Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Giao an day them 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.66 KB, 76 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày giảng: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC A.Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức 2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức nhanh và đúng 3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy:Giáo án, SGK - Trò : PHT D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức - Viết dạng tổng quát cho từng quy tắc III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv:Hệ thống lại các I.Kiến thức cơ bản kiến thức cơ bản về 1.Quy tắc nhân một số với một tổng các phép nhân đơn Cho a, b, c( R ta có: a(b ( c) = ab ( ac thức với đa thức, 2.Quy tắc nhân đơn thức với đa thức: nhân đa thức với đa Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng thức bằng cách đưa hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. ra các câu hỏi yêu 3.Tổng quát: Cho A,B,C, là các đơn thức ta có: cầu Hs trả lời A(B  C) = AB  AC 1)Muốn nhân một số 4.Các phép tính về luỹ thừa: với một tổng ta làm an = a.a.a.........a (n N) thế nào? Nêu dạng a0 = 1 (a  0) tổng quát am.an = am+n am : an = am-n (m  n) n 2)Phát biểu quy tắc ( a m ) =a m .n nhân đơn thức với đa 5. Quy tắc nhân đa thức với đa thức: thức. Nêu dạng tổng Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa quát thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau 6.Tổng quát: 3)Nêu các phép tính Cho A,B,C,D là các đa thức ta có: về luỹ thừa và dạng (A+B).(C+D) = A(C+D) + B(C+D) tổng quat của các = AC + AD + BC + BD phép tính đó II.Hướng dẫn giải bài tập Bài1: Làm tính nhân 1) 3x2(5x2 – 2x – 4) = 3x2.5x2 - 3x2.2x - 3x2.4 4)Muốn nhân một đa = 15x4 – 6x3 – 12x2 thức với một đa thức 2)(-5x3)(2x2 + 3x – 5) = -5x3.2x2 - 5x3.3x + 5x3.5 ta làm thế nào? Nêu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> = - 10x5 – 15x4 + 25x3. dạng tổng quát Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên Gv:Ghi bảng từng dạng tổng quát Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau. 3). (4 y + 23 y − 13 ) . 3 y =4 y . 3 y + 23 y .3 y − 13 . 3 y 3. 2. 2. 3. 2. 2. 2. 2. = 12y5 + 2y4 – y2 4). (−2 x − 14 y − 4 yz). 8 xy =−16 x y − 12 xy −32 xy z 3. 2. 4. 2. 3. (2x2– y2) = 6x2(2x2–3y2) +5y2(2x2–3y2) 18x2y2+10x2y2 - 15y4 = 12x4 – 8x2y2 -15y4 6) (1 - 3x2 + x)(x2 – 5 + x) = 1(x2 – 5 + x) – 3x2(x2 – 5 + x) + x(x2 – 5 + x) = x2 – 5 + x – 3x4 + 15x2 – 3x3 + x3 – 5x + x2 Gv:Ghi bảng và cho = - 3x4 – 2x3 + 17x2 – 4x – 5 Hs thực hiện lần lượt Bài 2: Tìm x biết từng câu của bài tập 1) 3x(12x – 4) – 2x(18x +3) = 36 1 36x2 – 12x – 36x2 – 6x = 36 - 18x = 36 Hs: Làm bài theo - x = 36 : 18 nhóm 2 người cùng -x=2 bàn vào PHT từng x = - 2 Vậy x = - 2 câu theo yêu cầu của 2) 6x2 – (2x + 5)(3x – 2) = 7 Gv 6x2 – (6x2 – 4x + 15x – 10) = 7 Gv+Hs: Cùng chữa 6x2 – 6x2 + 4x – 15x + 10 = 7 bài đại diện vài nhóm - 11x + 10 = 7 Gv:Chốt lại vấn đề - 11x = 7 – 10 - Khi nhân nếu chưa - 11x = - 3 thạo thì phải thực 3 3 x = Vậy x = hiện từng bước theo 11 11 quy tắc, khi đã thạo Bài 3: Tính giá trị biểu thức 12 rồi thì có thể tính y với x = - 4; y = - 5 1) 3x(x – 4y) – (y – 5x). 5 nhẩm ngay kết quả 12 2 (bỏ qua bước trung y + 12xy = 3x2 – 12xy 5 gian) 12 2 12 - Chú ý về dấu và số y = 3.(- 4)2 . ( −5 )2 = 3x2 5 5 mũ của từng hạng tử 12 = 3.16 .25 = 48 – 60 = - 12 5 Gv:Ghi tiếp bảng đề 2) (x2y+y3)(x2 +y2) – y(x4+y4) với x = 0,5; y = - 2 bài tập 2 = x4y + x2y3 + x2y3 + y5 – x4y – y5 2Hs:Lên bảng làm 1 bài mỗi Hs làm 1 câu = 2x2y3 = 2.(0.5)2.(-2)3 = 2. .(- 8) = - 4 4 Hs:Còn lại cùng làm bài theo nhóm cùng bàn. Gv:Yêu cầu Hs các nhóm nhận xét 2 bài trên bảng Hs: Nhận xét về kết quả và cách trình bày Gv: Chốt lại ý kiến các nhóm và lưu ý cho Hs cẩn thận về dấu. 3. 5)(6x2+5y2) = 12x4 –.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gv đưa ra bài tạp 3 Hs:Quan sát, tìm hiểu đề bài Gv: Yêu cầu Hs làm bài theo nhóm cùng bàn Hs:Các nhóm làm bài lần lượt từng câu Gv+Hs:Cùng chữa bài đại diện vài nhóm Gv:Chốt lại vấn đề - Thực hiện phép nhân trước - Thay giá trị của x và y vào biểu thức tích rồi tính IV.Củng cố: Gv:Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: 1':- Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 3-4:. TỨ GIÁC – HÌNH THANG HÌNH THANG CÂN. A.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh về định nghĩa, tính chất của tứ giác, hình thang, hình thang cân và dấu hiệu nhận biết hình thang cân - Kĩ năng: Vận dụng được các tính chất của tứ giác, hình thang và hình thang cân vào bài tập. Biết chứng minh một tứ giác là hình thang hoặc hình thang cân - Thái độ: Có ý thức vận dụng lí thuyết vào bài tập B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ:- Phát biểu định nghĩa, tính chất của tứ giác, hình thang, hình thang cân - Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gv:Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về I. Kiến thức cơ bản tứ giác, hình thang và hình thang cân bằng 1.Định nghĩa tứ giác: cách đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs trả lời Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng 1)Tứ giác là gì? Hãy nêu định nghĩa tứ không cùng nằm trên một đường thẳng giác ABCD. 2.Tứ giác lồi: Là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng mà 2)Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác 3)Một tứ giác có tổng các góc bằng bao 3.Tổng các góc của một tứ giác: 0 nhiêu độ? Tổng bốn góc của một tứ giác bằng 360 4.Định nghĩa hình thang: 4)Nêu định nghĩa hình thang cân Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy. Hai cạnh 5) Nếu một hình thang có hai cạnh bên còn lại gọi là hai cạnh bên. song song thì hai cạnh bên đó có bằng 5.Nhận xét: nhau hay không và hai cạnh đáy có bằng - Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song nhau không? thì hai cạnh bên đó bằng nhau và hai cạnh đáy - Nếu một hình thang có hai cạnh đáy cũng bằng nhau bằng nhau thì hai cạnh bên như thế nào - Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau với nhau? thì hai cạnh bên song song và bằng nhau 6.Định nghĩa hình thang vuông: Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên 6)Hình thang vuông là hình thang như thế vuông góc với hai đáy nào? Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang vuông. Hình thang có một góc vuông là hình thang vuông 8.Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một 7) Hình thang cân là hình thang như thế đáy bằng nhau nào? 9.Tính chất: Phát biểu tính chất và nêu các dấu hiệu a) Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau nhận biết hình thang cân b)Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau 10.Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên Để chứng minh một hình thang là cân, ta phải chứng minh hình thang đó có một trong các tính Gv:Củng cố lại phần lí thuyết qua một số chất sau: dạng bài tập sau 1)Hai góc ở một đáy bằng nhau (định nhghĩa) 2)Hai đường chéo bằng nhau Gv:Ghi bảng đề bài tập 1 II.Hướng dẫn giải bài tập 0 Hs1:Lên bảng tính góc A ^ Bài1:Cho tứ giác ABCD có B=120 ; 0 0 Hs:Còn lại cùng làm bài vào vở và đối ^ ^ C=50 ; D=90 .Tính góc A và góc ngoài chiếu kết quả của tứ giác tại đỉnh A Gv:Góc ngoài của tứ giác là góc như thế Bài giải: 0 nào? Hãy nêu cách tính góc ngoài của tứ ^ D=360 ^ Vì tứ giác ABCD có ^ A + ^B+ C+ 0 giác tại đỉnh A. ^ D ^ + C+ ^ ) = 3600 - 2600 Suy ra: ^ A=360 − ( B Hs2:Trả lời và nêu cách tính tại chỗ Vậy ^ A=100 0 Hs:Còn lại nhận xét bổ xung Vì góc ngoài của tứ giác là góc kề bù với góc Gv:Ghi bảng cách tính sau khi đã sửa sai A 1 là góc ngoài trong của tứ giác nên : Nếu gọi ^ A1 + ^ của tứ giấctị đỉnh A thì ^ A = 1800 Gv:Ghi tiếp đề bài tập 2 lên bảng ^ A 1 = 1800 - ^ ⇒ A = 800 Hs1:Lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL của Vậy: Góc ngoài của tứ giác tại đỉnh A số đo bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hs:Còn lại cùng thực hiện tại chỗ vào vở Gv:Yêu cầu Hs làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ Hs:Đại diện 2 nhóm gắn bài lên bảng Hs:Các nhóm còn lại đối chiếu với bài nhóm mình và cho ý kiến nhận xét Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và sửa bài cho Hs rồi nói muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang ta chỉ cần chứng minh tứ giác đó có 1 cặp cạnh đối song song. là 800 Bài 2:Tứ giác ABCD có AB = BC và AC là tia phân giác của góc A. Chứng minh rằng ABCD là hình thang. ABCD có AB = BC. Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3 Hs1:Đọc to đề bài Hs2:Lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL của bài Hs:Còn lại cùng thực hiện vào vở Gv:Muốn chứng minh  BDEC là hình thang cân ta phải chứng minh BDEC thoả mãn điều kiện gì? Hs:Suy nghĩ- Trả lời + BDEC là hình thang có - Hai góc kề 1 đáy bằng nhau - hoặc 2 cạnh bên bằng nhau - hoặc 2 đường chéo bằng nhau +Đối với bài này ta chứng minh theo dấu hiệu 1 (theo định nghĩa) Hs:Trình bày tại chỗ Gv:ghi bảng lời giả sau khi đã giải sai. Mà A1 =A 2 (GT) ⇒ A 2 =C Vì AC cắt 2 đường thẳng BC và AD và tạo ra 2. ˆ. ˆ. A1 =A 2 GT KL ABCD là hình thang C/m: Xét ABC ta có: AB = BC. (GT). ˆ ˆ Vậy ABC cân tại B . Suy ra A1 =C ˆ. ˆ. ˆ. ˆ. ˆ. ˆ. góc so le trong A 2 =C . Suy ra BC // AD Trong ABCD có BC // AD nên ABCD là hình thang Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A .Trên các cạnh bên AB, AC lấy theo thứ tự các điểm D và E sao cho AD = AE. Chứng minh rằng BDEC là hình thang cân. ABC có AB = AC GT D  AB, E  AC AD = AE KL BDEC là hình thang cân. C/m: 1800 − ^ A ^ ^ Vì ABC cân tại A nên: B=C= (1) 2 1800 − ^ A D 1= Vì ADI cân tại A(AD=AI)nên: ^ 2. (2) D 1= ^B . Hơn nữa Từ (1) và (2) suy ra ^ ^ D 1 vµ \{ ^B là 2 góc đồng vị do đó DI // BC Suy ra BDEC là hình thang ^ (1) nên là hình ^ =C Hình thang BDEC có B thang cân IV.Củng cố: Gv:Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. Ngày soạn: Ngày giảng:. : NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh 7 hằng đẳng thức đáng nhớ - Kĩ năng: Có kĩ năng nhận biết các hằng đẳng thức, vận dụng được các hằng đẳng thức vào giải bài tập. - Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy:Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ:Nêu tên 7 hằng đẳng thức và dạng tổng quát của mỗi hằng đẳng thức đó. III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Cho Hs ôn lại 7 hằng đẳng thức I. Kiến thức cơ bản đáng nhớ bằng cách yêu cầu 1.Các hằng đẳng thức đáng nhớ: 1Hs:Lên bảng viết dạng tổng quát của 7 1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 hằng đẳng thức đáng nhớ 2) (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 Hs:Còn lại cùng viết vào bảng nhỏ 3) A2 – B2 = (A + B)(A – B) Gv:Sau khi Hs viết xong thì cho xoát 4) (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 bài chéo nhau 5) (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 Gv:Ghi bảng thêm 2 hằng đẳng thức mở 6) A3 + B3 = (A + B)(A2 – 2AB + B2) rộng 7) A3 - B3 = (A - B)(A2 + 2AB + B2) Hs:Ghi 9 hằng đẳng thức vào vở 8) (A+B+C)2 = A2+B2+C2+2AB +2BC +2CA 9) An –Bn = (A–B)(An-1+An-2.B +...+A.Bn-2+Bn-1) 2. Cần nhớ các phép tính về luỹ thừa Gv:Cho HS ôn lại các phép tính về luỹ 1) an = a.a.a.........a (n N) thừa bằng cách yêu cầu 2) a0 = 1 (a  0) Hs:Viết các công thức về luỹ thừa vào 3) am.an = am+n bảng nhỏ 4) am : an = am-n (m  n) n Gv:Gắn vài bài lên bảng 5) ( a m ) =a m .n Hs:Quan sát – Nhận xét II. Hướng dẫn giải bài tập Bài1:Viết các biểu thức sau dưới dạng bình Gv:Củng cố lại phần lí thuyết qua một phương của một tổng hoặc một hiệu. số dạng bài tập sau a) x2 + 2x + 1 = (x = 1)2 Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1 và 2 Hs:Từng em lên bảng viết, mỗi em viết 1 câu Hs:Còn lại cùng viết vào bảng nhỏ theo nhóm 2 người cùng bàn Gv+Hs:Cùng chữa bài Gv:Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3 Hs:Làm bài theo 4 nhóm. b) 9x2 + y2 + 6xy = (x + 3)2 c) 25a2 + 4b2 – 20ab = (5a – 2b)2 1 1 d) x – x + 4 = (x - 2 )2 2. Bài 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu. a) – x3 + 3x2 – 3x + 1 = (1 – x)3 b) 8 – 12x + 6x2 – x3 = (2 – x)3 Bài 3: Tính.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm mang bài lên gắn Hs:Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Gv:Chốt và chữa bài cho Hs. a) (2 + xy)2 = 4 + 4xy + x2y2 b) (5 – 3x)2 = 25 – 30x + 9x2 c) (5 – x)2(5 + x)2 = 52 – (x2)2 = 25 – x4. Gv:Ghi bảng đề bài tập 4 2Hs:Lên bảng làm bài, mỗi Hs làm 1 câu Hs:Còn lại cùng làm bài cá nhân vào bảng nhỏ Gv+Hs:Cùng chữa 1 số bài Gv:Ghi tiếp bảng đề bài tập 5 Hs:Làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ và thông báo kết quả Gv:Đưa ra kết quả để Hs đối chiếu sau đó lấy vài bài lên chữa Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 6. Hs:Làm bài tại chỗ theo nhóm cùng bàn Gv:Gợi ý đưa về dạng hằng đẳng thức bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu Hs:Đại diện 2 nhóm mang bài lên gắn Gv+Hs:Cùng chữa bài. d) (5x – 1)3 = 125x3 – 75x2 + 15x - 1 e) (2x – y)(4x2+2xy + y2) = 8x3 – y3 f) (x + 3)(x2 – 3x + 9) = x3 + 27 Bài 4: Tính giá trị của biểu thức a) 49x2 – 70x + 25 với x = 5 2 Ta có 49x – 70x + 25 = (7x – 5)2 = (7.5 – 5)2 = 302 = 900 b) x3 + 12x2 + 48x + 64 với x = 6 3 2 Ta có x + 12x + 48x + 64 = (x + 4)3 = (6 + 4)3 = 103 = 1000 Bài 5: Rút gọn các biểu thức sau a) (x +3)(x2 – 3x + 9) – (54 + x3) = x3 + 33 – 54 – x3 = 27 – 54 = - 27 b) (2x+y)(4x2–2xy+y2) – (2x – y)(4x2+2xy + y2) = (2x)3 + y3 – (2x)3 + y3 = 2y3 Bài 6: Tính nhanh a) 342 + 662 + 68.66 = 342 + 2.34.66 + 662 = (34 + 66)2 = 1002 = 10000 b) 742 + 242 – 48.74 = 242 – 2.24.74 + 742 = (24 –74)2 = (- 50)2 = 2500. IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. Ngày soạn: Ngày giảng:. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG A.Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh về định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang. - Kĩ năng: Vận dụng được định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang vào bài tập - Thái độ : Có ý thức vận dụng lí thuyết vào bài tập B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang. Minh hoạ bằng hình vẽ. III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về I. Kiến thức cơ bản đường trung bình của tam giác, đường trung 1. Đường trung bình của tam giác. bình của hình thang bằng cách đưa ra các câu a)Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác hỏi yêu cầu Hs trả lời là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác 1)Nêu định nghĩa đường trung bình của tam b)Các định lí: giác +)Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh 2)Phát biểu các định lí 1 và 2 về đường trung thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba bình của tam giác +)Định lí 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa 3)Nêu định nghĩa đường trung bình của hình cạnh ấy. thang 2. Đường trung bình của hình thang a)Định nghĩa: Đường trung bình của hình 4) Phát biểu các định lí 1 và 2 về đường trung thang là đoạn thẳng nối trung điểm của hai bình của hình thang cạnh bên. b)Các định lí: Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên +)Định lí1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai dạng bài tập sau +)Định lí 2: . Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa Gv: Vẽ hình và ghi bảng đề bài tập 1 tổng hai đáy II.Hướng dẫn giải bài tập Hs:Quan sát đề bài và vẽ hình vào vở Bài1: Cho hình sau. Gv:Yêu cầu Hs làm bài theo nhóm cùng bàn Chứng minh rằng AI = IM vào bảng nhỏ Giải: Trong BDC ta có: Gv+Hs:Cùng chữa vài bài đại diện ED = EB (GT) Gv:Lưu ý Hs MB = MC (GT) - Cần trình bày rõ ràng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Khi đưa ra khẳng định thì phải có căn cứ kèm theo Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 2 Hs1:Đọc to đề bài Hs2:Lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL của bài Gv: Theo công thức tính đường trung bình của hình thang thì MN = ? Hs: MN =. 1 (AD + BC) 2. Vậy EM là đường trung bình của BDC Suy ra EM // DChay EM // DI Trong AEM ta có: DA = DE (GT) ; EM // DI (c.m.t) Suy ra DI đi qua trung điểm I của AM hay IA = IM Bài 2: Đường cao xuất phát từ đỉnh góc tù của một hình thang cân chia đáy lớn thành hai đoạn thẳng có độ dài 6cm và 30cm. Tính độ dài đường trung bình của hình thang đó. Giải:. Gv: Hãy tính AD và BC Hs: Tính theo bàn và thông báo kết quả Gv:Đưa ra cách tính và kết quả để Hs đối chiếu Gv:Vậy MN = ? Hs:Trình bày tại chổ. ABCD là hình thang cân GT AH, DK là đường cao BH = 6cm, HC = 30cm KL MN = ? Xét hai tam giác vuông HBA và KCD ta có: AB = CD (cạnh bên của hình thang cân) ^ ^ =C (góc ở đáy của hình thang cân) B Vậy HBA = KCD (cạnh huyền – góc nhọn) Suy ra BH = CK = 6cm Ta có HK + CK = HC ĠHK = HC – CK HK = 30 – 6 = 24cm Suy ra AD = HK = 24cm (do t/c đoạn chắn) Gọi MN là đường trung bình của hình thang ta có: MN =. 1 (AD + BC)= 2. 30(cm) Vậy MN = 30(cm) IV.Củng cố: Gv:Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. Ngày soạn: Ngày giảng:. 1 (24 + 36) = 2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 9-10 : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ. A.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Kĩ năng: Biết sử dụng thành thạo các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ:Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Hệ thống lại kiến thức cơ bản về I. Kiến thức cơ bản phân tích đa thức thành nhân tử bằng 1.Khái niệm: cách đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs trả Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức thành lời một tích của những đa thức 2.Ưng dụng của việc phân tích đa thức thành nhân tử : 1) Phân tích đa thức thành nhân tử là Việc phân tích đa thức thành nhân tử có nhiều lợi ích gì ? Hãy nêu những ứng dụng của việc giúp chúng ta rút gọn được biểu thức, tính nhanh, giải phân tích đa thức thành nhân tử phương trình. 3.Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử 2)Có mấy phương pháp phân tích đa cơ bản thường gặp. thức thành nhân tử ? Đó là những - Phương pháp đặt nhân tử chung. phương pháp nào ? - Phương pháp dùng hằng đẳng thức - Phương pháp nhóm hạng tử - Phối hợp nhiều phương pháp Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên Ngoài ra còn có những phương pháp đặc biệt hơn như : Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử vào đa thức, phương pháp tách hạng tử .... II. Hướng dẫn giải bài tập Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một Bài1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử số dạng bài tập sau 1) x2 – x = x(x – 1) 2) 5x2(x – 2y) – 15x(x – 2y) = 5x(x – 2y)(x – 3) 3) 3(x – y) – 5x(y – x) = 3(x – y) + 5x(x – y) Gv: Ghi bảng và cho Hs thực hiện lần = (x – y)(3 + 5x) 2 2 lượt từng câu của bài tập 1. 4) x – 4x + 4 = (x – 2) 5) 1 – 8x3 = (1 – 2x)(1 + 2x + 4x2) Hs:Làm bài theo nhóm 2 người cùng 6) – 4x2 + 4x – 1 = - (4x2 - 4x +1) = - (2x – 1)2 bàn vào bảng nhỏ từng câu theo yêu cầu 7) xy – 5y + 2x – 10 = (xy - 5y) + (2x – 10) của Gv = y(x - 5) + 2(x – 5) = (x – 5)(y + 2) 8) x2 + 2x + 1 – y2 = (x2 + 2x + 1) – y2 Gv+Hs:Cùng chữa bài đại diện các = (x + 1)2 – y2 = (x + 1 – y)(x + 1 + y) nhóm 9)3xy2– 2xy +12x =3x(y2– 4y + 4) = 3x(y – 2)2.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gv:Chốt lại vấn đề : Trước tiên ta phải nhận xét xem các hạng tử của đa thức có nhân tử chung không, nếu có ta nên dùng phương pháp đặt nhân tử chung trước để đa thức còn lại đơn giản hơn rồi mới tiếp tục áp dụng các phương pháp phù hợp để phân tích đến cuối cùng khi không thể còn phân tích được nữa. Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 2 Hs:Thảo luận để đưa ra cách tìm Gv:Hướng dẫn A=0 A.B = 0 ⇔ B=0 3Hs: Lên bảng làm bài, mỗi Hs làm 1 câu Hs:Còn lại cùng làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ Gv+Hs:Cùng chữa bài Gv:Ghi bảng đề bài tập 3 Hs:Làm bài cá nhân vào bảng nhỏ Gv+Hs: Cùng chữa 1 số bài đại diện lớp Gv:Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 4. Hs:Làm bài theo 4 nhóm Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm mang bài lên gắn Hs:Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và sửa bài cho Hs. 10) x2 + 2xy + y2 – xz – yz = (x2 + 2xy + y2) – (xz + yz) = (x + y)2 – z(x + y) = (x + y)(x + y – z) 11) x2 + 5x + 6 = x2 + 2x + 3x + 6 = (x2 + 2x) + (3x + 6) = x(x + 2) + 3(x + 2) = (x + 2)(x + 3) 4 4 2 12) x + 64 = x + 16x + 64 – 16x2 = (x4 + 16x2 + 64) – 16x2 = (x2 + 8)2 - (4x)2 = (x2 + 8 – 4x)( x2 + 8 + 4x) Bài 2: Tìm x biết 1) 3x2 – 6x = 0. 2) x2 – 4x +. 3x(x – 2) = 0. =0. 1 2 ) =0 2 1 x=0 2 1 x= 2. (x -. 3x = 0 hoặc (x – 2) = 0 x = 0 hoặc x = 2 Vậy x. 1 4.  {0; 2}. Vậy x. 1  { 2 }. 3) (2x – 3)2 – (x + 5)2 = 0 (2x – 3 – x – 5)(2x – 3 + x + 5) = 0 (x – 8)(3x + 2) = 0 x – 8 = 0 hoặc 3x + 2 = 0 x = 8 hoặc x = . . 2 3. 2 3}. Vậy x  {8; Bài 3: Tính nhanh 1) 1052 – 25 = 1052 – 52 = (105 – 5)(105 + 5) = 100. 110 = 11000 2) 732 – 272 = (73 + 27)(73 – 27) = 100. 46 = 4600 Bài 4: Tính giá trị của biểu thức 1) 5 x2z – 10xyz +5 y2z với x =124; y =24 ; z =2 Với x =124; y =24 ; z =2 ta có : 5x2z – 10xyz +5y2z = 5z(x2 - 2xy + y2) =5z(x – y)2 =5.2(124 –24)2 =10.1002 = 100000 2) x2 – y2– 2y – 1 với x = 93 ; y = 6 Với x = 93 ; y = 6 ta có : x2 – y2 – 2y – 1 = x2 – (y2 + 2y +1) = x2 – (y + 1)2 = (x – y – 1)(x + y + 1) = (93 – 6 - 1)(93 + 6 + 1) = 86.100 = 8600. IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. ĐỐI XỨNG TRỤC - ĐỐI XỨNG TÂM. A.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh các kiến thức cơ bản về đối xứng trục, đối xứng tâm. - Kĩ năng: Học sinh nhận biết được khi nào thì 2 điểm đối xứng qua 1 đường thẳng, 2 điểm đối xứng qua 1 điểm. Hai hình đối xứng qua 1 đường thẳng, 2 hình đối xứng qua 1 điểm. Hình có trục đối xứng, hình có tâm đối xứng. - Thái độ: Có ý thức vận dụng lí thuyết vào bài tập và liên hệ vào thực tế B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò :Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ:Khi nào thì 2 điểm đối xứng qua 1 đường thẳng, 2 điểm đối xứng qua 1 điểm? - Khi nào thì 2 hình đối xứng qua 1 đường thẳng, 2 hình đối xứng qua 1 điểm? - Khi nào thì hình có trục đối xứng, hình có tâm đối xứng? III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về đối I. Kiến thức cơ bản xứng trục, đối xứng tâm bằng cách đưa ra các 1. Hai điểm đối xứng qua 1 đường thẳng câu hỏi yêu cầu Hs trả lời Hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối 2 điểm 1) Khi nào thì 2 điểm đối xứng qua 1 đường đó. thẳng? 2. Hai hình đối xứng qua 1 đường thẳng a)Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với nhau 2) Khi nào thì 2 hình đối xứng qua 1 đường qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này thẳng? Nếu 2 đoạn thẳng (góc, tam giác) đối đối xứng qua d với mỗi điểm thuộc hình kia và xứng nhau qua 1 đường thẳng thì chúng có ngược lại. bằng nhau không? Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của 2 hình đó b)Tính chất: Nếu 2 đoạn thẳng (góc, tam giác) đối 3)Hãy phát biểu định nghĩa hình có trục đối xứng nhau qua 1 đường thẳng thì chúng bằng nhau xứng. Trục đối xứng của hình thang cân là 3.Hình có trục đối xứng đường như thế nào? a)Định nghĩa: Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình F nếu điểm đối xứng qua d của mỗi điểm thuộc hình F cũng thuộc hình F 4) Khi nào thì 2 điểm đối xứng qua một điểm? b)Tính chất: Hình thang cân nhận đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy làm trục đối xứng 4. Hai điểm đối xứng qua 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5) Khi nào thì 2 hình đối xứng qua 1 điểm? Nếu 2 đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng nhau qua 1 điểm thì chúng có bằng nhau không?. 6) Hãy phát biểu định nghĩa hình có tâm đối xứng. Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1 Hs:Quan sát, tìm hiểu đề bài Gv:Yêu cầu 1Hs:Lên bảng vẽ hình và ghi GT,KL của bài Hs:Còn lại cùng thực hiện vào vở Gv:Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm cùng bàn để đưa ra cách chứng minh Gv:Gọi đại diện vài nhóm trình bày tại chỗ Hs:Các nhóm nhận xét bổ xung. Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối 2 điểm đó 5. Hai hình đối xứng qua 1 điểm a)Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng qua O với 1 điểm thuộc hình kia và ngược lại Điểm O gọi là tâm đối xứng của 2 hình đó b)Định lí: Nếu 2 đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau 6. Tâm đối xứng của một hình Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình F nếu điểm đối xứng qua O của mỗi điểm thuộc hình F cũng thuộc hình F II.Hướng dẫn giải bài tập Bài1: Cho hình thang cân ABCD. Gọi d là đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy hình thang. Chứng minh rằng 2 đường chéo cắt nhau tại một điểm trên d. Giải: ^ ABCD có ^ A= B GT AC = BD; AD = BC MA = MB, ND = NC KL AC × BD = I (I  d). Đường thẳng d đi qua trung điểm M, N của 2 cạnh đáy AB, DC của hình thang cân ABCD nên d là trục đối xứng.  d là đường trung trực của AB Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã sửa sai (d  AB và MA = MB) Giả sử AC  BD = I . Xét ABD và BAC có: AB chung Gv:Đọc chậm từng câu của bài ⇒ ABD = BAC (c.c.c) AD = BC (GT) tập 2 ^1 A 1= B BD = AC (GT) Do đó ^ Hs:Chú ý lắng nghe và ghi câu trả lời vào ^ 1 . Vậy IAB cân tại I A 1= B Xét IAB có ^ bảng nhỏ ⇒ IA = IB hay I nằm trên đường trung trực d của Gv: Gọi 3 Hs mang bài lên gắn đoạn AB. Hs:Còn lại cùng đối chiếu với bài của mình và Bài 2: Các câu sau đây đúng hay sai? cho ý kiến nhận xét a)Nếu 3 điểm thẳng hàng thì 3 điểm đối xứng với Gv:Đưa ra đáp án để Hs so sánh chúng qua một trục cũng thẳng hàng Đúng b)Một tam giác và tam giác đối xứng với nó có Gv:Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập cùng chu vi . Đúng 3 c)Một đường tròn có vô số trục đối xứng. Đúng d)Một đoạn thẳng chỉ có một trục đối xứng. Sai 1Hs:Đọc to đề bài Gv:Vẽ hình lên bảng Bài 3: Các điểm A’, B’ và M’ đối xứng với các điểm A, B và M qua điểm O . Tính A’M’ biết rằng Hs:Làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng điểm M nằm giữa các điểm A và B, nhỏ MB = 3,4cm, A’B’ = 4,6cm. Giải: Gv+Hs:Cùng chữa bài vài nhóm Theo định lí về 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua điểm O ta có : Gv:Đọc chậm từng câu của bài.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> tập 4 Hs:Chú ý lắng nghe và ghi câu trả lời vào bảng nhỏ Gv: Gọi 3 Hs mang bài lên gắn Hs:Còn lại cùng đối chiếu với bài của mình và cho ý kiến nhận xét Gv:Đưa ra đáp án để Hs so sánh. AM = A’M’, MB = M’B’ Do M  AB nên AM + MB = AB Vậy A’M’ + M’B’ = A’B’ ⇒ A’M’ = A’B’ – M’B’ = 4,6 – 3,4 = 1,2(cm) Vậy A’M’ = 1,2cm Bài 4: Các câu sau đây đúng hay sai? a)Tâm đối xứng của một đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó. Đúng b)Trọng tâm của một tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó. Sai c)Hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì có chu vi bằng nhau. Đúng. IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. Ngày soạn: Ngày giảng:. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC A.Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh các kiến thức cơ bản về chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức - Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức vào giải bài tập - Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò :Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức . Lấy ví dụ minh hoạ. - Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức . Lấy ví dụ minh hoạ. III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về I. Kiến thức cơ bản chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức 1. Chia đơn thức cho đơn thức cho đơn thức bằng cách đưa ra các câu hỏi a)Trường hợp 2 đơn thức là 2 luỹ thừa của cùng 1 yêu cầu Hs trả lời biến : xm : xn = xm-n b)Trường hợp tổng quát: Muốn chia đơn thức A 1) Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ( cho đơn thức B ( A ⋮ B) ta làm như sau: A ⋮ B) ta làm thế nào? - Chia hệ số của A cho hệ số của B - Chia từng luỹ thừa của biến trong A cho luỹ thừa của cùng biến đó trong B. 2) Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta - Nhân các kết quả tìm được với nhau làm thế nào? 2. Chia đa thức cho dơn thức a)Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên quả lại với nhau. b)Chú ý : Trong trường hợp đa thức A có thể phân tích thành nhân tử, thường ta phân tích trước Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số để rút gọn cho nhanh. dạng bài tập sau II.Hướng dẫn làm bài tập Bài1: Tính 5 4 Gv:Ghi bảng và cho Hs thực hiện lần lượt 1) 15x7 : 3x2 = 5x5 2)20x5 : 12x = x 3 tứng câu của bài tập 1 3) 15x2y2 : 5xy2 = 3x 4) 15x3y5 : 5x2y3 = 3xy2 Hs: Làm bài theo nhóm 2 người cùng bàn 5)(-15)5 :(-15)3 =152 6)(- xy2z)3 :(-xy2z)2 = vào bảng nhỏ từng câu theo yêu cầu của xy2z Gv Gv+Hs: Cùng chữa bài đại diện các nhóm 7) (x2 + x + 1)4 : (x2 + x + 1)3 = x2 + x + 1 Gv:Chốt lại vấn đề 8) (18x4y3 – 24x3y4 +6x2y5) : 6x2y3 = 3x2 – 4xy + - Trước khi thực hiện phép chia cần xét y2 xem đơn thức A có chia hết cho đơn thức B không hoặc đa thức A có chia hết cho 9) (15x3y2 – 5x2y3 + 10xy4) : 5xy2 = 3x2 – xy + 2y2 đơn thức B không - Khi chia cần chú ý về dấu và luỹ thừa 10) [3(x – y)5 – 2(x – y)4 + 3(y – x)2] : 5(x – y)2 Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 2 Hs:Thảo luận và đưa ra cách tính hợp lí nhất. =. 3 (x – y)3 5. 2 (x – y)2 + 5. 3 5. Bài 2: Tính giá trị biểu thức 1) P = 12x4y2 : (- 9xy2) với x = - 3 và y = 1,005 Với x = - 3 và y = 1,005 ta có : P = 12x4y2 : (- 9xy2) =. −4 3 x = 3. −4 .(- 3)3 = 3. 36 Gv: Gợi ý Nên thực hiện phép chia trước rồi mới tính Vậy P = 36 giá trị của biểu thức 2) 15x4y3z2 : 5xy2z2 với x =2, y = -10 và z = 2004 Hs: Làm bài theo 4 nhóm vào bảng nhỏ Với x =2, y = -10 và z = 2004 ta có : 4 3 2 2 2 3 3 Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm mang bài lên Đặt A = 15x y z : 5xy z = 3x y = 3.2 (- 10).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> gắn Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs Gv:Ghi bảng đề bài tập 3 1Hs:Lên bảng làm bài Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ Gv+Hs:Cùng chữa bài. Vậy A = - 240 3. 3) B = −. 2. 12 x y z 2 4x z. với x = −. 3 4. ,y=-3,. z = 2000. 3 , y = - 3 , z = 2000 ta có: 4 3 12 x3 y 2 z B= − = - 3xy2 = - 3 ( − ). (- 3)2 2 4 4x z 81 Vậy B = 4. Với x = −. Bài 3: Tìm x biết (5ax3 – 3ax2) : ax2 = 7 5x – 3 = 7 5x = 7 + 3 x = 10 : 5 x=2 Vậy x = 2. (a là hằng số, a  0). IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 15-16: HÌNH BÌNH HÀNH – HÌNH CHỮ NHẬT A.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh về định nghĩa, tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật - Kĩ năng: Vận dụng được các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật vào bài tập. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật - Thái độ: Có ý thức vận dụng lí thuyết vào bài tập B.Phương pháp:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ:Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật - Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về I. Kiến thức cơ bản hình bình hành, hình chữ nhật bằng cách 1. Hình bình hành đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs trả lời a)Định nghĩa: Hình bình hành là một tứ giác có các cạnh đối song song. 1)Phát biểu định nghĩa hình bình hành. Nhận xét: Hình bình hành là một hình thang có hai cạnh bên song song 2)Hình thang có hai cạnh bên song song b)Tính chất: Trong hình bình hành có phải là hình bình hành không ? Vì sao ? + Các cạnh đối bằng nhau + Các góc đối bằng nhau 3)Phát biểu tính chất và nêu các dấu hiệu + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗiđườn nhận biết hình bình hành c)Các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành 4) Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật 1)Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành 2)Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau hình bình hành 5) Hình chữ nhật có là hình bình hành 3)Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành không? Có là hình thang cân không ? Vì 4)Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của sao ? mỗi đường là hình bình hành 5)Tứ giác có 2 cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau l 6) Phát biểu tính chất và nêu các dấu hiệu hình bình hành. nhận biết hình chữ nhật 2.Hình chữ nhật a)Định nghĩa: Hình chữ nhật là một tứ giác có bốn góc 7)Hình chữ nhật được áp dụng vào tam vuông giác vuông như thế nào? Nhận xét: Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang cân b)Tính chất: + Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên hành, của hình thang cân. + Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau c)Các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhậ Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số 1)Tứ giác ba góc vuông là hình chữ nhật dạng bài tập sau 2)Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật 3)Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật 4) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập chữ nhật 1 d)áp dụng vào tam giác vuông 1)Trong một tam giác vuông đường trung tuyến ứng vớ Hs:Quan sát, tìm hiểu đề bài cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền 2)Nếu một tam giác có trung tuyến ứng với một cạnh v Gv:Yêu cầu bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đod là tam giác vuông..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1Hs:Lên bảng vẽ hình và ghi GT,KL của bài Hs:Còn lại cùng thực hiện vào vở Gv:Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm cùng bàn để đưa ra cách chứng minh Gv:Gọi đại diện vài nhóm trình bày tại chỗ Hs:Các nhóm nhận xét bổ xung Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã sửa sai Gv:Đọc chậm từng câu của bài tập 2 Hs:Chú ý lắng nghe và ghi câu trả lời vào bảng nhỏ Gv: Gọi 3 Hs mang bài lên gắn Hs:Còn lại cùng đối chiếu với bài của mình và cho ý kiến nhận xét Gv:Đưa ra đáp án để Hs so sánh Gv:Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3 1Hs:Đọc to đề bài Gv:Yêu cầu 1Hs:Lên bảng vẽ hình và ghi GT,KL của bài Hs:Còn lại cùng thực hiện vào vở Gv:Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm cùng bàn để đưa ra cách chứng minh Gv:Gọi đại diện vài nhóm trình bày tại chỗ Hs:Các nhóm nhận xét bổ xung Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã sửa sai Gv:Đọc chậm từng câu của bài tập 4 Hs:Chú ý lắng nghe và ghi câu trả lời vào bảng nhỏ Gv: Gọi 3 Hs mang bài lên gắn. II.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:Cho hình bình hành ABCD, đường phân giác của góc D cắt AB tại M. a)Chứng minh AM = AD b)Phân giác của góc B cắt CD tại N. Chứng minh rằng MBND là hình bình hành Giải: ABCD là h.b.h có ^ ^ ^ B= D , ^ A=C GT AB // CD ^ ^ 1=B ^2 D 1= ^ D2 , B KL a) AM = AD b) MBND là hình bình hành a)Chứng minh AM = AD M 1= ^ D 2 (so le trong) Ta có: AB // CD , ^ ^ ^ ^ ^ ^ M 1= ^ D1 Từ M 1= D2 và D1= D2 (GT) ⇒ ^ ^ Xét ADM có M 1= D1 . Vậy ADM cân tại A Suy ra AM = AD b)Chứng minh MBND là hình bình hành ^ 1= ^ N1 Ta có: B ⇒. Và. 1 ^ N 1= ^B 2 1 ^ D 2= ^ D 2. ^ 1= 1 B ^ (so le trong) mà B 2. (GT). (1) ^ ^ (GT) mà B= D. ⇒. 1 ^ D2= ^B 2. (2) N 1= ^ D2 Từ (1) và (2) suy ra ^ Do đó DM // NB và BM // DN ⇒ MBND là h.b.h Vậy MBND là hình bình hành Bài 2: Các câu sau đúng hay sai? a)Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành. Đúng b) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành. Đúng c) Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. Sai d) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành. Sai Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A. AH là đường cao, BM và CN là các trung tuyến. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Trên tia đối của tia MG ta lấy điểm D sao cho MG = MD. Trên tia đối của tia NG ta lấy điểm E sao cho NG = NE. Chứng minh tứ giác BCDE là hình chữ nhật. Giải: ABC có AB = AC GT MA = MC = NA = NB NG = NE, MG = MD KL BCDE là hình chữ nhật..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hs:Còn lại cùng đối chiếu với bài của mình và cho ý kiến nhận xét Gv: Đưa đáp án để học sinh so sánh. Ta có: GC = 2GN (tính chất của trọng tâm ) Và GE = 2GN (tính chất điểm đối xứng) ⇒ GE = CG (1) Tương tự : GB = 2GM và GD = 2GM (2) Từ (1) và (2) suy ra: BCDE là hình bình hành (3) (tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường) Vì ABC cân (GT) nên BG = GC ⇒ BG + GD = CG + GE Hay BD = CE (4) Từ (3) và (4) suy ra tứ giác BCDE là hình chữ nhật. Bài 4: Các câu sau đúng hay sai? a)Nếu tam giác ABC vuông tại C thì điểm C thuộc đường tròn có đường kính là AB. Đúng b)Nếu điểm C thuộc đường tròn có đường kính là AB (C khác A và B) thì tam giác ABC vuông tại C. Đún. IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 17-18 : CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP. A.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh các kiến thức cơ bản về chia đa thức một biến đã sắp xếp - Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng phương pháp chia đa thức một biến đã sắp xếp vào giải bài tập - Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò :Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ:- Hãy nêu cách chia đa thức một biến đã sắp xếp. Lấy ví dụ minh hoạ. III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về chia đa I. Kiến thức cơ bản thức một biến đã sắp xếp * Phương pháp: bằng cách đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs trả lời Ta trình bày phép chia này tương tự cách chia các.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1) Nhắc lại cách chia đa thức một biến đã sắp xếp 2)Khi nào thì ta có phép chia hết ? Khi nào thì ta có phép chia có dư ? Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv:Ghi bảng và cho Hs thực hiện bài tập 1 Hs: Làm bài theo nhóm 2 người cùng bàn vào bảng nhỏ theo yêu cầu của Gv Gv+Hs: Cùng chữa bài đại diện các nhóm Gv:Chốt lại vấn đề - Trước khi chia cần sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến - Nếu đa thức có bị khuyết bậc nào thì khi viết cần để trống chỗ bậc đó ra - Khi chia cần chú ý về dấu và luỹ thừa - Khi thực hiện phép trừ cần lưu ý là phải cộng với đa thức đối Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 2 1Hs: Lên bảng làm bài Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ Gv+Hs: Cùng chữa 1 số bài Gv:Ghi bảng đề bài tập 3 Hs: Làm bài tại chỗ theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ Gv+Hs:Cùng chữa bài vài nhóm Gv:Chốt Cần phải dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức bị chia thành nhân tử thì mới chia được Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 4 Hs:Thảo luận theo nhóm cùng bàn và đưa ra câu trả lời G v:Gọi đại diện vài nhóm trả lời tại chỗ Hs:Các nhóm còn lại nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và nhắc lại cho Hs nắm rõ điều kiện để đa thức A chia hết cho đơn thức B Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi và chỉ khi mỗi hạng tử của A (phần chữ) đều chia hết cho đơn thức B. Gv:Đưa tiếp đề bài tập 5 lên bảng phụ. số tự nhiên. Với hai đa thức tuỳ ý A và B của một biến, B 0 , tồn tại duy nhất hai đa thức Q và R sao cho : A = B.Q + RTrong đó R = 0 hoặc bậc của R bé hơn bậc của B +Nếu R = 0 : ta nói rằng đó là phép chia hết + Nếu R 0 : ta nói rằng đó là phép chia có dư II. Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Sắp xếp đa thức rồi làm tính chia (15 + 5x2 – 3x3 – 9x) : (5 – 3x) Giải: – 3x3 + 5x2 – 9x + 15 – 3x + 5 – 3x3 + 5x2 x2 + 3 – 9x + 15 – 9x + 15 0 2 Vậy (–3x + 5x – 9x + 5) : (– 3x +5) = x2+ 3 Bài 2: Cho A và B là 2 đa thức . Hãy chia A cho B rồi viết A dưới dạng : A = B.Q + R A = 2x3 – x2 – x + 1 ; B = x2 – 2x Giải: 2x3 – x2 – x + 1 x2 – 2x - 2x3 – 4x2 2x + 3 2 3x – x + 1 3x2 – 6x 5x + 1 3 2 Vậy: 2x – x – x+1 =(x2 – 2x)(2x+3) +5x +1 Bài 3: Dùng hằng đẳng thức để làm tính chia (x4 + 2x2y2 + y4) : (x2 + y2) Giải : Ta có: (x4 + 2x2y2 + y4) : (x2 + y2) = (x2 + y2)2 : (x2 + y2) = x2 + y2 Bài 4: Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B không? a) A = 15x4 – 8x3 + x2 ; B =. 1 2 x 2. b) A = x2y2 + 5xy – 7y ; B = xy c) A = x2 – 2xy + 1 ; B = 1 – x Giải: a)Ta có mỗi hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B. Vậy đa thức A chia hết cho đơn thức B b)Vì hạng tử –7y của đa thức A không chia hết cho đơn thức B Vậy đa thức A không chia hết cho đơn thức B. c)Ta có A = x2 – 2xy + 1 = (x - 1)2 = (1 – x)2 mà (1 – x)2  (1 – x) Vậy đa thức A chia hết cho đa thức B Bài 5: Tính nhanh a) (4x2 – 9y2) : (2x – 3y).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> = [(2x)2 – (3y)2] : (2x – 3y) = (2x – 3y)(2x + 3y) : (2x – 3y) = 2x + 3y Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm mang bài lên gắn b) (27x3 – 1) : (3x – 1) = [(3x)3 – 1] : (3x – 1) Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau = (3x – 1)(9x2 + 3x + 1) : (3x – 1) = 9x2 + 3x + 1 Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs c) (8x3 + 1) : (4x2 – 2x + 1) = (2x + 1)( 4x2 – 2x + 1) : (4x2 – 2x + 1) = 2x + 1 d) (x2 – 3x + xy – 3y) : (x + y) = [(x2 – 3x) + (xy – 3y)] : (x + y) = [x(x – 3) + y(x – 3)] : (x + y) = (x – 3)(x + y) : (x + y) = x - 3 IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn Hs: Làm bài theo 4 nhóm vào bảng nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 19-20: HÌNH THOI – HÌNH VUÔNG A.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh về định nghĩa, tính chất của hình thoi, hình vuông - Kĩ năng: Vận dụng được các tính chất của hình thoi, hình vuông vào bài tập. Biết chứng minh một tứ giác là hình thoi, hình vuông - Thái độ: Có ý thức vận dụng lí thuyết vào bài tập B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ:Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình thoi, hình vuông - Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi, hình vuông III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về hình I. Kiến thức cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> thoi, hình vuông bằng cách đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs trả lời. Hs:Còn lại cùng thực hiện vào vở. 1.Hình thoi a)Định nghĩa: Hình thoi là một tứ giác có bốn cạnh bằng nhau b)Tính chất: +)Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành +)Trong hình thoi: - Hai đường chéo vuông góc với nhau - Hai đường chéo là đường phân giác các góc của hình thoi c)Dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi 1)Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi 2)Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi 3)Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi 4)Hình bình hành có một đường chéo vừa là đường phân giác của một góc là hình thoi 2.Hình vuông a)Định nghĩa: Hình vuông là một tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau *Từ định nghĩa hình vuông, ta suy ra: - Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau - Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông - Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi. b)Tính chất Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi c) Dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình vuông - Một tứ giác có một trong các điều kiện sau đây là hình vuông. + Một hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau + Một hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc + Hình chữ nhật có một đường chéo vừa là đường phân giác của một góc + Hình thoi có một góc vuông + Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau II. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Cho tam giác cân ABC (AB = AC), M là trung điểm của cạnh BC. Qua M vẽ đường thẳng song song với cạnh AB, AC và cắt các cạnh này theo thứ tự tại E,D. Chứng minh rằng tứ giác ADME là hình thoi. Giải: ^ ^ =C ABC có AB = AC, B GT MB = MC Mx // AC, My // AB KL ADME là hình thoi.. Gv:Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm cùng bàn. Trong ABC cân ta có:. 1)Phát biểu định nghĩa hình thoi 2) Hình thoi có những tính chất gì?. 3)Nêu dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi. 4)Phát biểu định nghĩa hình vuông 5)Từ định nghĩa hình vuông ta suy ra hình vuông là những hình gì ? Vì sao? 6) Hình vuông có những tính chất gì?. 7)Nêu dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình vuông Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1 Hs:Quan sát, tìm hiểu đề bài Gv:Yêu cầu 1Hs:Lên bảng vẽ hình và ghi GT,KL của bài.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> để đưa ra cách chứng minh Gv:Gọi đại diện vài nhóm trình bày tại chỗ Hs:Các nhóm nhận xét bổ xung Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã sửa sai. MB = MC (GT) , Mx // AC (GT) Vậy MD là đường trung bình của ABC Suy ra: DM =. Gv:Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3 1Hs:Đọc to đề bài Gv:Yêu cầu 1Hs:Lên bảng vẽ hình và ghi GT,KL của bài Hs:Còn lại cùng thực hiện vào vở Gv:Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm cùng bàn để đưa ra cách chứng minh Gv:Gọi đại diện vài nhóm trình bày tại chỗ Hs:Các nhóm nhận xét bổ xung. và DA = DB. (1). Tương tự : MB = MC (GT) , ME // AB (GT) Vậy ME là đường trung bình của ABC Suy ra: EM =. Gv: Đưa tiếp đề bài tập 2 Hs:Quan sát, tìm hiểu đề bài sau đó cùng làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ theo nhóm 2 bạn cùng bàn Gv: Gọi đại diện 2 nhóm trình bày tại chỗ Hs:Các mhóm còn lại cùng đối chiếu với bài của nhóm mình và cho ý kiến nhận xét Gv:Đưa ra đáp án và phần giải thích để Hs so sánh. AC 2. AC 2. và EA = EC. (2). Từ (1) và (2) suy ra: DM = ME = EA = AD Vậy tứ giác ADME là hình thoi.. Bài 2: Hai đường chéo của một hình thoi bằng 8cm và 10cm. Cạnh của hình thoi bằng giá trị nào rtrong các giá trị sau: A. 6cm B. √ 41 cm C. √ 164 cm D. 9cm Giải: Ta có hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Do đó: AC  BD, OB = OD = 4cm, OA = OC = 5cm , AB = BC = CD = DA áp dụng định lí Pi ta go ta có: BC2 = OB2 + OC2 = 42 + 52 = 16 + 25 = 41 ⇒ BC = √ 41 cm Vậy : Phương án B là đúng. Bài 3: Cho hình vuông ABCD . Trên các cạnh AB, BC, CD, DA đặt các đoạn thẳng bằng nhau AA’ = BB’ = CC’ = DD’. Chứng minh rằng tứ giác A’B’C’D’ là hình vuông. Giải: ABCD có AB = BC = CD = DA ^ C= ^ ^ GT ^ A= B= D=90 0 AA’ = BB’ = CC’ = DD’ KL A’B’C’D’ là hình vuông. Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã sửa sai. Ta có: AB = BC = CD = DA (GT) Và AA’ = BB’ = CC’ = DD’ (GT) Gv:Đọc chậm từng câu của bài Nên AB – AA’=BC –BB’ = CD – CC’=DA – DD’ tập 4 Hay BA’ = CB’ = DC’ = AD’ Do đó: BB’A’ = CC’B’ = DD’C’ = AA’D’ Hs:Chú ý lắng nghe và ghi câu trả lời vào (c.g.c) ⇒ A’B’ = B’C’ = C’D’ = D’A’ bảng nhỏ Vậy tứ giác A’B’C’D’ là hình thoi . (1) ' ' 0 Trong tam giác vuông AA’D’ có: ^ A +^ D =90 Gv: Gọi 3 Hs mang bài lên gắn ' ' 0 hay ^ (AA’D’ = BB’A’) A +^ A =90 ⇒ D’A’B’ = 900 (2) Hs:Còn lại cùng đối chiếu với bài của mình và Từ (1) và (2) suy ra tứ giác A’B’C’D’ là hình cho ý kiến nhận xét vuông. Bài 4: Các câu sau đây đúng hay sai? Gv: Đưa ra đáp án học sinh so sánh a)Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là 1. 1. 3. 1.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> hình thoi. Sai b)Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi. Đúng c)Hình thoi là tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau. Đúng d)Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông. Sai e)Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông Đúng IV.Củng cố:: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 21-22 : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC RÚT GỌN PHÂN THỨC A.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh các kiến thức cơ bản về tính chất cơ bản của phân thức, rút gọn phân thức - Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng tính chất cơ bản của phân thức vào giải bài tập về rút gọn phân thức - Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò :Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ:- Hãy nêu các tính chất cơ bản của phân thức. - Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ. III.Bài mới: Các hoạt động dạy và học Nội dung Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về I. Kiến thức cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> tính chất cơ bản của phân thức, rút gọn phân thức bằng cách đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs trả lời 1) Hãy nêu các tính chất cơ bản của phân thức . Viết dạng tổng quát 2) Phát biểu quy tắc đổi dấu 3)Muốn rút gọn một phân thức ta làm thế nào? Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv:Ghi bảng và cho Hs thực hiện bài tập 1 Hs: Thảo luận theo nhóm 2 người cùng bàn đưa ra cách giải thích Gv:Gọi đại diện 2 nhóm trình bày cách giải thích tại chỗ Hs:Các nhóm còn lại nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi bảng phần giải thích. 1.Tính chất cơ bản của phân thức - Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác 0 thì được một phân thức mới bằng phân thức đã cho - Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức cho nhân tử chung của chúng thì được một phân thức mới bằng phâ thức đã cho 2.Quy tắc đổi dấu Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho 3.Rút gọn phân thức a)Quy tắc: Muốn rút gọn một phân thức đại số ta phải: - Phân tích tử và mẫu thức thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung - Chia cả tử và mẫu thức cho nhân tử chung giống nhau b).Chú ý: Có khi cần đổi dấu ở tử hoặc ở mẫu thức để xuất hiện nhân tử chung II.Hướng dẫn giải bài tập Bài1:Dùng tính chất cơ bản của phân thức hãy giải thích vì sao có thể viết:. 2 x ( x − 1) 2x = ( x +1 ) ( x −1 ) x+ 1. Giải:. 2 x ( x − 1) 2x = vì ta chia cả tử và mẫu của ( x +1 ) ( x −1 ) x+ 1 2 x ( x − 1) phân thức cho nhân tử chung (x – 1) thì ( x +1 ) ( x −1 ) 2x được phân thức x +1 2x Hoặc ta nhân cả tử và mẫu của phân thức với đ x +1. Ta có. Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 thức (x – 1) (với x – 1  0) thì ta được phân thức Hs:Thảo luận và đưa ra cách chứng minh 2 x ( x − 1) Hs: Làm bài theo 4 nhóm vào bảng nhỏ ( x +1 ) ( x −1 ) Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm mang bài lên x 2 −2 xy + y 2 x − y = Bài 2: Chứng minh đẳng thức gắn x+ y x2 − y2 Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Giải: 2 Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài x− y ¿ cho Hs ¿ ¿ Ta có 2 2 x −2 xy +y Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập =¿ 2 2 x −y 3 ( x − y) ( x − y ) x − y Hs: Làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ theo = = ( x − y ) ( x+ y) x+ y nhóm cùng bàn lần lượt từng câu Bài 3: Rút gọn các phân thức sau: Gv+Hs:Cùng chữa bài vài nhóm 15 x2 y 3 z 5 3 Gv:Lưu ý cho Hs khi rút gọn = 4 2 a) b) 2 7 7 - Cần chú ý về dấu của phân thức 20 x y z 4y z 3 - Phải rút gọn đến kết quả triệt để 3x (x− y) 3(x − y) = 2 2 2x 2 x (x − y) 2 ( x+ 1 )2 x +2 x+1 x +1 = = 2 c) 3 2 2 5 x +5 x 5 x ( x+ 1 ) 5 x.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3(x − y) 3(x− y ) = =−3 y −x −( x − y ) −( x2 − y2) y2 − x2 = e) 3 x −3 x 2 y +3 xy 2 − y 3 ( x − y )3 − ( x − y )( x + y ) − ( x+ y ) = = ( x − y )( x − y )2 ( x − y )2. d). IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 23-24: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT DIỆN TÍCH TAM GIÁC A.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh về khái niệm diện tích đa giác, các công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, diện tích hình tam giác, diện tích hình tam giác vuông. - Kĩ năng: Vận dụng được các tính chất của diện tích đa giác và công thức tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình tam giác vuông vào bài tập - Thái độ: Có ý thức vận dụng lí thuyết vào bài tập B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ:Nêu khái niệm diện tích đa giác, tính chất của diện tích đa giác - Phát biểu và viết công thức tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình tam giác vuông III.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Các hoạt động của thầy và trò Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về khái niệm diện tích đa giác, các công thức tính diện tích hình chữ nhật,diện tích tam giác, diện tích tam giác vuông bằng cách đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs trả lời 1) Diện tích đa giác là gì ? - Mỗi đa giác có mấy diện tích ? - Diện tích đa giác là số ? - Hai tam giác bằng nhau thì diện tích có bằng nhau không ? và ngược lại. - Muốn tính diện tích đa giác ta làm thế nào? 2) Diện tích hình chữ nhật bằng gì? Công thức ? - Diện tích hình vuông bằng gì? Công thức ? - Diện tích hình tam giác bằng gì? Công thức ? - Diện tích hình tam giác vuông bằng gì? Công thức ? Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv:Ghi bảng và cho Hs thực hiện bài tập 1 Hs: Thảo luận theo nhóm 2 người cùng bàn đưa ra cách tính Gv:Gọi đại diện 2 nhóm trình bày cách tính tại chỗ Hs:Các nhóm còn lại nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi bảng phần lời giải Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 Hs:Thảo luận và đưa ra cách tính Hs: Làm bài theo 4 nhóm vào bảng nhỏ Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm mang bài lên gắn Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3 Hs: Làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn lần lượt từng câu Gv+Hs:Cùng chữa bài vài nhóm. Nội dung. I. Kiến thức cơ bản: 1.Khái niệm diện tích đa giác: Số đo của một phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giá được gọi là diện tích của đa giác đó. * Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. - Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau - Nếu một đa giác được chia thành những đa giác khôn có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diệ tích của những đa giác đó. 2.Công thức tính diện tích hình chữ nhật. Định lí: Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó. S = a.b 3. Công thức tính diện tích hình vuông – Hình tam giác – Hình tam giác vuông. - Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó. S = a2 - Định lí: Diện tích của tam giác bằng nửa tích của mộ cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. S =. 1 ah 2. - Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh của góc vuông. S =Ġab II.Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Một hình chữ nhật có đường chéo 40m và các cạnh tỉ lệ với 3 và 4. Hãy tính diện tích của hình chữ nhật đó. Bài giải: Giả sử h.c.n ABCD có AD < AB AD AB = 3 4 Chọn AD = 3x ⇒ AB = 4x. Theo GT ta có:. Áp dụng đ/lí Pi ta go vào ^ BAC ( B=1 v ) ta có: 2 2 AB + BC = AC2 ⇒ 16x2 + 9x2 = 402 ⇒ 25x2 = 1600 ⇒ x2 = 64 (x > 0) ⇒ x = 8 Do đó ta có: AB = 32m , AD = 24m Vậy: Diện tích h.c.n ABCD là AB.AD = 32.24 = 768(m2). Bài 2: Cho tam giác ABC có diện tích bằng 9cm2 Cạnh đáy BC gấp hai chiều cao AH . Tính cạnh đáy và chiều cao của tam giác. Bài giải: Ta có diện tích của ABC là 1 BC.AH mà BC = 2AH 2 1 ⇒ S = 2AH.AH = AH2 2 Theo GT ta có: S = 9cm2 ⇔ AH2 = 9 ⇒ AH = 3 ; BC = 6 Vậy: BC = 6cm, AC = 3cm.. S =.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs. Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A Có AB = 4cm ; AC = 3cm a)Tính diện tích của tam giác b)Dựng AH vuông góc với BC. Tính BC và AH.. - Phát biểu nội dung đ/lí Pi ta go (thuận) ABC ( ^ H =1 v ) - Nhắc lại công thức tính diện tích các hình GT AB = 4cm, AC = 3cm : Chữ nhật, hình vuông, tam giác, tam gi¸c AH  BC = H vu«ng KL a) Tính SABC = ? b)Tính BC = ? ; AH = ? Bài giải: a)Vì ABC ( ^ H=1 v ) (GT) nên SABC =. 1 AB.AC = 2. 1 .4.3 = 6cm2 2. Vậy: S = 6cm2 b) Áp dụng đ/lí Pi ta go vào ABC ( ^ H=1 v ) 2 2 2 ta có: BC = AB + AC = 16 + 9 = 25 ⇒ BC = 5cm Ta có: S =. 1 BC.AH = 6 ⇔ 2. Vậy: BC = 5cm; AH = 2,4cm IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 13. Tiết 25-26: CỘNG TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ A.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh về quy tắc cộng, trừ hai phân thức đại số - Kĩ năng: Vận dụng được các quy tắc trên vào bài tập - Thái độ: Có ý thức vận dụng lí thuyết vào bài tập B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ:. AH =. 12 5. = 2,4cm.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Phát biểu quy tắc cộng hai phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu), trừ hai phân thức. Viết dạng tổng quát cho từng quy tắc III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về I. Kiến thức cơ bản cách cộng hai phân thức (cùng mẫu, không 1. Cộng hai phân thức cùng mẫu thức. cùng mẫu), trừ hai phân thức bằng cách Quy tắc: Muốn cộng hai (hay nhiều) phân thức cùng đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs trả lời mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau, giữ nguyên mẫu thức và rút gọn phân thức vừa tìm được (nếu có A C A+C 1) Muốn cộng 2 phân thức có cùng mẫu + = thể). B B B thức ta làm thế nào? Nêu dạng tổng quát. 2. Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau Quy tắc: Muốn cộng hai (hay nhiều) phân thức có mẫu 2) Muốn cộng 2 phân thức không cùng thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức, rồi cộng các mẫu thức ta làm thế nào? Nêu dạng tổng phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được. quát. A C AD CB AD+CB + = + = B D BD BD BD. 3)Phép cộng phân thức có các tính chất gì? 3. Chú ý: Phép cộng các phân thức cũng có các t/ Nêu dạng tổng quát. chất: 4) Hai phân thức như thế nào thì được gọi là đối nhau? Cho biết phân thức đối của A phân thức B và ngược lại.. a) Giao hoán:. (. b) Kết hợp :. A C C A + = + B D D B A C E A C E + + = + + B D F B D F. ). (. ). 4. Phân thức đối *Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 * Tổng quát: Phân thức đối của phân thức A B. 5)Phát biểu quy tắc trừ 2 phân thức . Nêu dạng tổng quát.. thức −. Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên. 5. Phép trừ các phân thức đại số. Ta có :. và ngược lại. −. A B. −A B. =. ;. Quy tắc: Muốn trừ phân thức C D. Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv:Ghi bảng và cho Hs thực hiện bài tập 1 Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn đưa ra cách tính từng câu Gv:Gọi đại diện 4 nhóm trình bày cách tính tại chỗ, mỗi nhóm trình bày 1 câu Hs:Các nhóm còn lại nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi bảng phần lời giải lần lượt từng câu Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2. ta cộng A B. A là phân B. -. C D. −. −A A = B B A B. cho phân thức. A với phân thức đối của B. =. A + B. C D. (− CD ). II. Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Thực hiện phép cộng các phân thức sau 3 x +1 2 x+2 3 x +1+2 x +2 5 x +3 + 2 = = 2 2 7x y 7 x y 7x y 7 x2 y 2 2 x +4 4 x x +4 − 4 x + + b) = x−2 2−x x − 2 x −2 x − 2¿ 2 2 x −4 x+ 4 ¿ = = =x–2 ¿ x −2 ¿ 6 3 + c) 2 x +4 x 2 x +8. a). ta có: x2 + 4x = x(x + 4).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hs:Thảo luận và làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ Gv:Gọi 2 em mang bài lên gắn Hs: Còn lại theo dõi nhận xét Gv:Chốt lại ý kiến Hs và chữa bài Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3 Hs: Làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn lần lượt từng câu Gv+Hs:Cùng chữa bài vài nhóm Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs - Nhắc lại quy tắc công, trừ 2 phân thức - Cách tìm phân thức đối - Cách quy đồng mẫu các phân thức. 2x + 8 = 2(x + 4) ⇒ MTC = 2x(x + 4). 6 .2 3x 12+3 x + = = 2 x ( x+ 4) 2 x ( x +4) 2 x ( x+ 4) 3(4 + x) 3 = 2 x ( x+ 4) 2 x x3 d) 4x2 + x + 1 + MTC = 1 - x 1−x ( x 2+ x +1)(1− x) x 3 1 − x3 + x3 = = = + 1−x 1−x 1−x. =. 1 1−x. Bài 2: Tìm phân thức đối của a). 1−x x. là -. 1−x x. =. x −1 x. b) x – 2 là - (x – 2) = 2 – x Bài 3: Thực hiện phép trừ các phân thức sau a). x +3 x +1 − 2 2 x −1 x − x. Ta có: x2 – 1 = (x – 1)(x + 1) x2 – x = x(x – 1) ⇒ MTC = x(x + 1)(x – 1) −(x +1) x +3 + = (x − 1)( x +1) x ( x −1) x ( x+ 3) −(x +1)(x+ 1) + x ( x −1)( x+1) x (x − 1)(x +1) x −1 1 x 2 +3 x − x 2 −2 x −1 = = = x (x −1)(x+1) x ( x+ 1 ) x( x −1)( x+ 1) x +2 x+1 −( x+1) x +2 − 2 + b) 2 = x ( x +3) (x +3)( x −3) x +3 x x −9 (x+ 2)(x −3)− x ( x+1) x2 − x − 6 − x2 − x = = x( x+3)( x −3) x ( x +3)( x − 3) − 2 x −6 − 2(x +3) = = = x (x +3)( x − 3) x (x +3)( x − 3) −2 x ( x +3). =. IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 27-28 : NHÂN, CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ A.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh các kiến thức cơ bản về nhân, chia các phân thức đại số.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng quy tắc nhân, chia các phân thức đại số vào bài tập - Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò :Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: - Muốn nhân, chia các phân thức đại số ta làm thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ. III.Bài mới: Các hoạt động dạy và học Nội dung Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về I. Kiến thức cơ bản nhân, chia các phân thức đại số bằng cách 1. Phép nhân các phân thức đại số đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs trả lời a)Quy tắc:Muốn nhân 2 phân thức đại số ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau rồi rút gọn phân 1) Phát biểu quy tắc nhân các phân thức thức vừa tìm được đại số. Minh hoạ bằng công thức tổng b)Các tính chất quát - Giao hoán - Kết hợp 2) Hãy nêu các tính chất của phép nhân - Phân phối với phép cộng phân thức . Viết dạng tổng quát 2. Phép chia các phân thức đại số a)Phân thức nghịch đảo Hai phân thức được gọi là nghịch đảo nhau nếu tích của 3) Hai phân thức như thế nào được gọi là chúng bằng 1 A C nghịch đảo nhau? Lấy ví dụ minh hoạ b)Quy tắc: Muốn chia phân thức B cho phân thức D 4)Phát biểu quy tắc chia các phân thức A đại số. Minh hoạ bằng công thức tổng khác 0, bằng cách ta nhân B với phân thức nghịch đảo quát Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên. C của D. c).Chú ý: Khi có 1 dãy phép chia (hoặc phép nhân và Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số phép chia) thì ta phải thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải hoặc đổi chỗ phép chia thành phép dạng bài tập sau nhân với phân số nghịch đảo Gv:Ghi bảng và cho Hs thực hiện bài tập II.Hướng dẫn giải bài tập Bài1: Thực hiện phép tính 1 Hs: Thảo luận theo nhóm 2 người cùng bàn đưa ra cách giải Gv:Gọi đại diện các nhóm trình bày cách giải tại chỗ lần lượt từng câu (mỗi nhóm thực hiện 1 câu) Hs:Các nhóm còn lại theo dõi nhận xét,. ( x −13 )2 . ( − 3 x2 ) ( x −13 )2 −3 x 2 . a) = 5 x − 13 2 x ( x − 13 ) 2 x5 ( x −13 ) . (− 3 ) ( x −13 ) ( x − 13 ) . ( −3 x 2 ) = = 3 5 2x 2 x ( x −13 ) 3 ( 13 − x ) 3 2x. (. ). =.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> bổ xung. 3. b). Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi bảng phần bài giải sau khi đã được sửa sai Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 Hs:Thảo luận và đưa ra cách tính hợp lí Hs: Làm bài theo 4 nhóm vào bảng nhỏ Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm mang bài lên gắn Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs. =. c). 2. 3. 2 ( x+3 ) ( x −1 ) x +6 x +9 ( x − 1 ) . = . 3 3 1−x 2 ( x +3 ) − ( x − 1 ) 2 ( x+3 ). − ( x+3 )2 . ( x −1 )3 − ( x −1 )2 = 3 2 ( x+3 ) 2 ( x −1 ) ( x+ 3 ) 24 x 3 8 x2 : 5 y 2 z 4 15 y 3 z 2. =. 24 x 3 8 x2 : 5 y 2 z 4 15 y 3 z 2. =. 9 xy z2. (x2 −25)(x 2 − 9) x2 −25 x 2 +5 x : = ( x 2 − 3 x )( x 2+5 x ) x 2 −3 x x 2 − 9 ( x − 5)( x+5)( x −3)( x+ 3) (x +3)( x − 5) = = x (x −3). x (x+ 5) x2. d). Bài 2: Tính nhanh 5. 3. 4. 2. 3 x +5 x +1 x x − 7 x +2 . . 5 a) 4 2 3 2 x +3 x − 7 x +2 3 x +5 x +1 3 x 5 +5 x 3+1 x 4 −7 x 2+ 2 x x . 5 . = = 4 2 3 x − 7 x +2 3 x +5 x +1 2 x +3 2 x +3. (. b). ). 4 x2 6 x 2 x 4 x2 5 y 3 y : : = . . =1 5 y2 5 y 3 y 5 y2 6 x 2 x. IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. Ngày soạn: Ngày giảng Tiết 29-30 : BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ A.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh các kiến thức cơ bản về biến đổi các biểu thức hữu tỉ - Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng cách biến đổi vào bài tập tính giá trị của biểu thức phân - Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Thầy: Bảng phụ - Trò :Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. ?n định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: - Biểu thức hữu tỉ là gì ? Thế nào là biểu thức nguyên, biểu thức phân ? - Giá trị của biểu thức phân chỉ được xác định khi nào? III.Bài mới: Các hoạt động dạy và học Nội dung Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về I. Kiến thức cơ bản biểu thức hữu tỉ bằng cách đưa ra các câu 1. Biểu thức hữu tỉ hỏi yêu cầu Hs trả lời - Một biểu thức chỉ chứa các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và chứa biến ở mẫu được gọi là biểu thức phân 1) Thế nào là biểu thức hữu tỉ ? Minh hoạ - Một đa thức còn được gọi là một biểu thức nguyên bằng ví dụ. - Các biểu thức nguyên và các biểu thức phân có một tê chung là biểu thức hữu tỉ 2) Giá trị của một biểu thức phân chỉ được 2. Giá trị của biểu thức phân xác định khi nào? Giá trị của một biểu thức phân chỉ được xác định với điều kiện giá trị của mẫu thức khác 0 Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên II.Hướng dẫn giải bài tập Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số Bài1: Biến đổi biểu thức sau thành phân thức dạng bài tập sau 2. Gv:Ghi bảng và cho Hs thực hiện bài tập 1 Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn đưa ra cách giải Gv:Gọi đại diện các nhóm trình bày cách giải tại chỗ lần lượt từng câu (mỗi nhóm thực hiện 1 câu) Hs:Các nhóm còn lại theo dõi nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi bảng phần bài giải sau khi đã được sửa sai Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 Hs:Thảo luận và đưa ra cách giải Hs: Làm bài theo 4 nhóm vào bảng nhỏ Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm mang bài lên gắn Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau. x+ 1¿ ¿ 2 x − 1+ 2 x+ 1 1+ x −1 x −1 x −1 x+1 x 2 +1 A= = 2 = = . 2 2x x −1 ¿ x +1+2 x ( x +1 ) 1+ 2 x +1 x 2 +1 x 2 +1 2 2 x +1 x +1 = 2 = ( x − 1)(x +1) x − 1 2 x+1 −1 x−1 x +1 x+1 x +1 x − 1 x 2 − 1 B= = = = . 1 x+1 1 x 2 − 2 x 2 −1 −(x 2 −2) 1− 2 2 x −1 x −1 x 2 −1 2 x −1 ¿ = ( x − 1)(x −1)(x+1) =¿ x +1 1−. Bài 2: Cho biểu thức. x+1 x+3 − 2 2 x − x x −1. a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức đượ xác định b) Tính giá trị của biểu thức với x = - 0,33 Bài giải: Ta có: x2 – x = x(x – 1) x2 – 1 = (x + 1)(x – 1) ⇒ MTC = x(x + 1)(x – 1) Khi đó :.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> x+1 x+3 − 2 2 x − x x −1. Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs. =. ( x+1)(x +1) x( x+3) − x ( x −1)( x+1) x ( x − 1)(x +1). = − ( x −1 ) x 2 +2 x+1 − x 2 − 3 x − x+1 = = x ( x − 1)( x +1) x ( x − 1)( x +1) x (x − 1)(x +1). a)Để phân thức được xác định thì x(x – 1)(x + 1)  0 x0 x0 ⇔ ⇔ x+10 x  -1 x–10 x1 Vậy để phân thức xác định thì x  0 và x   1 b) Với x = - 0,33 Ta có : −1 x (x +1). =. x+1 x+3 − 2 2 x − x x −1. =. − ( x −1 ) x (x −1)(x+1). =. −1 −1 1 = = − 0 , 33(−0 ,33+1) (−0 ,33). 0 , 67 0 , 2211. IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 31-32: DIỆN TÍCH HÌNH THANG DIỆN TÍCH HÌNH THOI A.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh các công thức tính diện tích hình thang, diện tích hình thoi - Kĩ năng: Vận dụng được các tính chất của diện tích đa giác và công thức tính diện tích hình thang, diện tích hình thoi vào bài tập -Thái độ: Có ý thức vận dụng lí thuyết vào bài tập B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu và viết công thức tính diện tích hình thang, diện tích hình thoi.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về các công thức tính diện tích hình thang, diện tích hình thoi bằng cách đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs trả lời 1) Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào? Nêu công thức 2) Diện tích hình hình bình hành bằng gì? Công thức ? 3) Diện tích hình thoi dược tính như thế nào? Công thức ? Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv:Ghi bảng và cho Hs thực hiện bài tập 1 Hs: Thảo luận theo nhóm 2 người cùng bàn đưa ra cách tính Gv:Gọi đại diện 2 nhóm trình bày cách tính tại chỗ Hs:Các nhóm còn lại nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi bảng phần lời giải. Nội dung I. Kiến thức cơ bản: 1.Công thức tính diện tích hình thang Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao S =Ġ 2.Công thức tính diện tích hình bình hành Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng của nó. S = a.h 3. Công thức tính diện tích hình thoi - Diện tích hình thoi bằnơinả tích hai đường chéo SABCD =. II.Hướng dẫn giải bài tập:. Bài 1: Tính diện tích của một hình thang vuông biết 2 đáy có độ dài 2cm và 4cm, góc tạo bởi 1 cạnh bên với 0 đáy lớn có số đo bằng 450 Bài giải: Ta có EBC vuông cân Suy ra EB = EC Mà EC = DC – DE = 4 – 2 = 2(cm) ⇒ EB = EC = 2 (cm) Vậy SABCD =. Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2. 1 AC . BD 2. 1 ( AB+DC) . EB 2 1 (2+ 4). 2 = 6 (cm2) = 2. Hs:Thảo luận và đưa ra câu trả lời Hs: Thực hiện theo 4 nhóm Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày tại chỗ Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs. Bài 2: Cho hình vẽ sau có IG // FU. Hãy đọc tên một số hình có cùng diện tích với hình bình hành FIGE. Bài giải: Xét các hình bình hành : FIGE , IGRE , IGUR và các tam giác IFR , GEU ta có - Chiều cao các hình bình hành và các tam giác trên Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3 bằng nhau (do IG // FU) - Đáy của các tam giác gấp đôi đáy của các hình bình hành. Dựa vào công thức tính diện tích hình bình hành Hs: Làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ theo và diện tích tam giác ta được nhóm cùng bàn SFIGE = SIGRE = SIGUR = SIFR= SGEU Gv+Hs:Cùng chữa bài vài nhóm Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs Nhắc lại các công thức tính diện tích hình thang, diện tích hình bình hành, diện tích hình thoi. Bài 3: Tính diện tích hình thoi, biết cạnh của nó dài 6,2cm và một trong các góc của nó có số đo là 300 Bài giải: Cho hình thoi ABCD Từ B kẻ BH  AD. 0 Xét HBA có ^ H=90 0 ^ A=30 do đó có thể xem HBA là nửa tam giác đều cạnh AB. 1 1 AB= .6,2 = 3,1(cm) 2 2 1 1 AD . BH= .6,2 . 3,1 = 9,61 (cm2) Ta có SABD = 2 2 ⇒ BH =. Mà SABCD = 2 SABD = 2. 9,61 = 19,22 (cm2) Vậy SABCD = 19,22 (cm2) IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 33-34: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI A.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh khái niệm về phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn - Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình bậc nhất 1 ẩn dạng ax + b = 0 - Thái độ: Có ý thức vận dụng lí thuyết vào bài tập B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. ?n định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Nêu cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn bằng cách đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs trả lời 1) Thế nào là phương trình một ẩn? Giải phương trình là phải làm gì ? Nghiệm của phương trình là gì ? Kí hiệu của tập nghiệm? 2) Hai phương trình như thế nào thì được gọi là tương đương? 3) Ta có thể làm gì để giải một phương trình ? Minh hoạ bằng ví dụ Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv:Ghi bảng và cho Hs thực hiện bài tập 1. I. Kiến thức cơ bản: 1. Ta gọi hệ thức dạng A(x) = B(x) là phương trình với ẩn x . Giải phương trình A(x) = B(x) là tìm mọi giá trị của x để các giá trị tương ứng của hai biểu thức A(x) và B(x) bằng nhau. Tập hợp các giá trị đó gọi là tập nghiệm của phương trình đã cho và thường được kí hiệu là S 2. Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm 3. Khi giải một phương trình ta có thể: - Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó - Nhân (hoặc chia) cả 2 vế với cùng 1 số khác 0 Khi đó phương trình mới tương đương với phương trìn đã cho II.Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Giải các phương trình a) 3x + 1 = 7x - 11 b) 5 – 3x = 6x + 7 ⇔ 3x – 7x = - 11 – 1 ⇔ - 3x – 6x = 7 - 5 ⇔ - 4x = - 12 ⇔ - 9x = 2 ⇔ x=3. Hs: Thảo luận theo nhóm 2 người cùng bàn đưa ra cách giải. Vậy S = {3}. Gv:Gọi đại diện các nhóm trình bày cách giải tại chỗ. c) 0,25x + 1,5 = 0 ⇔ 0,25x = - 1,5 ⇔ x=6 Vậy S = {6}. Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung. e). Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi bảng phần lời giải sau khi đã được cửa sai Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 Hs:Thảo luận và đưa ra câu trả lời Hs: Thực hiện theo 4 nhóm Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày tại chỗ Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai. 4 5 1 x− = 3 6 2 4 1 5 x= + ⇔ 3 2 6 −5 2 x − x=10 −1 9 3 4 4 x= ⇔ 3 3 ⇔ x=1. Vậy S = {1}. −2 9 −2 Vậy S = { } 9 ⇔ x=. d) 6,36 – 5,3x = 0 ⇔ – 5,3x = - 6,36 ⇔ x = 1,2 Vậy S = {1,2}. g). −5 2 x +1= x −10 9 3 ⇔. − 11 x=9 9 − 81 ⇔ x= 11 − 81 Vậy S = { } 11 ⇔. Bài 2: Chứng tỏ rằng các phương trình sau đây vô nghiệm a) 2(x + 1) = 3 + 2x c) |x| = -1 ⇔ 2x + 2 = 3 + 2x Với x  R thì 2 vế củ ⇔ 0x = 1 (vô nghiệm) p/trình luôn có giá trị khác nhau(vế trái không b) 2(1 – 1,5x) + 3x = 0 âm, vế phải âm). ⇔ 2 – 3x + 3x = 0 Vậy p/trình vô.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3. nghiệm ⇔ 0x = -2 (vô nghiệm). Hs: Làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn. Bài 3: Cho phương trình (m2 – 4)x + 2 = m. Gv+Hs:Cùng chữa bài vài nhóm Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs - Nhắc lại cách giải phương trình 1 ẩn - Khi nào phương trình có nghiệm? Vô nghiệm? Vô số nghiệm?. Giải phương trình trong mỗi trường hợp sau a) m = 2 b) m = - 2 c) m = - 2,2 Bài giải: a)Với m = 2 p/trình đã cho có dạng 0x + 2 = 2 ⇔ 0x = 0 Vậy S  R. b) Với m = -2 p/trình đã cho có dạng 0x + 2 = - 2 ⇔ 0x = - 4 Vây S = . c) Với m = -2,2 p/trình đã cho có dạng 0,84x + 2 = - 2,2 ⇔ 0,84x = - 4,2 ⇔ x=5 Vậy S = {5} IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 35-36:. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC. A.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh cách tính diện tích đa giác - Kĩ năng: Vận dụng được các tính chất của diện tích đa giác và công thức tính diện tích các hình : Hình chữ nhật, hình vuông, tam giác, tam giác vuông, hình thang, hình bình hành, hình thoi vào bài tập - Thái độ: Có ý thức vận dụng lí thuyết vào bài tập B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. ?n định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu và viết công thức tính diện tích các hình : Hình chữ nhật,.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> hình vuông, tam giác, tam giác vuông, hình thang, hình bình hành, hình thoi - Nêu tính chất của diện tích đa giác III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về I. Kiến thức cơ bản: diện tích đa giác bằng cách đưa ra các *Phương pháp chung: câu hỏi yêu cầu Hs trả lời - Để có thể tính diện tích của một đa giác bất kì ta thườn 1) Muốn tính diện tích đa giác bất kì ta chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác làm thế nào? nào đó có chứa đa giác. Do đó, việc tính diện tích của mộ đa giác bất kì thường được quy về tính diện tích các tam 2) Để thuận lợi cho việc tính toán ta còn giác có thể làm như thế nào? - Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên thang vuông Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv:Ghi bảng và cho Hs thực hiện bài tập 1 Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn đưa ra cách tính Gv:Gọi đại diện 2 nhóm mang bài lên gắn Hs:Các nhóm còn lại nhận xét, bổ xung. II.Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Tính diện tích của hình lục giác ABCDEF sau: Bài giải: Hình lục giác ABCDEF được chia thành 4 tam giác vuông và 2 hình thang vuông Ta có:. 1 .6.12 = 36 (cm2) 2 12+18 SHLCB = .12 = 180 (cm2) 2 1 SLCD = .18.18 = 162 (cm2) 2 1 SIAF = .10.16 = 80 (cm2) 2 16+12 SIKEF = .20 = 280 (cm2) 2 1 SKDE = .6.12 = 36 (cm2) 2. SHAB =. Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và chữa bài cho Hs. Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 Vậy: Hs:Thảo luận và đưa ra cách tính SABCDEF = SHAB + SHLCB + SLCD + SIAF + SIKEF + SKDE Hs: Thực hiện theo 4 nhóm = 36 + 180 + 162 + 80 + 280 + 36 Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày tại = 774 (cm2) chỗ Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Bài 2: Một con đường Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cắt ngang một đám đất cho Hs hình chữ nhật . Các dữ kiện cần thiết được cho Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> sai Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs - Nhắc lại các công thức tính diện tích hình thang, diện tích hình bình hành, diện thích hình thoi, diện tích tam giác, diện tích tam giác vuông - Tính chất đa giác - Cách tính diện tích đa giác bất kì. trên hình. Hãy tính diện tích phần con đường EBGF (EF // BG) và diện tích trồng trọt Bài giải: - Con đường là 1 hình bình hành EBGF Nối E với G Ta có EG = BG Và SEBGF = 2SEGF = 2.. 1 EG.GF 2. = EG.GF = 120.50 = 6000 (m2) Vậy SEBGF = 6000 (m2) - Đám đất ABCD là hình chữ nhật và SABCD = AB.CD = 150.120 = 18000 (m2) - Diện tích phần trồng trọt của đám đất là 18000 – 6000 = 12000 (m2). IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Xem lại các bài tập vừa Ngày soạn :15/12/2013 Ngày dạy : Lớp 8A : /12/2013 Lớp 8B : /12/2013 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG AX + B = 0 A.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh cách giải phương trình bậc nhất một ẩn dạng ax + b = 0 - Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình bậc nhất 1 ẩn dạng ax + b = 0 - Thái độ: Có ý thức vận dụng lí thuyết vào bài tập B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: sgk và sbt toán 8 tập 2 - Trò : ôn bài D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Nêu cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn dạng ax + b = 0 III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Tiết 1 : I. Kiến thức cơ bản: Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về * Phương trình dạng ax + b = 0, với a, b là 2 số tuỳ ý phương trình bậc nhất một ẩn dạng ax + b = và a ( 0 gọi là phương trình bậc nhất một ẩn 0 bằng cách đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs Phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có 1 nghiệm −b trả lời duy nhất x = a. 1) Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Phương trình bậc nhất ax + b = 0 có nghiệm như thế nào ? 2) Hãy nêu phương pháp giải phương trình thu gọn được về dạng ax + b = 0 Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau. Gv:Ghi bảng và cho Hs thực hiện bài tập 1. *Phương trình thu gọn được về dạng ax + b = 0 Phương pháp giải: - Quy đồng mẫu thức 2 vế - Nhân 2 vế với mẫu chung để khử mẫu - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế các hằng số sang vế kia - Thu gọn và giải phương trình tìm được II.Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Giải các phương trình a). x −3 1 −2 x =6 − 5 3. ⇔ 3(x – 3) = 6.15 – 5(1 – 2x) ⇔ 3x – 9 = 90 – 5 + 10x ⇔ 3x – 10x = 90 – 5 + 9 − 94 ⇔ - 7x = 94 ⇔ x = 7.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn đưa ra cách giải. Vậy: S =. 3− 2( x +7) 3 x −2 −5= 6 4. b). Gv:Gọi đại diện các nhóm trình bày cách giải tại chỗ, mỗi nhóm trình bày 1 câu. {−794 }. ⇔ 2(3x – 2) – 5.12 = 3[3 – 2(x + 7)] ⇔ 6x – 4 – 60 = 9 – 6x – 42 ⇔ 6x + 6x = 9 – 42 + 4 + 60 31 ⇔ 12x = 31 ⇔ x = 12 31 Vậy: S = 12 3 13 +x c) 2 x + =5 − 5 5 6 13 ⇔ 2x + =5-x 5 5 13 6 ⇔ 2x + x = 5 5 5 6 2 ⇔ 3x = ⇔ x= 5 5 2 Vậy: S = 5. { }. ( ) (. Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi bảng phần lời giải sau khi đã được cửa sai Gv:Lưu ý cho Hs trong quá trình biến đổi cần chú ý về - Dấu của các hạng tử - Thu gọn - Sử dụng hằng đẳng thức - Quy đồng - Khử mẫu - Chuyển vế - Nhân (hoặc chia) Tiết 2 : Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 Hs:Thảo luận và đưa ra câu trả lời Hs: Thực hiện theo 4 nhóm Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày tại chỗ Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs - Nhắc lại cách giải phương trình bậc nhất ax + b = 0 - Phân thức được xác định khi nào Làm thêm bài tâp.21/sbt toán 8 tập 2/ trang 6. ). {}. d) (x – 3)(x + 4) – 2(3x – 2) = (x – 4)2 ⇔ x2 + 4x – 3x – 12 – 6x + 4 = x2 – 8x + 16 ⇔ 4x – 3x – 6x + 8x = 16 + 12 – 4 ⇔ 3x = 24 ⇔ x = 8 Vậy: S = { 24 } e) (x + 2)(x – 2) + 3x2 = (2x + 1)2 + 2x ⇔ x2 – 2x + 2x – 4 + 3x2 = 4x2 + 4x + 1 + 2x ⇔ - 6x = 1 + 4 ⇔ - 6x = 5 ⇔ x =. Vậy: S =. −5 6. {−56 }. Bài 2: Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức sau được xác định A=. 3 x +2 2( x −1)− 3(2 x+ 1). Bài giải: Giá trị của phân thức A được xác định khi 2(x – 1) – 3(2x + 1)  0 Do đó ta phải giải phương trình 2(x – 1) – 3(2x + 1) = 0 ⇔ 2x – 2 – 6x – 3 = 0 ⇔ - 4x = 5 ⇔ x =. −5 4. Vậy: Tiết 3 : GV yêu cầu Hs làm bài tâp. ở sách BT toán. Giá trị của phân thức A được xác định khi x . −5 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 8 tập 2/ trang 6. IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn Rút kinh nghiệm :. Ngày soạn:……........

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày giảng:.............. Tiết 39-40: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. A.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh cách giải phương trình tích - Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình bậc nhất 1 ẩn dạng ax + b = 0, phương trình tích - Thái độ: Có ý thức vận dụng lí thuyết vào bài tập B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Nêu cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn dạng ax + b = 0 và phương trình tích dạng A(x).B(x) = 0 III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về I. Kiến thức cơ bản: phương trình tích dạng A(x).B(x) = 0 * Phương trình tích là phương trình có dạng bằng cách đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs A(x).B(x) = 0 trong đó A(x), B(x) là các đa thức của biế trả lời x * Muốn giải phương trình A(x).B(x) = 0 ta giải 2 phươn 1) Phương trình tích là phương trình có trình A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm thu dạng như thế nào ? được 2) Hãy nêu phương pháp giải phương trình tích dạng A(x).B(x) = 0 Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau. Gv:Ghi bảng và cho Hs thực hiện bài tập 1. Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn đưa ra cách giải. II.Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Giải các phương trình a) (x – 1)(5x + 3) = (3x – 8)(x – 1) ⇔ (x – 1)(5x + 3) – (3x – 8)(x – 1) = 0 ⇔ (x – 1)(5x + 3 – 3x + 8) = 0 ⇔ (x – 1)(2x + 11) = 0 ⇔ x – 1 = 0 hoặc 2x + 11 = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = - 5,5 Vậy: S = {1; -5,5} b) (x + 2)(3 – 4x) = x2 + 4x + 4 ⇔ (x + 2)(3 – 4x) = (x + 2)2 ⇔ (x + 2)(3 – 4x) – (x + 2)2 = 0 ⇔ (x + 2)(3 – 4x – x – 2) = 0 ⇔ (x + 2)(1 – 5x) = 0 ⇔ x + 2 = 0 hoặc 1 – 5x = 0 ⇔. x = - 2 hoặc x =. Vậy: S =. {− 2 ; 15 }. 1 5.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ( 2( x+7 3) − 4 x5− 3 ) = 0 2(x+ 3) 4 x − 3 − (3x – 2) = 0 hoặc ( 7 5 ). c) (3x – 2) ⇔. Gv:Gọi đại diện các nhóm trình bày cách giải tại chỗ, mỗi nhóm trình bày 1 câu. * 3x – 2 = 0 ⇔ x = *. Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi bảng phần lời giải sau khi đã được cửa sai. Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 Hs: Thực hiện theo 4 nhóm Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày tại chỗ Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại - Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn dạng ax + b = 0 - Cách giải phương trình tích dạng A(x).B(x) = 0 Gv:Nhấn mạnh cho Hs Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử có vai trò quan trọng trong việc đưa một phương trình về dạng phương trình tích. =0. 2 3. 2( x+3) 4 x − 3 − =0 7 5 ⇔ 5[2(x + 3)] – 7(4x – 3) = 0 ⇔ 10x + 30 – 28x + 21 = 0 17 ⇔ - 18x = - 51 ⇔ x= 6 2 17 ; Vậy: S = 3 6. {. }. Bài 2: Giải các phương trình sau bằng cách đưa về dạng phương trình tích a) x2 – 3x + 2 = 0 ⇔ x2 – 2x – x + 2 = 0 ⇔ x(x – 2) – (x – 2) = 0 ⇔ (x – 2)(x – 1) = 0 ⇔ x – 2 = 0 hoặc x – 1 = 0 ⇔ x = 2 hoặc x = 1 Vậy: S = {1; 2} b) 4x2 – 12x + 5 = 0 ⇔ 4x2 – 2x – 10x + 5 = 0 ⇔ (4x2 – 2x) – (10x – 5) = 0 ⇔ 2x(2x – 1) – 5(2x – 1) = 0 ⇔ (2x – 1)(2x – 5) = 0 ⇔ 2x – 1 = 0 hoặc 2x – 5 = 0 ⇔. x=. Vậy: S =. IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. 1 hoặc x = 2 1 5 ; 2 2. { }. 5 2.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn:……....... Ngày giảng:.............. Tiết 41-42: ĐỊNH LÍ TA LÉT TRONG TAM GIÁC A.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh các khái niệm về tỉ số của hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ và định lí Ta lét trong tam giác - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng lí thuyết vào bài tập - Thái độ: Có ý thức ôn tập nghiêm túc B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Phát biểu định lí Ta lét trong tam giác (thuận, đảo) và hệ quả của định lí III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Kiến thức cơ bản: Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ 1.Tỉ số hai đoạn thẳng bản về tỉ số của hai đoạn thẳng, đoạn Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng (theo cùng thẳng tỉ lệ và định lí Ta lét trong tam một đơn vị đo) giác bằng cách đưa ra các câu hỏi 2.Đoạn thẳng tỉ lệ yêu cầu Hs trả lời Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với 2 đoạn thẳng A’B’ v C’D’ nếu có tỉ lệ thức AB A ' B ' AB CD 1) Tỉ số của 2 đoạn thẳng là gì? = = hay CD. 2) Khi nào thì hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với 2 đoạn thẳng A’B’ và C’D’ ? 3)Phát biểu định lí Ta lét trong tam giác (thuận, đảo) và hệ quả của định lí Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau. C' D'. A' B'. C' D'. 3. Định lí Ta lét trong tam giác *Định lí Ta lét: Nếu 1 đường thẳng song song với 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại thì nó định ra trên 2 cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ *Định lí đảo: Nếu 1 đường thẳng cắt 2 cạnh của 1 tam giác và định ra trên 2 cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác *Hệ quả: Nếu 1 đường thẳng cắt 2 cạnh của 1 tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành 1 tam giác mới có cạnh tương ứng tỉ lệ với 3 cạnh của tam giác đã cho II.Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Tính x trong các trường hợp sau. Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1 a) MN// BC Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn đưa ra cách tính. Gv:Gọi đại diện các nhóm trình bày cách giải tại chỗ, mỗi nhóm trình bày 1 câu. b) PQ // EF. Bài giải: a)Do MN//BC nên áp dụng định lí Ta lét trong ABC ta có:. AM AN AM AN = = hay MB NC MB AC− AN 4 5 4 . 3,5 = ⇔ ⇒ x= x 3,5 5. Vậy x = 2,8. Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho b) Do PQ// EF nên áp dụng định lí Ta lét trong DEF DP DQ DP DQ nhận xét, bổ xung = = ta có: hay PE. ⇔. Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi bảng phần lời giải sau khi đã được cửa sai. QF x 9 = 10 ,5 15. PE. DF −DQ 9. 10 , 5 ⇒ x= 15. Vậy x = 6,3 Bài 2: Cho tứ giác ABCD. Gọi M và N lần lượt là trọng tâm.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> của các tam giác ABC và DBC. Chứng minh MN // AD Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 Bài giải: Goïi K laø trung ñieåm cuûa BC. Hs: Thực hiện theo 4 nhóm Gv:Yêu Theo giaû thieát M, N N laàn cầu đại diện 4 nhĩm trình bày tại chỗ lượt là trọng tâm của các Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo tam giaùc ABC vaø DBC neân nhau M  AK , N  DK KM KN 1 Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và = = Ta có: KA KD 3 chữa bài cho Hs Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được Áp dụng định lí đảo của định lí Ta lét ta có MN // AD sửa sai Bài 3: Tam giác ABC có BC = 15cm. Trên đường cao AH lấy các điểm I, K sao cho AK = KI = IH . Qua I và K vẽ các đường EF // BC, MN // BC. Gv:Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn a) Tính độ dài các đoạn thẳng MN và EF b) Tính diện tích tứ giác MNEF, biết rằng diện tích của tam đề bài tập 3 giác ABC là 270cm2 Hs1:Đọc to đề bài Bài giải: Hs2: Lên bảng vẽ hình a)Theo giả thiết AK = KI = IH Gv:Yêu cầu Hs thảo luận và làm bài nên KA = 1 , IA = 2 AH 3 AH 3 tại chỗ theo nhóm cùng bàn Do MK // BH nên áp dụng định lí Ta lét trong AHB ta có Hs:Các nhóm làm bài trong 6 phút Gv:Gọi dại diện 2 nhóm trình bày cách tính tại chỗ, mỗi nhóm trình bày 1 câu. AM KA 1 = = AB AH 3. Do MN // BC nên áp dụng định lí Ta lét trong ABC ta có MN AM 1 = = BC AB 3. , do BC = 15cm 1. Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho Suy ra MN = 15. = 5cm 3 ý kiến nhận xét bổ xung AE IA 2 = = Chứng minh tương tự ta có Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và ghi bảng cách tính sau khi đã được sửa sai. EF AE 2 = = BC AB 3. b) Ta có : SABC = 270cm2 , SABC = hay. Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại - Tỉ số hai đoạn thẳng - Đoạn thẳng tỉ lệ - Định lí Ta lét trong tam giác (thuận, đảo) và hệ quả của định lÝ. AB AM 2 ⇒ EF = .BC = 3. 1 2. AH.15 = 270cm2. 1 2. 3 2 .15 = 10cm 3. AH.BC. ⇒ AH = 36cm. 1 .36 =12cm 3 (MN+ EF) . KI (5+10). 12 = Vậy: SMNEF = 2 2. Do đó: IK =. IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. = 90 cm.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn:……....... Ngày giảng:.............. Tiết 43-44: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC A.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức - Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức - Thái độ: Có ý thức vận dụng lí thuyết vào bài tập B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại. C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. ?n định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Kiến thức cơ bản: Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về * Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức phương trình chứa ẩn ở mẫu thức bằng Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình cách đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs trả lời Bước 2: Quy dồng mẫu thức 2 vế của phương trình rồi khử mẫu thức 1) Điều kiện xác định của phương trình là Bước 3: Giải phương trình nhận được gì? Cách tìm điều kiện xác định của Bước 4: (kết luận). Loại các giá trị không thoả mãn phương trình điều kiện xác định của phương trình, còn các giá trị thoả mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của 2) Hãy nêu các bước giải phương trình phương trình đã cho chứa ẩn ở mẫu thức II.Hướng dẫn giải bài tập Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên Bài 1: Giải các phương trình a) Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau. 1−x 2 x +3 + 3= x+ 1 x+1. ĐKXĐ: x  - 1. ⇔ 1 – x + 3x + 3 = 2x + 3 ⇔ 0x = - 1. Vậy: S = .

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Gv:Ghi bảng và cho Hs thực hiện bài tập 1. Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn đưa ra cách giải. b). 2. ĐKXĐ: x . 3 2. ⇔ x2 + 4x + 4 – 2x + 3 = x2 + 10 3 ⇔ 2x = 3 ⇔ x = (loại vì không TMĐKXĐ 2. Vậy: Phương trình đã cho vô nghiệm c). 5 x −2 2 x −1 x 2+ x −3 + =1 − 2− 2 x 2 1−x. ĐKXĐ: x  1. ⇔ 5x – 2 + (2x – 1)(1 – x) = 2(1 – x) – 2(x2 + x – 3) ⇔ 5x – 2 + 2x – 2x2 – 1 + x = 2 – 2x – 2x2 – 2x + 6 ⇔ 8x + 4x = 8 + 3 11 ⇔ 12x = 11 ⇔ x= (TMĐKXĐ) 12 11 Vậy: S = 12. Gv:Gọi đại diện các nhóm trình bày cách giải tại chỗ, mỗi nhóm trình bày 1 câu. { }. Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi bảng phần lời giải sau khi đã được cửa sai. x+ 2¿ ¿ ¿ ¿. d). 1 −6 x 9 x +4 x(3 x −2)+ 1 + = x −2 x+ 2 x2 − 4. ĐKXĐ: x   2. ⇔ (1 – 6x)(x + 2) + (9x + 4)(x – 2) = x(3x – 2) +1 ⇔ x +2 – 6x2 – 12x + 9x2 – 18x + 4x – 8 = 3x2 –. 2x+1 Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 Hs: Thực hiện theo 4 nhóm Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày tại chỗ Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại - Cách tìm điều kiện xác định của phương trình - Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức Gv:Nhấn mạnh cho Hs. ⇔ - 25x + 2x = 1 + 6 ⇔. - 23x = 7. Vậy: S =. ⇔. x=. −7 23. (TMĐKXĐ). {23−7 }. Bài 2: Tìm x sao cho giá trị của 2 biểu thức 6 x −1 3 x+ 2. và. 2 x +5 x −3. Ta phải giải phương trình. bằng nhau. 6 x −1 2 x +5 −2 = ĐKXĐ: x  3 và x  3 x+ 2 x −3 3 ⇔ (6x – 1)(x – 3) = (2x + 5)((3x + 2) ⇔ 6x2 – 18x – x + 3 = 6x2 + 4x + 15x + 10 ⇔ -19x – 19x = 10 – 3 −7 ⇔ - 38x = 7 ⇔ x = (TMĐKXĐ) 38 −7 Vậy: Với x = thì 2 biểu thức đã cho bằng nhau 38. IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn:……....... Ngày giảng:.............. Tiết 45-46: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA MỘT TAM GIÁC I.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học kiến thức cơ bản về tính chất đường phân giác của tam giác - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng lí thuyết vào bài tập - Thái độ: Có ý thức ôn tập nghiêm túc B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại. C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lí về tính chất đường phân giác của tam giác III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về I. Kiến thức cơ bản: tính chất đường phân giác trong tam giác 1.Định lí: Đường phân giác của một góc trong tam bằng cách đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs giác chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với trả lời hai cạnh kề hai đoạn ấy 1) Đường phân giác của tam giác có tính 2. Chú ý: Định lí vẫn đúng đối với đường phân giác chất gì? Hãy phát biểu nội dung định lí về ngoài của tam giác đường phân giác của một góc trong tam giác 2) Đối với đường phân giác ngoài của tam II.Hướng dẫn giải bài tập giác định lí có đúng không? Bài 1: Cho tam giác ABC với trung tuyến AM, đường Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên phân giác của góc AMB cắt cạnh AB ở D, đường phân Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số giác của góc AMC cắt cạnh AC ở E. dạng bài tập sau Chứng minh rằng DE // BC Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1 Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn đưa ra cách tính Gv:Gọi đại diện các nhóm trình bày cách. Bài giải: Theo giải thiết MD là phân giác của AMB , nên áp dụng tính chất đường phân giác trong AMB ta có DA MA = DB MB. (1).

<span class='text_page_counter'>(53)</span> giải tại chỗ, mỗi nhóm trình bày 1 câu Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi bảng phần lời giải sau khi đã được cửa sai. Tương tự do ME là phân giác của AMC nên EA MA = EC MC. (2). Theo giả thiết MB = MC Từ (1), (2) và (3) ta có. (3). DA EA = DB EC. Áp dụng định lí Ta lét đảo trong ABC ta có DE // BC. Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 Hs: Thực hiện theo 4 nhóm Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày tại chỗ Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại nội dung định lí về đường phân giác của một góc trong tam giác Gv: Nhấn mạnh cho Hs khi giải bài tập phần này cần * Xác định đường phân giác trong (hay phân giác ngoài) của tam giác *Lập các tỉ số bằng nhau. Bài 2: Cho tam giác ABC. Hai đường phân giác AE và BD cắt nhau ở O . Tính độ dài cạnh AC, biết AB = 12cm, OA 3 = OE 2. và. AD 6 = DC 7. Bài giải: Vì BO là phân giác của góc B trong ABE nên AB OA 3 = = BE OE 2 AB . 2 12 . 2 = ⇒ BE = 3 3. = 8(cm). Vì BD là phân giác của góc B trong ABC nên AB AD 6 = = BC DC 7. ⇒ BC =. AB . 7 12. 7 = 6 6. 14(cm) Do đó CE = 14 – 8 = 6(cm) Vì AE là phân giác của góc A trong ABC nên AC EC 6 3 = = AB EB 8 4 AB . 3 12. 3 = Vậy : AC = 4 4. (). IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. = 9(cm). =.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày soạn:……....... Ngày giảng:.............. Tiết 47-48: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC I.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học kiến thức cơ bản về tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của tam giác - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng lí thuyết vào bài tập - Thái độ: Có ý thức ôn tập nghiêm túc B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Viết hệ thức minh hoạ cho mỗi trường hợp III. Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác bằng cách đưa ra câu hỏi yêu cầu Hs trả lời Có mấy trường hợp đồng dạng của hai tam giác? Đó là những trường hợp nào? Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1 Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn đưa ra cách tính. Nội dung I. Kiến thức cơ bản: *Hai tam giác đồng dạng với nhau nếu: - Ba cạnh của tam giác này tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia (trường hợp : cạnh – cạnh – cạnh) - Hai cạnh của tam giác này tương ứng tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và các góc xen giữa hai cạnh ấy bằng nhau (trường hợp: cạnh – góc – cạnh) - Hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia (trường hợp: góc – góc). II.Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Tam giác ABC có độ dài các cạnh là AB = 3cm, AC = 5cm, BC = 7cm. Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC và có nửa chu vi bằng 55cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác A’B’C’.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Gv:Gọi đại diện các nhóm trình bày cách giải tại chỗ Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung. Bài giải: Theo giả thiết ABC ∽A’B’C’ Nên. A ' B ' A ' C ' B' C ' = = AB AC BC. (1). Theo giả thiết A’B’+A’C’+B’C’ = 2.55 = 110 cm (2) Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi bảng phần Theo giả thiết lời giải sau khi đã được cửa sai AB = 3cm, AC = 5cm, BC = 7cm (3) Từ (1), (2) và (3), áp dụng tính chất của dãy tỉ Gv: Nhấn mạnh cho Hs khi giải bài tập phần này số bằng nhau ta có cần * Xác định 2 tam giác đồng dạng nhờ có 3 cặp A ' B ' A ' C ' B' C ' A ' B '+ A ' C ' + B' C ' 1 cạnh tương ứng tỉ lệ = = = = 3. *Từ sự đồng dạng của 2 tam giác suy ra các góc tương ứng bằng nhau Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 Hs: Thực hiện theo 4 nhóm Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày tại chỗ Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai Gv: Nhấn mạnh cho Hs khi giải bài tập phần này cần * Xác định 2 tam giác đồng dạng nhờ có 1 cặp góc bằng nhau xen giữa 2 cặp cạnh tương ứng tỉ lệ *Từ sự đồng dạng của 2 tam giác suy ra các góc tương ứng bằng nhau và tỉ số cặp cạnh còn lại Gv:Đưa tiếp đề bài tập 3 lên bảng phụ Hs1: Đọc to đề bài Hs2: Lên bảng vẽ hình Gv:Yêu cầu Hs làm bài theo nhóm cùng bàn Hs:Các nhóm làm bài trong 5 phút Gv:Gọi đại diện 2 nhóm trình bày tại chỗ cách chứng minh, mỗi nhóm trình bày 1 câu Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho ý kiến nhậ xét bổ xung Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và ghi bảng cách chứng minh sau khi đã được sửa sai Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại các trường hợp đồng dạng của tam giác Gv: Nhấn mạnh cho Hs khi giải bài tập phần này cần. 5. 7 3+5+7 22 Suy ra: A’B’ = 3. = 22(cm) 3 22 110 A’C’ = 5. = (cm) 3 3 22 154 B’C’ = 7. = (cm) 3 3. 1. Bài 2: Cho hình thang ABCD (AB // CD), biết AB = 9cm, BD = 12cm, CD = 16cm. ADB = 450. Tính BCD Bài giải: Do AB // CD nên ABD = BDC (so le trong) (1) Theo giả thiết AB = 9cm, BD = 12cm, CD = 16cm Nên. AB BD = BD DC. (2). Từ (1) và (2) ta có: ABD ∽BDC Suy ra BCD = ADB Theo giả thiết ADB = 450 . Do đó BCD = 450 Bài 3: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD a) Chứng minh rằng OA.OD = OB.OC b) Đường thẳng qua O vuông góc với AB và CD theo thứ tự tại H và K. Chứng minh rằng. OH AB = OK CD. Bài giải: a)Theo giả thiết ABCD là hình thang, AB // CD nên ABO = ODC (so le trong) (1) AOB = COD (đối đỉnh) (2) Từ (1) và (2) ta có.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> AOB ∽COD * Xác định 2 tam giác đồng dạng nhờ có 2 cặp góc tương ứng bằng nhau. *Từ sự đồng dạng của 2 tam giác suy ra cặp góc còn lại bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ. Nên. OA OB = OC OD. Suy ra OA.OD = OB.OC b) Do OH  AB, OK  CD nên OHA = OKC = 900 HOA = KOC (đối đỉnh) Suy ra OHA ∽OKC nên (3) Theo câu a, AOB ∽COD nên. OA AB = OC CD. Từ (3) và (4) ta có:. (4) OH AB = OK CD. IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. Ngày soạn:……....... Ngày giảng:.............. Tiết 49-50: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh cách giải bài toán bằng cách lập phương trình - Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình - Thái độ: Có ý thức vận dụng lí thuyết vào bài tập B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ:. OH OA = OK OC.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Kiến thức cơ bản: Gv: Hệ thống lại các bước giải bài toán * Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình bằng cách lập phương trình Bước 1: (Lập phương trình) . Bao gồm bằng cách đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số trả lời - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết 1) Để giải bài toán bằng cách lập phương - Lập phương trình biểu thị sự tương quan giữa các đại trình ta cần thực hiện những bước nào? lượng Bước 2: (Giải phương trình). Giải phương trình thu 2) Khi phân tích bài toán ta có thể làm gì được cho rõ ràng? (lập bảng) Bước 3: (Trả lời). Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên nghiệm nào không rồi trả lời. Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau. Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1 1Hs:Đọc to đề bài Gv:Hướng dẫn Hs cùng phân tích bài toán thông qua cách lập bảng Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn đưa ra cách giải (trình bày hoàn chỉnh lời giải của bài vào bảng nhóm) Gv:Gọi đại diện 2 nhóm mang bài lên gắn Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và sửa bài cho Hs Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 Hs: Thực hiện theo 4 nhóm Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày tại chỗ Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập. II.Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 24km/h rồi đi tiếp từ B đến C với vận tốc 32km/h. Tính chiều dài quãng đường AB và BC , biết rằng quãng đường AB dài hơn quãng đường BC là 6km và vận tốc của người đó trên cả quãng đường AC là 27km/h. Bài giải: Gọi chiều dài quãng đường AB là x (km) (ĐK: x > 6). Khi đó: Chiều dài quãng đường BC là x – 6 (km) Chiều dài quãng đường AC là 2x – 6 (km) Thời gian người đó đi quãng đường AB là Thời gian người đó đi quãng đường BC là (giờ) Thời gian người đó đi quãng đường AC là. x (giờ) 24 x −6 32 2 x−6 27. (giờ) Vì thời gian người đó đi quãng đường AB và BC bừng thời gian đi cả quãng đường AC, ta có phương trình: x 24. +. x −6 32. =. 2 x−6 27. ⇔ 36x + 27(x – 6) = 32(2x – 6) ⇔ 36x + 27x – 162 = 64x – 192 ⇔ - x = - 30 ⇔ x = 30 (TMĐK của x). Vậy: Chiều dài quãng đường AB là 30(km) Chiều dài quãng đường BC là 30 – 6 = 24 (km) Bài 2: Một số tự nhiên có 2 chữ số, chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị. Nếu đổi chỗ 2 chữ số đó cho nhau thì được 1 số nhỏ hơn số ban đầu là 18 đơn vị. Tìm số đó.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> phương trình Gv:Nhấn mạnh cho Hs Không được bỏ quên bước 1 và bước 3. Bài giải: Gọi chữ số hàng đơn vị của số phải tìm là x (x  N và 0 < x  3) thì chữ số hàng chục của số phải tìm là 3x Số đã cho là 10. 3x + x .Số viết bởi 2 chữ số của số đã cho nhưng theo thứ tự ngược lại là 10.x + 3x Theo bài ra số này nhỏ hơn số đã cho 18 đơn vị, ta có phương trình: 10.3x + x – 18 = 10.x + 3x ⇔ 31x – 18 = 13x ⇔ 31x – 13x = 18 ⇔ 18x = 18 ⇔ x=1 (TMĐK của x) Vậy: Số có hai chữ số phải tìm là 13. IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. Ngày soạn:……....... Ngày giảng:............ Tiết 51-52: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG I.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học kiến thức cơ bản về tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng lí thuyết vào bài tập - Thái độ: Có ý thức ôn tập nghiêm túc B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. Viết hệ thức minh hoạ cho mỗi trường hợp III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Kiến thức cơ bản:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông bằng cách đưa ra câu hỏi yêu cầu Hs trả lời 1)Có mấy trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông? Đó là những trường hợp nào? 2)Nêu những ứng dụng của tam giác vuông đồng dạng. 1. Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu: - Hai cạnh góc vuông của tam giác này tỉ lệ với 2 cạnh góc vuông của tam giác kia (trường hợp cạnh – góc – cạnh) - Một góc nhọn của tam giác này bằng 1 góc nhọn của tam giác kia (trường hợp góc – góc) - Cạnh huyền và 1 cạnh góc vuông của tam giác này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác kia (trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông) 2. Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng 3. Tỉ số hai diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng. Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ. Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1 Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn đưa ra cách tính Gv:Gọi đại diện các nhóm trình bày cách giải tại chỗ. II.Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Chân đường cao AH của tam giác vuông ABC chia cạnh huyền BC thành 2 đoạn thẳng có độ dài 25cm và 36cm. Tính chu vi và diện tích của tam giác vuông đó. Bài giải: Giả sử ABC ( ^ A=1 v ) AH  BC , HB = 25cm, HC = 36cm Ta có: AHB = CHA = 900 BAH = ACH (vì cùng phụ với CAH) Nên BAH ∽ACH Suy ra. HA HB = HC HA. ⇒ AH2 = HB.HC = 25.36. Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi bảng phần lời giải sau khi đã được cửa sai. Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 Hs: Thực hiện theo 4 nhóm Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày tại chỗ Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau. Vậy AH = 30 Áp dụng định lí Pi ta go trong các tam giác vuông AHB và AHC ta có AB = √ AH 2+ HB2 = √ 302+ 252 = 5 √ 61 AC = √ AH 2+ HC2 = √ 302+ 362 = 6 √ 61 Diện tích của tam giác ABC là 1 1 . AB . AC= . 5 √61 . 6 √61 2 2. = 15.61 = 915 (cm2). Chu vi của tam giác ABC là AB + AC + BC = 5 √ 61 + 6 √ 61 + 61 = 11 √ 61 + 61 Bài 2: Cho một tam giác vuông trong đó có cạnh huyền dài 20cm và một cạnh góc vuông dài 12cm. Tính dộ dài hình chiếu cạnh góc vuông kia lên cạnh huyền. Bài giải: Vẽ AH  BC thì CH là hình chiếu của AC trên BC Ta có: AHB = BAC = 900 ABH chung.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai. Nên BHA ∽BAC. BH BA = BA BC 2 2 BA 12 35 ⇒ BH = = = BC 20 5. Suy ra. = 7,2. Vậy CH = 20 – 7,2 = 12,8 (cm). Gv:Đưa tiếp đề bài tập 3 lên bảng phụ Hs1: Đọc to đề bài Hs2: Lên bảng vẽ hình. 0 Bài 3: Cho tam giác vuông ABC, ^ A=90 , 0 ^ và đường phân giác BD (D thuộc cạnh AC) C=30. Gv:Yêu cầu Hs làm bài theo nhóm cùng bàn. b) Cho biết độ dài AB = 12,5cm , hãy tính chu vi và diện tích của tam giác ABC. Hs:Các nhóm làm bài trong 5 phút. Bài giải: a) Theo giả thiết ABC 0 0 ^ có ^ A=90 , C=30. Gv:Gọi đại diện 2 nhóm trình bày tại chỗ cách chứng minh, mỗi nhóm trình bày 1 câu Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho ý kiến nhậ xét bổ xung Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và ghi bảng cách chứng minh sau khi đã được sửa sai Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông và ứng dụng Gv: Nhấn mạnh cho Hs khi giải bài tập phần này cần * Xác định các tam giác vuông đồng dạng dựa vào các dấu hiệu nhạn biết các tam giác vuông đồng dạng *Từ sự đồng dạng của 2 tam giác vuông suy ra các góc bằng nhau và các cạnh tương ứng tỉ lệ. a) Tính tỉ số. AD CD. AB 1 = BC 2. nên. (1). Theo giả thiết BD là phân giác của ABC AD BA = CD BC. Nên. Từ (1) và (2) ta có :. (2) AD CD. =. 1 2. b) Theo giả thiết AB = 12,5cm, từ câu a ta có BC = 2AB = 2.12,5 = 25cm Áp dụng định lí Pi ta go trong ABC ta có AC =. √ BC2 − AB2=√ 252 − 12 ,52 =252√3. Diện tích của tam giác ABC là 1 1 25 3 . AB . AC= . 12 ,5 . √ 2 2 2. =. 625 √3 8. Chu vi của tam giác ABC là AB + AC + BC = 12,5 + 3 3+ √ ¿ ¿ 25 ¿ ¿. IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. 25 √3 2. + 25 =.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày soạn:……....... Ngày giảng:.............. Tiết 53-54: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG LIÊN HỆ GIỮA TỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN I.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh mối liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân - Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh các bất đẳng thức - Thái độ: Có ý thức vận dụng lí thuyết vào bài tập B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Nêu các tính chất của bất đẳng thức III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về mối liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân bằng cách đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs trả lời 1) Bất đẳng thức là gì ? Để chứng minh bất đẳng thức a > b ta làm thế nào? 2) Hãy nêu các tính chất của bất đẳng thức Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv: Ghi bảng đề bài tập 1 Gv:Hướng dẫn Hs cùng làm Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn đưa. Nội dung I. Kiến thức cơ bản: 1. Ta gọi hệ thức dạng a > b (hoặc a < b, a  b, a  b) là một bất đẳng thức. Để chứng minh bất đẳng thức a > b, ta xét hiệu a – b và chứng minh rằng hiệu đó là số dương 2. Các tính chất của bất đẳng thức - Tính bắc cầu: a>b,b>c ⇒ a>c - Cộng 2 vế của bất đẳng thức với cùng một số a>b ⇒ a+c>b+c - Nhân 2 vế của bất đẳng thức với cùng một số a > b , c > 0 ⇒ ac > bc a > b , c < 0 ⇒ ac < bc II.Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Cho a < b và c < d , chứng tỏ rằng a + c < b + d Bài giải: Từ a < b, cộng c vào 2 vế của bất đẳng thức này ta được : a+c<b+c (1).

<span class='text_page_counter'>(62)</span> ra cách chứng minh Gv:Gọi đại diện 2 nhóm trình bày tại chỗ Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung. Từ c < d, cộng b vào 2 vế của bất đẳng thức này ta được : b+c<b+d (2) Từ (1) và (2) theo tính chất bắc cầu ta được a+c<b+d Vậy: Nếu a < b và c < d thì a + c < b + d. Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi bảng phần chứng minh sau khi đã được sửa sai. Chú ý: Từ kết quả trên ta rút ra tính chất sau Cộng theo từng vế 2 bất đẳng thức cùng chiều ta được bấ đẳng thức cùng chiều với bất đẳng thức đã cho. Gv:Cho Hs làm tiếp bài tập 2 Hs: Thực hiện theo 4 nhóm Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm mang bài lên gắn Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs Gv:Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3. Bài 2: Cho a, b, c, d là các số dương và a > b còn c > d, chứng tỏ rằng ac > bd Bài giải: Từ a > b, nhân 2 vế của bất đẳng thức này với c > 0 ta được : ac > bc (1) Từ c > d, nhân 2 vế của bất đẳng thức này với b > 0 ta được : bc > bd (2) Từ (1) và (2) theo tính chất bắc cầu ta được ac > bd Chú ý: Từ kết quả trên ta rút ra tính chất sau Nhân theo từng vế 2 bất đẳng thức cùng chiều mà 2 vế đều dương (hoặc 2 vế đều không âm) ta được bất đẳng thức cùng chiều với các bất đẳng thức đã cho. Hs:Cùng làm bài dưới sự hướng dẫn của Bài 3: Chứng minh các bất đẳng thức 1 Gv a) x +  2 với x > 0 x. Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại - Các tính chất của bất đẳng thức - Những chú ý và nhận xét có trong bài. b). 1 a. +. 1 b. 4 a+b. . với a > 0, b > 0. Bài giải: 1 x. a) Xét hiệu x +. -2 =. x 2 +1− 2 x ( x − 1 ) = x x. 2. 0. Vì (x – 1)2  0 và x > 0 Vậy : Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = 1 1 1 + a b b ( a+b )+ a ( a+b ) − 4 ab ab ( a+ b ) 2 a2 − 2 ab+b2 ( a− b ) = = ab ( a+ b ) ab ( a+b ). 4 a+b. b) Xét hiệu. =.  0 vì a, b > 0. Vậy : Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b Nhận xét: Bất đẳng thức x +. 1 x.  2 (với x > 0) cho liên hệ giữa. 1 số dương với nghịch đảo của nó Bất đẳng thức. 1 a. +. 1 b. . 4 a+b. (với a > 0, b > 0).

<span class='text_page_counter'>(63)</span> cho liên hệ giữa tổng các nghịch đảo của 2 số dương và nghịch đảo của tổng 2 số đó IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn Ngày soạn:……....... Ngày giảng:.............. Tuần 28. Tiết 55-56: BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN GIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH I.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học các kiến thức cơ bản về bất phương trình một ẩn và cách giải bất phương trình - Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bất phương trình - Thái độ: Có ý thức vận dụng lí thuyết vào bài tập B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Nêu cách giải bất phương trình III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về bất phương trình một ẩn và cách giải bất phương trình bằng cách đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs trả lời 1) Bất phương trình một ẩn có dạng như thế nào? 2) Tập nghiệm của bất phương trình là gì? Ta có thể biểu diễn tập ngjhiệm của bất phương trình như thế nào? 2) Hãy nêu cách giải bất phương trình một ẩn Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên. Nội dung I. Kiến thức cơ bản: 1. Bất phương trình một ẩn *Trong bất phương trình dạng A(x) < B(x), người ta gọi A(x) là vế trái và B(x) là vế phải của bất phương trình *Tập nghiệm của bất phương trình là tập hợp các giá trị của ẩn thoả mãn bất phương trình. Có thể biểu diễn tập hợp nghiệm của một bất phương trình trên trục số 2.Giải bất phương trình *Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng tập nghiệm *Khi chuyển một hạng tử (là số hoặc đa thức) từ vế này sang vế kia của bất phương trình ta phải đổi dấu hạng tử đó *Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv: Ghi bảng đề bài tập 1 Hs: Thảo luận và làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ, mỗi dãy làm 1 câu Gv:Gọi đại diện 2 nhóm mang bài lên gắn Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến các nhóm và sửa bài cho Hs. một số khác 0 ta phải: - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm II.Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Giải các bất phương trình a) 3x – 5 > 2(x – 1) + x ⇔ 3x – 5 > 2x – 2 + x ⇔ 0x > 3 Vậy: Bất phương trình vô nghiệm b) 1 + x -. x −3 4. ⇔ ⇔ ⇔ ⇔. 12 + 12x – 3(x – 3) > 3(x + 1) – 4(x – 2) 12 + 12x – 3x + 9 > 3x + 3 – 4x + 8 9x + x > 11 – 21 ⇔ x>-1 10x > - 10 Vậy: S = {x/x > - 1} c) 2x2 + 2x + 1 -. Gv:Cho Hs làm tiếp bài tập 2 Hs: Thực hiện theo 4 nhóm dưới sự hướng dẫn của Gv -. Giải từng bất phương trình So sánh nghiệm của 2 bất phương trình rồi rút kết luận của bài. Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm mang bài lên gắn Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs. Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại cách giải bất phương trình một ẩn. x +1 x −2 − 4 3. >. 15(x − 1) ≥ 2 x ( x +1) 2. ⇔ 4x2 + 4x + 2 – 15x + 15  4x2 + 4x 17 ⇔ - 15x  - 17 ⇔ x 15 17 Vậy: S = x / x ≤ 15. {. }. Bài 2: Tìm các giá trị nguyên của x thoả mãn đồng thời hai bất phương trình sau: x +17 3 x −7 − >−2 (1) 5 4 x − 1 2 x −5 x+ 8 x− − + >7 3 5 6. (2). Bài giải: Giải bất phương trình (1) x +17 3 x −7 − >−2 5 4. ⇔. 4(x + 17) – 5(3x – 7). > - 40 ⇔ 4x + 68 – 15x + 35 > - 40 ⇔ - 11x > - 40 – 35 – 68 ⇔ - 11x > - 143 ⇔ x < 13 Giải bất phương trình (2) x−. (3). x − 1 2 x −5 x+ 8 − + >7 3 5 6. ⇔ 30x – 10(x – 1) – 6(2x – 5) + 5(x + 8) > 210 ⇔ 30x – 10x + 10 – 12x + 30 + 5x + 40 > 210 ⇔ 13x > 210 – 80 ⇔ 13x > 130 ⇔ x > 10 (4). Vì x là nghiệm chung của 2 bất phương trình (1) và (2) do đó từ (3) và (4) ta suy ra 10 < x < 13.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Mặt khác do x  Z nên x = 11 và x = 12 IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. Ngày soạn:……....... Ngày giảng:.............. Tuần 29. Tiết 57-58: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT MẶT PHẲNG VÀ ĐƯỜNG THẲNG I.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học kiến thức cơ bản về hình hộp chữ nhật, mặt phẳng và đường thẳng - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng lí thuyết vào bài tập - Thái độ: Có ý thức ôn tập nghiêm túc B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Hs1: Vẽ hình hộp chữ nhật Hs2: Vẽ hình lập phương III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về hình hộp chữ nhật, mặt phẳng và đường thẳng bằng cách đưa ra câu hỏi yêu cầu Hs trả lời 1) Hình hộp chữ nhật , hình lập phương là hình gồm có mấy mặt, các mặt là những hình gì ?. Nội dung I. Kiến thức cơ bản: 1.Hình hộp chữ nhật là hình có 6 mặt đều là những hình chữ nhật *Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình vuông 2. Qua ba điểm không thẳng hàng có duy nhất.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 2) Qua ba điểm không thẳng hàng có mấy mặt phẳng được tạo thành? - Trong không gian 2 đường thẳng a và b gọi là song song với nhau khi nào ? - Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ 3 thì như thế nào với nhau? 3)Khi nào thì AB // mp(A’B’C’D’) - Khi nào thì 2 mặt phẳng song song với nhau? 4)Khi nào thì AA’  mp(ABCD) 5) mp(ABCD)  mp(A’B’C’D’) khi nào ? Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ. Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1 Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn đưa ra câu trả lời Gv:Gọi đại diện các nhóm trả lời tại chỗ Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi bảng phần trả lời sau khi đã được cửa sai Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2. một mặt phẳng *Trong không gian 2 đường thẳng a và b gọi là song song với nhau nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chung *Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ 3 thì song song với nhau 3. Khi AB  mp(A’B’C’D’) mà AB // A’B’ thì AB // mp(A’B’C’D’) *Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có chung 1 đường thẳng đi qua điểm đó *Hai mặt phẳng song song thì không có điểm chung. 4. Khi đường thẳng AA’ vuông góc với 2 đường thẳng cắt nhau AB và AD của mp(ABCD), người ta nói AA’  mp(ABCD) tại A *Một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng tại điểm A thì nó vuông góc với mọi đường thẳng đi qua A của mặt phẳng *Nếu đường thẳng AB  mp(ABCD) mà AB  mp(A’B’C’D’) thì mp(ABCD)  mp(A’B’C’D’). II.Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: ABCD.A1B1C1D1 là 1 hình lập phương. Quán sát hình và cho biết: a)Những cạnh nào song song với CC1 ? b) Những cạnh nào song song với A1D1 c) Cạnh đối diện với A1A là cạnh nào ? Bài giải: a) Các cạnh song song với CC1 là AA1 , BB1 , DD1 b) Các cạnh song song với A1D1 là AD , BC , B1C1 c) Cạnh đối diện với A1A là cạnh CC1. Hs: Thực hiện theo nhóm cùng bàn Gv:Yêu cầu đại diện 2 nhóm mang bài lên gắn Hs: Các nhóm còn lại nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs. Bài 2: Các cạnh của hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1 là DC = 5cm, CB = 4cm, BB1 = 3cm. Khi đó độ dài DC1 và CB1 là bao nhiêu cm ? Bài giải: Theo giả thiết ABCD.A1B1C1D1 là hình hộp chữ nhật.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Gv:Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3 Hs: Thực hiện theo 4 nhóm Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày tại chỗ Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai Gv:Đưa tiếp đề bài tập 4 lên bảng phụ Hs: Cùng làm bài dưới sự hướng dẫn của Gv - Gọi K là trung điểm của AB ⇒ có những đoạn thẳng nào đi qua K ? - Áp dụng tính chất trọng tâm của tam giác ta có tỉ lệ thức nào ? - Áp dụng định lí Ta lét (đảo) trong KB1C1 ta có các đoạn thẳng nào song song với nhau ? - Tứ giác A1B1CD là hình gì ? Vì sao ? ⇒ các đoạn thẳng nào song song với nhau ? Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại các kiến thức vừa ôn Gv: Nhấn mạnh cho Hs khi giải bài tập phần này cần * Xác định mặt phẳng chứa 2 đường thẳng *Trong mặt phẳng đó, ta chứng minh 2 đường thẳng song song nhờ sử dụng các định lí nhận biết 2 đường thẳng song song như định lí đảo của định lí Ta lét, định lí về đường trung bình trong tam giác, định nghĩa và định lí về hình bình hành. nên các mặt của nó là các hình chữ nhật, suy ra các tam giác DCC1 và CBB1 là các tam giác vuông. Ta có : DC = 5cm, CC1 = BB1 = 3cm Nên DC1 = √ 52+ 32=√ 34 cm Do CB = 4cm, BB1 = 3cm Nên CB1 = √ 4 2+3 2=¿ 5cm Bài 3: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1 . Gọi M, N lần lượt là tâm đối xứng của các mặt AA1D1D và BB1C1C . Chứng minh MN // CD.. Bài giải: Theo giả thiết M là tâm của hình chữ nhật AA1D1D suy ra M là giao điểm của 2 đường chéo AD1 và A1D nên M là trung điểm của AD1 (1) Tương tự N là trung điểm của BC1 (2) Do ABCD.A1B1C1D1 là hình hộp chữ nhật nên AB // A1B1 // C1D1 suy ra ABC1D1 là hình thang Từ (1) và (2) ta có MN là đường trung bình của hình thang nên MN // AB // C1D1 Do CD // C1D1 suy ra MN // CD Bài 4: Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1. Gọi M, N lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABB1 và ABC. Chứng minh MN // A1D.. Bài giải: Gọi K là trung điểm của AB, theo giả thiết M, N là trọng tâm của các tam giác ABB1 và ABC suy ra B1M và CN đi qua K. Áp dụng tính chất trọng tâm của tam giác ta có KM KN = KB1 KC. Áp dụng định lí Ta lét (đảo) trong KB1C1 ta có MN // B1C (1) Theo giả thiết ABCD.A1B1C1D1 là hình lập phương nên A1B1 // CD , A1B1 = CD . Suy ra A1B1CD là hình bình hành nên A1D // B1C (2) Từ (1) và (2) ta có MN // A1D..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. Ngày soạn:……....... Ngày giảng:............... Tuần 30. Tiết 59-60: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học các kiến thức cơ bản về bất phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn - Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn - Thái độ: Có ý thức vận dụng lí thuyết vào bài tập B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại. C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Nêu cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Kiến thức cơ bản: Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về bất 1. Bất phương trình bậc nhất một ẩn là bất phương phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải bất trình có dạng ax + b > 0 (hoặc ax + b < 0, phương trình bậc nhất một ẩn bằng cách đưa ax + b  0, ax + b  0), trong đó x là ẩn, a và b là ra các câu hỏi yêu cầu Hs trả lời các số đã cho, a  0 2. Hai bất phương trình được gọi là tương đương 1) Bất phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng như nếu chúng có cùng một tập nghiệm thế nào ? 3. Khi giải một bất phương trình ta có thể:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 2) Hãy nêu cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên. Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv: Ghi bảng đề bài tập 1 Hs: Thảo luận và làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ lần lượt từng câu Gv:Gọi đại diện nhóm trình bày tại chỗ cách giải lần lượt từng câu. - Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó - Nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số dương - Nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số âm và đổi chiều của bất phương trình II.Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm của chúng trên trục số a). 3 x −1 >2 4. ⇔. 3x – 1 > 8 ⇔ 3x > 9 ⇔. x>3 Vậy: S = {x/ x > 3}. b). 1 −2 x 1− 5 x −2< 4 8. ⇔ 2(1 – 2x) – 2.8 < 1 –. 5x ⇔. 2 – 4x – 16 < 1 – 5x ⇔ x < 15. Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, Vậy: S = {x/ x < 15} bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến các nhóm và sửa bài cho Hs.. c) (x – 1)2 < x(x + 3) ⇔. Riêng phần biểu diễn tập nghiệm thì gọi Hs đại diện các nhóm lên bảng biểu diễn. Vậy: S =. - 5x < - 1. ⇔ x2 – 2x + 1 < x2 + 3x 1 ⇔ x> 5. {x / x > 51 }. d) 2x + 3 < 6 – (3 – 4x) ⇔ 2x + 3 < 6 – 3 + 4x - 2x < 0 ⇔ x > 0 Vậy: S = {x/ x > 0} Gv:Cho Hs làm tiếp bài tập 2 2Hs: Lên bảng viết Hs:Còn lại cùng viết vào vở và đối chiếu, nhận xét bài bạn trên bảng Gv: Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs. e) (x – 2)(x + 2) > x(x – 4) ⇔ x2 – 4 > x2 – 4x ⇔ 4x > 4 ⇔ x > 1 Vậy: S = {x/ x > 1}. Bài 2: Viết bất phương trình bậc nhất 1 ẩn có tập nghiệm biểu diễn bời hình vẽ sau: a). Gv:Cho Hs làm tiếp bài tập 3. x4.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hs:Làm bài theo 4 nhóm Gv:Gợi ý - Giải các bất phương trình đã cho - Đối chiếu với điều kiện của n để kết luận Hs: Sau khi làm xong đại diện 4 nhóm mang bài lên gắn Gv + Hs: Cùng chữa bài 4 nhóm Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại cách giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn. b) x<5 Bài 3: Tìm các số tự nhiên n thoả mãn mỗi bất phương trình sau: a) 3(5 – 4n) + (27 + 2n > 0 ⇔ 15 – 12n + 27 + 2n > 0 ⇔ -10n > - 42 ⇔ n < 4,2 Vậy số tự nhiên n phải tìm là 0; 1; 2; 3 và 4 b) (n + 2)2 – (n – 3)(n + 3)  40 ⇔ n2 + 4n + 4 – n2 +9 40 ⇔ 4n  27 ⇔ n  6,75 Vậy số tự nhiên n phải tìm là 0; 1; 2; 3; 4; 5 và 6. IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn Ngày soạn:……....... Ngày giảng:.............. Tuần 31. Tiết 61-62: THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học kiến thức cơ bản về cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng lí thuyết vào bài tập - Thái độ: Có ý thức ôn tập nghiêm túc B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lí và viết các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương III.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Các hoạt động của thầy và trò Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương bằng cách đưa ra câu hỏi yêu cầu Hs trả lời 1) Nêu các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật. Phát biểu bằng lời các công thức đó 2) Nêu các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hìnhlập phương. Phát biểu bằng lời các công thức đó. Nội dung I. Kiến thức cơ bản: 1.Hình hộp chữ nhật - Diện tích xung quanh : Sxq = (a + b).2.c - Diện tích toàn phần : Stp = Sxq = 2Sđ = 2ab + 2ac + 2bc - Thể tích : V = a.b.c 2. Hình lập phương - Diện tích xung quanh : Sxq = 4a2 - Diện tích toàn phần : Stp = 6a2 3 - Thể tích : V = a. Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1. II.Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Một căn phòng dài 4,5m, rộng 3,7m và cao 2,6m. Người ta muốn quét vôi trần nhà và 4 bức tường.Biết rằng tổng diện tích các cửa bằng 5,8m2. Hãy tính diện tích cần quét vôi. Hs: Thảo luận và làm bài theo nhóm cùng bàn đưa ra cách tính. Bài giải: Diện tích xung quanh của căn phòng Gv:Gọi đại diện 2 nhóm mang bài lên gắn là: S1 = 2.(4,5 + 3,7).2,6 = 42,64(m2) Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ Diện tích trần nhà là : xung S2 = 4,5. 3,7 = 16,65 (m2) Diện tích các cửa là : Gv:Chốt lại các ý kiến các nhóm và sửa bài cho Hs S3 = 5,8(m2) Diện tích cần quét vôi là : S = (S1 + S2) – S3 Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 = (42,64 + 16,65) – 5,8 = 53,49(m2) 1Hs:Đọc to đề bài trên bảng phụ Bài 2: Hs : Thảo luận và thực hiện theo nhóm cùng bàn câu a)Tính độ dài các kích thước của một hình a hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ thuận với 3; 4; 5. Thể tích của hình hộp chữ nhật là Gv:Yêu cầu đại diện 2 nhóm trình bày cách tính tại 480cm3 chỗ b)Diện tích toàn phần của một hình lập phương là 512m2 . Thể tích của nó là bao Hs: Các nhóm còn lại nhận xét, bổ xung nhiêu? Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai Gv:Lưu ý cho Hs tránh mắc sai lầm khi áp dụng tích chất của dãy tỉ số bằng nhau trong trường hợp a b c = = 3 4 5. Bài giải: a) Gọi độ dài các kích thước của hình hộp chữ nhật lần lượt là a, b, c (cm) (a, b, c > 0) và. a.b.c = 480(cm3). và a.b.c = 480. a=. (chỉ áp dụng được khi a + b + c = 480) Gv:Yêu cầu Hs làm tiếp câu b. a b c = = 3 4 5. Theo bài ra ta có:. Từ. a b c = = 3 4 5. ⇒. 3c 5. (1).

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Hs: Thực hiện theo 4 nhóm. b=. 4c 5. (2). 3c 4c Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm gắn bài lên bảng Do V = a.b.c = 480 ⇒ . .c = 5 5 Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau 480 Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs ⇒ c3 = 1000 Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs ⇒ c = 10 cm (3 nhắc lại các công thức có trong bài Thế (3) vào (1) và (2) ta được 3 . 10 4 . 10 Gv: Nhấn mạnh cho Hs khi giải bài tập phần này cần a= = 6 cm ; b = =8 5 5 * Xác định độ dài của các cạnh của các mặt hình hộp chữ nhật. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn cm Vậy: Các kích thước của hình hộp chữ nhật phần theo công thức lần lượt là 6cm ; 8cm ; 10cm * Xác định các kích thước của hình hộp chữ nhật. Tính thể tích hình hộp chữ nhật theo công thức b) Gọi a là cạnh của hình lập phương Diện tích toàn phần của hình lập phương là Stp = 6a2 Theo bài ra ta có Stp = 512 (cm2). Hay 6a2 = 512. ⇒ a2 =. ⇒ a=. 512 256 = 6 3. 16 √3. Vậy: Thể tích hình lập phương là 3. V=a =. 16 3 4096 = 3 √3 √3. ( ). IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn Ngày soạn:……....... Ngày giảng:.............. Tuần 32. Tiết 63-64:. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. I.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học kiến thức cơ bản về cách tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng lí thuyết vào bài tập - Thái độ: Có ý thức ôn tập nghiêm túc B.Phương pháp: -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ. (cm3).

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lí và viết các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản I. Kiến thức cơ bản: về cách tính diện tích xung quanh , diện 1.Hình lăng trụ đứng : Là hình có các mặt bên là tích toàn phần của hình lăng trụ đứng hình chữ nhật. Đáy là một đa giác bằng cách đưa ra câu hỏi yêu cầu Hs *Lăng trụ đều: Là lăng trụ đứng có đáy là đa giác trả lời đều *Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những 1) Hình lăng trụ đứng là hình có các lăng trụ đứng mặt bên là hìnhgì?. Đáy là hình gì? *Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng 2)Lăng trụ đều là lăng trụ như thế nào? 2. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt bên 3)Nêu các công thức tính diện tích xung Sxq = 2.p.h quanh, diện tích toàn phần của hình (p : nửa chu vi đáy, h: chiều cao) lăng trụ đứng. Phát biểu bằng lời các *Diện tích toàn phần của lăng trụ đứng bằng tổng công thức đó diện tích xung quanh và diện tích 2 đáy Stp = Sxq = 2Sđ Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ II.Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần các hình lăng trụ đứng sau đây: Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1 Hs: Thảo luận và làm bài theo nhóm cùng bàn đưa ra cách tính Gv:Gọi đại diện 2 nhóm mang bài lên gắn Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến các nhóm và sửa bài cho Hs. Hình a) Diện tích xung quanh 2(3 + 4).5 = 70cm2 Diện tích toàn phần 70 + 2.3.4 = 94cm2 Hình b) Cạnh huyền của tam giác vuông là. √ 22+3 2=√ 13. Diện tích xung quanh 2.. 1 ( 2+3+ √ 13 ) .5=( 25+5 √ 3 ) cm2 2. Diện tích toàn phần Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 1Hs:Đọc to đề bài trên bảng phụ. 1 2. 25 + 5 √ 3+ 2. .2 .3=( 31+5 √ 3 ) cm2 Bài 2: Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A1B1C1. Biết.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Hs : Thảo luận và thực hiện theo nhóm cùng bàn Gv:Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách tính tại chỗ Hs: Các nhóm còn lại nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai. A1C = 5cm.Đường cao tam giác đều ABC bằng 2 √ 3 cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần lăng trụ. Bài giải: Theo giải thiết ABC.A1B1C1 là lăng trụ đứng tam giác đều nên ABC là tam giác đều. Vẽ AH  BC ⇒ H là trung điểm của BC nên 1 BC = 2. 1 AB 2 Theo giả thiết AH = 2 √ 3. BH =. Xét vuông AHB có: AH2 + BH2 =AB2 ⇒ AH + 2. Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại các công thức có trong bài Gv: Nhấn mạnh cho Hs khi giải bài tập phần này cần * Xác định chu vi đáy và chiều cao * Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần theo công thức. ⇒ AB2 =. 2 1 AB = AB2 2 4 4 AH2 = ( 2 √ 3 )2 = 16 3 3. (. ). ⇒ AB = 4cm. Do ABC.A1B1C1 là lăng trụ đứng tam giác đều nên A1A  mp (ABC) ⇒ A1A  AC Xét vuông A1AC có: A1A2 + AC2 =A1C 2 Do A1C = 5cm nên A1A2 = 52 – 42 = 32 ⇒ A1A = 3cm Diện tích xung quanh của lăng trụ là 2.. 1 .(4 + 4 + 4) .3 = 36cm2 2. Diện tích toàn phần của lăng trụ là. 1 .AH.BC = 36 + 2 √ 3 .3 2 = (36 + 8 √ 3 )cm2. 36 + 2.. IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn. Ngày soạn:……....... Ngày giảng:.............. Tuần 33. Tiết 65-66: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI I.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Thái độ: Có ý thức vận dụng lí thuyết vào bài tập B.Phương pháp:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> -Hoạt động nhóm -Luyện tập -Đặt và giải quyết vấn đề -Thuyết trình đàm thoại C.Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Nêu cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối III.Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Kiến thức cơ bản: Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về Muốn giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ta phương trình chứa ẩn ở mẫu thức bằng có thể sử dụng các tính chất của giá trị tuyệt đối, cách đưa ra các câu hỏi yêu cầu Hs trả hoặc tìm điều kiện của ẩn để bỏ dấu giá trị tuyệt đối lời rồi giải phương trình tìm được. Kiểm tra nghiệm theo điều kiện của ẩn rồi rút ra kết luận về nghiệm 1) Điều kiện xác định của phương trình của phương trình đã cho. là gì? Cách tìm điều kiện xác định của Cần nắm vững định nghĩa giá trị tuyệt đối phương trình A nếu A  0 | A| = 2) Hãy nêu các bước giải phương trình - A nếu A < 0 chứa ẩn ở mẫu thức x + a nếu x  - a Từ đó |x +a| = Hs:Trả lời lần lượt từng yêu cầu trên - (x – a) nếu x < - a Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng bài tập sau. II.Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Giải các phương trình a). 1−x 2 x +3 + 3= x+ 1 x+1. ĐKXĐ: x  - 1. ⇔ ⇔. 1 – x + 3x + 3 = 2x + 3 0x = - 1 Gv:Ghi bảng và cho Hs thực hiện bài tập Vậy: S = 1 b) Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn đưa ra cách giải. x+ 2¿ 2 ¿ ¿ ¿. ĐKXĐ: x . 3 2. ⇔ x2 + 4x + 4 – 2x + 3 = x2 + 10 3 ⇔ 2x = 3 ⇔ x = (loại vì không 2. TMĐKXĐ) Vậy: Phương trình đã cho vô nghiệm. Gv:Gọi đại diện các nhóm trình bày cách giải tại chỗ, mỗi nhóm trình bày 1 câu. c). 2. 5 x −2 2 x −1 x + x −3 + =1 − 2− 2 x 2 1−x. ĐKXĐ: x  1. ⇔ 5x – 2 + (2x – 1)(1 – x) = 2(1 – x) – 2(x2 + x –. 3) ⇔ 5x – 2 + 2x – 2x2 – 1 + x = 2 – 2x – 2x2 – 2x +.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét, bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi bảng phần lời giải sau khi đã được cửa sai Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2 Hs: Thực hiện theo 4 nhóm Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày tại chỗ Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu cầu Hs nhắc lại - Cách tìm điều kiện xác định của phương trình - Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức Gv:Nhấn mạnh cho Hs Không được bỏ quên bước 1 và bước 4. 6 ⇔ 8x + 4x = 8 + 3. ⇔. 12x = 11. Vậy: S = d). ⇔ x=. 11 12. (TMĐKXĐ). {1112 }. 1 −6 x 9 x +4 x(3 x −2)+ 1 + = x −2 x+ 2 x2 − 4. ĐKXĐ: x   2. ⇔ (1 – 6x)(x + 2) + (9x + 4)(x – 2) = x(3x – 2) +1 ⇔ x +2 – 6x2 – 12x + 9x2 – 18x + 4x – 8 = 3x2 –. 2x+1 ⇔. - 25x + 2x = 1 + 6. ⇔. - 23x = 7. Vậy: S =. ⇔ x=. −7 23. (TMĐKXĐ). {23−7 }. Bài 2: Tìm x sao cho giá trị của 2 biểu thức 6 x −1 3 x+ 2. và. 2 x +5 x −3. Ta phải giải phương trình. bằng nhau. 6 x −1 2 x +5 = ĐKXĐ: x  3 và x  3 x+ 2 x −3 −2 3 ⇔ (6x – 1)(x – 3) = (2x + 5)((3x + 2) ⇔ 6x2 – 18x – x + 3 = 6x2 + 4x + 15x + 10 ⇔ -19x – 19x = 10 – 3 −7 ⇔ - 38x = 7 ⇔ x = (TMĐKXĐ) 38 −7 Vậy: Với x = thì 2 biểu thức đã cho bằng 38. nhau IV.Củng cố: Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn V.Dặn dò: - Ghi nhớ phần lí thuyết - Xem lại các bài tập vừa ôn.

<span class='text_page_counter'>(77)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×