Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

Giao an ngu van 9 chuan moi day du cac ky nang nhat 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.88 KB, 81 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : Ngày dạy : .......................................... Tuần thứ nhất Tiết 01. PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH ( Lê Anh Trà ) I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 1,2) Giúp HS: 1/ Kiến thức. - Nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Hiểu được ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Bước đầu hiểu được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2/ Kĩ năng. - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. -Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống. *. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác 2. Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế. 3. Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản. 3/ Thái độ. Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác. II/ CHUẨN BỊ : - GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẫu chuyện về cuộc đời của Bác..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. 1/ Ôn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. Hoạt động của thầy Giáo viên giới thiệu gây sự chú ý của học sinh. Gọi học sinh đọc chú thích, em hiểu gì về tác giả ? Xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú ý ? Em còn biết những văn bản, tác phẩm nào về Bác ? Yêu cầu học sinh đọc thầm chú thích. Giáo viên kiểm tra lại một số từ trọng tâm: truân chuyên, thuần đức. Giáo viên giảng thêm : bất giác: một cách tự nhiên, ngẫu nhiên : không dự định trước.  Giáo viên hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu. Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt nào ? Thuộc loại văn bản nào ? (chính luận). Văn bản chia làm mấy đoạn, ý của từng đoạn ?. Hoạt động của trò Học sinh chú ý. Học sinh trả lời.. Nội dung hoạt động. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : Học sinh nêu I) Đọc – hiểu chú thích : những tác phẩm 1) Tác giả, tác phẩm : đã học về Bác.  Trích trong phong cách Hồ Chí Minh cái vĩ đại Học sinh đọc chú gắn bó với cái giản dị của thích, Sgk trang 7. Lê Anh Trà. Học sinh trả lời. 2) Chú thích : Sgk trang  Đạm bạc : sơ sài, 7. giản dị. Học sinh đọc v.bản. Học sinh làm việc độc lập, trả lời. Suy nghĩ (trả lời). Ý 1: quá trình hình thành những điều kì lạ của phong cách văn hóa Hồ Chí Minh. Ý 2: những vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của Bác. Ý 3: bluận khẳng định ý nghĩa của phong cách văn hóa Hồ Chí Minh  Học sinh dựa. II) Đọc – hiểu cấu trúc : 1) Đọc : Sgk trang 5. 2) Thể loại : văn bản nhật dụng. 3) Bố cục : 3 đoạn. Đoạn 1 : từ đầu  hiện đại. Đoạn 2 : tiếp  tắm ao. Đoạn 3 : còn lại..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò vào văn bản.  Gọi học sinh đọc đoạn 1.  trả lời. Những tinh hoa văn hóa nhân loại Học sinh thảo đến với Hồ Chí Minh trong hoàn luận. cảnh nào?  Qua lao động Hồ Chí Minh làm thế nào để tiếp mà học hỏi. thu văn hóa nhân loại ?  Ham hiểu biết Chìa khóa để mở kho tri thức  học làm nghề  nhân loại là gì ? đến đâu cũng học Động lực nào giúp người có vốn hỏi. tri thức ấy ? Tìm những dẫn chứng cụ thể ? Học sinh thảo Qua những vấn đề trên em có luận. nhận xét gì về phong cách Hồ Chí  Thông minh, cần Minh ? Tiếp thu vốn tri thức nhân cù vốn tri thức sâu loại ở mức nào ? Theo hướng nào rộng tiếp thu chọn ? lọc. Học sinh thảo luận  câu văn nào  Câu : “nhưng nói rõ điều đó. điều kỳ lạ ... hiện  Giáo viên hướng dẫn học sinh đại”. luyện tập. Học sinh luyện tập Để làm nổi bật vấn đề Hồ Chí + thảo luận nhóm. Minh với sự tiếp thu văn hóa  Lập luận chặt nhân loại tác giả sử dụng những chẽ. biện pháp nghệ thuật gì ?  Chọn chi tiết tiêu Giáo viên củng cố hết tiết 1. biểu, chọn lọc.  So sánh, đối lập.. Nội dung hoạt động. Hoạt động 3 III) Phân tích văn bản : 1) Con đường hình thành phong cách văn hóa Hồ Chí Minh :  Bác tiếp thu văn hóa nhân loại trong cuộc đời hoạt động cách mạng, tìm đường cứu nước.  Cách tiếp thu: phương tiện ngôn ngữ.  qua công việc, lao động, học hỏi với động lực ham hiểu biết, học hỏi và tìm hiểu.  Phong cách: thông minh, cần cù, yêu lao động, có vốn kiến thức sâu rộng, tiếp thu tri thức chọn lọc; kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại; xưa và nay; dân tộc và quốc tế tiếp thu trên nền tảng văn hóa dân tộc.. 4. Củng cố và dặn dò :  Nắm nội dung bài học và học thuộc ghi nhớ; Sưu tầm một số mẩu chuyện về Bác.  Soạn bài “ Đấu tranh ... bình ”; Chuẩn bị bài : Sưu tầm một số mẩu chuyện về Bác. Ngày soạn : Ngày dạy : ...........................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần thứ nhất Tiết 02. PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH ( Lê Anh Trà ) I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 2) Giúp HS: 1/ Kiến thức. - Nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Hiểu được ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Bước đầu hiểu được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2/ Kĩ năng. - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. -Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống. *. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác 2. Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế. 3. Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản. 3/ Thái độ. Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác. II/ CHUẨN BỊ : - GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẫu chuyện về cuộc đời của Bác. - HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. 1/ Ôn định lớp..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. Tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. Đọc đoạn 2/6. Cho học sinh quan sát một số  Học sinh quan tranh ảnh giới thiệu nơi ở của sát. Bác. Học sinh phát hiện Đoạn 1 nói về thời hoạt động nào trả lời. của Bác ?  Bác hoạt động ở nước ngoài. Đoạn 2 khi Bác làm gì ?  Bác làm chủ tịch Khi trình bày những nét đẹp trong nước. lối sống của Hồ Chí Minh, tác giả  nơi ở. tập trung ở những khía cạnh nào ?  trang phục. Nơi ở và nơi làm việc của Bác  ăn uống. được giới thiệu như thế nào ? Học sinh thảo Trang phục theo cảm nhận của luận. em ? Việc ăn uống của Bác như  sang trọng. thế nào ?  bảo vệ. Em hãy hình dung về cuộc sống  uy nghiêm. của các vị nguyên thủ quốc gia ở  Học sinh trao các nước trên thế giới ? đổi. (Giáo viên bình : Tổng thống Mỹ  so sánh với các Bin Clintơn) bậc hiền triết như Em có cảm nhận gì về lối sống Nguyễn Trãi. của Hồ Chí Minh ? Để làm nổi  Học sinh trả lời. bật lối sống đó tác giả dùng nghệ  tức cảnh Pác Bó. thuật gì ?  Đức tính giản dị Em đã được học, đọc bài thơ bài (Phạm Văn Đồng). văn nào nói về cuộc sống giản dị thăm cõi Bác xưa của Bác ?  Tố Hữu.  Giáo viên chốt lại. Học sinh thảo Cho học sinh đọc đoạn: “ người luận. sống ở đó ... hết”. + Giống: giản dị, Tác giả so sánh lối sống của Bác thanh cao. với Nguyễn Trãi (thế kỷ 15). + Khác: Bác gắn Theo em giống và khác nhau giữa bó chia sẻ khó. Nội dung hoạt động 2) Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh trên 3 phương diện ..  Nơi ở và nơi làm việc: đơn sơ và mộc mạc.  Trang phục: giản dị.  Ăn uống: đạm bạc, bình dị.  Lối sống đạm bạc, đơn sơ giản dị, tự nhiên không cầu kỳ, phức tạp.  Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy những nét cao đẹp của nhà văn hóa dân tộc mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò hai lối sống của Bác và Nguyễn khăn gian khổ Trãi ? (Giáo viên đưa dẫn chứng ) cùng dân.  Hướng dẫn học sinh đọc đoạn  Học sinh phát cuối. Ý nghĩa cao đẹp của phong hiện trả lời. cách Hồ Chí Minh là gì ? Học sinh thảo Giáo viên nêu câu hỏi liên hệ luận. trong cuộc sống hiện đại ngày ─ Thuận lợi : mở nay hãy chỉ ra thuận lợi và nguy rộng giao lưu học cơ ? hỏi những tinh hoa Từ phong cách của Hồ Chí Minh, của nhân loại... em có suy nghĩ và học tập được  Nguy cơ: những những gì ? luồng văn hóa độc ─ Giáo viên chốt : ăn mặc, vật hại. chất nói năng, ứng xử.  Học tập: sự cần cù tiếp thu có chọn lọc,...lối sống giản dị.. Nội dung hoạt động. 3) Ý nghĩa cao đẹp của phong cách Hồ Chí Minh  Thanh cao, giản dị, phương Đông.  Không phải là sự khổ hạnh, tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời.  Lối sống 1 người cộng sản, 1 vị chủ tịch, linh hồn của dân tộc.  Quan niệm về thẩm mỹ, về cuộc sống, cái đẹp chính là giản dị, TN.. Nêu vài nét về nội dung và nghệ thuật bài văn ?.  Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ. Học sinh chú ý nghe giáo viên nêu câu hỏi.  Giáo viên cho học sinh có khiếu văn nghệ trình bày.. Hoạt động 4 IV) Tổng kết : Học sinh đọc ghi 1) Nghệ thuật : nhớ trang 8.  Lập luận chặt chẽ.  Các nhóm thi  Chọn lọc chi tiết tiêu nhau kể (nhận xét; biếu. trình bày). - Đối lập, đan xen nhiều từ H-V. 2) Nội dung : Ghi nhớ Sgk trang 8. V) Luyện tập: 1) Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị của Bác 2) Hát bài “ Hồ Chí Minh đẹp nhất tên Người ”..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Củng cố và dặn dò :  Nắm nội dung bài học và học thuộc ghi nhớ; Sưu tầm một số mẩu chuyện về Bác.  Soạn bài “ Đấu tranh ... bình ”; Chuẩn bị bài : “ Các phương châm hội thoại ”.. Ngày soạn : Ngày dạy : .......................................... Tiết 03. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1/ Kiến thức. Nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. 2/ Kĩ năng. - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong giao tiếp. *. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1. Tự nhận thức: Nhận thức đúng các phương châm hội thoại trong giao tiếp rất quan trọng. 2. Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân. 3. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại. 3/ Thái độ. Nhận thấy tầm quan trọng của lời nói trong giao tiếp và phải biết trung thực trong giao tiếp. II/ CHUẨN BỊ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn hội thoại HS : Trả lời các câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới: :. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung hoạt động Hoạt động 1: giới thiệu bài.  Giáo viên treo bảng phụ đoạn Học sinh đọc ví Hoạt động 2 hội thoại. dụT8 I) Phương châm về Khi An hỏi “..” và Ba trả lời như Thảo luận câu hỏi lượng : vậy có đáp ứng điều mà An muốn T8. 1)Ví dụ: Sgk trang 8 biết không ?  Câu trả lời của (câu a). Cần trả lời như thế nào ?  Rút Ba không đáp ứng a) ra bài học về giao tiếp ? yêu cầu của An   Câu trả lời còn mơ Giáo viên giảng : muốn người cần 1 địa điểm cụ hồ chưa chính xác. nghe hiểu thì người nói phải chú thể.  Cần trả lời 1 địa ý người nghe hỏi gì ? Như thế  Trả lời cụ thể ở chỉ cụ thể. nào ?... sông, ở bể bơi, hồ  Giao tiếp : phải Yêu cầu học sinh đọc ví dụ b/9. biển... có nội dung đáp ứng Vì sao truyện lại gây cười. Lẽ ra yêu cầu. anh có “lợn cưới” và anh có “áo  Nội dung đúng mới” phải hỏi và trả lời như thế yêu cầu: đọc Sgk b)Ví dụ b/9. nào ? Để người nghe đủ biết được trang 9.  Cười : thừa nội điều cần hỏi và trả lời ? Như vậy Học sinh thảo dung thông tin. cần tuân thủ điều gì khi giao luận.  Bỏ : từ “cưới” và tiếp ?  Cười: thừa nội có ý khoe áo. dung.  Không nên nói  Anh hỏi: bỏ nhiều hơn những gì “cưới”. cần nói.  Anh trả lời: bỏ ý Từ 2 ví dụ trên, ta cần rút ra điều khoe áo. gì tuân thủ khi giao tiếp.  không thông tin thừa hoặc thiếu  Đọc đoạn văn Sgk trang 9. nội dung..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Truyện cười này phê phán điều gì  Học sinh trả lời ? Như vậy trong giao tiếp có điều dựa vào ghi nhớ gì cần tránh ? T9.. Từ đó rút ra trong giao tiếp cần tránh điều gì ? (Phương châm về chất : nói những thông tin có bằng chứng xác thực). Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1/10.  Chú ý vào 2 phương châm để nhận ra lỗi. Học sinh đọc bài tập 2. Giáo viên gọi 2 em lên bảng điền từ.. Giáo viên cho Học sinh đọc bài 3/11 Truyện gây cười do chi tiết nào ? Giáo viên giải thích để học sinh hiểu  Có ý thức tôn trọng về chất.  Có ý thức phương châm về lượng Yêu cầu học sinh làm bài.  Khua ...mép: ba hoa, khoác lác, phô trương.  Nói dơi nói chuột : lăng nhăng không xác thực.. Đọc trang 9. Học sinh thảo luận.  Phê phán tính khoác lác.  Không nên nói những điều mà mình không tin là đúng.  Học sinh đọc ghi nhớ trang 10. Đọc và thảo luận nhóm. ( 2 nhóm ) Nhóm 1: a Nhóm 2: b Làm vào vở bài tập. Đọc + thảo luận nhóm.  Học sinh chú ý. Học sinh làm vào vở bài tập.. Nội dung hoạt động 2) Ghi nhớ: Sgk trang 9. II) Phương châm về chất : 1) Ví dụ : Sgk trang 9.  Truyện phê phán những người nói khoác, sai sự thật.  Cần tránh nói sai sự thật những mình không tin là đúng. 2) Ghi nhớ: Sgk trang 10. Hoạt động 3 III) Luyện tập Bài 1/10: thừa thông tin. a) Sai về lượng, thừa từ “nuôi ở nhà”. b) Sai phương châm về lượng thừa: “có hai cánh”. Bài 2/10 a) Nói có sách mách có chứng b) Nói dối. c) Nói mò d) Nói nhăng nói cuội e) Nói trạng  Vi phạm phương.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung hoạt động châm về chất Bài 3/11  Vi phạm phương châm về lượng.  Thừa: “ rồi có.... không ?”. Bài 4/11 a) Thể hiện người nói cho biết thông tin họ nói chưa chín chắn. b) Nhằm không lặp nội dung cũ. Bài 5/11 ─ Các thành ngữ  phương châm về chất.  Ăn ốc nói mò: nói vô căn cứ.  Ăn không nói có: vu khống bịa đặt.  Hứa...vượn: hứa mà không thực hiện được.  Các TN đều chỉ cách nói nội dung không tuân thủ phương châm về chất  cần tránh, kỵ không giao tiếp.. 4. Củng cố và dặn dò :  Chốt 2 vấn đề phương châm về hội thoại.  Tập viết các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên.  Chuẩn bị bài “ sử dụng một số nghệ thuật trong văn bản thuyết minh ”. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn : Ngày dạy : ........................................... Tiết 04 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. Giúp HS: 1/ Kiến thức. - Hiểu được văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. - Nắm được vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh. 2/Kĩ năng. - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. II/ CHUẨN BỊ: -GV:Soạn giáo án, bảng phụ các đoạn văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật -HS: Trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới Hoạt động của thầy. Văn bản thuyết minh có những tính chất gì ? Nhằm mục đích gì ? Các phương pháp thuyết minh ? ─ Yêu cầu học sinh đọc văn bản trang 12, 13. Văn bản này thuyết minh đặc điểm của đối tượng nào ?. Hoạt động của trò. Học sinh thảo luận.  Giáo viên nhận xét. Đọc Ví dụ Sgk trang 12,13. Học sinh thảo. Nội dung hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2 I) Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 1) Ôn tập văn bản thuyết minh. 2) Viết văn bản thuyết.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của thầy Văn bản có cung cấp tri thức khách quan về đối tượng không ? Văn bản vận dụng phương pháp thuyết minh nào ? đồng thời tác giả còn dùng biện pháp nghệ thuật nào trong thuyết minh ? Tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào nào để thấy sự kỳ lạ đó ? Sau mỗi ý giải thích tác giả làm nhiệm vụ gì ?  Thuyết minh, liệt kê, miêu tả, tưởng tượng độc đáo. Vấn đề như thế nào thì được sử dụng lập luận đi kèm trong văn thuyết minh? Nhận xét các dẫn chứng, lý lẽ trong văn bản trên ? Nếu đảo lộn ý “ khi chân trời ” lên trước thân bài có được không ? Nhận xét các đặc điểm cần thuyết minh ? Yêu cầu học sinh đọc bài tập thảo luận nhóm. Văn bản có tính chất thuyết minh không ? Bài 2/15. ─ Nghệ thuật sử dụng: tự sự + miêu tả  Giải thích bằng tri thức khoa học  cú là một loài chim có ích. Giáo viên giáo dục học sinh vệ sinh môi trường.. Hoạt động của trò luận câu hỏi trang 12. ─ Đối tượng : đá và nước ở Hạ Long.  Vấn đề trừu tượng vô tận. ─ Miêu tả, so sánh. ─ Sáng tạo của nước  đá sống dậy. ─ Nước di chuyển. ─ Theo góc độ... ─ Tự nhiên tạo nên ... Học sinh thảo luận nhóm.  Vấn đề trừu tượng, không dễ cảm thấy đối tượng xác thực  lý lẽ + dẫn chứng. ─ Không + thuyết minh phải liên kết chặt chẽ bằng trật tự trước sau. Đọc ghi nhớ trang 13. Học sinh đọc văn bản trang 14. Thảo luận nhóm. Nhóm 1: a. Nội dung hoạt động minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật: Ví dụ : Hạ Long. Đá và nước. ─ Sự kỳ lạ của Hồng Công. ─ Văn bản đã cung cấp tri thức khách quan về đối tượng. ─ Phương pháp : giải thích, liên tưởng, miêu tả, tưởng tượng + kết hợp các phép lập luận.. ─ Vấn đề có tính chất trừu tượng không dễ cảm thấy của đối tượng  dùng thuyết minh + lập luận + tự sự + nhân hóa. ─ Lý lẽ: xác thực + thuyết phục. ─ Đặc điểm thuyết minh: liên kết thứ tự trước sau.. 2) Ghi nhớ : Sgk trang 13. Hoạt động 3 II) Luyện tập Bài 1/14 a) Văn bản có tính chất thuyết minh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Nhóm 2: b Nhóm 3: c Hsinh đọc bài 2/15. Thảo luận nhóm. b) Nét đặc biệt : ─ Hình thức : giống văn bản tường trình một phiên tòa. ─ Cấu trúc : giống văn bản một cuộc tranh luận pháp lý. ─ Nội dung: giống một câu chuyện kể về loài ruồi.. Nội dung hoạt động ─ Thể hiện : ─ Ruồi  côn trùng. ─ Ruồi  nghiên cứu. ─ Ruồi  do con người. ─ Phương pháp thuyết minh : định nghĩa, giải thích, so sánh. ─ Phân loại, thống kê. ─ Miêu tả + tự sự. b) Bài văn thuyết minh : tự sự + hư cấu nhân hoá, ẩn dụ. c) Tác dụng : tác hại của loài ruồi xanh  Nổi bật ý thuyết minh.. 4. Củng cố và dặn dò : ─ Chốt ý : những vấn đề như thế nào thì được thuyết minh kết hợp với lập luận. ─ Chuẩn bị các bài tập trang 15. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn : Ngày dạy : .......................................... Tiết 05 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. Giúp HS: 1/ Kiến thức. - Nắm được cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dung ( Cái quạt, cái bút, cái kéo…). - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2/ Kĩ năng. - Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một thứ đồ dung cụ thể. - Lập dàn ý chi tiết và viết phận mở bài cho bài văn thuyết minh về một đồ dung. II/ CHUẨN BỊ: - GV:giáo án - sgk - HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới Hoạt động của thầy. Yêu cầu học sinh đọc 2 đề bài đã cho. ─ Giáo viên nhận xét. Đề số 2: a) Mở bài : Giới thiệu chung về chiếc nón. b) Thân bài : ─ Nón là một công cụ như thế. Hoạt động của trò. Các nhóm làm việc.  Trình bày. Các nhóm làm việc.. Nội dung hoạt động. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Hoạt động 2 I) Trình bày dàn ý Đề số 1 : Thuyết minh cái quạt. Đề số 2 : Thuyết minh cái nón. Đề 1 : a) Mở bài : Giới thiệu chung về chiế quạt. b) Thân bài : ─ Định nghĩa cái quạt là 1 công cụ như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của thầy nào ? ─ Lịch sử chiếc nón. ─ Cấu tạo của chiếc nón. ─ Quá trình làm ra chiếc nón. ─ Giá trị kinh tế, văn hóa, nghệ thuật của chiếc nón trong nước, thế giới. c) Kết bài : Cảm nhận chung về chiếc nón trong đời sống hiện tại. ─ Viết phần mở bài. ─ Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố và dặn dò : ─ Làm bài tập còn lại. ─ Chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của trò. Nội dung hoạt động. ─ Liệt kê họ nhà quạt. ─ Nêu cấu tạo và công dụng của mỗi loại như thế nào ? ─ Cách bảo quản ra sao ? c) Kết bài : Cảm nhận chung về chiế quạt trong đời sống. II) Viết đoạn văn mở bài. ─ Học sinh viết.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

<span class='text_page_counter'>(34)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

<span class='text_page_counter'>(45)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

<span class='text_page_counter'>(49)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

<span class='text_page_counter'>(51)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

<span class='text_page_counter'>(53)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

<span class='text_page_counter'>(55)</span> * BỘ NGỮ VĂN 9 CHUẨN MỚI SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC MỚI . *THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI * CÓ TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ CÁC KỸ NĂNG SỐNG , GIÁO DỤC THEO SÁCH CHUẨN MỚI * ĐÃ GIẢM TẢI MỚI CÁC TIẾT TÁCH KHÔNG GỘP CHUNG BÀI 2 TIẾT *.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(58)</span>

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

<span class='text_page_counter'>(60)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(62)</span>

<span class='text_page_counter'>(63)</span>

<span class='text_page_counter'>(64)</span>

<span class='text_page_counter'>(65)</span>

<span class='text_page_counter'>(66)</span>

<span class='text_page_counter'>(67)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(68)</span>

<span class='text_page_counter'>(69)</span>

<span class='text_page_counter'>(70)</span>

<span class='text_page_counter'>(71)</span>

<span class='text_page_counter'>(72)</span>

<span class='text_page_counter'>(73)</span>

<span class='text_page_counter'>(74)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68. ( giải nén).

<span class='text_page_counter'>(75)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(78)</span>

<span class='text_page_counter'>(79)</span>

<span class='text_page_counter'>(80)</span>

<span class='text_page_counter'>(81)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ KỸ NĂNG SỐNG, KỸ NĂNG GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG. LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ NGỮ VĂN THCS LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68. ( giải nén).

<span class='text_page_counter'>(82)</span>

×