Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

giao an 8 tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.22 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 24 Tiết PPCT: 93 - 94. Ngày soạn: 10/02/2017 Ngày dạy: 13/02/2017. Văn bản: HỊCH TƯỚNG SĨ Trần Quốc Tuấn A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận trung đại. - Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của văn bản Hịch tướng sĩ. - Cảm nhận được lòng yêu nước thiết tha, tầm nhìn chiến lược của vị chỉ huy quân sự đại tài Trần Quốc Tuấn. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Sơ giản về thể hịch. Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ. - Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần. - Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu 1 văn bản viết theo thể hịch. Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông – Nguyên xâm lược lần thứ hai. - Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nluận trung đại. 3. Thái độ: Hiểu hơn truyền thống yêu nước của dân tộc ta. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, thảo luận, bình… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS - Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….) - Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………) - Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………) - Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) 2. Kiểm tra bài cũ (5’): Khát vọng độc lập, tự chủ thống nhất, giàu mạnh và bền vững của nhân dân Đại Việt ở thế kỉ X được thể hiện trong bài “Chiếu dời đô” như thế nào? 3. Bài mới (39’): TIẾT 93 * Vào bài (2’): Trần Quốc Tuấn là một trong những danh tướng kiệt xuất của nhân dân Việt Nam và của thế giới thời Trung đại. Ông góp công lớn trong hai cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên (1285-1288). Là nhà lí luận quân sự với các tác phẩm: Vạn ki ếp tông bí truy ền thư, Binh thư yếu lược, để kích động tinh thần yêu nước, trung nghĩa, quyết chi ến quyết thắng của tướng sĩ dưới quyền. Hịch tướng sĩ được xem là áng văn chính luận mẫu mực của thiên tài quân sự Trần Hưng Đạo. Văn bản đã tạo ra làn sóng yêu n ước m ạnh m ẽ quét s ạch quân Nguyên Mông. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG (5’) I. GIỚI THIỆU CHUNG Hs: Đọc chú thích. Em hãy nêu vài nét về tác giả ? 1.Tác giả: Trần Quốc Tuấn, tước Hs: Trả lời chú thích. Hưng Đạo Vương - một danh tướng Gv: Văn bản được sáng tác trong hoàn cảnh nào? kiệt xuất của dân tộc thế kỉ XIII. Hs: trả lời. - Ông có công đầu trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông. 2.Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác: Viết trước cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông lần.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gv: Cho biết đặc điểm của thể hịch trên các phương thứ hai (1285). diện hình thức, mục đích, tác động? - Thể hịch: Là thể văn nghị luận viết Hs: Trả lời. bằng văn biền ngẫu, thường được vua chúa tướng lĩnh dùng để cổ vũ, khích lệ tinh thần yêu nước. HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (32’) II.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN * Đọc – Tìm hiểu từ khó (10’) 1.Đọc – Tìm hiểu từ khó - Gv yêu cầu học sinh đọc với giọng hào hùng, thống 2. Tìm hiểu văn bản: thiết, làm rõ câu văn biền ngẫu. Gv: nhận xét cách a. Bố cục: 3 phần đọc của từng hs. - Từ đầu đến… lưu tiếng tốt: Nêu Gv yêu cầu Hs giải nghĩa chữ khó. gương trung thần nghĩa sĩ. * Tìm hiểu văn bản (22’) - Tiếp theo cho đến được không?: Gv: Văn bản Hịch tướng sĩ chia làm mấy đoạn? Nêu Tình thế đất nước giữa địch – ta nội dung từng đoạn ? - Còn lại: Lời kêu gọi tướng sĩ. * Hs đọc đoạn 1 b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận GV: Những nhân vật được nêu gương có địa vị xã c. Phân tích: hội như thế nào? c1. Nêu gương trung thần nghĩa sĩ: Hs: tìm ý và trả lời - Có người là tướng như Do vu, Gv: Các nhân vật này có địa vị xã hội khác nhau, Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột thuộc các thời đại khác nhau, nhưng ở họ có những Lang, Xích Tu Tư điểm chung nào ? - Có người là gia thần như Dự Gv: Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì? Nghệ Nhượng, Kính Đức thuật đó đã đem lại hiệu quả gì cho đoạn văn ? - Có người làm quan nhỏ coi giữ ao cá Hs:Dùng phép liệt kê, sử dụng nhiều câu cảm thán. như Thân Khoái. Vì vậy thuyết phục người đọc tin tưởng điều định nói -> Sẵn sàng chết vì vua, vì chủ tướng, bởi tính khách quan của các dẫn chứng có thật. không sợ hiểm nguy, hoàn thành xuất Gv: Từ đó phần mở bài đã đảm nhận được chức năng sắc nhiệm vụ. nào của Hịch tướng sĩ ? => Liệt kê, câu cảm thán: Nêu Hs: Nêu gương sáng trong lịch sử để khích lệ lòng gương sáng trong lịch sử để khích trung quân ái quốc của tướng sĩ thời Trần. lệ, kêu gọi lòng trung quân ái quốc Gv: Tác giả đã tự bộc lộ rõ mình ra sao trong phần của tướng sĩ thời Trần. này ? Hs: Hiểu rõ lịch sử. Tôn trọng đề cao gương sáng của lòng trung quân ái quốc. Muốn tác động tình cảm đó tới người đọc người nghe TIẾT 94 (45’) c2. Tình thế đất nước giữa ta và * Chuyển ý (2’) địch: * C2 (22’) * Phía địch: * Hs đọc đoạn 2 - Đi lại nghênh ngang Gv: Khi phân tích tình hình địch –ta tác giả đã dùng những luận điểm nào ? - Uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều Hs: Tội ác của giặc và lòng căm thù. Phê phán thói đình hưởng lạc cá nhân, từ đó thức tỉnh tinh thần yêu nước của các tướng sĩ - Đêm thân dê chó mà bắt nạt tể phụ. Gv: Tìm đoạn văn tương ứng với luận điểm đó ? Hs: Từ Huống chi ta, đến ta cũng vui lòng. Từ các - Đòi ngọc lụa, thu bạc vàng, vét của ngươi ở cùng ta đến… Được không? kho. Gv: Thời lạn lạc và buổi gian nan mà tác giả nói tới ở đây thuộc về thời kì nào của nước ta ? -> Hình ảnh ẩn dụ gợi hình gợi cảm, Hs: Thời trần, quân Mông-Nguyên lăm le xâm lược lời văn mỉa mai châm biếm đã kích..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nước ta Gv: Trong thời buổi ấy, hình ảnh kẻ thù hiện lên qua những từ ngữ nào ? Hs: Tìm từ ngữ Gv: Có gì đặc sắc trong lời văn khắc họa kẻ thù ? Hs: Ngôn từ gợi hình gợi cảm, lời văn mỉa mai châm biếm Hs: Khắc hoạ sinh động hình ảnh ghê tởm của kẻ thù. Gợi cảm xúc căm phẫn cho người đọc, người nghe Gv: Từ đó kẻ thù hiện ra như thế nào ? Hs: Bạo ngược, vô nhân đạo, tham lam Gv: Nhận xét thái độ của người viết đoạn văn này ? - Căm ghét , khinh bỉ kẻ thù. Đau xót cho đất nước * Hs đọc luận điểm 2 HS thảo luận nhóm, 4 nhóm – 4 phút. Các nhóm nhận xét, GV chốt ý Gv: Tìm những từ ngữ thể hiện nỗi lòng của tác giả trước sự bạo ngược, vô nhân đạo của bọn xâm lược ? Qua đó ta thấy được tâm trạng của tác giả ntn? Hs: Tâm trạng uất hận trào dâng trong lòng Gv: Theo dõi đoạn văn diễn tả ân tình của chủ tướng đối với tướng sĩ cho biết: Đoạn văn này liên kết các câu văn có cấu tạo ntn ? (Liên các câu có 2 vế song hành đối xứng, gọi là câu văn biền ngẫu ) Gv: Các câu văn có cấu tạo hai vế song hành đối xứng ấy có tác dụng gì trong việc diễn tả mối quan hệ chủ – tướng ? Gv: Trần Quốc Tuấn đã chỉ rõ những việc làm sai trái của tướng sĩ như thế nào ? Việc làm sai trái đó sẽ dẫn đến hậu quả gì? Hs: tìm chi tiết Gv: Những biểu hiện đó cho thấy một cách sống ntn cần phê phán ? Hs: Quên danh dự và bổ phận. Cầu an hưởng lạc Gv: Những lời văn đó bộc lộ thái độ nào của tác giả ? Hs: suy nghĩ và trả lời Gv:Tiếp theo tác giả đã khuyên răn tướng sĩ điều gì ? Hs: Biết lo xa, tăng cường võ nghệ. Gv: Lợi ích của những lời khuyên đó được khằng định trên những phương diện nào ? Hs: Chống giặc ngoại xâm, còn nước. còn nhà Gv: Theo em, trong 2 đoạn văn đó, tác giả đã thuyết phục người đọc, người nghe bằng lối nghị luận ntn? Hs: suy nghĩ và trả lời * C3 (15’) * Hs đọc đoạn cuối Gv: Theo em, vì sao Trần Quốc Tuấn nói với tướng sĩ rằng: Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này, theo lời dạy của ta thì mới phải đạo thần chủ. Trần Quốc. => Qua đó cho ta thấy bộ mặt bạo ngược, vô nhân đạo, tham lam của kẻ thù * Phía Ta: + Chủ tướng - Đau đớn khi mất nước: quên ăn, mất ngủ, ruột đau như cắt… - Căm thù giăc: Muốn xả thịt, lột da, nuốt gan, uống máu quân thù. - Sẵn sàng xả thân vì nước. => Câu văn biền ngẫu mạnh mẽ, gấp gáp: Tinh thần yêu nước và lòng căm thù giặc sâu sắc.. + Quân lính - Những việc làm sai trái: Vui chọi gà, cờ bạc, ham săn bắn, thích rượu ngon, mê tiếng hát - Hậu quả: Thái ấp, bổng lộc không còn; gia quyến vợ con khốn cùng, tan nát; xã tắc tổ tông bị giày xéo; thanh danh bị ô nhục; chủ và tướng, riêng chung… tất cả đều đau xót. -> Dùng phép điệp ngữ, liệt kê, so sánh, sử dụng câu biền ngẫu, lí lẽ sắc sảo => Phê phán nghiêm khắc, gay gắt nhưng chân thành lối sống cá nhân hưởng lạc của tướng sĩ.. c3. Nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu: - Thuyết phục tướng sĩ chọn một trong hai con đường chính/tà, sống/chết hoặc vinh /nhục..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuấn có thái độ như thế nào đối với tướng sĩ của ông và với kẻ thù ? Hs: Thái độ dứt khoát, cương quyết, rõ ràng. Quyết tâm chiến đấu và chiến thắng kẻ thù xâm lược Gv: Em có cảm nhận được những điều sâu sắc nào từ nội dung của bài Hịch ? * Tổng kết (3’) GV liên hệ giáo dục HS Hs: Trả lời ghi nhớ sgk Hs khái quát nghệ thuật và nội dung chính của bài. Rút ra ý nghĩa văn bản HS đọc thuộc lòng đoạn: “Ta thường tới bữa …được không?” HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) * Hưng Đạo Đại vương Trần Quốc Tuấn (12281300) là một danh nhân quân sự cổ kim của thế giới. Ngay từ nhỏ, Trần Liễu đã kén những thầy giỏi dạy cho Quốc Tuấn. Lớn lên Quốc Tuấn càng tỏ ra thông minh, xuất chúng, đọc rộng các sách văn lẫn võ. Ông luôn đặt lợi nước lên trên thù nhà, vun trồng cho khối đoàn kết giữa tông tộc họ Trần.. - Cảnh giác trước âm mưu của giặc, tăng cường võ nghệ, sẵn sàng chiến đấu. => Giọng điệu răn dạy khuyên bảo chân thành: Quyết tâm chiến đấu và chiến thắng kẻ thù xâm lược. 3. Tổng kết: * Ghi nhớ sgk a. Nghệ thuật: - Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén. Luận điểm rõ ràng, luận cứ chính xác. - Sử dụng lập luận linh hoạt (so sánh, bác bỏ..) chặt chẽ từ hiện tượng đến quan niệm nhận thức, tập trung vào một hướng từ nhiều phương diện - Lời văn thể hiện tình yêu nước mãnh liệt, chân thành, xúc động. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Hịch tướng sĩ nêu lên vấn đề nhận thức và hành động trước nguy cơ đất nước bị xâm lược. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Học bài, nắm nội dung. Đọc kĩ văn bản, học thuộc lòng một đoạn. Tìm hiểu thêm về tác giả Trần Quốc Tuấn * Bài mới: chuẩn bị “Nước Đại Việt ta”. E. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần: 24 Tiết PPCT: 95. Ngày soạn: 11/02/2017 Ngày dạy: 14/02/2017. Tiếng Việt: CÂU PHỦ ĐỊNH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm khái niệm hành động nói. - Một số kiểu hành động nói. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Khái niệm hành động nói. Các kiểu hành động nói thường gặp 2. Kỹ năng: Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp. Tạo lập được hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp. 3. Thái độ: Hiểu hơn truyền thống yêu nước của dân tộc ta. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS - Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….) - Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………) - Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………) - Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật? Làm bài 5/47 3. Bài mới (40’): * Vào bài (2’): Khi kể, tả, thông báo, nhận định chúng ta dùng câu trần thuật. Còn khi từ chối, phủ định, phản bác chúng ta dùng kiểu câu gì? Bài học này thầy và các em cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG I. TÌM HIỂU CHUNG (18’) 1. Đặc điểm hình thức và chức năng: Gv treo bảng phụ, Hs đọc vd1 *Ví dụ 1 Gv: Về đặc điểm hình thức, các câu b,c,d a, Nam đi Huế có gì khác so với câu a ? b, Nam không đi Huế Hs: Có chứa từ phủ định: không, chưa, c, Nam chưa đi Huế chẳng d, Nam chẳng đi Huế Gv: Về chức năng, các câu b,c,d có gì - Các câu b,c,d có chứa từ phủ định: không, chưa, khác câu a ? chẳng -> Các câu này phủ định việc Nam đi Huế Hs: Các câu này phủ định việc Nam đi => Câu phủ định Huế, còn câu a thì khẳng định việc Nam đi Huế *Ví dụ 2: * Hs đọc Vd2 - Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. Gv: Trong đoạn trích trên, những câu nào - Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc. có từ ngữ phủ định ? -> Bác bỏ nhận định Hs: Không phải; đâu có Gv: Cho biết mục đích sử dụng các từ ngữ phủ định của mấy ông thầy bói ? Không phải là bác bỏ, Đâu có: bác bỏ nhận định 2. Ghi nhớ : SGK/ 53 Gv: Qua tìm hiểu vd, hãy khái quát lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định ? Hs: trả lời ghi nhớ. II. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (17’) Bài 1: Tìm câu phủ định trong các câu văn? HS đọc và trả lời miệng trước lớp.HS khác nhận xét. GV nhận xét.. Gv: Hãy nêu yêu cầu bài 2 ? HS: thảo luận nhóm – 3 phút và trình bày.. Gv: Bài 3 yêu cầu chúng ta điều gì ? HS: hoạt động cá nhân. Bài 4: Các câu sau đây có phải là câu phủ định không? Những câu này dùng để làm gì? Đặt những câu có ý nghĩa tương đương. Gv hướng dẫn HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) Nêu chức năng hình thức và chức năng của câu phủ định? Cho ví dụ minh họa. Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành các bài tập 5,6.. Bài 1: - Bằng hành động…không có ưu tiên nào hơn ưu tiêng giáo dục thế hệ trẻ - Cụ cứ tưởng thế chứ nó cha hiểu gì đâu - Không chúng con không đói nữa đâu - Vả lại ai nuôi mà chẳng bán hay giết thịt! => Câu phủ định vì có từ phủ định. Bài 2: Câu có ý nghĩa phủ định Câu a, b, c đều là câu phủ định vì đều co những từ phủ định. - Những câu phủ định này có từ phủ định kết hợp với một từ phủ định khác.Ý nghĩa của cả câu là khẳng định chứ không phải phủ định - Những câu phủ định có ý nghĩa tương tự: a, Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song có ý nghĩa (nhất định) b, Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, ai cũng từng ăn tết ttrung thu, ăn no như ăn cả mùa thu vào lòng c, Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần nghển cổ… Bài 3: - Nếu thay thì câu phải viết lại: “Choắt chưa dậy được nằm thoi thóp” + Phải bỏ từ nữa, vì nếu thêm từ nữa là câu sai Khi thay không bằng chưa thì nghĩa của câu thay đổi - Chưa biểu thị ý phủ định đối với điều mà cho đến một thời điểm nào đó không có, sau thời điểm đó có thể có. Còn không cũng biểu thị ý phủ định đối với điều nhất định, nhưng không có hàm ý về sau có thể c. Bài 4: Các câu trong các phần này không phải là câu phủ định - Đẹp gì mà đẹp! -> phản bác ý khiến - Làm gì có chuyện đó! -> phản bác tính chân thực của một thông báo III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Nêu chức năng hình thức và chức năng của câu phủ định? Cho ví dụ minh họa. Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành các bài tập 5,6. * Bài mới: Soạn bài: “Hành động nói”, trả lời các câu hỏi trong sgk.. E. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần: 24 Tiết PPCT: 96. Ngày soạn: 11/02/2017 Ngày dạy: 14/02/2017. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt: diễn đạt ý, sử dụng từ ngữ, bố cục, đặt câu. Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Chấm, trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác. 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS - Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….) - Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………) - Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………) - Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) 2. Kiểm tra bài cũ (3’): GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới (41’): * Vào bài (2’): GV nêu yêu cầu, sự cần thiết của tiết trả bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HĐ1(2’): Nhắc lại đề I. Đề bài: Thuyết minh về cách làm rượu cần ở Gv yêu cầu Hs nhắc lại đề và viết đề lên Tây Nguyên. bảng * HĐ2 (5’): Hướng dẫn tìm hiểu đề, II. Tìm hiểu đề, tìm ý: tìm ý (Xem tiết PPCT tiết 87-88) GV phát vấn Hs để tìm hiểu đề * HĐ3 (5’): Hướng dẫn xây dựng dàn ý III. Dàn ý: (Xem tiết PPCT tiết 87-88) - Hs lên khá lên bảng viết dàn ý sơ lược - Gv treo dàn ý mẫu * HĐ4 (5’): Nhận xét ưu - khuyết điểm: IV. Nhận xét ưu - khuyết điểm: a. Ưu điểm: - Gv nhận xét chung ưu – khuyết điểm - Biết phương pháp thyết minh về cách làm. của Hs - Cách diễn đạt rõ ràng - Hs nghe rút kinh nghiệm b. Nhược điểm: - Nội dung một số bài còn sơ sài, thiếu ý, sự hiểu biết ít - Sắp xếp các phần, các đoạn chưa hợp lí. - Viết câu dài dòng, không rõ nội dung * HĐ5 (10’): Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể thể (Xem bảng sửa lỗi cuối bài giáo án) * HĐ6 (3’): Phát bài, đối chiếu dàn ý, VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài tiếp tục sửa bài * HĐ7 (5’): Đọc bài mẫu VII. Đọc bài mẫu - Gv đọc bài của Ly, Linh, Bích… * HĐ8 (3’): Ghi điểm, thống kê chất VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng lượng ( Xem cuối giáo án) ( Xem cuối giáo án) Hướng dẫn tự học (2’) * Hướng dẫn tự học.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Xem lại dàn ý, phần sửa lỗi để viết lại bài viết vào vở.. - Bài cũ: Xem lại phần sửa lỗi, viết bài văn vào vở. - Bài mới: Chuẩn bị bài: “Ôn tập về luận điểm”. Văn bản sai - Rượu cân, thom ngon, thử xức, chò chơi... - Trên cuộc sống của mỗi con người; Trong quê hương của em những đồ uống mà quê hương em yêu thích.. - Rượu cần ra đời từ xa xưa. - Trong cuộc sống của các lứa tuổi khác nhau về trò chơi dân gian... - Mỗi dân tộc đều có bản sắc của mỗi dân tộc con người như dân tộc của mình ở đây thì cũng có... - Nếu uống thì phải đổ nước vào là uống. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể Nguyên nhân sai Sửa lỗi sai - Sai chính tả - Rượu cần, thơm ngon, thử sức, trò chơi,... - Diễn đạt vụng về, lủng củng. - Trong cuộc sống của mỗi con người; Quê hương em có rất nhiều đặc sản mà em yêu thích. - Thừa từ - Rượu cần ra đời từ thời xa xưa. - Mỗi lứa tuổi đều có những trò chơi - Lỗi đặt câu, sử dân gian khác nhau. dụng dấu câu. - Mỗi dân tộc đều có bản sắc văn hóa riêng. - Để thưởng thức được vị ngon, người uống đổ nước lã vào càng lạnh càng tốt uống từ từ mới ngon. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM. Lớp. Sĩ số. Điểm >5 SL TL. Điểm 8-10 SL TL. Điểm < 5 SL TL. Điểm từ 0-3 SL TL. 8A1 8A2 8A3 8A4 E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×