Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Bai 16 Co huong TUAN 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.58 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16. Ngày soạn: 01/12/2016 Ngày dạy:….../12/2016. TIẾT 76: CỐ HƯƠNG - Lỗ Tấn A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại. - Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, con người mới. - Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm. - Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố hương 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu một văn bản truyện hiện đại nước ngoài. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. - Kể và tóm tắt được truyện. - Kĩ năng giao tiếp, ra quyết định. 3. Giáo dục: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước. 4. ĐH hướng hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ, Đọc hiểu văn bản, cảm thụ văn học (phân tích nhân vật) B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sách GK, giáo án 2. Học sinh: Đọc trước bài, soạn bài C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trao đổi, đàm thoại, thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) H: Tóm tắt truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng H: Cảm nhận của em về tình cha con của bé Thu ? 3. Bài mới (35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ĐH hính thành năng lực: Tự học, giải quyết I. Tìm hiểu chung vấn đề, đọc hiểu văn bản 1. Tác giả : H: Trình bày những hiểu biết về tác giả ? - Lỗ Tấn (1881 – 1936) là nhà văn - HS trả lời, giáo viên nhận xét, bổ sung nổi tiếng của TQ - Ông để lại một số lượng các tác phẩm rất đồ sộ H: Nêu xuất xứ của tác phẩm ? 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: Gv hướng dẫn cách đọc: Đọc to rõ ràng, buồn… * Tác phẩm “ Cố hương” là truyện - Gv đọc ngắn tiêu biếu nhất trong tập “ Gào - Hs đọc- nhận xét thét” Giải thích các từ khó..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> H: Hãy tóm tắt văn bản ? b. Đọc- giải nghĩa từ khó -“Tôi” trở về quê sau hơn 20 năm xa cách. Lúc c. Tóm tắt này thời tiết đang độ giưã đông, trời âm u, gió lạnh lùa vào khoang thuyền, làng xóm giờ đây tiêu điều xơ xác. Hình ảnh làng quê cũ hiện lên trong ký ức làm lòng “tôi” thấy không vui, về thăm làng chuyến này, “tôi” có ý định từ giã quê lần cuối và lo việc chuyển nhà đi nơi khác.“Tôi nhớ đến người bạn cũ thủa nhỏ là Nhuận Thổ: 1 cậu bé nông dân khỏe mạnh, tháo vát, hiểu biết và hồn nhiên.Ngày ấy 2 đứa trẻ chơi thân với nhau, sau 20 năm xa cách gặp lại, nhân vật tôi thấy Nhuận Thổ đã thay đổi nhiều: Anh trở thành 1 người nông dân nghèo khổ, đần độn, mụ mẫm đi, “Tôi” buồn bã rời quê với niềm băn khoăn không biết tương lai của cháu Hoàng và Thuỷ Sinh sau này sẽ ra sao, hình ảnh con đường ở cuối truyện nói lên lòng mong mỏi hy vọng 1 sự đổi thay. c. Thể loại H: Văn bản viết theo thể loại gì ? - Tự sự- Truyện ngắn hiện đại H: Dựa theo trình tự thời gian chuyến về thăm d. Bố cục : 3 phần quê của nhân vật tôi – hãy tìm bố cục ? 3 phần Phần 1: Từ đầu đến “ Làm ăn sinh sống”- Nhân vật Tôi trên đờng về quê Phần 2: Tiếp đó đến “ Sạch trơn nh quét” – Nhân vật Tôi những ngày ở quê. Phần 3: Còn lại: Nhân vật Tôi trên đường xa quê. H: Truyện được bố cục theo kiểu “ đầu cuối tương ứng” đúng hay sai ? Vì sao ? Vì một con người đang suy tư trong 1 chiếc thuyền dưới bầu trời u ám về cố hương và cũng người ấy đang suy tư trong một chiếc thuyền nơi cố hương. H: Có ba bạn tranh luận với nhau về nhân vật chính trong tác phẩm “Cố hơng” của Lỗ Tấn Tôi là nhân vật chính. Nhuận Thổ là nhân vật chính. Cả hai đều là nhân vật chính. ý kiến của em về vấn đề này nh thế nào? Tại sao? Nếu nhìn theo nghĩa rộng nhất thì ta thấy cả hai đều là nhân vật chính nhưng vai trò của nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tôi quan trọng hơn. Nhân vật trung tâm hiện lên chủ yếu ở phương diện: Những lời độc thoại, suy II. Phân tích tư day dứt.Vì thế, có thể nói tôi là nhân vật trung 1. Tâm trạng của nhân vật tôi trên tâm còn Nhuận Thổ là nhân vật chính. đường về quê cũ - Đh hướng hình thành năng lực : Đọc hiểu văn bản, cảm thụ văn học H: Nhân vật tôi trở về thăm quê trong hoàn cảnh nào? Vào thời điểm nào? Mục đích của chuyến về quê lần này ? - Trời giá lạnh;đang độ giữa đông; xa những hai ngàn dặm mà tôi đã từ biệt hơn 20 năm nay. Ý định là để từ giã ó lầ cuối cùng, đem gia đình đế đất khách tôi đang làm ăn sinh sống. H: Khi gần về đến nhà cảnh làng quê hiện ra sau 20 năm xa cách của người trở về như thế nào ? Điều gì đã xảy ra trong tâm hồn tôi? - Thôn xóm tiêu điều, hoang vắng nằm im lìm dưới trời vàng úa…Lòng tôi se lại...Trong ký ức làng cũ đẹp hơn kia. H: Nghệ thuật tự sự có gì đặc sắc? - Kể kết hợp miêu tả, biểu lộ tình cảm. H: Em có nhận xét gì về bức tranh làng quê hiện tại ? Bức tranh đó nói gì về XH TQ đầu thế kỉ XX ? - Là bức tranh làng quê ảm đạm, héo hon, làm rõ tình cảnh sa sút của XH TQ đầu thế kỉ XX. H: Hình dung về tâm trạng của tác giả ? - buồn se sắt. ngạc nhiên, không tin là làng mình.Thất vọng, hụt hẫng vì làng xóm tiêu điều, hoang vắng. 4. Củng cố (3’) - Khái quát nội dung chính của bài học 5. Hướng dẫn về nhà (1’) Ngày soạn: 01/12/2016 Ngày dạy:….../12/2016. TIẾT 77: CỐ HƯƠNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại. - Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, con người mới. - Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. -. Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố hương Kĩ năng: Đọc- hiểu một văn bản truyện hiện đại nước ngoài. Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. - Kể và tóm tắt được truyện. - Kĩ năng giao tiếp, ra quyết định. 3. Giáo dục: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước. 4. ĐH hướng hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ, Đọc hiểu văn bản, cảm thụ văn học (phân tích nhân vật) B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sách GK, giáo án 2. Học sinh: Đọc trước bài, soạn bài C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trao đổi, đàm thoại, thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) H: Tóm tắt truyện “Cố Hương” 3. Bài mới (35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Đh hướng hình thành năng lực : Đọc hiểu văn II. Phân tích bản, cảm thụ văn học 2. Tôi những ngày “tôi” ở quê H: Khi trở về quê tôi đã gặp những cảnh gì? a. Tình cảm, suy nghĩ của tôi về - Sáng tinh mơ. Nhuận Thổ - Trên mái ngói, mấy cọng rơm khô phất phơ. - Các gia đình đã dọn đi hiều, càng hiu quạnh. H: Cảnh đó gợi lên cảm giác ntn trong nv tôi? - Hoang vắng, hiu quạnh, gợi cảm giác buồn. H: Về thăm làng cũ nhân vật “Tôi” đã gặp những ai ? - (Mẹ, cháu Hoàng, Nhuận Thổ và chị Hai Dương) * Mẹ: mừng rỡ, nét mặt ẩn một nỗi buồn: nỗi buồn của người sắp phait từ giã nơi mình sinh ra và lớn lên, từng gắn bó niềm vui nỗi buồn trong c/đ mà chưa hẹn ngày gặp lại. * Cháu Hoàng: nhìn tôi chòng chọc vì nó chưa gặp tôi lần nào, thấy tôi khác xa những người ở quê mà hằng ngày nó được gần tiếp xúc. * Nhuận Thổ: H: Mối quan hệ giữa “Tôi” và Nhuận Thổ được kể ở những thời điểm nào ? H: Hình ảnh Nhuận Thổ trong kí ức hiện ra qua những chi tiết nào ? * Quá khứ H: Nhuận Thổ hiện tại đã thay đổi như thế nào ? - Khỏe mạnh, hồn nhiên.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Lập bảng để so sánh - GV đưa bảng phụ Nhuận Thổ lúc nhỏ - Khuôn mặt tròn trĩnh, nước da bánh mật, cổ đeo vòng bạc. - Đội mũ lông chiên bé tí tẹo - Bàn tay hồng hào lanh lẹ mập mạp. Tỏ ra biết nhiều chuyện Tình cảm bạn bè thân thiết - Lúc nhỏ còn là cậu bé nông dân khoẻ mạnh, lanh lợi tháo vát, hiểu biết nhiều. Nhuận Thổ sau 20 năm - Cao gấp đôi trước, da vàng sạm, có nếp nhăn - Đội mũ lông chiên rách bơm, mặc chiếc áo bông mỏng dính. - Tay nứt nẻ như vỏ cây thông. Tỏ ra rụt rè. - Nói năng thiểu não, xưng hô cung kính -> thay đổi nhiều, là người già nua, khắc khổ, đần độn, mụ mẫm, cam chịu số phận. - Khuôn mặt tròn trĩnh, nước da bánh mật, cổ đeo vòng bạc.. H: Nghệ thuật nổi bật trong quá trình kể về người bạn cũ ? H: Nguyên nhân nào khiến NT thay đổi như vậy? Nhuận Thổ nói: Bẩm, vất vả lắm...Không đủ ăn, lại có được sống yên ổn đâu...Chỗ nào cũng hỏi tiền, chẳng có luật lệ gì cả. Mùa lại mất. Trồng được gì là gánh đi bán tất. Chỉ đóng góp vài lần là cụt vốn rồi...Nhân vật tôi kể: Anh ra đi. Mẹ tôi và tôi đều than thở, buồn cho cảnh nhà anh: con đông, mùa mất, thuế nặng, lính tráng, trộm cướp, quan lại, thân hào đày đọa thân anh khiến anh trở thành đần độn mụ mẫm đi.  sự thay đổi này do cách sống lạc hậu của người nông dân từ hiện thực đen tối. H: Theo em trong con người Nhuận Thổ điều duy nhất không thay đổi là gì ?  Phẩm chất quý bạn giữ nguyên. Đó là nét phẩm chất đáng quý của người nông dân. GV cho HS thảo luận theo nhóm - Nhóm 1: Chị Hai Dương trong quá khứ - Nhóm 2: Chị Hai Dương trong hiện tại. - Là chú bé hiểu biết nhiều điều  Tình bạn giữa tôivà Nhuận Thổ gắn bó thân thiết bình đẳng * Hiện tại: - Thay đổi tàn tạ cả về hình thể và tâm hồn. - Nghệ thuật: So sánh, tương phản.  Tiều tụy, già nua, hèn kém  sự thay đổi này do cách sống lạc hậu của người nông dân từ hiện thực đen tối.. b. Các nhân vật khác: * Chị Hai Dương.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhóm 3: Nhân vật Thủy Sinh - Nhóm 4: Nhân vật những người hàng xóm của “tôi” HS thảo luận, trả lời  nhóm khác nhận xét GV nhận xét, chuẩn kiến thức - Thay đổi toàn diện cả về ngoại H: Sau 20 năm họ đã có gì thay đổi? hình và tính cách: xấu xí ,tham lam H: Em có nhận xét gì về sự thay đổi đó ? Thay đổi ti tiện trơ trẽn nào là lớn nhất ?  Là biểu hiện suy thoái của lối sống và đặc điểm ở làng quê. H: Diễn biến tâm trạng của “Tôi” trước những thay đổi của con người ? - Thủy Sinh và một số bà con làng - “ Tôi như điếng người ...” xóm: Sống quá nghèo khổ, bần tiện  Buồn , đau đớn, bất lực. GV: Ngoài ra những người hàng xóm khác cũng vậy, c/s đói nghèo cũng làm mất đi những đức tính tốt đẹp ở họ: Khi gia đình tôi lên đường, khách khứa cũng nhiều. Kẻ đến đưa chân, người đến lấy đồ đạc. Có kẻ vừa đưa chân vừa lấy đồ đạc. Gần tối chúng tôi xuống thuyền thì tất cả đồ đạc trong ngôi nhà cũ, hư hỏng, to nhỏ, xấu tốt đều mang đi sạch trơn như quét. H: Từ đó em hiểu gì về thực trạng XHPKTQ bấy giờ ? - Nhà văn đã nói rõ nguyên nhân dẫn đến thực c. Xã hội TQ đầu thế kỉ XX: Đen trạng đau buồn ấy của XH TQ và lên án các thế tối, sa sút về mọi mặt: kinh tế, lối lực bạo tàn đã làm cho người nông dân bần cùng. sống, tâm hồn con người - Phản ánh hiện thực đầy đau khổ buồn tẻ của nông dân TQ thời PK: Tình trạng mụ mẫm, thái độ cam chịu của Nhuận Thổ nói riêng và số phận của người nông dân Trung Quốc nói chung, đó chính là điều nguy hiểm, trăn trở đau xót nhất của nhà văn. GV: Cả đoạn văn ta thấy tác giả dùng phương thức tự sự kết hợp với nghị luận rất khéo léo giúp ta hiểu được cuộc sống diễn ra nơi Cố Hương của ông: Quẩn quanh, bế tắc, nghèo khổ khiến làng quê ngày một tàn tạ, con người nghèo, khổ sở, hèn kém và bất lương. 4. Củng cố (3’) Gv cho HS khái quát nội dung chính của bài học 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo: Tâm trạng của “Tôi” trên đường rời xa quê.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 01/12/2016 Ngày dạy:….../12/2016. TIẾT 78: CỐ HƯƠNG - Lỗ Tấn A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại. - Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, con người mới. - Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm. - Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố hương 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu một văn bản truyện hiện đại nước ngoài. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. - Kể và tóm tắt được truyện. - Kĩ năng giao tiếp, ra quyết định. 3. Giáo dục: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước. 4. ĐH hướng hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ, Đọc hiểu văn bản, cảm thụ văn học (phân tích nhân vật) B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sách GK, giáo án 2. Học sinh: Đọc trước bài, soạn bài C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trao đổi, đàm thoại, thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) H: Suy nghĩ, cảm nhận của nhân vật “tôi” trong những ngày ở quê ? 3. Bài mới (35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Đh hướng hình thành năng lực : Tự học, giải II. Phân tích quyết vấn đề, hợp tác, đọc hiểu văn bản, cảm thụ 3. Suy nghĩ của “tôi” lúc lên văn học đường đường rời xa quê: - HS đọc “Thuyền chúng tôi...hết” H: “Tôi” rời xa quê trong thời điểm nào? Việc lựa - Chiều hoàng hôn. chọn thời điểm ấy nhằm mục đích gì? - Việc lựa chọn thời điểm là nhằm dụng ý nghệ thuật rõ nét, bố cục đầu cuối tương ứng. Một co người đầy tâm trạng suy tư trở về quê trong một buổi chiều khi hoàng hôn buông xuống trên một chiếc thuyền dưới bầu trời vàng úa, và cũng rời xa quê vào buổi chiều khi hoàng hôn buông xuống trên một chiếc thuyền, khi những dãy núi xanh sẫm lại… cách sử dụng thời gian không gian nghệ thuật độc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> đáo. H: Trên thuyền cảm xúc và suy nghĩ của tôi được thể hiện qua chi tiết nào? - lòng tôi không chút lưu luyến, cảm thấy vô cùng lẻ loi, ngột ngạt. - Hình ảnh đứa trẻ ...mờ nhạt.  Khiến tôi ảo não, không chút luyến tiếc khi rời quê. H: Qua đó thể hiện tâm trạng gì của nhân vật?  Hiện tại đau buồn, quá khứ tươi đẹp không bao giờ trở lại. Cố Hương bây giờ chỉ còn là xơ xác nghèo hèn xa lạ từ cảnh vật đến con người. GV: Trên đường đi, trước mắt tôi hiện ra cảnh tượng một cánh đồng cát, màu xanh biếc, cạnh bờ biển, trên vòm trời xanh đậm, treo lơ lửng một vầng trăng tròn vàng thắm. H: Chi tiết đó có ý nghĩa gì? - Mơ về một c/s khác: tươi đẹp, hạnh phúc hơn lúc này. H: Vậy, khi rời Cố Hương nhân vật “Tôi” mong ước - Mong ước: Chúng nó (bọn trẻ) điều gì ? không giống chúng tôi không bao giờ phải áp bức nhau ... - Chúng nó cần phải sống một H: Cuộc đời mới ấy sẽ là cuộc đời như thế nào? cuộc đời mới ... Làng quê tươi H: Ý nghĩ cuối cùng của “Tôi” là gì ? đẹp con người tử tế thân thiện. - Trên mặt đất vốn làm gì ...  Ước mong c/s làng quê yên bình, ấm no.  Thể hiện t/y làng quê không H: Hình ảnh “Con đường” cần được hiểu như thế bao giờ chết, luôn mãnh liệt nào? trong tôi. - Con đường sông, đường thủy  (nghĩa đen): đi mãi cũng thành đường thôi. Đó là con đường mà tôi * Hình ảnh con đường. và cả gia đình đang đi. + Con đường cho cả dân tộc Trung Hoa xây dựng, đổi mới (phải làm việc vì tất cả đều không có sẵn, phải do con người làm ra) đó là niềm hy vọng của các nhà văn về một ngày mai tươi sáng đối với cả dân tộc (nghĩa bóng).  Vấn đề đặt ra: Xây dựng những cuộc đời mới, những con đường mới tốt đẹp hơn cho tương lai. Hi vọng vào thế hệ trẻ làm thay đổi quê hương. GV: Hình ảnh con đường là biểu tượng khái quát.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> triết lý về cuộc sống con người hiện tại đến tương lai...hp con người không tự nhiên mà có, do chính con người tự thân hành động… người đi mãi, góp phần tạo dựng nên. H: Từ đó, em hiểu tác giả kết thúc truyện bằng hình ảnh con đường như vậy có ý nghĩa gì ? - Con người không thể cam chịu áp bức, ngheo hèn mà cần đấu tranh với XHPK, từ bỏ những hủ tục lạc hậu, những thói xấu để xây dựng cuộc đời mới. H: Đoạn truyện tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào ? - NT: PT nghị luận và biểu cảm  Tác giả động viên thức tỉnh H: Nêu ý nghĩa “con đường” đối với người học mọi người không thể cam chịu sinh ? áp bức, nghèo hèn mà cần đấu - Kiến thức không có sẵn trong đầu mỗi con người tranh với XHPK, từ bỏ những hủ mà cần kiên trì học tập để tiếp thu tri thức của nhân tục lạc hậu, những thói xấu để loại xd đất nước - Viết chữ: lúc đầu chưa biết viết  viết từng nét  - Nhà văn đặt ra vấn đề con viết từng chữ cái  viết thành từ, câu…. đường đi cho toàn xã hội đó là - GDTH môi trường: MT vốn dĩ trong lành, do con những lo láng trăn trở cho người làm ô nhiễm  cần từ bỏ thói quen xấu: vứt tương lai rác, xả khí độc, chất thải,… bừa bãi  môi trường sẽ trong lành trở lại H: Qua trên, em hiểu gì về tình cảm của tác giả đối với quê hương ? - Đó là biểu hiện của một tình yêu quê hương sâu  Đó là biểu hiện của một tình nặng, mãnh liệt yêu quê hương mãnh liệt ĐH hình thành năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, cảm thụ nội dung và nghệ thuật văn học H: Nghệ thuật đặc săc của Vb ? - Bố cục chặt chẽ, cách sử dụng sinh động những thủ pháp nghệ thuật : hồi ức, hiện tại, đối chiếu, đầu cuối tương ứng. - Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật độc đáo góp phần khắc hoạ tính cách nhân vật và chủ đề tác phẩm. - Kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận. - Sáng tạo hình ảnh biểu tượng giàu ý nghĩa triết lý. H: Hãy nêu chủ đề ngắn gọn của truyện ? - Phản ánh tình cảnh sa sút về mọi mặt của XH TQ đầu TK XX. - Phê phán và hi vọng tác giả trên cơ sở tình yêu quê hương và nhân dân là cơ sở tư tưởng của tác phẩm.. III . Tổng kết, ghi nhớ 1 . Nghệ thuật 2 . Nội dung 3 . Ghi nhớ (Sgk).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. 5. -. Củng cố (3’) Gv cho HS khái quát nội dung chính của bài học Hướng dẫn về nhà (1’) Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới Ngày soạn: 02/12/2016 Ngày dạy:….../12/2016. TIẾT 79: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A. MỤC TIÊU 1. Kiến Thức: - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và nghị luận; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt , trình bày. - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt 3. Giáo dục: - Suy nghĩ ,sáng tạo trong bài viết của mình - Nhận rõ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. 4. ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, nhận biết và sửa lỗi bài làm, sử dụng ngôn ngữ, từ ngữ… B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đáp án, hướng dẫn chấm, bài đã chấm và lời nhận xét 2. Học sinh: Đọc trước bài, soạn bài C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết học. 3. Bài mới (40’) Giới thiệu bài: Chúng ta đó cùng nhau viết bài TLV số 3và bài kiểm tra Tiếng Việt: Đó là kiểu bài yêu cầu các yếu tố nghị luận , miêu tả nội tâm , với việc tạo lập văn bản tự sự, về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong Tiếng Việt HKI. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. Hoạt động của thầy và trò * ĐH hình thành năng lực : Giải quyết vấn đề, nhận diện thể văn H : Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết). Nội dung I. Đề bài - Nhân ngày 20-11 kể cho các bạn nghe về một kỉ niệm đáng nhớ giữa em với thầy cô giáo cũ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * ĐH hình thành năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, từ ngữ, diễn đạt, trình bày H : Hãy lập dàn ý cho đề văn - H/s khác theo dõi bổ sung H: Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý nào thì phù hợp?  Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý: 2, 4, 5 trong phần thân bài (cần linh hoạt). II. Yêu cầu (như tiết 68 + 69). III. Nhận xét ưu, nhược điểm ĐH hình thành năng lực 1. Ưu điểm: GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s 1. Ưu điểm: - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - Bố cục rõ rang, khoa học - Kết hợp được yếu tố miêu tả, nghị luận khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s: Huyền, Hải, Thương, Hà, Yến, Trần Trang….. - Trình bày sạch đẹp. 2. Nhược điểm 2. Tồn tại: - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. - Sử dụng yếu tố miêu tả, nghị luận chưa linh hoạt, chưa nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - Còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao ĐH hình thành năng lực: Phát hiện, sử dụng từ IV. Trả bài, sửa lỗi ngữ chính xác, cảm thụ văn học Gv trả bài cho HS - HS xem lại bài làm của mình, sửa những lỗi đã V. Đọc bài mắc phải; trao đổi với bài của bạn để sửa lỗi cho nhau - GV cho HS: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Lớp. SS. 9a. 40. BẢNG THỐNG KÊ BÀI VIẾT TLV 3 SB 0-1-2 3-4 Dứơi TB 5-6 SL % SL % SL % SL %. 7-8 SL %. 9-10 SL %. Trên TB SL %. 4. Củng cố (3’) - GV nhận xét ý thức giờ trả bài 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học bài và chuẩn bị bài mới Ngày soạn: 02/12/2016 Ngày dạy:….../12/2016. TIẾT 80: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm chắc những kiến thức tiếng việt đã học: Phần từ vựng, phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại giúp các em sử dụng tiếng việt tốt trong giao tiếp. - Qua trả bài củng cố khắc phục sâu hệ thống nhận thức về thơ và truyện hiện đại Việt Nam từ nội dung tư tưởng tác phẩm đến những giá trị nghệ thuật. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sửa chữa, viết bài. 3. Giáo dục: Ý thức học bài, tự giác làm bài 4. ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, từ ngữ chính xác, diễn đạt, trình bày vấn đề. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài làm của các em đã chấm, các lỗi trong bài, cách chữa 2. Học sinh: chuẩn bị bài C. PHƯƠNG PHÁP: Trao đổi, thảo luận. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết học. 3. Bài mới (40’) Hoạt động dạy học ĐH hình thành năng lực: Giải quyết vấn đề - HS đọc lại đề và xác định yêu cầu của đề bài. Nội dung I. Đề bài (như tiết 72 và 75). II. Đáp án và thang điểm ĐH hình thành năng lực: sử dụng ngôn ngữ, từ - Như tiết 72 và 75 ngữ chính xác, năng lực giao tiếp, cảm thụ văn học. III. Nhận xét 1. Ưu điểm: 1. Ư điểm : - Đa số bài làm nắm được kiến thức tiếng Việt, văn bản tốt. - Nhận biết tốt phương châm hội thoại được sử.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> dụng trong bài - Xác định khá tốt các phương thức chuyển nghĩa - Viết văn cảm thụ về nhân vật trong tác phẩm văn học khá tốt - Nhiều bài viết diễn đạt mạch lạc, trình bày rõ ràng, khoa học…. 2. Nhược điểm: 2. Nhược điểm: - Một số bài làm trình bày đoạn văn chưa lưu loát, rành mạch. - Chưa nắm chắc lời dẫn trực triếp - Bài làm còn tẩy xóa, sai lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt, lỗi câu… - Một sô bạn chưa nắm chắc kiến thức TV và phần văn bản đã học - 1 số HS làm kém : Hậu, Tưởng, Vương, Hòa, Công ĐH hình thành năng lực: sử dụng từ ngữ, ngôn IV. Trả bài, chữa lỗi. ngữ, cảm thụ văn học - GV trả bài cho HS - HS đọc lại bài, tự sửa lỗi của mình  trao đổi với bài của bạn và sửa lỗi cho nhau - Gv cho HS đọc một số bài làm có nội dung chính xác, bài viết hay BẢNG THỐNG KÊ BÀI TIẾNG VIỆT Lớp SS SB 0-1-2 3-4 Dứơi TB 5-6 SL % SL % SL % SL % 9a 40 40. 7-8 SL %. 9-10 SL %. Trên TB SL %. BẢNG THỐNG KÊ BÀI VĂN Lớp SS SB 0-1-2 3-4 SL % SL % 9a 40 40. 7-8 SL %. 9-10 SL %. Trên TB SL %. Dứơi TB 5-6 SL % SL %. 4. Củng cố (3’) - Gv nhận xét thái độ của HS trong tiết học. - Khái quát những vấn đề cần lưu ý. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Ôn tập, nắm vững kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài mớ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TT KÍ DUYỆT.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×