Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

GIAO AN CD BT 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.88 KB, 71 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ : BẢN THÂN Thực hiện 3 tuần từ 26/09/2016 đến ngày 14/10/2016 NHÁNH 1: HÃY GIỚI THIỆU VỀ MÌNH Thực hiện:1 tuần từ ngày 26/09/2016 đến ngày 30/09/2016 Ngày soạn: Ngày 24/9/2016 Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2016 Hoạt động có mục đích: PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT: TUNG BÓNG LÊN CAO VÀ BẮT BÓNG TC: BẮT CHƯỚC TẠO DÁNG I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ biết tung bóng lên cao và bắt bóng, biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ tung bóng lên cao và bắt bóng thành thạo, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Rèn kĩ năng tung bóng lên cao và bắt bóng chính xác cho trẻ. - 5 tuổi: Rèn kĩ năng tung bóng lên cao và bắt bóng chính xác cho trẻ, không làm rơi bóng xuống đất. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - 2- 3 quả bóng. - Sân tập rộng rãi thoáng mát. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - Cô thấy các bạn học rất giỏi nên cô sẽ thưởng cho các bạn cuộc thi đó là cuộc thi “Chiến sĩ hành quân” Đến với hội thi hôm nay cô xin chân trọng giới thiệu ban tổ chức gồm có cô giáo và quan trọng nhất trong cuộc thi hôm nay không thể thiếu các thành viên của hai đội đó là đội Miệng xinh và đội Tai thính. Cô giáo sẽ là người đồng hành trong suốt cuộc thi này cùng các đội. - Đến với cuộc thi này hai đội phải trải qua 4 phần thi. + Phần thi thứ I là phần thi: Chiến sĩ cùng tìm hiểu. +Phần thi thứ II là phần: Chiến sĩ cùng khởi. Hoạt động của trò. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> động. + Phần thi thứ III là phần thi: Chiến sĩ diễn tập. + Phần thi thứ IV là phần thi: Vui cùng chiến sĩ. - Mở đầu cho cuộc thi sẽ là phần thi bé cùng tìm hiểu. Phần I: Chiến sĩ cùng tìm hiểu “ Xúm xít, xúm xít” - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ điểm bản - “Quanh cô, quanh cô” thân. - Cho trẻ kể tên các bộ phận trên cơ thể. - Giáo dục trẻ và dẫn dắt trẻ vào phần 2 của - Trẻ đại diện từng độ tuổi kể tên chương trình. 2. Hoạt động 2: Khởi động Phần II: Chiến sĩ cùng khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn và thực hiện - Thực hiện theo yêu cầu của cô. các kiểu đi thường, đi bằng mũi chân,gót chân, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm... - Chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. 3. Hoạt động 3: Trọng động Phần 3: Chiến sĩ diễn tập a. Bài tập phát triển chung - Động tác tay: Hai tay dang ngang giơ lên cao. (4 lần x 4 nhịp) CB.4 1.3 2 - Động tác chân hai tay giơ cao ra trước mặt, khụy gối (3 lần x 4 nhịp) - Động tác bụng: Ngồi bệt, hai tay đưa ra đằng sau quay người 2 bên (3 lần x 4 nhịp) - Động tác bật: Hai tay chống hông nhảy bật tại chỗ (3 lần x 4 nhịp) b. Vận động cơ bản: Tung bắt bóng - Đội hình hai hàng ngang đối diện nhau. - Cô giới thiệu tên bài: Tung bóng lên cao và bắt bóng. * Cô làm mẫu: - Lần 1: Cô tập hoàn thiện động tác - Lần 2: Cô vừa tập vừa phân tích động tác. Cb.4. 1.3. CB. CB x x x x x x x x x x x x x x. 2. TH. TH.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TTCB: Cô đứng 2 chân rộng bằng vai, cầm bóng bằng 2 tay. Khi có hiệu lệnh “ tung” cô tung thẳng lên cao, mắt nhìn theo bóng khi bóng rơi xuống bắt bóng bằng 2 tay không ôm bóng vào ngực, tung xong về cuối hàng đứng. - Cô cho 2 trẻ làm mẫu. * Trẻ thực hiện: - Cô cho lần lượt trẻ thực hiện 3- 4 lần. - Cô cho hai đội lên thi đua nhau tập. Cô bao quát, sửa sai, động viên, khuyến khích trẻ tập. - Hỏi lại trẻ tên bài tập? Phần IV: Vui cùng chiến sĩ * Trò chơi: Bắt chước tạo dáng - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bắt chước tạo dáng. - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Cô bao quát động viên, khuyến khích trẻ chơi. - Hỏi lại trẻ tên trò chơi? 4. Hoạt động 4: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân. - Lắng nghe và quan sát.. - Trẻ 5 tuổi làm mẫu. - Nhóm 2 tuổi thực hiện trước, sau đó đến nhóm 3 tuổi, 4 + 5 tuổi thực hiện - Hai đội thi đua nhau tập - Trẻ 5 tuổi trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ trả lời. - Đi lại nhẹ nhàng. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT CÓ MỤC ĐÍCH: KHUÔN MẶT BẠN GÁI TRÒ CHƠI : AI NÉM XA NHẤT CHƠI TỰ DO: PHẤN, VÒNG, ĐẤT NẶN I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm về khuôn mặt của bạn gái. Biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm về khuôn mặt của bạn gái. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định. - 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ bạn bè thì phải biết giúp đỡ và thương yêu đùm bọc lẫn nhau..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Chuẩn bị - Cô và trẻ gọn gàng, sạch sẽ. - Địa điểm rộng rãi thoáng mát. - Que chỉ, xắc xô, phấn. búp bê III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Trò chuyện - Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề. Sau đó cô hướng trẻ đến địa điểm quan sát. 2. Hoạt động 2: Quan sát: Khuôn mặt bạn gái - Các con lắng nghe xem cô nói về bạn trai hay bạn gái nhé? - Bạn nào có mái tóc dài nhỉ? - Bạn trai thì có khuôn mặt dài và tóc ngắn đấy các con ạ. - Cô có tranh vẽ khuôn mặt bạn trai hay bạn gái đây? - Khuôn mặt bạn gái thì có những bộ phận nào? - Có mấy tai? Cho trẻ đếm - Có mấy mắt? Cho trẻ đếm? - Cô có tranh vẽ khuôn mặt của bạn gái trên khuôn mặt thì có 2 tai 2 mắt ,có mũi, mồm. - Thế chúng mình có biết tai dùng để làm gì không? Tai là cơ quan gì? - Còn mắt dùng để làm gì? mắt là cơ quan gì? - Mũi dùng để làm gì? Mũi là cơ quan gì? - Vậy mồm dùng để làm gì? - Cô củng cố lại . - Trên khuôn mặt còn có gì? - Tóc bạn gái thì ngắn hay dài? - Tóc thì có mầu gì? - Trên khuôn mặt còn có tóc, tóc của các bạn gái thì dài và có mầu đen đấy các con ạ. - Cô vừa cho chúng mình quan sát gì? - Cô vừa cho chúng mình quan sát khuôn mặt của bạn gái. Vậy là bạn bè với nhau thì chúng mình phải biết giúp đỡ và thương yêu đùm bọc lẫn nhau các con nhớ chưa. 3. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai ném xa nhất”. Hoạt động của trẻ - Trẻ trò chuyện. - Vâng ạ - Bạn gái. - Bạn gái - Trẻ trả lời - 2 tai - 2 mắt - Để nghe, cơ quan thính giác - Để nhìn ,thị giác - Để ngửi, khứu giác - Để ăn, để nói - Tóc ạ - Dài ạ - Mầu đen - Cả lớp đồng thanh: Khuôn mặt bạn gái - Vâng ạ. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cô cho các con chơi trò chơi “Ai ném xa” - Cô cho 2- 3 trẻ nhắc lại cách chơi và luật chơi. - Cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi cô bao quát và khuyến khích trẻ chơi - Cô vừa cho các con chơi trò chơi gì? - Cô củng cố lại. 4. Hoạt động 4: Chơi tự do “phấn, vòng, đất nặn”. - Cô có gì đây? - Cô cho chúng mình chơi với phấn, vòng, đất nhé. - Cô gợi cho trẻ vẽ, nặn khuôn mặt các bạn gái. - Cho trẻ chơi. - Cô bao quát và nhắc nhở trẻ chơi. - Cô nhận xét chung. - Cho trẻ đi vệ sinh rửa tay.. - Chơi sôi nổi - Ai ném xa nhất. - Phấn, vòng, đất nặn - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG GÓC - Nhóm 1: Góc phân vai: Chơi mẹ con - Nhóm 2: Góc học tập: Xem tranh ảnh về bạn trai, bạn gái. Đồ dùng của các bạn - Nhóm 3: Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát phù hợp theo chủ đề. - Nhóm 4: Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ - Hát: Gác trăng 2. Nêu gương cắm cờ - Số trẻ được cắm cờ:........trẻ - Số trẻ không được cắm cờ: .........trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY Nội dung đánh giá. T T 1. 2. Tình trạng sức Sỹ số : khỏe trẻ Sức khỏe trẻ: Sự nhận thức của trẻ qua các hoạt động. Hoạt động có chủ đích:. Hoạt động ngoài trời:. Biện pháp.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động góc: Hoạt động chiều: Giờ ăn: 3. Cá nhân trẻ Giờ ngủ:. ________________________________________________________________ ___ Ngày soạn: Ngày 25/9/2016 Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2016 Hoạt động có mục đích: PHÁT TRỂN NHẬN THỨC: ĐẾM VÀ NHẬN BIẾT SỐ LƯỢNG 5. SO SÁNH, THÊM BỚT TRONG PHẠM VI 5. I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Luyện tập nhận biết số lượng trong phạm vi 5. Nhận biết số 5. Phân loại đồ dùng có số lượng trong phạm vi 5. - 5 tuổi: Luyện tập nhận biết số lượng trong phạm vi 5. Nhận biết số 5. Phân loại đồ dùng có số lượng trong phạm vi 5 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Luyện kỹ năng đếm cho trẻ, ghi nhớ có chủ định. - 5 tuổi: Luyện kỹ năng đếm cho trẻ trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ có ý thức trong học tập. II. Chuẩn bị - Cô: Nhóm đồ dùng có số lượng 5: 5 cái mũ, 5 cái quần, 5 cái áo, 5 búp bê. - Tranh lô tô đồ dùng, đồ chơi của lớp - Trẻ: Mỗi trẻ một rổ có 3 nhóm có số lượng 3 thẻ số 1, 2, 3, 4, 5 - Tranh lô tô đồ dùng, đồ chơi của lớp III.Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1.Hoạt động 1 : Gây hứng thú - Cho trẻ hát “ Đường và chân” - Chúng mình vừa hát bài hát nói về gì? - Cô và trẻ cùng đàm thoại về bài hát.. Hoạt động của trẻ - Hát và vỗ tay theo nhịp - Trẻ 5 tuổi trả lời.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Sau đó giáo dục trẻ và dẫn dắt trẻ vào bài. 2. Hoạt động 2: Nội dung a. Phần 1: Ôn số lượng trong phạm vi 5 - Cho trẻ tìm xung quanh lớp những đồ dùng đồ chơi nào có số lượng 5 - Cho trẻ tìm và đếm số lượng đồ dùng, đồ chơi - Cho trẻ tìm nhóm đồ dùng đồ chơi có số lượng ít hơn 5 - Cho trẻ đếm số ngón tay trên mỗi bàn tay b. Phần 2: Nhận biết số 5 - Giới thiệu 4 bức tranh cho trẻ tìm và đếm số đồ dùng, đồ chơi trong mỗi bức tranh - Bức tranh thứ nhất có mấy đồ chơi? Tìm số tương ứng và gắn vào . - Bức tranh thứ 2 có mấy đồ chơi? Tìm số tương ứng gắn vào. - Bức tranh thứ 3 có mấy đồ chơi? Tìm số tương ứng gắn vào. - Bức tranh thứ 4 có mấy đồ chơi? - Để biểu thị số đồ chơi bức tranh có 5 đồ chơi chúng mình phải dùng số mấy? - Cô giới thiệu số 5 - Cô giáo cho lớp đọc số 5 - Tổ đọc - Cá nhân đọc. * Cho trẻ so sánh thêm bớt, tạo nhóm có 5 đối tượng - Các con nhìn xem cô có nhóm gì đây ? - Các con đếm xem có mấy cái bút nào ? - Bây giờ cô cho các con lấy nhóm bút xếp ra bảng nào ? - Cô cho trẻ đếm nhóm bút . - Cô cho trẻ xếp theo cô nhóm vở cùng cô xếp tương ứng 1-1 ở bên dưới nhóm bút .. - Trẻ nghe. - 1 … 5 tất cả có 5 cái mũ - 1 … 5 tất cả có 5 cái quần - 1 … 5 tất cả có 5 cái áo - 1 … 5 tất cả có 5 búp bê - 1…..4 tất cả có 4 đôi dép - 1…5 tất cả có 5 ngón tay - Trẻ chú ý lắng nghe và quan sát. - 1…2 tất cả có 2 đồ chơi - Tương ứng với số 2 - 1 ...3 tất cả có 3 đồ chơi - Tương ứng với số 3 - 1…4 tất cả có 4 đồ chơi - Tương ứng với số 4 - 1…5 tất cả có 5 đồ chơi - Số 5 ạ, trẻ tìm số 5 gắn vào - Trẻ quan sát cô giới thiệu số 5 - Lớp đọc : 2 lần - Tổ đọc : 3 tổ đọc - Đại diện từng độ tuổi đọc - Nhóm bút ạ . - Trẻ đếm 1.....5 cái bút ạ . - Trẻ xếp nhóm bút ra .. - Trẻ đếm nhóm bút . - Trẻ xếp nhóm vở ở bên đưới nhóm bút - Cô cho trẻ đếm nhóm vở . - Trẻ đếm 1.....4 quyển vở - Cô hỏi 2 nhóm như thế nào với nhau ? - 2 nhóm không bằng nhau ạ - Nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn ? - Trẻ trả lời cô . nhiều hơn là mấy, ít hơn là mấy ? - Muốn hai nhóm bằng nhau ta phải thêm - Ta thêm 1 vào nhóm vở ạ vào nhóm nào ? thêm vào mấy ? - Cô cho trẻ thêm 1 quyển vở vào nữa. Cô - Trẻ thêm một quyển vở nữa và cho trẻ đếm . đếm ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cô hỏi bây giờ 2 nhóm như thế nào với nhau ? - Cô yêu cầu trẻ cất đi cho cô 2 quyển vở . - Cô hỏi 5 quyển vở cất đi 2 quyển còn mấy quyển ? - 5 cái bút và 3 quyển vở nhóm nào nhiều hơn nhiều hơn mấy ? - Vậy để 2 nhóm bằng nhau ta làm thế nào ? - Cô cho trẻ thêm 2 quyển vở vào . - Cô cho trẻ đếm nhóm vở, hỏi hai nhóm như thế nào với nhau ?. - Bằng nhau đều có số lượng là 5 ạ. - Trẻ cất đi 2 quyển vở . - Còn 3 quyển ạ .. - Nhóm bút nhiều hơn , nhiều hơn là 2 ạ . - Trẻ nói . - Trẻ thêm 2 quyển vở vào - 1...5 quyển vở, hai nhóm đã bằng nhau đều có số lượng là 5 ạ . - Trẻ so sánh , thêm bớt 3,4 quển + Tương tự như vậy cô cho trẻ thêm bớt 3,4 vở . quyển vở và so sánh với nhóm bút . - Sau đó cô cho trẻ cất dần hết nhóm vở, - Trẻ cất dần từng nhóm . nhóm bút đi . c. Phần 3: Luyện tập - Cô cho trẻ chơi “Tìm đúng số nhà” - Các chơi: cô có hai ngôi nhà một ngôi nhà - Trẻ chú ý nghe cô nói luật chơi, có các số 1, 2, 3, 4 và 1 ngôi nhà có số 5. cách chơi. - Cô phát cho mỗi trẻ một thẻ số từ 1 - 5 trẻ vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh trẻ về đúng nhà có số chấm tròn tương ứng với số trên tay trẻ. - Luât chơi : Bạn nào về nhầm nhà sẽ phải nhảy lò cò hoặc hát một bài hát - Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần, trong khi trẻ chơi - Trẻ chơi cô quan sát động viên trẻ, sau mỗi lần hơi cô - Sau mỗi lần đổi thẻ số cho nhau. kiểm tra kết quả trẻ xem trẻ chơi có đúng không - Cô hỏi trẻ tên trò chơi ? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Cô hỏi trẻ tên bài học ? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô nhận xét tiết học . - Trẻ nghe cô nói - Giáo dục trẻ có ý thức trong giở học 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT CÓ MỤC ĐÍCH : BẠN TRAI TRÒ CHƠI : BẮT CHƯỚC TẠO DÁNG CHƠI TỰ DO : LÁ CÂY, QUE I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm của bạn trai. Biết chơi trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - 5 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm rõ nét của bạn trai. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định. - 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ bạn bè thì phải biết giúp đỡ và thương yêu đùm bọc lẫn nhau. II. Chuẩn bị - Cô và trẻ gọn gàng, sạch sẽ. - Địa điểm rộng rãi thoáng mát. - Que tính, phấn III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Trò chuyện - Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề. Sau đó cô hướng trẻ đến địa điểm quan sát. 2. Hoạt động 2: Quan sát “ Bạn trai” - Nhìn xem, nhìn xem - Các con nhìn xem đây là bạn trai hay bạn gái? - Chúng mình nhìn xem bạn này tên là gì? - Chúng mình quan sát thật tinh xem bạn Đạt có đặc điểm gì? - Khuôn mặt bạn trai thì có những bộ phận nào? - Có mấy tai? Cho trẻ đếm - Có mấy mắt? Cho trẻ đếm? - Trên khuôn mặt thì có 2 tai 2 mắt, có mũi, mồm. - Thế chúng mình có biết tai dùng để làm gì không? Tai là cơ quan gì? - Còn mắt dùng để làm gì? mắt là cơ quan gì? - Mũi dùng để làm gì? Mũi là cơ quan gì? - Vậy mồm dùng để làm gì? - Cô củng cố lại. - Trên khuôn mặt còn có gì? - Tóc bạn trai thì ngắn hay dài? - Tóc thì có mầu gì? - Trên khuôn mặt còn có tóc, tóc của các bạn trai thì ngắn và có mầu đen đấy các con ạ. - Các con nhìn xem bạn có mấy tay? Có mấy chân? - Chân tay gọi là gì?. Hoạt động của trẻ - Trẻ trò chuyện - Xem gì, xem gì - Bạn trai - Bạn Đạt - Trẻ 4 tuổi trả lời - Trẻ 5 tuổi trả lời - 2 tai - 2 mắt - Để nghe, cơ quan thính giác - Để nhìn ,thị giác - Để ngửi, khứu giác - Để ăn, để nói - Tóc ạ - Ngắn ạ - Mầu đen. - 2 tay, 2 chân - Chi giác - Bạn trai thì mặc quần áo.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Người thì có 2 chân 2 tay. Chân tay gọi là chi giác đấy các con ạ. - Các bạn trai thì mặc như thế nào?. và đi giày. - Bạn trai - Vâng ạ. - Cô vừa cho chúng mình quan sát gì nhỉ? - Cô củng cố lại vậy chúng mình phải biết mặc phù hợp với thời tiết nhé. 3. Hoạt động 3: Trò chơi “ Bắt chước tạo dáng” - Trò chơi, trò chơi - Cô nói tên trò chơi - Cho trẻ nhắc lại cách chơi luật chơi . - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi cô bao quát và khuyến khích trẻ chơi - Cô vừa cho các con chơi trò chơi gì? 4. Hoạt động 4: Chơi tự do “Lá cây, que” - Cho trẻ chơi. - Cô bao quát và nhắc nhở trẻ chơi . - Cô nhận xét chung.. - Chơi gì ? Chơi gì ? - Lắng nghe - Chơi sôi nổi - Trẻ 5 tuổi: Bắt chước tạo dáng - Chơi sôi nổi - Trẻ nghe.. HOẠT ĐỘNG GÓC - Nhóm 1: Góc học tập: Xem tranh ảnh về bạn trai, bạn gái. Đồ dùng của các bạn - Nhóm 2: Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát phù hợp theo chủ đề. - Nhóm 3: Góc phân vai: Chơi mẹ con - Nhóm 4: Góc xây dựng: Xây nhà cho búp bê HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Hướng dẫn trò chơi mới: - Trò chơi: Bắt chước tạo dáng 2. Nêu gương cắm cờ - Số trẻ được cắm cờ:........trẻ - Số trẻ không được cắm cờ: .........trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY T T. Nội dung đánh giá. 1. Tình trạng sức Sỹ số : khỏe trẻ Sức khỏe trẻ:. 2. Sự nhận thức của trẻ qua. Hoạt động có chủ đích:. Biện pháp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> các hoạt động Hoạt động ngoài trời: Hoạt động góc: Hoạt động chiều: Giờ ăn: 3. Cá nhân trẻ Giờ ngủ:. ________________________________________________________________ ___ Ngày soạn: Ngày 25/9/2016 Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2016 Hoạt động có mục đích: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: THƠ: XÒE TAY I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ đọc thơ diễn cảm, biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ. - 5 tuổi: Trẻ hiểu nội dung bài thơ, trẻ biết đọc thơ diễn cảm, thể hiện được tình cảm khi đọc thơ. 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Phát triển ngôn ngữ, kĩ năng ghi nhớ có chủ định. - 5 tuổi: Rèn kĩ năng ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ ở trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ qua bài học. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ thơ. - Cho trẻ ngồi ghế hình chữ U. - Que chỉ. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - Cô thấy các bạn học rất giỏi nên cô sẽ thưởng cho các bạn cuộc thi đó là cuộc thi “Bé chăm học”.. Hoạt động của trẻ. - Trẻ lắng nghe cô nói.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đến với hội thi hôm nay cô xin chân trọng giới thiệu ban tổ chức gồm có cô giáo và quan trọng nhất trong cuộc thi hôm nay không thể thiếu các thành viên của ba đội Đội Mai Vàng, Đội Hoa Sen, Đội hoa hồng Cô giáo sẽ là người đồng hành trong suốt cuộc thi này cùng các đội. - Đến với cuộc thi này ba đội phải trải qua 3 phần thi. + Phần thi thứ I là phần thi: Bé cùng tìm hiểu. + Phần thi thứ II là phần: Cảm thụ và khám phá tác phẩm. + Phần thi thứ III là phần thi: Bé cùng trổ tài. - Mở đầu cho cuộc thi sẽ là phần thi bé cùng tìm hiểu. Phần I: Bé cùng tìm hiểu - Xúm xít, xúm xít. - Cô và trẻ cùng hát bài “ Đường và chân” . Sau đó cô trò chuyện với trẻ về chủ điểm bản thân. - Cô chốt lại các ý kiến của trẻ, giáo dục trẻ và dẫn dắt trẻ đến với phần 2 của chương trình. 2. Hoạt động 2: Cô đọc diễn cảm Phần II: Cảm thụ và khám phá tác phẩm. Cô đọc thơ: - Cô đọc thơ lần 1: Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả. Nói nội dung bài thơ. - Cô đọc thơ lần 2: Kèm tranh minh hoạ. * Đàm thoại, giảng giải, trích dẫn. - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Bài thơ do ai sáng tác? - Đôi tay của bạn nhỏ được ví như thế nào? => Khi em xòe tay ra bàn tay em xinh như bông hoa đang nở, như hai trang vở để em vẽ, em tô. => Trích đoạn: Từ đầu đến ... “Em vẽ, em tô”. - Khi em muốn thưa cô, khi em bước, khi hát kết đoàn tay em như thế nào? => Tay em biết giơ lên trước khi muốn thưa cô, biết vung nhịp nhàng khi em cất bước, biết cầm tay bạn khi hát kết đoàn. => Trích đoạn: “Khi muốn thưa cô”...đến hết bài thơ.. - Trẻ nghe. - Trẻ lắng nghe. - Quanh cô, quanh cô. - Trẻ hát - Trẻ nghe. - Trẻ nghe. - Trẻ nghe - Bài thơ “Xòe tay” - Tác giả Phong Thu - Hoa nở, trang vở.. - Trẻ nghe - Trẻ 5 tuổi trả lời - Trẻ nghe.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Hoạt động 3: Đàm thoại, trích dẫn Phần III: Bé cùng trổ tài. - Cả lớp đọc cùng cô 2 - 3 lần. - Cô cho 3 đội đọc. - Mời 2 - 3 nhóm trẻ đọc. - Cá nhân 5 - 6 trẻ đọc. - Trong khi trẻ đọc cô luôn động viên và chú ý sửa sai cho trẻ. - Cô vừa cho các con đọc bài thơ gì? - Bài thơ do ai sáng tác? - Cô củng cố lại và nhận xét, giáo dục trẻ qua bài thơ. 4. Hoạt động 4: Kết thúc - Cho trẻ đi nhẹ nhàng ra ngoài.. - Trẻ đọc cùng cô 2 - 3 lần - Đội đọc. - Nhóm đọc. - Đại diện từng độ tuổi đọc. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe. - Trẻ thực hiên.. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT CÓ MỤC ĐÍCH: KHUÔN MẶT BẠN TRAI TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: MÈO VÀ CHIM SẺ CHƠI TỰ DO: QUE TÍNH, PHẤN I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm về khuôn mặt của bạn trai. Biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm về khuôn mặt của bạn trai. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định. - 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ bạn bè thì phải biết giúp đỡ và thương yêu đùm bọc lẫn nhau. II. Chuẩn bị - Cô và trẻ gọn gàng, sạch sẽ. - Địa điểm rộng rãi thoáng mát. - Que tính, phấn III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ. 1. Hoạt động 1: Trò chuyện - Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề. Sau đó - Trẻ trò chuyện cô chốt lại các ý của trẻ và đưa trẻ đến địa điểm quan sát. 2. Hoạt động 2: Quan sát “Khuôn mặt bạn trai” - Các con lắng nghe xem cô nói về bạn trai.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hay bạn gái nhé? - Bạn nào có khuôn mặt dài và tóc ngắn đấy các con? - Cô có tranh vẽ khuôn mặt bạn trai hay bạn gái đây? - Khuôn mặt bạn trai thì có những bộ phận nào? - Có mấy tai? Cho trẻ đếm - Có mấy mắt? Cho trẻ đếm? - Cô có tranh vẽ khuôn mặt của bạn trai trên khuôn mặt thì có 2 tai 2 mắt ,có mũi, mồm. - Thế chúng mình có biết tai dùng để làm gì không? Tai là cơ quan gì? - Còn mắt dùng để làm gì? mắt là cơ quan gì? - Mũi dùng để làm gì? Mũi là cơ quan gì? - Vậy mồm dùng để làm gì? - Cô củng cố lại . - Trên khuôn mặt còn có gì? - Tóc bạn trai ngắn hay dài? - Tóc thì có mầu gì? - Trên khuôn mặt còn có tóc, tóc của các bạn trai thì ngắn và có mầu đen đấy các con ạ. - Cô vừa cho chúng mình quan sát gì? - Cô vừa cho chúng mình quan sát khuôn mặt của bạn trai. Vậy là bạn bè với nhau thì chúng mình phải biết giúp đỡ và thương yêu đùm bọc lẫn nhau các con nhớ chưa. 3. Hoạt động 3: Trò chơi “Mèo và chim sẻ” - Cô cho các con chơi trò chơi “Mèo và chim sẻ” - Cô cho 2- 3 trẻ nhắc lại cách chơi và luật chơi. - Cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi cô bao quát và khuyến khích trẻ chơi - Cô vừa cho các con chơi trò chơi gì? - Cô củng cố lại. 4. Hoạt động 4: Chơi tự do “ Que tính, phấn”. - Cô có gì đây? - Cô cho chúng mình chơi với phấn, que tính nhé. - Cô gợi cho trẻ vẽ khuôn mặt các bạn trai. - Cho trẻ chơi. - Cô bao quát và nhắc nhở trẻ chơi. - Cô nhận xét chung. - Cho trẻ đi vệ sinh rửa tay.. - Vâng ạ - Bạn trai - Bạn trai - Trẻ 5 tuổi trả lời - 2 tai - 2 mắt. - Để nghe, cơ quan thính giác - Để nhìn ,thị giác - Để ngửi, khứu giác - Để ăn, để nói - Tóc ạ - Ngắn ạ - Mầu đen - Cả lớp đồng thanh: Bạn trai. - Vâng ạ - Lắng nghe - Chơi sôi nổi - Trẻ 5 tuổi: Mèo và chim sẻ - Que tính, phấn. - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG GÓC - Nhóm 1: Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát phù hợp theo chủ đề. - Nhóm 2: Góc phân vai: Chơi mẹ con - Nhóm 3: Góc xây dựng: Xây nhà cho búp bê - Nhóm 4: Góc học tập: Xem tranh ảnh về bạn trai, bạn gái. Đồ dùng của các bạn HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen kiến thức mới - Truyện: Cái mồm 2. Nêu gương cắm cờ - Số trẻ được cắm cờ:........trẻ - Số trẻ không được cắm cờ: .........trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY T T 1. 2. Nội dung đánh giá. Biện pháp. Tình trạng sức Sỹ số : khỏe trẻ Sức khỏe trẻ: Sự nhận thức của trẻ qua các hoạt động. Hoạt động có chủ đích:. Hoạt động ngoài trời: Hoạt động góc: Hoạt động chiều: Giờ ăn: 3. Cá nhân trẻ Giờ ngủ:. ________________________________________________________________ __ Ngày soạn: Ngày 27/9/2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2016 Hoạt động có mục đích:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> PHÁT TRIỂN THẨM MĨ: DẠY VẬN ĐỘNG: Ồ SAO BÉ KHÔNG LẮC NGHE HÁT: NĂM NGÓN TAY NGOAN TRÒ CHƠI: TAI AI TINH I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả và vận động theo lời bài hát, biết hưởng ứng cùng cô. Biết chơi trò chơi âm nhạc. - 5 tuổi: Trẻ thuộc bài hát, hát đúng, vận động nhịp nhàng theo lời bài hát. Trẻ thích nghe cô hát, và hưởng ứng cùng cô. Trẻ biết chơi trò chơi âm nhạc. 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Phát triển năng khiếu âm nhạc cho trẻ. Rèn kĩ năng mạnh dạn và nhanh nhẹn ở trẻ. - 5 tuổi: Phát triển năng khiếu âm nhạc cho trẻ. Rèn kĩ năng mạnh dạn và nhanh nhẹn ở trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ phải biết nghe lời cô giáo và người lớn tuổi . II. Chuẩn bị - Cô, trẻ gọn gàng sạch sẽ. - Mũ chóp. - Xắc xô. - Cho trẻ ngồi ghế hình chữ U. III. Tổ chức hoạt động Họat động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - Nghe tin lớp mình học rất giỏi nên cô tổ chức một cuộc thi đó là cuộc thi “ Bé tài năng” Đến với hội thi hôm nay cô xin chân trọng giới thiệu ban tổ chức gồm có các cô giáo và quan trọng nhất trong cuộc thi hôm nay không thể thiếu các thành viên của ba đội đó là đội Mai vàng, đội Hoa hồng, đội Hoa mai ,Cô giáo sẽ là - Trẻ lắng nghe cô nói người đồng hành trong suốt cuộc thi này cùng các đội. - Đến với cuộc thi này hai đội phải trải qua 4 phần thi. + Phần thi thứ I là phần thi: Bé cùng tìm hiểu. + Phần thi thứ II là phần: Bé tài năng. + Phần thi thứ III là phần thi: Cảm thụ nghệ - Trẻ nghe thuật. + Phần thi thứ IV là phần thi: Vui cùng âm nhạc. - Mở đầu cho cuộc thi sẽ là phần thi bé cùng tìm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> hiểu. Phần I: Bé cùng tìm hiểu. - “Lắng nghe” 2 - Nghe cô giáo hỏi này. Trên cơ thể chúng mình gồm có những bộ phận nào? - Mắt, mũi, mồm, tai để làm gì? - Đôi chân để làm gì? - Thế tay để làm gì? - Các con rất giỏi. Trên cơ thể chúng mình có rất nhiều bộ phận như: mắt, mũi, mồm, tay, chân...đấy các con ạ. - Muốn cho cơ thể khoẻ mạnh chúng mình phải làm gì? - À, các con phải biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ. Các con nhớ chưa. - Cô dẫn dắt trẻ đến với phần 2 của chương trình. 2. Hoạt động 2: Phần II: Bé tài năng. * Dạy vận động múa “Ồ sao bé không lắc” - Để múa được dẻo các con hãy đứng lên hát cùng cô nào. - Cô cho cả lớp hát - Cô thấy các con đã thuộc bài hát rồi. Bây giờ cô sẽ dạy các con múa nhé - Trước tiên các con hãy ngồi ngoan xem cô múa trước nhé. - Cô múa lần 1 toàn bộ bài hát - Cô múa lần 2 kết hợp phân tích động tác - Lần 3: Cô múa lại toàn bài + Lớp múa: - Cả lớp múa cùng cô - Nhóm múa ( mỗi nhóm 1lần) - Từng đội múa. - Trong lúc hai trẻ một lên múa, cô cho trẻ nhận xét xem nhóm bạn A bạn nào cao hơn, bạn nào thấp hơn.Có mấy bạn lên múa? - Cho trẻ nhận xét xem nhóm bạn múa như thế nào, có đẹp không? - Cá nhân ( trong lúc trẻ múa cô luôn động viên, khuyến khích và chú ý sửa sai cho trẻ) - Cô hỏi lại tên bài hát? - Cô củng cố lại Vậy chúng mình phải biết nghe lời cô giáo và người lớn tuổi nhé .Về nhà chúng mình nhớ đọc bài thơ này cho mọi người trong. - “Nghe gì” 2 - Trẻ 5 tuổi kể - Trẻ trả lời - Để đi, để chạy... - Để múa, để tập thể dục.... - Vệ sinh sạch sẽ - Vâng ạ - Trẻ trả lời. - 1 lần - Vâng ạ - Vâng ạ - Quan sát - Trẻ quan sát - Lớp múa - 3 nhóm - Ba đội múa. - Đại diện từng độ tuổi múa - Trẻ 3 tuổi trả lời.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> gia đình cùng nghe nhé. 3. Hoạt động 3: Phần III: Cảm thụ nghệ thuật. Nghe hát “Năm ngón tay ngoan” - Cô giới thiệu nội dung bài hát. Cô hát cho trẻ nghe: - Lần 1: Vừa hát vừa nhún chân theo nhịp. Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. - Lần 2: Cho trẻ hưởng ứng cùng cô. Hỏi lại trẻ tên bài, tên tác giả? - Cô củng cố lại 4. Hoạt động 4: Phần IV: Vui cùng âm nhạc. + Trò chơi “Tai ai tinh” - Trò chơi, trò chơi. - Cô thưởng cho chúng mình trò chơi “Tai ai tinh”. Để chơi được tốt các con lắng nghe cô phổ biến cách chơi và luật chơi này. - Cô nhắc lại cách chơi, luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô bao quát và khuyến khích trẻ chơi . - Cô hỏi lại tên trò chơi? - Cô củng cố lại 5. Hoạt động 5: Kết thúc. - Cho trẻ ra chơi. - Vâng ạ - Lắng nghe. - Trẻ hưởng ứng theo cô - Trẻ 5 tuổi. - Chơi gì ? Chơi gì ?. - Lắng nghe - 4-5 lần -Trẻ 4 tuổitrả lời - Trẻ ra chơi. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT CÓ MỤC ĐÍCH: BẠN TRAI, BẠN GÁI TRÒ CHƠI: LĂN BÓNG CHƠI TỰ DO: QUE, LÁ, PHẤN I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ phân biệt và biết được đặc điểm của bạn trai, bạn gái. Biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm của bạn trai, bạn gái và biết điểm khác nhau giữa bạn trai và bạn gái. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định. - 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ ăn mặc phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Trang phục gọn gàng - Bóng - Địa diểm rộng rãi thoáng mát..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Trò chuyện - Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề. Sau đó cô chốt lại các ý của trẻ và đưa trẻ đến địa điểm quan sát. 2. Hoạt động 2: Quan sát “Bạn trai, bạn gái”. - Nhìn xem, nhìn xem - Các con nhìn xem đứng trước mặt cô là hai bạn nào? - Bạn Đạt là bạn trai hay bạn gái? - Bạn Chi là bạn trai hay bạn gái? - Chúng mình quan sát thật tinh xem bạn Đạt và bạn Chi có đặc điểm gì? Cho 2-3 trẻ kể . - Bạn Đạt và bạn Chi đều có tai mắt mũi mồm và tay chân. - Bạn Đạt mặc gì? Bạn cao hay thấp? - Bạn Chi mặc gì? Bạn cao hay thấp? - Thế chúng mình quan sát xem hai bạn có điểm gì gống nhau nhỉ? - Bạn Đạt và bạn Chi thì có điểm gì khác nhau? - Cô củng cố lại. - Cô vừa cho chúng mình quan sát gì? - Cô vừa cho chúng mình quan sát bạn trai bạn gái. Bạn trong cùng một lớp thì chúng mình phải quan tâm giúp đỡ nhau và chúng mình phải biết ăn mặc phù hợp với thời tiết nhé. 3. Hoạt động 3: Trò chơi: Lăn bóng. - Cô thấy chúng mình rất ngoan cô thưởng cho chúng mình trò chơi “Lăn bóng”. Bạn nào nhắc lại cách chơi luật chơi - Cho trẻ nhắc lại cách chơi luật chơi.(Cô nhắc lại ) - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi cô bao quát và khuyến khích trẻ chơi - Cô vừa cho các con chơi trò chơi gì? - Cô vừa cho chúng mình chơi trò chơi lộn cầu vồng cô thấy các bạn đều rất giỏi cô khen các bạn nào. 4. Hoạt động 4: Chơi tự do “Que, lá, phấn” - Cho trẻ chơi - Cô bao quát và nhắc nhở trẻ chơi . - Cô nhận xét chung.. Hoạt động của trẻ - Trẻ trò chuyện. - Xem gì ? Xem gì ? - Bạn Đạt và bạn Chi - Bạn trai - Bạn gái - Trẻ 5 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ 5 tuổi trả lời - Trẻ 4 tuổi trả lời - Bạn trai, bạn gái. - Vâng ạ. - Trẻ lắng nghe - Chơi sôi nổi - Lăn bóng. - Trẻ chơi - Trẻ nghe.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HOẠT ĐỘNG GÓC - Nhóm 1: Góc phân vai: Chơi mẹ con - Nhóm 2: Góc học tập: Xem tranh ảnh về bạn trai, bạn gái. Đồ dùng của các bạn - Nhóm 3: Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát phù hợp theo chủ đề. - Nhóm 4: Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi mới: - Trò chơi: Giúp cô tìm bạn 2. Nêu gương cắm cờ - Số trẻ được cắm cờ:........trẻ - Số trẻ không được cắm cờ: .........trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY T T 1. 2. Nội dung đánh giá Tình trạng sức Sỹ số : khỏe trẻ Sức khỏe trẻ: Sự nhận thức của trẻ qua các hoạt động. Hoạt động có chủ đích:. Hoạt động ngoài trời: Hoạt động góc: Hoạt động chiều: Giờ ăn: 3. Cá nhân trẻ Giờ ngủ:. Ngày soạn: Ngày 28/9/2016 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2016 Hoạt động có mục đích: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ:. Biện pháp.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> LÀM QUEN CHỮ CÁI A, Ă, Â I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm được chữ a, ă, â theo các anh chị 5 tuổi. - 5 tuổi: Dạy trẻ nhận biết, phân biệt chữ cái a, ă, â. Trẻ tìm đúng chữ cái a, ă, â trong từ. 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Rèn trẻ kỹ năng nhận biết và phát âm chữ cái cho trẻ. - 5 tuổi: Rèn trẻ kỹ năng nhận biết và phát âm chữ cái. Dạy trẻ so sánh, phân biệt sự giống và khác nhau giữa các chữ các a, ă, â. Rèn kỹ năng phân biệt, so sánh. 3. Thái độ - Trẻ chú ý, tập trung trong giờ học. - Yêu thích môn học. II.Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô: - Tranh kèm từ bàn tay, đôi mắt, bàn chân. Thẻ chữ cái - Băng đĩa nhạc có bài hát về bản thân. 2. Đồ dùng của trẻ: - Thẻ chữ cái a, ă, â có kích cỡ phù hợp. - Bài thơ có chữ cái a, ă, â. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú. - Cho trẻ hát bài “ Ồ sao bé không lắc”. - Chúng mình vừa hát bài gì ? - Cô và trẻ cùng trò chuyện về bài hát. - Sau đó cô chốt lại, giáo dục trẻ và dẫn dắt trẻ vào bài. 2. Hoạt động 2: Dạy trẻ làm quen với chữ cái a, ă, â. a. Làm quen với chữ cái a “Trốn cô. Trốn cô”. - Cô xuất hiện 1 bức tranh. “ Cô đâu? Cô đâu?” - Cô giáo có bức tranh vẽ gì đây? - Bên dưới tranh có từ “ Bàn tay”. - Cô đọc và cho trẻ đọc. - Từ những thẻ chữ rời cô ghép thành từ “Bàn tay”. - Từ “Bàn tay” và từ trong tranh có giống nhau không? - Cho trẻ đọc từ vừa ghép.. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Trẻ trả lời - Trẻ nghe. - Trẻ nhắm mắt - Trẻ mở mắt - Vẽ bàn tay - Cả lớp đọc - Trẻ quan sát - Có ạ - Cả lớp đọc - Trẻ nghe.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Trong từ “Cô giáo” có chữ cái a mà hôm nay cô cho lớp mình làm quen. - Cô đọc phát âm 3 lần. - Cho trẻ đọc và phát âm. + Cá nhân trẻ phát âm + Nhóm phát âm + Tổ phát âm + Lớp phát âm - Giới thiệu chữ a in rỗng và cấu tạo chữ a gồm 1 nét cong tròn khép kín, 1 nét thẳng ở bên phải. - Cho trẻ nêu cấu tạo cùng cô. * Định âm - Cho trẻ tìm chữ a trong tên của các bạn trong lớp. b. Làm quen với chữ cái ă, â - Các bước tiến hành tương tự như chữ cái a. c. So sánh * Chữ a và chữ ă - Giống nhau ở điểm nào?. - Trẻ phát âm, nhóm 4 tuổi lắng nghe và nhắc lại. - Từng tổ phát âm - Cả lớp phát âm. - Khác nhau ở điểm nào? * Chữ o và chữ ơ - Giống nhau ở điểm nào?. - Trẻ 5 tuổi: Đều có một nét cong tròn khép kín, 1 nét thẳng ở bên phải.. - Trẻ 5 tuổi trả lời. - Khác nhau ở điểm nào? Cho cả lớp phát âm lại các chữ vừa học. d. Trò chơi luyện tập * Trò chơi 1: Tìm chữ cái theo hiệu lệnh. - Cách chơi: Cô phát âm chữ nào trẻ chọn nhanh chữ đó và giơ lên. - Cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Bao quát, động viên, nhắc nhở trẻ chơi. * Trò chơi 2: “Thi xem ai nhanh” - Cách chơi: Cô có bài thơ có chữ cái a, ă, â. Cô chia trẻ thành 2 đội bật qua vòng thể dục thi đua nhau lên tìm và gạch chân chữ cái a, ă, â có trong bài thơ. Đội nào tìm nhanh, gạch đúng và được nhiều sẽ là đội thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Sau khi chơi cô nhận xét, khen ngợi trẻ. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Xòe tay” và ra chơi.. - Trẻ nghe. - Trẻ 5 tuổi định âm - Trẻ thực hiện - Trẻ 5 tuổi: Đều có một nét cong tròn khép kín, 1 nét thẳng ở bên phải - Trẻ 5 tuổi nói. - Trẻ nghe - Trẻ chơi. - Trẻ nghe - Trẻ 5 tuổi chơi, các trẻ còn lại cổ vũ cho anh chị - Trẻ thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT CÓ MỤC ĐÍCH: BẦU TRỜI TRÒ CHƠI: THI ĐI NHANH CHƠI TỰ DO: BÓNG, ĐẤT NẶN, LÁ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và nhận xét về đặc điểm của bầu trời. Trẻ biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ biết quan sát và nhận xét về đặc điểm rõ nét của bầu trời ngày hôm nay. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ, phát triển vốn từ, trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định. - 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, phát triển vốn từ, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ biết ra ngoài trời nắng, mưa phải đội mũ nón. Biết đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị: - Địa điểm quan sát rộng rãi thoáng mát. - 4- 5 quả bóng, đất nặn, lá. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động1: Trò chuyện - Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề. Sau đó cô chốt lại các ý của trẻ và hướng trẻ đến địa điểm quan sát. 2. Hoạt động 2: Quan sát: Bầu trời Nhìn xem. Nhìn xem - Các con hãy nhìn xem bầu trời hôm nay như thế nào? - Trên trời có gì nhỉ? - Ông mặt trời tỏa ánh nắng màu gì? - Nhìn lên ông mặt trời như thế nào nhỉ? - Còn những đám mây kia có màu gì? - Thỉnh thoảng còn có gì man mát nhỉ? - Các con ạ. Bầu trời hôm nay rất đẹp, trời trong xanh, có những đám mây trắng trôi bồng bềnh giống như những con thuyền, phía xa là ông mặt trời đang toả nắng làm cho cây cối đua nhau khoe sắc và thỉnh thoảng còn có làn gió nhẹ thoảng qua nữa. - Được ngắm bầu trời đẹp như thế này các con có thích không?. Hoạt động của trẻ - Trẻ trò chuyện. - Xem gì? Xem gì - Trẻ trả lời - Ông mặt trời, đám mây... - Màu vàng. - Chói ạ - Màu trắng, màu xanh ạ. - Gió ạ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Để cho bầu trời luôn được trong xanh thì phải làm gì? - À chúng mình phải trồng nhiều cây xanh, phải giữ vệ sinh môi trường, không được vứt rác bừa bãi các con nhớ chưa? - Khi trời nắng to thì đi học chúng mình phải làm gì? - Còn khi trời mưa thì chúng mình phải làm gì? - Khi trời nắng thì chúng mình phải đội mũ nón còn khi trời mưa thì chúng mình phải mang ô và mang áo mưa các con nhớ chưa. - Củng cố, nhận xét qua hoạt động. 3. Hoạt động 3: Trò chơi “Thi đi nhanh” - Trò chơi, trò chơi. - Cô cho chúng mình chơi trò chơi: Thi đi nhanh - Cô nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Cô bao quát và nhắc nhở trẻ chơi. - Cô vừa cho các con chơi trò chơi gì? - Nhận xét, giáo dục trẻ qua trò chơi. 4. Hoạt động 4: Chơi tự do “Bóng, đất nặn, lá” - Cô cho trẻ chơi tự do với bóng, đất nặn, lá. - Khi chơi với nhau chúng mình phải chơi như thế nào? - Cô bao quát trẻ chơi. - Hết giờ cô cho trẻ đi rửa tay rồi vào lớp học.. - Giữ vệ sinh môi trường. - Vâng ạ - Đội mũ. - Đi ô. - Vâng ạ - Chơi gì, chơi gì. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi. - Trẻ 5 tuổi: Thi đi nhanh. - Trẻ chơi. - Chơi vui vẻ, đoàn kết. - Rửa tay đi vào lớp.. HOẠT ĐỘNG GÓC - Nhóm 1: Góc học tập: Xem tranh ảnh về bạn trai, bạn gái. Đồ dùng của các bạn - Nhóm 2: Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát phù hợp theo chủ đề. - Nhóm 3: Góc phân vai: Chơi mẹ con . - Nhóm 4: Góc xây dựng: Xây nhà cho búp bê HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Hoạt động tự chọn: Biểu diễn văn nghệ cuối tuần 2. Nêu gương cắm cờ - Số trẻ được cắm cờ:........trẻ - Số trẻ không được cắm cờ: .........trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> T T 1. 2. Nội dung đánh giá Tình trạng sức Sỹ số : khỏe trẻ Sức khỏe trẻ: Sự nhận thức của trẻ qua các hoạt động. Hoạt động có chủ đích:. Hoạt động ngoài trời: Hoạt động góc: Hoạt động chiều: Giờ ăn: 3. Cá nhân trẻ Giờ ngủ:. NHÁNH 2: CƠ THỂ TÔI. Biện pháp.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thời gian thực hiện: Từ ngày 3/10/2016 đến ngày 7/10/2016 Ngày soạn: Ngày 1/10/2016 Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2016 Hoạt động có mục đích: PHÁT TRIỂN THẨM MĨ: NẶN HÌNH NGƯỜI.(M) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - 4 tuổi: Trẻ biết cách bẻ đất nặn, lăn dọc đất nặn để nặn hình người có tay, chân, mắt, mũi, miệng. - 5 tuổi: Trẻ biết cách bẻ đất nặn, lăn dọc đất nặn để nặn hình người có tay, chân, mắt, mũi, miệng. 2. Kĩ năng - 4 tuổi: Rèn kỹ năng khéo léo và sáng tạo ở trẻ. - 5 tuổi: Rèn kỹ năng khéo léo và sáng tạo ở trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ giữ gìn, vệ sinh cơ thể luôn sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - 1- 2 mẫu hình người. - Đất nặn, bảng con cho trẻ. III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - Nghe tin lớp học rất giỏi nên cô tổ chức một cuộc thi đó là cuộc thi “ Bé khéo tay” Đến với hội thi hôm nay cô xin chân trọng giới thiệu ban tổ chức gồm có cô giáo và quan trọng nhất trong cuộc thi hôm nay không thể thiếu các thành viên của ba đội đó là đội Hoa - Trẻ lắng nghe cô nói mai, đội Hoa hồng, đội Hoa sen. Cô giáo sẽ là người đồng hành trong suốt cuộc thi này cùng các đội. - Đến với cuộc thi này hai đội phải trải qua 4 phần thi. + Phần thi thứ I là phần thi: Bé cùng tìm hiểu. + hần thi thứ II là phần: Chung sức. + Phần thi thứ III là phần thi: Bé tài năng. + Phần thi thứ IV là phần thi: Cảm thụ nghệ - Trẻ lắng nghe thuật - Mở đầu cho cuộc thi sẽ là phần thi bé cùng tìm hiểu..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Phần I: Bé cùng tìm hiểu. - Lắng nghe, lắng nghe. - Nghe cô giáo hỏi này. Trên cơ thể chúng mình gồm có những bộ phận nào? - Mắt, mũi, mồm, tai để làm gì? - Đôi chân để làm gì? - Thế tay để làm gì? - Các con rất giỏi. Trên cơ thể chúng mình có rất nhiều bộ phận như: mắt, mũi, mồm, tay, chân...đấy các con ạ. - Muốn cho cơ thể khoẻ mạnh chúng mình phải làm gì? - À, các con phải biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ. Các con nhớ chưa. 2. Hoạt động 2: Phần II: Chung sức. a. Quan sát mẫu. - Các con quan sát xem cô có gì đây? - Con có nhận xét gì về hình người của cô? - Hình người có những bộ phận nào? - Đầu có hình gì? - Có mấy tay, mấy chân? - Bạn nào còn có nhận xét khác nữa? b. Cô nặn mẫu. - Cô lăn dọc đất trên bảng cho đất mềm ra. - Sau đó cô chia đất nặn đầu, tiếp đến nặn phần người, 2 tay, 2 chân. Nặn thêm mắt, mũi, miệng... Phần III: Bé tài năng. - Cô tiến hành cho trẻ nặn. - Cô bao quát hướng dẫn giúp đỡ trẻ. - Giáo dục trẻ khi nặn xong phải biết giữ gìn sản phẩm của mình. Phần IV: Cảm thụ nghệ thuật. - Khi trẻ nặn xong cô cho trẻ đem sản phẩm lên để trưng bày. - Cô gọi 3- 4 trẻ nhận xét sản phẩm của bạn. + Con thích hình nặn của bạn nào? + Vì sao con thích? - Cô khen những trẻ nặn đẹp, động viên khuyến khích trẻ vẽ còn chưa đẹp. - Cô vừa cho các con nặn gì? 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ hát bài “Khúc hát dạo chơi” và ra ngoài sân chơi.. - Nghe gì? Nghe gì? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ nghe. - Trẻ trả lời - Vâng ạ. - Hình người - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. - Trẻ quan sát. - Trẻ nặn. - Trẻ trưng bày sản phẩm - Trẻ nhận xét. - Trẻ trả lời. - Trẻ hát và ra ngoài sân chơi.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT CÓ MỤC ĐÍCH: KHUÔN MẶT BẠN TRAI TRÒ CHƠI: AI NÉM XA NHẤT CHƠI TỰ DO: PHẤN, HỘT HẠT I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm về khuôn mặt của bạn trai. Biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm về khuôn mặt của bạn trai. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định. - 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ bạn bè thì phải biết giúp đỡ và thương yêu đùm bọc lẫn nhau. II. Chuẩn bị - Cô và trẻ gọn gàng, sạch sẽ. - Địa điểm rộng rãi thoáng mát. - Phấn, hột hạt III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Trò chuyện - Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề. Sau đó hướng trẻ đến địa điểm quan sát. 2. Hoạt động 2: Quan sát “Khuôn mặt bạn trai” - Các con lắng nghe xem cô nói về bạn trai hay bạn gái nhé? - Bạn nào có khuôn mặt dài và tóc ngắn đấy các con? - Cô có tranh vẽ khuôn mặt bạn trai hay bạn gái đây? - Khuôn mặt bạn trai thì có những bộ phận nào? - Có mấy tai? Cho trẻ đếm - Có mấy mắt? Cho trẻ đếm? - Cô có tranh vẽ khuôn mặt của bạn trai trên khuôn mặt thì có 2 tai 2 mắt ,có mũi, mồm. - Thế chúng mình có biết tai dùng để làm gì không? Tai là cơ quan gì? - Còn mắt dùng để làm gì? mắt là cơ quan gì?. Hoạt động của trẻ - Trẻ trò chuyện. - Vâng ạ - Bạn gái - Bạn trai - Trẻ trả lời - 2 tai - 2 mắt. - Để nghe, cơ quan thính giác - Để nhìn ,thị giác - Để ngửi, khứu giác - Để ăn, để nói.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Mũi dùng để làm gì? Mũi là cơ quan gì? - Vậy mồm dùng để làm gì? - Cô củng cố lại . - Trên khuôn mặt còn có gì? - Tóc bạn trai ngắn hay dài? - Tóc thì có mầu gì? - Trên khuôn mặt còn có tóc, tóc của các bạn trai thì ngắn và có mầu đen đấy các con ạ. - Cô vừa cho chúng mình quan sát gì? - Cô vừa cho chúng mình quan sát khuôn mặt của bạn trai. Vậy là bạn bè với nhau thì chúng mình phải biết giúp đỡ và thương yêu đùm bọc lẫn nhau các con nhớ chưa. 3. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai ném xa nhất” - Cô cho các con chơi trò chơi “Ai ném xa nhất” - Cô cho 2- 3 trẻ nhắc lại cách chơi và luật chơi. - Cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi cô bao quát và khuyến khích trẻ chơi - Cô vừa cho các con chơi trò chơi gì? - Cô củng cố lại. 4. Hoạt động 4: Chơi tự do “ Phấn, hột hạt”. - Cô có gì đây? - Cô cho chúng mình chơi với phấn, hột hạt nhé. - Cô gợi cho trẻ vẽ khuôn mặt các bạn gái. - Cho trẻ chơi. - Cô bao quát và nhắc nhở trẻ chơi. - Cô nhận xét chung. - Cho trẻ đi vệ sinh rửa tay.. - Tóc ạ - Ngắn ạ - Mầu đen - Cả lớp đồng thanh: Bạn trai. - Vâng ạ - Lắng nghe - Chơi sôi nổi - Ai ném xa nhất - Phấn, hột hạt. - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG GÓC - Nhóm 1: Góc học tập: Xem tranh ảnh về các bộ phận trên cơ thể. - Nhóm 2: Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát phù hợp theo chủ đề. - Nhóm 3: Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh trong trường. - Nhóm 4: Góc phân vai: Chơi mẹ con HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: - Làm quen chữ cái o, ô, ơ 2. Nêu gương cắm cờ - Số trẻ được cắm cờ:........trẻ - Số trẻ không được cắm cờ: .........trẻ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY T T 1. 2. Nội dung đánh giá. Biện pháp. Tình trạng sức Sỹ số : khỏe trẻ Sức khỏe trẻ: Sự nhận thức của trẻ qua các hoạt động. Hoạt động có chủ đích:. Hoạt động ngoài trời: Hoạt động góc: Hoạt động chiều: Giờ ăn: 3. Cá nhân trẻ Giờ ngủ:. ________________________________________________________________ __ Ngày soạn: Ngày 2/10/2016 Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng10 năm 2016 Hoạt động có mục đích: PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC: ĐẾM ĐẾN 6. NHẬN BIẾT SỐ 6. NHẬN BIẾT MỐI QUAN HỆ HƠN KÉM TRONG PHẠM VI 6 I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 4 tuổi: Trẻ biết đếm đến 5 và thực hiện theo các anh chị lớn - 5 tuổi: Trẻ biết đếm đến 6. Nhận biết các nhóm có 6 đối tượng. Nhận biết số 6. Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6. 2. Kỹ năng: - 4 tuổi: Luyện kỹ năng đếm, kỹ năng tạo nhóm cho trẻ. - 5 tuổi: Luyện kỹ năng đếm, kỹ năng tạo nhóm, và khả năng nhận biết số 6 cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ có ý thức trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi có ý thức trong học tập. II. Chuẩn bị: - Cô: 6 cái váy, 6 cái áo đồ chơi (cỡ lớn) - Các thẻ số từ 1->6. - Các nhóm đồ vật có số lượng là 6 ít hơn 6 và một số đồ dùng để ở rổ để trẻ lấy thêm cho đủ số lượng 6. - Trẻ: Mỗi trẻ một rổ có 6 cái váy, 6 cái áo đồ chơi, các thẻ số từ 1->6. - Bảng để trẻ xếp. III.Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1 : Gây hứng thú - Cho trẻ hát “ Ồ sao bé không lắc” - Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Các bạn có biết vì sao chúng mình phải tập thể dục không? - Ngoài việc tập thể dục chúng mình cần phảỉ làm gì để cơ thể khỏe mạnh nữa? => Cô chốt lại: ở xung quanh lớp mình hôm nay có rất nhiều các nhóm thực phẩm cần thiết cho cơ thể chúng mình đấy, chúng mình cùng tìm hiểu xem những nhóm thực phẩm đó có số lượng là bao nhiêu nhé. 2. Hoạt động 2: Luyện tập nhận biết nhóm đồ vật có số lượng là 5 Chúng mình nhìn xem có những loại thực phẩm gì nào? - Có mấy bó rau cải? - Có mấy củ cà rốt? - Có mấy con cá? - Có mấy quả trứng? => Đây là tất cả các loại thực phẩm rất cần thiết cho chúng ta đấy,chúng ta phải ăn đầy đủ thì mới có cơ thể khỏe mạnh. 3 Hoạt động 3: Tạo nhóm có 6 đồ vật, đếm đến 6, Nhận biết số 6 và thêm bớt trong phạm vi 6. * Đếm đến 6. nhận biết số 6. - Cô phát rổ đồ chơi cho trẻ. - Trong rổ chúng mình có gì? - Hôm nay trời nắng đẹp chúng mình cùng mang áo, váy ra phơi nhé. - Chúng mình sẽ phơi áo trước nhé, các bạn phơi thật thẳng phơi từ trái sang phải.. Hoạt động của trẻ - Hát và vỗ tay theo nhịp - Trẻ trả lời - Để có sức khỏe tốt ạ. - Phải ăn uống đủ chất. - Trẻ chú ý lắng nghe.. - Rau, củ cà rốt, cá, trứng. - 1 … 5 tất cả có 5 bó rau - 1 … 5 tất cả có 5 củ cà rốt - 1 … 5 tất cả có 5 con cá. - 1 … 5 tất cả có 5 quả trứng. - Trẻ chú ý lắng nghe.. - Trẻ lấy rổ. - Có váy, áo, thẻ số. - Trẻ xếp áo thành 1 hàng ngang từ trái sang phải thẳng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - ( Cô đi kiểm tra hướng dẫn trẻ) - Tiếp theo chúng mình phơi giúp cô 5 cái váy nhé, chúng mình nhớ phơi tương ứng 1 cái áo 1 cái váy thẳng hàng từ trái sang phải. ( Cô đi kiểm tra hướng dẫn trẻ) - Chúng mình nhìn xem số áo và số váy như thế nào với nhau. - Nhóm nào nhiều hơn? - Nhóm nào ít hơn? - Có mấy cái váy? - Có mấy cái áo? - Có 6 cái áo mà chỉ có 5 cái váy thôi muốn nhóm váy bằng nhóm áo chúng mình phải làm như thế nào? - Chúng mình hãy giúp cô lấy 1 cái váy còn lại ra phơi nốt nào. - 5 cái váy thêm 1 cái váy là mấy cái váy nào? - Có mấy cái áo? - Nhóm váy và nhóm áo như thế nào với nhau? Đều bằng mấy ứng với thể số mấy? Cô lấy thẻ số 6 ra giới thiệu cho trẻ xem. - Cô đọc mẫu thẻ số 6 (3- 4 lần) - Mời cả lớp đọc 2- 3 lần. - Tổ đọc. - Nhóm đọc ( trong khi trẻ đọc cô chú ý sửa sai cho trẻ) + Giới thiệu cấu tạo số 6: Gồm có 1 nét khuyết trên và 1 nét cong tròn ở phía dưới bên phải. - Hỏi lại trẻ cấu tạo của số 6. + Yêu cầu trẻ chọn và đặt thẻ số 6 giữa 2 nhóm quần áo. - Yêu cầu trẻ tìm xung quanh lớp những đồ vật có 6 cái (mũ, kem đánh răng, bàn chải…) * Thêm bớt trong phạm vi 6. - Đã có 1 cái váy khô rồi chúng mình cùng cất 1 cái váy đi nào? - 6 cái váy cất đi 1 cái váy còn lại mấy cái váy? ( Đặt số) - Nhóm áo và nhóm váy như thế nào với nhau? - Nhóm nào nhiều hơn nhiều hơn là mấy? - Nhóm nào ít hơn ít hơn là mấy? - Để 2 nhóm này bằng nhau ta phải làm như thế nào? - 5 cái váy thêm 1 cái váy là mấy cái váy? - Đặt thẻ số mấy?(Cất thẻ số 5 đi) + Có 2 cái váy khô rồi .. hàng. - Trẻ lấy 5 cái váy xếp tương ứng với số áo (1-1). - Không bằng nhau. - Nhóm áo. - Nhóm váy. - 5 cái váy. - 6 cái áo. - Thêm 1 cái váy ạ. - Trẻ lấy cái váy còn lại ra xếp. - 6 cái váy - 6 cái áo - Bằng nhau. - Đều bằng 6, ứng với thẻ số 6. - Trẻ nghe. - Lớp đọc 2-3 lần - Tổ đọc. - Nhóm đọc lần lượt. - Trẻ quan sát lắng nghe cô giới thiệu đặc điểm số 6. - Trẻ 5 tuổi trả lời. - Trẻ chọn thẻ số 6 đặt giữa 2 nhóm. - Trẻ 2, 3, 4, 5 tuổi tìm và đếm.. - Trẻ cất 1 cái váy đi. - 5 cái và đặt thẻ số . - Không bằng nhau. - Nhóm áo nhiều hơn, nhiều hơn là 1. - Nhóm váy ít hơn, ít hơn là.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - 6 cái váy cất đi 2 cái váy còn lại mấy cái váy? - Yêu cầu trẻ cất thẻ số 6 và gắn thẻ số 4. - Hai nhóm này như thế nào với nhau? - Nhóm nào nhiều hơn nhiều hơn là mấy? - Nhóm nào ít hơn ít hơn là mấy? - Muốn 2 nhóm này bằng nhau ta phải làm như thế nào? - 4 cái váy thêm 2 cái váy là mấy cái váy? - Đặt thẻ số mấy?(Cất thẻ số 5 đi) - Tương tự cho trẻ thêm bớt 3,4 … cái váy đi. - Sau mỗi lần trẻ thực hiên cho trẻ kiểm tra lần nhau và cô kiểm tra lại. - Sau đó cho trẻ cất dần hết số váy và số áo vào rổ. 4. Hoạt động 4: Luyên tập - Cô cho trẻ tìm xung quanh lớp các nhóm đồ dùng vệ sinh cá nhân và các thực phẩm có số lượng ít hơn 6. - Trẻ tìm đúng yêu cầu trẻ thêm vào cho đủ 6 cái và chọn thẻ số 6 đặt vào. - Cho trẻ thêm bớt bằng các ngón tay trong phạm vi 6. - Cô củng cố lại bài và nhận xét chung. 5. Hoạt động 5: Kết thúc - Cô cho trẻ đọc bài thơ: “Xòe tay” thu dọn đồ dùng đồ chơi ra chơi.. 1. - Thêm 1 cái váy. - (Là 6 cái váy). - Trẻ đặt thẻ số 6 cất thẻ só 5 đi. - Trẻ cất 2 cái váy - Còn lại 4 cái váy. - Trẻ cất thẻ số 6 và gắn thẻ số 4. - Không bằng nhau. - Nhóm áo nhiều hơn, nhiều hơn là 2. - Nhóm váy ít hơn, ít hơn là 2. - Thêm 2 cái váy. - Là 6 cái váy - Trẻ đặt thẻ số 6 cất thẻ số 4 đi. - Trẻ thực hiện. - Trẻ cất vào rổ.. - Trẻ tìm - Trẻ thêm cho đủ và chọn thẻ số đặt vào. - Trẻ thực hiện. - Trẻ lắng nghe. - Cả lớp đọc bài thơ, thu dọn đồ dùng đồ chơi rồi ra sân chơi.. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT CÓ MỤC ĐÍCH: ĐỒ DÙNG VỆ SINH TRÒ CHƠI: BẮT CHƯỚC TẠO DÁNG CHƠI TỰ DO: PHẤN, LÁ, BÓNG I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ biết được tên gọi và đặc điểm của dồ dùng vệ sinh. Biết chơi trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - 5 tuổi: Trẻ biết được tên gọi và đặc điểm của dồ dùng vệ sinh. Biết chơi trò chơi thành thạo. 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định. - 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. II. Chuẩn bị - Khăn mặt, bàn chải đánh răng, xà phòng. - Địa diểm rộng rãi thoáng mát. - Que chỉ, xắc xô. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Trò chuyện, gây hứng thú - Trò chuyện với trẻ về chủ đề nhánh. 2. Hoạt động 2: Quan sát “ Đồ dùng vệ sinh” - Nhìn xem, nhìn xem. - Các con nhìn xem đây là cái gì? - Bàn chải đánh răng dùng để làm gì? - Bàn chải đánh răng có màu gì? - Đây là phần gì của bàn chải đánh răng?(cô chỉ vào phần tay cầm và phần lông, cô cho trẻ cầm và sờ) - Các con cùng nhìn xem đây là cái gì? - Khăn mặt có màu gì? - Khăn mặt dùng để làm gì? (Cô hỏi chất liệu của chiếc khăn…) - Tương tự như vậy cho trẻ quan sát xà phòng. - Cô củng cố, nhận xét, giáo dục trẻ qua hoạt động. 3. Hoạt động 3: Trò chơi “ Bắt chước tạo dáng” - Trò chơi, trò chơi - Cô nói tên trò chơi - Cho trẻ nhắc lại cách chơi luật chơi. - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi cô bao quát và khuyến khích trẻ chơi. - Cô vừa cho các con chơi trò chơi gì? - Cô vừa cho các con chơi trò chơi “bắt chước tạo dáng” cô thấy các bạn chơi rất giỏi cô khen các bạn nhé. 4. Hoạt động 4: Chơi tự do “ Phấn, lá, bóng”. - Bây giờ chúng mình thích chơi đồ chơi gì nào? - Khi chơi thì chúng mình phải chơi như thế nào?. Hoạt động của trẻ - Trẻ trò chuyện - Xem gì, xem gì - Cái bàn chải đánh răng. - Đánh răng. - Màu xanh. - Trẻ trả lời - Khăn mặt ạ. - Màu vàng - Rửa mặt. - Trẻ lần lượt trả lời. - Lắng nghe. - Chơi gì? Chơi gì? - Lắng nghe - Trẻ nhắc lại - Chơi sôi nổi - Trẻ 5 tuổi: Bắt chước tạo dáng - Vâng ạ - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Cho trẻ chơi. - Cô bao quát và nhắc nhở trẻ chơi . - Cô nhận xét chung. - Cho trẻ đi vệ sinh. - Chơi sôi nổi - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG GÓC - Nhóm 1: Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát phù hợp theo chủ đề. - Nhóm 2: Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh trong trường. - Nhóm 3: Góc học tập: Xem tranh ảnh về các bộ phận trên cơ thể.(M) - Nhóm 4: Góc xây dựng: Xây nhà cho búp bê HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi mới: Đếm các bộ phận trên cơ thể 2. Nêu gương cắm cờ - Số trẻ được cắm cờ:........trẻ - Số trẻ không được cắm cờ: .........trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY T T 1. 2. Nội dung đánh giá Tình trạng sức Sỹ số : khỏe trẻ Sức khỏe trẻ: Sự nhận thức của trẻ qua các hoạt động. Hoạt động có chủ đích:. Hoạt động ngoài trời: Hoạt động góc: Hoạt động chiều: Giờ ăn: 3. Cá nhân trẻ Giờ ngủ:. Ngày soạn: Ngày 3/10/2016 Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2016. Biện pháp.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt độngcó mục đích: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: TRUYỆN “CÁI MỒM” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - 4 tuổi: Trẻ biết tên truyện, tên tác giả, hiểu nội dung câu chuyện, biết kể chuyện theo cô. - 5 tuổi: Trẻ cảm nhận và hiểu được nội dung câu chuyện, biết tên câu chuyện, tên tác giả, biết kể chuyện theo cô. 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Rèn kĩ năng ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ mạch lạc, kĩ năng đọc thơ diễn cảm cho trẻ.. - 5 tuổi: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, mở rộng vốn từ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ phải biết giữ gìn về sinh cho các bộ phận trên khuôn mặt II. Chuẩn bị - Tranh minh họa nội dung câu chuyện. - Cho trẻ ngồi ghế hình chữ U. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - Cô thấy các bạn học rất giỏi nên cô sẽ thưởng cho các bạn cuộc thi đó là cuộc thi “ Bé chăm học”. Đến với hội thi hôm nay cô xin chân trọng giới thiệu ban tổ chức gồm có các cô giáo - Trẻ lắng nghe và quan trọng nhất trong cuộc thi hôm nay không thể thiếu các thành viên của ba đội Tay ngoan, Mắt ngọc, Miệng xinh. Cô giáo sẽ là người đồng hành trong suốt cuộc thi này cùng các đội. - Đến với cuộc thi này hai đội phải trải qua 3 phần thi + Phần thi thứ I là phần thi: Bé cùng tìm hiểu - Trẻ lắng nghe + Phần thi thứ II là phần: Cảm thụ và khám phá tác phẩm + Phần thi thứ III là phần thi: Bé cùng trổ tài - Mở đầu cho cuộc thi sẽ là phần thi bé cùng tìm hiểu Phần I: Bé cùng tìm hiểu. - Các con có biết trên khuôn mặt có những bộ phận gì không nào? - Trẻ trả lời - Mắt làm nhiệm vụ gì? - Nhìn ạ.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Mũi để làm gì? - Tai để làm gì? - Vậy còn mồm dùng để làm gì? - Vậy để biết được mồm làm những công việc gì cô sẽ dạy cho chúng mình câu chuyện “Cái mồm” nhé. 2. Hoạt động 2: Cô kể diễn cảm Phần II: Cảm thụ và khám phá tác phẩm. * Cô kể diễn cảm - Có bạn nào đã thuộc được truyện này chưa. - Để nhớ hơn về câu chuyện chúng mình ngồi ngoan lắng nghe cô kể lại câu chuyện này nhé. - Cô kể lần 1 toàn bộ câu chuyện. Giới thiệu tên truyện, tên tác giả. - Cô kể lần 2 chỉ tranh minh họa. - Nội dung: Câu truyện kể về cái mồm tị nạnh với các bộ phận khác trên khuôn mặt là chỉ có 1 cái mà phải đảm nhiệm rất nhiều chức năng. 3. Hoạt động 3: Đàm thoại, giảng giải, trích dẫn. - Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Câu chuyện kể về cái gì? - Trên khuôn mặt có những bộ phận nào? - Có mấy tai? Mấy mắt? - Còn cái mồm chỉ có mấy? => Trên khuôn mặt có tai, mắt, mũi, mồm, mỗi bộ phận đều có hai nhưng riêng chỉ có cái mồm là có một cái . =>Được trích từ đoạn: “Cùng trên một khuôn mặt đến chỗ “cũng có hai lỗ” - Tai dùng để làm gì? - Mắt dùng để làm gì? - Mũi dùng để làm gì? - Mồm dùng để làm gì? => Mỗi bộ phận đều có một chức năng riêng. => Được trích từ đoạn:“Duy mồm là thiệt thòi” đến đoạn “ mồm còn phải thở hộ mũi” - Mồm đã làm gì? - Mồm đã gặp ai? - Mồm đã làm sao? => Đúng rồi mồm đã đi kêu oan nhưng khi gặp hai người đi ngược chiều mồm đã nghĩ. - Ngửi ạ - Nghe ạ - Để ăn, nói . - Vâng ạ. - Chưa ạ. - Vâng ạ - Lắng nghe - Trẻ nghe. - Câu chuyện “Cái mồm” - “Cái mồm” - Trẻ kể - Có 2 cái - Có 1 cái. - Để nghe - Để nhìn - Để ngửi - Để ăn cơm, nói chuyện, hát - Trẻ lắng nghe - Đi kêu oan - Gặp hai người đi ngược chiều - Mồm nghĩ lại và không đi kêu oan nữa.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> lại và không đi kêu oan nữa. => Được trích từ đoạn:“Vậy đáng lý ra… mồm quay về và không còn thắc mắc gì nữa” - Trẻ nghe - Vậy muốn các bộ phận trên khuôn mặt hoạt động tốt thì chúng mình phải thường xuyên giữ vệ sinh cho các bộ phân trên - Vâng ạ khuôn mặt nhé. 4. Hoạt động 4: Dạy trẻ kể chuyện Phần III: Bé cùng trổ tài - Lớp kể cùng cô - Cô kể chuyện trước, trẻ kể theo sau. - Đội kể chuyện cùng cô ( mỗi đội một lần ). - Đội kể cùng cô - Nhóm kể cùng cô - Nhóm kể chuyện cùng cô - Trẻ từng độ tuổi kể cùng cô - Cá nhân kể chuyện cùng cô ( 2-3 trẻ ) - ( Khi trẻ kể chuyện cô luôn khuyến khích động viên và chú ý sửa sai cho trẻ) - Trẻ 5 tuổi trả lời - Hỏi lại trẻ tên câu chuyện? 5. Hoạt động 5: Kết thúc - Trẻ ra chơi - Cho trẻ đi ra ngoài sân. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT CÓ MỤC ĐÍCH: KHUÔN MẶT BẠN GÁI TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: GIÚP CÔ TÌM BẠN CHƠI TỰ DO: QUE TÍNH, PHẤN I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm về khuôn mặt của bạn gái. Biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm về khuôn mặt của bạn gái. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định. - 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ bạn bè thì phải biết giúp đỡ và thương yêu đùm bọc lẫn nhau. II. Chuẩn bị - Cô và trẻ gọn gàng, sạch sẽ. - Địa điểm rộng rãi thoáng mát. - Que chỉ, xắc xô, phấn. búp bê III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Trò chuyện. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề. Sau đó cô hướng trẻ đến địa điểm quan sát. 2. Hoạt động 2: Quan sát: Khuôn mặt bạn gái - Các con lắng nghe xem cô nói về bạn trai hay bạn gái nhé? - Bạn nào có mái tóc dài nhỉ? - Bạn trai thì có khuôn mặt dài và tóc ngắn đấy các con ạ. - Cô có tranh vẽ khuôn mặt bạn trai hay bạn gái đây? - Khuôn mặt bạn gái thì có những bộ phận nào? - Có mấy tai? Cho trẻ đếm - Có mấy mắt? Cho trẻ đếm? - Cô có tranh vẽ khuôn mặt của bạn gái trên khuôn mặt thì có 2 tai 2 mắt ,có mũi, mồm. - Thế chúng mình có biết tai dùng để làm gì không? Tai là cơ quan gì? - Còn mắt dùng để làm gì? mắt là cơ quan gì? - Mũi dùng để làm gì? Mũi là cơ quan gì? - Vậy mồm dùng để làm gì? - Cô củng cố lại . - Trên khuôn mặt còn có gì? - Tóc bạn gái thì ngắn hay dài? - Tóc thì có mầu gì? - Trên khuôn mặt còn có tóc, tóc của các bạn gái thì dài và có mầu đen đấy các con ạ. - Cô vừa cho chúng mình quan sát gì? - Cô vừa cho chúng mình quan sát khuôn mặt của bạn gái. Vậy là bạn bè với nhau thì chúng mình phải biết giúp đỡ và thương yêu đùm bọc lẫn nhau các con nhớ chưa. 3. Hoạt động 3: Trò chơi “Giúp cô tìm bạn” - Cô cho các con chơi trò chơi “Giúp cô tìm bạn” - Cô cho 2- 3 trẻ nhắc lại cách chơi và luật chơi. - Cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi cô bao quát và khuyến khích trẻ chơi - Cô vừa cho các con chơi trò chơi gì? - Cô củng cố lại. 4. Hoạt động 4: Chơi tự do “que tính, phấn”. - Cô có gì đây? - Cô cho chúng mình chơi với que tính, phấn nhé.. - Vâng ạ - Bạn gái. - Bạn gái - Trẻ trả lời - 2 tai - 2 mắt. - Để nghe, cơ quan thính giác - Để nhìn ,thị giác - Để ngửi, khứu giác - Để ăn, để nói - Tóc ạ - Dài ạ - Mầu đen - Khuôn mặt bạn gái - Vâng ạ - Lắng nghe - Chơi sôi nổi - Giúp cô tìm bạn - Que tính, phấn - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Cô gợi cho trẻ vẽ, nặn khuôn mặt các bạn gái. - Cho trẻ chơi. - Cô bao quát và nhắc nhở trẻ chơi. - Cô nhận xét chung. - Cho trẻ đi vệ sinh rửa tay. HOẠT ĐỘNG GÓC - Nhóm 1: Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh trong trường. - Nhóm 2: Góc học tập: Xem tranh ảnh về các bộ phận trên cơ thể. - Nhóm 3: Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát phù hợp theo chủ đề. - Nhóm 4: Góc phân vai: Chơi mẹ con HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: - Ôn bài hát “Ồ sao bé không lắc” 2. Nêu gương cắm cờ - Số trẻ được cắm cờ:........trẻ - Số trẻ không được cắm cờ: .........trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY T T 1. 2. Nội dung đánh giá Tình trạng sức Sỹ số : khỏe trẻ Sức khỏe trẻ: Sự nhận thức của trẻ qua các hoạt động. Hoạt động có chủ đích:. Hoạt động ngoài trời: Hoạt động góc: Hoạt động chiều: Giờ ăn: 3. Cá nhân trẻ Giờ ngủ:. Biện pháp.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: Ngày 4/10/2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2016 Hoạt động có mục đích: PHÁT TRIỂN THẨM MĨ: DẠY HÁT: ĐƯỜNG VÀ CHÂN NGHE HÁT: CÂY TRÚC XINH TRÒ CHƠI: TAI AI TINH I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả và thuộc bài hát, biết hưởng ứng cùng cô. Biết chơi trò chơi âm nhạc. - 5 tuổi: Trẻ thuộc bài hát, hát đúng. Trẻ thích nghe cô hát, và hưởng ứng cùng cô. Trẻ biết chơi trò chơi âm nhạc. 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Phát triển năng khiếu âm nhạc cho trẻ. Rèn kĩ năng mạnh dạn và nhanh nhẹn ở trẻ. - 5 tuổi: Phát triển năng khiếu âm nhạc cho trẻ. Rèn kĩ năng mạnh dạn và nhanh nhẹn ở trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ phải biết nghe lời cô giáo và người lớn tuổi . II. Chuẩn bị - Cô, trẻ gọn gàng sạch sẽ. - Mũ chóp. - Xắc xô. - Cho trẻ ngồi ghế hình chữ U. III. Tổ chức hoạt động Họat động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - Nghe tin lớp học rất giỏi nên cô tổ chức một - Trẻ nghe cuộc thi đó là cuộc thi “ Bé tài năng” Đến với hội thi hôm nay cô xin chân trọng giới thiệu ban tổ chức gồm có các cô giáo và quan trọng nhất trong cuộc thi hôm nay không thể thiếu các thành viên của ba đội đó - Trẻ lắng nghe cô nói là đội Quốc Đạt, Minh Hiếu và đội Anh Quốc Cô giáo sẽ là người đồng hành trong suốt cuộc thi này cùng các đội. - Đến với cuộc thi này hai đội phải trải qua 4 phần thi. + Phần thi thứ I là phần thi: Bé cùng tìm hiểu. - Trẻ nghe + Phần thi thứ II là phần: Bé tài năng. + Phần thi thứ III là phần thi: Cảm thụ nghệ thuật..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Phần thi thứ IV là phần thi: Vui cùng âm nhạc. - Mở đầu cho cuộc thi sẽ là phần thi bé cùng tìm hiểu. Phần I: Bé cùng tìm hiểu. - “Lắng nghe” 2 - Nghe cô giáo hỏi này. Trên cơ thể chúng mình gồm có những bộ phận nào? - Mắt, mũi, mồm, tai để làm gì? - Đôi chân để làm gì? - Thế tay để làm gì? - Các con rất giỏi. Trên cơ thể chúng mình có rất nhiều bộ phận như: mắt, mũi, mồm, tay, chân...đấy các con ạ. - Muốn cho cơ thể khoẻ mạnh chúng mình phải làm gì? - À, các con phải biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ. Các con nhớ chưa. - Cô dẫn dắt trẻ đến với phần 2 của chương trình. 2. Hoạt động 2: Phần II: Bé tài năng. * Dạy hát “Đường và chân” - Cô hát lần 1. + Giới thiệu tên bài, tên tác giả. + Giảng nội dung bài hát. - Cô hát lần 2. + Hỏi trẻ tên bài, tên tác giả? - Cô cho cả lớp hát - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ hát. Cô cho trẻ lên đếm số bạn lên hát, nhận xét bạn trai hay bạn gái, bạn cao hay thấp... - Trong khi trẻ hát cô lắng nghe, sửa sai và động viên trẻ. 3. Hoạt động 3: Phần III: Cảm thụ nghệ thuật. * Nghe hát “Năm ngón tay ngoan” - Cô giới thiệu nội dung bài hát. Cô hát cho trẻ nghe: - Lần 1: Vừa hát vừa nhún chân theo nhịp. Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. - Lần 2: Cho trẻ hưởng ứng cùng cô. Hỏi lại trẻ tên bài, tên tác giả. - Cô củng cố lại 4. Hoạt động 4: Phần IV: Vui cùng âm nhạc. + Trò chơi “Tai ai tinh”. - Trẻ lắng nghe. - “Nghe gì” 2 - Trẻ kể - Trẻ trả lời - Để đi ạ - Để múa, để tập thể dục.... - Vệ sinh sạch sẽ - Vâng ạ. - Trẻ nghe. - Trẻ trả lời - Lớp hát - Tổ, nhóm, cá nhân hát. - Trẻ nhận xét. - Trẻ nghe. - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Trò chơi, trò chơi - Chơi gì ? Chơi gì ? - Cô thưởng cho chúng mình trò chơi “Tai ai tinh”. Để chơi được tốt các con lắng nghe cô phổ biến cách chơi và luật chơi này. - Cô nhắc lại cách chơi, luật chơi - Lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - 4-5 lần - Cô bao quát và khuyến khích trẻ chơi . - Cô hỏi lại tên trò chơi. - Trẻ trả lời - Cô củng cố lại 5. Hoạt động 5: Kết thúc: Cho trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT CÓ MỤC ĐÍCH: BẠN TRAI, BẠN GÁI TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: LĂN BÓNG CHƠI TỰ DO: QUE, LÁ, PHẤN I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ phân biệt và biết được đặc điểm của bạn trai, bạn gái. Biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm của bạn trai, bạn gái và biết điểm khác nhau giữa bạn trai và bạn gái. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định. - 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ ăn mặc phù hợp với thời tiết II. Chuẩn bị - Trang phục gọn gàng - Bóng - Địa diểm rộng rãi thoáng mát. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Trò chuyện - Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề. Sau đó cô hướng trẻ đến địa điểm quan sát. 2. Hoạt động 2: Quan sát “Bạn trai, bạn gái”. - Nhìn xem, nhìn xem - Các con nhìn xem đứng trước mặt cô là hai bạn nào? - Bạn Đạt là bạn trai hay bạn gái? - Bạn Chi là bạn trai hay bạn gái? - Chúng mình quan sát thật tinh xem bạn Đạt và bạn Chi có đặc điểm gì?. Hoạt động của trẻ. - Xem gì ? Xem gì ? - Bạn Đạt và bạn Chi - Bạn trai - Bạn gái - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Cho 2-3 trẻ kể . - Bạn Đạt và bạn Chi đều có tai mắt mũi mồm và tay chân. - Bạn Đạt mặc gì? Bạn cao hay thấp? - Bạn Chi mặc gì? Bạn cao hay thấp? - Thế chúng mình quan sát xem hai bạn có điểm gì gống nhau nhỉ? - Bạn Đạt và bạn Chi thì có điểm gì khác nhau? - Cô củng cố lại. - Cô vừa cho chúng mình quan sát gì? - Cô vừa cho chúng mình quan sát bạn trai bạn gái. Bạn trong cùng một lớp thì chúng mình phải quan tâm giúp đỡ nhau và chúng mình phải biết ăn mặc phù hợp với thời tiết nhé. 3. Hoạt động 3: Trò chơi: Lăn bóng. - Cô thấy chúng mình rất ngoan cô thưởng cho chúng mình trò chơi “Lăn bóng”. Bạn nào nhắc lại cách chơi luật chơi - Cho trẻ nhắc lại cách chơi luật chơi.(Cô nhắc lại ) - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi cô bao quát và khuyến khích trẻ chơi - Cô vừa cho các con chơi trò chơi gì? - Cô vừa cho chúng mình chơi trò chơi lộn cầu vồng cô thấy các bạn đều rất giỏi cô khen các bạn nào. 4. Hoạt động 4: Chơi tự do “Que, lá, phấn” - Cho trẻ chơi - Cô bao quát và nhắc nhở trẻ chơi . - Cô nhận xét chung.. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Bạn trai, bạn gái. - Vâng ạ. - Trẻ lắng nghe - Chơi sôi nổi - Lăn bóng. - Trẻ chơi - Trẻ nghe. HOẠT ĐỘNG GÓC - Nhóm 1: Góc xây dựng: xây nhà cho búp bê - Nhóm 2: Góc học tập: Xem tranh ảnh về các bộ phận trên cơ thể.(M) - Nhóm 3: Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát phù hợp theo chủ đề. - Nhóm 4: Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh trong trường. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi mới: Thi xem ai nói nhanh 2. Nêu gương cắm cờ - Số trẻ được cắm cờ:........trẻ.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Số trẻ không được cắm cờ: .........trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY T T 1. 2. Nội dung đánh giá. Biện pháp. Tình trạng sức Sỹ số : khỏe trẻ Sức khỏe trẻ: Sự nhận thức của trẻ qua các hoạt động. Hoạt động có chủ đích:. Hoạt động ngoài trời: Hoạt động góc: Hoạt động chiều: Giờ ăn: 3. Cá nhân trẻ Giờ ngủ:. Ngày soạn: Ngày 4/10/2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2016 Hoạt động có mục đích: PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC TRÒ CHUYỆN TÌM HIỂU VỀ CÁC BỘ PHẬN TRÊN CƠ THỂ BÉ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ biết trên cơ thể có những bộ phận nào, tác dụng của từng bộ phận và các giác quan. - 5 tuổi: Trẻ biết trên cơ thể có những bộ phận nào, tác dụng của từng bộ phận và các giác quan. 2. Kĩ năng - 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định. - 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Giáo dục trẻ: biết cách chăm sóc và vệ sinh cơ thể. II. Chuẩn bị - 1 lọ nước hoa. - Tranh: các bộ phận của cơ thể. - Cho trẻ ngồi ghế hình chữ U. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - Sắp đến ngày sinh nhật của bạn Yến Chi để kỷ niệm ngày bạn Chi ra đời lớp tổ chức một cuộc thi đó là cuộc thi “ Bé chăm học”. Đến với hội thi hôm nay cô xin chân trọng giới thiệu ban tổ chức gồm có các cô giáo và quan trọng nhất trong cuộc thi hôm nay không thể thiếu các bé của lớp 2 – 5 tuổi. Cô giáo sẽ là người đồng hành trong suốt cuộc thi này cùng các bé. - Đến với cuộc thi này các bé phải trải qua 3 phần thi + Phần thi thứ I là phần thi: Bé cùng tìm hiểu. + Phần thi thứ II là phần: Bé cùng khám phá. + Phần thi thứ III là phần thi: Bé trổ tài. - Mở đầu cho cuộc thi sẽ là phần thi bé cùng tìm hiểu Phần I: Bé cùng tìm hiểu. - Hát múa “Ồ sao bé không lắc” - Các con vừa hát bài gì? - Bài hát nói về những bộ phận nào trên cơ thể? - Bài hát nói về các bộ phân trên cơ thể, vậy hôm nay cô và các con sẽ cùng tìm hiểu về một số bộ phận trên cơ thể nhé. 2. Hoạt động 2: Vào bài Phần II: Bé cùng khám phá. * Trò chơi “Trời tối - trời sáng” - Trời tối. - Khi chúng mình nhắm mắt, chúng mình có nhìn thấy gì không? - Trời sáng. - Khi mở mắt ra các con nhìn thấy những gì? - Khi chúng mình mở mắt ra thấy rất nhiều thứ như: Lớp học, bàn ghế, đồ chơi, cô giáo và các bạn nữa. - Các con ạ. Đôi mắt còn gọi là thị giác, đôi mắt rất quan trọng giúp chúng ta nhìn thấy. Hoạt động của trẻ. - Trẻ lắng nghe cô nói. - Trẻ nghe. - Trẻ hát múa - Trẻ trả lời - Đầu, mình, tay, chân. - Vâng ạ. - Trẻ nhắm mắt - Không ạ - Trẻ mở mắt - Thấy cô giáo, và các bạn....

<span class='text_page_counter'>(47)</span> vạn vật xung quanh. Vì vậy chúng ta phải biết giữ gìn đôi mắt, vệ sinh đôi mắt của mình, các con nhớ chưa? * Bây giờ các con hãy hít thở thật sâu nào (cô xịt nước hoa) - Chúng mình có ngủi thấy mùi gì không? - Sao chúng mình biết có mùi thơm? - Các con hãy nhìn lên đây xem tranh vẽ cái gì đây? - Người ta còn gọi mũi là các gì? - Đúng rồi. Mũi là một phần rất quan trọng của cơ thể, mũi còn gọi là khứu giác. - Hàng ngày chúng mình phải vệ sinh mũi như thế nào? - Các con giỏi lắm, hàng ngày các con phải lau mũi bằng khăn mềm và không được ngoáy mũi sẽ làm tổn thương mũi các con nhớ chưa? - Trời tối - Trời sáng - Các con nhìn xem cô có tranh gì đây? - Các con có biết tai dùng để làm gì không? - Bây giờ các con hãy lấy 2 tay bịt tai lại nào. - Cô lắc xắc xô - Chúng mình có nghe thấy cô lắc cái gì không? - Giờ các con bỏ tay ra. - Cô lắc xắc xô. - Các con nghe thấy gì? - Các con ạ. Tai còn gọi là ‘thính giác’ đấy. Vậy chúng mình phải biết vệ sinh đôi tai không làm tổn thương tai. Tai sẽ bị điếc, không nghe thấy được. Ngoài ra chúng mình còn có 2 giác quan nữa đó là( vị giác) là lỡi và cơ quan (xúc giác) là da đấy. * Trẻ lên kể về các bộ phận của cơ thể - Cô gợi ý: Cơ thể con gồm có những gì? - Tay dùng để làm gì? - Chân dùng để là gì? - Trên khuôn mặt của chúng mình có gì? - Mắt dùng để làm gì? - Tai, mũi, miệng dùng để làm gì? - Khi trời lạnh chúng mình phải làm gì? - Các con rất giỏi. Cơ thể chúng mình có rất nhiều bộ phận như: đầu, mình, chân, tay. Trên. - Vâng ạ. - Có ạ - Do mũi ngửi thấy - Cái mũi - Khứu giác - Lau bằng khăn mềm, không ngoáy mũi... - Vâng ạ - Đi ngủ - ò ó o... - Cái tai - Để nghe ạ - Trẻ bịt 2 tai - Không ạ - Tiếng xắc xô. - Đầu, mình, chân, tay - Để múa, để cầm bút, để cầm bát, cầm thìa xúc cơm... - Để đi,chạy, nhảy... - Trẻ 5 tuổi kể - Để nhìn - Trẻ trả lời - Mặc áo ấm.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> khuôn mặt thì có mắt, mũi, miệng, tai... - Muốn cho cơ thể khoẻ mạnh thì hàng ngày các con phải vệ sinh cơ thể sạch sẽ không được dụi tay lên mắt, không được ngoái mũi sẽ làm mũi bị tổn thương các con nhớ chưa? 3. Hoạt động 3: Trò chơi Phần III: Bé trổ tài. Trò chơi: Ai nhanh nhất - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trong lúc trẻ chơi cô luôn động viên khuyến khích trẻ chơi - Cô hỏi lại tên trò chơi? 4. Hoạt động 4: Kết thúc - Cô cho trẻ chạy nhẹ nhàng ra chơi. - Trẻ nghe - Vâng ạ. - 4- 5 lần - Trẻ trả lời - Trẻ ra chơi.. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT CÓ MỤC ĐÍCH: BẠN GÁI TRÒ CHƠI: TÌM BẠN THÂN CHƠI TỰ DO: BÓNG, ĐẤT NẶN, LÁ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm của bạn gái. Biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm rõ nét của bạn gái. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định. - 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ bạn bè thì phải biết giúp đỡ và thương yêu đùm bọc lẫn nhau II. Chuẩn bị - Trang phục gọn gàng - Địa diểm rộng rãi thoáng mát III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Trò chuyện - Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề nhánh. Sau đó hướng trẻ đến địa điểm quan sát. 2. Hoạt động 2: Quan sát “ Bạn trai” - Nhìn xem, nhìn xem - Các con nhìn xem đây là bạn trai hay bạn gái? - Chúng mình nhìn xem bạn này tên là gì?. Hoạt động của trẻ - Trẻ trò chuyện - Xem gì, xem gì - Bạn gái - Bạn Thúy.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Chúng mình quan sát thật tinh xem bạn Thúy có đặc điểm gì? - Khuôn mặt bạn gái thì có những bộ phận nào? - Có mấy tai? Cho trẻ đếm - Có mấy mắt? Cho trẻ đếm? - Trên khuôn mặt thì có 2 tai 2 mắt, có mũi, mồm. - Thế chúng mình có biết tai dùng để làm gì không? Tai là cơ quan gì? - Còn mắt dùng để làm gì? mắt là cơ quan gì? - Mũi dùng để làm gì? Mũi là cơ quan gì? - Vậy mồm dùng để làm gì? - Cô củng cố lại. - Trên khuôn mặt còn có gì? - Tóc bạn gái thì ngắn hay dài? - Tóc thì có mầu gì? - Trên khuôn mặt còn có tóc, tóc của các bạn trai thì dài và có mầu đen đấy các con ạ. - Các con nhìn xem bạn có mấy tay? Có mấy chân? - Chân tay gọi là gì? - Người thì có 2 chân 2 tay. Chân tay gọi là chi giác đấy các con ạ. - Các bạn gái thì mặc như thế nào? - Cô vừa cho chúng mình quan sát gì nhỉ? - Cô củng cố lại vậy chúng mình phải biết mặc phù hợp với thời tiết nhé. 3. Hoạt động 3: Trò chơi “Tìm bạn thân”. - Cô cho chúng mình chơi trò chơi “Tìm bạn thân” - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi luật chơi. - Cho trẻ nhắc lại cách chơi luật chơi. - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi cô bao quát và khuyến khích trẻ - Cô vừa cho các con chơi trò chơi gì? - Cô củng cố lại. 4. Hoạt động 4: Chơi tự do “ Bóng, đất nặn, lá” - Cô có gì đây? - Khi chơi thì chúng mình phải chơi như thế nào? - Cho trẻ chơi - Cô bao quát và nhắc nhở trẻ chơi . - Cô nhận xét chung.. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - 2 tai - 2 mắt - Để nghe, cơ quan thính giác - Để nhìn ,thị giác - Để ngửi, khứu giác - Để ăn, để nói - Trẻ 3 tuổi: Tóc ạ - Trẻ 4 tuổi: Dài ạ - Trẻ 5 tuổi: Mầu đen - 2 tay, 2 chân - Chi giác - Bạn gái thì mặc váy và cài nơ. - Bạn gái - Vâng ạ - Lắng nghe - Chơi sôi nổi - Tìm bạn thân. - Trẻ trả lời - Chơi nhẹ nhàng - Trẻ chơi - Trẻ nghe.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> HOẠT ĐỘNG GÓC - Nhóm 1: Góc phân vai: Chơi mẹ con - Nhóm 2: Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát phù hợp theo chủ đề. - Nhóm 3: Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh trong trường. - Nhóm 4: Góc học tập: Xem tranh ảnh về các bộ phận trên cơ thể. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen KT mới: Hát “ Rửa mặt như mèo” 2. Nêu gương cắm cờ - Số trẻ được cắm cờ:........trẻ - Số trẻ không được cắm cờ: .........trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY T T 1. 2. Nội dung đánh giá. Biện pháp. Tình trạng sức Sỹ số : khỏe trẻ Sức khỏe trẻ: Sự nhận thức của trẻ qua các hoạt động. Hoạt động có chủ đích:. Hoạt động ngoài trời: Hoạt động góc: Hoạt động chiều: Giờ ăn: 3. Cá nhân trẻ Giờ ngủ:. NHÁNH 3: TÔI CẦN GÌ ĐỂ LỚN LÊN VÀ KHỎE MẠNH Thời gian từ ngày 10/10/2016 đến ngày 14/10/2016 Ngày soạn: Ngày 8/10/2016 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoạt động có mục đích: PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT: NÉM XA BẰNG HAI TAY TC: CÁO VÀ THỎ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ biết tên vận động, biết ném xa bằng 2 tay đúng kỹ thuật - 5 tuổi: Trẻ biết tên vận động, biết ném xa một cách thành thạo đúng kỹ thuật 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Rèn kĩ năng ném xa bằng 2 tay cho trẻ chính xác, đúng kĩ thuật. - 5 tuổi: Rèn kĩ năng ném xa bằng 2 tay cho trẻ chính xác, đúng kĩ thuật. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ có ý thức tập thể dục thể thao - Khi xếp hàng không được chen lẫn xô đẩy bạn II. Chuẩn bị - Sân tập gọn gàng sạch sẽ. - 4 túi cát, cô kẻ sân tập - Cô và trẻ gọn gàng sạch sẽ III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề. - Sau đó chốt lại ý kiến của trẻ và dẫn dắt trẻ vào bài. 2. Hoạt động 2: Khởi động - Cô cho trẻ đi vòng tròn và đi các kiểu chân: Đi thường - Lên dốc - Đi thường - Xuống dốc - Đi thường – Đi đường vòng – Đi thường - Chạy chậm - Chạy nhanh - Chạy chậm - Đi thường - Về ga. 3. Hoạt động 3 : Trọng động a. Bài tập phát triển chung. - Động tác tay 2: Hai tay đưa ra phía trước đưa lên cao. - Động tác chân 3: Đứng đưa chân ra trước lên cao - Động tác bụng 4. Đan tay ra sau lưng cúi gập người về trước - Động tác bật 2: Bật tách, khép chân b.Vận động cơ bản : - Cô giới thiệu tên bài tập. - Cô tập mẫu 2 lần: + Lần 1: Tập trọn vẹn động tác. + Lần 2: Cô tập và phân tích động tác: 2 tay cầm. Hoạt động của trẻ - Trẻ trò chuyện - Trẻ đi theo đội hình vòng tròn, kết hợp với các kiểu đi và chạy - Trẻ tập 3lần x 8 nhịp - Trẻ tập 3lần x 8 nhịp - Trẻ tập 2lần x 8 nhịp - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Trẻ quan sát cô tập mẫu x x x. x. x. x. x. x. x.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> túi cát giơ lên cao, 2 chân đứng rộng bằng vai. Khi có hiệu lệnh: 2, 3 thì dùng lực ném mạnh túi cát về phía trước sau đó chạy lên rồi quay lại nhặt túi cát để về nơi quy định - Cô mời 2 trẻ khá lên tập * Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ tập thành thạo cô chia trẻ thành 2 đội thi đua nhau. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Củng cố. c. Trò chơi “ Cáo và thỏ” - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Cô chơi mẫu. - Cô tiến hành cho trẻ chơi. - Bao quát, động viên khen ngợi trẻ 4. Hoạt động 4: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân 1, 2 vòng.. x x x - 2 trẻ lên tập. x. x. - Trẻ thực hiện - Trẻ thi đua.. - Trẻ chơi, các em bé đứng xen kẽ với các anh chị. - Trẻ đi nhẹ nhàng.. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT CÓ MỤC ĐÍCH: QUẢ CAM TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: CÁO VÀ THỎ CHƠI TỰ DO: VẼ PHẤN I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi và biết được đặc điểm của quả cam. Biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm, lợi ích của quả cam. Biết chơi trò chơi, hứng thú 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định. - 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu quý thiên nhiên gần gũi. II. Chuẩn bị - Quả cam cho trẻ quan sát - Sân chơi của trẻ - Địa điểm quan sát, phấn cho trẻ chơi - Trang phục cô và trẻ III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề. - Sau đó cô chốt lại các ý của trẻ và giáo dục trẻ. 2. Hoạt động 2: Quan sát quả cam - Cho trẻ biết mục đích của buổi quan sát - Cô cùng trẻ đến địa điểm của buổi quan sát - Bạn nào thật giỏi, thật tinh chỉ cho cô giáo biêt đây là quả gì nào? - Quả cam có đặc điểm gì? - Bên trong quả cam thế nào? - Quả cam có mầu gì? - Các con đã được ăn quả cam chưa? - Khi ăn quả cam có vị gì? - Cung cấp chất gì cho cơ thể? - Cô quan sát đông viên, sửa sai cho trẻ và tóm tắt các ý trẻ trả lời - Giáo dục trẻ biềt yêu quý bảo vệ để có quả cam ăn và ăn nhiều cam để cơ thể mau lớn và khỏe mạnh. 3. Hoạt động 3: Trò chơi vận động “Cáo và thỏ” - Giới thiệu tên trò chơi - Gợi hỏi trẻ nhắc luật chơi ,cách chơi (trẻ không nhắc lại được cô nhắc lại luật cách chơi) - Tổ chức cho trẻ chơi 4- 5 lần - Cô động viên, khuyến khích trẻ - Củng cố nhận xét trẻ chơi 4. Hoạt động 4: Chơi tự do “Vẽ phấn” - Cô phát phấn cho trẻ vẽ tự do trên sân - Cô bao quát động viên trẻ chơi. - Trẻ trò chuyện. - Trẻ đến địa điểm quan sát. - Trẻ tuổi trả lời - Có tép, hạt - Mầu da cam, mầu xanh - Vị chua - Vitamin C cho cơ thể - Trẻ nghe - Trẻ nghe. - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi 4-5 lần. - Chơi tự do. HOẠT ĐỘNG GÓC - Nhóm 1: Góc phân vai: Chơi cửa hàng - Nhóm 2: Góc học tập: Xem tranh vẽ các đồ ăn, đồ uống tốt cho cơ thể . - Nhóm 3: Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát phù hợp theo chủ đề. - Nhóm 4: Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: Ôn bài hát “Đường và chân” 2. Nêu gương cắm cờ - Số trẻ được cắm cờ:........trẻ - Số trẻ không được cắm cờ: .........trẻ.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY T T 1. 2. Nội dung đánh giá. Biện pháp. Tình trạng sức Sỹ số : khỏe trẻ Sức khỏe trẻ: Sự nhận thức của trẻ qua các hoạt động. Hoạt động có chủ đích:. Hoạt động ngoài trời: Hoạt động góc: Hoạt động chiều: Giờ ăn: 3. Cá nhân trẻ Giờ ngủ:. Ngày soạn: Ngày 9/10/2016 Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016 Hoạt động có mục đích: PHÁT TRIỂN THẨM MĨ: DẠY HÁT: MỜI BẠN ĂN NGHE HÁT: EM LÀ BÔNG HỒNG NHỎ TRÒ CHƠI ÂM NHẠC: TIẾNG HÁT Ở ĐÂU I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả và thuộc bài hát, biết hưởng ứng cùng cô. Biết chơi trò chơi âm nhạc. - 5 tuổi: Trẻ thuộc bài hát, hát đúng. Trẻ thích nghe cô hát, và hưởng ứng cùng cô. Trẻ biết chơi trò chơi âm nhạc. 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Phát triển năng khiếu âm nhạc cho trẻ. Rèn kĩ năng mạnh dạn và nhanh nhẹn ở trẻ. - 5 tuổi: Phát triển năng khiếu âm nhạc cho trẻ. Rèn kĩ năng mạnh dạn và nhanh nhẹn ở trẻ..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 3. Thái độ - Trẻ tham gia hoạt động sôi nổi - Trẻ chơi trò chơi đúng luật II. Chuẩn bị - Cô và trẻ thuộc bài hát, mũ chóp kín - Trang phục của trẻ gọn gàng III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú - Sáng đi học con đã ăn gì chưa? - Con ăn cơm với gì? - Con uống sữa và ăn thêm gì nữa? * Mỗi bạn đều có khẩu phần ăn khác nhau, bạn thì ăn cơm với thịt, rau, trứng, cá, có bạn thì uống sữa, ăn bánh…tất cả những thứ đó đều tốt cho cơ thể chúng ta đấy, vì vậy các con phải ăn uống đầy đủ chất cho cơ thể khỏe mạnh, nhanh nhẹn 2. Hoạt động 2: Dạy hát : Mời bạn ăn của tác giả Trần Ngọc * Cô hát - Cô hát lần 1: Hát rõ lời, đúng nhịp điệu Giới thiệu tên bài hát, tác giả - Cô hát lần 2: Cô vừa hát bài gì? Của tác giả nào? Giảng nội dung: Bài hát có nội dung phải ăn uống đầy đủ để cơ thể khỏe mạnh, thông minh, và được đi thi bé khỏe, bé ngoan. * Trẻ hát - Cho trẻ hát cùng cô 2, 3 lần - Từng tổ hát. - Nhóm hát - Cá nhân hát - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Củng cố nhận xét, khen trẻ 3. Hoạt động 3: Nghe hát : “Em là bông hồng nhỏ”, sáng tác Trịnh Công Sơn - Bây giờ cô hát tặng lớp mình bài hát “Em là bông hồng nhỏ”, sáng tác Trịnh Công Sơn - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài tác giả - Cô hát lần 2: Minh họa động tác kèm theo Hỏi trẻ tên bài hát? Tác giả? - Cô hát lần 3: Cho trẻ hưởng ứng cùng cô. Hoạt động của trẻ - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. - Lắng nghe - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. - Trẻ hát cùng cô - Tổ, nhóm, cá nhân hát - Nhóm 2, 3 tuổi cổ vũ - Đại diện từng độ tuổi hát - Lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ trả lời - Trẻ hưởng ứng cùng cô.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 4. Hoạt động 4: Trò chơi: Tiếng hát ở đâu - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát nhận xét trẻ chơi - Củng cố nhận xét khen trẻ 5. Hoạt động 5: Kết thúc - Cho trẻ đọc bài thơ “Xòe tay” và ra chơi. - Trẻ nghe - Trẻ chơi - Trẻ nghe - Trẻ đọc thơ và ra chơi. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT CÓ MỤC ĐÍCH: ĐỒ DÙNG ĐỂ UỐNG TRÒ CHƠI: TÌM BẠN THÂN CHƠI TỰ DO: VẼ PHẤN, HỘT HẠT, ĐẤT NẶN I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi và biết được đặc điểm của đồ dùng để uống. Biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ quan sát và nêu được đặc điểm của 1 số đồ dùng để uống và công dụng của nó. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định. - 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình. II. Chuẩn bị - Một số đồ dùng để uống, 4-5 cái ghế, phấn - Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Trò chuyện, gây hứng thú. - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề nhánh. - Trẻ trò chuyện 2. Hoạt động 2: Quan sát đồ dùng để uống - Cho trẻ hát bài hát “Mời bạn ăn” và đi ra - Trẻ hát và đi ra ngoài. sân. Hôm nay cô cho chúng mình đi thăm quan ở siêu thị nhé. - Trong siêu thị có những gì nào? - Chén, ca, ấm - Những đồ dùng đó gọi là những đồ dùng để làm gì? - Để uống - Vậy các con nhìn xem đây là cái gì đây? - Cái chén - Chúng được làm bằng những chất liệu gì? - Bằng sứ - Cái cốc có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời. - Cô đàm thoại cùng trẻ về các đồ dùng để uống. - Để những đồ dùng này không bị hỏng, khi dùng các con phải làm gì? - Giữ gìn - Cô chốt lại và giáo dục trẻ..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Đồ dùng này để dùng ở đâu? - Cô củng cố, nhận xét, giáo dục trẻ. 3. Hoạt động 3: Trò chơi “Tìm bạn thân”. - Các con rất giỏi cô thưởng cho các con chơi: Tìm bạn thân. - Cô hỏi trẻ cách chơi và luật chơi. Nếu trẻ không nhắc lại cô nhắc lại. - Cho trẻ chơi 3-5 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi. - Hỏi tên trò chơi? - Nhận xét trẻ chơi. 4. Hoạt động 4: Chơi tự do “ Vẽ phấn, hột hạt, đất nặn”. - Các con lấy phấn, hột hạt, đất nặn để vẽ, xếp, nặn đồ dùng để uống nhé. - Cho trẻ chơi. - Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi. - Nhận xét tuyên dương trẻ. - Cho trẻ đi rửa tay vào lớp.. - Trong gia đình ạ.. - Trẻ nhắc lại - Trẻ chơi - Kéo co.. - Vâng ạ. - Trẻ chơi. - Lắng nghe. - Trẻ đi rửa tay. HOẠT ĐỘNG GÓC - Nhóm 1: Góc học tập: Xem tranh vẽ các đồ ăn, đồ uống tốt cho cơ thể . - Nhóm 2: Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát phù hợp theo chủ đề. - Nhóm 3: Góc phân vai: Chơi cửa hàng - Nhóm 4: Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi mới: Xếp hình người 2. Nêu gương cắm cờ - Số trẻ được cắm cờ:........trẻ - Số trẻ không được cắm cờ: .........trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY T T 1. 2. Nội dung đánh giá Tình trạng sức Sỹ số : khỏe trẻ Sức khỏe trẻ: Sự nhận thức của trẻ qua các hoạt động. Hoạt động có chủ đích:. Hoạt động ngoài trời:. Biện pháp.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoạt động góc: Hoạt động chiều: Giờ ăn: 3. Cá nhân trẻ Giờ ngủ:. Ngày soạn: Ngày 10/10/2016 Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2016 Hoạt động có mục đích: PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC: NDTT: THÊM BỚT, TÁCH GỘP TRONG PHẠM VI 6 I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ biết số đếm và biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ biết thêm bớt, tách gộp trong phạm vi 6. Trẻ biết chơi trò chơi đúng luật. 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định. - 5 tuổi: Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ và tư duy so sánh. Phát huy tính tích cực cho trẻ 3. Thái độ - Giáo dục trẻ có ý thức học bài, biết giữ gìn đồ dùng học tập II. Chuẩn bị - Mỗi trẻ 6 đôi tất, 2 thẻ số có tổng là 6 - Đồ dùng của cô giống của trẻ kích thước to hơn - Một số nhóm đồ dùng đồ chơi có số lượng 4, 5 ,6 - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú - Các con ơi lại đây với cô nào! - Cô và các con cùng hát bài hát “Đường và chân” nhé - Trẻ hát xong cho trẻ về chỗ ngồi. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát cùng cô.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Giáo dục trẻ phải biết chăm sóc bảo vệ đôi chân cũng như cơ thể của mình. 2. Hoạt động 2: Dạy trẻ chia nhóm đồ vật có số lượng 6 thành 2 phần - Cho trẻ chơi trò chơi “giấu tay” và lấy rổ đồ chơi - Con xếp hết những đôi tât thành hàng ngang từ trái sang phải - Có tất cả mấy đôi tất? * Cô chia mẫu - 6 đôi tất cô chia thành 2 nhóm 1 nhóm có 1, 1 nhóm có mấy? - 6 đôi tất cô chia thành 2 nhóm 1 nhóm có 1 và 1 nhóm có 5 đấy - Tương tự cô chia thêm cách chia 4 và 2; 3 và 3 giống như trên - Cô chốt lại: Chia nhóm có số lượng là 6 có 3 cách chia đó là: cách chia 5 và 1; 4 và 2; 3 và 3, cách chia 3 và 3 là cách chia bằng nhau vì số 6 là số chẵn, dù chia theo cách chia nào thì khi gộp lại vẫn bằng 6 * Chia theo ý thích - Mời một trẻ lên bảng chia mẫu - Trẻ dưới lớp chia - Cô bao quat sửa sai cho trẻ - Hỏi trẻ các cách chia - Cho trẻ gộp lại và hỏi trẻ khi gộp lại bằng mấy - Tuyên dương những trẻ chia nhanh và đúng * Chia theo yêu cầu - Cho trẻ chia theo yêu cầu của cô, sau mỗi lần chia cho trẻ gộp lại - Cô bao quát hướng dẫn trẻ chia, hỏi trẻ các cách chia? - Khi gộp lại con có mấy đôi tất? * Chia theo số cho trước - Trong rổ của con có gì? - Con lấy thẻ số đặt ra bảng của mình nào - Con hãy chia theo số lượng của số cho trước nhé - Cô bao quát hướng dẫn trẻ chia - Hỏi trẻ các cách chia - Cho trẻ gộp lại và hỏi kết quả khi gộp lại * Hệ thống lại các cách chia - Hỏi trẻ cách chia, cô hệ thống lại cách chia + Chia nhóm có số lượng là 6 có 3 cách chia đó. - Trẻ nghe - Trẻ giấu tay - Trẻ xếp - Tất cả là 6 đôi tất - 1 nhóm có 1 và 1 nhóm có 5. - Trẻ lên bảng chia mẫu - Trẻ trả lời. - Chia theo yêu cầu của cô - Trẻ trả lời - Thẻ số - Trẻ chia - Trẻ 5 tuổi trả lời.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> là: 5 và 1; 4 và 2; 3 và 3, cách chia 3 và 3 là cách chia bằng nhau vì số 6 là số chẵn, dù chia theo cách chia nào thì khi gộp lại vẫn bằng 6 3. Hoạt động 3: Luyện tập Trò chơi: Tìm về đúng nhà của mình - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát động viên trẻ chơi - Củng cố nhận xét trẻ chơi 4. Hoạt động 4: Kết thúc - Cho trẻ đọc bài thơ “Chiếc bóng”và ra chơi. - Lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ đọc thơ và ra chơi. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT CÓ MỤC ĐÍCH: QUẢ CÀ CHUA TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: GIÚP CÔ TÌM BẠN CHƠI TỰ DO: QUE TÍNH, PHẤN I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi và biết được đặc điểm của quả cà chua. Biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm, lợi ích của quả cà chua. Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định. - 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu quý thiên nhiên gần gũi. II. Chuẩn bị - Quả cà chua cho trẻ quan sát - Sân chơi của trẻ - Địa điểm quan sát. Đồ chơi cho trẻ chơi - Trang phục cô và trẻ III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Trò chuyện về chủ đề - Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề nhánh. - Trẻ trò chuyện - Sau đó cô chốt lại ý của trẻ và giáo dục trẻ. 2. Hoạt động 2: Quan sát quả cà chua - Cho trẻ biết mục đích của buổi quan sát - Cô cùng trẻ đến địa điểm của buổi quan sát - Trẻ đến địa điểm quan sát - Bạn nào thật giỏi, thật tinh chỉ cho cô giáo biết đây là quả gì nào? - Trẻ trả lời - Quả cà chua gồm những gì? - Bên trong quả cà chua thế nào? - Có hạt - Quả cà chua có mầu gì? - Mầu đỏ.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Các con đã được ăn quả cà chua chưa? - Bố mẹ các con thường dùng quả cà chua để - Nấu canh, xào chế biến thành những món gì? - Rửa sạch - Trước khi chế biến quả cà chua cần chú ý điêu gì? - Cô con mình cùng làm động tác rửa cà chua nhé. - Trẻ thực hiện - Cô quan sát đông viên, sửa sai cho trẻ và tóm tắt các ý trẻ trả lời - Giáo dục trẻ biềt yêu quý chăm sóc để cây có nhiều quả 3. Hoạt động 3: Trò chơi vận động: Giúp cô tìm bạn - Giới thiệu tên trò chơi - Gọi hỏi trẻ nhắc luật chơi ,cách chơi (trẻ - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi không nhắc lại được cô nhắc lại luật cách chơi) - Trẻ chơi 4-5 lần - Tổ chức cho trẻ chơi 4- 5 lần - Cô động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô hỏi tên trò chơi? - Củng cố nhận xét trẻ chơi 4. Hoạt động 4: Chơi tự do “Que tính, phấn” - Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do với que tính và phấn - Cô bao quát nhận xét trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - Nhóm 1: Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát phù hợp theo chủ đề. - Nhóm 2: Góc phân vai: Chơi cửa hàng - Nhóm 3: Góc học tập: Xem tranh vẽ các đồ ăn, đồ uống tốt cho cơ thể - Nhóm 4: Góc xây dựng: Xây nhà cho búp bê HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: Làm quen chữ a, ă, â 2. Nêu gương cắm cờ - Số trẻ được cắm cờ:........trẻ - Số trẻ không được cắm cờ: .........trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY T T 1. Nội dung đánh giá Tình trạng sức Sỹ số : khỏe trẻ Sức khỏe trẻ: Sự nhận thức. Hoạt động có chủ đích:. Biện pháp.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 2. của trẻ qua các hoạt động Hoạt động ngoài trời: Hoạt động góc: Hoạt động chiều: Giờ ăn:. 3. Cá nhân trẻ Giờ ngủ:. Ngày soạn: Ngày 11/10/2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2016 Hoạt động có mục đích: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: THƠ: “ CHIẾC BÓNG” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ đọc thơ diễn cảm, biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ. - 5 tuổi: Trẻ hiểu nội dung bài thơ, trẻ biết đọc thơ diễn cảm, thể hiện được tình cảm khi đọc thơ. 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Phát triển ngôn ngữ, kĩ năng ghi nhớ có chủ định. - 5 tuổi: Rèn kĩ năng ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ ở trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể mình luôn sạch sẽ II. Chuẩn bị - Tranh minh họa bài thơ - Cô và trẻ trang phục gọn gàng thoải mái. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - Cô thấy các bạn học rất giỏi nên cô sẽ thưởng cho các bạn cuộc thi đó là cuộc thi. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> “Bé chăm học”. Đến với hội thi hôm nay cô xin chân trọng giới thiệu ban tổ chức gồm có cô giáo và quan trọng nhất trong cuộc thi hôm nay không thể thiếu các thành viên của hai đội đó là đội Miệng xinh và đội Mắt ngọc. Cô giáo sẽ là người đồng hành trong suốt cuộc thi này cùng các đội. - Đến với cuộc thi này ba đội phải trải qua 3 phần thi. + Phần thi thứ I là phần thi: Bé cùng tìm hiểu. + Phần thi thứ II là phần: Cảm thụ và khám phá tác phẩm. + Phần thi thứ III là phần thi: Bé cùng trổ tài. - Mở đầu cho cuộc thi sẽ là phần thi bé cùng tìm hiểu. Phần I: Bé cùng tìm hiểu - Xúm xít, xúm xít. - Cô và trẻ cùng hát bài “ Đường và chân” . Sau đó cô trò chuyện với trẻ về chủ đề bản thân. - Cô chốt lại các ý kiến của trẻ, giáo dục trẻ và dẫn dắt trẻ đến với phần 2 của chương trình. 2. Hoạt động 2: Cô đọc diễn cảm Phần II: Cảm thụ và khám phá tác phẩm. * Cô đọc thơ: - Cô đọc thơ lần 1: Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả. - Nói nội dung bài thơ. - Cô đọc thơ lần 2: Kèm tranh minh hoạ. 3. Hoạt động 3: Đàm thoại, giảng giải, trích dẫn. - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Bài thơ do ai sáng tác? - Mở đầu bài thơ tác giả kể gì về bạn nhỏ? => Giữa trưa hè bé đi bên hàng cây, dưới bóng râm của những tán lá... => Trích đoạn: Từ đầu đến ... “Đôi má hồng hây hây”. - Bé đã nhìn thấy gì? - Thương đàn kiến em bé đã làm gì? => Thấy đàn kiến đang xây tổ âm thầm, thương đàn kiến bé lấy bóng của mình che mát cho đàn kiến. => Trích đoạn: “Ơ kìa, đàn kiến nhỏ”...đến “ Đang xây tổ âm thầm”.. - Trẻ lắng nghe cô nói. - Trẻ nghe. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ nghe - Quanh cô, quanh cô. - Trẻ hát - Trẻ nghe. - Trẻ nghe. - Bài thơ “Chiếc bóng” - Tác giả Phạm Thanh Quang - Giữa trưa hè bé đi bên hàng cây.. - Trẻ nghe.. - Thấy đàn kiến đang xây tổ... - Lấy bóng của mình che mát cho đàn kiến. - Trẻ nghe - Trẻ nghe.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Từ biệt đàn kiến chuẩn bị về nhà bé đã có ý định gì? - Ý định của bé có thành hiện thực không? - Vì sao? => Bé định để chiếc bóng lại cho kiến mượn làm ô nhưng ý định đó không thành. => Trích đoạn: “Bé từ biệt đàn kiến”...đến hết bài thơ. 4. Hoạt động 4: Trẻ đọc thơ Phần III: Bé cùng trổ tài. - Cả lớp đọc cùng cô 2 - 3 lần. - Cô cho 3 đội đọc. - Mời 2 - 3 nhóm trẻ đọc. - Cá nhân 5 - 6 trẻ đọc. - Trong khi trẻ đọc cô luôn động viên và chú ý sửa sai cho trẻ. - Cô vừa cho các con đọc bài thơ gì? - Bài thơ do ai sáng tác? - Cô củng cố lại và nhận xét, giáo dục trẻ qua bài thơ. 5. Hoạt động 5: Kết thúc - Cho trẻ đi nhẹ nhàng ra ngoài.. - Trẻ Để chiếc bóng lại cho kiến mượn làm ô. - Trẻ 4 tuổi: Không ạ - Trẻ trả lời - Trẻ nghe. - Trẻ đọc cùng cô 2 - 3 lần - Đội đọc. - Nhóm lần lượt đọc. - Trẻ đọc. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ thực hiên. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT CÓ MỤC ĐÍCH: ĐỒ DÙNG VỆ SINH TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: BẮT CHƯỚC TẠO DÁNG CHƠI TỰ DO: PHẤN, LÁ, BÓNG I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ biết được tên gọi và đặc điểm của dồ dùng vệ sinh. Biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ biết được tên gọi và đặc điểm của dồ dùng vệ sinh. Biết chơi trò chơi thành thạo. 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định. - 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. II. Chuẩn bị - Khăn mặt, bàn chải đánh răng, xà phòng. - Địa diểm rộng rãi thoáng mát. - Que chỉ, xắc xô..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Trò chuyện, gây hứng thú - Trò chuyện với trẻ về chủ đề nhánh. 2. Hoạt động 2: Quan sát “ Đồ dùng vệ sinh” - Nhìn xem, nhìn xem. - Các con nhìn xem đây là cái gì? - Bàn chải đánh răng dùng để làm gì? - Bàn chải đánh răng có màu gì? - Đây là phần gì của bàn chải đánh răng?(cô chỉ vào phần tay cầm và phần lông, cô cho trẻ cầm và sờ) - Các con cùng nhìn xem đây là cái gì? - Khăn mặt có màu gì? - Khăn mặt dùng để làm gì? (Cô hỏi chất liệu của chiếc khăn…) - Tương tự như vậy cho trẻ quan sát xà phòng. - Cô củng cố, nhận xét, giáo dục trẻ qua hoạt động. 3. Hoạt động 3: Trò chơi “ Bắt chước tạo dáng” - Trò chơi, trò chơi - Cô nói tên trò chơi - Cho trẻ nhắc lại cách chơi luật chơi. - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi cô bao quát và khuyến khích trẻ chơi. - Cô vừa cho các con chơi trò chơi gì? - Cô vừa cho các con chơi trò chơi “bắt chước tạo dáng” cô thấy các bạn chơi rất giỏi cô khen các bạn nhé. 4. Hoạt động 4: Chơi tự do “ Phấn, lá, bóng”. - Bây giờ chúng mình thích chơi đồ chơi gì nào? - Khi chơi thì chúng mình phải chơi thế nào? - Cho trẻ chơi. - Cô bao quát và nhắc nhở trẻ chơi . - Cô nhận xét chung. - Cho trẻ đi vệ sinh. Hoạt động của trẻ - Trẻ trò chuyện - Xem gì, xem gì - Cái bàn chải đánh răng. - Đánh răng. - Màu xanh. - Trẻ trả lời - Khăn mặt ạ. - Màu vàng - Rửa mặt. - Trẻ lần lượt trả lời. - Lắng nghe. - Chơi gì? Chơi gì? - Lắng nghe - Trẻ nhắc lại - Chơi sôi nổi - Bắt chước tạo dáng - Vâng ạ. - Trẻ trả lời - Chơi sôi nổi - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG GÓC - Nhóm 1: Góc phân vai: Chơi cửa hàng - Nhóm 2: Góc học tập: Xem tranh vẽ các đồ ăn, đồ uống tốt cho cơ thể . - Nhóm 3: Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát phù hợp theo chủ đề..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Nhóm 4: Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Hướng dẫn trò chơi: Đếm các bộ phận trên cơ thể ( TC cũ) 2. Nêu gương cắm cờ - Số trẻ được cắm cờ:........trẻ - Số trẻ không được cắm cờ: .........trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY T T 1. 2. Nội dung đánh giá. Biện pháp. Tình trạng sức Sỹ số : khỏe trẻ Sức khỏe trẻ: Sự nhận thức của trẻ qua các hoạt động. Hoạt động có chủ đích:. Hoạt động ngoài trời: Hoạt động góc: Hoạt động chiều: Giờ ăn: 3. Cá nhân trẻ Giờ ngủ:. Ngày soạn: Ngày 12/10/2016 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2016 Hoạt động có mục đích: PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC: TRÒ CHUYỆN, ĐÀM THOẠI QUA TRANH “BÉ LỚN LÊN” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ biết trò chuyện đàm thoại qua tranh về quá trình “Bé lớn lên như thế nào”. Để lớn lên và khỏe mạnh cần làm gì? Trẻ biết quá trình sống của một con người.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - 5 tuổi: Trẻ biết trò chuyện đàm thoại qua tranh về quá trình “Bé lớn lên như thế nào”. Để lớn lên và khỏe mạnh cần làm gì? Trẻ biết quá trình sống của một con người 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, tư duy tưởng tượng trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định. - 5 tuổi: Trẻ có kĩ năng quan sát, tư duy tưởng tượng. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chăm sóc cơ thể khỏe mạnh - Trẻ tham gia hoạt động sôi nổi II. Chuẩn bị - Một số tranh ảnh về quá trình bé lớn lên như thế nào - Tranh một số thực phẩm, thức ăn cho trẻ - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Ổn định gây hứng thú - Cô và trẻ cùng hát bài hát “Mời bạn ăn” - Con vừa hát bài hát gì? - Chúng ta ăn vào để làm gì? - Để cơ thể ta được khỏe mạnh, chúng ta mau lớn thì phải ăn uống đầy đủ chất nhờ vào bàn tay chăm sóc của bố mẹ. - Giờ học hôm nay cô con mình cùng trò chuyện, đàm thoại qua tranh tìm hiểu “Bé lớn lên như thế nào” nhé. 2. Hoạt động 2: Quan sát đàm thoại - Các con có biết chu trình sống của con người như thế nào không? - Cuộc đời của một con người bắt đầu từ khi người mẹ mang thai trong bụng, sinh ra và được bố mẹ người thân chăm sóc rồi lớn lên dần: 1 tháng, 1 tuổi, 10 tuổi… đến già và chết đi - Để con người sống được phải thế nào? * Tranh 1: Người mẹ mang thai - Bức tranh vẽ tượng trưng cái gì? - Khi ở trong bụng mẹ để khỏe mạnh người mẹ phải làm gì? - Người mẹ ăn những thứ gì? - Khi sinh ra em bé ăn gì? * Em bé mới sinh ra phải bú sữa mẹ đến 5, 6 tháng tuổi thi ăn thêm bột, đến 1 tuổi em bé bắt. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát cùng cô - Mời bạn ăn - Trẻ trả lời. - Vâng ạ - Trẻ trả lời. - Phải ăn uống lao động - Ăn đủ chất dinh dưỡng, uông nước, luyện tập thể dục - Trẻ kể tên - Bú sữa mẹ.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> đầu ăn cơm mềm. - Chúng ta phải cung cấp cho cơ thể chất gì? * Tranh 2: Nhóm chất dinh dưỡng - Các con quan sát xem tranh có những gì? - Ăn thịt, cá, trứng để làm gì? - Cung cấp cho cơ thể chất gì? - Giúp cho cơ thể chúng ta thế nào? - Ngoài chất đạm chúng ta ăn thêm nhóm chất nào nữa? - Những loại thực phậm nào có nhiều chất bột? - Những loại thực phậm nào có nhiều chất vitamin? - Có những loại rau quả gì? * Thịt, cá, tôm, rau, gạo, ngô….là nhóm thực phẩm có nhiều chât dinh dưỡng rất tốt cho cơ thể đấy - Mỗi người chúng ta đều phải ăn đầy đủ các nhóm chất: chất đam, chất bột, những chất dinh dưỡng để giúp cho cơ thể khỏe mạnh, lớn nhanh, thông minh. - Nếu ăn không đủ chất thì cơ thể sẽ thế nào? - Hàng ngày ở nhà con được ăn những thức ăn gì? - Ngoài ăn đủ chất còn phải làm gì nữa? * Ngoài ăn đủ chất còn phải thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao cho cơ thể khỏe mạnh nữa đấy, vệ sinh cho cơ thể luôn khỏe mạnh - Con lớn đến mấy tuổi thì đi học mẫu giáo? - Từ 3 đến 5 tuổi con học ở bậc học nào? - Khi đi học các con được ai chăm sóc? - Mấy tuổi con vào học lớp 1 trường tiểu học? - Người lớn và người già có cần ăn đủ chất dinh dưỡng không? Vì sao? * Ai cũng phải ăn, uống đủ chất dinh dưỡng để khỏe mạnh, có sức đề kháng với bệnh tật, khỏe mạnh để làm việc và học tập. - Để lớn lên khỏe mạnh thì từ khi trong bụng mẹ người mẹ cũng phải ăn đủ chất, chăm sóc bảo vệ chúng ta tốt 3. Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh hơn - Bây giờ cô sẽ thưởng cho lớp mình trò chơi: Ai nhanh hơn - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi. - Chất dinh dưỡng,vitamin - Thịt, cá, trứng… - Cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể - Khỏe mạnh - Chất bột, vitamin… - Gạo, ngô, khoai… - Trẻ kể tên. - Mệt mỏi, suy dinh dưỡng - Trẻ tuổi kể - Luyện tập thể dục thể thao. - 3 tuổi - Học mẫu giáo - Cô giáo - 6 tuổi - Trẻ trả lời. - Trẻ nghe. - Lắng nghe - Trẻ chơi.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Cô bao quát động viên trẻ chơi - Củng cố nhận xét trẻ chơi, tuyên dương trẻ 4. Hoạt động 4: Kết thúc - Cho trẻ hát bài hát: Vui đến trường và ra chơi. - Trẻ hát và ra chơi. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT CÓ MỤC ĐÍCH: QUẢ CAM TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: CÁO VÀ THỎ CHƠI TỰ DO: VẼ PHẤN I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi và biết được đặc điểm của quả cam. Biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm, lợi ích của quả cam. Biết chơi trò chơi, hứng thú 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định. - 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu quý thiên nhiên gần gũi. II. Chuẩn bị - Quả cam cho trẻ quan sát - Sân chơi của trẻ - Địa điểm quan sát, phấn cho trẻ chơi - Trang phục cô và trẻ III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú - Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề. - Sau đó cô chốt lại các ý của trẻ và giáo dục trẻ. 2. Hoạt động 2: Quan sát quả cam - Cho trẻ biết mục đích của buổi quan sát - Cô cùng trẻ đến địa điểm của buổi quan sát - Bạn nào thật giỏi, thật tinh chỉ cho cô giáo biêt đây là quả gì nào? - Quả cam có đặc điểm gì? - Bên trong quả cam thế nào? - Quả cam có mầu gì? - Các con đã được ăn quả cam chưa? - Khi ăn quả cam có vị gì? - Cung cấp chất gì cho cơ thể?. Hoạt động của trẻ - Trẻ trò chuyện. - Trẻ đến địa điểm quan sát. - Trẻ tuổi trả lời - Có tép, hạt - Mầu da cam, mầu xanh - Vị chua - Vitamin C cho cơ thể - Trẻ nghe - Trẻ nghe.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Cô quan sát đông viên, sửa sai cho trẻ và tóm tắt các ý trẻ trả lời - Giáo dục trẻ biềt yêu quý bảo vệ để có quả cam ăn và ăn nhiều cam để cơ thể mau lớn và khỏe - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi mạnh. 3. Hoạt động 3: Trò chơi vận động “Cáo và thỏ” - Giới thiệu tên trò chơi - Trẻ chơi 4-5 lần - Gợi hỏi trẻ nhắc luật chơi ,cách chơi (trẻ không nhắc lại được cô nhắc lại luật cách chơi) - Tổ chức cho trẻ chơi 4- 5 lần - Chơi tự do - Cô động viên, khuyến khích trẻ - Củng cố nhận xét trẻ chơi 4. Hoạt động 4: Chơi tự do “Vẽ phấn” - Cô phát phấn cho trẻ vẽ tự do trên sân - Cô bao quát động viên trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - Nhóm 1: Góc học tập: Xem tranh vẽ các đồ ăn, đồ uống tốt cho cơ thể . - Nhóm 2: Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát phù hợp theo chủ đề. - Nhóm 3: Góc phân vai: Chơi cửa hàng - Nhóm 4: Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: Thơ : Chiếc bóng 2. Nêu gương cắm cờ - Số trẻ được cắm cờ:........trẻ - Số trẻ không được cắm cờ: .........trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY T T 1. 2. Nội dung đánh giá Tình trạng sức Sỹ số : khỏe trẻ Sức khỏe trẻ: Sự nhận thức của trẻ qua các hoạt động. Hoạt động có chủ đích:. Hoạt động ngoài trời: Hoạt động góc:. Biện pháp.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hoạt động chiều: Giờ ăn: 3. Cá nhân trẻ Giờ ngủ:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×