Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

BAI TAP TU LUAN HOA 8 CHUONG 2 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.36 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> Hoá học 8 – Thạc sĩ. Ngô Thị Thùy Dương– ĐT: 091.9127649 Trang 1 </i>


<b>CHƯƠNG </b>

<b>II : PH</b>

<b>ẢN ỨNG HOÁ HỌC</b>



<b>II. BÀI TẬP NÂNG CAO</b>


<b>Câu 1. Xét các hi</b>ện tượng sau đây, hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hoá học:


a) Xăng dầu cháy sinh ra khí cacbonic và hơi nước


b) Hồ tan đường vào nước ta được dung dịch nước đường


c) Hoà tan vôi sống vào nước ta được dung dịch nước vôi


d) Nước lỏng sẽ hoá rắn khi nhiệt độ hạ thấp


<b>Câu 2. Ghi l</b>ại phương trình phản ứng bằng chữ của các hiện tượng sau:


a) Lên men glucozơ ta được rượu etylic và khí cacbonic


b) Hồ tan đất đèn (cacbua canxi) vào nước thu được axetilen và vôi tôi (canxi hiđroxit)


c) Đốt cháy hiđro trong oxi thu được nước


d) Nung đá vơi ta được vơi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit.


<b>Câu 3. a) L</b>ập phương trình hố học, biết nhôm Al phản ứng với dung dịch axit clohiđric HCl thì thu được


nhơm clorua (AlCl3) và khí hiđro (H2)


b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các cặp chất tuỳ chọn.



<b>Câu 4. Ch</b>ọn hệ số cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các phương trình sau:


a) Fe +O2 -- Fe3O4 b) N2 + H2 -- NH3


c) K + O2 -- K2O d) Na + H2O -- NaOH + H2


e) Fe + Cl2 -- FeCl3 g) S + O2 --- SO2


h) SO2 + O2 --- SO3 i) CO2 + Ca(OH)2 --- CaCO3 + H2O


<b>Câu 5. Hòa tan canxi cacbua (CaC</b>2) vào nước (H2O) ta thu được khí axetilen (C2H2) và canxi hỉđoxit
(Ca(OH)2)


a) Lập phương trình phản ứng.


b) Nếu dùng 41 gam CaC2 thì thu được 13 gam C2H2 và 37 gam ca(OH)2. Vậy phải dùng bao nhiêu


ml nước. Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1 g/ml.


<b>Câu 6. Khi cho Mg tác d</b>ụng với axit clohiđric thì khối lượng của magie clorua (MgCl2) nhỏ hơn tổng khối


lượng của Mg và axit clohiđric tham gia phản ứng. Điều này có phù hợp với quy luật định luật bảo toàn
khối lựong khơng ?


<b>Câu 7. Thanh s</b>ắt hơ nóng, dát mỏng, kéo dài thành dây sắt, sau đó tiếp tục nung nóng thành chất bột màu
nâu. Hãy phân biệt đâu là hiện tựong vật lý, đâu là hiện tượng hóa học trong giai đoạn trên.


<b>Câu 8. Nh</b>ững phát biểu nào sau đây đúng :



a) Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn cơng thức hóa học.


b) Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất


tham gia phản ứng.


c) Từ phương trình hóa học cho ta biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử trong một cơng thức hóa học.


d) Trong phản ứng hóa học chỉ diễn sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi.


e) Hiện tượng hóa học là hiện tượng chỉ biến đổi về thể chứ không biến đổi về chất.


<b>Câu 9.</b> Đá đôlômit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat (CaCO3) và magie cacbonat (MgCO3). Khi nung nóng
hỗn hợp đều giải phóng khí cacbon đioxit và vôi sống (CaO) tương ứng với canxi cacbonat và magie oxit


(MgO) tương ứng với magie cacbonat. Khi nung nóng hỗn hợp đá đôlômit sau phản ứng thu được 440 gam


khí CO2 và 520 gam hỗn hợp MgO và CaO. Hãy :
a) Viết phương trình phản ứng nung hỗn hợp


b) Tính khối lượng đá đơlơmit đã nung.


<b>Câu 10. B</b>ổ túc cơng thức hóa học và chọn hệ số (cân bằng) trong các phương trình phản ứng sau:


a) Fe + CuSO4 FeSO4 + ?
b) C + ?  CO2


c) CaCO3 + HCl  CaCl2 + ? + H2O
d) H2 + ?  H2O



e) Na + H2O  ? + H2 


f) (NH4)2CO3 + NaOH  Na2CO3 + ? + H2O


<b>Câu 11.</b> Đốt khí axetilen C2H2 (khí đất đèn) trong khí oxi sinh ra khí cacbonđioxit và hơi nước. Dẫn hỗn hợp
khí sục vào nước vơi trong (Ca(OH)2) thấy xuất hiện kết tủa CaCO3 (canxi cacbonat)


a) Viết phương trình phản ứng đã xảy ra


b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng.


<b>Câu 13. Nhôm ph</b>ản ứng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra muối nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và khí H2.


a) Lập phương trình phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử trong phuơng trình phản ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i> Hoá học 8 – Thạc sĩ. Ngô Thị Thùy Dương– ĐT: 091.9127649 Trang 2 </i>


b) Nếu dùng 54 gam Al và 294 gam axit H2SO4 và sau phản ứng thấy 6 gam khí H2 thóat ra thì khối


lượng muối Al2(SO4)3 thu được sẽ là bao nhiêu ?
<b>Câu 14. Cân b</b>ằng các phương trình phản ứng sau:


a) S + HNO3 H2SO4 + NO
b) Fe + H2O Fe3O4 + H2


c) Zn + HNO3 Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
d) Al + HNO3 Al(OH)3 + N2O + H2O
e) (NH4)2Cr2O7 N2 + Cr2O3 + H2O
f) S + NaOH  Na2SO4 + Na2S + H2O



</div>

<!--links-->

×