Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

TUAN 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.81 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 22/03/2013 Tuần 29 Tiết 56. KIỂM TRA 1 TIẾT I/ M ỤC TI ÊU Gv kiểm tra mức độ nắm kiến thức của HS từ đó điều chỉnh phương pháp dạy cho thích hợp. HS biết được mức độ nắm kiến thức của mình từ đó điều chỉnh phương pháp học II/ CHUẨN BỊ 1/ GV: Đề, đáp án, thang điểm 2/ HS: Học bài theo hướng dẫn của GV III/ MA TRẬN Biết Hiểu Vận dụng Các chủ đề chính TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương 6: Trao đổi chất 1 và năng lượng (0.5đ) 1 1 1 Chương 7: Bài tiết (0.5đ) (0.5đ) (2đ) 1 Chương 8: Da (0.5đ) Chương 9: Thần kinh và 1 1 1 1 giác quan (0.5đ) (0.5đ) (2.5đ) (2.5đ) IV/ ĐỀ KIỂM TRA A/ Trắc nghiệm (3 điểm): Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau đây: Câu 1. Thiếu vitamin A gây bệnh A. còi xương B. khô giác mạc của mắt C. thiếu máu D. lão hoá Câu 2. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là A. bóng đái B. bàng quang C. ống đái D. thận Câu 3. Người bị sỏi thận cần hạn chế dùng thức ăn có nhiều thành phần nào dưới đây: A. Muối khoáng B. đường C. vitamin D. nước Câu 4. Cần phải rèn luyện da như thế nào là hợp lí ? 1. Phải luôn cố gắng rèn luyện da tới mức tối đa. 2. Phải rèn luyện da từ từ. 3. Phải luyện phù hợp với tình trạng sức khoẻ của mỗi người. 4. rèn luyện trong nhà, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. 5. Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để có thể tạo vitamin D, chống thiếu canxi. Câu trả lời đúng là: A. 1, 2, 4; B. 2, 3, 5; C. 3, 4, 5; D. 1, 4, 5..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 5 Chất xám trong trung ương thần kinh được cấu tạo từ A. thân nơron B. các sợi nhánh C. thân nơron và các sợi nhánh D. thân nơron, các sợi nhánh và sợi trục Câu 6. Các vùng ở vỏ não tham gia hình thành nên hệ thống tín hiệu thứ hai ở người là 1. vùng vận động ngôn ngữ 2. vùng cảm giác 3. vùng hiểu tiếng nói 4. vùng hiểu chữ viết. Câu trả lời đúng là: A. 1, 2, 3; B. 1, 2, 4; C. 1, 3, 4; D. 2, 3, 4. B/ Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2.5 điểm) Điểm vàng, điểm mù là gì ? Vì sao lúc ánh sáng rất yếu mắt không nhận ra màu sắc của vật ? Câu 2. (2 điểm) Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ? Câu 3. (2.5 điểm) Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện trong đời sống của các động vật và con người ? Nêu các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh ? VI/ ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II 2009 - 2010 A. Trắc nghiệm: (3 điểm). Mỗi ý đúng 0.5 điểm x 6 = 3.0 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 ý trả lời B D A B C C B. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2.5 điểm) * Điểm vàng, điểm mù: - Điểm vàng: nằm trên trục ngang của mắt, là nơi tập trung nhiều tế bào nón. Vì vậy khi ảnh của vật rơi đúng vào điểm vàng, mắt nhìn rõ nhất. (0.5 điểm) + càng xa điểm vàng, số lượng tế bào nón càng ít và chủ yếu là tế bào que. (0.5 điểm) - Điểm mù: là nơi đi ra của các sợi trục các tế bào thần kinh thị giác, không có tế bào thụ cảm thị giác nên ảnh của vật rơi vào đó sẽ không nhìn thấy gì. (0.5 điểm) * Lúc ánh sáng rất yếu mắt không nhận ra màu sắc của vật: Vào lúc ánh sáng yếu, tế bào nón không hoạt động, chỉ có các tế bào que hoạt động. Nhưng các tế bào que chỉ nhận các kích thích về ánh sáng yếu chứ không nhận kích thích về màu sắc. Do vậy, vào lúc ánh sáng yếu, mắt không nhận ra được màu sắc của vật. (1.0 điểm) Câu 2. (1.5 điểm) Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là: - Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu ở nang cầu thận..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (0.5 điểm) - Tiếp đó là quá trình hấp thụ lại vào máu các chất cần thiết như: các chất dinh dưỡng, nước, các ion Na+, Cl-. (0.75 điểm) - Cuối cùng là sự bài tiết tiếp các chất không cần thiết, có hại ở ống thận tạo nước tiểu chính thức xuống bóng đái để chuyển dần ra ngoài. (0.75 điểm) Câu 3. (2.5 điểm) * Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện trong đời sống của con người: Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi đồng thời là cơ sở để hình thành các thói quen và tập quán tốt. (0.5 điểm) * Các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh: - Phải đảm bảo giấc ngủ hàng ngày đầy đủ (0.5 điểm) - Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí (0.5 điểm) - Sống thanh thản, tránh lo âu phiền muộn (0.5 điểm) - Tránh sử dụng các chất có hại cho hệ thần kinh. (0.5 điểm) IV/ RÚT KINH NGHIỆM: 1. Những sai sót cơ bản …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 2. Phân loại: So với lần trước Điểm Số lượng % Tăng Giảm SL % SL % 9 – 10 7 – 8.5 5 – 6.5 3 – 4.5 0 – 2.5 3. Nguyên nhân: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 4. Hướng khắc phục: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 22/03/2013 Tuần 29 Tiết 57 BÀI 53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU. 1- Kiến thức: - Phân tích được những điểm giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật nói chung và thú nói riêng. - Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người. 2- Kỹ năng: - Rèn khả năng tư duy, suy luận. 3- Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, xây dung các thói quen, nếp sống văn hóa. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Nghiên cứu nội dung SGK, SGV và các tài liệu có liên quan đến nội dung bài giảng 2. HS: - Đọc bài trước ở nhà III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới VB: Vai trò của phản xạ trong đời sống? GV: PXKĐK là cơ sở hoạt động của nhận thức, tinh thần , tư duy, trí nhớ ở người và 1 số động vật bậc cao. là biểu hiện của hoạt động thần kinh bậc cao. - Hoạt động thần kinh bậc cao ở người và động vật có đặc điểm gì giống và khác nhau? Hoạt động 1: Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người Mục tiêu: HS nắm được sự thành lập PXCĐK giúp cơ thể thích nghi với đời sống. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên - Cá nhân HS tự thu nhận Kết luận: cứu thông tin mục I SGK thông tin và trả lời câu hỏi. - PXKĐK được hình và trả lời câu hỏi: - 1 HS trình bày, các HS thành ở trẻ mới sinh từ rất.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nêu sự thành lập và ức chế PXCĐK ở người? ý nghĩa? - Hãy tìm VD trong thực tế đời sống về sự thành lập các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ không còn thich hợp nữa? - Sự thành lập và ức chế PXCĐK ở người và động vật có những điểm gì giống và khác nhau?. khác nhận xét, bổ sung để sớm. rút ra kết luận. - ức chế PXCĐK xảy ra nếu PXCĐK đó không - HS có thể lấy VD trong cần thiết đối với đời sống. học tập, xây dựng các thói - Sự hình thành và ức quen. chế PXCĐK là 2 quá trình thuận nghịch, quan hệ mật + Giống về quá trình thành thiết với nhau làm cơ thể lập và ức chế PXCĐK và ý thích nghi với điều kiện nghĩa của chúng với đời sống luôn thay đổi. sống. - ở người: học tập, rèn + Khác về số lượng và mức luyện các thói quen, các tập độ phức tạp của PXCĐK. quán tốt, nếp sống văn hoá chính là kết quả của sự hình thành và ức chế PXCĐK.. Hoạt động 2: Vai trò của tiếng nói và chữ viết Mục tiêu: HS nắm được tiếng nói và chữ viết chỉ có ở con người. Nó có vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống con người. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK cùng với thực tế hiểu biết trả lời câu hỏi: - Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống? Yêu cầu HS lấy VD cụ thể. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Tiếng nói có vai trò gì? - Chữ viết có vai trò gì?. Hoạt động của HS Nội dung - HS nghiên cứu thông tin và Kết luận: hiểu biết của mình, trả lời 1. Tiếng nói và chữ viết câu hỏi: là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp - 1 HS trả lời, các HS khác cao. nhận xét, bổ sung. - Tiếng nói và chữ viết giúp mô tả sự vật, hiện - HS lắng nghe GV chốt kiến tượng. Khi con người thức. đọc, nghe có thể tưởng tượng ra. - HS trình bày. - Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình học tập (đó là các.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> PXCĐK). 2. Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau. Hoạt động 3: Tư duy trừu tượng Mục tiêu: HS nắm được chỉ có ở con người, các sự vật hiện tượng được khái quả hoá thành các từ, các khái niệm. Nhờ vậy khi nói tới từ hoặc khái niệm đó, con người hiểu và tưởng tượng ra. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Nói tới gà, trâu, chó... chúng có đặc điểm chung gì? - Vậy con vịt có phải là động vật không? - Yêu cầu HS lấy VD khác về sự hình thành khái niệm. - Từ các khái niệm đã rút ra được qua VD từ động vật được hình thành như thế nào? Đó là tư duy trừu tượng. Vậy tư duy trừu tượng là gì?. Hoạt động của HS Nội dung - HS đọc thông tin SGK. Kết luận: + Chúng được xếp chung là - Nhờ có tiếng nói và động vật. chữ viết con người có khả năng tư duy trừu + Có. tượng. - Từ những thuộc tính - HS tự lấy VD khác. chung của sự vật hiện tượng, con người biết - HS: Từ những điểm chung khái quát hoá thành của sự vật hiện tượng, con những khái niệm, được người biết khái quát hoá diễn đạt bằng các từ. thành những khái niệm, - Khả năng khái quát được diễn đạt bằng các từ. hoá và trừu tượng hoá là cơ sở của tư duy trừu tượng, chỉ có ở con người.. 4. Kiểm tra- đánh giá - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - GV đánh giá giờ. - HS trả lời câu 2 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đọc trước bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh. IV/ RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… KÝ DUYỆT TT. Nguyễn Thị Thảo.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×