Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Khoa học 4- Tuần 7- Bài:Phòng bệnh béo phì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Môn : Khoa học Lớp : 4D.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: • 1. Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là gì?. A. Có lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, ngực và cằm. B. Cô theå raát gaày, chaân tay beù, chæ coù da boïc xöông. C. Cân nặng hơn so với người cùng tuổi,cùng chiều cao từ 5kg trở lên. D. Bị hụt hơi khi gắng sức.. •. 2. Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp bất lợi gì?. A. Hay bò baïn beø cheá gieãu B. Khi lớn có nguy cơ mắc bệnh tim mạch, cao huyết áp, rối loạn về khớp xương. C. Bị rối loạn về khớp xương, tiểu đường. D. Taát caû caùc yù treân. 3. Bieåu hieän cuûa beänh beùo phì laø gì? A. Chaäm chaïp. B. Ngại vận động. C. Chóng mệt mỏi khi lao động. D. Tất cả những ý trên. 4. Người bị bệnh béo phì có nguy cơ bị: A. Tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, sỏi mật. B. Khoâng coù nguy cô gì. C. Bò coøi xöông..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> • Hãy chọn các câu trả lời đúng trong các câu sau: • 1. Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là gì?. A Có lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, ngực và cằm. • A. • B. Cô theå raát gaày, chaân tay beù, chæ coù da boïc xöông. C Cân nặng hơn so với người cùng tuổi,cùng chiều cao từ 5kg • C. trở lên. D • D. Bị hụt hơi khi gắng sức.. • 2. Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp bất lợi gì?. • A. Hay bò baïn beø cheá gieãu • B. Khi lớn có nguy cơ mắc bệnh tim mạch, cao huyết áp, rối loạn về khớp xương. • C. Bị rối loạn về khớp xương, tiểu đường. D Taát caû caùc yù treân. • D..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Bieåu hieän cuûa beänh beùo phì laø gì? • • • •. A. Chaäm chaïp. B. Ngại vận động. C. Chóng mệt mỏi khi lao động. D Tất cả những ý trên. D.. 4. Người bị bệnh béo phì có nguy cơ bị: A Tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, sỏi mật. A. B. Khoâng coù nguy cô gì. C. Bò coøi xöông..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Biểu hiện của bệnh béo phì: . Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, ngực và cằm. . Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5 kg trở lên . . Bị hụt hơi khi gắng sức.. • Tác hại của bệnh béo phì: - Người bị bệnh béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống. - Người bị bệnh béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt. - Tăng nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, sỏi mật.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. a. Nguyên nhân.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì a. Nguyên nhân - Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng , lười vận động nên mỡ tích tụ nhiều dưới da.. Hình 1. Hình 2. Hình 3.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì b. Cách phòng bệnh béo phì:. Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì ?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì b. Cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Thường xuyên vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trò chơi trả lời nhanh và đúng các tình huống sau: Tình huống 1: Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bị bệnh béo phì. Sau khi học xong bài này, nếu là Lan, bạn sẽ nói gì với mẹ và bạn có thể làm gì để giúp em mình? Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao. Tình huống 2: Trên đường đi học về, Phúc gặp một nhóm học sinh lớp dưới đang trêu chọc 1 bạn bị béo phì. Nếu là Phúc em sẽ làm gì? Nếu em là Phúc em sẽ không cho các bạn làm như thế, vì như thế là xúc phạm đến người khác..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Điền từ thích hợp vào chỗ trống ít nên mỡ trong cơ thể bị nhiều hoạt động quá…… a) Ăn quá ………, tích tụ ngày càng nhiều gây béo phì. béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về b) Người thừa cân, …………… tiểu đường huyết áp cao,… tim mạch,………………, Để phòng tránh bệnh béo phì cần: ăn uống c) – Ăn uống hợp lí, rèn thói quen…………điều độ, ăn chậm, nhai kĩ ……………. luyện tập thể dục, thể d) Năng vận động cơ thể, đi bộ và………………. thao.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×