loại vào nhiệt Điện trở suất của kim loại Giới thiệu khái niệm hệ số nhiệt độ. tăng theo nhiệt độ gần đúng theo điện trở. Ghi nhaän khaùi nieäm. haøm baäc nhaát : = 0[1 + (t - t0)] với ρ0 là điện trở suất tương ứng với nhiệt độ ban đầu t0 (Ω.m); α là hệ số nhiệt điện trở (K-1). Hệ số nhiệt điện trở không Yêu cầu học sinh thực hiện C1. những phụ thuộc vào nhiệt độ, Thực hiện C1. mà vào cả độ sạch và chế độ gia công của vật liệu đó. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm bài tập sgk..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 11, tiết 33: BÀI: DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO NHIỆT ĐỘ. HIỆN TƯỢNG NHIỆT ĐIỆN. HIỆN TƯỢNG SIÊU DẪN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nắm được cơ bản về hiện tượng siêu dẫn; -Mô tả được hiện tượng nhiệt điện; cấu tạo của cặp nhiệt điện. 2. Kỹ năng -Giải thích sự tạo thành suất điện động ở cặp nhiệt điện. 3. Thái độ -Ý thức được vai trò của hiện tượng siêu dẫn trong kỷ thuật điện tử. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Bản chất của dòng điện trong kim loại là gì? Sự phụ thuộc của điện trở suất vào kim loại được xác định theo biểu thức nào? 2. Đặt vấn đề -Có khi nào điện trở của kim loại có giá trị rất thấp so với trạng thái bình thường của nó không? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động : Điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp và hiện tượng siêu dẫn Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yeâu caàu hoïc sinh giaûi thích taïi Giaûi thích. III. Điện trở của kim loại ở sao khi nhiệt độ giảm thì điện trở nhiệt độ thấp và hiện tượng siêu kim loại giảm. daãn Giới thiệu hiện tượng siêu dẫn. Ghi nhận hiện tượng. Khi nhiệt độ giảm, điện trở suất của kim loại giảm liên tục. Đến gần 00K, điện trở của kim loại sạch đều rất bé. Giới thiệu các ứng dụng của Ghi nhận các ứng dụng của dây Một số kim loại và hợp kim, khi hiện tượng siêu dẫn. sieâu daãn. nhiệt độ thấp hơn một nhiệt độ tới Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Thực hiện C2. hạn Tc thì điện trở suất đột ngột giaûm xuoáng baèng 0. Ta noùi raèng các vật liệu ấy đã chuyển sang traïng thaùi sieâu daãn. Các cuộn dây siêu dẫn được dùng để tạo ra các từ trường rất maïnh. 2. Hoạt động : Hiện tượng nhiệt điện Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Giới thiệu hiện tượng nhiệt điện. Ghi nhận hiện tượng. IV. Hiện tượng nhiệt điện Nếu lấy hai dây kim loại khác nhau và hàn hai đầu với nhau, một mối hàn giữ ở nhiệt độ cao, một mối hàn giữ ở nhiệt độ thấp, Giới thiệu suất điện động nhiệt Ghi nhận khái niệm. thì hiệu điện thế giữa đầu nóng ñieän. và đầu lạnh của từng dây không gioáng nhau, trong maïch coù moät suất điện động E. E gọi là suất điện động nhiệt điện, và bộ hai dây dẫn hàn hai đầu vào nhau Yêu cầu học sinh nêu các ứng Nêu các ứng dụng của cặp nhiệt gọi là cặp nhiệt điện..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> duïng cuûa caëp nhieät ñieän.. ñieän.. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm bài tập sgk.. Suất điện động nhiệt điện : E = T(T1 – T2) Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để đo nhiệt độ..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 12, tiết 34: BÀI: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN. ĐỊNH LUẬT FARADAY VỀ ĐIỆN PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nắm được ý cơ bản của thuyết điện ly; hiểu thế nào là hiện tượng điện phân; -Nắm được bản chất dòng điện trong chất điện phân; -Biết được hiện tượng diễn ra ở các cực của bình điện phân; hiện tượng dương cực tan; 2. Kỹ năng -Phân biệt dòng điện trong chất điện phân và trong kim loại; -Nhận biết được hiện tượng dương cực tan; 3. Thái độ -Hứng thú, hiểu dược vai trò của hiện tượng điện phân trong kỷ thuật. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Bản chất của dòng điện trong kim loại là gì? Thế nào là hiện tượng siêu dẫn? 2. Đặt vấn đề -Kim loại dẫn điện. Vậy trong chất điện phân có dòng điện hay không? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Thuyết điện ly Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Cho hoïc sinh neâu caáu taïo cuûa Neâu caáu taïo cuûa axit, bazô vaø I. Thuyeát ñieän li axit, bazô vaø muoái. muoái. Trong dung dịch, các hợp chất hoá học như axit, bazơ và muối bị phân li (một phần hoặc toàn bộ) thaønh ion : anion mang ñieän aâm laø gốc axit hoặc nhóm (OH), còn cation mang ñieän döông laø caùc Giới thiệu sự phân li của các Ghi nhận sự hình thành các hạt ion kim loại, ion H+ hoặc một số phân tử axit, bazơ và muối. taûi ñieän trong chaát ñieän phaân. nhóm nguyên tử khác. Các ion dương và âm vốn đã tồn tại sẵn trong các phân tử axit, bazô vaø muoái. Chuùng lieân keát chặt với nhau bằng lực hút Culông. Khi tan vào trong nước hoặc Yeâu caàu hoïc sinh neâu haït taûi Nêu loại hạt tải điện trong chất dung môi khác, lực hút Cu-lông ñieän trong chaát ñieän phaân. ñieän phaân. yếu đi, liên kết trở nên lỏng lẻo. Giới thiệu chất điện phân trong Ghi nhận khái niệm. Một số phân tử bị chuyển động thực tế. nhieät taùch thaønh caùc ion. Ion có thể chuyển động tự do trong dung dịch và trở thành hạt taûi ñieän. Ta gọi chung những dung dịch vaø chaát noùng chaûy cuûa axit, bazô vaø muoái laø chaát ñieän phaân. 2. Hoạt động 2: Bản chất dòng điện trong chất điện phân Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng Nêu hiện tượng. II. Baûn chaát doøng ñieän trong xảy ra khi nhúng hai điện cực vào chaát ñieän phaân moät bình ñieän phaân. Neâu baûn chaát doøng ñieän trong Doøng ñieän trong chaát ñieän phaân Yeâu caàu hoïc sinh neâu baûn chaát chaát ñieän phaân. là dòng chuyển dời có hướng của.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> doøng ñieän trong chaát ñieän phaân. Yeâu caàu hoïc sinh giaûi thích taïi sao chaát ñieän phaân khoâng daãn điện tốt bằng kim loại.. Giaûi thích.. các ion trong điện trường. Chaát ñieän phaân khoâng daãn ñieän tốt bằng kim loại. Doøng ñieän trong chaát ñieän phaân Ghi nhận hiện tượng. không chỉ tải điện lượng mà còn Giới thiệu hiện tượng điện phân. Thực hiện C1. tải cả vật chất đi theo. Tới điện Yêu cầu học sinh thực hiện C1 cực chỉ có các electron có thể đi tiếp, còn lượng vật chất đọng lại ở điện cực, gây ra hiện tượng ñieän phaân 3. Hoạt động 3: Các hiện tượng diễn ra ở điện cực. Hiện tượng dương cực tan Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Giới thiệu phản ứng phụ trong Ghi nhận khái niệm. III. Các hiện tượng diễn ra ở hiện tượng điện phân. điện cực. Hiện tượng dương cực tan Trình bày hiện tượng xảy ra khi Theo dõi để hiểu được các hiện Các ion chuyển động về các điện phân dung dịch muối đồng tượng xảy ra. điện cực có thể tác dụng với chất với anôt bằng đồng làm điện cực hoặc với dung môi Giới thiệu hiện tượng dương cực Ghi nhận khái niệm. tạo nên các phản ứng hoá học gọi tan. là phản ứng phụ trong hiện tượng ñieän phaân. Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi các anion đi tới anôt kéo các ion kim loại của điện cực vào trong dung dòch. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm tắt lại ý chính của bài. 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 12, tiết 35: BÀI: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN. ĐỊNH LUẬT FARADAY VỀ ĐIỆN PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nắm được các ý chính của định luật I và II Faraday; -Biết được ứng dụng của hiện tượng điện phân. 2. Kỹ năng -Vận dụng công thức của định luật Faraday để giải các bài toán đơn giản về hiện tượng điện phân. 3. Thái độ -Hứng thú, hiểu dược vai trò của hiện tượng điện phân trong kỷ thuật. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Bản chất dòng điện trong chất điện phân là gì? Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi nào? 2. Đặt vấn đề -Làm sao có thể xác định được khối lượng chất bám vào điện cực hoăc thoát ra ngoài? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Các định luật Faraday Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Lập luận để đưa ra nội dung các Nghe, kết hợp với xem sgk để IV. Các định luật Fa-ra-đây ñònh luaät. hieåu. * Định luật Fa-ra-đây thứ nhất Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Thực hiện C2. Khối lượng vật chất được giải Giới thiệu định luật Fa-ra-đây Ghi nhận định luật. phóng ở điện cực của bình điện thứ nhất. phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó. M = kq Giới thiệu định luật Fa-ra-đây Ghi nhận định luật. k gọi là đương lượng hoá học thứ hai. của chất được giải phóng ở điện cực. * Định luật Fa-ra-đây thứ hai Đương lượng điện hoá k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng Giới thiệu số Fa-ra-đây. Yêu cầu học sinh thực hiện C3.. Ghi nhaän soá lieäu. Thực hiện C3.. gam. A n. soá tæ leä. của nguyên tố đó. Hệ. 1 , trong đó F gọi là F. soá Fa-ra-ñaây. k=. 1 A . F n. Yêu cầu học sinh kết hợp hai Kết hợp hai định luật để đưa ra Thường lấy F = 96500 C/mol. định luật để đưa ra công thức Fa- công thức Fa-ra-đây. * Kết hợp hai định luật Fa-rara-đây. Giới thiệu đơn vị của m khi tính Ghi nhận đơn vị của m để sử đây, ta được công thức Fa-rađây : theo công thức trên. duïng khi giaûi caùc baøi taäp. m=. 1 A . It F n. m là chất được giải phóng ở điện cực, tính bằng gam. 2. Hoạt động 2: Ứng dụng của hiện tượng điện phân Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Giới thiệu các ứng dụng của các Ghi nhận các ứng dụng của hiện V. Ứùng dụng của hiện tượng hiện tượng điện phân. tượng điện phân. ñieän phaân.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Hiện tượng điện phân có nhiều ứng dụng trong thực tế sản xuất và đời sống như luyện nhôm, tinh Giới thiệu cách luyện nhôm. Ghi nhaän caùch luyeän nhoâm. luyện đồng, điều chế clo, xút, mạ điện, đúc điện, … Yeâu caàu hoïc sinh neâu caùch laáy Neâu caùch laáy baïc (Ag) ra khoûi 1. Luyeän nhoâm baïc (Ag) ra khoûi moät chieác coác moät chieác coác maï baïc bò hoûng. Dựa vào hiện tượng điện phân maï baïc bò hoûng. quaëng nhoâm noùng chaûy. Bể điện phân có cực dương là quặng nhôm nóng chảy, cực âm Giới thiệu cách mạ điện. baèng than, chaát ñieän phaân laø muoái nhoâm noùng chaûy, doøng ñieän chaïy Yeâu caàu hoïc sinh neâu caùch maï Nêu cách mạ vàng một chiếc qua khoảng 104A. vàng một chiếc nhẫn đồng. nhẫn đồng. 2. Maï ñieän Beå ñieän phaân coù anoât laø moät taám kim loại để mạ, catôt là vật cần mạ. Chất điện phân thường là dung dịch muối kim loại để mạ. Dòng điện qua bể mạ được chọn một cách thích hợp để đảm bảo chất lượng của lớp mạ. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm tắt lại ý chính của bài. 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 12,tiết 36: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về dòng điện trong kim loại; -Giải các bài toán đơn giản về đòng điện trong kim loại; sự phụ thuộc của điện trở suất theo nhiệt độ. 2. Kỹ năng -Nhận biết và tính toán; -Phân tích. 3. Thái độ -Hứng thú học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập Cho các hạt sau: (1) ion dương (2) electron tự do (3) ion âm (4) nguyên tử Hãy tìm hiểu dòng điện trong kim loại để trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sau đây. 1. Hạt tải điện trong kim loại là A. (1) B. (2) C. (3) D. (4) 2. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của (các) A. (1) B. (2) C. (3) D. (4) 3. Chiều của dòng điện trong kim loại là chiều ngược với chiều dịch chuyển của (các) hạt A. (1) B. (2) C. (3) D. (4) Cho các tính chất sau: (1) dẫn điện tốt (2) điện trở phụ thuộc nhiệt độ (3) điện trở rất nhỏ Hãy tìm hiểu về dòng điện trong kim loại để trả lời các câu hỏi 4, 5 dưới đây. 4. Kim loại có (các) tính chất nào? A. (1) B. (2) C. (1) + (2) D. (1) + (3) 5. (Các) tính chất nào thuộc về vật siêu dẫn? A. (1) B. (3) C. (1) + (2) D. (1) + (3) 6. Cho cặp nhiệt điện là hai dây kim loại có bản chất khác nhau, hai đầu hàn (1) và (2) nối vào nhau. (1) có nhiệt độ T1; (2) có nhiệt độ T2, (T2 ≠ T1); αT là hệ số nhiệt động. Trong mạch có xuất hiện suất điện động nhiệt điện E. Xác định biểu thức đúng của E? A. E = αT.(T1 –T2) B. E = αT/(T1 + T2) C. E = αT.(T1 + T2) D. E = αT/(T1 –T2) 7. Một bóng đèn 220V – 200W khi sáng bình thường có nhiệt độ của dây tóc là 2000 0 C. Tính điện trở dây tóc của đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng (có nhiệt độ 20 0 C), biết rằng dây tóc bóng đèn làm bằng vonfaram có hệ số nhiệt điện trở 4,5.10-3 K-1. Nêu nhận xét. 8. Dùng cặp nhiệt điện đồng – constantan có hệ số nhiệt điện động 42,5μV/K nối với milivon kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Giữ nguyên mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang nóng chảy. Khi đó milivon kế chỉ 10,03mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là bao nhiêu? Đáp án: (trắc nghiệm – kèm theo) 7. Khi đèn sáng bình thường, dây tóc của nó có điện trở: R 2000 = U2/P = 2202/200 = 242Ω Điện trở dây tóc của đèn ở nhiệt độ 200 C được tính theo công thức: R2000 = R20 [1 + α(t – t0)] ↔242 = R20[1 + 4,5.10-3(2000 – 20)] → R20 = 24,4Ω. Nhận xét: khi đèn sáng bình thường thì điện trở của nó tăng lên 10 lần. 8. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc: E = αT.(T1 – T2) ↔ 10,03.103 = 42,5(T1 – 0) → T1 = 2360 C. 2. Học sinh -Ôn lại bài “Dòng điện trong kim loại…” III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Bản chất dòng điện trong kim loại khác bản chất dòng điện trong chất điện phân ở chỗ nào? 2. Đặt vấn đề Liệu bóng đèn mà chúng ta thắp sáng bị nóng lên thì điện trở của nó tăng như thế nào? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. -Hs giải quyết các bài tập dưới sự dẫn dắt của Gv -Gv phân tích bài toán trước để hs hình dung; yêu cầu hs giải. -Gv giải đáp các thắc mắc. Trong suất quá trình giải, Gv chỉ gợi ý về mặt công thức và hs giải theo hướng dẫn. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại việc sử dụng công thức tính điện trở phụ thuộc vào nhiệt độ; đơn vị của các đại lượng trong công thức suất điện động nhiệt động. 2. Về nhà -Xem lại bài đã giải và làm bài tập về định luật Faraday trong chất điện phân..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 13, tiết 37 : BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT FARADAY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về định luật I và II Faraday; -Giải các bài toán cơ bản về định luật Faraday trong chất điện phân. 2. Kỹ năng -Phân tích, tính toán; sử dụng các công thức liên quan khi giải. 3. Thái độ -Làm việc nghiêm túc và sôi nổi. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập Cho các dữ kiện sau: (1) gốc axit (2) ion H+ (3) ion OH (4) ion kim loại Hãy vận dụng thuyết điện ly để trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4. 1. Trong dung dịch, các hợp chất axit phân ly thành A. (1) B. (3) C. (4) 2. Trong dung dịch, các hợp chất bazơ phân ly thành A. (2) B. (3) C. (4) 3. Trong dung dịch, các hợp chất muối phân ly thành A. (1) B. (2) C. (4) 4. Theo thuyết điện ly, trong một dung dịch có muối có thể bao gồm A. (1) B. (4) C. (1) + (4) 5. Khối lượng chất được giải phóng ra khỏi điện cực, tính bằng gam. D. kết quả khác D. kết quả khác D. kết quả khác D. (1) + (4) + muối của nó được cho bởi hệ thức (theo định luật. 1 A . .I .t Faraday) sau: m = F n (1) Hãy chú thích các đại lượng trong (1) (cả về tên gọi và đơn vị). Cho các dữ kiện sau: (1) Bể luyện nhôm. (2) Bể để mạ niken. (3) Suất phản điện. Hãy tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng điện phân để trả lời các câu hỏi 6, 7. 6. Bể nào có cực dương tan? A. (1) B. (2) C. (1) + (2) D. không có bể nào 7. Bể nào có suất phản điện? A. (1) B. (2) C. (1) + (2) D. không có bể nào 8. Cho dung dịch CuSO4 và điện cực bằng đồng. Hãy tìm hiểu quá trình điện phân và cho biết Dương cực có tan hay không? A. có B. không kết luận được C. không D. không có gì xảy ra 9. Dùng các định luật Faraday để giải bài toán sau đây. Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Đương lượng điện hóa của niken là k = 0,30g/C. Khi cho dòng điện cường độ I = 5A chạy qua bình này trong khoảng thời gian t = 1 giờ thì khối lượng của niken bám vào catot bằng A. 5,40g B. 5,40mg C. 1,50g D. 5,40kg 10. Bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anot bằng bạc Ag. Điện trở bình điện phân là R = 2. Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 10V. Xác định lượng bạc bám vào catot sau 2 giờ. Cho biết Ag = 108; n = 1. Đáp án: (trắc nghiệm – kèm theo) 5.Xem sgk. 9. m = k.q = k.I.t = 5400g = 5,40kg. 10. Cường độ dòng điện qua bình điện phân: I = U/R = 10/2 = 5A Khối lượng Ag bám vào catot sau 2 giờ: m = (1/F).(A/n).I.t = (1/96500).(108/1).5.7200 = 40,3g. 2. Học sinh -Ôn lại bài “Dòng điện trong chất điện phân…” III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> -Viết công thức biểu thi định luật I và II của Faraday về hiện tượng điện phân? 2. Đặt vấn đề Để củng cố thêm dòng điện trong chất điện phân, chúng ta làm bài tập. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. -Hs giải quyết các bài tập dưới sự dẫn dắt của Gv -Gv phân tích bài toán trước để hs hình dung; yêu cầu hs giải. -Gv giải đáp các thắc mắc. Trong suất quá trình giải, Gv chỉ gợi ý về mặt công thức và hs giải theo hướng dẫn. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Khái quát lại thuyết điện ly; hiện tượng cực dương tan; cách áp dụng công thức của các định luật Faraday vào bài toán cụ thể 2. Về nhà -Xem lại các bài tập đã giải; lý thuyết các bài trước của chương này..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 13, tiết 38: BÀI: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nắm được khi nào thì có dòng điện trong chất khi; bản chất của dòng điện trong chất khí; -Nắm được quá trình dẫn điện không tự lực như thế nào; -Biết được hiện tượng gì xảy ra trong quá trình phóng điện không tự lực; 2. Kỹ năng -Phân biệt bản chất dòng điện trong chất khí với các dòng điện trong các môi trường khác; -Giải thích các hiện tượng có liên quan; 3. Thái độ -Tích cực tìm hiểu các hiện tượng điện trong không khí. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại “dòng điện trong môi trường điện phân và kim loại” III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Chất khí có dẫn điện hay không? Nếu có, thì khi nào? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Chất khí là môi trường cách điện Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yêu cầu học sinh nêu cơ sở để Giải thích tại sao chất khí là môi I. Chất khí là môi trường cách khẵng định chất khí là môi trường trường cách điện. ñieän caùch ñieän. Thực hiện C1. Chaát khí khoâng daãn ñieän vì caùc Yêu cầu học sinh thực hiện C1. phân tử khí đều ở trạng thái trung hoà điện, do đó trong chất khí khoâng coù caùc haït taûi ñieän 2. Hoạt động 2: Sự dẫn điện trong chất khí trong điều kiện thường Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Veõ hình 15.2. Veõ hình. II. Sự dẫn điện trong chất khí Trình baøy thí nghieäm. Ghi nhận các kết quả thí trong điều kiện thường Yêu cầu học sinh thực hiện C2. nghieäm. Thí nghieäm cho thaáy: Thực hiện C2. + Trong chaát khí cuõng coù nhöng Yeâu caàu hoïc sinh cho bieát khi raát ít caùc haït taûi ñieän. naøo thì chaát khí daãn ñieän. Cho biết khi nào thì chất khí dẫn + Khi dùng ngọn đèn ga để đốt ñieän. nóng chất khí hoặc chiếu vào chất khí chùm bức xạ tử ngoại thì trong chaát khí xuaát hieän caùc haït tải điện. Khi đó chất khí có khả naêng daãn ñieän. 3. Hoạt động 3: Baûn chaát doøng ñieän trong chaát khí Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Giới thiệu tác nhân ion hoá và Ghi nhận khái niệm. III. Baûn chaát doøng ñieän trong sự ion hoá chất khí. chaát khí Yeâu caàu hoïc sinh neâu hieän Nêu hiện tượng xảy ra đối với 1. Sự ion hoá chất khí và tác tượng xảy ra đối với khối khí đã khối khí đã bị ion hoá khi chưa có nhân ion hoá bị ion hoá khi chưa có và khi có và khi có điện trường. Ngọn lửa ga, tia tử ngoại của điện trường. đèn thuỷ ngân trong thí nghiệm Yeâu caàu hoïc sinh neâu baûn chaát Nêu bản chất dòng điện trong trên được gọi là tác nhân ion hoá. doøng ñieän trong chaát khí. chaát khí. Tác nhân ion hoá đã ion hoá các.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Yeâu caàu hoïc sinh neâu hieän tượng xảy ra trong khối khí khi mất tác nhân ion hoá.. Giới thiệu đường đặc trưg V – A cuûa doøng ñieän trong chaát khí. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Yeâu caàu hoïc sinh neâu khaùi nieäm sự dẫn điện không tự lực. Yeâu caàu hoïc sinh giaûi thích taïi sao doøng ñieän trong chaát khí khoâng tuaân theo ñònh luaät OÂm.. phân tử khí thành các ion dương, Nêu hiện tượng xảy ra trong ion âm và các electron tự do. khoái khí khi maát taùc nhaân ion Doøng ñieän trong chaát khí laø hoá. dòng chuyển dời có hướng của caùc ion döông theo chieàu ñieän trường, của các electron và các ion âm ngược chiều điện trường. Khi maát taùc nhaân ion hoùa, caùc ion döông, ion aâm, vaø electron Ghi nhaän khaùi nieäm. trao đổi điện tích với nhau hoặc với điện cực để trở thành các Thực hiện C3. phân tử khí trung hoà, nên chất Nêu khái niệm sự dẫn điện khí trở thành không dẫn điện, không tự lực. Giải thích tại sao dòng điện 2. Quá trình dẫn điện không tự trong chất khí không tuân theo lực của chất khí ñònh luaät OÂm. Quaù trình daãn ñieän cuûa chaát khí nhờ có tác nhân ion hoá gọi là quá trình dẫn điện không tự lực. Noù chæ toàn taïi khi ta taïo ra haït taûi điện trong khối khí giữa hai bản cực và biến mất khi ta ngừng việc taïo ra haït taûi ñieän. Quá trình dẫn diện không tự lực khoâng tuaân theo ñònh luaät OÂm. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại các ý chính của bài. 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 13, tiết 39: BÀI: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được quá trình dẫn điện tự lực như thế nào; -Nắm được điều kiện tạo ra tia lửa điện; -Nắm được điều kiện tạo ra hồ quang điện; các ứng dụng của các hiện tượng trên. 2. Kỹ năng -Phân biệt được quá trình dẫn điện không tự lực và tự lực; -Giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ -Tích cực tìm hiểu các hiện tượng điện trong không khí. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại mục I, II, III III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Nêu bản chất của dòng điện trong chất khí? 2. Đặt vấn đề Chất khí có dẫn điện, vậy quá trình dẫn điện diễn ra như thế nào? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động : Quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí và điều kiện để tạo ra quá trình dẫn điện tự. lực Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Giới thiệu quá trình phóng điện Ghi nhận khái niệm. tự lực.. Nội dung. IV. Quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí và điều kiện để tạo ra quá trình dẫn điện tự lực Quá trình phóng điện tự lực Giới thiệu các cách chính để Ghi nhận các cách để dòng điện trong chất khí là quá trình phóng dòng điện có thể tạo ra hạt tải có thể tạo ra hạt tải điện mới điện vẫn tiếp tục giữ được khi điện mới trong chất khí. trong chaát khí. không còn tác nhân ion hoá tác động từ bên ngoài. 2. Hoạt động : Tia lửa điện và điều kiện tạo ra tia lửa điện Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Giới thiệu tia lửa điện. Ghi nhaän khaùi nieäm. V. Tia lửa điện và điều kiện tạo ra tia lửa điện 1. Ñònh nghóa Tia lửa điện là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí đặt giữa hai điện cực khi điện trường đủ Giới thiệu điều kiện để tạo ra Ghi nhận điều kiện để tạo ra tia mạnh để biến phân tử khí trung tia lửa điện. lửa điện. hoà thành ion dương và electron tự do. 2. Điều kiện để tạo ra tia lửa điện Hieäu Khoảng cách giữa 2 ñieän theá cực (mm) U(V) Cực Muõi phaüng nhoïn 20 000 6,1 15,5 40 000 13,7 45,5 100 000 36,7 220.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> 200 000 75,3 410 300 000 114 600 3. Ứng dụng Dùng để đốt hỗn hợp xăng không khí trong động cơ xăng. Giải thích hiện tượng sét trong tự nhiên. 3. Hoạt động : Hoà quang ñieän vaø ñieàu kieän taïo ra hoà quang ñieän Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Cho hoïc sinh moâ taû vieäc haøn Moâ taû vieäc haøn ñieän. ñieän. Giới thiệu hồ quang điện. Ghi nhaän khaùi nieäm.. Nội dung. VI. Hoà quang ñieän vaø ñieàu kieän taïo ra hoà quang ñieän 1. Ñònh nghóa Hoà quang ñieän laø quaù trình Yêu cầu hs nêu các hiện tượng Nêu các hiện tượng kèm theo phóng điện tự lực xảy ra trong keøm theo khi coù hoà quang.ñieän. khi coù hoà quang.ñieän. chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp đặt giữa hai điện cực có Giới thiệu điều kiện để có hồ Ghi nhận điều kiện để có hồ hiệu điện thế không lớn. quang ñieän. quang ñieän. Hoà quang ñieän coù theå keøm theo toả nhiệt và toả sáng rất mạnh. 2. Ñieàu kieän taïo ra hoà quang ñieän Yêu cầu học sinh nêu các ứng Nêu các ứng dụng của hồ quang Dòng điện qua chất khí giữ được duïng cuûa hoà quang ñieän. ñieän. nhiệt độ cao của catôt để catôt phát được electron bằng hiện tượng phát xạ nhiệt electron. 3. Ứng dụng Hồ quang diện có nhiều ứng dụng như hàn điện, làm đèn chiếu saùng, ñun chaûy vaät lieäu, … C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại các ý chính của bài. 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 14, tiết 40: ÔN TẬP BÀI 13, 14, 15 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về dòng điện trong chất khí và trong chân không; -Giải các bài toán có liên quan đến dòng điện trong chất khí và trong chân không. 2. Kỹ năng -Nhận biết các đại lượng, sự khác biệt giữa 2 môi trường; -Áp dụng lý thuyết vào bài toán. 3. Thái độ -Tìm hiểu thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập Cho các hạt sau: (1) ion âm (2) ion dương (3) electron Hãy tìm hiểu dòng điện trong chất khí và trong chân không để trả lời các câu hỏi 1, 2. 1. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của (các) hạt nào sau đây? A. (1) B. (2) C. (3) D. kết quả khác 2. Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của (các) hạt nào sau đây? A. (1) B. (2) C. (3) D. kết quả khác 3. Cho các dữ kiện sau: (1) Tia lửa điện (2) Hồ quang điện (3) Tụ điện phẳng Hãy tìm hiểu quá trình phóng điện trong chất khí và cho biết quá trình nào là tự lực. A. (1) + (2) B. (2) + (3) C. (3) +(1) D. kết quả khác 4. Cho các dữ kiện sau: Đó là một dòng (các) electron phát ra từ catot. Nó có khả năng làm huỳnh quang các chất. Từ dữ kiện trên có thể kết luận được: chúng ta đang nhắc đến loại tia hoặc ánh sáng nào sau đây? A. Tia lửa điện B. Hồ quang điện C. Tia catot D. Tia Mặt trời Cho bài toán: Catot của một điot chân không có diện tích mặt ngoài S = 10mm 2. Dòng điện bão hòa có cường độ I bh = 10mA. Áp dụng các công thức sau: I = n.e; p = n/S để giải bài toán và trả lời các câu hỏi 5, 6. 5. Số electron phát ra từ catot trong một giây là bao nhiêu? A. 0,625.1017/s B. 0,625.1020/s C. 0,625.1019/s D. 0,625.1013/s 6. Số electron trên một đơn vị diện tích phát ra từ catot trong 1 giây là bao nhiêu? A. 0,625.1022/đvdt/s B. 0,625.1025/đvdt/s C. 0,625.1024/đvdt/s D. 0,625.1018/đvdt/s 2. Học sinh -Ôn lại các bài dòng điện trong chất khí và dòng điện trong chân không. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Nêu bản chất của dòng điện trong chân không? Nêu tính chất, bản chất và ứng dụng của tia catot? 2. Đặt vấn đề Làm thế nào để xác định được số electron thoát ra khỏi điện cực catot K? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. -Hs giải quyết các bài dưới sự dẫn dắt của Gv -Gv phân tích lý thuyết trước để hs hình dung; yêu cầu hs trả lời và giải. -Gv giải đáp các thắc mắc. Trong suất quá trình, Gv chỉ gợi ý về mặt ý cơ bản của lý thuyết liên quan và công thức và hs giải theo hướng dẫn. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -So sánh sự giống và khác nhau giữa dòng điện trong chân không và trong chất khí. 2. Về nhà -So sánh dòng điện trong các môi trường đã học; -Xem lại lý thuyết và các bài tập tương tự..
<span class='text_page_counter'>(72)</span>
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 14, tiết 41: BÀI: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN. LỚP CHUYỂN TIẾP p-n. DIOT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu dược những đặc điểm về điện của chất bán dẫn; -Hiểu được cơ chế tạo thành các hạt tải điện; phân biệt được bán dẫn loại n và bán dẫn loại p; -Nêu được bản chất dòng điện trong chất bán dẫn; 2. Kỹ năng -Nhận biết các hạt tải điện chủ yếu trong bán dẫn loại n và loại p; -Tính chất chỉnh lưu của lớp chuyển tiếp được ứng dụng trong thực tế; 3. Thái độ -Tìm hiểu các vi mạch có chứa tranzito; -Hứng thú tìm hiểu bán dẫn. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Chuaån bò hình 17.1 vaø baûng 17.1 sgk ra giaáy to; -Chuẫn bị một số linh kiện bán dẫn thường dùng như điôt bán dẫn, tranzito, LED, … Nếu có linh kiện hỏng thì bóc vỏ ra để chỉ cho học sinh xem miếng bán dẫn ở linh kiện ấy. 2. Học sinh Ôn tập các kiến thức quan trọng chính: -Thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại; -Vài thông số quan trọng của kim loại như điện trở suất, hệ số nhiệt điện trở, mật độ electron tự do III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Đây là một bước đột phá về công nghệ. Các nhà khoa học đã tìm ra loại vật liệu mới này. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Chất bán dẫn và các tính chất Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yêu cầu học sinh cho Cho biết tại sao có những I. Chất bán dẫn và tính chất biết tại sao gọi là chất chất được gọi là bán dẫn. Chất bán dẫn là chất có điện trở suất nằm trong baùn daãn. khoảng trung gian giữa kim loại và chất điện môi. Nhoùm vaät lieäu baùn daãn tieâu bieåu laø gecmani vaø Giới thiệu một số bán Ghi nhận các vật liệu bán silic. daãn thoâng duïng. dẫn thông dụng, điển hình. + Ở nhiệt độ thấp, điện trở suất của chất bán dẫn Giới thiệu các đặc Ghi nhận các đặc điểm siêu tinh khiết rất lớn. Khi nhiệt độ tăng, điện trở điểm của bán dẫn tinh của bán dẫn tinh khiết và suất giảm nhanh, hệ số nhiệt điện trở có giá trị âm. khieát vaø baùn daãn coù baùn daãn coù pha taïp chaát. + Điện trở suất của chất bán dẫn giảm rất mạnh pha taïp chaát.. khi pha moät ít taïp chaát. + Điện trở của bán dẫn giảm đáng kể khi bị chiếu sáng hoặc bị tác dụng của các tác nhân ion hóa khaùc. 2. Hoạt động 2: Hạt tải điện trong chất bán dẫn. Bán dẫn loại p và bán dẫn loại n Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Giới thiệu bán dẫn loại n và Ghi nhận hai loại bán dẫn. II. Haït taûi ñieän trong chaát baùn daãn, baùn bán dẫn loại p. dẫn loại n và bán dẫn loại p 1. Bán dẫn loại n và bán dẫn loại p Baùn daãn coù haït taûi ñieän aâm goïi laø baùn daãn Giới thiệu sự hình thành Ghi nhận sự hình thành loại n. Bán dẫn có hạt tải điện dương gọi là electron dẫn và lỗ trống electron dẫn và lỗ trống trong bán dẫn loại p. trong baùn daãn tinh khieát. baùn daãn tinh khieát. 2. Electron vaø loã troáng Yeâu caàu hoïc sinh neâu baûn Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là chaát doøng ñieän trong baùn Neâu baûn chaát doøng ñieän electron vaø loã troáng..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> daãn tinh khieát. Giới thiệu tạp chất cho và sự hình thành bán dẫn loại n. Yeâu caàu hoïc sinh giaûi thích sự tạo nên electron dẫn của bán dẫn loại n. Giới thiệu tạp chất nhận và sự hình thành bán dẫn loại p. Yêu cầu học sinh thực hieän C1.. trong baùn daãn tinh khieát.. Doøng ñieän trong baùn daãn laø doøng caùc electron dẫn chuyển động ngược chiều Ghi nhaän khaùi nieäm. điện trường và dòng các lỗ trống chuyển động cùng chiều điện trường. 3. Taïp chaát cho (ñoâno) vaø taïp chaát nhaän (axepto) Giải thích sự tạo nên electron + Khi pha tạp chất là những nguyên tố có dẫn của bán dẫn loại n. naêm electron hoùa trò vaøo trong tinh theå silic thì mỗi nguyên tử tạp chất này cho tinh thể moät electron daãn. Ta goïi chuùng laø taïp chaát Ghi nhaän khaùi nieäm. cho hay ñoâno. Baùn daãn coù pha ñoâno laø baùn dẫn loại n, hạt tải điện chủ yếu là electron. + Khi pha tạp chất là những nguyên tố có ba electron hoùa trò vaøo trong tinh theå silic thì mỗi nguyên tử tạp chất này nhận một electron lieân keát vaø sinh ra moät loã troáng, Thực hiện C1. nên được gọi là tạp chất nhận hay axepto. Bán dẫn có pha axepto là bán dẫn loại p, haït taûi ñieän chuû yeáu laø caùc loã troáng. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm tắt lại các kiến thức cần nắm 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm bài tập sgk.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 14, tiết 42: BÀI: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN. LỚP CHUYỂN TIẾP p-n. DIOT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Biết được cấu tạo và tính chất chỉnh lưu của lớp chuyển tiếp p-n; -Biết được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của tranzito; hiệu ứng tranzito 2. Kỹ năng -Tính chất chỉnh lưu của lớp chuyển tiếp được ứng dụng trong thực tế; 3. Thái độ -Tìm hiểu các vi mạch; -Hứng thú tìm hiểu bán dẫn. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Chuẫn bị một số linh kiện bán dẫn thường dùng như điôt bán dẫn, LED, … Nếu có linh kiện hỏng thì bóc vỏ ra để chỉ cho học sinh xem miếng bán dẫn ở linh kiện ấy. 2. Học sinh Ôn tập các kiến thức quan trọng chính: -Thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại; -Vài thông số quan trọng của kim loại như điện trở suất, hệ số nhiệt điện trở, mật độ electron tự do III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Nêu các hạt cơ bản của bán dẫn n và p? 2. Đặt vấn đề -Mạch chỉnh lưu là gì?. 1. Hoạt động: Lớp chuyển tiếp. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Giới thiệu lớp chuyển tiếp Ghi nhận khái niệm. p-n.. Giới thiệu lớp nghèo. Yeâu caàu hoïc sinh giaûi tích tại sao ở lớp chuyển tiếp pcó rất ít các hạt tải điện. Yêu cầu học sinh thực hiện C2.. Giới thiệu sự dẫn điện chủ yếu theo một chiều của lớp chuyeån tieáp p-n. Giới thiệu hiện tượng phun haït taûi ñieän.. Nội dung. III. Lớp chuyển tiếp p-n Lớp chuyển tiếp p-n là chổ tiếp xúc của mieàn mang tính daãn p vaø mieàn mang tính dẫn n được tạo ra trên 1 tinh thể bán dẫn. Ghi nhaän khaùi nieäm. 1. Lớp nghèo Giải tích tại sao ở lớp chuyển Ở lớp chuyển tiếp p-n không có hoặc có tiếp p-có rất ít các hạt tải rất ít các hạt tải điện, gọi là lớp nghèo. Ở ñieän. lớp nghèo, về phía bán dẫn n có các ion ñoâno tích ñieän döông vaø veà phía baùn daãn p Thực hiện C2. có các ion axepto tích điện âm. Điện trở của lớp nghèo rất lớn. 2. Dòng điện chạy qua lớp nghèo Ghi nhaän khaùi nieäm. Dòng diện chạy qua lớp nghèo chủ yếu từ p sang n. Ta gọi dòng điện qua lớp nghèo từ p sang n là chiều thuận, chiều từ n sang p là chiều ngược. 3. Hiện tượng phun hạt tải điện Khi dòng điện đi qua lớp chuyển tiếp p-n Ghi nhận hiện tượng. theo chieàu thuaän, caùc haït taûi ñieän ñi vaøo lớp nghèo có thể đi tiếp sang miền đối diện. Đó sự phun hạt tải điện.. 2. Hoạt động : Điot bán dẫn và mạch chỉnh lưu Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Giới thiệu điôt bán dẫn. Ghi nhaän linh kieän. IV. Ñioât baùn daãn vaø maïch chænh Yeâu caàu hoïc sinh neâu coâng duïng Neâu coâng duïng cuûa ñioât baùn löu duøng ñioât baùn daãn.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> cuûa ñioât baùn daãn.. daãn.. Điôt bán dẫn thực chất là một lớp chuyển tiếp p-n. Nó chỉ cho Vẽ mạch chỉnh lưu 17.7. Giới dòng điện đi qua theo chiều từ p thiệu hoạt động của mạch đó. Xem hình 17.7. Ghi nhận hoạt sang n. Ta nói điôt bán dẫn có động chỉnh lưu của mạch. tính chỉnh lưu. Nó được dùng để laép maïch chænh löu, bieán ñieän xoay chieàu thaønh ñieän moät chieàu. 2. Hoạt động : Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của tranzito lưỡng cực C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm tắt lại các kiến thức cần nắm 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm bài tập sgk.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 15, tiết 43: THỰC HÀNH: KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA DIOT BÁN DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Biết được cấu tạo của điôt bán dẫn và giải thích được tác dụng chỉnh lưu dòng điện của nó; -Biết cách khảo sát đặc tính chỉnh lưu dòng điện của điôt bán dẫn. Từ đó đánh giá được tác dụng chỉnh löu cuûa ñioât baùn daãn; 2. Kỹ năng -Biết cách lựa chọn, sử dụng các dụng cụ điện, các linh kiện điện thích hợp và mắc chúng thành một mạch điện để tiến hành khảo sát đặc tính chỉnh lưu dòng điện của điôt bán dẫn -Biết cách đo và ghi kết quả đo để lập bảng số liệu hoặc vẽ đồ thị biểu diễn đặc tính chỉnh lưu dòng điện cuûa ñioât baùn daãn 3. Thái độ -Tìm tòi để hiểu biết. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Phổ biến cho học sinh những nội dung cần phải chuẩn bị trước buổi thực hành. -Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm cần thiết cho bài thực hành. Làm thử trước các nội dung thực hành.. 2. Học sinh -Đọc kĩ nội dung bài thực hành. -Chuẩn bị báo cáo thí nghiệm theo mẫu cho sẵn ở cuối bài thực hành III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Hoạt động 1: -Giới thiệu dụng cụ đo. -Giới thiệu cách sử dụng đồng hồ đa năng hiện số. -Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trên hình vẽ 18.3sgk. 2. Hoạt động 2: Khảo sát tính chỉnh lưu của điot bán dẫn Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Theo dỏi các động tác, phương pháp lắp ráp thí 1. Khaûo saùt doøng ñieän thuaän chaïy qua ñioât Hướng dẫn cách mắc mạch điện như hình 18.3 sgk nghiệm của thấy cô. Laép raùp thí nghieäm theo nhoùm. (chuù yù caùch ñaët thang ño cuûa ampe keá vaø voân keá). Theo giỏi, hướng dẫn, kiểm tra việc lắp ráp của hs. Cho mạch hoạt động, đọc và ghi số liệu vào bảng số Yêu cầu học sinh cho mạch hoạt động, đọc và ghi liệu 18.1 sgk đã chuẩn bị sẵn. số liệu vào bảng số liệu 18.1 đã chuẩn bị. Theo giỏi các động tác, phương pháp lắp ráp thí 2. Khảo sát dòng điện ngược chạy qua điôt Hướng dẫn cách mắc mạch điện như hình 18.4 sgk nghiệm của thấy cô. Laép raùp thí nghieäm theo nhoùm. (chuù yù caùch ñaët thang ño cuûa ampe keá vaø voân keá). Theo giỏi, hướng dẫn, kiểm tra việc lắp ráp của hs. Cho mạch hoạt động, đọc và ghi số liệu vào bảếuố Yêu cầu học sinh cho mạch hoạt động, đọc và ghi liệu 18.1 sgk đã chuẩn bị sẵn. số liệu vào bảng số liệu 18.1 đã chuẩn bị. Về nhà viết báo cáo thực hành rồi nộp lại..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 15, tiết 44: ÔN TẬP CHƯƠNG III.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 15, tiết 45: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố lại kiến thức về các phân chương: điện tích, điện trường; dòng điện không đổi; dòng điện trong các môi trường; -Nắm lại các kiến thức cơ bản nhất của các chương điện tích, điện trường; dòng điện không đổi; dòng điện trong các môi trường; -Giải các bài tập tương đối đơn giản về các chương điện tích, điện trường; dòng điện không đổi; dòng điện trong các môi trường; 2. Kỹ năng -Hệ thống lại kiến thức; -Phân biệt điện tích, điện trường; dòng điện không đổi; dòng điện trong các môi trường; -Giải nhanh. 3. Thái độ -Hứng thú học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. Điện tích điểm A. là một điện tích có kích thước rất lớn so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. B. là một vật tích điện có kích thước rất lớn so với khối lượng của nó. C. là một điện tích có khối lượng rất nhỏ so với vật khác mà ta xét. D. là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. 2. Biểu thức đúng của Định luật Culong là. | q1.q2 | 2 A. F = k. r .. q1.q2 2 B. F = k. r .. | q1.q2 | r . C. F = k.. | q1.q2 | 2 D. F = r .. 3. Trong biểu thức Định luật Culong thì đơn vị của F, r và q lần lượt là A. niutơn (N), culong (C) và mét (m). B. culong (C), niutơn (N) và mét (m). C. mét (m), niutơn (N) và culong (C). D. niutơn (N), mét (m) và culong (C). 4. Thuyết electron giải thích các hiện tượng nào sau đây? A. nhiễm điện do cọ xát. B. nhiễm điện do hưởng ứng C. nhiễm điện do tiếp xúc. D. cả a, b, c đều đúng. 5. Thuyết electron không giải thích hiện tượng nào sau đây? A. nhiễu sóng phát thanh truyền hình. B. nhiễm điện do hưởng ứng, tiếp xúc. C. nhiễm điện do cọ xát, hưởng ứng. D. nhiễm điện do cọ xát, tiếp xúc. 6. Điền vào (…) để được câu mang ý nghĩa vật lý. Vật dẫn điện là vật (…). Vật cách điện là vật (…) A. không chứa các điện tích, có chứa các điện tích tự do. B. có chứa các điện tích tự do, không chứa các điện tích tự do. C. không chứa các điện tích tự do, có chứa các điện tích. D. có chứa các điện tích tự do, không chứa các điện tích. 7. Tìm cụm từ (từ) chính xác điền vào chỗ (…). (…) là dạng vật chất bao quanh điện tích và (…). Điện trường (…) lên các điện tích khác đặt trong nó. 8. Cường độ điện trường A. biểu diễn điện trường tại điểm bất kỳ. B. đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường. C. là độ lớn của lực điện. D. cả b và c. 9. Tính cường độ điện trường do một điện tích điểm 2.10 -8 C gây ra tại một điểm cách nó 10cm trong một môi trường có hằng số điện môi là 2? 10. Dòng điện không đổi là A. dòng điện có chiều không đổi theo thời gian. B. dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian. C. dòng điện có chiều không đổi nhưng cường độ thay đổi theo thời gian. D. dòng điện có cường độ không đổi theo thời gian. 11. Dòng điện là A. dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> B. dòng chuyển dời của các hạt mang điện tích. C. dòng di chuyển của electron. D. dòng chuyển dời của các điện tích âm. Đáp án: trắc nghiêm – kèm theo. 9. 9 kV. 2. Học sinh -Ôn lại kiến thức cơ bản toàn bộ chương. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC (chung) A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. -Ổn định lớp, giới thiệu các nội dung cần ôn tập B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. -Hs giải quyết các bài dưới sự dẫn dắt của Gv -Gv phân tích lý thuyết trước để hs hình dung; yêu cầu hs trả lời và giải. -Gv giải đáp các thắc mắc. Trong suất quá trình, Gv chỉ gợi ý về mặt ý cơ bản của lý thuyết liên quan và công thức và hs giải theo hướng dẫn. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. -Nhắc lại các điểm cần chú ý đối với các bài trọng tâm của chương..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 16, tiết 46: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố lại kiến thức về các phân chương: điện tích, điện trường; dòng điện không đổi; dòng điện trong các môi trường; -Nắm lại các kiến thức cơ bản nhất của các chương điện tích, điện trường; dòng điện không đổi; dòng điện trong các môi trường; -Giải các bài tập tương đối đơn giản về các chương điện tích, điện trường; dòng điện không đổi; dòng điện trong các môi trường; 2. Kỹ năng -Hệ thống lại kiến thức; -Phân biệt điện tích, điện trường; dòng điện không đổi; dòng điện trong các môi trường; -Giải nhanh. 3. Thái độ -Hứng thú học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 12. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn của một đoạn mạch là 2V; cường độ dòng điện chạy qua mạch là 0,5A; thời gian dòng điện chạy qua mạch là 0,5s. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch này có giá trị nào sau đây? A. 50 J B. 0,5 J C. 2J D. 0,5 W. 13. Một mạch điện có bao gồm nguồn điện có suất điện động 2,5V mắc với một điện trở 0,2 Ω. Biết điện lượng chuyển qua trong mạch có giá trị là 2C. Điện năng tiêu thụ của nguồn điện nhận giá trị nào sau đây? A. 1J B. 0,5J C. 5J D. 0,25J 14. Có một lượng điện tích q = 3mC dịch chuyển qua một đoạn dây dẫn trong thời gian 30s. Cường độ dòng điện trong đoạn dây dẫn đó là A. 0,1mA B. 0,1A C. 90A D. 0,9mA 15. Mắc một điện trở có điện trở 50Ω vào một nguồn điện có suất điện động 12,5V. Biết dòng điện chạy qua mạch là 0,25A. Công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch là A. 3,125W B. 62,5W C. 2,5W D. 0,625W 16. Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng đoản mạch? A. Khi đoản mạch, dòng điện chạy qua mạch có cường độ rất lớn và có hại. B. Xảy ra khi nối hai cực của một nguồn điện bằng một dây dẫn có điện trở rất nhỏ. C. Khi đoản mạch, dòng điện chạy qua mạch có cường độ rất lớn và có lợi. D. Hiện tượng đoản mạch có thể làm hỏng nguồn điện và các thiết bị trong mạch. 17. Một nguồn điện có ghi ?V - 1Ω. Mắc nguồn này với một điện trở 28Ω để tạo thành mạch kín. Biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,2V. a. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện? b. Tính công suất của mạch ngoài và của toàn mạch? Cho các hạt sau: (1) ion dương (2) electron tự do (3) ion âm (4) nguyên tử Hãy tìm hiểu dòng điện trong kim loại để trả lời câu hỏi sau đây. 18. Hạt tải điện trong kim loại là A. (1) B. (2) C. (3) D. (4) 19. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của (các) A. (1) B. (2) C. (3) D. (4) 20. Chiều của dòng điện trong kim loại là chiều ngược với chiều dịch chuyển của (các) hạt A. (1) B. (2) C. (3) D. (4) Cho các tính chất sau: (1) dẫn điện tốt (2) điện trở phụ thuộc nhiệt độ (3) điện trở rất nhỏ Hãy tìm hiểu về dòng điện trong kim loại để trả lời các câu hỏi 4, 5 dưới đây. 21. Kim loại có (các) tính chất nào? A. (1) B. (2) C. (1) + (2) D. (1) + (3).
<span class='text_page_counter'>(82)</span> 22. (Các) tính chất nào thuộc về vật siêu dẫn? A. (1) B. (3) C. (1) + (2) D. (1) + (3) 23. Cho cặp nhiệt điện là hai dây kim loại có bản chất khác nhau, hai đầu hàn (1) và (2) nối vào nhau. (1) có nhiệt độ T1; (2) có nhiệt độ T2, (T2 ≠ T1); αT là hệ số nhiệt động. Trong mạch có xuất hiện suất điện động nhiệt điện E. Xác định biểu thức đúng của E? A. E = αT.(T1 –T2) B. E = αT/(T1 + T2) C. E = αT.(T1 + T2) D. E = αT/(T1 –T2) Đáp án: trắc nghiêm – kèm theo. 17. In = U/R = 4,2/28 = 0,15A; E = I(R + r) = 0,15(28 + 1) = 4,35V; P = U.I = 0,63W; p = E.I = 0,6525W 2. Học sinh -Ôn lại kiến thức cơ bản toàn bộ chương. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC (chung) A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. -Ổn định lớp, giới thiệu các nội dung cần ôn tập B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. -Hs giải quyết các bài dưới sự dẫn dắt của Gv -Gv phân tích lý thuyết trước để hs hình dung; yêu cầu hs trả lời và giải. -Gv giải đáp các thắc mắc. Trong suất quá trình, Gv chỉ gợi ý về mặt ý cơ bản của lý thuyết liên quan và công thức và hs giải theo hướng dẫn. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. -Nhắc lại các điểm cần chú ý đối với các bài trọng tâm của chương..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… Tuần 16, tiết 47: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố lại kiến thức về các phân chương: điện tích, điện trường; dòng điện không đổi; dòng điện trong các môi trường; -Nắm lại các kiến thức cơ bản nhất của các chương điện tích, điện trường; dòng điện không đổi; dòng điện trong các môi trường; -Giải các bài tập tương đối đơn giản về các chương điện tích, điện trường; dòng điện không đổi; dòng điện trong các môi trường; 2. Kỹ năng -Hệ thống lại kiến thức; -Phân biệt điện tích, điện trường; dòng điện không đổi; dòng điện trong các môi trường; -Giải nhanh. 3. Thái độ -Hứng thú học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập Cho các dữ kiện sau: (1) gốc axit (2) ion H+ (3) ion OH (4) ion kim loại Hãy vận dụng thuyết điện ly để trả lời các câu hỏi dưới đây. 24. Trong dung dịch, các hợp chất axit phân ly thành A. (1) B. (3) C. (4) D. kết quả khác 25. Trong dung dịch, các hợp chất bazơ phân ly thành A. (2) B. (3) C. (4) D. kết quả khác 26. Trong dung dịch, các hợp chất muối phân ly thành A. (1) B. (2) C. (4) D. kết quả khác 27. Theo thuyết điện ly, trong một dung dịch có muối có thể bao gồm A. (1) B. (4) C. (1) + (4) D. (1) + (4) + muối của nó Cho các dữ kiện sau: (1) Bể luyện nhôm. (2) Bể để mạ niken. (3) Suất phản điện. Hãy tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng điện phân để trả lời các câu hỏi sau. 28. Bể nào có cực dương tan? A. (1) B. (2) C. (1) + (2) D. không có bể nào 29. Bể nào có suất phản điện? A. (1) B. (2) C. (1) + (2) D. không có bể nào 30. Dùng các định luật Faraday để giải bài toán sau đây. Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Đương lượng điện hóa của niken là k = 0,30g/C. Khi cho dòng điện cường độ I = 5A chạy qua bình này trong khoảng thời gian t = 1 giờ thì khối lượng của niken bám vào catot bằng A. 5,40g B. 5,40mg C. 1,50g D. 5,40kg 31. Bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anot bằng bạc Ag. Điện trở bình điện phân là R = 2. Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 10V. Xác định lượng bạc bám vào catot sau 2 giờ. Cho biết Ag = 108; n = 1. Cho các hạt sau: (1) ion âm (2) ion dương (3) electron Hãy tìm hiểu dòng điện trong chất khí và trong chân không để trả lời các câu hỏi sau. 32. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của (các) hạt nào sau đây? A. (1) B. (2) C. (3) D. kết quả khác 33. Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của (các) hạt nào sau đây? A. (1) B. (2) C. (3) D. kết quả khác 34. Cho các dữ kiện sau: (1) Tia lửa điện (2) Hồ quang điện (3) Tụ điện phẳng Hãy tìm hiểu quá trình phóng điện trong chất khí và cho biết quá trình nào là tự lực. A. (1) + (2) B. (2) + (3) C. (3) +(1) D. kết quả khác 35. Cho các dữ kiện sau:.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Đó là một dòng (các) electron phát ra từ catot. Nó có khả năng làm huỳnh quang các chất. Từ dữ kiện trên có thể kết luận được: chúng ta đang nhắc đến loại tia hoặc ánh sáng nào sau đây? A. Tia lửa điện B. Hồ quang điện C. Tia catot D. Tia Mặt trời Đáp án: trắc nghiêm – kèm theo. 30. m = k.q = k.I.t = 5400g = 5,40kg. 31. Cường độ dòng điện qua bình điện phân: I = U/R = 10/2 = 5A Khối lượng Ag bám vào catot sau 2 giờ: m = (1/F).(A/n).I.t = (1/96500).(108/1).5.7200 = 40,3g. 2. Học sinh -Ôn lại kiến thức cơ bản toàn bộ chương. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. -Ổn định lớp, giới thiệu các nội dung cần ôn tập B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. -Hs giải quyết các bài dưới sự dẫn dắt của Gv -Gv phân tích lý thuyết trước để hs hình dung; yêu cầu hs trả lời và giải. -Gv giải đáp các thắc mắc. Trong suất quá trình, Gv chỉ gợi ý về mặt ý cơ bản của lý thuyết liên quan và công thức và hs giải theo hướng dẫn. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. -Nhắc lại các điểm cần chú ý đối với các bài trọng tâm của chương..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> KIỂM TRA HỌC KỲ I.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> ________________________________________________________________________________________ CHƯƠNG IV: TỪ TRƯỜNG Từ trường của nam châm Từ trường của dòng điện Từ trường của Trái Đất Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện Tác dụng của từ trường lên hạt điện tích chuyển động ________________________________________________________________________________________ Ngày …. tháng …. năm 201… (Tuần 1 – HK II - tiết 49 ) BÀI: TỪ TRƯỜNG. TỪ PHỔ. ĐƯỜNG SỨC TỪ. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Biết được từ trường là gì và nêu lên được những vật nào gây ra từ trường. -Biết cách phát hiện sự tồn tại của từ trường trong những trường hợp thông thường. -Nêu được cách xác định phương và chiều của từ trường tại một điểm. 2. Kỹ năng -Nhận biết từ tính, hướng từ trường 3. Thái độ -Ham hiểu biết II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Các mẫu nam châm 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Giới thiệu chương trình HK II. Giới thiệu chương IV. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Nam châm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Giới thiệu nam châm. Ghi nhaän khaùi nieäm. I. Nam chaâm Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C1. + Loại vật liệu có thể hút được sắt vụn gọi C1. Neâu ñaëc ñieåm cuûa nam laø nam chaâm. Cho hoïc sinh neâu ñaëc ñieåm chaâm. + Mỗi nam châm có hai cực: Bắc và Nam. cuûa nam chaâm (noùi veà caùc + Các cực cùng tên của nam châm đẩy cực của nó) Ghi nhaän khaùi nieäm. nhau, các cực khác tên hút nhau. Lực tương Giới thiệu lực từ, từ tính. Thực hiện C2. tác giữa các nam châm gọi là lực từ và các Yêu cầu học sinh thực hiện nam châm có từ tính. C2. 2. Hoạt động 2: Từ tính của dây dẫn có dòng điện Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Giới thiệu qua các thí Kết luận về từ tính của II. Từ tính của dây dẫn có dòng điện nghiệm về sự tương tác giữa dòng điện. Giữa nam châm với nam châm, giữa nam dòng điện với nam châm và châm với dòng điện, giữa dòng điện với dòng dòng điện với dòng điện. điện có sự tương tác từ. Dòng điện và nam châm có từ tính. 3. Hoạt động: Từ trường Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yeâu caàu hoïc sinh nhaéc laïi khaùi Nhắc lại khái niệm điện trường III. Từ trường niệm điện trường. Tương tự như và nêu khái niệm từ trường. 1. Ñònh nghóa vậy nêu ra khái niệm từ trường. Từ trường là một dạng vật chất toàn taïi trong khoâng gian maø bieåu.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> hiện cụ thể là sự xuất hiện của Ghi nhận sự định hướng của từ của lực từ tác dụng lên một dòng Giới thiệu nam châm nhỏ và sự ñieän hay moät nam chaâm ñaët trong định hướng của từ trường đối với trường đối với nam châm nhỏ. noù. nam châm thử. 2. Hướng của từ trường Giới thiệu qui ước hướng của từ Ghi nhận qui ước. Từ trường định hướng cho cho trường. caùc nam chaâm nhoû. Qui ước: Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam – Bắc cuûa kim nam chaâm nhoû naèm caân bằng tại điểm đó. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm tắt lại kiến thức 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm các bài tập sgk.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… (Tuần 1 – HK II - tiết 50) BÀI: TỪ TRƯỜNG. TỪ PHỔ. ĐƯỜNG SỨC TỪ. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Phát biểu được định nghĩa và nêu được bốn tính chất cơ bản của đường sức từ. 2. Kỹ năng -Biết cách xác định chiều các đường sức từ của một số dòng điện. -Bieát caùch xaùc ñònh maët Nam hay maët Baéc cuûa moät doøng ñieän chaïy trong maïch kín. 3. Thái độ -Ham hiểu biết II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Mạt sắt, mẫu nam châm, nam châm 2. Học sinh -Ôn mục I, II, III III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Từ trường là gì? Nêu hướng của từ trường? 2. Đặt vấn đề -Người ta biểu diễn từ trường bằng cách nào?. 1.Hoạt động: Đường sức từ. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Cho học sinh nhắc lại khái Nhắc lại khái niệm đường sức IV. Đường sức từ niệm đường sức điện. ñieän. 1. Ñònh nghóa Giới thiệu khái niệm. Ghi nhaän khaùi nieäm. Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho Giới thiệu qui ước. Ghi nhận qui ước. tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. Qui ước chiều của đường sức từ tại mỗi Giới thiệu dạng đường sức Ghi nhận dạng đường sức từ. điểm là chiều của từ trường tại điểm đó. từ của dòng điện thẳng dài. 2. Các ví dụ về đường sức từ + Doøng ñieän thaúng raát daøi - Có đường sức từ là những đường tròn Giới thiệu qui tắc xác định Ghi nhận qui tắc nắm tay phải. nằm trong những mặt phẵng vuông góc chiều đưòng sức từ của dòng với dòng điện và có tâm nằm trên dòng ñieän thaúng daøi. ñieän. Đưa ra ví dụ cụ thể để học Áp dụng qui tắc để xác định - Chiều đường sức từ được xác định theo sinh aùp duïng qui taéc. chiều đường sức từ. qui tắc nắm tay phải: Để bàn tay phải sao cho ngoùn caùi naèm doïc theo daây daãn Giới thiệu mặt Nam, mặt Nắm cách xác định mặt Nam, và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các Baéc cuûa doøng ñieän troøn. maët Baéc cuûa doøng ñieän troøn. ngoùn tay kia khum laïi chæ chieàu cuûa đường sức từ. Giới thiệu cách xác định Ghi nhaän caùch xaùc ñònh chieàu + Doøng ñieän troøn chiều của đường sức từ của của đường sức từ. - Qui ước: Mặt nam của dòng điện tròn doøng ñieän chaïy trong daây là mặt khi nhìn vào đó ta thấy dòng điện daãn troøn. chạy theo chiều kim đồng hồ, còn mặt Yêu cầu học sinh thực hiện bắc thì ngược lại. C3. - Các đường sức từ của dòng điện tròn Thực hiện C3. coù chieàu ñi vaøo maët Nam vaø ñi ra maët Giới thiệu các tính chất của Ghi nhaän caùc tính chaát cuûa Baéc cuûa doøng ñieän troøn aáy. đường sức từ. 3. Các tính chất của đường sức từ đường sức từ. + Qua mỗi điểm trong không gian có từ.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> trường chỉ vẽ được một đường sức từ. + Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu. + Chiều của đường sức từ tuân theo những qui tắc xác định. + Qui ước vẽ các đường sức mau (dày) ở chổ có từ trường mạnh, thưa ở chổ có từ trường yếu. 2. Hoạt động : Từ trường Trái Đất Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yeâu caàu hoïc sinh neâu coâng duïng Neâu coâng duïng cuûa la baøn. cuûa la baøn. Giới thiệu từ trường Trái Đất. Ghi nhaän khaùi nieäm.. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm tắt lại kiến thức 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm các bài tập sgk. Nội dung V. Từ trường Trái Đất Trái Đất có từ trường. Từ trường Trái Đất đã định hướng cho các kim nam châm của la baøn..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… (Tuần 1 – HK II - tiết 51) BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về từ trường -Giải các câu hỏi và bài tập liên quan đến từ trường 2. Kỹ năng -Nhận biết hướng của từ trường 3. Thái độ -Tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. So sánh những tính chất của đường sức điện và đường sức từ? 2. Phát biểu nào dưới đây là không đúng? Lực từ là lực tương tác giữa A. hai điện tích đứng yên B. hai nam châm C. hai dòng điện D. một nam châm và một dòng điện 3. Phát biểu nào dưới đây là đúng? Từ trường không tương tác với A. các điện tích chuyển động B. nam châm đứng yên C. các điện tích đứng yên D. nam châm chuyển động 4. Đặt một kim nam châm nhỏ trên mặt phẳng vuông góc với một dòng điện thẳng. khi cân bằng, kim nam châm đó sẽ nằm theo hướng nào? 5. Hai kim nam châm nhỏ đặt xa các dòng điện và các nam châm khác; đường nối hai trọng tâm của chúng nằm theo hướng Nam - Bắc. Khi cân bằng, hướng của hai kim nam châm đó sẽ như thế nào? Hướng dẫn 1. Hoàn toàn như sgk 2. B; 3. B 4. Kim nam châm nhỏ cân bằng dọc theo hướng một đường sức từ của dòng điện thẳng 5. Hai kim nam châm sắp xếp theo hướng Nam – Bắc. 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Từ trường là gì? Nêu các tính chất của đường sức từ? 2. Đặt vấn đề -Làm sao để xác định hướng của một kim nam châm? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Gv phát PHT và nêu công việc cần làm 2. Hs giải quyết các bài tập dưới sự hướng dẫn của gv Gv giải đáp thắc mắc (nếu có) C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm lại cách xác định hướng từ trường 2. Về nhà -Xem lại bài cũ và bài mới.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… (Tuần 2 – HK II - tiết 52) BÀI: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN DÒNG ĐIỆN. CẢM ỨNG TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Phát biểu được định nghĩa véc tơ cảm ứng từ, đơn vị của cảm ứng từ. -Mô tả được một thí nghiệm xác định véc tơ cảm ứng từ. - Phát biểu được định nghĩa phần tử dòng điện. 2. Kỹ năng - Nắm được quy tắc xác định lực tác dụng lên phần tử dòng điện 3. Thái độ -Thích thú, trao đổi II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Thí nghiệm về lực từ 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1:. Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Cho học sinh nhắc lại khái niệm Nêu khái niệm điện trường đều. điện tường đều từ đó nêu khái Nêu khái niệm từ trường đều. niệm từ trường đều.. Trình baøy thí nghieäm hình 20.2a. Veõ hình 20.2b. Cho học sinh thực hiện C1. Cho học sinh thực hiện C2. Nêu đặc điểm của lực từ.. 2. Hoạt động 2: Trợ giúp của Gv Nhaän xeùt veà keát quaû thí nghiệm ở mục I và đặt vấn đề thay đổi I và l trong các trường hợp sau đó, từ đó dẫn đến khái niệm cảm ứng từ.. Giới thiệu đơn vị cảm ứng. Theo gioûi thí nghieäm. Veõ hình 20.2b. Thực hiện C1. Thực hiện C2. Ghi nhận đặc điểm của lực từ.. Nội dung I. Lực từ 1. Từ trường đều Từ trường đều là từ trường mà ñaëc tính cuûa noù gioáng nhau taïi mọi điểm; các đường sức từ là những đường thẳng song song, cùng chiều và cách đều nhau. 2. Lực từ do từ trường đều tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang doøng ñieän Lực từ tác dụng lên một đoạn daây daãn mang doøng ñieän ñaët trong từ trường đều có phương vuông góc với các đường sức từ và vuông góc với đoạn dây dẫn, có độ lớn phụ thuộc vào từ trường và cường độ dòng điện chay qua daây daãn.. Hoạt động của Hs Nội dung Trên cơ sở cách đặt vấn đề II. Cảm ứng từ của thầy cô, rút ra nhận xét 1. Cảm ứng từ và thực hiện theo yêu cầu Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường cuûa thaày coâ. là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của từ trường và được đo bằng thương số Định nghĩa cảm ứng từ. giữa lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng diện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ tại điểm đó và tích của cường độ dòng điện và chiều dài đoạn dây dẫn đó..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> F từ. Ghi nhận đơn vị cảm ứng B= Il Cho học sinh tìm mối liên từ. 2. Ñôn vò caû m ứ n g từ hệ của đơn vị cảm ứng từ với Neâu moái lieân heä cuûa ñôn vò đơn vị của các đại lượng liên cảm ứng từ với đơn vị của Trong hệ SI đơn vị cảm ứng từ là tesla (T). 1N quan. các đại lượng liên quan. 1T = 1 A .1 m. Cho học sinh tự rút ra kết luận về véc tơ cảm ứng từ.. Ruùt ra keát luaän veà. →. B .. 3. Véc tơ cảm ứng từ Véc tơ cảm ứng từ. →. B taïi moät ñieåm coù:. + hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. Giới thiệu hình vẽ 20.4, phaân tích cho hoïc sinh thaáy được mối liên hệ giữa vaø. Ghi nhận mối liên hệ giữa →. B. →. B. vaø. →. F .. + độ lớn là: B =. 4. Biểu thức tổng quát của lực từ Lực từ ñieän. →. F .. F . Il. →. F tác dụng lên phần tử dòng. →. I l đặt trong từ trường đều, tại đó. có cảm ứng từ là. →. B. coù:. Phaùt bieåu qui taéc baøn tay + ñieåm ñaët taïi trung ñieåm cuûa l; → → Cho hoïc sinh phaùt bieåu qui traùi. + phương vuông góc với l và B ; taéc baøn tay traùi. + chieàu tuaân theo qui taùc baøn tay traùi; + độ lớn F = IlBsinα. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm lai kiến thức 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… (Tuần 2 – HK II - tiết 53) BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về cảm ứng từ, lực từ -Giải các bài tập đơn giản về cảm ứng từ, lực từ 2. Kỹ năng -Nhận biết, phân tích 3. Thái độ -Tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Làm bài tập ở nhà III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết biểu thức cảm ứng từ, lực từ? 2. Đặt vấn đề -Phải đặt dòng điện như thế nào để cho lực từ nằm ngang? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Các bài tập trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yc hs làm các bài 4, 5 tr128 sgk Chọn đáp án và giải thích. 2. Hoạt động 2: Các bài tập tự luận Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yc hs trả lời các câu 6, 7 Làm bài dưới sự hướng dẫn của gv Vẽ hình và sau đó hướng dẫn hs Dùng quy tắc bàn tay trái để khảo làm bài. Ứng dụng quy tắc bàn tay sát trái. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại việc sử dụng các quy tắc và các đặc trưng của cảm ứng từ 2. Về nhà -Xem các bài tập trong sbt. Nội dung Bài 4: chọn B – cùng hướng với từ trường Bài 4: chọn B – nằm theo hướng của đường sức từ Nội dung Bài 6: a. phần tử dòng điện đặt không song song với các đường sức từ b. phần tử dòng điện đặt song song với các đường sức từ Bài 7: Cảm ứng từ có +phương: nằm ngang +chiều: sao cho chiều quay từ I.l sang B thuận đối với chiều thẳng đứng đi lên +độ lớn: thõa mãn hệ thức I.l.B.sinα = m.g.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Ngày …. tháng …. năm 201… (Tuần 2 – HK II - tiết 54) BÀI TẬP VỀ TỪ TRƯỜNG, LỰC TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về cảm ứng từ, lực từ -Giải các bài tập đơn giản về cảm ứng từ, lực từ 2. Kỹ năng -Nhận biết, phân tích 3. Thái độ -Tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. Một đoạn dây dẫn 80cm được đặt trong từ trường đều có B = 0,5T. Vecto cảm ứng từ hợp với dòng điện một góc 300. Tìm cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn. Biết lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn là 0,06N. A. 0,15A B. 0,05A C. 0,3A D. 0,2A 2. Một dây dẫn có chiều dài 40cm chịu tác dụng một lực từ F = 0,05N khi đặt trong từ trường đều. Biết đoạn dây dẫn đặt trong mặt phẳng nằm ngang và vecto cảm ứng từ có phương thẳng đứng và dòng điện chạy qua dây là I = 2A. Tính B? A. 0,25T B.0,0625T C. 0,3T D.0,6T 3. Một khung dây hình vuông ABCD cạnh 10cm được đặt trong từ trường đều có độ lớn là 0,6T và chiều dòng điện theo kim đồng hồ từ A – B – C – D, vecto cảm ứng từ có chiều từ ngoài vào trong và vuông góc với mặt phẳng khung dây. Tính lực từ tác dụng lên các cạnh của khung? Đ/a:cả bốn cạnh đều chịu tác dụng của một lực 0,12N – F = I.l.B.sin90 0 2. Học sinh -Ôn lại quy tắc bàn tay trái, công thức tính lực từ III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Hãy xác định lực từ tác dụng vào một khung dây cụ thể? Giải bài 3… B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Gv hướng dẫn hs làm các bài 1, 2 Dẫn dắt hs tìm hiểu đề bài và đặt ra các câu hỏi phải bắt đầu từ công thức nào 2. Hs giải các bài tập và cho kết quả Gv giải đáp thắc mắc C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại bài 3 để trả lời mục “đặt vấn đề” 2. Về nhà -Xem lại bài cũ và đọc bài mới.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> (Tuần 3 – HK II - tiết 55) BÀI: TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN THẲNG DÀI, CỦA DÒNG ĐIỆN TRÒN, CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA ỐNG DÂY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Phát biểu được cách xác định phương chiều và viết được công thức tính cảm ứng từ B của dòng điện chạy trong daây daãn thaúng daøi, 2. Kỹ năng -Vận dụng được nguyên lí chồng chất từ trường để giải các bài tập 3. Thái độ -Ham hiểu biết II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại 2 bài học trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài -Nêu định nghĩa và đơn vị cảm ứng từ 2. Đặt vấn đề (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Giới thiệu cảm ứng từ tại một điểm cho trước trong từ trường của một dòng điện chạy trong daây daãn coù hình daïng nhaát ñònh. Cảm ứng từ. →. B taïi moät ñieåm M:. + Tỉ lệ với cường độ dòng điện I gây ra từ trường; + Phuï thuoäc vaøo daïng hình hoïc cuûa daây daãn; + Phuï thuoäc vaøo vò trí cuûa ñieåm M; + Phụ thuộc vào môi trường xung quanh. 2. Hoạt động 2: Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Veõ hình 21.1. Veõ hình. I. Từ trường của dòng diện chạy trong daây daãn thaúng daøi Ghi nhận dạng đường sức + Đường sức từ là những đường tròn nằm từ và chiều đường sức từ trong những mặt phẵng vuông góc với Giới thiệu dạng đường sức từ của dòng điện thẳng dài. doøng ñieän vaø coù taâm naèm treân daây daãn. và chiều đường sức từ của + Chiều đường sức từ được xác định theo doøng ñieän thaúng daøi. Thực hiện C1. qui taéc naém tay phaûi. Veõ hình 21.2. + Véc tơ cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn Yêu cầu học sinh thực hiện Ghi nhận các đặc điểm một khoảng r có: → C1. - ñieåm ñaët: taïi ñieåm ta xeùt; của véc tơ cảm ứng từ B Giới thiệu véc tơ cảm ứng từ - phương: vuông góc với mặt phẵng chứa gây bởi dòng điện thẳng, → doøng ñieän vaø ñieåm ta xeùt; gây bởi dòng điện dài. B - chieàu: xaùc ñònh theo qui taéc naém tay phaûi; thaúng, daøi. - độ lớn: B = 2.10-7 C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm tắt lại kiến thức cơ bản 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk. μ. I . r.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> (Tuần 3 – HK II - tiết 56) BÀI: TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN THẲNG DÀI, CỦA DÒNG ĐIỆN TRÒN, CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA ỐNG DÂY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Phát biểu được cách xác định phương chiều và viết được công thức tính cảm ứng từ B của dòng điện chaïy trong daây daãn troøn -Phát biểu được cách xác định phương chiều và viết được công thức tính cảm ứng từ B của dòng điện chạy trong oáng daây. 2. Kỹ năng -Vận dụng được nguyên lí chồng chất từ trường để giải các bài tập 3. Thái độ -Ham hiểu biết II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại mục I III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài -Viết biểu thức tính từ trường của dòng điện thẳng? 2. Đặt vấn đề -Đối với dòng điện tròn thì từ trường được xác định như thế nào? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động : Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Veõ hình 21.3. II. Từ trường của dòng điện chạy trong Veõ hình. daây daãn uoán thaønh voøng troøn + Đường sức từ đi qua tâm O của vòng tròn là đường thẳng vô hạn ở hai đầu còn các đường khác là những đường cong, có Giới thiệu dạng đường sức từ chieàu ñi vaøo maët Nam vaø ñi ra maët Baéc cuûa doøng dieän troøn. Ghi nhận dạng đường sức của dòng điện tròn đó. Yeâu caàu hoïc sinh xaùc ñònh → từ của dòng diện tròn. + Véc tơ cảm ứng từ B tại tâm O của chiều của đường sức từ trong Xác định chiều của đường một số trường hợp. voøng daây coù: sức từ. Giới thiệu véc tơ cảm ứng từ - ñieåm ñaët: taïi taâm voøng daây; → - phương: vuông góc với mặt phẵng chứa B taïi taâm voøng daây. voøng daây. Ghi nhaän caùc ñaëc ñieåm - chieàu: vaøo maët Nam ra maët Baéc; → cuûa veùc tô B taïi taâm μ. I - độ lớn: B = 2.10-7 R voøng daây. 2. Hoạt động : Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Veõ hình 21.4. Veõ hình. III. Từ trường của dòng điện chạy trong ống daây daãn hình truï + Trong lòng ống dây các đường sức từ là những đường thẳng song song cùng chiều và cách đều nhau (từ trường đều). Ở gần miệng ống và ở ngoài ống các đường cảm ứng từ là những đường cong, Giới thiệu dạng đường Ghi nhận dạng đường có dạng giống các đường sức từ của nam châm sức từ trong lòng ống sức từ trong lòng ống dây. thẳng. Chiều của các đường sức từ bên trong ống daây. Thực hiện C2. dây được xác định theo qui tắc nắm tay phải. → Yeâu caàu hoïc sinh xaùc + Véc tơ cảm ứng từ B trong lòng ống dây có: định chiều đường sức từ..
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Giới thiệu véc tơ cảm ứng từ oáng daây.. →. B. trong loøng. Ghi nhaän caùc ñaëc ñieåm - ñieåm ñaët: taïi ñieåm ta xeùt; → - phương: song song với trục ống dây; B trong loøng oáng daây. - chieàu: xaùc ñònh theo qui taéc naém tay phaûi; - độ lớn: B = 4.10-7. N I = 4.10-7nI l. 3. Hoạt động: Từ trường của nhiều dòng điện Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yeâu caàu hoïc sinh nhaéc IV. Từ trường của nhiều dòng điện laïi nguyeân lí choàng chaát Nhaéc laïi nguyeân lí Véctơ cảm ứng từ tại một điểm do nhiều dòng điện trường. chồng chất điện trường. điện gây ra bằng tổng các véctơ cảm ứng từ do Giới thiệu nguyên lí Ghi nhận nguyên lí từng dòng điện gây ra tại điểm ấy → → → → chồng chất từ trường. chồng chất từ trường.. B =B1 +B 2+. . .+ B n. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm tắt lại kiến thức cơ bản 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> (Tuần 3 – HK II - tiết 57) BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đực biệt -Giải các bài tập có liên quan đến từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt 2. Kỹ năng -Nhận biết, phân tích, tính toán 3. Thái độ -Tích cực học tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Làm bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết công thức cảm ứng từ của dòng điện thẳng dài; cảm ứng từ tại tâm của khung dây điện tròn; cảm ứng từ trong lòng ống dây điện hình trụ? 2. Đặt vấn đề -Các công thức trên được sử dụng như thế nào? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Các bài tập trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yc hs làm các bài 3, 4 tr 133 sgk Chọn và giải thích đáp án 2. Hoạt động 2: Các bài tập tự luận Trợ giúp của Gv Yc hs làm các bài 5, 6 tr 133 sgk Hd: phải xác định rõ yc của đề bài và các công thức cần vận dụng đúng cho các trường hợp dòng đặc biệt Yc hs nêu ra các công thức vận dụng Yc hs tính toán và trả lời. Hoạt động của Hs Xác định yc đề bài Xác định các công thức cần vận dụng Tính toán và trả lời: Tùy theo chiều của hai dòng điện B = B1 ± B2. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại các bước làm cơ bản 2. Về nhà -Xem lại bài và đọc thêm bài tập ở sbt. Nội dung Bài 3: chọn A – tỷ lệ với cđdđ Bài 4: chọn C – là đồng đều Nội dung Bài 5: B = 4π.10-7.N.I/l B1 = 5.5000/2 < B2 = 2.10000/1,5 Bài 6: Cảm ứng từ O2 do I1 gây ra: B1 = 2.10-7.I1/r = 10-6T Cảm ứng từ O2 do I2 gây ra: B2 = 2π.10-7.N.I2/R = 62,8.10-7T →B = B1 ± B2. vì B phụ thuộc vào chiều của 2 dòng điện.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> (Tuần 4 – HK II - tiết 58) BÀI TẬP VỀ TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN THẲNG DÀI, CỦA DÒNG ĐIỆN TRÒN, CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA ỐNG DÂY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đực biệt -Giải các bài tập có liên quan đến từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đực biệt 2. Kỹ năng -Nhận biết, phân tích, tính toán 3. Thái độ -Tích cực học tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. Cho dây dẫn thẳng dài vô hạn có I = 5A chạy qua. Xác định cảm ứng từ tại M cách dây 20cm 2. Một vòng dây tròn có R = 10cm, dòng điện có cường độ 5A chạy qua vòng dây. Xác định cảm ứng từ tại tâm của vòng dây 3. Một ống dây dài 20cm, đường kính ống là 5cm, có dòng điện 20A chạy qua. Biết ống dây có 4000 vòng. a. Tính cảm ứng từ trong lòng ống dây. b. Tìm chiều dài của dây quấn trên ống Hướng dẫn 1. B1 = 2.10-7.I/r = 5. 10-6T 2. B2 = 2π.10-7.I/R = 3,14.10-5T 3. a. B2 = 4π.10-7.N.I/lôg = 0,5024T; b. l = N.π .dôg = 628m 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề -Làm sao tìm được chiều dài của dây quấn trên ống? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Gv phát PHT và giới thiệu công việc cần làm 2. Hs làm các bài tập dưới sự hướng dẫn của gv Gv giải đáp thắc mắc C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại các bước làm cơ bản và trả lời câu hỏi “đặt vấn đề” 2. Về nhà -Xem lại bài và đọc thêm bài tập ở sbt.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> (Tuần 4 – HK II - tiết 59) BÀI : LỰC LORENTZ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Phát biểu được lực Lo-ren-xơ là gì và nêu được các đặc trưng về phương, chiều và viết được công thức tính lực Lo-ren-xơ. -Nêu được các đặc trưng cơ bản của chuyển động của hạt mang điện tích trong từ trường đều; viết được công thức tính bán kín vòng tròn quỹ đạo. 2. Kỹ năng -Nhận biết các đặc trưng của hạt khi bay vào vùng có từ trường 3. Thái độ -Dùng kiến thức cũ để nắm kiến thức mới II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Chuẩn bị các đồ dùng dạy học về chuyển động của hạt tích điện trong từ trường đều. 2. Học sinh -Ôn lại về chuyển động tròn đều, lực hướng tâm và định lí động năng, cùng với thuyết electron về dòng điện trong kim loại III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra -Viết công thức tính lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện? 2. Đặt vấn đề (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Lực Lorentz Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yêu cầu học sinh nhắc lại Nhắc lại khái niệm dòng I. Lực Lo-ren-xơ khaùi nieäm doøng dieän. ñieän. 1. Định nghĩa lực Lo-ren-xơ Lập luận để đưa ra định Mọi hạt mang điện tích chuyển động trong nghĩa lực Lo-ren-xơ. Ghi nhaän khaùi nieäm. một từ trường, đều chịu tác dụng của lực từ. Lực này được gọi là lực Lo-ren-xơ. Giới thiệu hình vẽ 22.1. 2. Xác định lực Lo-ren-xơ Hướng dẫn học sinh tự tìm Lực Lo-ren-xơ do từ trường có cảm ứng từ → ra keát quaû. Tiến hành các biến đổi B taùc duïng leân moät haït ñieän tích q 0 toán học để tìm ra lực Lo→ chuyeå n độ n g vớ i vaä n toá c v : Giới thiệu hình 22.2. ren-xô taùc duïng leân moãi → → Hướng dẫn học sinh rút ra hạt mang điện. + Có phương vuông góc với v và B ; kết luận về hướng của lực + Có chiều theo qui tắc bàn tay trái: để bàn Lo-ren-xô. Lập luận để xác định tay trái mở rộng sao cho từ trường hướng vào Đưa ra kết luận đầy đủ về hướng của lực Lo-ren-xơ. lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa đặc điểm của lực Lo-ren-xơ. Ghi nhaän caùc ñaëc ñieåm → là chiều của v khi q0 > 0 và ngược chiều của lực Lo-ren-xơ. →. v khi q0 < 0. Lúc đó chiều của lực Lo-renYêu cầu học sinh thực hiện xơ là chiều ngón cái choãi ra; C1. Thực hiện C1. + Có độ lớn: f = |q0|vBsinα Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C2. C2. 2. Hoạt động 2: Chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yêu cầu học sinh nhắc lại Nêu phương của lực Lo-ren- II. Chuyển động của hạt điện tích phương của lực Lo-ren-xơ. xô. trong từ trường đều Yeâu caàu hoïc sinh nhaéc laïi 1. Chuù yù quan troïng định lí động năng. Phát biểu và viết biểu thức Khi hạt điện tích q0 khối lượng m bay → Nêu công của lực Lo-ren-xơ định lí động năng. vào trong từ trường với vận tốc v mà và rút ra kết luận về động Ghi nhaän ñaëc ñieåm veà.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> naêng vaø vaän toác cuûa haït.. chuyển động của hạt điện tích chỉ chịu tác dụng của lực Lo-ren-xơ → f q0 khối lượng m bay vào trong → → → thì f luôn luôn vuông góc với v từ trường với vận tốc v → mà chỉ chịu tác dụng của lực nên f không sinh công, động năng. của hạt được bảo toàn nghĩa là độ lớn vận tốc của hạt không đổi, chuyển động của hạt là chuyển động đều. 2. Chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều Viết biểu thức định luật II Chuyển động của hạt điện tích là Newton. chuyển động phẵng trong mặt phẵng vuông góc với từ trường. Trong mặt phẵng đó lực Lo-ren-xơ → → Lập luận để rút ra được kết f luôn vuông góc với vận tốc v , luaän. nghĩa là đóng vai trò lực hướng tâm: Lo-ren-xô.. Yeâu caàu hoïc sinh vieát bieåu thức định luật II Newton cho trường hợp hạt chuyển động dưới tác dụng của từ trường. Hướng dẫn học sinh lập luận để dẫn đến kết luận về chuyển động của hạt điện tích. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Toång keát laïi caùc yù kieán cuûa học sinh để rút ra kết luận chung.. Yêu cầu học sinh thực hiện C4.. Thực hiện C3. Ghi nhaän keát luaän chung.. mv 2 f= R. = |q0|vB. Kết luận: Quỹ đạo của một hạt điện tích trong một từ trường đều, với điều kiện vận tốc ban đầu vuông góc với từ trường, là một đường tròn nằm trong mặt phẵng vuông góc với từ trường, có bán kín. Thực hiện C4.. R=. mv ¿ q0∨B. Ghi nhận các ứng dụng của Lực Lo-ren-xơ có nhiều ứng dụng trong lực Lo-ren-xơ trong khoa học khoa học và công nghệ: đo lường điện từ, Giới thiệu một số ứng dụng ống phóng điện tử trong truyền hình, vaø coâng ngheä. của lực Lo-ren-xơ trong khoa khoái phoå keá, caùc maùy gia toác, … hoïc vaø coâng ngheä. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm tắt lại kiến thức cơ bản 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> (Tuần 4 – HK II - tiết 60) BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về các đặc trưng của lực Lorentz -Củng cố kiến thức về tính chất của hạt khi chuyển động vào trong vùng có từ trường -Giải các bài tập về lực Lorentz và hạt chuyển động trong vùng có từ trường 2. Kỹ năng -Phân tích, tính toán 3. Thái độ -Tích cực tham gia giải bài tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại lực Lorentz III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài -Nêu các đặc trưng của lực Lorentz? 2. Đặt vấn đề (Giới thiệu về máy gia tốc; làm thế nào mà người ta làm được như vậy?) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Giải các bài tập trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yc hs làm các bài 3, 4, 5 tr 138 sgk Chọn đáp án và giải thích. Nội dung Bài 3: chọn C – không phụ thuộc vào hướng của từ trường Bài 4: chọn D – chuyển động không thay đổi Bài 5: chọn C – 2R. 2. Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yc hs làm bài 6, 7 tr 138 sgk Trả lời bài 6. Nội dung Bài 6: lực điện song song với vecto cường độ điện trường; lực Lorentz vuông góc với vecto cảm ứng từ Yêu cầu học sinh viết biểu Viết biểu thức tính bán kính Bài 7: a) Tốc độ của prôtôn: thức tính bán kính quỹ đạo quỹ đạo chuyển động của hạt mv chuyển động của hạt từ đó từ đó suy ra tốc độ của hạt. Ta coù R = ¿ q∨B suy ra tốc độ của hạt. v = Yeâu caàu hoïc sinh vieát bieåu Viết biểu thức tính chu kì thức tính chu kì chuyển động chuyeå n động của hạt và thay của hạt và thay số để tính T. số để tính T. ¿ q∨. B. R 1,6 .10− 19 . 10−2 .5 = m 9,1. 10−31. = 4,784.106(m/s) . b) Chu kì chuyển động của prôtôn: T=. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc lại cách làm cơ bản đối với bài toán liên quan đến lực Lorentz 2. Về nhà -Xem lại nội dung của chương. 2 πR 2. 3 , 14 . 5 = = 6,6.10-6(s) v 4 , 784 . 106.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> (Tuần 5 – HK II - tiết 61) BÀI: ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Hệ thống các kiến thức cơ bản: khái niệm từ trường; cách biểu diễn từ trường, đại lượng đặc trưng cho mỗi điểm của từ trường; lực từ, lực Lorentz 2. Kỹ năng -Vận dụng kiến thức từ trường vào bài tập và thực tế 3. Thái độ -Tích cực vận động II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. Một đoạn dây dẫn dài l = 0,5m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vecto cảm ứng từ một góc 300. Biết dòng điện chạy qua dây là 10A, cảm ứng từ B = 2.10-4T. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn là A. 10-4N B. 2.10-4N C10-3N. D. 2.10-3N 2. tại một điểm cách dây dẫn một khoảng r = 50cm, cảm ứng từ do dòng điện trong dây tạo ra là B = 2,5.10 -5 T. Cường độ dòng điện trong dây dẫn là A. 6,25A B. 62,5A C. 625A D.0,625A 3. Khung dây tròn có bán kính R = 12cm mang dòng điện I = 48A đặt trong chân không. Biết khung dây gồm có 15 vòng. Độ lớn của vecto cảm ứng từ tại tâm vòng dây là A. 2,512.10-4T B. 2,512.10-3T C. 3,768.10-4T D. 3,768.10-3T 4. Một electron bay vào từ trường đều có vận tốc đầu vuông góc với cảm ứng từ. Biết v 0 = 2.105m/s, B = 0,2T. Lực Lorentz tác dụng lên hạt có độ lớn A. 6,4.10-15N B. 6,4.10-14N C. 6,4.10-13N D. 6,4.10-12N Đáp án: 1B; 2B; 3C; 4A 2. Học sinh -Ôn lại kiến thức toàn chương III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Gv phát PHT cho hs; cùng nhau nghiên cứu bài “Tổng kết chương”, hệ thống lại theo sgk, xoáy vào các công thức và đăc trưng của vecto cảm ứng từ 2. Hs làm các bài tập dưới sự hướng dẫn của Gv Gv giải đáp, trao đổi (nếu có) C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nắm lại các đăc trưng cơ bản của từ trường; các công thức của từ trường 2. Về nhà -Xem lại nội dung toàn chương, các bài tập đã giải trong sgk.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> (Tuần 5 – HK II - Tiết 62) KIỂM TRA 1 TIẾT I. TRẮC NGHIỆM (5đ) 1. Phát biểu nào dưới đây là không đúng? Lực từ là lực tương tác giữa A. hai nam châm B. hai điện tích đứng yên C. hai dòng điện D. một nam châm và một dòng điện 2. Phát biểu nào dưới đây là không đúng? Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện A. vuông góc với phần tử dòng điện C. cùng hướng với từ trường C. tỷ lệ với cường độ dòng điện D. tỷ lệ với cảm ứng 3. Phát biểu nào dưới đây là đúng? Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường A. vuông góc với đường sức từ B. nằm theo hướng của đường sức từ C. nằm theo hướng của lực từ D. không có hướng xác định 4. Phát biểu nào dưới đây là sai? Lực Lorentz A. vuông góc với từ trường B. vuông góc với vận tốc C. không phụ thuộc vào hướng của từ trường D. phụ thuộc vào dấu của điện tích 5. Phát biểu nào sau đây là đúng? Hạt electron bay vào một từ trường đều theo hướng của từ trường thì A. hướng chuyển động thay đổi B. độ lớn của vận tốc thay đổi C. động năng thay đổi D. chuyển động không thay đổi 6. Phát biểu nào dưới đây là đúng? Cảm ứng từ trong lòng ống dây điện hình trụ A. luôn bằng 0 B. tỷ lệ với chiều dài ống dây C. là đồng đều D. tỷ lệ với tiết diện ống dây 7. Phát biểu nào dưới đây là đúng? Độ lớn cảm ứng từ tại tâm một dòng điện tròn A. tỷ lệ với cường độ dòng điện B. tỷ lệ với chiều dài đường tròn C. tỷ lệ với diện tích hình tròn D. tỷ lệ nghịch với diện tích hình tròn 8. Phát biểu nào dưới đây là đúng? Từ trường không tương tác với A. các điện tích chuyển động B. các điện tích đứng yên C. nam châm đứng yên D. nam châm chuyển động II. TỰ LUẬN (5đ) 1. (1,5đ): Cho dây dẫn thẳng dài vô hạn có I = 5A chạy qua. a. Xác định cảm ứng từ tại M cách dây 20cm b. Vẽ vecto cảm ứng từ 2. (1,5đ): Một vòng dây tròn có R = 10cm, dòng điện có cường độ 5A chạy qua vòng dây. a. Xác định cảm ứng từ tại tâm của vòng dây b. Vẽ vecto cảm ứng từ 3. (1,0đ): Một ống dây dài 20cm, đường kính ống là 5cm, có dòng điện 20A chạy qua. Biết ống dây có 4000 vòng. Tính cảm ứng từ trong lòng ống dây. 4. (1,0đ): Một electron bay vào trong từ trường đều, cảm ứng từ B = 0,4T. Lúc lọt vào từ trường, vận tốc của hạt là v = 2.107m/s và vecto vận tốc hợp với vecto cảm ứng từ một góc 30 0. Tính lực Lorentz tác dụng lên electron này. Điện tích của electron là q = - 1,6.10-19C. Đ/a: 1. 5.10-6T; 2. 3,14.10-5T; 3. 5,5024T; 4. 6,3.10-13N.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> ________________________________________________________________________________________ CHƯƠNG V: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ Hiện tượng cảm ứng điện từ Định luật Lentz về chiều dòng điện cảm ứng Suất điện động cảm ứng Tự cảm. Suất điện động tự cảm. Năng lượng từ của cuộn dây tự cảm ________________________________________________________________________________________ (Tuần 5 – HK II - tiết 63) BÀI : HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. TỪ THÔNG. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG. ĐỊNH LUẬT CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Viết được công thức và hiểu được ý nghĩa vật lý của từ thông. -Phát biểu được định nghĩa và hiểu được khi nào thì có hiện tượng cảm ứng điện từ. -Phát biểu được định luật Len-xơ 2. Kỹ năng -Nhận biết được khi nào xuất hiện hiện tượng cảm ứng điện từ -Vận dụng định luật Len-xơ để xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau. 3. Thái độ -Chú ý và tìm hiểu hiện tượng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Chuẩn bị các hình vẽ về các đường sức từ trong nhiều ví dụ khác nhau. -Chuẩn bị các thí nghiệm về cảm ứng từ. 2. Học sinh -Ôn lại về đường sức từ. -So sánh đường sức điện và đường sức từ. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Từ thông Trợ giúp của Gv Veõ hình 23.1. Giới thiệu khái niệm từ thông.. Hoạt động của Hs Nội dung Veõ hình. I. Từ thông Ghi nhaän khaùi nieäm. 1. Ñònh nghóa Cho biết khi nào thì từ thông có Từ thông qua một diện tích S đặt giá trị dương, âm hoặc bằng 0. trong từ trường đều: = BScos Với là góc giữa pháp tuyến →. Giới thiệu đơn vị từ thông.. Ghi nhaïân khaùi nieäm.. →. n vaø B .. 2. Đơn vị từ thông Trong hệ SI đơn vị từ thông là veâbe (Wb). 1Wb = 1T.1m2.. 2. Hoạt động 2: Hiện tượng cảm ứng điện từ Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Veõ hình 22.3. Veõ hình. II. Hiện tượng cảm ứng điện từ Giới thiệu các thí nghiệm. Quan saùt thí nghieäm. 1. Thí nghieäm Giải thích sự biến thiên của từ a) Thí nghiệm 1 thoâng trong thí nghieäm 1. Cho nam chaâm dòch chuyeån laïi gaàn voøng daây kín (C) ta thaáy trong maïch kín (C) xuaát hieän.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Giải thích sự biến thiên của từ dòng điện. b) Thí nghieäm 2 thoâng trong thí nghieäm 2. Cho nam chaâm dòch chuyeån ra xa maïch kín (C) ta thaáy trong maïch kín (C) xuaát hieän doøng ñieän Giải thích sự biến thiên của từ ngược chiều với thí nghiệm 1. c) Thí nghieäm 3 thoâng trong thí nghieäm 3. Giữ cho nam châm đứng yên và dòch chuyeån maïch kín (C) ta cuõng Cho học sinh nhận xét qua từng Thực hiện C2. thu được kết quả tương tự. thí nghieäm. d) Thí nghieäm 4 Thay nam châm vĩnh cửu bằng nam châm điện. Khi thay đổi Yêu cầu học sinh thực hiện C2. cường độ dòng điện trong nam Nhaän xeùt chung cho taát caû caùc chaâm ñieän thì trong maïch kín (C) cuõng xuaát hieän doøng ñieän. thí nghieäm. 2. Keát luaän Nêu các cách làm cho từ thông a) Tất cả các thí nghiệm trên đều Yeâu caàu hoïc sinh ruùt ra nhaän xeùt có một đặc điểm chung là từ qua maïch kín (C) bieán thieân. chung. thoâng qua maïch kín (C) bieán thieân. Dựa vào công thức = BScos, Ruùt ra keát luaän. Yeâu caàu hoïc sinh neâu caùc caùch ta thấy, khi một trong các đại làm cho từ thông qua mạch kín lượng B, S hoặc thay đổi thì từ (C) bieán thieân. thoâng bieán thieân. b) Kết quả của thí nghiệm chứng Yeâu caàu hoïc sinh ruùt ra keát toû raèng: luaän. + Mỗi khi từ thông qua mạch kín Ghi nhận thời gian tồn tại của biến thiên thì trong mạch kín xuất hieän moät doøng ñieän goïi laø doøng hiện tương cảm ứng điện từ. điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch kín thi từ thông qua mạch biến thiên gọi là hiện tượng cảm Phân tích thí nghiệm để cho học ứng điện từ. sinh thấy thời gian tồn tại của + Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ hiện tương cảm ứng điện từ. tồn tại trong khoảng thời gian từ thoâng qua maïch kín bieán thieân. 3. Hoạt động : Định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Trình baøy phöông phaùp khaûo saùt Nghe và liên hệ với III. Định luật Len-xơ về chiều dòng qui luật xác định chiều dòng điện trường hợp các thí nghiệm điện cảm ứng cảm ứng xuất hiện trong mạch vừa tiến hành. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong kín. mạch kín có chiều sao cho từ trường Giới thiệu định luật. Ghi nhaän ñònh luaät. cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Thực hiện C3. thiên của từ thông ban đầu qua mạch Giới thiệu trường hợp từ thông Ghi nhaän caùch phaùt bieåu kín. qua (C) biến thiên do kết quả của định luật trong trường hợp Khi từ thông qua mạch kín biến thiên chuyển động. từ thông qua (C) biến thiên do kết quả của một chuyển động nào đó Giới thiệu định luật. do kết quả của chuyển thì từ trường cảm ứng có tác dụng chống động. lại chuyển động nói trên. 4. Hoạt động : Dòng điện Fuco.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Trợ giúp của Gv Giới thiệu dòng điện Fu-cô.. Hoạt động của Hs Ghi nhaän khaùi nieäm.. Giới thiệu hình vẽ 23.6 và thí Xem saùch giaùo khoa, moâ taû nghieäm 1. vaén taét thí nghieäm, ruùt ra nhaän xeùt. Giới thiệu hình vẽ 23.7 và thí nghieäm 2. Xem saùch giaùo khoa, moâ taû vaén taét thí nghieäm, ruùt ra Yeâu caàu hoïc sinh giaûi thích keát nhaän xeùt. quaû caùc thí nghieäm. Giaûi thích keát quaû caùc thí Nhận xét các câu thực hiện nghiệm. cuûa hoïc sinh. Giải thích đầy đủ hiện tượng và giới thiệu dòng Fu-cô.. Ghi nhaän khaùi nieäm.. Giới thiệu tính chất của dòng Fu-cô gây ra lực hãm điện từ. Yêu cầu học sinh nêu ứng Ghi nhận tính chất. duïng. Giới thiệu tính chất của dòng Nêu ứng dụng. Fu-cô gây ra hiệu ứng tỏa nhiệt. Ghi nhận tính chất. Yêu cầu học sinh nêu ứng duïng. Nêu ứng dụng. Giới thiệu tác dụng có hại của Ghi nhaän taùc duïng coù haïi doøng ñieän Fu-coâ. cuûa doøng ñieän Fu-coâ.. Nội dung IV. Doøng ñieän Fu-coâ Khi một khối kim loại chuyển động trong từ trường hoặc đặt trong từ trường biến thiên thì trong khối kim loại xuất hiện dòng điện cảm ứng. Những dòng điện cảm ứng đó được gọi là dòng điện Fu-coâ. 1. Thí nghieäm 1 Từ trường của nam châm điện hãm chuyển động của bánh xe kim loại. 2. Thí nghieäm 2 Từ trường của nam châm điện hãm chuyển động quay của khối kim loại. 3. Giaûi thích Khi bánh xe kim loại hoặc khối kim loại chuyển động trong từ trường thì trong theå tích cuûa chuùng xuaát hieän doøng điện cảm ứng – những dòng điện Fu-cô. Theo định luật Len-xơ, những dòng điện cảm ứng này luôn có tác dụng chống lại sự chuyển dời, vì vậy khi chuyển động trong từ trường, trên bánh xe và trên khối kim loại xuất hiện những lực từ có tác dụng cản trở chuyển động của chúng, những lực ấy gọi là lực hãm điện từ. 4. Tính chaát vaø coâng duïng cuûa doøng Fu-coâ. + Tính chất gây ra lực hãm điện từ của dòng Fu-cô được ứng dụng trong các bộ phanh điện từ của những ôtô hạng nặng. + Hiệu ứng tỏa nhiệt Jun – Len-xơ của dòng Fu-cô được ứng dụng trong các lò cảm ứng để nung nóng kim loại. + Trong nhiều trường hợp dòng điện Fucô gây nên những tổn hao năng lượng vô ích. Để giảm tác dụng của dòng Fucô, người ta tìm cách tăng điện trở của khối kim loại. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm lại kiến thức 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> (Tuần 6 – HK II - tiết 64) BÀI : SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG. ĐỊNH LUẬT CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Viết được công thức tính suất điện động cảm ứng. - Nắm được mối quan giữa suất điện động cảm ứng và định luật Lentz 2. Kỹ năng - Vận dụng các công thức đã học để tính được suất điện động cảm ứng trong một số trường hợp đơn giãn. 3. Thái độ -Tích cực, lấy kiến thức cũ để tiếp nhận kiến thức mới II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Chuẩn bị thí nghiệm về suất điện động cảm ứng 2. Học sinh -Ôn lại khái niệm về suất điện động của một nguồn điện III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Phát biểu các định nghĩa: dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ, từ trường cảm ứng 2. Đặt vấn đề (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động : suất điện động cảm ứng trong mạch kín Trợ giúp cuûa giaùo vieân Hoạt động của hs Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Nêu khái niệm suất điện động cảm ứng,. Noäi dung I. Suất điện động cảm ứng trong mạch Thực hiện C1. kín 1. Ñònh nghóa Ghi nhaän khaùi nieäm. Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong maïch kín. Nghe cách đặt vấn đề của 2. Định luật Fa-ra-đây Suất điện động cảm ứng: e C = thầy cô để thực hiện một số ΔΦ biến đổi.. Căn cứ hình 24.2 lập luận để lập công thức xác định suất điện động cảm ứng. Yêu cầu học sinh viết biểu Viết biểu thức xác định độ lớn thức xác định độ lớn của e C và của eC và phát biểu định luật. phaùt bieåu ñònh luaät.. Yêu cầu học sinh thực hiện C2.. Thực hiện C2.. Δt. Nếu chỉ xét về độ lớn của eC thì: |eC| = |. ΔΦ | Δt. Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên từ thông qua mạch kín đó.. 2. Hoạt động: quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ. Trợ giúp cuûa giaùo vieân. Nhaän xeùt vaø tìm moái quan heä giữa suất điện động cảm ứng vaø ñònh luaät Len-xô. Hướng dẫn cho học sinh định hướng cho (C) và chọn chiều pháp tuyến dương để tính từ thoâng. Yeâu caàu hoïc sinh xaùc ñònh chiều của dòng điện cảm ứng xuaát hieän trong (C) khi taêng. Hoạt động của hs. Nắn được cách định hướng cho (C) vaø choïn chieàu döông cuûa phaùp tuyeán. Xaùc ñònh chieàu cuûa doøng ñieän cảm ứng xuất hiện trong (C) khi taêng vaø khi giaûm.. Noäi dung II. Quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ Sự xuất hiện dấu (-) trong biểu thức của eC là phù hợp với định luật Lenxơ. Trước hết mạch kín (C) phải được định hướng. Dựa vào chiều đã chọn treân (C), ta choïn chieàu phaùp tuyeán dương để tính từ thông qua mạch kín. Neáu taêng thì eC < 0: chieàu cuûa suaát điện động cảm ứng (chiều của dòng điện cảm ứng) ngược chiều với chiều.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> vaø khi giaûm.. Thực hiện C3.. Yêu cầu học sinh thực hiện C3.. cuûa maïch. Neáu giaûm thì eC > 0: chieàu cuûa suất điện động cảm ứng (chiều của dòng điện cảm ứng) cùng chiều với chieàu cuûa maïch.. 3. Hoạt động:sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ. Trợ giúp cuûa giaùo vieân. Hoạt động của hs. Nắm được bản chất của hiện Phaân tích cho hoïc sinh thaáy bản chất của hiện tượng cảm tượng cảm ứng điện từ. Bieát caùch lí giaûi caùc ñònh luaät ứng điện từ và sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ bằng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng cảm ứng điện từ. lượng. Nắm được ý nghĩa to lớn của ñònh luaät Fa-ra-ñaây. Nêu ý nghĩa to lớn của định luaät Fa-ra-ñaây.. Noäi dung III. Chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ Xét mạch kín (C) đặt trong từ trường không đổi, để tạo ra sự biến thiên của từ thông qua mạch (C), phải có một ngoại lực tác dụng vào (C) để thực hiện một dịch chuyển nào đó của (C) và ngoại lực này đã sinh một công cơ hoïc. Coâng cô hoïc naøy laøm xuaát hieän suất điện động cảm ứng trong mạch, nghóa laø taïo ra ñieän naêng. Vaäy baûn chất của hiện tượng cảm ứng điện từ đã nêu ở trên là quá trình chuyển hóa cô naêng thaønh ñieän naêng.. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm lại nội dung cơ bản 2. Về nhà - Làm bài tập sgk..
<span class='text_page_counter'>(110)</span> (Tuần 6 – HK II - tiết 65) BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ, từ thông, suất điện động cảm ứng -Giải các bài tập về hiện tượng cảm ứng điện từ, từ thông, suất điện động cảm ứng 2. Kỹ năng -Nhận biết, phân tích, tính toán 3. Thái độ -Tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ…” III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Nêu định nghĩa và viết biểu thức từ thông? -Phát biểu các định nghĩa: dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ, từ trường cảm ứng? 2. Đặt vấn đề -Làm sao nhận biết được từ thông qua một mạch kín biến thiên? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Giải các bài tập trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yc hs giải các bài 3, 4 tr 147-148 Chọn đáp án và giải thích sgk. Nội dung Bài 3: chọn D – quay xung quanh trục cố định Bài 4: chọn A - …lại gần hoặc ra xa I. 2. Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yc hs giải bài 5 tr 148 sgk Baøi 5 trang 148 Xác định chiều dòng điện a) Dòng điện trong (C) ngược chiều kim Vẽ hình trong từng trường cảm ứng trong từng trường đồng hồ. b) Doøng ñieän trong (C) cuøng chieàu kim hợp và cho học sinh xác định hợp. chiều của dòng điện cảm ứng. đồng hồ. c) Trong (C) khoâng coù doøng ñieän. d) Trong (C) coù doøng ñieän xoay chieàu. Baøi 23.6 a) = BScos1800 = 0,02.0,12 .(-1) = - 2.10-4(Wb). Yeâu caàu hoïc sinh vieát coâng Viết công thức xác định từ b) = BScos00 = 0,02.0,12 .1 thức xác định từ thông . thoâng . = 2.10-4(Wb). Yêu cầu học sinh xác định Xác định góc giữa → và c) = 0 góc giữa. →. B. vaø. →. n. trong. B. →. n. trong từng trường hợp. từng trường hợp và thay số để và thay số để tính trong tính trong từng trường hợp từng trường hợp đó. đó.. d) = Bscos450 = 0,02.0,12. =. .10 (Wb).. 2. e) = Bscos1350 = 0,02.0,12.(=-. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm lại cách làm bài toán có liên quan đến cảm ứng điện từ 2. Về nhà -Xem lại và làm tiếp bài tập tương tự, sbt. √2. -4. √2. √2. .10-4(Wb).. √2 2. ).
<span class='text_page_counter'>(111)</span> (Tuần 6 – HK II - tiết 66) BÀI TẬP VỀ CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ, từ thông, suất điện động cảm ứng -Giải các bài tập về hiện tượng cảm ứng điện từ, từ thông, suất điện động cảm ứng 2. Kỹ năng -Nhận biết, phân tích, tính toán 3. Thái độ -Tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. Cho một khung dây gồm 2000 vòng có diện tích giới hạn là 200cm2. Khung được đặt trong từ trường đều có B = 0,5T. Tính từ thông của khung dây khi a. cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây 1 góc 300 b. cảm ứng vuông góc với mặt phẳng khung c. cảm ứng song song với mặt phẳng khung 2. Một khung dây có các cạnh là 20cm x 30cm được đặt trong từ trường có độ lớn 0,6T. Biết khi quay khung theo một hướng thì từ thông cực đại của khung là 0,72Wb. Tìm số vòng dây của khung? 3. Một khuhng dây có 2000 vòng, dạng vòng tròn bán kính 20cm, được đặt trong từ trường đều có B = 0,6T và hợp với mặt phẳng khung một góc 300.. Người ta cho giảm B đều đặn từ 0,6 xuống 0,4T trong 0,02s. a. Tính độ biến thiên từ thông b. Tính suất điện động cảm ứng của khung Hướng dẫn: 1. Phải tóm tắt đề bài; đổi về đơn vị chuẩn; vẽ hình. B, n ) Công thức ⃗ ⃗ tính: Φ = N.B.S.cos( ⃗⃗ ⃗⃗ a. cos( B, n ) = cos600: Φ⃗ =⃗10Wb; b. cos( B, n ) = cos00: Φ = 20Wb; c. cos( B, n ) = cos900: Φ = 0Wb 2. Để Φ cực đại thì cos( B, n ) = 1, do ⃗ ⃗đó N = Φ /B.S = 20 vòng ⃗ ⃗ 3. a. ∆ Φ = Φ2 – Φ1 = N. ∆B.S.cos( B, n ) = N. (B2 – B1 ).S.cos( B, n ) = -25,12Wb; b. |ec | = |∆ Φ /∆ t| = 1256V 2. Học sinh -Ôn lại bài và bài tập “Hiện tượng cảm ứng điện từ…” III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề (-Phát phiếu học tập) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. Hs giải lần lượt các bài tập dưới sự hướng dẫn của gv Một vài hs lên bảng giải, các bạn nhận xét, gv bổ sung Gv giải đáp các thắc mắc C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm lại cách giải 2. Về nhà -Xem lại bài đã gải, bài mới.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> (Tuần 7 – HK II - tiết 67) BÀI : HIỆN TƯỢNG TỰ CẢM. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG TỰ CẢM. ĐỘ TỰ CẢM. NĂNG LƯỢNG CỦA TỪ TRƯỜNG TRONG LÒNG ỐNG DÂY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Phát biểu được định nghĩa từ thông riêng và viết được công thức độ tự cảm của ống dây hình trụ. -Phát biểu được định nghĩa hiện tượng tự cảm và giải thích được hiện tượng tự cảm khi đóng, ngắt mạch ñieän. 2. Kỹ năng -Giải mộ số bài toán, ví dụ thực tế có liên quan đến hiện tượng tự cảm 3. Thái độ -Liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Thí nghiệm tự cảm 2. Học sinh -Ôn lại hiện tượng cảm ứng điện từ III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Từ thông riêng qua một mạch kín Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Lập luận để đưa ra biểu thức tính từ Ghi nhận khái niệm. I. Từ thông riêng qua một mạch thoâng rieâng kín Lập luận để đưa ra biểu thức tính Ghi nhận biểu thức tính độ tự Từ thông riêng của một mạch kín độ tự cảm của ống dây. caûm cuûa oáng daây. coù doøng ñieän chaïy qua: = Li Độ tự cảm của một ống dây: Giới thiệu đơn vị độ tự cảm. Ghi nhận đơn vị của độ tự N2 L = 410-7 S Yeâu caàu hoïc sinh neâu moái lieân caûm. l hệ giữa đơn vị của độ tự cảm và Nêu mối liên hệ giữa đơn vị Đơn vị của độ tự cảm là henri (H) caùc ñôn vò khaùc. của độ tự cảm và các đơn vị 1Wb 1H = khaùc. 1A 2. Hoạt động 2: Hiện tượng tự cảm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Giới thiệu hiện tượng tự Ghi nhận khái niệm. caûm.. Trình baøy thí nghieäm 1.. Quan saùt thí nghieäm. Mô tả hiện tượng.. Giaûi thích. Yeâu caàu hoïc sinh giaûi thích. Trình baøy thí nghieäm 2.. Quan saùt thí nghieäm. Mô tả hiện tượng.. Nội dung II. Hiện tượng tự cảm 1. Ñònh nghóa Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến thiên của từ thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch. 2. Một số ví dụ về hiện tượng tự cảm a) Ví duï 1 Khi đóng khóa K, đèn 1 sáng lên ngay còn đèn 2 sáng lên từ từ. Giải thích: Khi đóng khóa K, dòng điện qua ống dây và đèn 2 tăng lên đột ngột, khi đó trong ống dây xuất hiện suất điện động tự cảm có tác dụng cản trở sự tăng của dòng điện qua L. Do đó dòng điện qua L và đèn 2 tăng lên từ từ. b) Ví duï 2 Khi đột ngột ngắt khóa K, ta thấy đèn.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Yeâu caàu hoïc sinh giaûi thích. Yêu cầu học sinh thực hiện C2.. Giaûi thích. Thực hiện C2.. sáng bừng lên trước khi tắt. Giaûi thích: Khi ngaét K, doøng ñieän i L giaûm đột ngột xuống 0. Trong ống dây xuất hiện dòng điện cảm ứng cùng chiều với i L ban đầu, dòng điện này chạy qua đèn và vì K ngắt đột ngột nên cường độ dòng cảm ứng khá lớn, làm cho đèn sáng bừng lên trước khi taét.. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm lại kiến thức 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> (Tuần 7 – HK II - tiết 68) BÀI : HIỆN TƯỢNG TỰ CẢM. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG TỰ CẢM. ĐỘ TỰ CẢM. NĂNG LƯỢNG CỦA TỪ TRƯỜNG TRONG LÒNG ỐNG DÂY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Viết được công thức tính suất điện động tự cảm. - Nêu được bản chất và viết được công thức tính năng lượng của ống dây tự cảm. 2. Kỹ năng -Giải mộ số bài toán, ví dụ thực tế có liên quan đến hiện tượng tự cảm 3. Thái độ -Liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại hiện tượng cảm ứng điện từ III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Hãy giải thích lại hiện tượng nhìn thấy được trong thí nghiệm ví dụ 1 và 2 về hiện tượng tự cảm? 2. Đặt vấn đề -Trong mạch tự cảm có xuất hiện suất điện động hay không? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động : .Suất điện động tự cảm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Giới thiệu suất điện động tự Ghi nhận khái niệm. caûm.. Nội dung. III. Suất điện động tự cảm 1. Suất điện động tự cảm Suất điện động cảm ứng trong mạch Giới thiệu biểu thức tính suất Ghi nhận biểu thức tính suất xuất hiện do hiện tượng tự cảm gọi là điện động tự cảm. điện động tự cảm. suất điện động tự cảm. Yeâu caàu hoïc sinh giaûi thích Giải thích dấu (-) trong biểu Biểu thức suất điện động tự cảm: Δi dấu (-) trong biểu thức). thức). etc = - L. Δt. Giới thiệu năng lượng từ trường Yêu cầu học sinh thực hiện C3.. Ghi nhaän khaùi nieäm. Thực hiện C3.. Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với tốc độ biến thiên của cường độ doøng ñieän trong maïch. 2. Năng lượng từ trường của ống dây tự caûm. W=. 1 Li2. 2. 2. Hoạt động : Ứng dụng Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yêu cầu học sinh nêu một số ứng Nêu một số ứng dụng của hiện IV. Ứng dụng dụng của hiện tượng tự cảm. tượng tự cảm mà em biết. Hiện tượng tự cảm có nhiều ứng duïng trong caùc maïch ñieän xoay Giới thiệu các ứng dụng của Ghi nhận các ứng dụng của hiện chiều. Cuộn cảm là một phần tử hiện tượng tự cảm. tượng tự cảm. quan troïng trong caùc maïch ñieän xoay chiều có mạch dao động và caùc maùy bieán aùp. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm lại kiến thức 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> (Tuần 7 – HK II - tiết 69) BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về hiện tượng tự cảm, suất điện động tự cảm và năng lượng từ trường -Giải các bài tập về hiện tượng tự cảm, suất điện động tự cảm và năng lượng từ trường 2. Kỹ năng -Nhận biết, phân tích, tính toán 3. Thái độ -Tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại bài “Hiện tượng tự cảm…” III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Định nghĩa hiện tượng tự cảm? Viết công thức tính độ tự cảm, suất điện động tự cảm và năng lượng từ trường? 2. Đặt vấn đề -Suất điện động tự cảm phụ thuộc vào những đại lượng nào? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Giải các bài trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yc hs làm các bài tập 4, 5 tr 157 Chọn đáp án và giải thích sgk 2. Hoạt động 2: Giải các bài tự luận Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yc hs làm các bài 6, 7, 8 tr Bài 6: Sử dụng công thức và 157 sgk tính, cho kết quả Hướng dẫn: Bài 7: Suy ra dòng điện cảm Bài 6: dùng công thức tính độ ứng. tự cảm Tính và cho kết quả Bài 7: dùng công thức tính Bài 8: Sự bảo toàn năng suất điện động từ cảm để tìm lượng: Bài 8: ứng dụng sự bảo toàn W = Q năng lượng và dùng công thức Tính và cho kết quả tính từ trường để tính Q.. Nội dung Bài 6: độ tự cảm của ống dây L = 4π .10-7.N2.S/l = 4π .10-7.(103)2.(π.0,01)/0,5 = 0,079H Bài 7: giá trị ia Từ etc = L.∆ i/ ∆t suy ra ia = etc. ∆t/L = 0,75.0,01/0,025 = 0,3A Bài 8: nhiệt tỏa ra trong R Q = L.i2/2 = 0,2.(1,2)2/2 = 0,144J. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm lại cách tìm các đại lượng 2. Về nhà -Xem lại kiến thức và bài tập toàn chương. Nội dung Bài 4: chọn B – 2L Bài 5: chọn C – dòng điện có giá trị lớn.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> (Tuần 8 – HK II - tiết 70) BÀI : ÔN TẬP CHƯƠNG V I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về hiện tượng cảm ứng điện từ -Phát biểu được định luật Faraday, định luật Lentz -Nêu được hai trường hợp đặc biệt của cảm ứng điện từ: hiện tượng tự cảm và dòng điện Fuco 2. Kỹ năng -Vận dụng các công thức, hiện tượng cảm ứng điện từ để giải bài tập, giải thích một số hiện tượng thực tế 3. Thái độ -Sẵn sàng tiếp nhận kiến thức II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. Một cuộn dây có diện tích 50cm đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ hướng vuông góc với mặt phẳng cuộn dây và biến thiên từ 1,1T đến 0,1T trong thời gian 5.10 -2s thì hai đầu cuộn dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng 10V. Số vòng của cuộn dây này là A. 40 B. 50 C. 100 D. 120 2. một khung dây dẫn có 1000 vòng được đặt trong từ trường đều sao cho các đường cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung. Diện tích mỗi vòng dây là 2 dm 2. Cảm ứng từ giảm đều từ 0,5 đến 0,2T trong thời gian 0,1s. Suất điện động cảm ứng trong toàn khung dây là A. 6V B. 60V C. 600V D. một giá trị khác 3. Một cuộn dây khi có dòng điện 2A chạy qua thì sinh ra từ thông 4Wb. Độ tự cảm của cuộn dây này phải là A. 0,5H B. 1H C. 2H D. 18H 4. Cho một ống dây, biết sau thời gian 0,01s, dòng điện trong ống tăng đều từ 1 đến 3,5A và suất điện động tự cảm là 50V. Độ tự cảm của ống dây là A. 2mH B. 20mH C. 200mH D. 2H 5. Năng lượng từ trường của một ống dây sẽ như thế nào nếu tăng cường độ dòng điện qua nó lên gấp đôi và giảm độ tự cảm của nó xuống còn một nửa giá trị ban đầu? A. tăng 2 lần B. giảm 2 lần C. giảm 4 lần D. tăng 4 lần 6. Một mạch điện có độ tự cảm 0,2 H. Khi cho dòng điện tăng đều đặn thêm một lượng 1A trong thời gian 0,02s thì trong mạch sẽ xuất hiện một suất điện động tự cảm. Độ tự cảm có độ lớn trung bình là A. 10V B. 20V C. 0,04V D. 0,1V Đáp án 1C; 2B; 3C; 4C; 5A; 6A 2. Học sinh -Ôn lại kiến thức toàn bộ chương III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề -Cho hs giải bài 1 B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Gv phát PHT cho hs và giới thiệu công việc cần làm 2. Hv dọc kỹ bài tổng kết chương để nhớ lại các kiến thức cơ bản 3. Hs giải các bài tập tiếp theo dưới sự hướng dẫn của gv Gv giải đáp thắc mắc C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm lại các ý cơ bản cần nắm 2. Về nhà -Xem lại kiến thức của chương và nội dung chương mới.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> ________________________________________________________________________________________ PHẦN HAI: QUANG HÌNH HỌC Khúc xạ ánh sáng Mắt. Các dụng cụ quang học ________________________________________________________________________________________ CHƯƠNG VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Khúc xạ ánh sáng Phản xạ toàn phần ________________________________________________________________________________________ (Tuần 8 – HK II - tiết 71) BÀI : ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNG. TÍNH THUẬN NGHỊCH CỦA ĐƯỜNG TRUYỀN SÁNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Thực hiện được câu hỏi: Hiện tượng khúc xạ là gì ? Nhận ra trường hợp giới hạn i = 0 0. -Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. -Trình bày được các khái niệm chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối. Viết được hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối. 2. Kỹ năng -Viết và vận dụng các công thức của định luật khúc xạ ánh sáng. 3. Thái độ -Tìm hiểu hiện tượng KXAS II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Thí nghiệm đơn giản về KXAS 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Khái quát phần II- Quang hình học Khái quát nội dung chương B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động : Sự khúc xạ ánh sáng Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Tieán haønh thí nghieäm hình 26.2. Quan saùt thí nghieäm Giới thiệu các k/n: Tia tới, điểm Ghi nhận các khái niệm. tới, pháp tuyến tại điểm tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ. Yêu cầu học sinh định nghĩa Định nghĩa hiện tượng khúc xạ. hiện tượng khúc xạ. Tieán haønh thí nghieäm hình 26.3. Cho học sinh nhận xét về sự thay đổi của góc khúc xạ r khi tăng góc tới i. Tính tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ trong một số trường hợp. Giới thiệu định luật khúc xạ.. Nội dung. I. Sự khúc xạ ánh sáng 1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng leäch phöông (gaõy) cuûa caùc tia saùng khi truyeàn xieân goùc qua maët phân cách giữa hai môi trường trong suoát khaùc nhau. Quan saùt thí nghieäm. 2. Ñònh luaät khuùc xaï aùnh saùng Nhận xét về mối kiên hệ giữa + Tia khúc xạ nằm trong mặt góc tới và góc khúc xạ. phẵng tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) và ở phía bên kia pháp Cùng tính toán và nhận xét kết tuyến so với tia tới. quaû. + Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới Ghi nhaän ñònh luaät. (sini) vaø sin goùc khuùc xaï (sinr) luôn luôn không đổi:. sin i sin r. 2. Hoạt động : Chiết suất cảu môi trường Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs. = haèng soá. Nội dung II. Chiết suất của môi trường.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> Giới thiệu chiết suất tỉ đối.. 1. Chiết suất tỉ đối Ghi nhaän khaùi nieäm.. Tỉ số không đổi. sin i sin r. trong hieän. tượng khúc xạ được gọi là chiết suất tỉ đối n21 của môi trường 2 (chứa tia khúc xạ) đối với môi trường 1 (chứa tia tới): Hướng dẫn để học sinh phân tích các trường hợp n21 và đưa ra Phân tích các trường hợp n21 các định nghĩa môi trường chiết và đưa ra các định nghĩa môi quang hơn và chiết quang kém. trường chiết quang hơn và chieát quang keùm. Giới thiệu khái niệm chiết suất tuyệt đối.. = n21. + Neáu n21 > 1 thì r < i : Tia khuùc xaï leäch laïi gaàn phaùp tuyeán hôn. Ta noùi môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1. + Neáu n21 < 1 thì r > i : Tia khuùc xaï leäch xa phaùp tuyeán hôn. Ta noùi moâi trường 2 chiết quang kém môi trường 1. 2. Chiết suất tuyệt đối Ghi nhaän khaùi nieäm. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi Ghi nhận mối liên hệ giữa trường đó đối với chân không. Mối liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối và chiết n2 suất tỉ đối. chiết suất tuyệt đối: n21 = . n1 Ghi nhận mối liên hệ giữa chiết suất môi trường và vận Liên hệ giữa chiết suất và vận tốc toác aùnh saùng. truyeàn cuûa aùnh saùng trong caùc moâi n2 v1 Neâu yù nghóa cuûa chieát suaát c trường: = ;n= . tuyệt đối. v n1 v2 Viết biểu thức định luật Công thức của định luật khúc xạ có khúc xạ dưới dạng khác. thể viết dưới dạng đối xứng: Thực hiện C1, C2 và C3. n1sini = n2sinr.. Nêu biểu thức liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối. Nêu biểu thức liên hệ giữa chiết suất môi trường và vận toác aùnh saùng. Yeâu caàu hoïc sinh neâu yù nghóa của chiết suất tuyệt đối. Yeâu caàu hoïc sinh vieát bieåu thức định luật khúc xạ dưới daïng khaùc. Yêu cầu học sinh thực hiện C1, C2 vaø C3. 3. Hoạt động : Tính thuận nghịch của sự truyền sáng Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Laøm thí nghieäm minh hoïa Quan saùt thí nghieäm. nguyeân lí thuaän nghòch. Yeâu caàu hoïc sinh phaùt bieåu Phaùt bieåu nguyeân lí thuaän nguyeân lí thuaän nghòch. nghòch. Yêu cầu học sinh chứng minh Chứng minh công thức: công thức: n12 =. sin i sin r. 1 n21. n12 =. 1 n21. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm lại kiến thức cần nắm 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk. Nội dung III. Tính thuận nghịch của sự truyeàn aùnh saùng Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó. Từ tính thuận nghịch ta suy ra: n12 =. 1 n21.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> (Tuần 8 – HK II - tiết 72) BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về khúc xạ ánh sáng, định luật khúc xạ ánh sáng -Giải các bài tập về khúc xạ ánh sáng, định luật khúc xạ ánh sáng 2. Kỹ năng -Nhận biết, phân tích, tính toán 3. Thái độ -Tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại bài “KXAS” và làm bài tập ở nhà III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Phát biểu định luật KXAS? -Nêu chiết suất tỉ đối, chiết suất tuyệt đối? 2. Đặt vấn đề -Đọc mục “Em có biết” B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Giải các bài trắc nghiệm 6, 7, 8 tr 166 Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yc hs làm các bài 6, 7, 8 Chọn đáp án và giải thích. Nội dung Bài 6: chọn B – tia S2I Bài 7: chọn A – 370 Bài 8: chọn D – không tính được. 2. Hoạt động 2: Giải các bài tự luận 9, 10 tr 167 sgk Trợ giúp của Gv Veõ hình. Hoạt động của Hs Veõ hình.. Nội dung Bài 9:. BI 4 = = 1 => i = 450. AB 4 sin i n = =n sin r 1 √2 sin i 2 = sinr = = 0,53 = sin320 n 4 3 Ta coù: tani =. Yeâu caàu hoïc sinh xaùc ñònh Xaùc ñònh goùc i. goùc i. Yeâu caàu hoïc sinh vieát bieåu Viết biểu thức định luật khúc thức định luật khúc xạ và xaï. suy ra để tính r. Tính r. Yeâu caàu hoïc sinh tính IH (chiều sâu của bình nước). Tính chiều sâu của bể nước. Veõ hình. Veõ hình.. r = 320. HA ' IH HA ' 4 = => IH = tan r 0 , 626 Ta laïi coù: tanr =. Bài 10: Góc khúc xạ lớn nhất khi tia khúc xạ qua đỉnh của mặt đáy, do đó ta có: Sinrm =. Yeâu caàu hoïc sinh cho bieát Xác định điều kiện để có r = khi nào góc khúc xạ lớn r nhaát. m. Yeâu caàu hoïc sinh tính. 6,4cm. a √2. √. 2. =. a 2 sin i m sin r m. 2. a+. 1 √3. n =n 1 1 sinim = nsinrm = 1,5. = √3. Maët khaùc:. =. √3 2. =.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> sinrm. Tính sinrm. Yeâu caàu hoïc sinh vieát bieåu Viết biểu thức định luật khúc thức định luật khúc xạ và xạ. suy ra để tính im. Tính im.. sin600. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nhắc một số lưu ý khi giải toán về KXAS 2. Về nhà -Xem lại bài, giải các bài tập tương tự, sbt. im = 600..
<span class='text_page_counter'>(121)</span> (Tuần 9 – HK II - tiết 73) BÀI TẬP VỀ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về khúc xạ ánh sáng, định luật khúc xạ ánh sáng -Giải các bài tập về khúc xạ ánh sáng, định luật khúc xạ ánh sáng 2. Kỹ năng -Nhận biết, phân tích, tính toán 3. Thái độ -Tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chiết suất tỉ đối của môi trờng chiết quang nhiều so với môi trờng chiết quang ít thì nhỏ hơn đơn vị. B. Môi trờng chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn đơn vị. C. Chiết suất tỉ đối của môi trờng 2 so với môi trờng 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n 2 của môi trờng 2 với chiết suất tuyệt đối n1 của môi trờng 1. D. Chiết suất tỉ đối của hai môi trờng luôn lớn hơn đơn vị vì vận tốc ánh sáng trong chân không là vận tốc lớn nhÊt. 2 Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nớc là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nớc sang thuỷ tinh là: A. n21 = n1/n2 B. n21 = n2/n1 C. n21 = n2 – n1 D. n12 = n1 – n2 3 Chọn câu trả lời đúng. Trong hiÖn tîng khóc x¹ ¸nh s¸ng: A. gãc khóc x¹ lu«n bÐ h¬n gãc tíi. B. gãc khóc x¹ lu«n lín h¬n gãc tíi. C. gãc khóc x¹ tØ lÖ thuËn víi gãc tíi. D. khi gãc tíi t¨ng dÇn th× gãc khóc x¹ còng t¨ng dÇn. 4 Chiết suất tỉ đối giữa môi trờng khúc xạ với môi trờng tới A. lu«n lín h¬n 1. B. lu«n nhá h¬n 1. C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trờng khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trờng tới. D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trờng khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trờng tới. 5 Chọn câu đúng nhất. Khi tia s¸ng ®i tõ m«i trêng trong suèt n1 tíi mÆt ph©n c¸ch víi m«i trêng trong suèt n2 (víi n2 > n1), tia s¸ng kh«ng vu«ng gãc víi mÆt ph©n c¸ch th× A. tia s¸ng bÞ g·y khóc khi ®i qua mÆt ph©n c¸ch gi÷a hai m«i trêng. B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trờng n2. C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trờng n1. D. mét phÇn tia s¸ng bÞ khóc x¹, mét phÇn bÞ ph¶n x¹. 6 Chiết suất tuyệt đối của một môi trờng truyền ánh sáng A. lu«n lín h¬n 1. B. lu«n nhá h¬n 1. C. lu«n b»ng 1. D. lu«n lín h¬n 0. 7 Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trờng có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i đợc tính theo công thức A. sini = n B. sini = 1/n C. tani = n D. tani = 1/n 8 Một bể chứa nớc có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nớc trong bể là 60 (cm), chiÕt suÊt cña níc lµ 4/3. ¸nh n¾ng chiÕu theo ph¬ng nghiªng gãc 300 so víi ph¬ng ngang. §é dµi bãng ®en t¹o thµnh trªn mÆt níc lµ A. 11,5 (cm) B. 34,6 (cm) C. 63,7 (cm) D. 44,4 (cm) 9 Cho chiết suất của nớc n = 4/3. Một ngời nhìn một hòn sỏi nhỏ S mằn ở đáy một bể nớc sâu 1,2 (m) theo phơng gần vuông góc với mặt nớc, thấy ảnh S’ nằm cách mặt nớc một khoảng bằng A. 1,5 (m) B. 80 (cm) C. 90 (cm) D. 1 (m) 10 Một ngời nhìn xuống đáy một chậu nớc (n = 4/3). Chiều cao của lớp nớc trong chậu là 20 (cm). Ngời đó thấy đáy chậu dờng nh cách mặt nớc một khoảng bằng A. 10 (cm) B. 15 (cm) C. 20 (cm) D. 25 (cm) 2. Học sinh -Ôn lại khúc xạ ánh sáng III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết công thức biểu thị định luật khúc xạ ánh sáng dạng đối xứng?.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> 2. Đặt vấn đề B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Gv phát pht cho hs và nêu việc cần làm 2. Hs tự giải quyết phần lý thuyết (có hướng dẫn của gv) 3. Hs làm bài tập theo sự gợi ý của Gv. Gv giải đáp thắc mắc C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Rút lại ý chính 2. Về nhà -Xem lại bài.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> (Tuần 9 – HK II - tiết 74) BÀI : HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được nhận xét về hiện tượng phản xạ toàn phần qua việc quan sát các thực nghiệm thực hiện ở lớp. -Trả lời được câu hỏi thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần; nêu được điều kiện để có phản xạ toàn phaàn. -Trình bày được cấu tạo và tác dụng dẫn sáng của sợi quang, cáp quang. 2. Kỹ năng -Quan sát thí nghiệm; nhận biết hiện tượng PXTP -Giải được các bài tập đơn giản về phản xạ toàn phần. 3. Thái độ -Lấy kiến thức cũ để tiếp thu kiến thức mới II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Thí nghiệm phản xạ toàn phần 2. Học sinh -Ôn lại khúc xạ ánh sáng III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Phát biểu và viết biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng. Nêu mối liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối và mối liên hệ giữa chiết suất môi trường và vận tốc ánh sáng? 2. Đặt vấn đề -Điều gì xảy ra khi chiếu tia sáng ở mặt phân cách giữa hai môi trường? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động : Sự truyền sáng vào môi trường chiết quang kém hơn Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs. Boá trí thí nghieäm hình 27.1. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thay đổi độ nghiêng chùm tia tới. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Yeâu caàu hoïc sinh neâu keát quaû. Yeâu caàu hoïc sinh so saùnh i vaø r. Tiếp tục thí nghiệm với i = igh.. Yeâu caàu hoïc sinh ruùt ra coâng thức tính igh.. Nội dung. I. Sự truyền snhs sáng vào môi trường chieát quang keùm hôn Quan saùt caùch boá trí thí 1. Thí nghieäm nghieäm. Góc tới Chuøm tia Chuøm tia Thực hiện C1. khuùc xaï phaûn xaï Quan saùt thí nghieäm. i nhoû r>i Raát saùng Rất mờ 0 Thực hiện C2. i = igh r 90 Neâu keát quaû thí nghieäm. Rất mờ Raát saùng i > igh Khoâng coøn Raát saùng 2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần + Vì n1 > n2 => r > i. So saùnh i vaø r. + Khi i taêng thì r cuõng taêng (r > i). Khi r Quan sát thí nghiệm, nhận đạt giá trị cực đại 900 thì i đạt giá trị igh xeùt. gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần. + Ta coù: sinigh = Rút ra công thức tính igh.. n2 . n1. + Với i > igh thì không tìm thấy r, nghĩa là không có tia khúc xạ, toàn bộ tia sáng bị phản xạ ở mặt phân cách. Đó là hiện Quan saùt vaø ruùt ra nhaän xeùt. tượng phản xạ toàn phần.. Thí nghieäm cho hoïc sinh quan sát hiện tượng xảy ra khi i > igh. Yeâu caàu hoïc sinh nhaän xeùt. 2. Hoạt động 2: Hiện tượng PXTP Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yêu cầu học sinh nêu định Nêu định nghĩa hiện II. Hiện tượng phản xạ toàn phần.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> nghĩa hiện tượng phản xạ tượng phản xạ toàn phần. toàn phần.. 1. Ñònh nghóa Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ ánh sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.. Yeâu caàu hoïc sinh neâu Nêu điều kiện để có 2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần + Ánh sáng truyền từ một môi trường tới một điều kiện để có phản xạ phản xạ toàn phần. môi trường chiết quang kém hơn. toàn phần. + i igh. 3. Hoạt động 3: Cáp quang Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yêu cầu học sinh thử nêu một Nếu vài ứng dụng của hiện III. Cáp quang vài ứng dụng của hiện tượng tượng phản xạ toàn phần. 1. Caáu taïo phản xạ toàn phần. Cáp quang là bó sợi quang. Mỗi Giới thiệu đèn trang trí có Quan sát đèn trang trí có nhiều sợi quang là một sợi dây trong suốt nhiều sợi nhựa dẫn sáng. sợi nhựa dẫn sáng. có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn Giới thiệu cấu tạo cáp quang. Ghi nhaän caáu taïo caùp quang. phaàn. Sợi quang gồm hai phần chính: + Phaàn loûi trong suoát baèng thuûy tinh siêu sach có chiết suất lớn (n1). + Phaàn voû boïc cuõng trong suoát, baèng thuûy tinh coù chieát suaát n2 < n1. Ngoài cùng là một lớp vỏ bọc bằng Giới thiệu công dụng của cáp Ghi nhận công dụng của cáp nhựa dẻo để tạo cho cáp có độ bền quang trong việc truyền tải quang trong việc truyền tải và độ dai cơ học. thoâng tin. thoâng tin. 2. Coâng duïng Cáp quang được ứng dụng vào việc truyền thông tin với các ưu điểm: + Dung lượng tín hiệu lớn. + Không bị nhiễu bởi các bức xạ Giới thiệu công dụng của cáp Ghi nhận công dụng của cáp điện từ bên ngoài. quang trong vieäc noâïi soi. quang trong vieäc noäi soi. + Khoâng coù ruûi ro chaùy (vì khoâng coù doøng ñieän). Cáp quang còn được dùng để nội soi trong y hoïc. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm lại kiến thức 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> (Tuần 9 – HK II - tiết 75) BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về hiện tượng PXTP -Giải các bài tập về hiện tượng PXTP 2. Kỹ năng -Nhận biết, vẽ hình, phân tích, tinh toán 3. Thái độ -Làm việc tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại bài và làm bài tập ở nhà III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Đinh nghĩa hiện tượng PXTP? Nêu điều kiện xảy ra PXTP? 2. Đặt vấn đề -Làm thế nào mà tàu ngầm có thể quan sát được trên mặt nước? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Giải các bài trắc nghiệm 5, 6, 7 tr 172 -173 sgk Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yc hs chọn đáp án và giải thích Chọn đáp án và giải thích 2. Hoạt động 2: Giải các bài tự luận 8, 9 tr 173 sgk Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yeâu caàu hoïc sinh tính goùc Tính igh. giới hạn phản xạ toàn phần. Yeâu caàu hoïc sinh xaùc ñònh góc tới khi = 600 từ đó xác định đường đi của tia sáng. Yeâu caàu hoïc sinh xaùc ñònh góc tới khi = 450 từ đó xác định đường đi của tia sáng. Yeâu caàu hoïc sinh xaùc ñònh góc tới khi = 300 từ đó xác định đường đi của tia sáng. Vẽ hình, chỉ ra góc tới i.. Nội dung Bài 5: chọn D – Bài 6: chọn A – Bài 7: chọn C – Nội dung Baøi 8 :. n2 n1. Ta coù sinigh =. =. 1 1 = n1 √ 2. =. Xác định góc tới khi = 600. sin450 Xác định đường đi của tia => igh = 450. saùng. a) Khi i = 900 - = 300 < igh: Tia tới một phaàn bò phaûn xaï, moät phaàn khuùc xaï ra Xác định góc tới khi = 450. ngoài không khí. Xác định đường đi của tia b) Khi i = 900 - = 450 = igh: Tia tới một saùng. phaàn bò phaûn xaï, moät phaàn khuùc xaï ñi laø laø saùt maët phaân caùch (r = 900). 0 Xác định góc tới khi = 30 . c) Khi i = 900 - = 600 > igh: Tia tới bị bị Xác định đường đi của tia phản xạ phản xạ toàn phần. saùng. Baøi 9 :. n2 . n1. Ta phaûi coù i > igh => sini > sinigh = Yêu cầu học sinh nêu đk để Nêu điều kiện để tia sáng tia saùng truyeàn ñi doïc oáng. truyeà n ñi doïc oáng. Hướng dẫn học sinh biến Thực hiện các biến đổi biến đổi để xác định điều kiện đổ i để xác định điều kiện của của để có i > igh. để có i > igh.. Vì i = 900 – r => sini = cosr > Nhöng cosr =. √ 1− sin2 r. = 2. √. 2. sin2 α 2 n n22 > n21. 1−. sin α 2 n1. Do đó: 1 -. n2 . n1. 2. 2. 2. => Sin< n1 − n2= √ 1,5 −1 , 41 = sin300 => < 300.. √. = 0,5.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm lại các giải và các lưu ý 2. Về nhà -Xem lại bài và nội dung tổng kết chương.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> (Tuần 10 – HK II - tiết 76) BÀI : ÔN TẬP CHƯƠNG VI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Phát biểu và viết được công thức của định luật KXAS -Định nghĩa được hiện tượng phản xạ toàn phần; nêu được điều kiện để có PXTP 2. Kỹ năng -Vận dụng định luật KXAS để giải các bài tập đơn giản -Giải thích dược hoạt động của cáp quang và giải các bài tập dựa vào hiện tượng PXTP 3. Thái độ -Tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. Tia sáng đi từ không khí vào chất lỏng trong suốt với góc tới 45 0 thì góc khúc xạ là 300. Góc giới hạn giữa hai môi trường này là A. 300 B. 450 C. 600 D. 48,50 0 2. Ánh sáng đi từ môi trường A vào môi trường B với góc tới 40 ,cho góc khúc xạ 300. Tốc độ ánh sáng trong môi trường B A. nhỏ hơn tốc độ ánh sáng trong môi trường A B. bằng với tốc độ ánh sáng trong môi trường A C. lớn hơn tốc độ ánh sáng trong môi trường A D. cả A, B, C đều sai 3. Khi ánh sáng đi từ thủy tinh tới mặt phân cách của môi trường thủy tinh – không khí với góc tới bằng góc giới hạn. Khi đó góc khúc xạ bằng A. 00 B. 450 C. 900 D. góc tới 8 4. Tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.10 m/s. Một môi trường trong suốt có chiết suất n = 2. Tốc độ ánh sáng truyền trong môi trường đó bằng A. 1.108m/s B. 1,5.108m/s C. 2.108m/s D. một giá trị khác 5. Một chum tia sáng chiếu từ một chất lỏng có chiết suất n tới mặt phân cách của môi trường lỏng – không khí dưới góc tới 400; góc khúc xạ bằng 600. Giá trị n bằng A. 0,74 B. 1,35 C. 1,53 D. 1,47 6. Chọn câu sai Khi ánh sáng đi từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường chiết suất nhỏ hơn thì A. khi tăng góc tới thì tia phản xạ yếu dần còn tia khúc xạ tăng dần lên B. khi góc tới bằng góc giới hạn thì tia khúc xạ đi sát mặt phân cách C. khi góc tới bằng góc giới hạn thì không còn tia khúc xạ D. góc giới hạn xác định bởi sinigh = nnhỏ /nlớn 7. Chùm tia sáng hẹp đi từ không khí tới bề mặt một môi trường trong suốt có chiết suất n = 1,5 sẽ có một phần phản xạ và một phần khúc xạ. Góc tới để góc phản xạ và góc khúc xạ vuông góc với nhau là A. 420 B. 56,30 C. 48,50 D. 600 0 8. Tia sáng đi từ không khí vào chất lỏng trong suốt với góc tới 60 thì cho góc khúc xạ 300. Để xảy ra PXTP khi tia sáng từ chất lỏng ra không khí thì góc tới phải thỏa mãn điều kiện A. ≥420 B. >420 C. >35,260 D. >28,50 9. Hiện tượng PXTP được ứng dụng để A. chế tạo lăng kính B. chế tạo gương cầu trong kính thiên văn phản xạ C. chế tạo gương chiếu hậu của xe D. chế tọa sợi quang học Đáp án 1B; 2A; 3C; 4B; 5B; 6A; 7B; 8C; 9D. 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Gv giới thiệu công việc phải làm trong tiết học: tổng kết chương, hs làm bài tập B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Gv phát triển tổng kết chương để củng cố kiến thức cho hs, giúp hs làm bài tập 2. Hs làm các bài tập trắc nghiệm 3. Gv chữa bài, nhận xét; C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> 1. Cũng cố -Tổng hợp và đánh giá 2. Về nhà -Xem lại nội dung chương và đọc nội dung chương tiếp theo.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> ________________________________________________________________________________________ CHƯƠNG VII: MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC Lăng kính Thấu kính Kính lúp Kính hiển vi Kính thiên văn ________________________________________________________________________________________ (Tuần 10 – HK II - tiết 77) BÀI : LĂNG KÍNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được cấu tạo của lăng kính. -Trình bày được hai tác dụng của lăng kính: Tán sắc chùm ánh sáng trắng; Làm lệch về phía đáy một chuøm saùng ñôn saéc. -Viết được các công thức về lăng kính. -Nêu được công dụng của lăng kính. 2. Kỹ năng -Vận dụng được các công thức về lăng kính -Vẽ hình 3. Thái độ -Tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Các dụng cụ để làm thí nghiệm tại lớp. Các tranh, ảnh về quang phổ, máy quang phổ, máy ảnh. 2. Học sinh -Ôn lại sự khúc xạ và phản xạ toàn phần III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Giới thiệu chương. Giới thiệu bài học (như sgk). B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Cấu tạo lăng kính Trợ giúp của Gv Veõ hình 28.2. Giới thiệu lăng kính.. Hoạt động của Hs. Nội dung. I. Caáu taïo laêng kính Veõ hình. Laêng kính laø moät khoái chaát trong suốt, đồng chất, thường có dạng laêng truï tam giaùc. Giới thiệu các đặc trưng của Một lăng kính được đặc trưng laêng kính. Ghi nhận các đặc trưng của lăng bởi: kính. + Goùc chieát quang A; + Chieát suaát n. 2. Hoạt động 2: Đường đi của tia sáng qua lăng kính Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung II. Đường đi của tia sáng qua lăng Veõ hình. kính Veõ hình 28.3. Ghi nhaän taùc duïng taùn saéc cuûa 1. Taùc duïng taùn saéc aùnh saùng traéng Giới thiệu tác dụng tán sắc lăng kính. Chuøm aùnh saùng traéng khi ñi qua laêng cuûa laêng kính. kính seõ bò phaân tích thaønh nhieàu chuøm saùng ñôn saéc khaùc nhau. Đó là sự tán sắc ánh sáng. 2. Đường truyền của tia sáng qua lăng Veõ hình 28.4. kính Veõ hình..
<span class='text_page_counter'>(130)</span> Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C1. C1. Ghi nhận sự lệch về phía đáy Keát luaän veà tia IJ. cuûa tia khuùc xaï IJ. Nhaän xeùt veà tia khuùc xaï JR. Yeâu caàu hoïc sinh nhaän xeùt veà tia khuùc xaï JR. Nhaän xeùt veà tia loù ra khoûi laêng Yeâu caàu hoïc sinh nhaän xeùt kính. veà tia loù ra khoûi laêng kính. Ghi nhaän khaùi nieäm goùc leäc. Giới thiệu góc lệch.. Chiếu đến mặt bên của lăng kính một chuøm saùng heïp ñôn saéc SI. + Taïi I: tia khuùc xaï leäch gaàn phaùp tuyến, nghĩa là lệch về phía đáy của laêng kính. + Taïi J: tia khuùc xaï leäch xa phaùp tuyeán, tức là cũng lệch về phía đáy của lăng kính. Vaäy, khi coù tia loù ra khoûi laêng kính thì tia ló bao giờ cũng lệch về phía đáy của lăng kính so với tia tới. Góc tạo bởi tia ló và tia tới gọi là góc leäch D cuûa tia saùng khi truyeàn qua laêng kính.. 3. Hoạt động 3: Công thức lăng kính Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Hướng dẫn học sinh chứng minh Chứng minh các công thức của III. Các công thức của lăng kính các công thức của lăng kính laêng kính. sini1 = nsinr1; A = r1 + r2 sini2 = nsinr2; D = i1 + i2 – A . 4. Hoạt động 4: Công dụng lăng kính Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Giới thiệu các ứng dụng của Ghi nhận các công dụng của IV. Công dụng của lăng kính laêng kính. laêng kính. Lăng kính có nhiều ứng dụng trong khoa hoïc vaø kæ thuaät. Giới thiệu máy quang phổ. Ghi nhận cấu tạo và hoạt động 1. Máy quang phổ cuûa maùy quang phoå. Laêng kính laø boä phaän chính cuûa maùy quang phoå. Maùy quang phoå phaân tích aùnh saùng từ nguồn phát ra thành các thành phần đơn sắc, nhờ đó xác định được caáu taïo cuûa nguoàn saùng. Giới thiệu cấu tạo và hoạt Ghi nhận cấu tạo và hoạt động 2. Lăng kính phản xạ toàn phần động của lăng kính phản xạ của lăng kính phản xạ toàn Lăng kính phản xạ toàn phần là toàn phần. phaàn. laêng kính thuûy tinh coù tieát dieän thaúng laø moät tam giaùc vuoâng caân. Giới thiệu các công dụng của Ghi nhaän caùc coâng duïng cuûa Lăng kính phản xạ toàn phần được lăng kính phản xạ toàn phần. lăng kính phản xạ toàn phần. sử dụng để tạo ảnh thuận chiều (ống nhoøm, maùy aûnh, …) C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm lại kiến thức cần nắm 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> (Tuần 11 – HK II - tiết 78) BÀI : THẤU KÍNH MỎNG. ĐỘ TỤ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được cấu tạo và phân loại của thấu kính. -Trình bày được các khái niệm về: quang tâm, trục, tiêu điểm, tiêu cự, độ tụ của thấu kính mỏng. -Vẽ được ảnh tạo bởi thấu kính và nêu được đặc điểm của ảnh cho bởi thấu kính hội tụ -Vẽ được ảnh tạo bởi thấu kính và nêu được đặc điểm của ảnh cho bởi thấu kính phân kỳ 2. Kỹ năng -Vận dụng các công thức về thấu kính để giải các bài tập thông thường có liên quan -Vẽ hình, tạo dựng ảnh cho bởi thấu kính 3. Thái độ -Tích cực học tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Các loại thấu kính hay mô hình thấu kính để giới thiệu với học sinh. -Các sơ đồ, tranh ảnh về đường truyền tia sáng qua thấu kính và một số quang cụ có thấu kính. 2. Học sinh -Ôn lại KXAS và Lăng kính III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động : Thấu kính. Phân loại thấu kính Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Giới thiệu định nghĩa thấu Ghi nhận khái niệm. kính. Nêu cách phân loại thấu kính. Ghi nhận cách phân loại thaáu kính. Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C1. C1.. 2. Hoạt động : Khaûo saùt thaáu kính hoäi tuï Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Veõ hình 29.3. Giới thiệu quang tâm, trục chính, truïc phuï cuûa thaáu kính.. Yeâu caàu hoïc sinh cho bieát coù bao nhieâu truïc chính vaø bao nhieâu truïc phuï. Veõ hinh 29.4. Giới thiệu các tiêu điểm chính cuûa thaáu kính. Yêu cầu học sinh thực hiện C2.. Nội dung I. Thấu kính. Phân loại thấu kính + Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong vaø moät maët phaüng. + Phân loại: - Thaáu kính loài (rìa moûng) laø thaáu kính hoäi tuï. - Thaáu kính loûm (rìa daøy) laø thaáu kính phaân kì. Nội dung. II. Khaûo saùt thaáu kính hoäi tuï 1. Quang taâm. Tieâu ñieåm. Tieâu dieän a) Quang taâm + Điểm O chính giữa của thấu kính mà Veõ hình. mọi tia sáng tới truyền qua O đều truyền Ghi nhaän caùc khaùi nieäm. thaúng goïi laø quang taâm cuûa thaáu kính. + Đường thẳng đi qua quang tâm O và vuông góc với mặt thấu kính là trục chính cuûa thaáu kính. Cho biết có bao nhiêu trục + Các đường thẳng qua quang tâm O là truïc phuï cuûa thaáu kính. chính vaø bao nhieâu truïc phuï. b) Tieâu ñieåm. Tieâu dieän + Chùm tia sáng song song với trục chính Veõ hình. sau khi qua thaáu kính seõ hoäi tuï taïi moät Ghi nhaän caùc khaùi nieäm. điểm trên trục chính. Điểm đó là tiêu ñieåm chính cuûa thaáu kính. Moãi thaáu kính coù hai tieâu ñieåm chính F Thực hiện C2. (tiêu điểm vật) và F’ (tiêu điểm ảnh) đối.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> Veõ hình 29.5. Giới thiệu các tiêu điểm phuï.. Veõ hình. Ghi nhaän khaùi nieäm.. Ghi nhaän khaùi nieäm. Giới thiệu khái niệm tiêu dieän cuûa thaáu kính. Veõ hình 29.6.. Giới thiệu các khái niệm tiêu cự và độ tụ của thấu kính. Giới thiêu đơn vị của độ tụ.. Veõ hình.. Ghi nhaän caùc khaùi nieäm.. xứng với nhau qua quang tâm. + Chùm tia sáng song song với một trục phuï sau khi qua thaáu kính seõ hoäi tuï taïi một điểm trên trục phụ đó. Điểm đó là tieâu ñieåm phuï cuûa thaáu kính. Moãi thaáu kính coù voâ soá caùc tieâu ñieåm phuï vaät Fn vaø caùc tieâu ñieåm phuï aûnh Fn’. + Tập hợp tất cả các tiêu điểm tạo thành tieâu dieän. Moãi thaáu kính coù hai tieâu dieän: tieâu dieän vaät vaø tieâu dieän aûnh. Coù theå coi tieâu dieän laø maët phaüng vuoâng góc với trục chính qua tiêu điểm chính. 2. Tiêu cự. Độ tụ Tiêu cự: f =. 1dp =. 1 1m. Qui ước: Thấu kính hội tụ: f > 0 ; D > 0.. Nêu qui ước dấu cho f và D. 3. Hoạt động : Khaûo saùt thaáu kính phaân kì Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Veõ hình 29.7. Veõ hình. Giới thiệu thấu kính phân kì. Ghi nhaän caùc khaùi nieäm.. Nêu sự khác biệt giữa thấu kính hoäi tuï vaø thaáu kính phaân kì. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Giới thiệu qui ước dấu cho f vaø D. 1 . f. Đơn vị của độ tụ là điôp (dp):. Ghi nhận đơn vị của độ tụ. Ghi nhận qui ước dấu.. OF ' . Độ tụ: D =. Nội dung. II. Khaûo saùt thaáu kính phaân kì + Quang taâm cuûa thaáu kính phaân kì cuûng coù tính chaát nhö quang taâm cuûa thaáu kính hoäi tuï. + Caùc tieâu ñieåm vaø tieâu dieän cuûa thaáu Phân biệt được sự khác nhau kính phân kì cũng được xác định tương giữa thấu kính hội tụ phân kì. tự như đối với thấu kính hội tụ. Điểm Thực hiện C3. khác biệt là chúng đều ảo, được xác Ghi nhân qui ước dấu. định bởi đường kéo dài của các tia saùng. Qui ước: Thấu kính phân kìï: f < 0 ; D < 0 C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm tắt lại kiến thức 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> (Tuần 11 – HK II - tiết 79) BÀI : THẤU KÍNH MỎNG. ĐỘ TỤ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Viết được các công thức của thấu kính. -Nêu được một số công dụng quan trong của thấu kính. 2. Kỹ năng -Vận dụng các công thức về thấu kính để giải các bài tập thông thường có liên quan -Vẽ hình, tạo dựng ảnh cho bởi thấu kính 3. Thái độ -Tích cực học tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Các loại thấu kính hay mô hình thấu kính để giới thiệu với học sinh. -Các sơ đồ, tranh ảnh về đường truyền tia sáng qua thấu kính và một số quang cụ có thấu kính. 2. Học sinh -Ôn lại mục I, II, III III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Quang tâm, tiêu điểm, tiêu diện, độ tụ là gì? Nêu sự khác biệt giữa TKHT và TKPK? 2. Đặt vấn đề -Thấu kính là gì? Có mấy loại? Hãy chỉ ra quang tâm, các tiêu điểm và tiêu cự của một thấu kính? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động : Sự tạo ảnh bởi thấu kính Trợ giúp của Gv. Hoạt động của Hs. Veõ hình 29.10 vaø 29.11. Veõ hình. Giới thiệu ảnh điểm, ảnh Ghi nhaän caùc khaùi nieäm ñieåm thaät vaø aûnh ñieåm aûo, veà aûnh ñieåm. Giới thiệu vật điểm, vật Ghi nhaän caùc khaùi nieäm ñieåm thaát vaø vaät ñieåm aûo. veà vaät ñieåm.. Giới thiệu cách sử dụng Ghi nhaän caùch veõ caùc tia các tia đặc biệt để vẽ ảnh đặc biệt qua thấu kính. qua thaáu kính. Veõ hình. Veõ hình minh hoïa.. Yêu cầu học sinh thực hieän C4.. Thực hiện C4.. Giới thiệu tranh vẽ ảnh Quan saùt, ruùt ra caùc keát của vật trong từng trường luận. hợp cho học sinh quan sát vaø ruùt ra caùc keát luaän.. Nội dung IV. Sự tạo ảnh bởi thấu kính 1. Khaùi nieäm aûnh vaø vaät trong quang hoïc + Ảnh điểm là điểm đồng qui của chùm tia ló hay đường kéo dài của chúng, + AÛnh ñieåm laø thaät neáu chuøm tia loù laø chuøm hoäi tuï, laø aûo neáu chuøm tia loù laø chuøm phaân kì. + Vật điểm là điểm đồng qui của chùm tia tới hoặc đường kéo dài của chúng. + Vật điểm là thật nếu chùm tia tới là chùm phân kì, là ảo nếu chùm tia tới là chùm hội tuï. 2. Cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính Sử dụng hai trong 4 tia sau: - Tia tới qua quang tâm -Tia ló đi thẳng. - Tia tới song song trục chính -Tia ló qua tiêu ñieåm aûnh chính F’. - Tia tới qua tiêu điểm vật chính F -Tia ló song song truïc chính. - Tia tới song song trục phụ -Tia ló qua tiêu ñieåm aûnh phuï F’n. 3. Các trường hợp ảnh tạo bởi thấu kính a) Thaáu kính hoäi tuï + d > 2f: aûnh thaät, nhoû hôn vaät. + d = 2f: aûnh thaät, baèng vaät. + 2f > d > f: ảnh thật lớn hơn vật. + d = f: ảnh rất lớn, ở vô cực. + f > d: ảnh ảo, lớn hơn vật. b) Thaáu kính phaân kì.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> Vaät thaät qua thaáu kính phaân kì luoân cho aûnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.. 2. Hoạt động : Các công thức của thấu kính Trợ giúp của Gv. Hoạt động của Hs. Nội dung. V. Các công thức của thấu kính Gới thiệu các công thức của Ghi nhận các công thức của + Công thức xác định vị trí ảnh: thaáu kính. 1 1 1 thaáu kính. + =. f. d d'. Giải thích các đại lượng trong Nắm vững các đại lượng trong + Công thức xác định số phóng đại: các công thức. A' B' d' các công thức. k= =-. AB. Giới thiệu qui ước dấu cho các trường hợp.. Ghi nhận các qui ước dấu.. + Qui ước dấu: Vaät thaät: d > 0. Vaät aûo: d < 0. AÛnh thaät: d’ > 0. AÛnh aûo: d’ < 0. k > 0: aûnh vaø vaät cuøng chiều ; k < 0: ảnh và vật ngược chieàu.. 3. Hoạt động : Công dụng của thấu kính Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Cho học sinh thử kể và công Keå vaø coâng duïng cuûa thaáu dụng của thấu kính đã thấy kính đã biết trong thực tế. trong thực tế. Giới thiệu các công dụng Ghi nhaän caùc coâng duïng cuûa thaáu kính. cuûa thaáu kính.. Nội dung VI. Coâng duïng cuûa thaáu kính Thấu kính được dùng làm: + Kính khaéc phuïc taät cuûa maét. + Kính luùp. + Maùy aûnh, maùy ghi hình. + Kính hieãn vi. + Kính thieân vaên, oáng doøm. + Đèn chiếu. + Maùy quang phoå.. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm tắt lại kiến thức 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk. d.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> BÀI TẬP (Tuần 11 – HK II - tiết 80) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Sự tạo ảnh qua hệ thấu kính ghép đồng trục: ghép cách nhau, ghép sát nhau 2. Kỹ năng -Giải được các bài toán về hệ thấu kính ghép 3. Thái độ -Tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem, giaûi caùc baøi taäp sgk vaø saùch baøi taäp. - Chuaån bò theâm noät soá caâu hoûi traéc nghieäm vaø baøi taäp khaùc. 2. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Hệ thống kiến thức: L1 L2 + Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính ghép đồng trục: AB A1B1 A2B2 d1 d1’ d2 d2’. d '1 d '2 + Hệ thấu kính đồng trục ghép cách nhau: d2 = O1O2 – d1’; k = k1k2 = . d1d2 ' 1 1 1 1 d2 + Hệ thấu kính đồng trục ghép sát nhau: d2 = – d1’; k = k1k2 = ; d + ' = f + f ; D = D1 + D2. d1 1 d2 1 2 B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Bài tập trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yc hs làm các bài 1, 2 tr 195 sgk Chọn và giải thích đáp án 2. Hoạt động 2: Bài tập tự luận Trợ giúp của Gv. Hoạt động của Hs. Yêu cầu học sinh ghi sơ đồ taïo aûnh.. Ghi só đồ tạo ảnh.. Hướng dẫn học sinh tính d1’, d2 vaø d2’.. Tính d1’. Tính d2. Tính d2’.. Hướng dẫn học sinh tính k.. Nội dung Bài 1: chọn – B. 80cm Bài 2: chọn – C. 20cm Nội dung Baøi 3 trang 195 Sơ đồ tạo ảnh: L1 L2 AB A1B1 A2B2 d1 d1’ d 2 d2 ’ a) Ta coù: d1’ =. d 1 f 1 20 .20 = d 1 − f 1 20 −20. d2 = l – d1’ = 30 - = - . 1 1 1 1 1 1 = + = + = f 2 d 2 d '2 ∞ d '2 d '2. Tính k. . d2’ = f2 = - 10 cm. '. Veõ hình.. Hướng dẫn học sinh tính d1’, d2 vaø d2’.. Veõ hình.. k=. d '1 d '2 = d1 d2. 0,5 Tính d1’. Tính d2.. =. b) Ta coù: d1’ =. '. '. d2 d1 d 1 . = 2 ' d 1 l− d 1 d 1 l = −1 ' d1 d 1 f 1 20 d 1 = d 1 − f 1 d1 −20.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> d2 = l – d1’ = 30 Tính d2’.. 10 d 1 − 600 d1 −20 d2’ =. Hướng dẫn học sinh tính k. Hướng dẫn học sinh giải hệ baát phöông trình vaø phöông trình để tìm d1.. Tính k.. Giải hệ để tìm d1.. =. k =. =. 10 d 1 −600 .(− 10) d2 f 2 d 1 − 20 = d2− f 2 10 d 1 −600 +10 d 1 − 20 600 −10 d 1 <0 2 d 1 −80 20 d1 600 −10 d 1 . ' ' d 1 − 20 2d 1 −90 d1 d2 10 d 1 − 600 d1 d2 d1 . d 1 − 20 10 45 − d 1 = 2.. Giaûi ra ta coù d1 = 35cm. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm lại cách giải 2. Về nhà -Xem lại bài tập đã giải. 20 d 1 d 1 −20. =.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> (Tuần 12 – HK II - tiết 81) BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Phân tích và trình bày được quá trình tạo ảnh qua một hệ thấu kính. Viết được sơ đồ tạo ảnh. - Giải được các bài tập đơn giản về hệ hai thấu kính. 2. Kỹ năng -Biết được cách giải và áp dụng các công thức về thấu kính -Vẽ hình, giải toán trên hình vẽ 3. Thái độ -Tích cực làm việc II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Choïn loïc hai baøi veà veà heä hai thaáu kính gheùp thuoäc daïng coù noäi dung thuaän vaø noäi dung nghòch: - Hệ thấu kính đồng trục ghép cách nhau. - Hệ thấu kính đồng trục ghép sát nhau. -Giải từng bài toán và nêu rỏ phương pháp giải. Nhấn mạnh (có lí giải) các hệ thức liên hệ: d2 = O1O2 – d1’ ; k = k1k2. 2. Học sinh -OÂn laïi noäi dung baøi hoïc veà thaáu kính III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết các công thức thấu kính? 2. Đặt vấn đề -Các dụng cụ quang học đều có cấu tạo rất phức tạp gồm nhiều bộ phận trong đó có thấu kính. Làm thế nào để xác định được ảnh cho bởi hệ thấu kính? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Lập sơ đồ tạo ảnh Trợ giúp của Gv Veõ hình 30.1.. Thực hiện tính toán.. Hoạt động của Hs. I. Lập sơ đồ tạo ảnh Veõ hình.. Theo dõi tính toán để xác ñònh d2 vaø k.. 1. Hệ hai thấu kính đồng trục ghép cách nhau. Sơ đồ tạo ảnh: L1 L2 AB A1B1 A2B2 d1 d1’ d2 d2’ '. Với: d2 = O1O2 – d1’; k = k1k2 =. '. d1d2 d1d2. 2. Hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát nhau. Veõ hình 30.2. Veõ hình.. Thực hiện tính toán.. Nội dung. Sơ đồ tạo ảnh: L1 L2 AB A1B1 A2B2 d1 d1’ d2 d2’. Với: d2 = – d1’; k = k1k2 = Thực hiện C1.. Yeâu caàu hoïc sinh ruùt ra keát luận về độ tụ của hệ thấu kính gheùp saùt nhau. Ruùt ra keát luaän.. d '1 d '2 d1d2. =-. '. d2 d1. 1 1 1 1 1 = d + ' =f +f f 1 d2 1 2. Hệ thấu kính tương đương với một thấu kính có độ tụ D = D1 + D2. Độ tụ của hệ hai thấu kính mỏng đồng trục ghép sát nhau bằng tổng đại số các độ tụ của từng thấu kính ghép thành hệ..
<span class='text_page_counter'>(138)</span> 2. Hoạt động 2: Giải bài tập Trợ giúp của Gv. Yêu cầu học sinh nêu sơ đồ taïo aûnh.. Hoạt động của Hs. Nêu sơ đồ tạo ảnh.. Nội dung II. Caùc baøi taäp thí duï Baøi taäp 1 Sơ đồ tạo ảnh: L1 L2 AB A1B1 A2B2 d1 d1’ d2 d2’ Ta coù d’1 =. Yeâu caàu hoïc sinh tính d1’.. Tính d1’.. Yeâu caàu hoïc sinh tính d2. Yeâu caàu hoïc sinh tính d2’. Yeâu caàu hoïc sinh tính k.. Tính d2. Tính d2’. Tính k.. Yeâu caàu hoïc sinh neâu tính Neâu tính chaát cuûa aûnh cuoái chaát cuûa aûnh cuoái cuøng. cuøng.. Tính d.. Yêu cầu học sinh tính tiêu cự cuûa thaáu kính L2.. 6(cm) d2 = l – d’1 = 34 – (-6) = 40(cm) d’2 = k=. Ảnh cuối cùng là ảnh thật, ngược chiều với vật và cao bằng 0,9 lần vật. Baøi taäp 2 a) Tính d :. Tính f.. Tính f2.. − 12.(− 20) df = Ta coù: d = = ' − 12+ 20 d −f 30(cm) b) Tiêu cự f2 : Coi laø heä thaáu kính gheùp saùt nhau ta coù :. d . d ' 30 .(− 20) = f= = - 60(cm) d+ d ' 30 − 20 1 1 1 = + Với f f 1 f 2 suy ra : f1f − 20.(− 60) = f2 = = 30(cm) f 1− f −20+ 60. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm lại phương pháp giải 2. Về nhà -Xem lại các bài tập đã giải. d 2 f 2 40 . 24 = = 60(cm) d 2 − f 2 40 − 24 ' ' d1d2 − 6 .60 = = - 0,9 10 . 40 d1d2. '. Yeâu caàu hoïc sinh tính d.. Yêu cầu học sinh tính tiêu cự cuûa heä thaáu kính gheùp.. d 1 f 1 10 .(−15) = = d 1 − f 1 10+15.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> (Tuần 12 – HK II - tiết 82) BÀI : MẮT. CÁC TẬT CỦA MẮT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Trình bày dược cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt. -Trình bày được khái niệm về sự điều tiết và các đặc điểm liên quan như: Điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rỏ. 2. Kỹ năng -Phân biệt được điểm cực cận, cực viễn 3. Thái độ -Liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Mô hình cấu tạo của mắt để minh họa. Các sơ đồ về các tật của mắt. 2. Học sinh -Nắm vững kiến thức về thấu kính và về sự tạo ảnh của hệ quang học III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết sơ đồ tạo ảnh qua quang hệ? 2. Đặt vấn đề(như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Caáu taïo quang hoïc cuûa maét Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs G iới Quan saùt hình veõ 31.2.. Nội dung. I. Caáu taïo quang hoïc cuûa maét Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suoát tieáp giaùp nhau baèng caùc maët caàu. Từ ngoài vào trong, mắt có các bộ phận Neâu ñaëc ñieåm vaø taùc duïng sau: cuûa giaùc maïc. + Giác mạc: Màng cứng, trong suốt. Bảo vệ thieäu hình veõ 31.2 các phần tử bên trong và làm khúc xạ các Neâu ñaëc ñieåm cuûa thuûy tia saùng truyeàn vaøo maét. dòch. + Thuûy dòch: Chaát loûng trong suoát coù chieát suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước. Nêu đặc điểm của lòng đen + Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có lỗ trống vaø con con ngöôi. gọi là con ngươi. Con ngươi có đường kính Yeâu caàu hoïc sinh neâu ñaëc thay đổi tự động tùy theo cường độ sáng. ñieåm caùc boä phaän cuûa maét. Neâu ñaëc ñieåm cuûa theå thuûy + Theå thuûy tinh: Khoái chaát ñaëc trong suoát coù tinh. hình daïng thaáu kính hai maët loài. Neâu ñaëc ñieåm cuûa dòch + Dòch thuûy tinh: Chaát loûng gioáng chaát keo thuûy tinh. loãng, lấp đầy nhãn cầu sau thể thủy tinh. Nêu đặc điểm của màng + Màng lưới (võng mạc): Lớp mỏng tại đó lưới. tập trung đầu các sợi dây thần kinh thị giác. Ở màng lưới có điểm vàng V là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất và điểm mù (tại đó, các sợi dây thần kinh đi vào nhãn cầu) không nhạy cảm với ánh sáng. Veõ hình maét thu goïn (hình Veõ hình 31.3. Hệ quang học của mắt được coi tương 31.3). ñöông moät thaáu kính hoäi tuï goïi laø thaáu kính Giới thiệu hệ quang học Ghi nhaän heä quang hoïc cuûa maét. của mắt và hoạt động của mắt và hoạt động của mắt. Mắt hoạt động như một máy ảnh, trong đó: noù. - Thaáu kính maét coù vai troø nhö vaät kính. - Màng lưới có vai trò như phim. 2. Hoạt động 2: Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận. Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> Yêu cầu học sinh nêu công thức Nêu công thức xác định vị trí xaùc ñònh vò trí aûnh qua thaáu kính. aûnh qua thaáu kính. Giới thiệu hoạt động của mắt khi quan sát các vật ở các khoảng Ghi nhận hoạt động của mắt khi caùch khaùc nhau. quan sát các vật ở các khoảng caùch khaùc nhau. Giới thiệu sự điều tiết của mắt. Ghi nhận sự điều tiết của mắt. Giới thiệu tiêu cự và độ tụ của thaáu kính maét khi khoâng ñieàu tieát vaø khi ñieàu tieát toái ña.. Giới thiệu điểm cực viễn của maét.. Ghi nhận tiêu cự và độ tụ của thaáu kính maét khi khoâng ñieàu tieát vaø khi ñieàu tieát toái ña.. Ghi nhận điểm cực viễn của maét. Tương tự điểm cực viẽân, yêu caàu hoïc sinh trình baøy veà ñieåm cực cận của mắt. Trình bày về điểm cực cận của Yeâu caàu hoïc sinh xem baûng 31.1 maét. vaø ruùt ra nhaän xeùt. Giới thiệu khoảng nhìn rỏ, Nhận xét về khoảng cực cận khoảng cực viễn, khoảng cực cận của mắt. cuûa maét. Ghi nhận khoảng nhìn rỏ, khoảng cực viễn, khoảng cực cận cuûa maét.. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm lại kiến thức 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk. II. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận Ta coù:. 1 = f. 1 1 + d d'. Với mắt thì d’ = OV không đổi. Khi nhìn các vật ở các khoảng cách khác nhau (d thay đổi) thì f của thấu kính mắt phải thay đổi để ảnh hiện đúng trên màng lưới. 1. Sự điều tiết Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới. + Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất (fmax, Dmin). + Khi mắt điều tiết tối đa, tiêu cự cuûa maét nhoû nhaát (fmin, Dmax). 2. Điểm cực viễn. Điểm cực cận + Khi maét khoâng ñieàu tieát, ñieåm treân truïc cuûa maét maø aûnh taïo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực viễn CV. Đó cũng là điểm xa nhaát maø maét coù theå nhìn roû. Maét không có tật CV ở xa vô cùng (OCV = ). + Khi maét ñieàu tieát toái ña, ñieåm treân truïc cuûa maét maø aûnh coøn được tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực cận CC. Đó cũng laø ñieåm gaàn nhaát maø maét coøn nhìn rỏ. Càng lớn tuổi điểm cực caâïn caøng luøi xa maét. + Khoảng cách giữa CV và CC gọi là khoảng nhìn rỏ của mắt. OCV gọi là khoảng cực viễn, Đ = OC C gọi là khoảng cực cận..
<span class='text_page_counter'>(141)</span> (Tuần 12 – HK II - tiết 83) BÀI : MẮT. CÁC TẬT CỦA MẮT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Trình bày được các khái niệm: Năng suất phân li, sự lưu ảnh. Nêu được ứng dụng của hiện tượng này -Nêu được 3 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục, nhờ đó giúp học sinh có ý thức giữ vệ sinh về mắt 2. Kỹ năng -Nhận biết các tật cơ bản của mắt 3. Thái độ -Liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Mô hình cấu tạo của mắt để minh họa. Các sơ đồ về các tật của mắt. 2. Học sinh -Nắm vững kiến thức về thấu kính và về sự tạo ảnh của hệ quang học III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Sự điều tiết của mắt là gì? Thế nào là điểm cực cận, điểm cực viễn và khoảng nhìn rõ của mắt? 2. Đặt vấn đề -Mắt chúng ta thường mắc những tật gì? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động : Naêng suaát phaân li cuûa maét Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Vẽ hình, giới thiệu góc trông vật cuûa maét.. Giới thiệu năng suất phân li.. Veõ hình. Ghi nhaän khaùi nieäm.. Ghi nhaän khaùi nieäm.. 2. Hoạt động: Caùc taät cuûa maét vaø caùch khaéc phuïc Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs. Nội dung III. Naêng suaát phaân li cuûa maét + Góc trông vật AB là góc tưởng tượng nối quang tâm của mắt tới hai điểm đầu và cuối của vật. + Goùc troâng nhoû nhaát = min giữa hai điểm để mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó gọi là naêng suaát phaân li cuûa maét. Khi đó, ảnh của 2 điểm đầu và cuối của vật được tạo ra ở hai tế bào thaàn kinh thò giaùc keá caän nhau. Mắt bình thường = min = 1’ Nội dung. IV. Caùc taät cuûa maét vaø caùch khaéc phuïc Veõ hình 31.5. Veõ hình. 1. Maét caän vaø caùch khaéc phuïc Neâu caùc ñaëc ñieåm cuûa maét a) Ñaëc ñieåm caän thò. - Độ tụ lớn hơn độ tụ mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm trước màng lưới. Yeâu caàu hoïc sinh neâu caùc - fmax < OV. ñaëc ñieåm cuûa maét caän thò. - OCv hữu hạn. Veõ hình 31.6 Veõ hình. - Không nhìn rỏ các vật ở xa. - Cc ở rất gần mắt hơn bình thường. Neâu caùch khaéc phuïc taät caän b) Caùch khaéc phuïc Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích thò. hợp để có thể nhìn rỏ vật ở vô cực mà Yeâu caàu hoïc sinh neâu caùch maét khoâng phaûi ñieàu tieát. khaéc phuïc taät caän thò. Tiêu cự của thấu kính cần đeo (nếu coi.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> kính ñeo saùt maét) laø : fk = - OCV.. 2. Maét vieãn thò vaø caùch khaéc phuïc a) Ñaëc ñieåm Veõ hình. - Độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình Neâu ñaëc ñieåm maét vieãn thò. thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm sau màng lưới. - fmax > OV. Yeâu caàu hoïc sinh neâu ñaëc - Nhìn vật ở vô cực phải điều tiết. ñieåm cuûa maét vieãn thò. - Cc ở rất xa mắt hơn bình thường. b) Caùch khaéc phuïc Yeâu caàu hoïc sinh neâu caùch Neâu caùch khaéc phuïc taät vieãn Ñeo moät thaáu kính hoäi tuï coù tuï soá thích khaéc phuïc taät vieãn thò. hợp để: thò. - Hoặc nhìn rỏ các vật ở xa mà không phaûi ñieàu tieát maét. - Hoặc nhìn rỏ được vật ở gần như mắt bình thường (ảnh ảo của điểm gần nhất muốn quan sát qua thấu kính hiện ra ở điểm cực cận của mắt). 3. Maét laõo vaø caùch khaéc phuïc Giới thiệu đặc điểm và + Khi tuoåi cao khaû naêng ñieàu tieát giaûm caùch khaéc phuïc maét bò taät Ghi nhận đặc điểm và cách vì cơ mắt yếu đi và thể thủy tinh cứng laõo thò. hơn nên điểm cực cận CC dời xa mắt. khaéc phuïc maét bò taät laõo thò. + Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ để nhìn rỏ vật ở gần như mắt bình thường. 3. Hoạt động : Hiện tượng lưu ảnh của mắt Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Giới thiệu sự lưu ảnh của mắt. V. Hiện tượng lưu ảnh của mắt Ghi nhận sự lưu ảnh của mắt. Cảm nhận do tác động của ánh sáng lên tế bào màng lưới tiếp Yêu cầu học sinh nêu ứng dụng tục tồn khoảng 0,1s sau khi ánh sự lưu ảnh của mắt. Nêu ứng dụng về sự lưu ảnh của sáng kích thích đã tắt, nên người maét trong dieän aûnh, truyeàn hình. quan saùt vaãn coøn “thaáy” vaät trong khoảng thời gian này. Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt. Veõ hình 31.7.. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm lại kiến thức 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> BÀI TẬP (Tuần 12 – HK II - tiết 84) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Hệ thống kiến thức vaø phöông phaùp giaûi baøi taäp veà maét. 2. Kỹ năng -Reøn luyeän kó naêng tö duy veà giaûi baøi taäp veà heä quang hoïc maét. -Reøn luyeän kó naêng giaûi caùc baøi taäp ñònh tính veà maét. 3. Thái độ -Tích cực tham gia giải bài tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem, giaûi caùc baøi taäp sgk vaø saùch baøi taäp. - Chuaån bò theâm noät soá caâu hoûi traéc nghieäm vaø baøi taäp khaùc. 2. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Hệ thống kiến thức: -Cấu tạo của mắt gồm những bộ phận nào? -Điều tiết mắt là gì? Khi nào thì thấu kính mắt có tiêu cự cực đại, cực tiểu? -Nêu các khái niệm cực cận, cực viễn, khoảng nhìn rỏ, khoảng cực cận, cực viễn. -Neâu caùc taät cuûa maét vaø caùch khaéc phuïc. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Bài tập trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yc hs làm các bài 6, 7, 8 tr 203 sgk Chọn đáp án và giải thích 2. Hoạt động 2: Bài tập tự luận Trợ giúp của Gv. Nội dung Bài 6: chọn A – 1 Bài 7: chọn C – 3 Bài 8: chọn D – 1 và 3. Hoạt động của Hs. Yêu cầu hs lập luận để kết Lập luận để kết luận về tật luận về tật của mắt người này. của mắt. Yêu cầu học sinh tính tiêu cự Tính tiêu cự và độ tụ của thấu và độ tụ của thấu kính cần đeo kính cần đeo để khắc phục tật để khắc phục tật của mắt. cuûa maét.. Nội dung Baøi 9 trang 203. a) Điểm cực viễn CV cách mắt một khoảng hữu hạn nên người này bị cận thò. b) fK = - OCV = - 50cm = - 0,5m. => DK =. 1 1 = f K − 0,5 = - 2(dp).. Hướng dẫn học sinh xác định Xác định khoảng cực cận mới c) d’ = - OCC = - 10cm. khoảng cực cận mới khi đeo (d = OCCK) khi đeo kính. d'f k −10 .(−50) = d = = kính. d'−f K − 10+50 Đọc cho hs chép bài 31.15 sbt Xaùc ñònh CV. Yêu cầu học sinh xác định Tính tiêu cự của kính. CV. Yêu cầu học sinh tính tiêu cự Xác định khoảng cực cận của cuûa kính. maét khi khoâng ñeo kính. Hướng dẫn học sinh xác định khoảng cực cận của mắt khi khoâng ñeo kính. Xác định khoảng cực cận khi. 12,5(cm). Baøi 31.15. a) Điểm cực viễn CV ở vô cực. Ta coù fK =. 1 1 = D K 2,5. = 0,4(m) =. 40(cm). Khi ñeo kính ta coù d = OC CK – l = 25cm. d’ =. df k 25 . 40 = = d ' − f k 25 − 40.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> Hướng dẫn học sinh xác định khoảng cực cận khi đeo kính saùt maét.. ñeo kính saùt maét.. 66,7(cm). Maø d’ = - OCC + l OCC = - d’ + l = 68,7cm. b) Ñeo kính saùt maét : OCVK = fK = 40cm. OCCK =. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm lại cách giải và các lưu ý 2. Về nhà -Xem lại bài đã giải, bài mới. − OCC . f k − OCC − f K. = 25,3cm..
<span class='text_page_counter'>(145)</span> Tuần 13, tiết 85 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về mắt -Giải các bài tập liên quan đến mắt 2. Kỹ năng -Suy luận, tính toán biến đổi quy nạp 3. Thái độ -Tập trung và tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì độ tụ của mắt giảm xuống sao cho ảnh của vật luôn nằm trên vâng m¹c. B. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì độ tụ của mắt tăng lên sao cho ảnh của vật luôn nằm trên vâng m¹c. C. Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì độ tụ của mắt tăng lên sao cho ảnh của vật luôn nằm trên vâng m¹c. D. Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì độ tụ của mắt giảm xuống đến một giá trị xác định sau đó kh«ng gi¶m n÷a. 2 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Điểm xa nhất trên trục của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật qua thấu kính mắt nằm trên võng mạc gọi lµ ®iÓm cùc viÔn (CV). B. Điểm gần nhất trên trục của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật qua thấu kính mắt nằm trên võng mạc gọi lµ ®iÓm cùc cËn (CC). C. Năng suất phân li là góc trông nhỏ nhất αmin khi nhìn đoạn AB mà mắt còn có thể phân biệt đợc hai điểm A, B. D. Điều kiện để mắt nhìn rõ một vật AB chỉ cần vật AB phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. 3 Nhận xét nào sau đây là không đúng? A. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến vô cực là mắt bình thờng. B. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 50 (cm) là mắt mắc tật cận thị. C. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 80 (cm) đến vô cực là mắt mắc tật viễn thị. D. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 15 (cm) đến vô cực là mắt mắc tật cận thị. 4 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong các mặt của thuỷ tinh thể để giữ cho ảnh của của vật cần quan s¸t hiÖn râ trªn vâng m¹c. B. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách thuỷ tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của vật cần quan s¸t hiÖn râ trªn vâng m¹c. C. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách thuỷ tinh thể và vật cần quan sát để giữ cho ảnh của vật cần quan s¸t hiÖn râ trªn vâng m¹c. D. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi cả độ cong các mặt của thuỷ tinh thể, khoảng cách giữa thuỷ tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc. 5 Cách sửa các tật nào sau đây là không đúng? A. Muốn sửa tật cận thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính phân kì có độ tụ phù hợp. B. Muốn sửa tật viễn thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hội tụ có độ tụ phù hợp. C. Muèn söa tËt l·o thÞ ta ph¶i ®eo vµo m¾t mét kÝnh hai trßng gåm nöa trªn lµ kÝnh héi tô, nöa díi lµ kÝnh ph©n k×. D. Muèn söa tËt l·o thÞ ta ph¶i ®eo vµo m¾t mét kÝnh hai trßng gåm nöa trªn lµ kÝnh ph©n k×, nöa d íi lµ kÝnh héi tô. 6 Phát biểu nào sau đây về cách khắc phục tật cận thị của mắt là đúng? A. Sửa tật cận thị là làm tăng độ tụ của mắt để có thể nhìn rõ đợc các vật ở xa. B. Sửa tật cận thị là mắt phải đeo một thấu kính phân kỳ có độ lớn tiêu cự bằng khoảng cách từ quang tâm tới viÔn ®iÓm. C. Söa tËt cËn thÞ lµ chän kÝnh sao cho ¶nh cña c¸c vËt ë xa v« cùc khi ®eo kÝnh hiÖn lªn ë ®iÓm cùc cËn cña m¾t. D. Một mắt cận khi đeo kính chữa tật sẽ trở thành mắt tốt và miền nhìn rõ sẽ từ 25 (cm) đến vô cực. 7 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. M¾t kh«ng cã tËt khi quan s¸t c¸c vËt ë v« cïng kh«ng ph¶i ®iÒu tiÕt..
<span class='text_page_counter'>(146)</span> B. M¾t kh«ng cã tËt khi quan s¸t c¸c vËt ë v« cïng ph¶i ®iÒu tiÕt tèi ®a. C. M¾t cËn thÞ khi kh«ng ®iÒu tiÕt sÏ nh×n râ c¸c vËt ë v« cùc. D. M¾t viÔn thÞ khi quan s¸t c¸c vËt ë v« cùc kh«ng ®iÒu ph¶i ®iÒu tiÕt. 8 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. M¾t l·o nh×n râ c¸c vËt ë xa v« cïng khi ®eo kÝnh héi tô vµ m¾t kh«ng ®iÒu tiÕt. B. M¾t l·o nh×n râ c¸c vËt ë xa v« cïng khi ®eo kÝnh ph©n k× vµ m¾t kh«ng ®iÒu tiÕt. C. M¾t l·o nh×n râ c¸c vËt ë xa v« cïng khi kh«ng ®iÒu tiÕt. D. M¾t l·o nh×n râ c¸c vËt ë xa v« cïng khi ®eo kÝnh l·o. 9 Một ngời cận thị phải đeo kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính, ngời đó phải ngồi cách mµn h×nh xa nhÊt lµ: A. 0,5 (m). B. 1,0 (m). C. 1,5 (m). D. 2,0 (m). 10 Một ngời cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất 25 (cm) phải đeo kính số 2. Khoảng thấy rõ nhắn nhất của ngời đó là: A. 25 (cm). B. 50 (cm). C. 1 (m). D. 2 (m). 11 Một ngời cận thị đeo kinh có độ tụ – 1,5 (đp) thì nhìn rõ đợc các vật ở xa mà không phải điều tiết. Khoảng thấy rõ lớn nhất của ngời đó là: A. 50 (cm). B. 67 (cm). C. 150 (cm). D. 300 (cm). 12 Một ngời viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 (cm). Khi đeo kính có độ tụ + 1 (đp), ngời này sẽ nhìn rõ đợc những vật gần nhất cách mắt A. 40,0 (cm). B. 33,3 (cm). C. 27,5 (cm). D. 26,7 (cm). 13 Mắt viễn nhìn rõ đợc vật đặt cách mắt gần nhất 40 (cm). Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25 (cm) cần đeo kính (kính đeo sát mắt) có độ tụ là: A. D = - 2,5 (®p). B. D = 5,0 (®p). C. D = -5,0 (®p). D. D = 1,5 (®p). 2. Học sinh -Ôn lại mắt III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Gv phát pht cho Hs, nêu việc cần làm 2. Hs trả lời phần lý thuyết có gợi ý của gv 3. Gv hướng dẫn hs giải nhanh các bài tập C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC. -Tóm lại đặc trưng của việc giải toán về Mắt.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> (Tuần 13 – HK II - tiết 86) BÀI : KÍNH LÚP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Trình bày được các khái niệm chung về tác dụng và số bội giác của các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt. -Nêu được công dụng và cấu tạo của kính lúp. -Trình bày được sự tạo ảnh qua kính lúp. -Vẽ dược đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính lúp. -Viết được công thức số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực. 2. Kỹ năng -Vẽ hình -Vận dụng công thức kính lúp để giải bài tập đơn giản liên quan 3. Thái độ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Kính lúp 2. Học sinh -Ôn lại kiến thức về thấu kính và mắt III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Tổng quát về các dụng cụ quang học bỗ trợ cho mắt Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs. Nội dung. I. Toång quaùt veà caùc duïng cuï Giới thiệu tác dụng của các Ghi nhận tác dụng của các dụng quang học bỗ trợ cho mắt dụng cụ quang bỗ trợ cho mắt. cụ quang bỗ trợ cho mắt. + Các dụng cụ quang bỗ trợ cho mắt đều có tác dụng tạo ảnh với Giới thiệu số bội giác. Ghi nhaän khaùi nieäm. góc trông lớn hơn góc trông vật Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. nhieàu laàn. + Soá boäi giaùc: G =. tan α tan α 0 2. Hoạt động 2: Coâng duïng vaø caáu taïo cuûa kính luùp Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Cho hoïc sinh quan saùt moät soá kính luùp. Yeâu caàu hoïc sinh neâu coâng duïng cuûa kính luùp. Giới thiệu cấu tạo của kính lúp.. Quan saùt kính luùp. Neâu coâng duïng cuûa kính luùp. Ghi nhaän caáu taïo cuûa kính luùp.. 3. Hoạt động 3: Sự tạo ảnh qua kính lúp Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yeâu caàu hoïc sinh nhaéc laïi ñaëc Neâu ñaëc ñieåm aûnh cuûa moät vaät ñieåm aûnh cuûa moät vaät qua thaáu qua thaáu kính hoäi tuï. kính hoäi tuï. Giới thiệu cách đặt vật trước Ghi nhận cách đặt vật trước kính kính lúp để có thể quan sát được lúp để có thể quan sát được ảnh. α α0 =. Nội dung II. Coâng duïng vaø caáu taïo cuûa kính luùp + Kính luùp laø duïng cuï quang boã trợ cho mắt để quan sát các vật nhoû. + Kính lúp được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ (hoặc hệ ghép tương đương với thấu kính hội tụ) có tiêu cự nhỏ (cm). Nội dung III. Sự tạo ảnh qua kính lúp + Đặt vật trong khoảng từ quang tâm đến tiêu điểm vật của kính lúp. Khi đó kính sẽ cho một ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật. + Để nhìn thấy ảnh thì phải điều.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> aûnh cuûa vaät qua kính luùp.. chỉnh khoảng cách từ vật đến thấu kính để ảnh hiện ra trong giới hạn nhìn rỏ của mắt. Động tác quan sát ảnh ở một vị trí xác Yeâu caàu hoïc sinh cho bieát taïi Cho biết tại sao khi ngắm chừng định gọi là ngắm chừng ở vị trí sao khi ngắm chừng ở cực viễn ở cực viễn thì mắt không bị mỏi. đó. thì maét khoâng bò moûi. + Khi cần quan sát trong một thời gian dài, ta nên thực hiện cách ngắm chừng ở cực viễn để mắt khoâng bò moûi. 4. Hoạt động: Số bội giác của kính lúp Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Veõ hình 32.5. Hướng dẫn học sinh tìm G.. cuûa vaät qua kính luùp.. Veõ hình. Tìm G.. III. Soá boäi giaùc cuûa kính luùp + Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Khi đó vật AB phải đặt ở tiêu dieän vaät cuûa kính luùp. Ta coù: tan =. AB OCC. Giới thiệu 0 và tan0.. AB f. tan α. vaø tan 0 =. OCC. Ghi nhận giá trị của G ghi Do đó G = tan α o = f treâ n kính luù p vaø tính đượ c tieâ u Giới thiệu G trong thương Người ta thường lấy khoảng cực cận cự của kính lúp theo số liệu OCC = 25cm. Khi sản xuất kính lúp maïi. đó. người ta thường ghi giá trị G ứng với Yêu cầu học sinh thực hiện khoảng cực cận này trên kính (5x, 8x, Thự c hieä n C2. C2. 10x, …). + Khi ngắm chừng ở cực cận: Gc = |k| = | Yc hs làm bài ví dụ Yc hs tính khoảng đặt vật Yc hs tính số bội giác. Ví dụ SGK Làm ví dụ Tính khoảng đặt vật Tính số bội giác C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm lại nội dung kiến thức 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk. d'C | dC.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> BÀI KÍNH HIỂN VI (Tuần 14 – HK II - tiết 87) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Trình bày được sự tạo ảnh qua kính hiễn vi và vẽ được đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. -Nêu được các đặc điểm của việc điều chỉnh kính hiễn vi. - Viết được công thức số bội giác của kính hiễn vi khi ngắm chừng ở vô cực. 2. Kỹ năng -Áp dụng được công thức số bội giác của kính hiễn vi khi ngắm chừng ở vô cực để giải bài tập 3. Thái độ -Thích thú và tìm hiểu II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Kính hiễn vi, các tiêu bản để quan sát. Tranh vẽ sơ đồ tia sáng qua kính hiễn vi để giới thiệu, giải thích. 2. Học sinh -Ôn lại để nắm được nội dung về thấu kính và mắt. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Kính lúp dùng để làm gì? Viết công thức số bội giác của kính lúp? 2. Đặt vấn đề (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Coâng duïng vaø caáu taïo cuûa kính hieãn vi Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs. Nội dung I. Coâng duïng vaø caáu taïo cuûa kính Cho hoïc sinh quan saùt caùc maãu Quan saùt maãu vaät qua kính hieãn hieãn vi vaät raát nhoû treân tieâu baûn qua kính vi. + Kính hieãn vi laø duïng cuï quang hieãn vi. học bỗ trợ cho mắt để nhìn các Yeâu caàu hoïc sinh neâu coâng duïng Neâu coâng duïng cuûa kính hieãn vi. vaät raát nhoû, baèng caùch taïo ra aûnh cuûa kính hieãn vi. có góc trông lớn. Số bội giác của Cho hoïc sinh xem tranh veõ caáu Xem tranh veõ. kính hiễn vi lớn hơn nhiều so với taïo kính hieãn vi. soá boäi giaùc cuûa kính luùp. Giới thiệu cấu tạo kính hiễn vi. + Kính hieãn vi goàm vaät kính laø Ghi nhaän caáu taïo kính hieãn vi. thaáu kính hoäi tuï coù tieâu raát nhoû (vaøi mm) vaø thò kính laø thaáu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ (vài cm). Vật kính và thị kính đặt đồng Giới thiệu bộ phận tụ sáng trên Quan sát bộ phận tụ sáng trên truc, khoảng cách giữa chúng kính hieãn vi. O1O2 = l không đổi. Khoảng cách kính hieãn vi. F1’F2 = gọi là độ dài quang học cuûa kính. Ngoài ra còn có bộ phận tụ sáng để chiếu sáng vật cần quan sát. Đó thường là một gương cầu lỏm. 2. Hoạt động 2: Sự tạo ảnh bởi kính hiễn vi Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yêu cầu học sinh ghi sơ đồ tạo Ghi sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu aûnh qua heä thaáu kính. kính.. II. Sự tạo ảnh bởi kính hiễn vi Sơ đồ tạo ảnh :. Giới thiệu đặc điểm của ảnh Ghi nhaän ñaëc dieåm cuûa aûnh A1B1 là ảnh thật lớn hơn nhiều trung gian vaø aûnh cuoái cuøng. trung gian vaø aûnh cuoái cuøng. so với vật AB. A2B2 là ảnh ảo lớn Yeâu caàu hoïc sinh neâu vò trí ñaët Nêu vị trí đặt vật và vị trí hiện hơn nhiều so với ảnh trung gian vaät vaø vò trí hieän aûnh trung gian.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> để có được ảnh cuối cùng theo ảnh trung gian để có được ảnh yeâu caàu. cuoái cuøng theo yeâu caàu. Giới thiệu cách ngắm chừng. Ghi nhận cách ngắm chừng. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. Yeâu caàu hoïc sinh cho bieát khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh Cho biết khi ngắm chừng ở vô trung gian nằm ở vị trí nào. cực thì ảnh trung gian nằm ở vị trí naøo.. 3. Hoạt động 3: Soá boäi giaùc cuûa kính hieãn vi Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs. A1B1. Mắt đặt sau thị kính để quan sát aûnh aûo A2B2. Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính (d1) sao cho ảnh cuối cùng (A2B2) hiện ra trong giới hạn nhìn roû cuûa maét vaø goùc troâng aûnh phải lớn hơn hoặc bằng năng suất phaân li cuûa maét. Neáu aûnh sau cuøng A2B2 cuûa vaät quan sát được tạo ra ở vô cực thì ta có sự ngắm chừng ở vô cực. Nội dung. III. Soá boäi giaùc cuûa kính hieãn vi Giới thiệu công thức tính số bội Ghi nhận số bội giác khi ngắm + Khi ngắm chừng ở cực cận: giác khi ngắm chừng ở cực cận. chừng ở cực cận. d ' 1 d '2 G = C Giới thiệu hình vẽ 35.5. Quan saùt hình veõ. d d. | | 1. 2. + Khi ngắm chừng ở vô cực: Thực hiện C2.. G = |k1|G2 =. δ . OCC f1f 2. Với = O1O2 – f1 – f2. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm lại nội dung kiến thức 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> Tuần 14, tiết 88 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về kính lúp, kính hiển vi -Giải các bài tập liên quan đến kính lúp, kính hiển vi 2. Kỹ năng -Suy luận, tính toán biến đổi quy nạp 3. Thái độ -Tập trung và tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1 Kính lúp dùng để quan sát các vật có kích thớc A. nhá. B. rÊt nhá. C. lín. D. rÊt lín. 2 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải đặt vật ngoài khoảng tiêu cự của kính sao cho ảnh của vật n»m trong kho¶ng nh×n râ cña m¾t. B. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho ảnh của vật n»m trong kho¶ng nh×n râ cña m¾t. C. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật và kính để ảnh của vật nằm trong kho¶ng nh×n râ cña m¾t. D. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải điều chỉnh ảnh của vật nằm ở điểm cực viễn của mắt để viêc quan sát đỡ bị mỏi mắt. 3 Phát biểu nào sau đây về kính lúp là không đúng? A. Kính lúp là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông để quan sát một vật nhỏ. B. Vật cần quan sát đặt trớc kính lúp cho ảnh thật lớn hơn vật. C. Kính lúp đơn giản là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. D. KÝnh lóp cã t¸c dông lµm t¨ng gãc tr«ng ¶nh b»ng c¸ch t¹o ra mét ¶nh ¶o lín h¬n vËt vµ n»m trong giíi h¹n nh×n râ cña m¾t. 4 Sè béi gi¸c cña kÝnh lóp lµ tØ sè. G=. α trong đó α0. A. α lµ gãc tr«ng trùc tiÕp vËt, α0 lµ gãc tr«ng ¶nh cña vËt qua kÝnh. B. α lµ gãc tr«ng ¶nh cña vËt qua kÝnh, α0 lµ gãc tr«ng trùc tiÕp vËt. C. α lµ gãc tr«ng ¶nh cña vËt qua kÝnh, α0 lµ gãc tr«ng trùc tiÕp vËt khi vËt t¹i cùc cËn. D. α lµ gãc tr«ng ¶nh cña vËt khi vËt t¹i cùc cËn, α0 lµ gãc tr«ng trùc tiÕp vËt . 5 C«ng thøc tÝnh sè béi gi¸c cña kÝnh lóp khi ng¾m chõng ë v« cùc lµ: A. G∞ = §/f.. B. G∞ = k1.G2∞. C.. G ∞=. δ§ f1f2. D.. G ∞=. f1 f2. 6 Trªn vµnh kÝnh lóp cã ghi x10, tiªu cù cña kÝnh lµ: A. f = 10 (m). B. f = 10 (cm). C. f = 2,5 (m). D. f = 2,5 (cm). 7 Một ngời cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 40 (cm), quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ + 10 (đp). Mắt đặt sát sau kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật qua kính ta phải đặt vật A. trớc kính và cách kính từ 8 (cm) đến 10 (cm). B. trớc kính và cách kính từ 5 (cm) đến 8 (cm). C. trớc kính và cách kính từ 5 (cm) đến 10 (cm). D. trớc kính và cách kính từ 10 (cm) đến 40 (cm). 8 Một ngời có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 20 (đp) trong tr¹ng th¸i ng¾m chõng ë v« cùc. §é béi gi¸c cña kÝnh lµ: A. 4 (lÇn). B. 5 (lÇn). C. 5,5 (lÇn). D. 6 (lÇn). 9 Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính hiển vi là đúng? A. VËt kÝnh lµ thÊu kÝnh ph©n k× cã tiªu cù rÊt ng¾n, thÞ kÝnh lµ thÊu kÝnh héi tô cã tiªu cù ng¾n. B. VËt kÝnh lµ thÊu kÝnh héi tô cã tiªu cù rÊt ng¾n, thÞ kÝnh lµ thÊu kÝnh héi tô cã tiªu cù ng¾n. C. VËt kÝnh lµ thÊu kÝnh héi tô cã tiªu cù dµi, thÞ kÝnh lµ thÊu kÝnh ph©n k× cã tiªu cù rÊt ng¾n. D. VËt kÝnh lµ thÊu kÝnh ph©n k× cã tiªu cù dµi, thÞ kÝnh lµ thÊu kÝnh héi tô cã tiªu cù ng¾n. 10 Phát biểu nào sau đây về cách ngắm chừng của kính hiển vi là đúng? A. §iÒu chØnh kho¶ng c¸ch gi÷a vËt kÝnh vµ thÞ kÝnh sao cho ¶nh cña vËt qua kÝnh hiÓn vi n»m trong kho¶ng nh×n râ cña m¾t. B. §iÒu chØnh kho¶ng c¸ch gi÷a m¾t vµ thÞ kÝnh sao cho ¶nh cña vËt qua kÝnh hiÓn vi n»m trong kho¶ng nh×n râ cña m¾t..
<span class='text_page_counter'>(152)</span> C. §iÒu chØnh kho¶ng c¸ch gi÷a vËt vµ vËt kÝnh sao cho ¶nh qua kÝnh hiÓn vi n»m trong kho¶ng nh×n râ cña m¾t. D. §iÒu chØnh tiªu cù cña thÞ kÝnh sao cho ¶nh cuèi cïng qua kÝnh hiÓn vi n»m trong kho¶ng nh×n râ cña m¾t. 11 §é béi gi¸c cña kÝnh hiÓn vi khi ng¾m chõng ë v« cùc A. tØ lÖ thuËn víi tiªu cù cña vËt kÝnh vµ thÞ kÝnh. B. tØ lÖ thuËn víi tiªu cù cña vËt kÝnh vµ tØ lÖ nghÞch víi tiªu cù cña thÞ kÝnh. C. tØ lÖ nghÞch víi tiªu cù cña vËt kÝnh vµ tØ lÖ thuËn víi tiªu cù cña thÞ kÝnh. D. tØ lÖ nghÞch víi tiªu cù cña vËt kÝnh vµ tiªu cù cña thÞ kÝnh. 12 Điều chỉnh kính hiển vi khi ngắm chừng trong trờng hợp nào sau đây là đúng? A. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn thấy ¶nh cña vËt to vµ râ nhÊt. B. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách giữ nguyên toàn bộ ống kính, đa vật lại gần vật kính sao cho nh×n thÊy ¶nh cña vËt to vµ râ nhÊt. C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất. D. Thay đổi khoảng cách giữa vật và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất. 13 Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực đợc tính theo công thức: A. G∞ = §/f.. G ∞=. B.. G ∞=. f1 f2. f1f2 δ§. C.. G ∞=. δ§ f1f2. D.. 14 Một ngời mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 24 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kÝnh O1 (f1 = 1cm) vµ thÞ kÝnh O2 (f2 = 5cm). Kho¶ng c¸ch O1O2 = 20cm. §é béi gi¸c cña kÝnh hiÓn vi trong trêng hîp ng¾m chõng ë v« cùc lµ: A. 67,2 (lÇn). B. 70,0 (lÇn). C. 96,0 (lÇn). D. 100 (lÇn). 2. Học sinh -Ôn lại mắt III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Gv phát pht cho Hs, nêu việc cần làm 2. Hs trả lời phần lý thuyết có gợi ý của gv 3. Gv hướng dẫn hs giải nhanh các bài tập C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC. -Tóm lại đặc trưng của việc giải toán về kính lúp, kính hiển vi.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> (Tuần 14 – HK II - tiết 89) BÀI : KÍNH THIÊN VĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được công dụng của kính thiên văn và cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ. -Vẽ được đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực. -Thiết lập được công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực. 2. Kỹ năng -Vận dụng được công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực 3. Thái độ -Liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Kính thiên văn loại nhỏ dùng trong phòng thí nghiệm. Tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn và đường truyền cuûa chuøm tia saùng qua kính thieân vaên. 2. Học sinh -Mượn, mang đến lớp các ống nhòm đồ chơi hoặc ống nhòm quân sự để sử dụng trong giờ học III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết các công thức số bội giác của kính hiển vi? 2. Đặt vấn đề (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI 1. Hoạt động 1: Coâng duïng vaø caáu taïo cuûa kính thieân vaên. Trợ giúp của Gv. Hoạt động của Hs. Cho học sinh quan sát các vật ở Quan sát các vật ở rất xa bằng rất xa bằng mắt thường và bằng mắt thường và bằng ống nhòm. oáng nhoøm. Yeâu caàu hoïc sinh neâu coâng duïng Neâu coâng duïng cuûa kính thieân cuûa kính thieân vaên. vaên. Giới thiệu tranh vẽ cấu tạo kính Quan saùt tranh veõ caáu taïo kính thieân vaên. thieân vaên. Giới thiệu cấu tạo kính thiên Ghi nhận cấu tạo kính thiên văn. vaên.. 2. Hoạt động 2: Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs. Nội dung I. Coâng duïng vaø caáu taïo cuûa kính thieân vaên. + Kính thieân vaên laø duïng cuï quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với các vật ở xa. + Kính thieân vaên goàm: Vaät kính laø thaáu kính hoäi tuï coù tiêu cự dài (và dm đến vài m). Thò kính laø thaáu kính hoäi tuï coù tiêu cự ngắn (vài cm). Vật kính và thị kính đặt đồng trục, khoảng cách giữa chúng thay đổi được. Nội dung. II. Sự tạo ảnh bởi kính thiên Giới thiệu tranh vẽ sự tạo ảnh Quan sát tranh vẽ sự tạo ảnh văn qua kính thieân vaên. qua kính thieân vaên. Hướng trục của kính thiên văn đến vật AB ở rất xa cần quan sát Yêu cầu học sinh trình bày sự Trình bày sự tạo ảnh qua kính để thu ảnh thật A1B1 trên tiêu taïo aûnh qua kính thieân vaên. thieân vaên. diện ảnh của vật kính. Sau đó thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính để ảnh cuối cùng A2B2 qua thò kính laø aûnh aûo, naèm Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. trong giới hạn nhìn rỏ của mắt và góc trông ảnh phải lớn hơn năng Yeâu caàu hoïc sinh cho bieát khi Cho biết khi ngắm chừng ở vô suất phân li của mắt. ngắm chừng ở vô cực thì ảnh cực thì ảnh trung gian ở vị trí nào. Mắt đặt sau thị kính để quan sát trung gian ở vị trí nào. aûnh aûo naøy..
<span class='text_page_counter'>(154)</span> Để có thể quan sát trong một thời gian dài mà không bị mỏi maét, ta phaûi ñöa aûnh cuoái cuøng ra vô cực: ngắm chừng ở vô cực. 3. Hoạt động 3: Soá boäi giaùc cuûa kính thieân vaên Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Giới thiệu tranh vẽ hình 34.4. Hướng dẫn hs lập số bội giác.. Nội dung. III. Soá boäi giaùc cuûa kính thieân Quan saùt tranh veõ. vaên Lập số bội giác của kính thiên Khi ngắm chừng ở vô cực: A 1 B1 văn khi ngắm chừng ở vô cực. Ta coù: tan0 = ;. Nhaän xeùt veà soá boäi giaùc.. f1 A 1 B1 tan = f2 f tan α = 1 . Do doù: G = tan α 0 f 2. Soá boäi giaùc cuûa kính thieân vaên trong ñieàu kieän naøy khoâng phuï thuoäc vò trí ñaët maét sau thò kính. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Tóm lại nội dung kiến thức 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> (Tuần 14– HK II - tiết 90) BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về các loại quang cụ bổ trợ cho mắt. 2. Kỹ năng -Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính về hệ quang cụ bổ trợ cho mắt. 3. Thái độ -Tích cực tham gia giải bài tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Phöông phaùp giaûi baøi taäp. - Lựa chọn các bài tập đặc trưng. 2. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề -Chúng ta nghiên cứu các loại kính: kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn dùng để làm gì? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Một số lưu ý khi giải bài tập Để giải tốt các bài tập về kính lúp, kính hiễn vi và kính thiên văn, phải nắm chắc tính chất ảnh của vật qua từng thấu kính và các công thức về thấu kính từ đó xác định nhanh chong các đại lượng theo yêu cầu của bài toán. Các bước giải bài tâp: + Phân tích các điều kiện của đề ra. + Viết sơ đồ tạo ảnh qua quang cụ. + Aùp dụng các công thức của thấu kính để xác định các đại lượng theo yêu cầu bài toán. + Biện luận kết quả (nếu có) và chọn đáp án đúng. 2. Hoạt động 2: Bài toán về kính lúp + Ngắm chừng ở cực cận: d’ = - OCC + l; Gc = |k| = | + Ngắm chừng ở vô cực: d’ = - ; G =. d 'C |. dC. OCC . f. Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập 6 Làm bài tập 6 trang 208 theo sự hướng dẫn của thầy trang 208 saùch giaùo khoa. coâ Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh. Vẽ sơ đồ tạo ảnh cho từng trường hợp. Hướng dẫn học sinh xác định các thông số mà bài Xác định các thông số mà bài toán cho trong từng toán cho, chú ý dấu. trường hợp. Hướng dẫn học sinh dựa vào yêu cầu của bài Tìm các đại lượng theo yêu cầu bài toán. toán để xác định công thức tìm các đại lượng chưa bieát. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nắm, hiểu và vẽ được ảnh của một vật sáng qua các quang cụ bổ trợ cho mắt. -Ghi nhớ các công thức tính số bội giác của mỗi loại kính. Phương pháp giải các loại bài tập. -So sánh điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, sự tạo ảnh, cách quan sát của các loại quang cụ. 2. Về nhà -Xem lại nội dung toàn chương và các bài tập đã giải.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> (Tuần 15 – HK II - tiết 91) BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về các loại quang cụ bổ trợ cho mắt. 2. Kỹ năng -Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính về hệ quang cụ bổ trợ cho mắt. 3. Thái độ -Tích cực tham gia giải bài tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Phöông phaùp giaûi baøi taäp. - Lựa chọn các bài tập đặc trưng. 2. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề -Chúng ta nghiên cứu các loại kính: kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn dùng để làm gì? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động: Bài toán về kính hiễn vi. + Ngắm chừng ở cực cận: d2’ = - OCC + l2 ; GC = + Ngắm chừng ở vô cực: d2’ = - ; G =. d ' 1 d '2 d1d2. | |. δ . OCC f1f 2. .. ; với = O1O2 – f1 – f2.. Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập 9 Làm bài tập 9 trang 212 theo sự hướng dẫn của trang 212 saùch giaùo khoa. thaày coâ Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh. Vẽ sơ đồ tạo ảnh. Hướng dẫn học sinh xác định các thông số mà bài Xác định các thông số mà bài toán cho. toán cho, chú ý dấu. Hướng dẫn học sinh xác định công thức tìm các Tìm các đại lượng. đại lượng chưa biết. Hướng dẫn học sinh tìm số bội giác. Tìm soá boäi giaùc. Hướng dẫn học sinh tính khoảng cách ngắn nhất Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn mà mắt người quan sát còn phân biệt được. phân biệt được. 2. Hoạt động: Bài toán về kính thiên văn Ngắm chừng ở vô cực: O1O2 = f1 + f2 ; G =. f1 f2. Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập Làm bài tập 7 trang 216 theo sự hướng dẫn của thầy 7 trang 216 saùch giaùo khoa. coâ Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh. Vẽ sơ đồ tạo ảnh. Hướng dẫn học sinh xác định các thông số mà Xác định các thông số mà bài toán cho. bài toán cho, chú ý dấu. Hướng dẫn học sinh xác định công thức tìm các Tìm các đại lượng. đại lượng chưa biết. Hướng dẫn học sinh tìm số bội giác. Tìm soá boäi giaùc. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Nắm, hiểu và vẽ được ảnh của một vật sáng qua các quang cụ bổ trợ cho mắt..
<span class='text_page_counter'>(157)</span> -Ghi nhớ các công thức tính số bội giác của mỗi loại kính. Phương pháp giải các loại bài tập. -So sánh điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, sự tạo ảnh, cách quan sát của các loại quang cụ. 2. Về nhà -Xem lại nội dung toàn chương và các bài tập đã giải.
<span class='text_page_counter'>(158)</span> (Tuần 15 – HK II - tiết 92) BÀI THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH TIÊU CỰ THẤU KÍNH PHÂN KỲ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Xác định được tiêu cự của TKPK Củng cố lý thuyết về hệ thấu kính đồng trục 2. Kỹ năng -Sử dụng giá quang học 3. Thái độ -Tích cực tìm hiểu II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Bộ thí nghiệm để thực hành 2. Học sinh -Ôn lại lý thuyết III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Chuẩn bị cơ sở lý thuyết cho bài thực hành Trợ giúp của Gv Yc hs đọc mục III và trả lời C1 Phân tích rõ phương pháp đo tiêu cự của TKPK và đặt câu hỏi: -Gọi vị trí đặt thấu kính L là O, ta cần đo những đoạn nào theo hình này? -Với phương pháp đo này, ta cần biết đến tiêu cự của TKHT không?. Hoạt động của Hs Đọc mục III và trả lời C1 Trả lời những vấn đề do Gv đưa ra -Cần đo d = OA và d’ = OA’1 -Không cần biết tiêu cự của TKHT L0. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. Giới thiệu dụng cụ đo và tiến hành thí nghiệm 1. Giới thiệu dụng cụ đo Trợ giúp của Gv Giới thiệu dụng cụ đo và cách sử dụng Phân phối các bộ dụng cụ cho các nhóm thực hành 2. Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm Trợ giúp của Gv Kiểm tra cách bố trí thí nghiệm các nhóm, cho nhóm bắt đầu làm việc Yc hs trả lời câu C2 và C3 3. Ghi các kết quả đo Trợ giúp của Gv Hướng dẫn hs ghi các số liệu d và |d’|. Hoạt động của Hs Chú ý lắng nghe để thực hiện Tập trung theo nhóm, nhận dụng cụ và sẵn sàng thực hành Hoạt động của Hs Các nhóm lắp ráp dụng cụ vào giá quang học và bắt đầu thí nghiệm theo thứ tự hướng dẫn như sgk Trả lời C2 và C3 Hoạt động của Hs Ghi các số liệu d và |d’|. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. Xử lý kết quả đo.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> (Tuần 15 – HK II - tiết 93) BÀI : ÔN TẬP CHƯƠNG VII I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của chương -Trên cơ sở các kiến thức cơ bản về thấu kính có thể vận dụng vào các dụng cụ kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn và mắt 2. Kỹ năng -Vận dụng các công thức về lăng kính, cùng các công thức số bội giác của các dụng cụ quang để giải bài tập về mắt và các dụng cụ quang 3. Thái độ -Ham hiểu biết, tích cực làm việc II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. Vật sáng AB nằm vuông góc với trục chính và cách TKHT 30cm. Thấu kính có tiêu cự 20cm. Vị trí d’ và độ phóng đại k của ảnh là A. d’ = 60cm; k = ½ B. d’ = 60cm; k = 2 C. d’ = - 60cm; k = -2 D. d’ = 60cm; k = -2 2. Đặt vật AB vuông góc với trục chính của một TKHT, cách thấu kính 46cm. Ảnh của vật có vị trí đối xứng với vật qua thấu kính. Tiêu cự của thấu kính là A. f = 23cm B. f = 46cm C. f = 92cm D. f = 11,5cm 3. Đặt một vật nhỏ AB trước và cách TKPK 60cm cho ảnh bằng nửa vật. Tiêu cự của thấu kính là A. f = -30cm B. f = -60cm C. f = -120cm D. f = -180cm 4. Một người cận thị phải đeo kính sát mắt có độ tụ -2dp mới nhìn rõ được các vật nằm cách mắt từ 25cm đến vô cực. Khoảng nhìn rõ của mắt là A. từ 166,7cm đến 50cm B. từ 16,67m đến 50cm C. từ 16,67cm đến 50cm D. từ 1,667cm đến 50cm 5. Một người cận thị phải đeo kính sát mắt có độ tụ -1dp, người này có thể nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25cm. Khoảng cực cận của mắt người này khi không đeo kính là A. 40cm B. 100cm C. 20cm D. 2cm 6. Một người viễn thị có khoảng cực cận là 50cm. Để có thể nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 25cm thì độ tụ của kính đeo (sát mắt) phải là A. 4dp B. 2dp C. 2,5dp D. 0,5dp 7. Một người có khả năng nhìn vật ở xa, nhưng để nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 27cm thì phải đeo kính có độ tụ 2dp. Kính cách mắt 2cm. Khoảng cực cận của mắt khi không đeo kính là A. 50cm B. 52cm C. 27cm D. 29cm 8. Một người mắt không có tật, quan sát một chòm sao qua kính thiên văn trong trạng thái không điều tiết. Vật kính có tiêu cự 96cm, thị kính có tiêu cự 2cm. Số bội giác của ảnh là A. 48 B. 96 C. 2 D. 192 9. Một người dùng kính lúp tiêu cự f = 2cm để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt cách kính 1,9cm, mắt đặt sát kính. Độ phóng đại của ảnh là A. 2 B. -2 C. -20 D.20 Đáp án 1D; 2A; 3B; 4C; 5C; 6B; 7B; 8A; 9D. 2. Học sinh -Ôn lại nội dung toàn chương III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Nêu các việc làm trong tiết, phát PHT B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hs đọc kỹ nội dung bài tổng kết chương để nhớ lại các kiến thức cơ bản của chương 2. Hs làm các bài tập trong phiếu từ 1 đến 5 3. Gv cho đáp án và chữa bài; giải đáp thắc mắc 4. Hs làm các bài tập trong phiếu từ 6 đến 9 5. Gv cho đáp án và chữa bài; giải đáp thắc mắc C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố.
<span class='text_page_counter'>(160)</span> -Gv tổng kết lại nội dung toàn chương 2. Về nhà -Xem lại nội dung toàn HK II.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> (Tuần 16 – HK II - tiết 94) BÀI : ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Ôn được các kiến thức cơ bản nhất về: Từ trường và cảm ứng điện từ 2. Kỹ năng -Giải bài tập đơn giản theo từng nội dung kiến thức 3. Thái độ -Hoạt động tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu ôn tập theo chủ đề Chủ đề 1: Từ trường 1. Một đoạn dây dài l = 0,8m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vecto cảm ứng từ một góc 60 0. Biết dòng điện I = 2A và dây dẫn chịu một lực từ F = 2.10-2N. Độ lớn cảm ứng từ B là A. 1,4T B. 1,4.10-1T C. 1,4.10-2T D. 1,4.10-3T 2. Một dòng điện cường độ I = 5A chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí. Cảm ứng từ tại một điểm cách dây dẫn 10cm là A. 1.10-7 T B. 3,14.10-7T C. 1.10-5T D. 3,14.10-5T 3. Một khung dây tròn bán kính 31,4cm có 10 vòng dây quấn cách điện với nhau, đặt trong không khí, có cường độ I chạy qua. Cảm ứng từ tại tâm khung dây là 2. 10-5 T. Cường độ dòng điện qua mỗi vòng dây là A. 1mA B. 10mA C. 100mA D. 1A 4. Một ống dây dài l = 25cm, có dòng điện I = 0,5A chạy qua, đặt trong không khí. Cảm ứng từ bên trong ống dây là 6,28.10-3 T. Số vòng dây được quấn trên ống dây là A. 1250 B. 2500 C. 5000 D. một giá trị khác -9 -27 5. Một điện tích q = 3,2.10 C có khối lượng 2.10 kg bay vào từ trường đều có B = 0,04T với vận tốc v = 2.10-6m/s theo phương vuông góc với từ trường. Bán kính quỹ đạo của điện tích bằng A. 5.10-10 mm B. 5.10-12 cm C. 5.10-14 m D. cả B, C đều đúng Chủ đề 2: Cảm ứng điện từ 6. Một hình vuông cạnh 5cm đặt trong từ trường đều có B = 4.10-4 T. Từ thông gửi qua hình vuông này là 10-6 Wb. Góc hợp bởi vecto cảm ứng từ và vecto pháp tuyến của khung dây là A. 300 B. 450 C. 600 D. 750 2 7. Một khung dây phẳng, diện tích 10cm , đặt trong từ trường đều. Vecto cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây một góc 450 và có độ lớn 4.10-4 T. Làm cho độ lớn cảm ứng từ giảm đều đến 0 trong khoảng thời gian 0,15s; suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là 3,76.10-4 V. Khung dây có số vòng là A. 200 B. 2000 C. 100 D. 1000 8. Suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn dây có hệ số tự cảm 0,2H khi cường độ dòng điện biến thiên 400A/s là A. 10V B. 400V C. 800V D. 80V 9. Dòng điện trong cuộn cảm giảm từ 16A đến 0 trong 0,01s, suất điện động có giá trị trung bình 64V. Độ tự cảm có giá trị là A. 0,032H B. 0,04H C. 0,25H D. 4,0H Đáp án: 1D; 2C; 3D; 4A; 5D; 6B; 7A; 8D; 9B; 2. Học sinh -Ôn lại kiến thức toàn bộ HK II III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề -Nêu yêu cầu ôn tập để kiểm tra học kỳ B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Gv cho hs ôn tập theo từng chủ đề Ở mỗi chủ đề, gv giới thiệu tóm tắt các kiến thức cơ bản và cho hs làm các bài tập tương ứng Cho hv lên bảng giải, gv hướng dẫn để hs giải đúng Gv cho đáp án 2. Những nội dung ôn tập Chủ đề 1: Từ trường - Vecto cảm ứng từ: hướng và độ lớn.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> - Lực từ: phương, chiều và độ lớn - Từ trường của dòng điện thẳng, dòng điện tròn và của ống dây, biểu diễn cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường - Lực Lorentz: phương, chiều và độ lớn Chủ đề 2: Cảm ứng điện từ - Từ thông - Hiện tượng cảm ứng điện từ - Định luật Lentz - Định luật Faraday C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Khái quát nội dung 2. Về nhà -Xem toàn bộ nội dung ôn thi.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> (Tuần 16 – HK II - tiết 95) BÀI : ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Ôn được các kiến thức cơ bản nhất về: Định luật KXAS Thấu kính và các dụng cụ quang 2. Kỹ năng -Giải bài tập đơn giản theo từng nội dung kiến thức 3. Thái độ -Hoạt động tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu ôn tập theo chủ đề Chủ đề 3: Khúc xạ ánh sáng 10. Một người nhìn vào một cốc đầy nước theo phương gần thẳng đứng, chiều cao lớp nước trong cốc là 15cm. Chiết suất của nước đối với không khí là 4/3. Mắt người này nhìn thấy đáy cốc dường như cách mặt thoáng của nước một đoạn h. Chiều cao của cốc nước nhận giá trị nào A. >15cm B. 20cm C. 11,25cm D. 15cm 0 11. Góc giới hạn khi ánh sáng đi từ thủy tinh vào nước là 63 . Chiết suất của nước là 4/3. Chiết suất của thủy tinh là bào nhiêu? A. 1,275 B. 1,873 C. 1,3 D. 1,5 12. Một tia sáng đi từ nước (4/3) vào không khí (1). Góc tới phải bằng bao nhiêu không có tia ló ra không khí? A. 470 B. 330 C. 490 D. 420 Chủ đề 4: Mắt và các dụng cụ quang 13. Một vậy AB đặt trước một TKHT. Dùng màn ảnh M hứng được ảnh cao bằng vật cách vật 40cm. Tiêu cự của thấu kính là A. 5cm B.. 10cm C. 15cm D. 20cm 14. Một người chỉ có thể nhìn rõ các vật cach mắt ít nhất 50cm. Muốn nhìn rõ vật cach mắt ít nhất 25cm thì phải đeo kính sát mắt có độ tụ là bao nhiêu? A. 0,5dp B. -0,5dp C. 2dp D. -2dp 15. Một người chỉ nhìn rõ các vật cách mắt từ 20cm đến vô cực, người này đặt mắt sát sau kính lúp có tiêu cự f = 10cm, để quan sát một vật nhỏ ở trạng thái không điều tiết. Số bội giác của mắt bằng bao nhiêu? A. 2 B. 1,2 C. 6 D. 2,4 16. Vật kính và thị kính của một kính thiên văn cách nhau 204cm. Một người quan sát đặt mắt sau thị kính, quan sát một vật ở rất xa trong điều kiện ngắm chừng ở vô cực. Tiêu cự của vật kính là f 1 = 100cm. Số bội giác của kính là A. 25 B. 20 C. 10,4 D. một giá trị khác Đáp án: 10C; 11D; 12C; 13B; 14C; 15A; 16A. 2. Học sinh -Ôn lại kiến thức toàn bộ HK II III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề -Nêu yêu cầu ôn tập để kiểm tra học kỳ B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Gv cho hs ôn tập theo từng chủ đề Ở mỗi chủ đề, gv giới thiệu tóm tắt các kiến thức cơ bản và cho hs làm các bài tập tương ứng Cho hv lên bảng giải, gv hướng dẫn để hs giải đúng Gv cho đáp án 2. Những nội dung ôn tập Chủ đề 3: KXAS - Định luật KXAS - PXTP và ứng dụng Chủ đề 4: Mắt và các dụng cụ quang - Lăng kính: công thức, độ lệch cực tiểu - Thấu kính: đường đi tia sáng, sự tạo ảnh, công thức - Măt: sự điều tiết, điểm cực cận, điểm cực viễn, khoảng nhìn rõ, góc trông và năng suất phân ly của mắt.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> - Các dụng cụ quang: vận dụng kiến thức về hệ thấu kính để tìm hiểu cấu tạo và công dụng của kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn; số bội giác C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Cũng cố -Khái quát nội dung 2. Về nhà -Xem toàn bộ nội dung ôn thi.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> KIỂM TRA HỌC KỲ II (Tuần 16 – HK II - tiết 96).
<span class='text_page_counter'>(166)</span>