Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

de cuong on tap su 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.95 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG SỬ 6 – HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 -2017</b>


<b>Bài 1: Sơ lược về môn lịch sử </b>



<b>1. Lịch sử là gì? Theo em học lịch sử để làm gì ?</b>


* Lịch sử :


- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.


- Lịch sử là khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong
quá khứ.


* Học lịch sử để:


- Hiểu được cội nguồn dân tộc, biết quá trình dựng nước và giữ nước của cha ơng.


- Biết quá trình đấu tranh với thiên nhiên và đấu tranh chống giặc ngoại xâm để giữ gìn độc lập dân tộc.
- Biết lịch sử phát triển của nhân loại để rút ra bài học kinh nghiệm cho hiện tại và tương lai.


<b>Bài 2: Cách tính thời gian trong lịch sử.</b>



<b> 1. Giải thích khái niệm âm lịch, dương lịch, cơng lịch ? Vì sao trên tờ lịch chúng ta ghi thêm ngày</b>
<b>tháng âm lịch ?</b>


- Âm lịch : là sự di chuyển của mặt trăng quanh trái đất
- Dương lịch : sự di chuyển của trái đất quanh mặt trời
- Công lịch: Là lịch chung cho các dân tộc trên thế giới


-Vì: Tổ tiên chúng ta ngày xưa là dùng âm lịch. Do đó những ngày lễ tết cổ truyền, ngày giỗ tổ tiên đều dùng
ngày âm lịch. Ghi như vậy để biết những ngày tháng Âm lịch đó ứng với ngày , tháng nào của dương lịch để
làm cho đúng



<b>2. Tại sao thế giới cần phải có một thứ lịch chung?</b>


<b> - Do xã hội loài người càng phát.triển, sự giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các nước, các dân tộc, các khu vực</b>
ngày càng mở rộng => Nhu cầu thống nhất cách tính thời gian được đặt ra.


Thế giới có một thứ lịch chung khơng?


<b>Bài 3 Xã hội nguyên thủy </b>



<i><b>1. Con người đã xuất hiện trên Trái đất như thế nào ?</b></i>


- Cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm, trên trái đất đã xuất hiện lồi <i><b>Vượn cổ</b></i> có dáng hình người.
- Khoảng 3 - 4 triệu năm về trước, loài <i>Vượn cổ</i> đã tiến hóa và xuất hiện <i><b>Người tối cổ</b></i>.


<i>Người tối cổ </i>đã thoát khỏi thế giới động vật, con người hồn tồn đi bằng hai chân, đơi tay đã trở nên khéo
léo, có thể cầm nắm và biết sử dụng những hịn đá, cành cây...làm cơng cụ. Đặc biệt, <i>Người tối cổ</i> đã biết chế
tạo ra những công cụ thô sơ (bằng đá) và phát minh ra lửa.


- Khoảng 4 vạn năm về trước, <i>Người tối cổ</i> tiến hóa dần trong q trình lao động trở thành <i><b>Người tinh khơn</b></i>.


<i><b>- Người tinh khơn</b></i> có cấu tạo cơ thể như con người ngày nay với thể tích sọ não lớn, tư duy phát triển.
<i><b>2.</b><b>Người tinh khôn sống như thế nào?</b></i>


- Trải qua hàng triệu năm Người tối cổ dần dần trở thành Người tinh khôn.


- Người tinh khôn sống theo từng nhóm nhỏ có quan hệ huyết thống, ăn chung, ở chung gọi là thị tộc.
- Biết trồng trọt chăn nuôi.


- Làm gốm, dệt vải.


- Làm đồ trang sức.


- Họ đã biết làm nhà chòi để ở…..


<i><b>3. :So sánh sự khác nhau về đặc điểm hình thể giữa Người tối cổ và Người tinh khôn </b></i>

?



<b>Người tối cổ</b> <b>Người tinh khơn</b>


- Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao ;
cả cơ thể còn phủ một lớp lơng ngắn ; dáng đi
cịn hơi cịng, lao về phía trước ; thể tích sọ
não từ 850 cm3<sub> đến 1100 cm</sub>3<b><sub>.</sub></b>


- Mặt phẳng, trán cao, khơng cịn lớp lơng trên người,
dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ, khéo léo, thể tích sọ não
lớn : 1450<i> cm</i><b>3 </b>


<i><b>4.Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã ?</b></i>


- Khoảng 4.000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt) cùng với thuật luyện kim đã
giúp chế tạo ra các công cụ lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Một số người chiếm hữu của cải dư thừa, trở nên giàu có... xã hội phân hóa thành kẻ giàu, người nghèo.
-> Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã.


<b>Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông </b>


<i><b>1. Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?</b></i>


+ Các quốc gia cổ đại Phương Đông: Ai Cập , Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ



<i><b>2. </b><b>Các quốc gia cổ đại phương Đơng được hình thành ở đâu và từ khi nào ? Ngành KT nào là chủ yếu?</b></i>
- Từ cuối thiên niên kỷ IV đến đầu thiên niên kỷ III TCN, các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành
ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ân Độ, Trung Quốc, trên lưu vực cá con sông lớn, đất đai mầu mỡ thuận tiện cho việc
phát triển nghành KT nông nghệp trồng lúa.


<i><b>3. Xã hội cổ đại Phương đông gồm những tầng lớp nào? Đặc điểm của mỗi tầng lớp, giai cấp đó?</b></i>


* Xã hội cổ đại phương đơng gồm: 3 tầng lớp chính


+ Nơng dân cơng xã, đông đảo nhất và là tầng lớp lao động, sản xuất chính trong xã hội
+ Qúy tộc là tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế bao gồm: quan lại và tăng lữ


+ Nô lệ: là những người hầu hạ, phục dịch cho quý tộc: thân phận không khác gì con vật.


<i><b>4. Bộ máy nhà nước cổ đại ở phương Đông được xây dựng như thế nào? </b></i>


- Đứng đầu nhà nước là vua.


+ Vua có quyền đặt ra luật pháp, chỉ huy quân đội, xét xử những người có tội, được coi là đại diện của thần
thánh ở dưới trần gian.


+ Bộ máy hành chính từ TW đến địa phương: giúp việc cho vua, lo thu thuế, xây dựng cung điện, đền tháp và
chỉ huy quân đội (vẽ sơ đồ).


<b>B i 5: </b>

<b>à</b>

<b>: Các quốc gia cổ đại Phương Tây</b>

<b> </b>

<b> </b>



<i><b>1. Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây?</b></i>


+ Các quốc gia cổ đại Phương Tây : Hy Lạp và Rô Ma.



<i><b>Câu 1 : Các quốc gia cổ đại phương tây ra đời ở đâu? Vì sao các quốc gia cổ đại phương tây ra đời</b></i>
<i><b>muộn?</b></i>


- Các quốc gia cổ đại phương tây ra đời ở ven bờ biển Địa Trung Hải. gồm 2 quốc gia: Hi lạp và Rôma.
- Thời gian ra đời: khoảng thiên niên kỉ I TCN


* Các quốc gia cổ đại phương tây ra đời muộn vì:


- Đất đai khơ cằn, nhỏ hẹp, khơng thuận lợi cho việc trồng lúa mì, chỉ thích hợp với trồng cây lâu năm (nho, cam,
chanh,…). Công cụ lao động bằng đá, canh tác ở vùng đất này không mang lại hiệu quả. Đến đầu thiên niên kỉ I
TCN, xuất hiện cơng cụ bằng sắt mới có thể sản xuất đạt năng cao, là cơ sở dẫn đến sự ra đời của nhà nước.
<i><b>3. Điều kiện tự nhiên các quốc gia này như thế nào? phát triển ngành kinh tế nào là chủ yếu?</b></i>


<b>- Điều kiện tự nhiên: Chủ yếu là đất đồi khô cứng</b> không thuận lợi cho việc trồng lúa mì, chỉ thích hợp với
trồng cây lâu năm .Bờ biển hi lạp và Rô ma có nhiều hải cảng tốt thuận lợi cho bn bán đường biển.
=> Vì vậy phát triển ngành kinh tế : Thủ công nghiệp và thương nghiệp là chính


<i><b>3. Xã hội cổ đại hi lạp, rơ ma gồm những tầng lớp nào? Đặc điểm của mỗi tầng lớp, giai cấp đó?</b></i>


- Xã hội cổ đại phương tây gồm: 2 giai cấp


+Giai cấp chủ nô: gồm các chủ xưởng thủ công, chủ các thuyền buôn, chủ các trang trại…, rất giàu có và có
thế lực về chính trị, sở hữu nhiều nơ lệ.


+Giai cấp nơ lệ, với số lượng rất đông, là lực lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ nơ bóc lột và đối xử
rất tàn bạo.


<i><b>4. Thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?</b></i>


- Xã hội chiếm hữu nô lệ là: xã hội có hai giai cấp chính là chủ nơ và nơ lệ, trong đó giai cấp chủ nơ thống trị


và bóc lột giai cấp nơ lệ.


<i><b>5. So sánh các tầng lớp cổ đại phương Đông và phương Tây ? </b></i>
Phương Đông


* Gồm 3 tầng lớp chính
+ Q tộc


+ Nơng dân công xã
+ Nô lệ


- Thống trị: là tầng lớp quý tộc gồm: (Vua, quan …)
- Bị trị : Nông dân, nô lệ


Phương Tây
* Gồm 2 tầng lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài 6: Văn hóa cổ đại </b>



<i><b>1. Nêu những thành tựu văn hố của các quốc gia cổ đại phương Đơng ? </b></i>


- Biết làm lịch và dùng lịch âm : năm có 12 tháng, mỗi tháng có 29 hoặc 30 ngày; biết làm đồng hồ đo thời
gian bằng bóng nắng mặt trời.


- Sáng tạo chữ viết, gọi là chữ tượng hình (vẽ mơ phỏng vật thật để nói lên ý nghĩ của con người); viết trên
giấy Pa-pi-rút, trên mai rùa, trên thẻ tre, trên các phiến đất sét…


- Toán học; phát minh ra phép đếm đến 10, các chữ số từ l đến 9 và số 0, tính đuợc số Pi bằng 3,l6.
- Kiến trúc: các cơng trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp ở Ai Cập thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà...

<b>Bài 7: Thời nguyên thủy trên đất nước ta.</b>




<i><b>1. Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu? </b></i>


- Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy:


- Ở hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên( (Bình Gia, Lạng Sơn) người ta đã tìm thấy những chiếc răng của người
tối cổ


- Ở núi Đọ (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai) người ta phát hiện nhiều công cụ đá, được ghe đẽo thô sơ.
 Như vậy, chúng ta có thể khẳng định: Việy Nam là một trong những quê hương của loài người.


<i><b>Câu 3</b><b> : Giai đoạn phát triển của người tinh khơn có gì mới ? </b></i>


- Công cụ bằng đá được mài sắc ở đầu lưỡi được tìm thấy
+ Hồ Bình, Bắc Cạn, Quỳnh Văn


+ Cách ngày nay khoảng 10000-4000 năm
- Người nguyên thuỷ biết làm đồ gốm


<i><b>Câu 4 : Em hiểu như thế nào về câu nói của Hồ Chí Minh ?</b></i>


“ Dân ta phải biết sử ta


Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam ”


- Người Việt Nam phải biết lịch sử Việt nam , Biết rõ từng quá trình phát triển lịch sử để hiểu và rút kinh
nghiệm của quá khứ , sống trong hiện tại, hướng tới tương lai tốt đẹp hơn.


<b>Bài 8: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta </b>




<i><b>1. Trình bày hiểu biết của em về đời sống vật chất của người nguyên thủy trên đất nước ta?</b></i>


- Người tinh khôn thường xuyên cải tiến công cụ và đạt được những bước tiến về chế tác công cụ.
+ Từ thời Sơn Vi, con người đã ghè đẽo các hịn cuội thành rìu;


+ Thời Hịa Bình họ đã biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành các cơng cụ như rìu, bơn, chày.
- Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng để làm công cụ và biết làm đồ gốm.


- Biết trồng trọt và chăn nuôi.


<i><b>2. Nêu ý nghĩa của việc phát minh ra nghề trồng trọt và chăn nuôi?</b></i>


- Giúp con người tự tạo ra lương thực và thức ăn cần thiết, cuộc sống ổn định hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên
hơn, Đây là những phát minh quan trọng vì nó là điểm xuất phát của mọi thứ sau này.


<b> 3. Giải thích thế nào là chế độ thị tộc mẫu hệ?</b>


- Là chế độ của những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ.


<i><b>4. Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người ngun thủy thời Hịa Bình – Bắc Sơn là gì? </b></i>


*Điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy:
- Người tối cổ biết chế tác và sử dụng đồ trang sức.


- Biết vẽ hình mơ tả cuộc sống tinh thần của mình.


- Hình thành một số phong tục: thể hiện trong mộ táng có chơn theo lưỡi cuốc đá.


<i><b>4. Tại sao người ngun thủy lại chôn theo người chết những công cụ lao động? Việc chôn công cụ lao </b></i>
<i><b>động theo người chết nói lên điều gì ? </b></i>



- Vì họ quan niệm rằng người chết không phải đã chết hẳn mà họ sang thế giới bên kia, do đó họ vẫn phải lao
động làm ăn sinh sống nên cần có cơng cụ lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 9: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế </b>



<i><b>Câu 2 : Theo em, nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và có tầm quan trọng như thế nào ?</b></i>


- Căn cứ vào các di chỉ Phùng Nguyên, Hoa Lộc các nhà khoa học đã phát hiện ra một loạt lưỡi quốc đá được
mài nhẵn tồn bộ, tình thấy gạo cháy, dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vị đất chứng tỏ về nghề nơng trồng
lúa nước trên đất nước ta đã ra đời.


- Trên các vùng cư trú rộng lớn ở đồng bằng ven sông,ven biển cây lúa nước dần dần trở thành cây lương thực
chính của con người. cây lúa cũng được trồng ở vùng thung lũng, ven suối


<b>* Ý nghĩa :</b>


- Có tầm quan trọng đặc biệt trong q trình tiến hóa của con người: Từ đây con người có thể định cư lâu dài ở
đồng bằng ven các con sông lớn, cuộc sống trở lên ổn định, phát triển hơn cả về vật chất và tinh thần.


<b>Bài 10</b>

<b> : Những chuyển biến về xã hội</b>

<b> </b>



<i><b>Câu 2 : Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào?</b></i>


* Sự phân cơng lao động:


- Thuật luyện kim ra đời làm cho sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển.
- Trong xã hội đã có sự phân công lao động giữa đàn ông và đàn bà


+ Phụ nữ: làm việc nhà, làm đồ gốm, dệt vải, tham gia sản xuất nông nghiệp.


+ Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắt, đánh cá, chế tác công cụ..


=> Chế độ mẫu hệ chuyển sang chế độ phụ hệ.


<i><b>Câu 3: Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá nào trên đất nước ta? nêu những nét chính</b></i>
<i><b>về trình độ sản xuất thời văn hóa Đơng Sơn?</b></i>


<i>a. Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hố </i>


+ Văn hố Ĩc Eo <sub></sub> cơ sở nước Phù Nam.
+ Văn hoá Sa Huỳnh<sub></sub> cơ sở nước Cham-pa.
+ Văn hố Đơng Sơn <sub></sub> cơ sở nước Văn Lang.


<i>b.Những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn:</i>


- Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước.
- Đồ đồng dần thay thế đồ đá.


- Tìm thấy nhiều cơng cụ, vũ khí bằng đồng: lưỡi cày, rìu, lưỡi giáo, mũi tên…có trang trí hoa văn


<b>Bài : Nước Văn lang </b>



<i><b>1. Nhà nước Văn Lang ra đời trong điều kiện nào?</b></i>


- Vào khoảng các thế kỉ VIII- VII TCN, ở vùng đồng bằng vên các con sông lớn thuộc Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ ngày nay hình thành nên các bộ lạc lớn.


- Sản xuất phát triển mâu thuẫn giữa người giàu người nghèo đã nảy sinh và ngày càng tăng thêm.
- Nhu cầu chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất ở lưu vực các sông lớn.



<b>- Đấu tranh chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các bộ tộc.</b>


- Cần phải có người chỉ huy đứng ra tập hợp nhân dân các làng bản để giải quyết vấn đề thủy lợi bảo vệ mùa màng


<i><b>2.Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? Vì sao gọi nhà nước Văn Lang là nhà nước đơn giản </b></i>
<i><b>và sơ khai?</b></i>


<i><b>* </b></i>Tổ chức nhà nước Văn Lang:


- Chính quyền trung ương: Vua ,lạc hầu ,lạc tướng
- Ở địa phương:Có chiềng , chạ.


- Đơn vị hành chính: Cả nước chia làm 15 bộ


- Vua nắm mọi quyền hành trong nước , đời đời cha truyền con nối và đều gọi là Hùng Vương.


<b> * </b>

Nhà nước Văn Lang là nhà nước đơn giản và sơ khai vì:Nhà nước Văn Lang cịn đơn giản, sơ khai vì chưa
có luật pháp và quân đội.


<i><b>3. Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang và rút ra nhận xét gì về tổ chứ của bộ máy nhà nước đầu tiên </b></i>
<i><b>này?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hùng Vương
Lạc hầu – Lạc tướng


(trung ương)


Lạc tướng


(bộ) Lạc tướng(bộ)



Bồ chính
(chiềng, chạ)


Bồ chính
(chiềng, chạ)


Bồ chính
(chiềng, chạ)


<b> * Nhận xét:</b> Nhà nước Văn lang còn sơ khai, đơn giản, chưa có luật pháp và quân đội nhưng đã là một chức
chính quyền cai quản cả nước


<i><b> 4. Trong một lần về thăm Đền Hùng, Bác Hồ đã từng nói rằng “ các vua Hùng đã có cơng dựng nước,</b></i>
<i><b>Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”. Là một học sinh em phải làm gì để xứng đáng với công lao</b></i>
<i><b>của các vua Hùng? </b></i>


- Bày tỏ thái độ biết ơn công lao của các vua Hùng.


- Là học sinh cần chăm ngoan, học giỏi để sau này trở thành người có ích cho xã hội…

<b>Bài : Đời sông vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang </b>



<i><b>Câu 2: Em hãy cho biết đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ?</b></i>


- Ở nhà sàn làm bằng tre, gỗ, nứa.... Họ ở thành làng chạ.


- Họ ăn cơm nếp, cơm tẻ, rau, thịt, cá..Trong bữa ăn biết dùng mâm, bát, muôi. Biết dùng muối, mắm và gia vị.
- Mặc:


+ Nam đóng khố, mình trần, chân đất.



+ Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực, tóc để nhiều… dùng đồ trang sức trong ngày lễ.
- Họ đi lại chủ yếu bằng thuyền.


<b>Bài: Nước Âu lạc </b>



<b>1.</b>Nhà nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?


- Sau cuộc kháng chiến chống Tần thắng lợi, năm 207 TCN, Thục Phán buộc vua Hùng nhường ngơi cho mình và
sáp nhập hai vùng đất cũ của người Âu Việt và Lạc Việt thành một nước mới, đặt tên nước là Âu Lạc.


- Thục Phán tự xưng An Dương Vương, đóng đơ ở Phong Khê (nay là vùng Cổ Loa, huyện Đông Anh - Hà Nội).
2. Đất nước Âu Lạc có gì thay đổi ?


+ Trong nông nghiệp


- Lưỡi cày đồng được dùng phổ biến hơn.


- Lúa gạo, khoai, đậu, rau củ ....ngày càng nhiều hơn.
- Chăn nuôi gia súc, đánh cá săn bắn đều phát triển
+ Thủ công nghiệp


- Có nhiều tiến bộ: đồ gốm, dệt, làm trang sức...
- Nghề luyện kim rất phát triển.


- Giáo, mác, mũi tên đồng, rìu đồng, cuốc sắt, được sản xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×