Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.22 KB, 74 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ 4 NGHỀ NGHIỆP (Thời gian thực hiện 4 tuần. Từ ngày 14/11/2016 đến ngày 9/12/2016) I. Mục tiêu – Nội dung – Hoạt động Lĩnh Mục tiêu Nội dung Hoạt động vực * Thế dục sáng * Thể dục sáng * Thể dục sáng - Phát triển các cơ nhỏ - Dạy trẻ tập các động Tập theo nhịp điệu của đôi bàn tay thông tác phối hợp với nhạc bài: “Cháu yêu cô chú qua các hoạt động bài “Cháu yêu cô chú công nhân”: khác nhau của chủ đề. công nhân”. - Hô hấp: Ngửi hoa - Phát triển sự phối - Hướng dẫn trẻ phối hợp - Tay: Đưa 2 tay ra hợp vận động nhịp các cử động của bàn tay phía trước và phía sau nhàng của tay chân và và các ngón tay trong và vỗ vào nhau Phát các giác quan. một số vận động. - Bụng lườn: Nghiêng triển người sang 2 bên thể - Chân: Đứng nhún chất chân, khuỵu gối - Bật: Nhảy sang bên phải * Vận động * Vận động * Vận động: - Phát triển các tố chất - Dạy trẻ thực hiện các - Trườn theo hướng thẳng khéo léo, nhanh nhẹn, vận động cơ bản thông - Bò chui qua cổng. Đi bền bỉ khi thực hiện các qua các bài học: Bò, trên vạch kẻ thẳng trên sàn vận động. Biết thực đi, trườn, ném, đập bắt - Ném xa bằng 2 tay hiện các vận động theo bóng. - Đập và bắt bóng tại chỗ sự hướng dẫn của cô. - Trẻ nhận biết được - Dạy trẻ biết chơi một + Trò chơi: Ai nhanh một số trò chơi dân số trò chơi dân gian, trò nhất; Vận chuyển dưa gian, trò chơi vận động. chơi vận động. hấu; thả đỉa ba ba. * Dinh dưỡng sức khỏe: - Biết lợi ích của ăn uống đầy đủ, hợp vệ sinh đối với sức khỏe con người. - Trẻ biết vệ sinh thân thể, biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. - Trẻ biết lựa chọn thang phục theo thời tiết.. * Dinh dưỡng sức khỏe: - Dạy trẻ các nề nếp văn minh, biết 1 số món ăn hàng ngày. - Dạy trẻ làm quen với cách rửa mặt, tập rửa tay bằng xà phòng.. *Dinh dưỡngsức khỏe: - Phân biệt thức ăn và món ăn. Phân biệt các loại thực phẩm + Thực hành kĩ năng rửa mặt và cách rửa tay.. - Lựa chọn trang phục - Thực hành lựa chọn phù hợp với thời tiết. trang phục theo mùa phù hợp với thời tiết. - Biết vứt rác vào đúng - Dạy trẻ có thới quen bỏ - Thực hiện một số nơi quy định. rác đúng nơi quy định. hoạt động vệ sinh trong lớp học....
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Khám phá khoa học: - Biết một số nghề trong xã hội, biết công việc của cô giáo; một số nghề của địa phương; công việc của chú bộ đội. - Hiểu được công việc Phát của mỗi người, biết triển lợi ích của công việc nhận đối với cuộc sống thức hàng ngày. - Trẻ hiểu được sự vất vả về công việc của chú bộ đội. - Biết phân loại dụng cụ, sản phẩm của một số nghề. - Trẻ biết đóng vai thể hiện cử chỉ, thái độ, hành động và giao tiếp của một số nghề khác nhau. - Biết yêu quý người lao động. * Làm quen với toán: - Trẻ biết nhận biết nhóm đối tượng có số lượng 4, biết chữ số 4 - Trẻ biết so sánh sắp xếp theo quy tắc - Trẻ nhận biết hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật. * Khám phá khoa học: - Dạy trẻ biết một só nghề trong xã hội, công việc của cô giáo, nghề của địa phương, công việc của chú bộ đội - Dạy trẻ biết mối liên hệ của một số công việc giữa các thành viên trong gia đình, và của mọi người trong xã hội. - Dạy trẻ biết về các công việc của chú bộ đội.. * Hoạt động học - Tìm hiểu về nghề giáo viên - Một số nghề trong xã hội - Một số nghề phổ biến ở địa phương (Nghề nông, nghề mộc, nghề may...) - Làm quen với nghề bộ đội. - Dạy trẻ nhận biết một số dụng cụ và sản phẩm của một số nghề. - Hoạt động tại các góc - Thể hiện qua một số trò chơi phân vai. - Thể hiện tình cảm quý - Dạy trẻ biết yêu quý trọng đối với mỗi người những người lao động lao động trong nghề và và chân trọng những công việc của họ. sản phẩm mà người lao động làm ra. * Làm quen với toán: * Làm quen với toán: - Nhận biết số lượng, - Dạy trẻ nhận biết số chữ số 3 lượng, chữ số 3 - So sánh sắp xếp theo - Dạy trẻ so sánh sắp quy tắc xếp theo quy tắc - Ôn nhận biết số - Dạy trẻ ôn nhận biết lượng, chữ số 3, 4 số lượng, chữ số 3, 4 - Nhận biết hình tròn, - Dạy trẻ nhận biết hình vuông, hình tam hình tròn, hình vuông, giác, hình chữ nhật hình tam giác, hình chữ nhật.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Trẻ biết thực hiện các yêu cầu trong hoạt động tập thể mà cô giáo đưa ra, có khả năng phối hợp với các Phát bạn trong hoạt động. triển - Trẻ biết nghe và trả lời ngôn các câu hỏi theo trình tự ngữ nội dung câu chuyện, bài thơ. - Trẻ biết kể chuyện, đọc thuộc thơ diễn cảm và biết thể hiện cảm xúc khi nghe kể chuyện, đọc thơ.. - Trẻ có kỹ năng trong giao tiếp thể hiện sự ngoan ngoãn, lễ phép khi giao tiếp với người xung quanh. - Có khả năng hợp tác chia sẻ với bạn bè về sở thích tìm hiểu về các nghề có trong xã hội. - Nói đúng các thông Phát tin liên quan đến các triển nghề trong xã hội. tình cảm xã - Nói được nghề bé hội thích, không thích những ước mơ được làm nghề gì. - Nói được tên một số nghề phổ biến và có ở địa phương. - Trẻ biết yêu quý chú bộ đội.. * Tạo hình:. - Hướng dẫn trẻ thực hiện các yêu cầu trong hoạt động tập thể: Thảo luận, đàm thoại, bàn bạc thống nhất các vai chơi với các bạn. - Nghe hiểu nội dung cảm nhận được âm điệu, nhịp điệu bài thơ có nội dung về chủ đề nghề nghiệp. - Dạy trẻ kể chuyện, đọc thơ diễn cảm, thể hiện xúc cảm khi nghe kể chuyện, đọc thơ. Hướng dẫn trẻ làm quen với một số bài ca dao, đồng dao, cấu đố về chủ đề nghề nghiệp. - Dạy trẻ kỹ năng giao tiếp: mạnh dạn, tự tin, có trách nhiệm với công việc được giao.. - Tổ chức cho trẻ kể chuyện sáng tạo, kể chuyện qua tranh, thi đọc thơ. - Chơi một số trò chơi tình huống về kỹ năng giao tiếp. * Hoạt động học - Thơ: Cô giáo của em - Thơ: Các cô thợ - Truyện: Nhổ củ cải - Thơ: Chú bộ đội hành quân trong mưa - Trò chơi tình huống (Dạy trẻ kỹ năng giao tiếp). - Dạy trẻ biết về các - Trò chơi: Đoán tên nghề có trong xã hội. một số nghề qua các dụng cụ của nghề đó. - Nói được tên và các thông tin về một số nghề phổ biến ở địa phương và một số nghề khác - Dạy trẻ biết yêu thích các nghề và có mơ ước của mình để phấn đấu thực hiện. - Trẻ yêu quý các nghề trong xã hội, biết giữ gìn các sản phẩm nghề - Dạy trẻ biết vâng lời, nhớ ơn côngchú bộ đội.. - Thông qua một số trò chơi trẻ biết và phân biệt được các nghề có trong xã hội.. * Tạo hình:. * Tạo hình:. - Thông các hình ảnh mà trẻ quan sát và nói lên ước mơ của mình sau này được làm các nghề đó - Thông qua các hoạt động giáo dục trẻ biết yêu quý nghề của địa phương..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Trẻ biết sử dụng một số nguyên vật liệu có sẵn để tự tạo ra các sản phẩm tạo hình đẹp. Phát - Trẻ biết cầm bút để triển vẽ, tô màu, cắt dán để thẩm tạo ra sản phẩm đẹp. mỹ Rèn kĩ năng cầm bút, cắt dán, cho trẻ. - Biết giới thiệu sản phẩm của mình và biết nhận xét bài của mình và của bạn. * Âm nhạc: - Trẻ biết hát đúng giai điệu, lời bài hát. Biết vận động nhịp nhàng theo bài hát. - Biết lắng nghe cô hát và hưởng ứng cùng cô. - Trẻ thích nghe nhạc, nghe hát, chăm chú lắng nghe và nhận ra giai điệu quen thuộc bài hát. - Trẻ biết chơi các trò chơi.. - Dạy trẻ biết sử dụng các - Vẽ hoa tặng cô giáo nguyên vật liệu có sẵn để - Tô màu tranh bác sĩ tao ra các sản phẩm. - Dán cái lược - Vẽ vòng màu - Dạy trẻ biết tô màu, vẽ, cắt dán.. - Dạy trẻ biết giới thiệu sản phẩm, biết nhận xét bài của mình và của bạn.. + Giới thiệu sản phẩm. * Âm nhạc: *Âm nhạc: - Vỗ theo tiết tấu - Dạy trẻ hát đúng giai chậm: Cô và mẹ (TT) điệu và vận động theo Dạy hát: Cháu yêu cô nhịp bài hát. chú công nhân - Hát vận động: Cháu yêu - Dạy trẻ biết chú ý cô chú công nhân (TT) lắng nghe cô hát + Nghe hát : Lớn lên cháu lái máy cày (TT); Cô giáo em; Thật đáng chê - Biểu diễn văn nghệ theo chủ đề - Dạy trẻ hiểu luật chơi, - TCÂN: Nghe âm cách chơi các trò chơi thanh tìm đồ vật; Bao nhiêu bạn hát.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Hoạt động học Tuần 2 Lĩnh vực Cô giáo của bé. Tuần 1 Tuần 3 Thứ Một số nghề Một số nghề trong xã hội phổ biến ở địa phương (Từ 14/11 (Từ 21/11 (Từ 28/11 -18/11/2016) -25/11/2016) -2/12/2016) Thơ: Cô giáo Thơ: Các cô thợ Truyện: Nhổ 2 Phát triển của em củ cải ngôn ngữ. 3. 4. 5. 6. Trườn theo Phát triển hướng thẳng thể chất - Trò chơi VĐ: Ai nhanh nhất. - Bò chui qua cổng - Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn -. - Ném xa bằng 2 tay - Trò chơi VĐ: Vận chuyển dưa hấu Tìm hiểu về Một số nghề Một số nghề Phát triển nghề giáo viên trong xã hội phổ biến ở nhận thức địa phương (Nghề nông, nghề mộc, nghề may...) Vẽ hoa tặng cô Tô màu tranh Dán cái lược Phát triển giáo (Đề tài) bác sĩ (Ý thích) (Mẫu) thẩm mĩ. Tuần 4 Bé yêu chú bộ đội (Từ 5/12 -9/12/2016) Thơ: Chú bộ đội hành quân trong mưa - Đập và bắt bóng tại chỗ - TC : Thả đỉa ba ba Làm quen với nghề bộ đội. Vẽ vòng màu (Đề tài). Nhận biết số So sánh sắp xếp Ôn: Nhận Nhận biết hình Phát triển lượng, chữ số 4 theo quy tắc biết số tròn, hình nhận thức lượng, chữ vuông, hình số 3, 4 tam giác, hình chữ nhật - Hát vận động: - Dạy hát: - Hát vận - Biểu diễn Cô và mẹ (TT) Cháu yêu cô động: Cháu văn nghệ theo Phát triển - Nghe hát: Cô chú công nhân yêu cô chú chủ đề (Tiết thẩm mĩ giáo em - Nghe hát: Lớn công nhân tổng hợp) - Trò chơi âm lên cháu lái máy ( TT) nhạc: Bao cày ( TT) - Nghe hát: nhiêu bạn hát - Trò chơi âm Thật đáng chê nhạc: Nghe - Trò chơi âm âm thanh tìm nhạc: Nghe đồ vật âm thanh tìm đồ vật.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * HĐCMĐ: Tự Hoạt động chọn ngoài trời - Trò chơi: Tìm về đúng nhà; Trốn tìm - Chơi tự do Hoạt động * Phân vai: Cô góc giáo - Mẹ đưa con đi học * Xây dựng: Lớp học của bé * Học tập: Sắp xếp đồ dung theo quy tắc * Nghệ thuật: Xé, dán hoa tặng cô giáo. * HĐCMĐ: Tự chọn - Trò chơi: Bắt trước tạo dáng; Kéo cưa lừa xẻ - Chơi tự do * Phân vai: Mẹ con - Bán hàng. * Xậy dựng: Lắp ghép các kiểu nhà * Học tập: Xem tranh về một số nghề * Nghệ thuật: Tô màu một số dụng cụ nghề y * Ôn kiến thức * Ôn kiến thức đã học đã học Hoạt động * Chơi tự do * Chơi tự do ở chiều ở góc góc * Chơi trò chơi dân gian: Chi * Chơi trò chơi chi chành chành dân gian: Lộn cầu vồng. * HĐCMĐ:Tự * HĐCMĐ: Tự chọn chọn - Trò chơi: Chuột - Trò chơi: Về vào nhà kho; Ô tô đúng nhà; Hái chim sẻ quả - Chơi tự do - Chơi tự do * Phân vai: Gia * Phân vai: đình - Bác sĩ Doanh trại bộ đội * Xây dựng: Xây trạm y tế * Học tập: Sử dụng vở chủ đề. * Xây dựng: Xây doanh trại bộ đội * Học tập: Sắp xếp dụng cụ * Nghệ thuật: theo nghề Vẽ, nặn dụng * Nghệ thuật: cụ nghề nông Hát, múa theo chủ đề * Ôn kiến thức * Ôn kiến thức đã học đã học * Chơi tự do ở góc * Chơi tự do ở góc * Chơi trò chơi dân gian: Thả đỉa * Chơi trò chơi ba ba dân gian: Nu na nu nống. .......................................................................... KẾ HOẠCH TUẦN 1 CÔ GIÁO CỦA BÉ (Thực hiện từ 14/11/2016 – 18/11/2016) Hoạt động Đón trẻ. Thể dục. Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 14/11/2016 15/11/2016 16/11/2016 17/11/2016 18/11/2016 . Đón trẻ - Cô nhẹ nhàng đón trẻ vào lớp. - Nhắc trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ, phối hợp với phụ huynh để trẻ khám phá chủ đề nghề nghiệp. - Cô đưa trẻ về các nhóm chơi, cho trẻ chơi các đồ chơi khác nhau để trẻ khám phá về chủ đề nghề nghiệp. 2. Thể dục sáng.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> sáng Trò chuyện cùng trẻ. Hoạt động học Hoạt động. - Cho trẻ tập bài thể dục nhịp điệu tổng hợp. * Trò chuyện với trẻ về chủ đề: - Trò chuyện cùng trẻ về nghề giáo viên, công việc của cô giáo và đồ dùng dạy học của cô giáo. * Giáo dục trẻ biết yêu quý cô giáo của mình, vâng lời cô... PTNN PTTC PTTM PTNT PTTM Thơ: Cô giáo Trườn theo Vẽ hoa tặng Nhận biết số - Vỗ theo tiết của em hướng thẳng cô giáo (Đề lượng, chữ số tấu chậm: Cô PTNT tài) 4 và mẹ (TT) Tìm hiểu về - Nghe hát: nghề giáo viên Cô giáo em - TCÂN: Bao nhiêu bạn hát Nội dung 1. Góc phân vai “Cô giáo – Mẹ đưa con đi học”. Yêu cầu. Chuẩn bị. - Trẻ biết về - Bộ đồ chơi nhóm để trẻ gia đình, mẹ chơi theo con, cô giáo nhóm, biết chơi cùng với nhau trong - Trẻ biết nhận vai chơi và thể hiện vai chơi. Hoạt động góc 2. Góc xây - Trẻ biết sử dựng “Lớp dụng các vật học của bé” liệu khác nhau một cách phong phú để xây lớp học. - Chuẩn bị gạch, các khối gỗ, hàng rào, thảm cỏ.... Hình thức tổ chức - Cho trẻ thỏa thuận vai chơi. - Trẻ đóng vai mẹ sẽ chăm sóc con, cho con ăn, tăm rửa, đưa con đi học.... - Trẻ đóng vai con sẽ phụ mẹ làm những công việc nhỏ phù hợp với mình. - Trẻ đóng vai cô giáo sẽ đón trẻ, dạy trẻ học... - Gợi ý các nhóm chơi liên kết với nhau trong khi chơi, có sự giao lưu quan tâm đến nhau trong lúc chơi.. - Hướng dẫn trẻ sử dụng các đồ dùng, đồ chơi tạo mô hình theo ý thích - Trẻ xây lớp học theo ý thích và trí tưởng tượng của trẻ hoặc cô gợi ý giúp trẻ thực hiện được ý tưởng của mình. - Vừa chơi cô vừa trò chuyện với trẻ về lớp học của bé đang học. Động viên.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> khuyến khích trẻ xây đẹp 3. Góc học tập: “Sắp xếp đồ dùng theo quy tắc”. - Trẻ biết - Đồ dùng, đồ sắp xếp đồ có chơi cho trẻ dùng theo đúng thứ tự, đúng quy tắc. - Cô dạy trẻ sắp xếp đồ dùng theo đúng thứ tự, đúng quy tắc. Kiểm tra kết quả sau mỗi lần trẻ xếp. Nhận xét. 4. Góc nghệ - Trẻ biết xé, - Giấy màu, - Cô hướng dẫn trẻ xé, dán các loại hoa khác nhau để thuật: “Xé, dán hoa tặng keo dán tặng cho cô giáo dán hoa tặng cô giáo - Cô nhận xét. cô giáo” 1.HĐCMĐ - Quan sát dụng cụ nghề giáo viên 2. TCVĐ Tìm về đúng nhà Hoạt * Luật chơi động Trẻ phải tìm ngoài về đúng nhà trời của mình *Cách chơi Chia trẻ thành 3 đội chơi, chuẩn bị 3 ngôi nhà có gắn các chấm tròn từ 1 – 3, trẻ trong mỗi đội sẽ cầm một thẻ số tương ứng với số chấm tròn của các ngôi nhà. Trẻ vừa đi vừa hát bài “Nhà của tôi”, khi có hiệu lệnh. 1.HĐCMĐ 1.HĐCMĐ 1.HĐCMĐ 1.HĐCMĐ Vẽ phấn theo Trò chuyện Dạo quyanh Thăm quan ý thích về ngày 20/11 sân trường vườn hoa 2. TCVĐ Trốn tìm. 2. TCVĐ Tìm về đúng nhà * Luật chơi * Luật chơi Người tìm phải Trẻ phải tìm nhắm mắt khi về đúng nhà bạn trốn của mình *Cáchchơi Mỗi nhóm chơi có từ 5 – 8 người. Các cháu “Oẳn tù tì”, ai thua thì làm người tìm, nhắm mắt lại và đếm đến 10. Trong khi đó các bạn sẽ đi tìm chỗ trốn, bao giờ đếm đến 10 thì phải trốn xong và trẻ đi tìm mở. *Cách chơi Chia trẻ thành 3 đội chơi, chuẩn bị 3 ngôi nhà có gắn các chấm tròn từ 1 – 3, trẻ trong mỗi đội sẽ cầm một thẻ số tương ứng với số chấm tròn của các ngôi nhà. Trẻ vừa đi vừa hát bài “Nhà của tôi”, khi có. 2. TCVĐ Trốn tìm. 2. TCVĐ Tìm về đúng nhà * Luật chơi * Luật chơi Người tìm Trẻ phải tìm phải nhắm về đúng nhà mắt khi bạn của mình trốn *Cáchchơi *Cách chơi Mỗi nhóm Chia trẻ chơi có từ thành 3 đội 5 – 8 chơi, chuẩn người. Các bị 3 ngôi nhà cháu “Oẳn có gắn các tù tì”, ai chấm tròn từ thua thì 1 – 3, trẻ làm người trong mỗi đội tìm, nhắm sẽ cầm một mắt lại và thẻ số tương đếm đến ứng với số 10. Trong chấm tròn khi đó các của các ngôi bạn sẽ đi nhà. Trẻ vừa tìm chỗ đi vừa hát trốn, bao bài “Nhà của giờ đếm tôi”, khi có đến 10 thì hiệu lệnh tìm.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> tìm nhà, trẻ phải chạy nhanh tìm đến ngôi nhà có số chấm tròn tương ứng với thẻ số đang cầm trên tay.. mắt ra đi tìm các bạn. Nếu tìm thấy bạn trốn thì chỉ tay về phía bạn đó và nói tên của bạn. hiệu lệnh tìm nhà, trẻ phải chạy nhanh tìm đến ngôi nhà có số chấm tròn tương ứng với thẻ số đang cầm trên tay.. phải trốn xong và trẻ đi tìm mở mắt ra đi tìm các bạn. Nếu tìm thấy bạn trốn thì chỉ tay về phía bạn đó và nói tên của bạn * Nhận xét * Nhận xét * Nhận xét * Nhận xét 3. Chơi tự do 3. Chơi tự do 3.Chơi tự do 3. Chơi tự do "Chơi với đồ "Chơi với đồ "Chơi với đồ "Chơi với đồ chơi có sẵn chơi có sẵn chơi có sẵn chơi có sẵn ngoài trời" ngoài trời" ngoài trời" ngoài trời”. nhà, trẻ phải chạy nhanh tìm đến ngôi nhà có số chấm tròn tương ứng với thẻ số đang cầm trên tay.. *Nhận xét 3. Chơi tự do "Chơi với đồ chơi có sẵn ngoài trời". Vệ - Vệ sinh trả trẻ buổi sáng. sinh - - Cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay chuẩn bị ăn trưa. - Vận động sau khi ngủ dậy. Ăn bữa phụ ăn trưa - - Vệ sinh lớp học đón trẻ buổi chiều ngủ trưa Hoạt động chiều. - Ôn thơ: Cô - Ôn: Tìm giáo của em hiểu về nghề giáo viên - Rèn tiếng - Chơi tự do ở việt cho trẻ góc - Chơi tự do - Trò chơi dân ở góc gian: Chi chi - Vệ sinh, chành chành trả trẻ - Vệ sinh, trả trẻ. - Sử dụng sách - Ôn bài học - Biểu diễn tạo hình buổi sáng văn nghệ - Rèn tiếng việt cho trẻ - chơi tự do ở góc. - Chơi tự do ở góc - Trò chơi dân gian: Chi chi chành chành - Vệ sinh, trả - Vệ sinh, trả trẻ trẻ. - Nêu gương bé ngoan. - Vệ sinh, trả trẻ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> SOẠN GIẢNG TUẦN 1 Ngày soạn: 12/11/2016 Ngày dạy: Thứ 2/14/11/2016 Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ THƠ: CÔ GIÁO CỦA EM I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài thơ “Cô giáo của em”, tác giả Chu Huy, hiểu được nội dung bài thơ, đọc được bài thơ cùng cô và các bạn. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng đọc rõ lời, đọc thơ diễn cảm, trả lời câu hỏi. - Phát triển khả năng quan sát, ghi nhớ, chú ý có chủ đích. 3. Giáo dục - Trẻ biết kính trọng, lễ phép, yêu quý cô giáo. II. Chuẩn bị * Của cô - Nhạc bài hát “Cô giáo” - Tranh nội dung bài thơ * Của trẻ - Ngồi hình chữ U, tâm thế thoải mái. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Vào bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Cô giáo” - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát nói về ai? - Ở lớp mình có những cô giáo nào? - Các con có yêu quý cô giáo của mình không? - Tình cảm của các con đối với cô như thế nào? - Để thể hiện tình cảm đó con phải làm gì? - Các con ơi sắp đến ngày 20/11 rồi đấy, đây là ngày tết của các thầy cô giáo, để thể hiện tình cảm của các con đối với cô giáo của mình thì hôm nay cô và các con cùng hát thật hay đọc thơ thật giỏi để tặng cho cô giáo mình nhé. 2. Nội dung * Cô đọc diễn cảm + Cô đọc thơ lần 1: Diễn cảm - Cô vừa đọc bài thơ gì? - Do ai sáng tác? + Cô đọc thơ lần 2 qua tranh: - Giảng nội dung: Bài thơ kể về công việc hàng ngày của cô giáo khi đến lớp, cô dạy bé xếp hàng, dạy học. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát cùng cô - Cô giáo - Trẻ trả lời - Trẻ kể - Có ạ - Trẻ trả lời - Chăm ngoan, học giỏi. - Vâng ạ - Nghe cô đọc thơ - Cô giáo của em - Chu Huy - Nghe cô dọc thơ qua tranh.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> chữ, kể chuyện cho bé nghe. Và em bé rất yêu cô giáo như yêu mẹ của mình. * Đàm thoại, trích dẫn: - Cô vừa đọc bài thơ gì? - Của tác giả nào? - Bài thơ nói về ai? - Cô giáo đã dạy bé những gì? - Đoạn thơ nào cho con biết điều đó? “Cô dạy bé xếp hàng, Bạn sau nhương bạn trước Cùng nhau đi bước đều Ngay ngắn và nghiêm trang” - Các bạn ngồi thành hàng để làm gì? “Chúng em ngồi thành hàng Học chữ qua hình vẽ Chữ O hình tròn nhé Chữ Ô hình cái ô” - Cô giáo đã kể cho bé nghe những chuyện gì? “Rồi cô kể chuyện thỏ Chuyện bác Gấu, chuyện voi Chuyện nhổ cây cải củ Cho cả lớp cung chơi” - Bạn nhỏ yêu cô giáo như yêu ai? Bạn đã thì thầm điều gì? “Em yêu cô giáo thế Như yêu mẹ của em Thầm thì em gọi nhỏ “Cô giáo hiền của em” - Qua bài thơ con học tập được điều gì? - Giáo dục: Trẻ yêu quý, kính trọng và lễ phép với cô giáo. * Dạy trẻ đọc thơ - Cho cả lớp đọc thơ cùng cô 2,3 lần - Thi đua các tổ, nhóm - Cá nhân đọc thơ - Cô động viên và khen trẻ 3. Kết thúc - Cho trẻ ra chơi. - Lắng nghe - Cô giáo của em - Chu Huy - Nói về cô giáo - Dạy xếp hàng - Cô dạy bé xếp hàng.... - Ngồi để học chữ. - Cô kể chuyện thỏ.... - Như yêu mẹ..... - Trẻ trả lời - Lắng nghe - Cả lớp đọc thơ - Tổ, nhóm thi đua đọc thơ - Cá nhân trẻ đọc thơ - Trẻ ra chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa - Vận động nhẹ khi ngủ dạy – Ăn chiều - Ôn thơ: Cô giáo của em - Trò chơi: Chi chi chành chành - Chơi tự do ở góc - Vệ sinh, trả trẻ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soan: 13/11/2016 Ngày dạy: Thứ 3/15/11/2016 Lĩnh vực phát triển thể chất TRƯỜN THEO HƯỚNG THẲNG TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: AI NHANH NHẤT I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên vận động, biết trườn theo hướng thẳng. - Tập được bài tập phát triển chung, chơi tốt trò chơi vận động. 2. Kỹ năng - Trẻ biết kết hợp chân tay nhịp nhàng để thực hiện vận động, rèn sự tự tin, khéo léo. 3. Thái độ - Góp phần giáo dục ở trẻ tính kỷ luật, tinh thần tập thể. Trẻ hứng thú với giờ học, có ý thức thi đua tập thể. II. Chuẩn bị * Chuẩn bị của cô - Vạch chuẩn. - Lớp học sạch sẽ - Nhạc bài hát “Cô và mẹ; Cháu yêu cô chú công nhân; Cháu yêu cô thợ dệt; Cô giáo em; Lớn lên cháu lái máy cày”. * Chuẩn bị của trẻ - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Khởi động - Cho trẻ hát bài hát “Cô và mẹ” - Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát, về chủ đề - Cô lắc xắc xô cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát bài "Cháu yêu cô chú công nhân" và đi theo hiệu lệnh của cô: Đi thường -> Đi kiễng gót -> Đi thường -> Đi bằng mũi bàn chân -> Đi thường -> Chạy chậm -> Chạy nhanh -> Chạy chậm -> Đi thường đứng theo vòng tròn.. - Chuyển đội hình 2 hàng ngang. 2. Trọng động * Bài tập phát triển chung Cho trẻ tập trên nền nhạc bài hát “Cháu yêu cô thợ dệt”:. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Trò chuyện cùng cô. - Trẻ hát và đi thành vòng tròn kết hợp đi các kiểu theo sự hướng dẫn của cô. - Chuyển đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều nhau..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Động tác tay: Chân đứng rộng bằng vai, hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang về tư thế chuẩn bị. - Động tác chân: Hai tay dang ngang, đưa ra trước khuỵu gối. - Động tác lưng bụng: Hai tay đưa lên cao cúi gập người về phía trước ngón tay chạm mũi bàn chân. - Động tác bật: Bật nhảy tại chỗ. Cho trẻ chuyển đội hình thành hai hàng ngang đứng quay mặt vào nhau. * Vận động cơ bản Cô giới thiệu bài tập: Trườn theo hướng thẳng. - Cô tập mẫu lần 1: Không phân tích - Cô tập mẫu lần 2 kết hợp phân tích động tác: Cô nằm sấp, duỗi thẳng hai chân, hai tay đặt sát vạch chuẩn. Khi có hiệu lệnh “trườn” kết hợp tay nọ, chân kia đạp mạnh trườn về phía trước. Khi trườn phải nằm sát nền nhà. - Cô mời 1 trẻ lên tập mẫu. Cô cho trẻ tập trên nền nhạc bài hát “Cô giáo em”: - Cô mời 2 hàng lần lượt lên tập 1 lượt. - Hai tổ thi đua. - Mời cá nhân trẻ lên tập - Trẻ tập cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ kịp thời, động viên tinh thần thi đua giữa các tổ. - Cô mời 1 trẻ lên tập lại - Củng cố: Các con vừa học bài vận động gì? * Trò chơi: Ai nhanh nhất - Luật chơi: Bạn nào không tìn được vòng thì sẽ bị loại. - Cách chơi: Cô chuẩn bị 5 chiếc vòng, mời 6 bạn lên chơi. Các con đi còng tròn vừa đi vừa hát bài “Cô giáo em” khi có hiệu lệnh “tìm vòng” thì các con phải nhảy thật nhanh vào vòng bạn nào không tìm được vòng sẽ bị loại và phải nhảy lò cò. - Cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Giáo dục trẻ chăm ngoan, biết yêu quý kính trọng cô giáo. Chăm tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh... 3. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng sân (cô bật nhạc bài hát Lớn lên cháu lái máy cày). - 4 lần x 4 nhịp - 4 lần x 4 nhịp - 3 lần x 4 nhịp - 3 lần x 4 nhịp. - Quan sát cô tập. - Quan sát cô tập mẫu. - Trẻ lên tập mẫu - Trẻ lần lượt lên tập - Tổ thi đua - Cá nhân trẻ tập - Trẻ lên tập lại - Trườn theo hướng thẳng - Nghe cô nói luật chơi, cách chơi.. - Trẻ tham gia chơi - Lắng nghe - Trẻ đi lại nhẹ nhàng.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lĩnh vực phát triển nhận thức TÌM HIỂU VỀ NGHỀ GIÁO VIÊN I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ hiểu được nghề dạy học là một nghề cao quý trong xã hội. - Trẻ hiểu được công việc hàng ngày của giáo viên mầm non nói riêng và của giáo viên nói chung. Biết một số đồ dùng của nghề giáo viên. 2. Kỹ năng - Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu quý nghề dạy học, biết yêu quý cô giáo, biết vâng lời cô giáo vâng lời bố mẹ. II. Chuẩn bị * Của cô - Nhạc bài hát “Cô và mẹ” - Tranh: Cô đón trẻ vào lớp; Cô dạy học; Cô cho trẻ ăn; Cô cho trẻ ngủ * Của trẻ - Ngồi hình chữ U. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Vào bài - Cho trẻ hát bài "Cô và mẹ": - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát nói lên điều gì? - Các con có yêu quý bố mẹ, cô giáo không? - Bố mẹ đã chăm sóc các con như thế nào? - Khi đến lớp cô giáo đã dạy các con những gì? - Các con có biết công việc hàng ngày của cô là gì không? Muốn biết rõ hơn về công việc của các cô giáo, hôm nay cô và các conn cùng tìm hiểu thật kỹ về công việc của cô nhé. 2. Nội dung * Quan sát, đàm thoại: + Tranh cô đón trẻ vào lớp: - Bức tranh có gì? Cô giáo đang làm gì?. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Cô và mẹ - Trẻ trả lời - Có ạ - Trẻ trả lời. - Trẻ quan sát - Cô giáo đang đón các bạn vào lớp - Đang vào lớp. - Bạn nhỏ đang làm gì? - Cô chốt lại: Bức tranh vẽ về cô giáo đang đón các bạn vào lớp, khi mẹ đưa bạn đến lớp bạn chào mẹ, chào cô rồi vào lớp. - Lắng nghe - Các con xem tranh cô đón bạn có giống như cô giáo.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> đón các con hàng ngày không? + Xem tranh cô giáo đang dạy trẻ học: - Bức tranh nói về ai - Cô giáo đang làm gì? - Còn các bạn đang làm gì? - Đồ dùng của cô dùng để dạy các con học là gì? - Cô dạy các con những gì? - Cô tóm lại: Đây là tranh cô giáo dạy các con học bài là một trong những công việc hàng ngày cô thường hay dạy cho các con đấy. + Xem tranh cô giáo cho các bạn ăn: - Bức tranh vẽ về gì? - Các bạn đang làm gì? - Có giống con khi ngồi ăn cơm không? - Các con thấy các bạn khi ngồi ăn như thế nào - Các con thấy bạn có ngoan không? - Khi ăn cơm các con phải ngồi ngay ngắn, ăn hết suất cơm của mình và không làm rơi cơm ra bàn ra lớp nhé. + Tranh: Cô giáo cho các bạn ngủ - Bức tranh vẽ gì? - Cô đang cho các bạn làm gì? - Có giống với các con ngủ không? - Các con thấy bạn ngủ có ngoan không? - Các bạn có đùa giỡn hay nói chuyện trong giờ ngủ không? - Giáo dục: Hàng ngày các con đến lớp được cô cho các con học chơi, cho các con ăn ngủ chăm sóc các con, mong cho các con được học giỏi, ngoan mau lớn thành người. Vì vậy các con phải cố gắng học thật giỏi, khi cô dạy phải chú ý lắng nghe. - Các con có biết cô chăm sóc cho các con như vậy cô được gọi là gì không? - Mở rộng: Ngoài nghề giáo viên mầm non ra còn có rất nhiều nghề giáo viên dạy ở các cấp học khác, giáo viên cấp 1, 2, 3.. khi nào các con lớn, các con sẽ được gặp các thầy cô giáo ở cấp hoc đó, thầy cô giáo có chung công việc là dạy học, ai cũng mong cho học sinh của mình ngoan học giỏi nghe lời thầy cô bố mẹ. * Trò chơi: “ Thi xem đội nào nhanh ” - Luật chơi: Đội nào xếp chập không đúng theo trình tự sẽ thua cuộc và phải nhảy lò cò. - Cách chơi: Cô chia ra hai đội trong vòng hai phút hai đội sẽ xếp thật nhanh về công việc của cô giáo mầm non theo thứ tự hàng ngày đội nào xong trước đội đó dành chiến thắng.. - Có ạ - Trẻ xem tranh - Cô giáo và các bạn - Đang dạy học ạ - Đang ngồi học ạ - Bút, bảng, sách... - Trẻ trả lời - Lắng nghe - Cô giáo và các bạn - Các bạn đang ăn cơm - Có ạ - Các bạn ngồi ngoan - Có ạ - Lắng nghe - Các bạn đang ngủ - Cho các bạn ngủ - Có ạ - Có ạ - Không ạ. - Cô giáo mầm non. - Trẻ lắng nghe. - Nghe cô phổ biến luật chơi, cách chơi.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Kết thúc - Cho trẻ ra chơi. - Trẻ ra chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa - Vận động nhẹ khi ngủ dạy – Ăn chiều - Ôn: Tìm hiểu về nghề giáo viên - Rèn tiếng việt cho trẻ - Trò chơi: Chi chi chành chành - Chơi tự do ở góc - Vệ sinh, trả trẻ ...................................................... Ngày soạn: 14/11/2016 Ngày dạy: Thứ 4/16/11/20116. Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ VẼ HOA TẶNG CÔ GIÁO (Đề tài) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết dùng các nét vẽ đã được học để vẽ hoa tặng cô giáo. - Biết tạo thành bức tranh có nội dung đẹp sáng tạo, chọn màu tô theo ý tưởng sáng tạo của trẻ . 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng vẽ cho trẻ, luyện kỹ năng tô màu cho tranh. - Rèn luyện sự khéo léo của các đầu ngón tay, biết sáng tạo phối hợp màu để vẽ tranh. - Rèn khả năng quan sát và nhận xét 3. Thái độ - Giáo dục trẻ có ý thức học tập , biết yêu quý sản phẩm của mình làm ra, yêu quý kính trọng cô giáo biết nghe lời cô. II. Chuẩn bị * Của cô - Nhạc bài hát “Bàn tay cô giáo” - 1 lọ hoa thật các loại hoa : Hoa đồng tiền, Hoa Cúc, nhiều loại hoa khác nhau - 3 bức tranh vẽ + Tranh 1: Vẽ hoa động tiền + Tranh 2: Vẽ hoa cúc + Tranh 3: Vẽ nhiều loại hoa - Giấy A4 và bút màu vẽ. - Giá kẹp bài trưng bày sản phẩm. * Của trẻ - Giấy A4 và bút sáp.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Vào bài - Cô cho trẻ hát bài “Bàn tay cô giáo” - Cô và các con vừa hát bài gì? - Trong bài hát cô giáo đã làm gì cho em bé? - Hàng ngày đến lớp các con được cô giáo dạy cho những điều gì? - Đúng rồi hàng ngày đến lớp các cháu được cô chải đầu tết tóc cho và cô còn dạy cho các con rất nhiều điều như: Hát, múa, đọc thơ, kể chuyện và được cô cho chơi rất nhiều trò chơi vui vẻ và thú vị nữa đấy. - Cô giáo rất yêu các bạn lớp mình đấy? Vậy các con có yêu cô giáo không? - Yêu cô giáo chúng mình phải làm gì? - Các cọn ạ! Hôm nay đã là ngày 16 rồi, chỉ còn mấy ngày nữa là đến ngày 20/11, các con có biết ngày 20/11 là ngày gì không? - Đúng rồi đó là ngày nhà giáo Việt Nam, ngày hội của các thầy cô giáo đấy. Vào ngày này học sinh trên khắp đất nước đều có những bó hoa tươi thắm, những lời chúc tốt đẹp gửi tới thầy cô giáo của mình với lòng kính yêu sâu sắc. - Vậy các con đã chuẩn bị quà gì để tặng các cô giáo nhân ngày 20/11 chưa? - Vậy cô giáo sẽ giúp các con làm một món quà tặng cho các cô giáo trong trường của mình, đó sẽ là món quà tặng các cô nhân ngày 20/11, ngày lễ của các cô giáo nhé các con có đồng ý không? 2. Nội dung * Quan sát và đàm thoại - Cô sẽ giúp các con vẽ những bức tranh hoa thật đẹp để tặng cho các cô giáo nhé. - Cô đọc câu đố: Hoa gì lạ thế hả em Mua gì chẳng được lại tên là tiền - Đố lớp mình đó là câu đố về hoa gì? + Cô treo bức tranh vẽ hoa đồng tiền cho trẻ quan sát - Ai có nhận xét gì về bức tranh vẽ hoa đồng tiền nào? - Nhụy hoa cô vẽ bằng nét gì? - Cánh hoa cô vẽ bằng hình gì? - Cuống hoa là nét gì? - Còn lá hoa cô vẽ bằng nét gì? - Cô tô màu như thế nào cho cánh hoa, lá hoa và. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Bàn tay cô giáo - Trẻ trả lời - Suy nghĩ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Có ạ - Vâng lời cô, chăm học... - Là ngày lễ của các thầy cô giáo. - Trẻ lắng nghe - Chưa ạ. - Có ạ. - Trẻ lắng nghe - Hoa đồng tiền - Trẻ nhận xét - Nét cong tròn kép kín - Hình tam giác - Là 2 nét thẳng - Nét cong.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> cuống hoa? -> Cô chốt lại: Cô vẽ bông hoa đồng tiền có nhụy hoa là nét cong tròn khép kín, cánh hoa là những hình tam giác xếp đều xung quanh nhụy hoa, cuống hoa là 2 nét thẳng và lá là hai nét cong hơi lượn răng cưa, cô tô nhụy hoa màu vàng cánh hoa màu đỏ, cuống và lá màu xanh, khi tô cô tô mịn không để chờm ra ngoài nét vẽ, các cháu có thấy đẹp không? + Tranh hoa cúc - Cô cho trẻ chốn cô và đưa tranh ra - Đố các con biết đây là hoa gì? - Đúng rồi các con rất giỏi cô có bức tranh vẽ hoa cúc. - Bạn nào có nhận xét về hoa cúc? - Hoa cúc được cô vẽ bằng những nét gì? -> Cô chốt lại: Giống như hoa đồng tiền hoa cúc cũng có nhụy hoa là nhiều nét cong tròn, cuống hoa là hai nét thẳng, lá hoa là hái nét cong và hơi lượn răng cưa, nhưng hoa cúc khác hoa đồng tiền là cánh hoa cúc là những nét cong tròn xếp xung quanh nhụy hoa, cô tô hoa cúc màu vàng, lá và cuống cô tô màu xanh. + Tranh nhiều hoa - Một vườn hoa rực rỡ sắc màu của nhiều loại hoa đang hiện ra trước mắt chúng mình các con có thấy đẹp không? - Các con có nhận xét gì về bức tranh này? - Bức tranh này cô vẽ rất nhiều loại hoa: Hoa loa kèn giống như chiếc kèn, hoa hồng, hoa cúc bông nhỏ và cô tô nhiều màu sắc khác nhau, lá và cuống hoa cô tô màu xanh - Khi cô vẽ cô vẽ cân đối giữa tờ giấy để cho bức tranh đẹp hơn. - Các con vừa được quan sát các bức tranh cô vẽ rất nhiều loại hoa, và màu sắc khác nhau để tặng cô giáo nhân ngày 20/11 rồi. * Trẻ thực hiện - Bây giờ các con hãy nói cho cô giáo biết các con định vẽ hoa gì? Và vẽ như thế nào? - Cô hỏi 2 - 3 trẻ: Con định vẽ hoa gì? Nhụy hoa vẽ bằng nét gì? Cánh hoa vẽ bằng nét gì? Cuống hoa và lá hoa đinh vẽ bằng nét gì? - Cô cất tranh gợi ý đi - Các con đã chọn cho mình được một bức tranh để vẽ tặng cho cô giáo nhân ngày 20/11 rồi để vẽ được bức tranh đẹp các con phải ngồi như thế nào? - Bây giờ các con lấy bút ra và vẽ những bông hoa thật. - Hoa đỏ, lá xanh. - Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát - Hoa cúc - Trẻ nhận xét - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Có ạ - Trẻ nhận xét. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ trả lời. - Ngồi ngay ngắn....
<span class='text_page_counter'>(19)</span> đẹp để tặng cho các cô giáo nhé - Trẻ thực hiện cô đi bao quát, động viên cho trẻ vẽ đẹp nhè nhàng giúp đỡ những trẻ chưa biết làm * Trưng bày, nhận xét sản phẩm: - Cô cho trẻ mang tranh lên trưng bày sản phẩm - Cô gọi 2-3 trẻ lên nhận xét bài của bạn - Con thích bài nào - Vì sao con thích - Con hãy giới thiệu bài của mình cho các bạn xem nào? - Cô nhận xét chung 3. Kết thúc - Cho trẻ mang tranh đến tặng cho các cô giáo. - Trẻ thực hiện. - Trẻ trưng bày sản phẩm - Trẻ nhận xét. - Trẻ lắng nghe - Trẻ mang tranh đi tặng cô giáo. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa - Vận động nhẹ khi ngủ dạy – Ăn chiều - Ôn: Tìm hiểu về nghề giáo viên - Rèn tiếng việt cho trẻ - Trò chơi: Chi chi chành chành - Chơi tự do ở góc - Vệ sinh, trả trẻ ................................................ Ngày soạn:15/11/2016 Ngày dạy: Thứ 5/17/11/2016 Lĩnh vực phát triển nhận thức NHẬN BIẾT SỐ LƯỢNG, CHỮ SỐ 4 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết số lượng 4. Nhận biết chữ số 4 2. Kĩ năng - Củng cố kỹ năng đếm, xếp từ trái sang phải, xếp tương ứng 1 – 1. 3. Thái độ - Góp phần giáo dục trẻ yêu quý kính trọng cô giáo, chăm ngoan học giỏ vâng lời cô. II. Chuẩn bị: * Của cô - Nhạc bài hát “Bông hồng tặng cô” - Lô tô hoa, hộp quà. Thẻ số 4 - Một số đồ dùng đồ chơi có số lượng 3, 4 đặt xung quanh lớp. - Tranh các nhóm đồ vật có số lượng 3, 4. * Của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Lô tô hoa, hộp quà. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Vào bài - Cho trẻ hát bài hát “Bông hồng tặng cô” - Các con vừa hát bài hát gì? - Trong bài hát bạn nhỏ đã tặng hoa cho ai? - Con biết điều gì về nghề giáo viên? - Ngoài nghề giáo viên các con còn biết những nghề gì? - Bạn nào giỏi cho cô biết trong tháng 11 này có ngày gì đặc biệt? - Con biết gì về ngày 20/11? - Để thể hiện tình cảm của mình đối với thầy cô các con phải làm gì? - Để thể hiện tình cảm của mình đối với cô giáo thì các con phải chăm ngoan, học giỏi, vâng lời cô, vâng lời ông bà, bố mẹ. Ngoài ra các con phải yêu quý các nghề trong xã hội... 2. Nội dung * Ôn nhận biết số lượng, chữ số 3. - Trong lớp chúng ta có rất nhiều đồ dùng đồ chơi, các con hãy tìm xem những đồ vật nào có số lượng là 3 và gắn chữ số tương ứng nào - Cho trẻ tìm và đặt số tương ứng - Cô kiểm tra và nhận xét * Nhận biết số lượng, chữ số 4. - Các hãy lấy rổ đồ dùng của mình để ra trước mặt nào. - Trong rổ có gì? - Bây giờ các con hãy xếp hết số hoa ra thành một hàng ngang từ trái sang phải nào. Cho trẻ đếm số hoa. - Tiếp theo hãy xếp giúp cô 3 hộp quà tương ứng 1 - 1 từ trái sang phải xếp bên dưới mỗi bông hoa. - Các con có nhận xét gì về nhóm hoa và nhóm quà? - Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Muốn hai nhóm bằng nhau các con phải làm thế nào? - Các con hãy lấy 1 hộp quà ra nào. - Bây giờ có mấy hộp quà? - Nhóm hoa và quà bây giờ như thế nào? - Cho trẻ đếm lại số lượng 2 nhóm. - Để biểu thị số lượng là 4 ta dùng thẻ chữ số mấy? - Cô gắn thẻ chữ số 4 tương ứng với 4 bông hoa và 4 hộp quà. - Cô cho trẻ đếm lại số hoa và số hộp quà cất vào rổ. - Cô giới thiệu số 4: Đây là số 4. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Bông hồng tặng cô - Tặng cho cô giáo - Trẻ trả lời - trẻ kể - Trẻ trả lời - Chăm ngoan, vâng lời cô. - Lắng nghe. - Trẻ tìm đồ dùng có số lượng 3 và gắn thẻ số. - Trẻ lấy đồ dùng ra - Có lô tô hoa, hộp quà - Trẻ xếp và đếm - Trẻ xếp - Trẻ nhận xét - Nhóm hoa, nhiều hơn 1 - Nhóm quà, ít hơn là 1 - Thêm 1 hộp quà - Trẻ xếp thêm 1 hộp quà - Trẻ đếm 1, 2, 3, 4 hộp quà - Bằng nhau - Trẻ đếm lại - Trẻ trả lời - Trẻ đếm và cất đồ dùng.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Con có nhận xét gì về số 4 nào? - Cô nêu cấu tạo chữ số 4: Gồm một nét xiên trên và một nét xiên dưới nối vào nhau và một nét sổ thẳng phía bên tay phải. - Cô phát âm và cho trẻ đọc - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân thi đua nhau đọc chữ số 4 * Luyện tập củng cố - Cho trẻ tìm xung quanh lớp đồ dùng đồ chơi có số lượng 4. - Trẻ tìm xong cô kiểm tra kết quả. + Trò chơi “ Kết bạn” - Luật chơi: Bạn nào không tìm đúng nhóm hoặc kết không đúng 4 bạn sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng. - Cách chơi: Trẻ vừa đi vừa hát bài “tìm bạn thân” khi cô nói “kết bạn” trẻ hỏi kết mấy kết mấy. Cô nối kết 4 thì trẻ phải tìm đúng 4 bạn và đứng thành vòng tròn. - Cho trẻ chơi 1, 2 lần. + Trò chơi: Thử tài của bé - Cô chuẩn bị cho mỗi trẻ một bức tranh có các nhóm đố vật có số lượng 3, 4 cho trẻ xem khoanh tròn nhóm có số lượng 4. - Trò chơi bắt đầu và kết thúc bằng một bản nhạc. Trẻ thực hiện xong cô kiểm tra và nhận xét. 3. Kết thúc - Cho trẻ ra chơi. - Trẻ nhận xét - Lắng nghe - Trẻ đọc - Tổ, nhóm, cá nhân đọc - Trẻ tìm đồ dùng có số lượng 4. - Nghe cô nói luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi - Cả lớp ra chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa - Vận động nhẹ sau khi ngủ dậy – Ăn chiều - Ôn: Bài học buổi sáng - Cho trẻ chơi tự do ở các góc - Trò chơi dân gian: Chi chi chành chành - Vệ sinh – trả trẻ.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 16/11/2016 Ngày dạy: Thứ 6/18/111/2016 Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ HÁT VẬN ĐỘNG: CÔ VÀ MẸ (TT) NGHE HÁT: CÔ GIÁO EM TRÒ CHƠI: BAO NHIÊU BẠN HÁT I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, thuộc lời bài hát “Cô và mẹ", hiểu nội dung bài hát, biết vận động theo nhịp bài hát. - Biết chú ý lắng nghe cô hát. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng hát đúng nhịp, rèn khả năng cảm thụ âm nhạc, vận động theo nhịp bài hát. - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi âm nhạc. 3. Thái độ - Chú ý nghe cô giáo hát, biết hưởng ứng cùng cô theo giai điệu bài hát. - Trẻ hứng thú tham gia tiết học. - Trẻ chơi đoàn kết, biết phối hợp với bạn. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân II. Chuẩn bị - Tranh nghề giáo giáo viên - Các bài hát: “Cô và mẹ; Cô giáo em”. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Vào bài - Cho trẻ xem tranh nghề giáo viên: - Trò chuyện về nội dung tranh, về chủ đề 2. Nội dung * Hát vận động “Cô và mẹ” nhạc sĩ Phạm Tuyên - Cô cho cả lớp hát 1 lần - Đố bạn nào đoán được tên của bài hát vừa rồi? - Cô nhắc lại tên bài hát, tên tác giả. - Cô thấy chúng mình hát rất hay và thuốc bài hát rồi đấy, nhưng để bài hát sinh động hơn thì cô sẽ dạy các con hát và vận động theo lời bài hát. - Với bài hát này con thích được vận động như thế nào? - Cô sẽ dạy chúng mình hát và vỗ tay theo nhịp bài hát. + Cô hát và vỗ tay cho trẻ xem lần 1. Hoạt động của trẻ - Trẻ quan sát tranh - Trò chuyện cùng cô - Trẻ hát - Cô và mẹ. - Lắng nghe - Trẻ trả lời - Nghe cô hát.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> +Cô hát và vỗ tay theo nhịp lần 2: Phân tích - Cho cả lớp hát và vỗ tay 1 - 2 lần - Tổ hát thi đua hát và vỗ tay theo nhịp - Nhóm bạn trai, bạn gái thi đua - Cá nhân hát và vỗ tay + Cho cả lớp hát và làm các động tác minh họa theo lời bài hát cùng cô * Nghe hát " Cô giáo em” nhạc sĩ Đỗ Mạnh Thường - Vừa rồi, cô thấy chúng mình học bài hát rất hay. Cô sẽ thưởng cho lớp mình một bài hát nữa. - Chúng mình có muốn biết đó là bài hát gì không? - Chúng mình hãy cùng nghe nhạc và thử đoán xem đó là bài hát gì nhé. (cô bật 1 đoạn nhạc cho trẻ nghe, gọi trẻ trả lời) - Đoạn nhạc mà chúng mình vừa nghe chính là giai điệu của bài hát mà cô muốn dành tặng cho lớp mình đấy, đó là bài hát "Cô giáo em” nhạc sĩ Đỗ Mạnh Thường các con hãy lắng nghe nhé. - Lần 1: Cô hát + nhạc đệm, cử chỉ điệu bộ, nói nội dung bài hát - Chúng mình thấy bài hát có hay không? - Bài hát mà cô vừa hát có tên là gì? - Lần 2: Làm động tác minh họa - Lần 3: Mời trẻ hưởng ứng cùng cô * Trò chơi " Bao nhiêu bạn hát" - Luật chơi: Nếu đoán sai số bạn hát phải đoán lại. - Cách chơi: Cô mời một trẻ lên làm người đoán, sau đó mời 1 trẻ hoặc một nhóm trẻ lên hát một đoạn hoặc một bài hát. Trẻ đoán sẽ phải chú ý lắng nghe xem có bao nhiêu bạn đang hát bài hát đó. - Cho trẻ chơi 2-3 lần 3. Kết thúc - Cho trẻ về góc chơi. - Nghe cô hát và phân tích - Cả lớp cùng hát - Các tổ thi đua - Nhóm bạn trai, bạn gái - Cá nhân trẻ hát - Trẻ hát cùng cô và vỗ tay theo nhịp. - Có ạ - Nghe nhạc và đoán. - Trẻ chú ý nghe cô hát - Có ạ. - Thật đáng chê - Nghe cô hát - Trẻ hưởng ứng cùng cô - Trẻ nghe cô nói luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi tích cực - Trẻ về góc chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa - Vận động nhẹ khi ngủ dạy – Ăn chiều - Ôn bài hát: Cô và mẹ; Cô giáo em - Trò chơi: Chi chi chành chành - Chơi tự do ở góc - Vệ sinh, trả trẻ.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> KẾ HOẠCH TUẦN 2 MỘT SỐ NGHỀ TRONG XÃ HỘI (Thực hiện từ 21/11 – 25/11/2016) Hoạt động Đón trẻ. Thể dục sáng. Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 21/11/2016 22/11/2016 23/11/2016 24/11/2016 25/11/2016 1. Đón trẻ - Cô nhẹ nhàng đón trẻ vào lớp. - Nhắc trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ, phối hợp với phụ huynh để trẻ khám phá chủ đề nghề nghiệp. - Cô đưa trẻ về các nhóm chơi, cho trẻ chơi các đồ chơi khác nhau để trẻ khám phá về chủ đề nghề nghiệp. 2. Thể dục sáng - Cho trẻ tập bài thể dục nhịp điệu tổng hợp.. * Trò chuyện với trẻ về chủ đề: Trò - Trò chuyện cùng trẻ về một số nghề trong xã hội như: Nghề may, xây chuyệ dựng, giáo viên... n cùng * Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề, biết quý trọng sản phẩm cảu các trẻ nghề. Biết yêu quý những người làm sản các sản phẩm.... Hoạt động học. Hoạt động. PTNN PTTC PTTM PTNT Thơ: Các - Bò chui qua Tô màu So sánh sắp xếp cô thợ cổng. Đi trên tranh bác ý theo quy tăc vạch kẻ thẳng (ý thích) trên sàn PTNT Một số nghề trong xã hội. Nội dung. Yêu cầu. 1. Góc phân - Trẻ biết về vai “Mẹ con nhóm để trẻ – Bán hàng” chơi theo nhóm, biết chơi cùng với nhau trong - Trẻ biết nhận. PTTM - Dạy hát: Cháu yêu cô chú công nhân - Nghe hát: Lớn lên cháu lái máy cày (TT) TCÂN: Nghe âm thanh tìm đồ vật. Chuẩn bị. Hình thức tổ chức. - Bộ đồ chơi gia đình, mẹ con, dụng cụ một số nghề. - Cho trẻ thỏa thuận vai chơi. - Trẻ đóng vai mẹ sẽ chăm sóc con, cho con ăn, tăm rửa, đưa con đi học.... - Trẻ đóng vai con sẽ phụ mẹ làm những công việc nhỏ phù.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> vai chơi và thể hiện vai chơi. 2. Góc xây dựng “Lắp ghép các kiểu nhà”. - Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau một cách phong phú để ghép các kiểu nhà. - Chuẩn bị gạch, các khối gỗ, hàng rào, thảm cỏ.... - Trẻ biết cùng cô giáo và các bạn xem tranh về một số nghề (giáo viên, nghề nông..). 4. Góc nghệ - Trẻ tô màu thuật: “Tô tranh dụng cụ màu một số nghề y. dụng cụ nghề y” 1.HĐCMĐ 1.HĐCMĐ Trò chuyện về Xem tranh một số nghề nghề dệt 2. TCVĐ 2. TCVĐ Bắt trước tạo Thả đỉa ba ba dáng * Luật chơi * Luật chơi Trẻ phải nói Trẻ làm đỉa tìm đúng dáng cách bắt người đứng của mình qua sông, chỉ tượng trưng cho được bắt khi con vật nào chưa tới bờ. Ai bị đỉa bắt sẽ phải đổi vai.. - Tranh ảnh về nghề nông, giáo viên.... 3. Góc học tập: “Xem tranh về một số nghề”. hợp với mình...... - Trẻ đóng vai chủ cửa hàng chuyên bán dụng cụ của một số nghề... - Gợi ý các nhóm chơi liên kết với nhau trong khi chơi, có sự giao lưu quan tâm đến nhau trong lúc chơi. - Hướng dẫn trẻ sử dụng các đồ dùng, đồ chơi tạo mô hình theo ý thích - Trẻ ghép các kiểu nhà theo ý thích và trí tưởng tượng của trẻ hoặc cô gợi ý giúp trẻ thực hiện được ý tưởng của mình. - Vừa chơi cô vừa trò chuyện với trẻ về ngôi nhà mà trẻ đang ở, các kiểu nhà mà trẻ biết. Động viên khuyến khích trẻ xếp đẹp. - Cô hướng dẫn trẻ xem tranh, trò chuyện cùng trẻ về nội dung của bức tranh. - Nhận xét. - Tranh một - Cô hướng dẫn trẻ tô màu, số dụng cụ cho trẻ tô màu theo ý thích. nghề y - Cô nhận xét. 1.HĐCMĐ Vẽ phấn trên sân 2. TCVĐ Bắt trước tạo dáng * Luật chơi Trẻ phải nói đúng dáng đứng của mình tượng trưng cho con vật nào. 1.HĐCMĐ Quan sát thời tiết 2. TCVĐ Thả đỉa ba ba * Luật chơi Trẻ làm đỉa tìm cách bắt người qua sông, chỉ được bắt khi chưa tới bờ. Ai bị đỉa bắt sẽ phải đổi vai.. 1.HĐCMĐ Thăm quan vườn hoa 2. TCVĐ Bắt trước tạo dáng * Luật chơi Trẻ phải nói đúng dáng đứng của mình tượng trưng cho con vật nào.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> *Cách chơi Trước khi chơi, cô gợi ý cho trẻ nhớ lại một số hình ảnh. Ví dụ con mèo nằm như thế nào? Trẻ phải tự suy nghĩ mình sẽ làm con gì để khi cô có hiệu lệnh “tạo dáng” thì tất cả trẻ sẽ tạo dáng theo những hình ảnh mà trẻ đã chọn sẵn. Sau khi tạo dáng cô hỏi tre kiểu dáng tượng trưng cho con gì và trẻ phải trả lời đúng. *Cách chơi Trước khi chơi, cô gợi ý cho trẻ nhớ lại một số hình ảnh. Ví dụ con mèo nằm như thế nào? Con gà mổ thóc thế nào? Trẻ phải tự suy nghĩ mình sẽ làm con gì để khi cô có hiệu lệnh “tạo dáng” thì tất cả trẻ sẽ tạo dáng theo những hình ảnh mà trẻ đã chọn sẵn. Sau khi tạo dáng cô hỏi tre kiểu dáng tượng trưng cho con gì và trẻ phải trả lời đúng * Nhận xét *Nhận xét 3. Chơi tự do * Nhận xét 3.Chơi tự do "Chơi với đồ 3. Chơi tự do "Chơi với đồ chơi có sẵn "Chơi với đồ chơi có sẵn ngoài trời" chơi có sẵn ngoài trời" ngoài trời" Vệ sinh – ăn trưa, ngủ trưa Hoạt động chiều. *Cáchchơi Trẻ đứng thành vòng tròn, vừa đi vừa đọc lời ca, cứ mỗi tiếng lại đập nhẹ vào vai bạn. Tiếng cuối rơi vào ai thi người ấy phải làm đỉa. Trẻ làm đỉa đứng ở giữa bờ, các trẻ khác đứng ở vạch kẻ và tìm cách qua sông sao cho đỉa không bắt được. Trẻ làm đỉa phải đuổi bắt người qua sông nhưng chỉ được bắt người chưa tới bờ. Ai bị đỉa bắt sẽ phải đổi vai. *Cáchchơi Trẻ đứng thành vòng tròn, vừa đi vừa đọc lời ca, cứ mỗi tiếng lại đập nhẹ vào vai bạn. Tiếng cuối rơi vào ai thi người ấy phải làm đỉa. Trẻ làm đỉa đứng ở giữa bờ, các trẻ khác đứng ở vạch kẻ và tìm cách qua sông sao cho đỉa không bắt được. Trẻ làm đỉa phải đuổi bắt người qua sông nhưng chỉ được bắt người chưa tới bờ. Ai bị đỉa bắt sẽ phải đổi vai. *Cách chơi Trước khi chơi, cô gợi ý cho trẻ nhớ lại một số hình ảnh. Ví dụ con mèo nằm như thế nào? Con gà mổ thóc thế nào? Trẻ phải tự suy nghĩ mình sẽ làm con gì để khi cô có hiệu lệnh “tạo dáng” thì tất cả trẻ sẽ tạo dáng theo những hình ảnh mà trẻ đã chọn sẵn. Sau khi tạo dáng cô hỏi tre kiểu dáng tượng trưng cho con gì và trẻ phải trả lời đúng. - Sử dụng sách - Ôn so sánh tạo hình sắp xếp theo quy tắc - Rèn tiếng - Rèn tiếng việt cho trẻ việt cho trẻ. - Biểu diễn văn nghệ. *Nhận xét 3. Chơi tự do * Nhận xét "Chơi với đồ 3. Chơi tự do chơi có sẵn "Chơi với đồ ngoài trời" chơi có sẵn ngoài trời". - Vệ sinh trả trẻ buổi sáng. - Cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay chuẩn bị ăn trưa. - Vận động sau khi ngủ dậy. Ăn bữa phụ - Vệ sinh lớp học đón trẻ buổi chiều - Ôn thơ: Các cô thợ - Rèn tiếng việt cho trẻ - Trò chơi dân. - Ôn: Một số nghề trong xã hội - Rèn tiếng việt cho trẻ. - Nêu gương bé ngoan.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> gian: Lộng cầu vồng - Vệ sinh trả trẻ. - Chơi tự do - Trò chơi: - Chơi tự do ở góc Lộn cầu vồng ở góc - Vệ sinh - - Vệ sinh - - Vệ sinh - - Vệ sinh trả trẻ trả trẻ trả trẻ trả trẻ SOẠN GIẢNG TUẦN 2 Ngày soạn: 19/11/2016 Ngày dạy: Thứ 2/21/11/2016. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ THƠ: CÁC CÔ THỢ I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài thơ “Các cô thợ”, tác giả Thi Ngọc, hiểu được nội dung bài thơ, đọc được bài thơ cùng cô và các bạn. - Biết được công việc của cô thợ dệt, cô thợ may. 2. Kỹ năng - Trả lời câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc. - Rèn kỹ năng đọc thơ diễn cảm 3. Giáo dục - Trẻ biết ơn các cô thợ và giữ gìn quần áo luôn sach đẹp. II. Chuẩn bị * Của cô - Nhạc bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” - Tranh thơ “Các cô thợ” * Của trẻ - Ngồi hình chữ U, tâm thế thoải mái. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Vào bài - Cô cùng trẻ hát bài “cháu yêu cô chú công nhân” - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát nói về ai? - Chú công nhân làm việc gì? - Cô công nhân làm việc gì? - Ngoài nghề xây dựng và nghề may các con còn biết những nghề nào khác trong xã hội? - Trong xã hội có rất nhiều ngành ghề khác nhau, mỗi ngành nghề là một công việc khác nhau. Và cũng có rất nhiều nhạc sĩ, nhà thơ đã sáng tác rất nhiều bài hát, bài thơ hay ca ngợi các cô chú công nhân đấy,. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát cùng cô - Cháu yêu cô chú công nhân - Cô chú công nhân - Xây nhà cao tầng - Dệt may áo mới - Trẻ kể.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> hôm nay cô sẽ đọc tặng các con bài thơ “Các cô thợ” của tác giả Thi Ngọc. 2. Nội dung * Cô đọc diễn cảm + Cô đọc thơ lần 1: Diễn cảm - Cô vừa đọc bài thơ gì? - Do ai sáng tác? + Cô đọc thơ lần 2 qua tranh: - Giảng nội dung: Bài thơ “Các cô thợ” ca ngợi cô thợ dệt, dệt vải hoa và cô thợ may, may áo mới cho mọi người, bài thơ còn nhắc nhở các con biết ơn và thương yêu các cô thợ đấy. * Đàm thoại, trích dẫn - Cô vừa đọc bài thơ gì? - Do ai sáng tác? - Bài thơ nói về ai? - Cô thợ dệt làm gì? “Cô thợ dệt Dệt vải hoa” - Cô thợ may làm gì? “Cô thợ may May thành áo” - Mẹ dặn bé như thế nào? “Mẹ cháu bảo Phải biết ơn Phải biết thương” - Các con sẽ làm gì để thể hiện lòng biết ơn với các cô thợ? - Giáo dục: Trẻ biết ơn các cô thợ, ăn mặc, đẹp hợp thời tiết, giữ gìn quần áo sạch sẽ, gọn gàng, không làm bẩn làm rách. * Dạy trẻ đọc thơ - Cho cả lớp đọc thơ cùng cô 2,3 lần - Thi đua các tổ, nhóm - Cá nhân đọc thơ - Cô động viên và khen trẻ * Trò chơi: Ai thông minh hơn - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi. 3. Kết thúc - Cho trẻ ra chơi. - Lắng nghe - Nghe cô đọc thơ - Các cô thợ - Thi Ngọc - Nghe cô dọc thơ. - Lắng nghe - Các cô thợ - Thi Ngọc - Cô thợ dệt, cô thợ may - Dệt vải hoa - May thành áo - Biết ơn, biết thương. - Trẻ trả lời - Lắng nghe - Cả lớp đọc thơ cùng cô - Tổ, nhóm thi đua đọc thơ - Cá nhân trẻ đọc thơ - Nghe cô nói luật chơi, cách chơi. Trẻ chơi hứng thú - Trẻ ra chơi.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa - Vận động nhẹ khi ngủ dạy – Ăn chiều - Ôn thơ: Các cô thợ - Rèn tiếng việt cho trẻ - Trò chơi: Lộn cầu vồng - Vệ sinh, trả trẻ .................................................................. Ngày soan: 20/11/2016 Ngày dạy: Thứ 3/22/11/2016 Lĩnh vực phát triển thể chất BÒ CHUI QUA CỔNG. ĐI TRÊN VẠCH KẺ THẲNG TRÊN SÀN I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên vận động, biết bò chui qua cổng. Biết đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn. - Tập được bài tập phát triển chung. 2. Kỹ năng - Trẻ biết kết hợp chân tay nhịp nhàng để thực hiện vận động, rèn sự tự tin, khéo léo. 3. Thái độ - Góp phần giáo dục ở trẻ tính kỷ luật, tinh thần tập thể. Trẻ hứng thú với giờ học, có ý thức thi đua tập thể. II. Chuẩn bị * Chuẩn bị của cô - Nhạc bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân; Cháu yêu cô thợ dệt; Cháu thương chú bộ đội; Lớn lên cháu lái máy cày; Cô và mẹ”. - Vạch chuẩn, cổng chui; Vạch kẻ thẳng. - Lớp học sạch sẽ * Chuẩn bị của trẻ - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Khởi động - Cho trẻ hát bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” - Các con vừa hát bài hát gì?. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Cháu yêu cô chú công nhân.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Bài hát nói về ai? - Chú công nhân làm việc gì? Cô công nhân làm việc gì? - Ngoài ra, trong xã hội còn có những nghề gì? - Các con có yêu quý các cô chú công nhân cũng như các nghề trong xã hội không? - Để thể hiện lòng biết ơn với cô chú công nhân con phải làm gì? - Cô lắc xắc xô cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát bài "Cháu yêu cô thợ dệt" và đi theo hiệu lệnh của cô: Đi thường -> Đi kiễng gót -> Đi thường -> Đi bằng mũi bàn chân -> Đi thường -> Chạy chậm -> Chạy nhanh -> Chạy chậm -> Đi thường đứng theo vòng tròn.. - Chuyển đội hình 2 hàng ngang. 2. Trọng động * Bài tập phát triển chung Cho trẻ tập trên nền nhạc bài hát “Cháu thương chú bộ đội: - Động tác tay: Chân đứng rộng bằng vai, hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang về tư thế chuẩn bị. - Động tác chân: Hai tay dang ngang, đưa ra trước khuỵu gối. - Động tác lưng bụng: Hai tay đưa lên cao cúi gập người về phía trước ngón tay chạm mũi bàn chân. - Động tác bật: Bật tách khép chân. Cho trẻ chuyển đội hình thành hai hàng ngang đứng quay mặt vào nhau. * Vận động cơ bản Cô giới thiệu bài tập: “Bò chui qua cổng. Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn”. - Cô tập mẫu lần 1: Không phân tích - Cô tập mẫu lần 2 kết hợp phân tích động tác: + Cô khuỵu gối xuống sàn, hai tay đưa thẳng trước mặt, bàn tay úp sát đất, khi có hiệu lệnh “bò” cô bò nhanh về đích và bò chui qua cổng, khì bò mắt nhìn thẳng và không được chạm vào cổng. + Sau đó cô đứng dậy đi đến vạch xuất phát. Khi có hiệu lệnh “đi” mắt cô nhìn thẳng, bước đi trên vạch kẻ thẳng, cô quay lại đi tiếp về vạch xuất phát, bước ra ngoài và đi về cuối hàng. - Cô mời 1 trẻ lên tập mẫu. Cô cho trẻ tập trên nền nhạc bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày”:. - Cô chú công nhân - Trẻ trả lời - Trẻ kể - Có ạ - Trẻ trả lời. - Trẻ hát và đi thành vòng tròn kết hợp đi các kiểu theo sự hướng dẫn của cô. - Chuyển đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều nhau.. - 4 lần x 4 nhịp - 4 lần x 4 nhịp - 3 lần x 4 nhịp - 3 lần x 4 nhịp. - Quan sát cô tập. - Chú ý lắng nghe và quan sát cô tập mẫu.. - Trẻ lên tập mẫu - Trẻ lần lượt lên tập - Tổ thi đua.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Cô mời 2 hàng lần lượt lên tập 1 lượt. - Hai tổ thi đua. - Mời cá nhân trẻ lên tập - Trẻ tập cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ kịp thời, động viên tinh thần thi đua giữa các tổ. - Cô mời 1 trẻ lên tập lại - Củng cố: Các con vừa học bài vận động gì?. - Cá nhân trẻ tập. - Trẻ lên tập lại - Bò chui qua cổng. Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn. - Giáo dục trẻ chăm ngoan, biết yêu quý kính trọng cô - Lắng nghe giáo. Chăm tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh... 3. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng sân (cô bật nhạc bài - Trẻ đi lại nhẹ nhàng hát: Cô và mẹ). Lĩnh vực phát triển nhận thức MỘT SỐ NGHỀ TRONG XÃ HỘI I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết nghề dạy học, bác sĩ, công an, bộ đội...là những nghề phổ biến quen thuộc trong xã hội. - Biêt được ích lợi của một số nghề. 2. Kỹ năng - Trẻ phân biệt được một số nghề qua trang phục, tên gọi, công việc và sản phẩm của người làm nghề. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, ghi nhớ có chủ định 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động. - Giáo dục trẻ biết yêu quý, giữ gìn sản phẩm của các nghề, kính trộng các nghề. II. Chuẩn bị * Của cô - Nhạc bài hát “Bác đưa thư vui tính” - Tranh: nghề giáo viên, nghề bác sĩ, nghề bộ đội, nghề công an. * Của trẻ - Tranh lô tô các nghề. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Vào bài - Cô và trẻ cùng hát bài hát "Bác đưa thư vui tính": - Các con vừa hát bài hát gì?. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Bác đưa thư vui tính.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Trong bài hát có nhắc tới nghề gì? - Ngoài nghề đưa thư, trong xã hội còn có những nghề gì? - Trong xã hội có rất nhiều nghề, mỗi một nghề lại có công việc khác nhau, sản phẩm tạo ra khác nhau nhưng đều nhằm mục đích phục vụ cho cộng đồng. - Giáo dục: Trẻ yêu quý các nghề trong xã hội... 2. Nội dung * Quan sát, đàm thoại: + Tranh nghề dạy học: - Đây là hình ảnh nghề gì? Nghề dạy học còn gọi là nghề giáo viên. - Nghề giáo viên làm những công việc gì? - Nghề giáo viên có ích lợi gì đối với cộng đồng? - Đồ dùng dạy học của nghề giáo viên có những gì? - Đối với cô giáo con phải như thế nào? -> Nghề giáo viên là một trong những nghề cao quý trong xã hội, giúp ích cho cộng đồng và mọi người. Công việc chính của nghề giáo viên là chăm sóc, dạy dỗ các cháu và các anh chị học sinh. + Tranh nghề bác sĩ: - Cô dọc câu đố “Ai mặc áo trắng Có chữ thập xinh Tìm thuốc chúng mình Sẽ mau hết bệnh” Đố là nghề gì? - Cho trẻ quan sát tranh bác sĩ, sau đó cho trẻ nhận xét. + Bác sĩ đang làm gì? + Để khám bệnh cho mọi người, bác sĩ cần dùng những dụng cụ nào? + Nghề bác sĩ giúp ích gì cho cộng đồng? - Trang phục của nghề bác sĩ có màu gì? -> Bác sĩ làm công việc khám chữa bệnh cho mọi người. +Tranh nghề công an: Cho trẻ xem tranh chú công an: - Chú công an đang làm gì? - Trang phục của chú công an có màu gì? - Nhiệm vụ của chú công an là gì? -> Chú công an có nhiêm vụ giữ gìn an ninh trật tự... + Tranhnghề bộ đội: - Cô đọc câu đố: “Ai nơi hải đảo biên cương Diệt thù giữ nước coi thường khó khăn” + Câu đố nói về ai? - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh nghề bộ đội:. - Nghề đưa thư - Trẻ kể - Lắng nghe - Lắng nghe - Trẻ quan sát - Nghề dạy học - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Bút sáp, đất nặn... - Yêu quý cô giáo. - Lắng nghe - Nghe cô đọc câu đố. - Trẻ trả lời - Quan sát tranh - Đang khám bệnh - Kim tiêm... - Trẻ trả lời - Màu trắng - Lắng nghe - Trẻ xem tranh - Trẻ trả lời - Màu xanh - Trẻ trả lời - Lắng nghe - Nghe cô đọc câu đố - Trẻ trả lời - Quan sát tranh.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Chú bộ đội đang làm gì? Ở đâu? + Chú bộ đội làm nhiệm vụ gì? + Chú bộ đội đóng quân ở những nơi nào trê đất nước? -> Chú bộ đội làm việc ở khắp mọi miền đất nước (ngoài đảo, biên giới...). Dù ở đâu hay bất cứ lúc nào, các chú vẫn luôn sẵn sàng chiến đấu để bảo bảo vệ bình yên cho tổ quốc, cho các con vui chơi, học hành. + So sánh: Cho trẻ so sánh nghề giáo viên – nghề bộ đội. - Giống nhau: Đều là nghề phổ biến quen thuộc trong xã hội. - Khác nhau: Nghề giáo viên làm công việc chăm sóc, dạy dỗ trẻ và học sinh. Nghề bộ đội làm công việc canh giữ, bảo vệ chủ quyền đất nước. + Mở rộng: Cho trẻ xem tranh một số nghề trong xã hội. - Giáo dục: Trong xã hội có rất nhiều nghề. Mỗi nghề có một ý nghĩa, một công việc khác nhau nhưng đều có chung một mục đích là phục vụ đời sống con người và xây dựng đất nước ngày một giàu đẹp văn minh. Vì vậy, các con phải yêu quý, kính trọng người lao động và trân trong, giữ gìn sản phẩm của các ngành nghề. * Trò chơi: “Về đúng nghề” - Luật chơi: Ai chạy về không đúng nghề phải nhảy lò cò. - Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 lô tô các nghề. Cô yêu cầu trẻ nhìn xem mình cầm tranh lô tô nghề gì. Cô giới thiệu cho trẻ 4 bức tranh về các nghề cô đã dán ở 4 góc chơi. Trẻ vừa đi vừa hát, khi có tín hiệu: “trời mưa” trẻ phải chạy nhanh về đúng nghề của mình. - Cho trẻ chơi 2 lần. 3. Kết thúc - Cho trẻ ra chơi. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ so sánh. - Trẻ xem tranh. - Lắng nghe - Nghe cô phổ biến luật chơi, cách chơi. - Trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa - Vận động nhẹ khi ngủ dạy – Ăn chiều - Ôn: Tìm hiểu về nghề giáo viên - Rèn tiếng việt cho trẻ - Trò chơi: Lộn cầu vồng - Chơi tự do ở góc - Vệ sinh, trả trẻ.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn: 21/11/2016 Ngày dạy: Thứ 4/23/11/2016 Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ TÔ MÀU TRANH BÁC SĨ (Ý thích) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết cách tô màu và kết hợp các nét để tạo thành bức tranh đẹp. - Trẻ tô màu không bị chờm ra ngoài. - Biết tạo thành bức tranh có nội dung đẹp sáng tạo, chọn màu tô theo ý tưởng sáng tạo của trẻ. 2. Kỹ năng - Củng cố kỹ năng tô màu cho trẻ. - Rèn luyện sự khéo léo của các đầu ngón tay. - Phát triển khả năng sáng tạo và óc tưởng tượng cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ biết yêu quý, kính trọng bác sĩ. II. Chuẩn bị * Của cô: - Bài thơ “Làm bác sĩ” - 4 tranh vẽ bác sĩ đã tô màu - Bút sáp, giá treo tranh. * Của trẻ: - Mỗi trẻ 1 tranh vẽ bác sĩ, bút màu. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Vào bài: Cô cùng trẻ đọc bài thơ “Làm bác sĩ” - Cô và các con vừa đọc bài thơ gì? - Bài hát nói về điều gì? - Con biết điều gì về nghề bác sĩ? - Bác sĩ làm những công việc gì? - Dụng cụ khám chữa bệnh của bác sĩ có những gì? - Các con có yêu quý những bác sĩ không? - Hôm nay cô có chuẩn bị rất nhiều tranh vẽ bác sĩ đấy. Chúng mình có muốn cùng cô tô màu cho những bức tranh không?. Hoạt động của trẻ - Trẻ đọc thơ cùng cô - Làm bác sĩ -. - Có ạ - Có ạ.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2. Nội dung * Quan sát tranh và đàm thoại + Cô treo tranh bác sĩ mặc áo trắng, đội mũ có chữ thập màu đỏ, em bé mặc áo đỏ cho trẻ quan sát: - Các con nhìn xem cô có gì đây? - Bức tranh này vẽ về ai? - Bác sĩ đang làm gì? - Bác sĩ mặc quần áo màu gì? - Mũ có màu gì, chữ thập màu gì? - Em bé mặc quần áo màu gì? - Cô tô màu cho bức tranh có chờm ra ngoài không? + Tranh bác sĩ mặc quần áo trắng, em bé mặc áo vàng cho trẻ quan sát: - Bức tranh này có gì khác với bức tranh trước? - Em bé mặc quần áo màu gì? + Tranh bác sĩ mặc quần áo trắng, em bé mặc áo xanh quần đen: - Em bé mặc quần áo màu gì? + Cô cho trẻ quan sát và đàm thoại tương tự với tranh vẽ còn lại - Vừa rồi chúng mình đã được quan sát rất nhiều những bức tranh vẽ về bác sĩ, mỗi bức tranh đều có sự khác biết vì vậy cô đã chuẩn bị rất nhiều những bức tranh vẽ về bác sĩ ở trên bàn rồi bây giờ các con hãy tô màu những bức tranh của mình theo ý thích nào. * Trẻ thực hiện: - Cô đến từng bàn hỏi ý tưởng của trẻ: - Con sẽ tô màu như thế nào cho bức tranh của con? - Cô bật nhạc nhẹ nhàng cho trẻ nghe. Trong khi trẻ tô màu cô quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ trẻ, khuyến khích những ý tưởng sáng tạo của trẻ. * Trưng bày sản phẩm, nhận xét: - Cô cho trẻ treo tranh lên giá - Cô gợi ý trẻ nhận xét sản phẩm của mình, của bạn. + Con thích bức tranh nào nhất? Vì sao? - Cô nhận xét chung 3. Kết thúc - Cho trẻ mang sản phẩm về góc tạo hình. - Quan sát tranh - Bức tranh - Bác sĩ - Đang khám bệnh - Quần áo màu trắng - Mũ màu trắng và màu đỏ - Áo đỏ, quần đen - Không ạ - Quan sát tranh - Trẻ trả lời - Áo vàng, quần xanh - Quan sát tranh - Áo xanh, quần đen. - Lắng nghe - Trẻ trả lời - Trẻ thực hiện. - Trẻ treo tranh -Trẻ nhận xét - Nghe cô nhận xét -Trẻ thực hiện. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa - Vận động nhẹ sau khi ngủ dậy – Ăn chiều - Sử dụng vở tạo hình. - Chơi tự do ở góc - Vệ sinh – Trả trẻ.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn: 22/11/2016 Ngày dạy: Thứ 5/24/11/2016 Lĩnh vực phát triển nhận thức SO SÁNH SẮP XẾP THEO QUY TẮC I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhận ra quy tắc và biết sắp xếp theo quy tắc. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, sắp xếp theo quy tắc. - Rèn luyện khả năng ghi nhớ và có chủ định. 3. Thái độ - Trẻ biết hợp tác cùng nhau để hoàn thành nhiệm vụ. - Trẻ biết yêu quý các cô chú công nhân. II. Chuẩn bị: * Của cô - Các hình vuông, tròn, tam giác. - Que chỉ, bảng gài * Của trẻ - Các hình vuông, tròn, tam giác, bảng gài. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ. 1. Vào bài - Cho trẻ hát bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” - Trẻ hát - Trò chuyện về bài hát về chủ đề - Trò chuyện cùng cô 2. Nội dung * Ôn số lượng 4 - Trong lớp chúng ta có rất nhiều đồ dùng đồ chơi, các con hãy tìm xem những đồ vật nào có số lượng là 4 và gắn chữ số tương ứng nào. - Cho trẻ tìm và đặt số tương ứng - Trẻ tìm đồ dùng có số lượng 4 và gắn thẻ số. - Cô kiểm tra và nhận xét * So sánh sắp xếp theo quy tắc - Các con nhìn xem trong rổ của mình có gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ các con hãy xếp cùng cô 1 hình tròn sau đó lại đến 1 hình vuông, rồi lại đến hình tam giác, lại một hình tròn, hình vuông. (Khi xếp các con nhớ xếp.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> từ trái qua phải) - Các con có nhận xét gì về những dãy hình trên bảng gài? (Gọi 2 trẻ trả lời) +Kết luận: Cách sắp xếp được lặp đi lặp lại theo một trật tự nhất định được gọi là sắp xếp theo quy tắc. - Bây giờ bạn nào cho cô biết theo quy tắc sắp xếp bây giờ hình vuông rồi lại phải đến hình gì nữa? (Hình tam giác). - Các con hãy xếp tiếp 1 hình tam giác nào. - Bây giờ chúng mình hãy xếp giống cô hai hình tam giác sau đó lại đến 1 hình vuông rồi lại hai hình tam giác, rồi lại đến 1 hình vuông. - Bạn nào có nhận xét về quy tắc sắp xếp này? ( gọi 2 trẻ trả lời) + Cô kết luận: Cách sắp xếp được lặp đi lặp lại theo một trật tự nhất định được gọi là sắp xếp theo quy tắc. + So sánh: - Các con hãy so sánh hai quy tắc sắp xếp trên như thế nào? + Cô kết luận: Quy tắc sắp xếp thứ nhất là quy tắc sắp xếp 1 - 1 - 1 được lặp đi lặp lại theo 1 trình tự nhất định. Quy tắc sắp xếp thứ 2 là quy tắc sắp xếp 2 - 1- 2 được lặp đi lặp lại theo một trình tự nhất định. + Liên hệ thực tế: Các con thường thấy những quy tắc sắp xếp xuất hiện ở đâu hoặc trên những đồ dùng nào? * Luyện tập củng cố + Thử thách 1: Vượt chướng ngại - Cô chuẩn bị bảng cho hai đội, trên bảng có các hình ảnh được sắp xếp theo quy tắc nhưng mỗi dãy còn thiếu hoặc sai 1 đối tượng. Hai đội mỗi bạn lần lượt lên tìm đối tượng còn thiếu hoặc sai để vẽ thêm hoặc gạch bỏ cho đúng. Hết thời gian, nếu đội nào làm đúng nhiều dãy hình hơn thì đội đó sẽ chiến thắng. - Cô và trẻ nhận xét kết quả của 2 đội. + Thử thách 2: Dâng lễ vật - Cô có một thùng lễ vật gồm các đồ dùng như: Bộ chén, mũ, khăn tay, thùng giấy... tuy nhiên chúng chưa được đẹp do chưa được trang trí, các con hãy giúp cô trang trí chúng theo quy tắc sắp xếp do mình tự sáng tạo. - Cô cho trẻ nghĩ ra cách sắp xếp trang trí theo ý thích từ những đồ dùng đó. - Trẻ chia nhóm đồ vật để trang trí. - Cô bao quát trẻ, đến từng nhóm trao đổi với trẻ các sắp xếp của nhóm:. - Trẻ xếp cùng cô - Trẻ nhận xét - Lắng nghe - Hình tam giác - Trẻ xếp - Trẻ xếp cùng cô - Trẻ nhận xét - Lắng nghe - Trẻ so sánh. - Lắng nghe - Trẻ liên hệ. - Trẻ tham gia chơi - Trẻ cùng cô nhận xét. - Trẻ chia nhóm đồ vật.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Con định sắp xếp như thế nào? - Trẻ trả lời + Con nghĩ ra cách sắp xếp nào khác không? - Trẻ trả lời 3. Kết thúc - Cho trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa - Vận động nhẹ sau khi ngủ dậy – Ăn chiều - Sử dụng vở tạo hình. - Chơi tự do ở góc - Vệ sinh – Trả trẻ ............................................... Ngày soạn: 23/11/2016 Ngày dạy: Thứ 6/25/11/2016 Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ DẠY HÁT: CHÁU YÊU CÔ CHÚ CÔNG NHÂN NGHE HÁT: LỚN LÊN CHÁU LÁI MÁY CÀY (TT) TRÒ CHƠI: NGHE ÂM THANH TÌM ĐỒ VẬT I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ thuộc và hát đúng giai điệu bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”. - Được nghe hát và chú ý nghe cô hát bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày” và biết cách chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nghe hát, hát đúng nhịp, rèn khả năng cảm thụ âm nhạc. - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi âm nhạc. 3. Thái độ - Chú ý nghe cô giáo hát, biết hưởng ứng cùng cô theo giai điệu bài hát. - Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội và biết giữ gìn sản phẩm các nghề. - Trẻ hứng thú tham gia tiết học. - Trẻ chơi đoàn kết, biết phối hợp với bạn. II. Chuẩn bị - Bài thơ “Bé làm bao nhiêu nghề” - Các bài hát: “Cháu yêu cô chú công nhân; Lớn lên cháu lái máy cày” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Vào bài Cô đọc câu đố: “Ai làm từ sáng sớm. Hoạt động của trẻ - Nghe cô đọc câu đố.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Với vôi cát xi măng Với gạch đá lổn cổn Thành những ngôi nhà cao” - Đố các con biết đó là ai? - Ngoài nghề xây dựng, các cô chú công nhân còn làm gì nữa? - Các con phải làm gì để thể hiện lòng biết ơn đến các cô, chú công nhân? - Các con ạ, trong xã hội có rất nhiều nghề và mỗi một nghề đều có công việc riêng, nhưng đều nhằm mục đích phục vụ cho đời sống của con người. Và để thực hiện được ước mơ sau này mình sẽ làm nghề gì thì bây giờ các con phải làm gì? - Đúng rồi, các con phải chăm ngoan học giỏi để sau này trở thành người có ích cho xã hội. Có một bài hát rất hay nói về các cô chú công nhân rất hay, để biết được các cô chú công nhân làm nghề gì thì hôm nay cô sẽ dạy các con hát bài hát “cháu yêu cô chú công nhân”, nhạc và lời Hoàng Văn Yến. * Dạy hát " Cháu yêu cô chú công nhân”, nhạc và lời Hoàng Văn Yến. + Cô hát cho trẻ nghe 1 lần: Thể hiện sự vui tươi. - Để cảm nhận rõ hơn về giai diệu của bài hát bây giờ cô xin mời các con hãy cùng lắng nghe bài hát một lần nữa. + Cô hát lần 2: Làm động tác minh họa - Các bạn vừa nghe bài hát gì? - Các bạn thấy giai điệu của bài hát thế nào? - Giảng nội dung: Bài hát nói đến lòng biết ơn của em bé với các cô chú công nhân và những công việc của các cô, chú công nhân. - Chúng mình có thích học bài hát này cùng cô không? - Lần 3: Chúng mình hãy cùng nghe nhạc và hát cùng cô nào (cô bật nhạc và cùng hát với trẻ) Chúng mình hát rất hay đấy, cô khen cả lớp nào - Cho trẻ hát theo tổ, nhóm và cá nhân - Cô quan sát và sửa sai cho trẻ * Nghe hát “Lớn lên cháu lái máy cày”, nhạc và lời Kim Hữu. - Vừa rồi, cô thấy chúng mình đã học bài hát rất nhanh và hát rất là hay đấy. Cô sẽ thưởng cho lớp mình một bài hát nữa. - Chúng mình có muốn biết đó là bài hát gì không? - Chúng mình hãy cùng nghe nhạc và thử đoán xem đó là bài hát gì nhé. (cô bật 1 đoạn nhạc cho trẻ nghe, gọi trẻ trả lời). - Chú công nhân xây dựng - Trẻ kể - Trẻ trả lời. - Chăm ngoan học giỏi. - Lắng nghe - Nghe cô hát - Nghe cô hát - Cháu yêu cô chú công nhân - Trẻ trả lời - Lắng nghe - Có ạ - Trẻ nghe nhạc và hát - Tổ, nhóm, cá nhân hát. - Có ạ - Nghe nhạc và đoán..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Đoạn nhạc mà chúng mình vừa nghe chính là giai điệu của bài hát mà cô muốn dành tặng cho lớp mình đấy, đó là bài hát "Lớn lên cháu lái máy cày" nhạc và lời Kim Hữu mình hãy cùng lắng nghe nhé. - Lần 1: Cô hát + nhạc đệm, cử chỉ điệu bộ, nói nội dung bài hát. - Chúng mình thấy bài hát có hay không? - Bài hát mà cô vừa hát có tên là gì? Của tác giả nào? - Lần 2: Làm động tác minh họa - Lần 3: Cô bật nhạc cho trẻ nghe hát - Lần 4: Mời trẻ hưởng ứng cùng cô * Trò chơi " Nghe tiếng hát tìm đồ vật" - Luật chơi: Ai tìm sai sẽ phải tìm lại - Cách chơi: Cả lớp ngồi thành vòng tròn, một bạn đội mũ chóp kín , cô sẽ dấu đồ vật ở đằng sau một bạn bất kì, bạn đôi mũ sẽ đi xung quanh vòng tròn và chú ý lắng nghe các bạn hát để tìm đồ vật, bạn hát nhỏ không có đồ vật, ngược lại hát to có đồ vật, nếu tìm được sẽ được vỗ tay hoan hô, tìm không đúng phải tìm lại. - Cho trẻ chơi 2-3 lần 3. Kết thúc - Cho trẻ về góc chơi. - Trẻ chú ý nghe cô hát - Có ạ. - Trẻ trả lời - Trẻ nghe cô hát - Trẻ nghe hát - Hưởng ứng cùng cô. - Trẻ nghe cô nói luật chơi, cách chơi.. - Trẻ chơi tích cực - Trẻ về góc chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa - Vận động nhẹ sau khi ngủ dậy – Ăn chiều - Ôn bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân; Lớn lên cháu lái máy cày. - Rèn tiếng việt cho trẻ - Chơi tự do ở góc - Vệ sinh – Trả trẻ.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> KẾ HOẠCH TUẦN 3 MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN Ở ĐỊA PHƯƠNG (Thực hiện từ 28/11 – 2/12/2016) Hoạt động Đón trẻ. Thể dục sáng. Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 28/11/2016 29/11/2016 30/11/2016 1/12/2016 2/12/2016 1. Đón trẻ - Cô nhẹ nhàng đón trẻ vào lớp. - Nhắc trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ, phối hợp với phụ huynh để trẻ khám phá chủ đề nghề nghiệp. - Cô đưa trẻ về các nhóm chơi, cho trẻ chơi các đồ chơi khác nhau để trẻ khám phá về chủ đề nghề nghiệp. 2. Thể dục sáng - Cho trẻ tập bài thể dục nhịp điệu tổng hợp.. * Trò chuyện với trẻ về chủ đề: Trò - Trò chuyện cùng trẻ về một số nghề phổ biến ở địa phương như: nghề chuyệ nông, nghề may, nghề mộc... Dụng cụ và sản phẩm của các nghề. n cùng * Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề ở địa phương, biết quý trọng sản trẻ phẩm của các nghề. Biết yêu quý những người làm sản các sản phẩm.... Hoạt động học. Hoạt động. PTNN PTTC PTTM PTNT Truyện: Nhổ Ném xa bằng Dán cái Ôn nhận biết củ cải 2 tay lược (mẫu) số lượng, PTNT chữ số 3, 4 Một số nghề phổ biến ở địa phương (nghề nông, nghề may, nghề mộc) Nội dung. Yêu cầu. Chuẩn bị. 1. Góc phân - Trẻ biết về - Bộ đồ chơi vai “Gia đình – nhóm để trẻ gia đình, đò Bác sĩ” chơi theo chơi bác sĩ. nhóm, biết. PTTM - Hát vận động: Cháu yêu cô chú công nhân (tt) - Nghe hát: Thật đáng chê - TCÂN: Nghe âm thanh tìm đồ vật. Hình thức tổ chức - Ổn định tổ chức, định hướng thăm dò ý tưởng chơi của trẻ. - Cô bao quát trẻ chơi, giúp.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> chơi cùng với nhau trong - Trẻ biết nhận vai chơi và thể hiện vai chơi. 2. Góc xây - Trẻ biết sử dựng “Xây dụng các vật trạm y tế” liệu khác nhau một cách phong phú để xây trạm y tế. - Chuẩn bị gạch, các khối gỗ, hàng rào, thảm cỏ.... 3. Góc học - Trẻ biết tập: “Sử dụng cách giơ sách, vở chủ đề” biết thực hiện các yêu cầu có trong vở chủ đề theo hướng dẫn của cô. 4. Góc nghệ - Trẻ tô màu thuật: “Vẽ, tranh dụng cụ nặn dụng cụ nghề y. nghề nông” 1.HĐCMĐ 1.HĐCMĐ Trò chuyện về Xem tranh một số nghề nghề nông 2. TCVĐ 2. TCVĐ Ô tô chim sẻ Chuột vào nhà kho * Luật chơi * Luật chơi. - Vở chủ đề. trẻ phân vai chơi, nhắc nhở trẻ không được tranh giành đồ chơi của nhau. - Đóng vai Bác sĩ khám kê đơn thuốc cho bệnh nhân. - Đóng vai các thành viên trong gia đình chăm sóc trẻ, cho trẻ đi học. - Hướng dẫn trẻ một số kĩ năng của vai chơi. - Cô nhận xét ngay trong quá trình chơi. - Khen động viên trẻ. Cho trẻ cất đồ chơi vào đúng quy định. - Hướng dẫn trẻ sử dụng các đồ dùng, đồ chơi tạo mô hình theo ý thích - Trẻ xây trạm y tế theo ý thích và trí tưởng tượng của trẻ hoặc cô gợi ý giúp trẻ thực hiện được ý tưởng của mình. - Vừa chơi cô vừa trò chuyện với trẻ về trạm y tế là nơi khám chữa bênh. Động viên khuyến khích trẻ xây đẹp. - Cô hướng dẫn trẻ cách giở sách, hướng dẫn trẻ thực hiện các yêu cầu có trong sách. - Quan sát, giúp đỡ trẻ.. - Tranh một - Cô hướng dẫn trẻ tô màu, số dụng cụ cho trẻ tô màu theo ý thích. nghề y - Cô nhận xét. 1.HĐCMĐ Vẽ phấn trên sân 2. TCVĐ Ô tô chim sẻ * Luật chơi. 1.HĐCMĐ Quan sát thời tiết 2. TCVĐ Chuột vào nhà kho * Luật chơi. 1.HĐCMĐ Thăm quan vườn hoa 2. TCVĐ Ô tô chim sẻ * Luật chơi Khi nghe thấy.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Khi nghe thấy tiếng còi kêu phải chạy nhanh sang hai bên đường *Cáchchơi Cô vẽ hai cạnh đường làm đường ô tô đi, hai bên là vỉa hè. Trẻ làm người lái xe cầm vòng tròn xoay xoay giả làm động tác lái ô tô, trẻ giả làm chim sẻ phải nhảy kiếm ăn trên mặt đường, vừa nhảy vừa thỉnh thoảng ngồi xuống giả vờ mổ thóc ăn. Trẻ giả làm ô tô kêu “bim bim” và chạy đến. Chim sẻ phải nhanh chân bay (chạy) nhanh lên các vòm cây ven đường (ra ngoài làn đường ô tô chạy). Khi ô tô đi qua chim sẻ lại xuống kiếm ăn.. * Nhận xét 3. Chơi tự do. Con chuột Khi nghe thấy nào bị bắt sẽ tiếng còi kêu bị phạt phải chạy nhanh sang hai bên đường *Cáchchơi *Cáchchơi 5 trẻ sẽ cầm Cô vẽ hai tay nhau cạnh đường đứng thành làm đường ô vòng tròn tô đi, hai bên làm nhà kho, là vỉa hè. Trẻ một trẻ làm làm người lái chuột vào xe cầm vòng nhà kho tìm tròn xoay đồ ăn, 2 trẻ xoay giả làm làm ông chủ động tác lái ô nhà kho đi tô, trẻ giả làm tìm bắt chim sẻ phải chuột. Con nhảy kiếm ăn chuột nào trên mặt mà bị bắt sẽ đường, vừa bị phạt hát nhảy vừa một bài hát. thỉnh thoảng ngồi xuống giả vờ mổ thóc ăn. Trẻ giả làm ô tô kêu “bim bim” và chạy đến. Chim sẻ phải nhanh chân bay (chạy) nhanh lên các vòm cây ven đường (ra ngoài làn đường ô tô chạy). Khi ô tô đi qua chim sẻ lại xuống kiếm ăn. * Nhận xét 3. Chơi tự do *Nhận xét. Con chuột tiếng còi kêu nào bị bắt sẽ phải chạy bị phạt nhanh sang hai bên đường *Cáchchơi 5 trẻ sẽ cầm tay nhau đứng thành vòng tròn làm nhà kho, một trẻ làm chuột vào nhà kho tìm đồ ăn, 2 trẻ làm ông chủ nhà kho đi tìm bắt chuột. Con chuột nào mà bị bắt sẽ bị phạt hát một bài hát.. * Nhận xét 3. Chơi tự do. *Cáchchơi Cô vẽ hai cạnh đường làm đường ô tô đi, hai bên là vỉa hè. Trẻ làm người lái xe cầm vòng tròn xoay xoay giả làm động tác lái ô tô, trẻ giả làm chim sẻ phải nhảy kiếm ăn trên mặt đường, vừa nhảy vừa thỉnh thoảng ngồi xuống giả vờ mổ thóc ăn. Trẻ giả làm ô tô kêu “bim bim” và chạy đến. Chim sẻ phải nhanh chân bay (chạy) nhanh lên các vòm cây ven đường (ra ngoài làn đường ô tô chạy). Khi ô tô đi qua chim sẻ lại xuống kiếm ăn.. *Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> "Chơi với đồ "Chơi với đồ 3.Chơi tự do "Chơi với đồ chơi có sẵn chơi có sẵn "Chơi với đồ chơi có sẵn ngoài trời" ngoài trời" chơi có sẵn ngoài trời" ngoài trời" Vệ sinh – ăn trưa, ngủ trưa Hoạt động chiều. 3. Chơi tự do "Chơi với đồ chơi có sẵn ngoài trời". - Vệ sinh trả trẻ buổi sáng. - Cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay chuẩn bị ăn trưa. - Vận động sau khi ngủ dậy. Ăn bữa phụ - Vệ sinh lớp học đón trẻ buổi chiều - Ôn truyện: - Ôn: Một số Nhổ củ cải nghề phổ biến ở địa phương - Rèn tiếng - Rèn tiếng việt việt cho trẻ cho trẻ - Trò chơi dân - Chơi tự do gian: Thả đỉa ở góc ba ba - Vệ sinh - trả - Vệ sinh - trẻ trả trẻ. - Sử dụng sách - Ôn nhận biết tạo hình số lượng, chữ số 3, 4 - Rèn tiếng việt - Rèn tiếng việt cho trẻ cho trẻ - Trò chơi dân - Chơi tự do gian: Tha đỉa ở góc ba ba - Vệ sinh - Vệ sinh - trả trẻ trả trẻ. - Biểu diễn văn nghệ - Nêu gương bé ngoan - Vệ sinh trả trẻ. .................................................................... SOẠN GIẢNG TUẦN 3 Ngày soạn: 26/11/2016 Ngày dạy: Thứ 2/28/11/2016 Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ TRUYỆN: NHỔ CỦ CẢI I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên truyện, nhớ được tên các nhân vật trong truyện. Trẻ hiểu được nội dung câu chuyện "Nhổ củ cải", nói được nội dung các bức tranh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tư duy tưởng tượng, phát triển ngôn ngữ mạch lạc. Rèn cách kể truyện diễn cảm. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ hứng thú học, qua câu chuyện trẻ biết đoàn kết, giúp đỡ mọi người. - Biết yêu quý, kính trọng người nông dân cũng như sản phẩm của nghề nông. II. Chuẩn bị * Của cô:.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Tranh nội dung truyện “Nhổ củ cải”. - Bài hát “Hạt gạo làng ta” * Của trẻ: - Ngồi theo hình chữ u, tâm lý thoải mái III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Vào bài - Hôm nay cô có mang đến tặng cho lớp mình một món quà rất đặc biệt. - Các con có muốn biết đó là món quà gì không? - Để biết được cô tặng lớp mình quà gì thì các con hãy chú ý lắng nghe thật kỹ và trả lời câu đố của cô nhé. “Cây xanh cái lá cũng xanh Mà củ trắng nõn nấu canh ngọt lừ” Đố các con đó là củ gì? - Đó chính là củ cải trắng đấy các con ạ. Bây giờ cô và các con sẽ cùng mở món quà mà cô tặng lớp mình ra xem có đúng là củ cải trắng không nhé. - Cô tặng lớp mình quà gì đây? - Củ cải trắng do ai làm ra? - Ngoài trồng rau, bác nông dân còn làm gì nữa? - Công việc của bác nông dân còn được gọi là nghề gì? - Hôm nay cô có một câu chuyện rất hay kể về một bác nông dân chăm chỉ luôn chăm sóc cho cây cải của mình, không phụ lòng tốt của bác cây cải lớn nhanh và trở thành một cây cải khổng lồ. Để hiểu rõ hơn về sự cần cù, chịu khó của bác nông dân thì cô xin mời các con hãy chú ý lắng nghe cô kể câu chuyện “Nhổ củ cải” phỏng theo chuyện kể dân gian Nga. 2. Nội dung * Cô kể chuyện + Cô kể lần 1: Diễn cảm - Các con vừa được nghe câu chuyện gì? + Cô kể lần 2: Diễn cảm kết hợp tranh minh họa: - Giảng nội dung: Câu chuyện kể về một ông lão ngày ngày chăm sóc cho cây cải trong vườn của mình. Không phụ lòng tốt của ông chẳng bao lâu cây cải đã lớn nhanh và trở thành một cây cải khổng lồ. Một hôm ông ra vườn nhổ củ cải để mang về cho bà lão và cháu gái những ông nhổ mãi không được, nhờ có sự giúp đỡ của của mọi người mà cây cải đã được nhổ lên, tất cả vui mừng nhảy múa xung quanh cây cải. * Đàm thoại. Hoạt động của trẻ. - Có ạ - Nghe cô đọc câu đố - Củ cải trắng - Mở quà cùng cô - Củ cải - Bác nông dân - Trồng lúa, chăn nuôi... - Nghề nông. - Lắng nghe - Nghe cô kể chuyện - Nhổ củ cải - Nghe cô kể chuyện qua tranh. - Lắng nghe - Nhổ củ cải.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Vào mùa thu ông lão mang gì về trồng trong vườn? - Hàng ngày ông chăm sóc cho cây như thế nào? - Khi ông ra vườn nhổ cây cải ông có nhổ được không? - Ông đã gọi ai ra giúp nhổ củ cải? - Ông lão gọi bà lão như thế nào? - Khi bà lão ra giúp thì hai ông bà có nhổ được không? - Bà lão gọi ai ra giúp? - Bà gọi cháu gái như thế nào? - Cháu gái đã gọi ai ra giúp? - Chó con gọi mèo con như thế nào? - Mèo con đã làm gì khi vẫn chưa nhổ được củ cải? - Khi chuột con ra giúp điều gì đã đến? - Mọi người cảm thấy thế nào? Mọi người đã làm gì? - Qua câu chuyện này tác giả muốn nhắn nhủ các con điều gì? => Qua câu chuyện tác giả muốn nhắn nhủ các con phải biết đoàn kết, giúp nhau trong cuộc sống. * Dạy trẻ kể cùng cô - Cho cả lớp kể chuyện cùng cô 1, 2 lần - Giáo dục: Trẻ biết đoàn kết, giúp đỡ nhau trong công việc. Biết yêu quý, kính trọng các bác nông dân, biết giữ gìn những nghề phổ biến của địa mình. 3. Kết thúc - Cho trẻ hát bài “Lớn lên cháu lái máy cày”. - Ông, bà, cháu gái... - Cây cải - Tưới nước, bắt sâu... - Không ạ. - Gọi bà - Bà ơi! Mau giúp tôi!... - Không ạ - Gọi cháu gái - Cháu giá ơi!.... - Chó con - Mèo con ơi!.... - Gọi chuột nhắt - Củ cải được nhổ lên - Sung sướng, nhảy múa - Trẻ trả lời - Lắng nghe - Trẻ kể chuyện cùng cô - Lắng nghe - Trẻ hát cùng cô. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa - Vận động nhẹ khi ngủ dạy – Ăn chiều - Ôn truyện: Nhổ củ cải - Rèn tiếng việt cho trẻ - Trò chơi: Thả đỉa ba ba - Vệ sinh, trả trẻ .................................................................. Ngày soan: 27/11/2016 Ngày dạy: Thứ 3/29/11/2016 Lĩnh vực phát triển thể chất NÉM XA BẰNG 2 TAY TRÒ CHƠI: VẬN CHUYỂN RAU CỦ QUẢ I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Trẻ biết tên vận động, biết ném xa bằng 2 tay. - Tập được bài tập phát triển chung, biết chơi trò chơi vận động. 2. Kỹ năng - Trẻ biết kết hợp chân tay nhịp nhàng để thực hiện vận động, khả năng định hướng trong không gian. 3. Thái độ - Góp phần giáo dục ở trẻ tính kỷ luật, tinh thần tập thể. Trẻ hứng thú với giờ học, có ý thức thi đua tập thể. II. Chuẩn bị * Chuẩn bị của cô - Nhạc bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày; Hạt gạo làng ta; Cháu yêu cô thợ dệt; Cháu yêu cô chú công nhân”. - Vạch chuẩn, bóng nhựa. - Sân tập sạch sẽ. * Chuẩn bị của trẻ - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Khởi động - Cho trẻ hát bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày” - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát nói về điều gì? - Ai là người làm ra hạt lúa? - Ở địa phương công việc của các bác nông dân được gọi là nghề gì? - Ngoài nghề nông, con còn biết những nghề nào ở địa phương? - Để thể hiện lòng biết ơn của mình với các bác nông dân các con phải làm gì? - Cô lắc xắc xô cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát bài "Hạt gạo lang ta" và đi theo hiệu lệnh của cô: Đi thường -> Đi kiễng gót -> Đi thường -> Đi bằng mũi bàn chân -> Đi thường -> Chạy chậm -> Chạy nhanh -> Chạy chậm -> Đi thường đứng theo vòng tròn.. - Cho trẻ chuyển đội hình thành 2 hàng ngang.. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Lớn lên cháu lái máy cày - Trẻ trả lời - Bác nông dân - Nghề nông - Trẻ kể - Trẻ trả lời. - Trẻ hát và đi thành vòng tròn kết hợp đi các kiểu theo sự hướng dẫn của cô. - Chuyển đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều nhau.. 2. Trọng động * Bài tập phát triển chung Cho trẻ tập trên nền nhạc bài hát “Cháu yêu cô thợ dệt”: - Động tác tay: Chân đứng rộng bằng vai, hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang về tư thế chuẩn bị. - 4 lần x 4 nhịp.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Động tác chân: Hai tay dang ngang, đưa ra trước khuỵu gối. - Động tác lưng bụng: Hai tay đưa lên cao cúi gập người về phía trước ngón tay chạm mũi bàn chân. - Động tác bật: Bật tách khép chân. Cho trẻ chuyển đội hình thành hai hàng ngang đứng quay mặt vào nhau. * Vận động cơ bản Cô giới thiệu bài tập: “Ném xa bằng 2 tay”. + Cô tập mẫu lần 1: Không phân tích + Cô tập mẫu lần 2 kết hợp phân tích động tác: Từ đầu hàng cô đi đến vạch chuẩn, lấy bóng trong rổ, đứng chân trước chân sau, hai tay cầm bóng đưa ra phía trước. Khi có hiệu lệnh “ném” hai tay đưa lên cao đầu dùng lực của cánh tay rồi ném bóng ra xa, sau đó đi về cuối hàng đứng. - Cô mời 1 trẻ lên tập mẫu. Cô cho trẻ tập trên nền nhạc bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”: - Cô mời 2 hàng lần lượt lên tập 1 lượt. - Hai tổ thi đua. - Mời cá nhân trẻ lên tập - Trẻ tập cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ kịp thời, động viên tinh thần thi đua giữa các tổ. - Cô mời 1 trẻ lên tập lại - Củng cố: Các con vừa học bài vận động gì? * Trò chơi: “Vận chuyển rau củ quả” - Luật chơi: Đội nào chuyển được nhiều rau, củ, quả nhất sẽ là đội chiến thắng. - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội chơi, nhiệm vụ của mỗi đội là vận chuyển các loại rau, củ, quả từ ngoài đồng về nhà giúp bác nông dân. Kết thúc một bản nhạc đội nào chuyển được nhiểu rau, củ, quả nhiều nhất sẽ chiến thắng. - Cho trẻ chơi 2 lần - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý, kính trọng bác nông dân... 3. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng sân.. - 4 lần x 4 nhịp - 3 lần x 4 nhịp - 3 lần x 4 nhịp. - Quan sát cô tập. - Chú ý lắng nghe và quan sát cô tập mẫu. - Trẻ lên tập mẫu - Trẻ lần lượt lên tập - Tổ thi đua - Cá nhân trẻ tập - Trẻ lên tập lại - Ném xa bằng 2 tay - Nghe cô phổ biến luật chơi, cách chơi. - Trẻ tham gia chơi - Lắng nghe - Trẻ đi lại nhẹ nhàng.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Lĩnh vực phát triển nhận thức MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN Ở ĐỊA PHƯƠNG I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên một số nghề ở địa phương như: Nghề nông, nghề may, nghề mộc. - Biết được công việc chính của các bác nông dân, bác thợ mộc, thợ may. - Biết được dụng cụ, sản phẩm của nghề nông, nghề may, nghề mộc. 2. Kỹ năng - Trẻ nói đủ câu, rõ ràng mạch lạc. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, ghi nhớ có chủ định. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động. - Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng người lao động và yêu quý các sản phẩm của các nghề. - Trẻ hứng thú, đoàn kết với bạn khi tham gia các hoạt động. II. Chuẩn bị * Của cô - Bài thơ “Bé làm bao nhiêu nghề” - Tranh: Nghề nông, nghề mộc, nghề may. - Tranh dụng cụ, sản phẩm của các nghề. * Của trẻ - Ngồi hình chữ u. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Vào bài - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Bé làm bao nhiêu nghề”: - Các con vừa được vừa đọc bài thơ gì? - Trong một ngày bạn nhỏ làm những nghề gì? - Ngoài những nghề đó, các con còn biết những nghề nào nữa? - Trong xã hội cũng như ở địa phương chúng mình có rất nhiều ngành nghề khác nhau. Ở giờ học trước chúng mình đã được tìm hiểu về một số nghề trong xã hội rồi. - Bây giờ bạn nào giỏi có thể kể cho cô và các bạn biết về một số nghề phổ biến ở địa phương mình nào? - Để hiểu rõ hơn về các ngành nghề ở địa phương thì. Hoạt động của trẻ - Trẻ đọc thơ - Bé làm bao nhiêu nghề - Trẻ kể - Trẻ kể. - Lắng nghe - Trẻ kể.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> giờ học ngày hôm nay cô và các con cùng nhau tìm hiểu về một số nghề phổ biến ở địa phương. 2. Nội dung * Quan sát, đàm thoại: + Tranh nghề nông: - Đây là hình ảnh nghề gì? - Bác nông dân đang làm gì? - Bác nông dân cày ruộng để làm gì? - Các con xem bác nông dân cấy lúa như thế nào? Cấy lúa để làm gì? - Sau khi lúa đã được cấy các bác nông dân phải làm gì để cho cây lúa tươi tốt? - Khi lúa đã chín vàng thì bác nông dân phải làm gì? - Để có thể làm được những công việc trên các bác nông dân cần phải có những dụng cụ gì? - Sản phẩm mà các bác nông dân nhận được là gì sau những ngày làm việc vất vả? + Khái quát: - Để làm ra hạt thóc, hạt gạo, công việc đầu tiên của bác nông dân là phải làm đất, sau đó gieo mạ rồi cấy lúa. Cấy lúa xong các bác chăm sóc cây lúa như tát nước, bón phân, làm cỏ....rồi mới thu hoạch. + Mở rộng: - Ngoài việc trồng lúa và chăm sóc lúa ra, bác còn phải làm những công việc gì nữa? - Trồng lúa là công việc đặc trưng của nghề nông. Một nghề làm ra rất nhiều sản phẩm nuôi sống con người. - Các con thấy bác nông dân làm việc như thế nào? - Các con có yêu quý bác nông dân không? Chúng ta cần phải làm gì để tỏ lòng biết ơn và kính trong bác nông dân? - Đúng rồi các con phải ăn hết xuất cơm, và không để cơm vãi ra ngoài nhớ chưa nào. + Tranh nghề mộc: Cô đưa tranh nghề mộc cho trẻ quan sát: - Bức tranh này vẽ về nghề gì? - Bác thợ mộc làm những công việc gì? - Sản phẩm của nghề mộc là gì? - Để làm được những sản phẩm nay, bác thợ mộc cần sử dụng những dụng cụ và nguyên liệu gì? + Khái quát: Công việc của các bác thợ mộc là làm ra các sản phẩm như: Bàn, ghế, giường, tủ...những đồ dùng này đều rất cần thiết và được sử dụng hàng ngày trong cuộc sống của chúng ta. Để làm ra được những sản phẩm trên thì các chú thợ mộc cần sử dụng rất. - Lắng nghe - Trẻ quan sát - Nghề nông - Đang cầy ruộng - Để cấy lúa - Trẻ trả lời - Chăm sóc, bón phân.. - Gặt lúa về - Cày, liềm, cuốc... - Lúa, gạo. - Lắng nghe - Chăn nuôi, trồng rau... - Lắng nghe - Rất vất vả - Có ạ. - Vâng ạ - Quan sát tranh - Tranh nghề mộc - Trẻ trả lời - bàn, ghế, tủ... - Gỗ, cưa, đục....
<span class='text_page_counter'>(51)</span> nhiều dụng cụ và nguyên liệu khác nhau: Gỗ, cưa, đục, bào... Vì vậy, khi sử dụng đồ dùng các con phải giữ gìn các sản phẩm đó nhớ chưa nào? +Tranh nghề may: Cho trẻ xem tranh cô thợ may: - Cô thợ may đang làm gì? - Để may được một chiếc áo cô thợ may cần phải sử dụng những dụng cụ gì? - Để may hoàn chỉnh được một bộ quần áo, thì cô thợ may phải trải qua mấy bước? (đo, cắt, may, thùa khuy) - Sản phẩm của nghề may là gì? - Ngoài may quần áo cô thợ may còn may được những gì? - Các con có yêu quý các cô thợ may không? - Để thể hiện lòng biết ơn với các cô, con phải làm gì? -> Công việc chủ yếu của nghề thợ may đó là may quần áo, may màn, chăn, rèm... Dụng cụ của nghề may gồm có: Máy khâu, kim, chỉ, bàn là.... - Vừa rồi các con đã được tìm hiểu về những nghề gì? + Mở rộng: Ngoài nghề nông, nghề may, nghề mộc ở địa phương con còn có những nghề nào? + Trò chơi 1: “Thi nói nhanh” - Luật chơi: Đội nào không nói được thì đội đó sẽ thua cuộc - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành 2 nhóm, cô sẽ nói tên 1 số nghề và nhiệm vụ của từng nhóm đó là sẽ cùng nhau thảo luận thật nhanh để đưa ra đáp án đúng về những đồ dùng, dụng cụ của nghề đó. Đội nào không nói được sẽ thua cuộc. - Tiến hành cho trẻ chơi. - Giáo dục: Trong xã hội có rất nhiều nghề và ở mỗi một địa phương lại có những nghề phổ biến khác nhau. Mỗi nghề có 1 công việc khác nhau, đồ dùng sử dụng cũng khác nhau, nơi làm việc cũng khác nhau và công việc nào cũng rất vất vả vì vậy các con phải biết yêu quý, kính trọng các cô, các chú, các bác nhé. 3. Kết thúc - Cho trẻ ra chơi. - Lắng nghe - Trẻ xem tranh - Đang may áo - Kim, chỉ, cúc... - Trẻ trả lời - Quần, áo - Trẻ trả lời - Có ạ - Giữ gìn quần áo sạch đẹp - Trẻ lắng nghe - Nghề nông, nghề may... - Trẻ kể. - Nghe cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Tre tham gia chơi. - Lắng nghe - Trẻ ra chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa - Vận động nhẹ khi ngủ dạy – Ăn chiều - Ôn: Một số nghề phổ biến ở địa phương - Rèn tiếng việt cho trẻ - Trò chơi: Thả đỉa ba ba - Chơi tự do ở góc.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Vệ sinh, trả trẻ. Ngày soạn: 28/11/2016 Ngày dạy: Thứ 4/30/11/2016 Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ DÁN CÁI LƯỢC (MẪU) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết chiếc lược là đồ dùng không thể thiếu trong mỗi gia đình, dụng cụ của nghề làm tóc, chiếc lược gồm có phần thân lược và răng lược. - Trẻ biết phết hồ thật đều vào mặt trái của chiếc lược để dán chiếc lược. 2. Kỹ năng - Trẻ có kỹ năng phết hồ vào mặt trái của chiếc lược để dán. - Phát triển khả năng sáng tạo và óc tưởng tượng cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ biết yêu quý các nghề, biết giữ gìn các dụng cụ nghề. II. Chuẩn bị * Của cô: - Bài thơ “Bé làm bao nhiêu nghề. - Cái lược thật, tranh mẫu của cô. - Giấy màu, keo dán, bát đựng keo dán, khăn lau tay. - Giá treo tranh * Của trẻ: - Giấy màu, keo dán, bát đựng keo dán. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Vào bài: Cô cho trẻ đọc bài thơ “Bé làm bao nhiêu nhề” - Các con vừa đọc bài thơ gì? - Trong một ngày em bé làm những nghề gì? - Ngoài những nghề đó con còn biết những nghề nào? - Các con rất là giỏi, trong xã hội cũng như ở địa phương có rất nhiều ngành nghề khác nhau. Mỗi nghề lại có những dụng cụ nghề và sản phẩm khác nhau. - Ngày hôm nay cô có mang tới một món quà rất đặc biệt muốn tặng cho lớp mình. Chúng mình có muốn biết món quà đó là gì không? - Món quà đặc biệt mà cô tặng cho lớp mình là quà gì?. Hoạt động của trẻ - Trẻ đọc thơ cùng cô - Bé làm bao nhiêu nghề - Thợ nề, thợ mỏ... - Trẻ kể - Lắng nghe - Có ạ - Chiếc lược.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Chiếc lược dùng để làm gì? - Ngoài ra chiếc lược còn là dụng cụ nghề nào? - Các con ạ, chiếc lược rất cần thiết đối với mỗi chúng mình, vào buổi sáng khi thức dậy nhờ có chiếc lược mà mái tóc của chúng mình được mượt hơn. Ngoài ra chiếc lược còn là dụng cụ của nghề làm tóc hay còn gọi là nghề tạo mẫu tóc. - Các con có nhận xét gì về chiếc lược? - Chiếc lược có màu gì? - Chiếc lược này được làm bằng gì? - Chiếc lược có mấy phần? (thân lược, răng lược) - Vì rất thích những chiếc lược mà cô đã tự mình dán chiếc lược rất là đẹp đấy. 2. Nội dung * Quan sát tranh và đàm thoại + Cô treo tranh chiếc lược cho trẻ quan sát: - Cô có bức tranh gì đây? - Con có nhận xét gì về bức tranh này? - Chiếc lược có màu gì? - Chiếc lược này được cô làm bằng gì? - Chiếc lược gồm có những phần nào? - Để dán được chiếc lược cô phải dán như thế nào? - Chúng mình có muốn dán chiếc lược giống mẫu của cô không? - Để dán được một chiếc lược thật đẹp thì các con hãy quan sát cô dán mẫu trước nhé. * Cô dán mẫu: - Tay trái cô cầm chiếc lược, cô lật mặt trái của chiếc lược, dùng ngón trỏ của bàn tay phải chấm hồ rồi phết hồ thật đều lên mặt trái của chiếc lược sau đó cô dán vào giữa tờ giấy. Vậy là cô đã dán xong chiếc lược rồi. * Trẻ thực hiện: - Để dán được chiếc lược các con phải dán như thế nào? Trong khi trẻ dán cô quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ trẻ. * Trưng bày sản phẩm, nhận xét: - Cô cho trẻ treo tranh lên giá - Cô gợi ý trẻ nhận xét sản phẩm của mình, của bạn. + Con thích bức tranh nào nhất? Vì sao? - Cô nhận xét chung 3. Kết thúc - Cho trẻ mang sản phẩm về góc tạo hình. - Dùng để chải tóc - Cắt tóc.... - Lắng nghe - Trẻ nhận xét - Màu vàng - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Lắng nghe - Quan sát tranh - Tranh chiếc lược - Trẻ nhận xét - Màu xanh - Bằng giấy màu - Thân lược, răng lược - Trẻ trả lời - Có ạ. - Quan sát cô thực hiện - Phết hồ vào mặt sau... - Trẻ thực hiện - Trẻ treo tranh -Trẻ nhận xét - Nghe cô nhận xét -Trẻ thực hiện. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Vận động nhẹ sau khi ngủ dậy – Ăn chiều - Sử dụng vở tạo hình. - Chơi tự do ở góc - Vệ sinh – Trả trẻ Ngày soạn: 29/11/2016 Ngày dạy: Thứ 5/1/12/2016 Lĩnh vực phát triển nhận thức ÔN NHẬN BIẾT SỐ LƯỢNG, CHỮ SỐ 3, 4 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Ôn nhận biết số lượng 3, 4 và chữ số 3, 4. Ôn kỹ năng đếm từ 1 đến 4. - Biết đếm số lượng 3, 4, nhận biết các nhóm có 3, 4 đối tượng. 2. Kĩ năng - Trẻ có kỹ năng đếm số lượng và nhận biết, phân biệt được các chữ số từ 1 đến 4. 3. Thái độ - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, phát triển tư duy so sánh. - Gọi tên chữ số và trả lời được câu hỏi bao nhiêu và như thế nào. II. Chuẩn bị: * Của cô - Nhạc bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày”. - Lô tô bác nông dân - Mô hình nhà có số lượng 1 đến 4. - Thẻ số từ 1 đến 4. - Bảng có viết các chữ số từ 1 đến 4. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Vào bài - Cho trẻ hát bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày” - Trò chuyện về bài hát về chủ đề 2. Nội dung * Ôn nhận biết số lượng, chữ số 3, 4. + Ôn nhận biết số lượng trong phạm vi 3, 4. Trò chơi: “Bác nông dân ra đồng” - Hôm nay các bác nông cùng nhau ra đồng gặt lúa, mỗi bác có một chiếc liềm để gặt lúa. - Có một bác đến trước. Cô gắn 1 bác nông dân. Hỏi trẻ có mấy bác nông dân? - Có thêm 1 bác nữa đến rồi vậy là có mấy bác nông dân tới rồi? Cho trẻ đếm. - 1 bác nông dân thêm 1 bác là mấy bác?. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Trò chuyện cùng cô. - 1 bác nông dân - Trẻ đếm - 2 bác nông dân.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Các bác nông dân ơi, lại có thêm 1 bác nữa đến rồi, 2 bác thêm 1 bác là mấy bác nông dân? - Chúng mình hãy giúp các bác nông dân gọi thêm một bác nông dân nữa ra đồng nào? - Cho trẻ đếm và nói số lượng. - 3 bác nông dân thêm 1 bác là có mấy bác nông dân? - Vậy có bao nhiêu bạn rồi? - Cho trẻ đếm và nói số lượng và đặt chữ số tương ứng. - Tất cả có bao nhiêu bác nông dân đi ra đồng? - Khi bớt số lượng cô cũng làm tương tự. Cho trẻ làm cùng. - Vậy là các bác nông dân đã cùng nhau ra đồng để gặt lúa rồi. Tiếp theo là trò chơi “Thu lúa về nhà”. + Ôn nhận biết chữ số 3, 4. - Bây giờ cô và các cùng nhau giúp các bác nông dân thu lúa về nhà nào. - Chúng mình cùng nhìn xem có mấy bác nông dân? - Vậy các bác nông dân sẽ tương ứng với chữ số mấy? - Cho trẻ tìm số trong rổ và đặt số tương ứng, đếm và đọc chữ số 3. - Có bao nhiêu bó lúa? - 4 bó lúa tương ứng với chữ số mấy? - Cho trẻ đếm và đặt số tương ứng. - Đọc chữ số 4. * Luyện tập + Trò chơi: “Tìm lớp của mình”. - Luật chơi: Trẻ phải tìm về đúng lớp của mình. - Cách chơi: Cô phát cho trẻ thẻ số từ 1 đến 4 (số 3, 4 nhiều hơn) trên tường cô gắn tranh vẽ những lớp học có gắn số tương ứng với thẻ số của trẻ. Cho trẻ đi xung quanh lớp vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh “tìm lớp” trẻ phải chạy nhanh về lớp có số giống mình cầm. - Cô hởi trẻ lớp của con là số mấy? Con về đúng lớp của mình chưa? - Cho trẻ chơi 2 lần. + Trò chơi: “Nhanh tay nhanh mắt”. - Luật chơi: Đội nào tìm được nhiều và đúng chữ số mà cô yêu cầu nhiều nhất sẽ chiến thắng. - Cách chơi: Cô chuẩn bị 3 bảng có viết các chữ số từ 1 đến 4. Chia trẻ thành 3 dội chơi, nhiệm vụ của các dội là lên tìm chữ số 3 và 4 rồi khoanh tròn chữ số đó. Mỗi bạn chỉ được khoanh 1 chữ số. - Sau mỗi lần chơi cô cùng trẻ kiển tra kết quả. 3. Kết thúc - Cho trẻ ra chơi. - Trẻ đếm 3 bác nông dân - Trẻ xếp thêm 1 bác nông dân - Trẻ đếm - 3 thêm 1 là 4 - Trẻ đếm và trả lời - Trẻ đếm và đặt số tương ứng - Tất cả có 4 bác - Trẻ thực hiện cùng cô. - 3 bác nông dân - Chữ số 3 - Trẻ đếm và đặt số - Có 4 bó lúa - chữ số 4 - Trẻ đếm và tìm số - Trẻ đọc - Trẻ nhận xét - Nghe cô nói luật chơi, cách chơi.. - Trẻ trả lời - Trẻ tham gia chơi - Nghe cô nói luật chơi, cách chơi. - Trẻ kiểm tra cùng cô - Trẻ ra chơi.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa - Vận động nhẹ sau khi ngủ dậy – Ăn chiều - Ôn nhận biết số lượng, chữ số 3, 4. - Rèn tiếng việt cho trẻ - Chơi tự do ở góc - Vệ sinh – Trả trẻ ............................................... Ngày soạn: 30/11/2016 Ngày dạy: Thứ 6/2/12/2016 Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ HÁT VẬN ĐỘNG: CHÁU YÊU CÔ CHÚ CÔNG NHÂN (TT) NGHE HÁT: THẬT ĐÁNG CHÊ TRÒ CHƠI: NGHE ÂM THANH TÌM ĐỒ VẬT I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, thuộc lời bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân", hiểu nội dung bài hát, biết vận động theo nhịp bài hát. - Biết chú ý lắng nghe cô hát. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng hát đúng nhịp, rèn khả năng cảm thụ âm nhạc, vận động theo nhịp bài hát. - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi âm nhạc. 3. Thái độ - Chú ý nghe cô giáo hát, biết hưởng ứng cùng cô theo giai điệu bài hát. - Trẻ hứng thú tham gia tiết học. - Trẻ chơi đoàn kết, biết phối hợp với bạn. - Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng các cô chú cô nhân. Biết giữ gìn sản phẩm của các nghề. II. Chuẩn bị - Thơ “Bé làm bao nhiêu nghề - Các bài hát: “Cháu yêu cô chú công nhân; Thật đáng chê”. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Vào bài. Hoạt động của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Cho trẻ đọc thơ “Bé làm bao nhiêu nghề” - Trò chuyện về nội dung bài thơ, về chủ đề 2. Nội dung * Hát vận động “Cháu yêu cô chú công nhân”, nhạc và lời Hoàng Văn Yến. - Cô cho cả lớp hát 1 lần - Đố bạn nào đoán được tên của bài hát vừa rồi? - Cô nhắc lại tên bài hát, tên tác giả. - Cô thấy chúng mình hát rất hay và thuộc bài hát rồi đấy, nhưng để bài hát sinh động hơn thì cô sẽ dạy các con hát và vận động theo lời bài hát. - Với bài hát này con thích được vận động như thế nào? - Cô sẽ dạy chúng mình hát và vỗ tay theo nhịp bài hát. + Cô hát và vỗ tay cho trẻ xem lần 1 +Cô hát và vỗ tay theo nhịp lần 2 phân tích: Nhịp 1 vỗ vào, nhịp 2 mở ra - Cho cả lớp hát và vỗ tay 1 - 2 lần - Tổ hát thi đua hát và vỗ tay theo nhịp - Nhóm bạn trai, bạn gái thi đua - Cá nhân hát và vỗ tay + Cho cả lớp hát và làm các động tác minh họa theo lời bài hát cùng cô * Nghe hát " Thật đáng chê" , tác giả Việt Anh - Vừa rồi, cô thấy chúng mình học bài hát rất hay. Cô sẽ thưởng cho lớp mình một bài hát nữa. - Chúng mình có muốn biết đó là bài hát gì không? - Chúng mình hãy cùng nghe nhạc và thử đoán xem đó là bài hát gì nhé. (cô bật 1 đoạn nhạc cho trẻ nghe, gọi trẻ trả lời) - Đoạn nhạc mà chúng mình vừa nghe chính là giai điệu của bài hát mà cô muốn dành tặng cho lớp mình đấy, đó là bài hát "Thật đáng chê” tác giả Việt Anh các con hãy lắng nghe nhé. - Lần 1: Cô hát + nhạc đệm, cử chỉ điệu bộ, nói nội dung bài hát - Chúng mình thấy bài hát có hay không? - Bài hát mà cô vừa hát có tên là gì? - Lần 2: Làm động tác minh họa - Lần 3: Mời trẻ hưởng ứng cùng cô * Trò chơi " Nghe âm thanh tìm đồ vật" - Luật chơi: Ai tìm sai sẽ phải tìm lại - Cách chơi: Cả lớp ngồi thành vòng tròn, một bạn đội mũ chóp kín , cô sẽ dấu đồ vật ở đằng sau một bạn bất kì, bạn đôi mũ sẽ đi xung quanh vòng tròn và chú ý lắng nghe các vỗ tay của các bạn để tìm đồ vật, bạn. - Trẻ đọc thơ - Trò chuyện cùng cô. - Trẻ hát - Cháu yêu cô chú công nhân - Lắng nghe - Lắng nghe - Trẻ trả lời - Nghe cô hát - Nghe cô hát và phân tích - Cả lớp cùng hát - Các tổ thi đua - Nhóm bạn trai, bạn gái - Cá nhân trẻ hát - Trẻ hát cùng cô và vỗ tay theo nhịp. - Có ạ - Nghe nhạc và đoán. - Trẻ chú ý nghe cô hát - Có ạ. - Thật đáng chê - Nghe cô hát - Trẻ hưởng ứng cùng cô - Trẻ nghe cô nói luật chơi, cách chơi..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> vỗ tay nhỏ không có đồ vật, ngược lại vỗ tay to có đồ vật, nếu tìm được sẽ được vỗ tay hoan hô, tìm không đúng phải tìm lại. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi tích cực 3. Kết thúc - Cho trẻ về góc chơi - Trẻ về góc chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa - Vận động nhẹ khi ngủ dạy – Ăn chiều - Ôn bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân; Thật đáng chê - Trò chơi: Thả đỉa ba ba - Chơi tự do ở góc - Vệ sinh, trả trẻ .............................................. KẾ HOẠCH TUẦN 4 BÉ YÊU CHÚ BỘ ĐỘI (Thực hiện từ 5/12 – 9/12/2016) Hoạt động Đón trẻ. Thể dục sáng. Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 5/12/2016 6/12/2016 7/12/2016 8/12/2016 9/12/2016 1. Đón trẻ - Cô nhẹ nhàng đón trẻ vào lớp. - Nhắc trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ, phối hợp với phụ huynh để trẻ khám phá chủ đề nghề nghiệp. - Cô đưa trẻ về các nhóm chơi, cho trẻ chơi các đồ chơi khác nhau để trẻ khám phá về chủ đề nghề nghiệp. 2. Thể dục sáng - Cho trẻ tập bài thể dục nhịp điệu tổng hợp.. * Trò chuyện với trẻ về chủ đề: Trò - Trò chuyện cùng trẻ về chú bộ đội, công việc của chú bộ đội.... chuyệ * Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng các chú bộ đội. n cùng trẻ PTNN PTTC PTTM PTNT PTTM Thơ: Chú bộ Đập và bắt Vẽ vòng Nhận biết Biểu diễn đội hành quân bóng tại chỗ màu (Đề tài) hình tròn, văn nghệ Hoạt trong mưa PTNT hình vuông, theo chủ đề động Làm quen với hình tam học nghề bộ đội giác, hình.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> chữ nhật Hoạt động. Nội dung. Yêu cầu. Chuẩn bị. Hình thức tổ chức. 1. Góc phân - Trẻ biết về - Bộ đồ chơi vai “Doanh nhóm để trẻ về chú bộ trại bộ đội” chơi theo đội. nhóm, biết chơi cùng với nhau trong - Trẻ biết nhận vai chơi và thể hiện vai chơi. - Ổn định tổ chức, định hướng thăm dò ý tưởng chơi của trẻ. - Cô bao quát trẻ chơi, giúp trẻ phân vai chơi, nhắc nhở trẻ không được tranh giành đồ chơi của nhau. - Trẻ dóng vai các chú bộ đội, làm các công việc của của bộ đội.... - Cô nhận xét ngay trong quá trình chơi.. 2. Góc xây dựng “Xây doanh trại bộ đội”. - Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau một cách phong phú để xây doanh trại bộ đội. 3. Góc học tập: “Sắp xếp dụng cụ theo nghề”. - Trẻ biết sắp xếp dụng cụ của các nghề theo đúng với nghề đó.. - Lô tô dụng cụ của nghề nông, thợ xây, thợ mộc, nghề y; tranh một số nghề. 4. Góc nghệ - Trẻ biết hát, - Nhạc các thuật: “Hát, múa các bào bài hát về chủ múa theo hát về chủ đề đề chủ đề”. - Hướng dẫn trẻ sử dụng các đồ dùng, đồ chơi tạo mô hình theo ý thích - Trẻ xây doanh trại bộ đội theo ý thích và trí tưởng tượng của trẻ hoặc cô gợi ý giúp trẻ thực hiện được ý tưởng của mình. - Vừa chơi cô vừa trò chuyện với trẻ về doanh trại bộ đội là nơi ở và làm việc của các chú bộ đội. Động viên khuyến khích trẻ xây đẹp. - Cô chuẩn bị lô tô và tranh của một số nghề. Hướng dãn trẻ sắp xếp dụng cụ của một số nghề theo đúng với với nghề. - Quan sát, giúp đỡ trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ hát múa các bài hát về chủ đề theo nhiều hình thức khác nhau. - Cô nhận xét.. 1.HĐCMĐ 1.HĐCMĐ Xem tranh Xem tranh đồ chú bộ đội dùng của chú bộ đội 2. TCVĐ 2. TCVĐ. 2. TCVĐ. - Chuẩn bị gạch, các khối gỗ, hàng rào, thảm cỏ.... 1.HĐCMĐ 1.HĐCMĐ 1.HĐCMĐ Dạo quanh Thăm quan Vẽ phấn trên sân trường vườn hoa sân trường 2. TCVĐ. 2. TCVĐ.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Về đúng nhà * Luật chơi Trẻ phải tìm về đúng nhà của mình *Cách chơi Chia trẻ thành 3 đội chơi, chuẩn bị 3 ngôi nhà có gắn các chấm tròn từ 1 – 3, trẻ trong mỗi đội sẽ cầm một thẻ số tương ứng với số chấm tròn của các ngôi nhà. Trẻ vừa đi vừa hát bài “Nhà của tôi”, khi có hiệu lệnh tìm nhà, trẻ phải chạy nhanh tìm đến ngôi nhà có số chấm tròn tương ứng với thẻ số đang cầm trên tay.. * Nhận xét 3. Chơi tự do "Chơi với đồ chơi có sẵn ngoài trời". Hái quả * Luật chơi Đội nào hái được nhiều quả nhất sẽ chiến thắng *Cáchchơi Cô chuẩn bị 3 rổ đựng quả, để ở cạnh cô. Cô gọi 1 trẻ lên đứng đối diện, cách cô 40cm. Cô nói “chúng ta hái quả nào”, cô nhặt quả giơ cao hơn đầu trẻ khoảng 10 – 20cm để trẻ kiễng chân đưa tay lên và hái quả. Sau khi hái được quả trẻ bỏ vào rổ, sau đó cho trẻ khác lên. Cuối cùng cô cho trẻ kiểm tra kết quả và khiêng rổ cất.. Về đúng nhà * Luật chơi Trẻ phải tìm về đúng nhà của mình *Cách chơi Chia trẻ thành 3 đội chơi, chuẩn bị 3 ngôi nhà có gắn các chấm tròn từ 1 – 3, trẻ trong mỗi đội sẽ cầm một thẻ số tương ứng với số chấm tròn của các ngôi nhà. Trẻ vừa đi vừa hát bài “Nhà của tôi”, khi có hiệu lệnh tìm nhà, trẻ phải chạy nhanh tìm đến ngôi nhà có số chấm tròn tương ứng với thẻ số đang cầm trên tay.. *Nhận xét * Nhận xét 3.Chơi tự do 3. Chơi tự do "Chơi với đồ "Chơi với đồ chơi có sẵn chơi có sẵn ngoài trời" ngoài trời". Vệ - Vệ sinh trả trẻ buổi sáng. sinh – - Cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay chuẩn bị ăn trưa. ăn. Hái quả * Luật chơi Đội nào hái được nhiều quả nhất sẽ chiến thắng *Cáchchơi Cô chuẩn bị 3 rổ đựng quả, để ở cạnh cô. Cô gọi 1 trẻ lên đứng đối diện, cách cô 40cm. Cô nói “chúng ta hái quả nào”, cô nhặt quả giơ cao hơn đầu trẻ khoảng 10 – 20cm để trẻ kiễng chân đưa tay lên và hái quả. Sau khi hái được quả trẻ bỏ vào rổ, sau đó cho trẻ khác lên. Cuối cùng cô cho trẻ kiểm tra kết quả và khiêng rổ cất.. Về đúng nhà * Luật chơi Trẻ phải tìm về đúng nhà của mình. * Nhận xét 3. Chơi tự do "Chơi với đồ chơi có sẵn ngoài trời". *Nhận xét 3. Chơi tự do "Chơi với đồ chơi có sẵn ngoài trời". *Cách chơi Chia trẻ thành 3 đội chơi, chuẩn bị 3 ngôi nhà có gắn các chấm tròn từ 1 – 3, trẻ trong mỗi đội sẽ cầm một thẻ số tương ứng với số chấm tròn của các ngôi nhà. Trẻ vừa đi vừa hát bài “Nhà của tôi”, khi có hiệu lệnh tìm nhà, trẻ phải chạy nhanh tìm đến ngôi nhà có số chấm tròn tương ứng với thẻ số đang cầm trên tay..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> trưa, ngủ trưa Hoạt động chiều. - Vận động sau khi ngủ dậy. Ăn bữa phụ - Vệ sinh lớp học đón trẻ buổi chiều - Ôn thơ: Chú bộ đội hành quân trong mưa - Rèn tiếng việt cho trẻ - Trò chơi dân gian: Nu na nu nống - Vệ sinh trả trẻ. - Ôn: Làm - Sử dụng sách - Ôn nhận biết quen với nghề tạo hình hình tròn, bộ đội vuông, tam giác, chữ nhật - Rèn tiếng việt - Rèn tiếng việt - Rèn tiếng việt cho trẻ cho trẻ cho trẻ - Chơi tự do - Trò chơi dân - Chơi tự do ở góc gian: Nu na ở góc nu nống - Vệ sinh - trả - Vệ sinh - - Vệ sinh trẻ trả trẻ trả trẻ. - Biểu diễn văn nghệ cuối tuần - Nêu gương bé ngoan. - Vệ sinh trả trẻ. SOẠN GIẢNG TUẦN 4 Ngày soạn: 3/12/2016 Ngày dạy: Thứ 2/5/12/2016 Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ THƠ: CHÚ BỘ ĐỘI HÀNH QUÂN TRONG MƯA I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài thơ “Chú bộ đội hành quân trong mưa”, tác giả Vũ Thùy Hương, hiểu được nội dung bài thơ, đọc được bài thơ cùng cô và các bạn. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng đọc rõ lời, đọc thơ diễn cảm, trả lời câu hỏi. - Phát triển khả năng quan sát, ghi nhớ, chú ý có chủ đích. 3. Giáo dục - Trẻ biết yêu quý, kính trọng chú bộ đội II. Chuẩn bị * Của cô - Nhạc bài hát “Chú bộ đội; Cháu thương chú bộ độ” - Tranh nội dung bài thơ * Của trẻ - Ngồi hình chữ U, tâm thế thoải mái. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ. 1. Vào bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Chú bộ đội” - Trẻ hát cùng cô - Các con vừa hát bài hát gì? - Chú bộ đội - Chú bộ đội làm công việc gì? - Canh gác.. - Bạn nào giỏi hãy nói cho cô và các bạn biết, sắp tới.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> trong tháng 12 này chúng mình có ngày gì đặc biệt? - Các con ơi, sắp tới đây trong tháng 12 này chúng mình có ngày “Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22/12” đấy, đây là ngày lễ của các cô chú bộ đội trên cả nước. Để thể lòng biết ơn, kính trọng của mình dành cho các chú bộ đội thì hôm nay cô và các con cùng nhau đọc thaath hay bài thơ “Chú bộ đội hành quân trong mưa” của tắc giác Vũ Thùy Hương để tặng cho các chú bộ đội. 2. Nội dung * Cô đọc diễn cảm + Cô đọc thơ lần 1: Diễn cảm - Nghe cô đọc thơ - Cô vừa đọc bài thơ gì? - Chú bộ đội hành quân trong mưa - Do ai sáng tác? - Vũ Thùy Hương + Cô đọc thơ lần 2 qua tranh: - Nghe cô dọc thơ qua tranh - Giảng nội dung: Bài thơ nói về sự vất vả , gian khổ những vẫn kiên cường của các chú bộ đội khi hành quân trong mưa. * Đàm thoại, trích dẫn: - Các con vừa được nghe bài thơ gì? - Chú bộ đội hành quân trong mưa - Của tác giả nào? - Vũ Thùy Hương - Bài thơ này nói về ai? - Chú bộ đội - Chú bộ đội đang đi đâu? - Đang hành quân - Chú bộ đội hành quân khi trời đang như thế nào? - Khi trời đang mưa “Mưa rơi. Mưa rơi - Còn dài, con dài Lộp bộp, lộp bộp” - Đường ra mặt trận như thế nào? - Hành quân trong mưa “Đường ra mặt trận Còn dài, còn dài” - Ngôi sao - Ngoài lúc hành quân khi trời mưa chú còn hành quân - Ngọn đèn vào lúc nào nữa? “Cho dù mưa rơi - Kiên cường, dung cảm Chú vẫn đi tới Chú đi trong đêm” - Chú bộ đội hành quân trong đêm mưa có cái gì soi đường chú đi? - Ngồi để học chữ “Long lanh sao đỏ” - Ngôi sao đỏ được ví như cái gì? “Như ngon đèn nhỏ Soi đường hành quân” - Qua bài thơ chúng mình học được đức tính gì của các chú bộ đội? - Cô kể chuyện thỏ... Đúng rồi! Các chú bồ đội không ngại gian khổ vất vả vẫn kiên cường ngày đêm hành quân để giữ gìn sự.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> bình yên cho tổ quốc. - Để tỏ lòng biết ơn bây giờ cô mời cả cả lớp đứng lên hát múa bài “Cháu thương chú bộ đội”. - Các con hát múa rất hay cô khen chúng mình nào - Thế ngoài nghề bộ đội ra các con biết nghề gì nữa? - Giáo dục: Trẻ yêu quý, kính trọng chú bộ đội. * Dạy trẻ đọc thơ - Cho cả lớp đọc thơ cùng cô 2,3 lần - Thi đua các tổ, nhóm - Cá nhân đọc thơ - Cô động viên và khen trẻ 3. Kết thúc - Cho trẻ ra chơi. - Cả lớp hát, múa - Bác sĩ, dạy học... - Cả lớp đọc thơ - Tổ, nhóm thi đua đọc thơ - Cá nhân trẻ đọc thơ - Trẻ ra chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa - Vận động nhẹ khi ngủ dạy – Ăn chiều - Ôn thơ: Chú bộ đội hành quân trong mưa - Rèn tiếng việt cho trẻ - Trò chơi: Nu na nu nống - Vệ sinh, trả trẻ ...................................... Ngày soan: 4/12/2016 Ngày dạy: Thứ 3/6/12/2016 Lĩnh vực phát triển thể chất ĐẬP VÀ BẮT BÓNG TẠI CHỖ TRÒ CHƠI: THẢ ĐỈA BA BA I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên vận động, biết đập và bắt bóng tại chỗ theo hướng dẫn của cô. - Tập được bài tập phát triển chung, biết chơi trò chơi vận động. 2. Kỹ năng - Trẻ biết kết hợp chân tay nhịp nhàng,khả năng chú ý quan sát. 3. Thái độ - Góp phần giáo dục ở trẻ tính kỷ luật, tinh thần tập thể. Trẻ hứng thú với giờ học, có ý thức thi đua tập thể. II. Chuẩn bị * Chuẩn bị của cô - Nhạc bài hát “Chú bộ đội; Cháu thương chú bộ đội; Màu áo chú bộ đội; Làm chú bộ đội”. - Bóng nhựa. - Sân tập sạch sẽ..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> * Chuẩn bị của trẻ - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Khởi động - Cho trẻ hát bài hát “Chú bộ đội” - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát nói về ai? - Chú bộ đội làm công việc gì? - Chú bộ đội làm việc ở đâu? - Để thể hiện lòng biết ơn của mình với các chú bộ đội các con phải làm gì? - Cô lắc xắc xô cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát bài "Cháu thương chú bộ đội" và đi theo hiệu lệnh của cô: Đi thường -> Đi kiễng gót -> Đi thường -> Đi bằng mũi bàn chân -> Đi thường -> Chạy chậm -> Chạy nhanh -> Chạy chậm -> Đi thường đứng theo vòng tròn.. - Cho trẻ chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. 2. Trọng động * Bài tập phát triển chung Cho trẻ tập trên nền nhạc bài hát “Màu áo chú bộ đội”: - Động tác tay: Chân đứng rộng bằng vai, hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang về tư thế chuẩn bị. - Động tác chân: Hai tay dang ngang, đưa ra trước khuỵu gối. - Động tác lưng bụng: Hai tay đưa lên cao cúi gập người về phía trước ngón tay chạm mũi bàn chân. - Động tác bật: Bật tách khép chân. Cho trẻ chuyển đội hình thành hai hàng ngang đứng quay mặt vào nhau. * Vận động cơ bản Cô giới thiệu bài tập: “Đập và bắt bóng tại chỗ”. + Cô tập mẫu lần 1: Không phân tích + Cô tập mẫu lần 2 kết hợp phân tích động tác: Cô cầm bóng bằng 2 tay và dùng sức của hai tay đập mạnh bóng xuống sàn rồi khi bóng nẩy lên thì bắt bóng bằng 2 tay và bắt bóng tại chỗ.... - Cô mời 1 trẻ lên tập mẫu. Cô cho trẻ tập trên nền nhạc bài hát “Làm chú bộ đội”: - Cô mời 2 hàng lần lượt lên tập 1 lượt.. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Chú bộ đội - Chú bộ đội - Canh gác - Chăm ngoan, hoc giỏi. - Trẻ hát và đi thành vòng tròn kết hợp đi các kiểu theo sự hướng dẫn của cô. - Chuyển đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều nhau.. - 4 lần x 4 nhịp - 4 lần x 4 nhịp - 3 lần x 4 nhịp - 3 lần x 4 nhịp. - Quan sát cô tập. - Chú ý lắng nghe và quan sát cô tập mẫu. - Trẻ lên tập mẫu.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Hai tổ thi đua. - Mời cá nhân trẻ lên tập - Trẻ tập cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ kịp thời, động viên tinh thần thi đua giữa các tổ. - Cô mời 1 trẻ lên tập lại - Củng cố: Các con vừa học bài vận động gì? * Trò chơi: “Thả đỉa ba ba” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi. - Cho trẻ chơi 2 lần - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý, kính trọng chú bộ đội... 3. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng sân.. - Trẻ lần lượt lên tập - Tổ thi đua - Cá nhân trẻ tập - Trẻ lên tập lại - Đập và bắt bóng tại chỗ - Nghe cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ tham gia chơi - Lắng nghe - Trẻ đi lại nhẹ nhàng. Lĩnh vực phát triển nhận thức LÀM QUEN VỚI NGHỀ BỘ ĐỘI I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ được làm quen với công việc của chú bộ đội. - Trẻ biết một số đặc điểm, những đồ dùng công việc của chú bộ đội. - Trẻ nhận biết và làm quen về chú bộ đội, biết chú bộ đội đóng quân ở nhiều nơi trên mọi miền tổ quốc để bảo vệ quê hương, đất nước. 2. Kỹ năng - Trẻ nói đủ câu, rõ ràng mạch lạc. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, ghi nhớ có chủ định. 3. Thái độ - Trẻ biết yêu quý, kính trọng các chú bộ đội, chăm ngoan học giỏi, thích làm việc và tôn trọng sức lao động của mọi người. Biết giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ, sử dụng, tiết kiệm nước, năng lượng. - Trẻ hứng thú, đoàn kết với bạn khi tham gia các hoạt động. II. Chuẩn bị * Của cô - Câu đố về chú bộ đội - Tranh chú bộ đội biên phòng; Bộ đội hải quân; Bộ đội bộ binh. * Của trẻ - Ngồi hình chữ u. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Vào bài - Cô đọc câu đố: “Nhiều anh chỉ có một tên. Hoạt động của trẻ - Nghe cô đọc câu đố.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Anh ở hải đảo anh lên núi đồi Anh ở vùng đất xa xôi Giữ yên mảnh đất bầu trời quê hương”. - Câu đố đố nói về ai? - Chú bộ đội làm việc ở đâu? - Chú bộ đội làm những công việc gì? - Nghề bộ đội là nghề bảo vệ tổ quốc, đem lại sự bình yên cho nhân dân, đấu tranh ngăn chặn các hành vi xâm phạm lãnh thổ biên giới. Bộ đội làm việc ở nhiều nơi khác nhau: vùng biên giới, ngoài hải đảo.... Để hiểu rõ hơn nghề bộ đội cũng như công việc của các chú bộ đôi thì hôm nay cô cùng các con đi làm quen với nghề bộ đội nhé. 2. Nội dung * Quan sát, đàm thoại: + Tranh chú bộ đội biên phòng Cô đọc câu đố “Canh vùng biên giới Dũng cảm hi sinh Để nước chúng mình Hòa bình độc lập” (Là chú bộ đội gì) - Đây là tranh vẽ về ai? - Con có nhận xét gì về bức tranh này? - Chú bộ đội biên phòng đang làm nhiệm vụ ở đâu? - Trang phục của chú như thế nào? - Chú đang làm gì? => Đây là chú bộ đội biên phòng, các chú mặc quần áo và đội mũ màu xanh lá cây, vai đeo súng. Các chú đang đi tuần tra vùng biên giới để bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc. *Chú bộ hải quân. Cô đọc câu đố: “Biển xanh bao la Xa ngoài hải đảo Thấp thoáng màu áo Cháu hằng mến yêu” - Hỏi trẻ đó là chú bộ đội gì ? - Đây là bức tranh vẽ về ai? - Con có nhận xét gì về bức tranh? - Chú bộ đội hải quân làm việc ở đâu ? - Chú bộ đội hải quân mặc quần áo màu gì? - Các chú bộ đội hải quân đang làm gì ?. - Chú bộ đội - Ở vùng biên giới, ngoài hải đảo... - Canh gác, giúp đỡ nhân dân làm nhà.... - Lắng nghe. - Nghe cô đọc câu đố. - Chú bộ đội biên phòng - Chú bộ đội biên phòng - Trẻ nhận xét - Ở vùng biên giới - Quần áo màu xanh - Đang đi tuần tra. - Lắng nghe - Nghe cô đọc câu đố. - Chú bộ đội hải quân - Chú bộ đội hải quân - Trẻ nhận xét - Ở ngoài hải đảo - Áo trắng có viền xanh, quần xanh - Đang canh gác.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> => Cô chốt lại: Đây là hình ảnh chú bộ đội hải quân, chú mặc quần áo màu trắng, ở cổ có những viền màu xanh, đầu đội mũ trắng, khẩu súng chắc trong tay, ngày đêm canh giữ ngoài đảo để bảo vệ vùng biển và thềm lục địa Việt Nam, cho mọi người được sống bình yên, hạnh phúc. * Chú bộ đội bộ binh - Cô cho trẻ xem tranh các chú bộ đội bộ binh: - Bức tranh vẽ gì? - Chú bộ đội mặc trang phục như thế nào? - Các chú đang làm gì ? - Trên tay chú đang cầm gì? -> Cô khái quát: Vừa rồi các con được xem tranh về chú bộ đội bộ binh đang duyệt binh. Các chú mặc bộ trang phục màu xanh lá cây, mũ có ngôi sao vàng, tay cầm súng. Hàng ngày các chú thường tập luyện: bắn súng, diễn tập, duyệt binh. + Mở rộng: Ngoài các hoạt động tập luyện ở đơn vị các chú bộ đội còn làm gì để giúp cải thiện bữa ăn hàng ngày của đơn vị mình? -> Sau các hoạt tập luyện, các chú bộ đội còn tham gia hoạt động tăng gia sản xuất trồng rau, nuôi lợn để tăng khẩu phần ăn hàng ngày. - Ngoài các hoạt động trong doanh trại, các chú bộ đội còn làm những công việc gì? -> Ngoài các hoạt động ở trong doanh trại thì các chú bộ đội còn tham gia các hoạt động để giúp nhân dân: cùng nhân dân thu hoạch lúa, làm nhà giúp dân, dạy dân học chữ, cứu dân bị lũ lụt.... + Trò chơi: “tô màu tranh hoa tặng chú bộ đội” - Cô chuẩn bị tranh vẽ hoa tặng chú bộ đội, chia trẻ thành 4 đội chơi. Nhiệm vụ của các đội là thi đua nhau tô màu tranh bó hoa để tặng chú bộ đội. - Tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét trẻ sau khi chơi. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý và kính trọng chú bộ đội. 3. Kết thúc - Cho trẻ ra chơi. - Lắng nghe - Trẻ xem tranh - Chú bộ đội - Quần áo màu xanh - Đang duyệt binh - Cầm súng. - Chăn nuôi, trồng rau... - Lắng nghe - Giúp đỡ nhân dân làm nhà, khám bệnh.... - Lắng nghe. - Trẻ tham gia chơi - Lắng nghe - Trẻ ra chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa - Vận động nhẹ khi ngủ dạy – Ăn chiều - Ôn: làm quen với nghề bộ đội.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Rèn tiếng việt cho trẻ - Trò chơi: Nu na nu nống - Chơi tự do ở góc - Vệ sinh, trả tr Ngày soạn: 5/12/2016 Ngày dạy: Thứ 4/7/12/2016 Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ VẼ VÒNG MÀU (ĐỀ TÀI) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết vẽ vòng màu, nhận biết được các màu sắc cơ bản, tô màu đẹp mịn cho chiếc vòng. - Củng cố kiến thức về hình. 2. Kỹ năng - Trẻ biết dùng một số nét vẽ cơ bản để vẽ vòng màu, kĩ năng phối hợp màu, sắp xếp bố cục tri tiết cho bức tranh. - Phát triển khả năng sáng tạo và óc tưởng tượng cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ biết yêu quý các nghề, biết giữ gìn các dụng cụ nghề. II. Chuẩn bị * Của cô: - Bài thơ “Bé làm bao nhiêu nghề. - Tranh vẽ vòng màu đỏ; vòng màu xanh; vòng màu vàng. - Bút sáp - Giá treo tranh * Của trẻ: - Giấy vẽ, bút sáp. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Vào bài: Cô cho trẻ xem tranh chú bộ đội: - Bức tranh vẽ về ai? - Chú bộ đội mặc quần áo màu gì? - Chú bộ đội làm những công việc gì? - Ngoài đứng canh gác ra các chú còn phải làm gì để rèn luyện sức khỏe và sức chiến đấu? - Các con rất là giỏi, ngoài thời gian đứng canh gác, đi tuần tra thì các chú bộ đội còn luyện tập để nâng cao sức chiến đấu như: các chú tập nhảy qua vòng lửa, học võ.... Hoạt động của trẻ - Trẻ xem tranh - Chú bộ đội - Màu xanh - Canh gác, tuần tra... - Tập luyện. - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Để các chú bộ đội có thật nhiều chiếc vòng tập luyện thì hôm nay cô và các con sẽ vẽ thật nhiều những chiếc vòng để tặng cho các chú bộ đội nhé. 2. Nội dung * Quan sát tranh và đàm thoại + Cô đưa tranh 1: Vòng màu đỏ: - Đố các con biết bức tranh này vẽ gì? - Con hãy quan sát xem chiếc vòng có màu gì? - Có dạng hình gì? - Muốn vẽ được chiếc vòng như thế này, các con phải vẽ như thế nào? + Tranh 2: Tranh vẽ vòng màu xanh: - Có có tranh vẽ gì đây? - Chiếc vòng có màu gì? - Cô vẽ chiếc vòng này như thế nào?. ... - Quan sát tranh - Tranh chiếc vòng - Có màu đỏ - Hình tròn - Vẽ chiếc vòng bằng một nét cong tròn khép kín - Quan sát tranh - Chiếc vòng - Màu xanh - Vẽ một đường cong tròn khép kín. -> Chiếc vòng này cô cũng vẽ một đường cong tròn khép kín. + Tranh vẽ chiếc vòng màu vàng: - Chiếc vòng này có màu gì? - Màu vàng - Cô đã chuẩn bị giấy và bút màu rồi chúng mình cùng nhau vẽ những chiếc vòng thật là đệp để tặng cho các chú bộ đội nào. * Trẻ thực hiện: - Muốn vẽ được vòng màu con vẽ như thế nào? - Vẽ đường cong tròn khép kín - Trong khi trẻ vẽ cô quan sát giúp đỡ trẻ. -Trẻ thực hiện * Trưng bày sản phẩm, nhận xét: - Cô cho trẻ treo tranh lên giá - Treo tranh lên giá - Cô gợi ý trẻ nhận xét sản phẩm của mình, của bạn. + Con thích bức tranh nào nhất? Vì sao? - Trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung - Nghe cô nhận xét 3. Kết thúc - Cho trẻ mang sản phẩm về góc tạo hình - Trẻ thực hiện HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa - Vận động nhẹ sau khi ngủ dậy – Ăn chiều - Sử dụng vở tạo hình. - Chơi tự do ở góc - Vệ sinh – Trả trẻ Ngày soạn: 6/12/2016 Ngày dạy: Thứ 5/8/12/2016 Lĩnh vực phát triển nhận thức NHẬN BIẾT HÌNH TRÒN, HÌNH VUÔNG,.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> HÌNH TAM GIÁC, HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết được hình tròn, hình chữ nhật, hình vuông, hình hình tam giác, phân biệt các hình. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ cho trẻ. - Nhận biết và phân biệt được các nhóm đồ vật có hình vuông, hình tam giác 3. Giáo dục: - Trẻ hứng thú học tập cùng cô, có ý thức học tập tốt. II. Chuẩn bị * Của cô - Hình tròn, hình, vuông, hình tam giác, hình chữ nhật. - Các hình tròn, hình chữ nhật, hình vuông, hình hình tam giác xếp xung quanh lớp *Của trẻ - Mỗi trẻ 1 hình tròn, hình chữ nhật, hình vuông, hình hình tam giác III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Vào bài - Ngày hôm nay cô có mang đến cho lớp mình rất nhiều quà. Chúng mình có muốn biết đó là món quà gì không? - Để biết đó là những món quà gì thì bây giờ chúng mình cùng c 2. Nội dung * Ôn nhận biết số lượng, chữ số 3, 4. - Cho trẻ tìm đồ dùng đồ chơi có số lượng 3, 4 ở trong lớp và gắn thẻ số tương ứng. - Sau mỗi lượt chơi cô kiểm tra kết quả * Nhận biết hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật. Cho trẻ chơi trò chơi “giấu tay” - Các con hãy để rỏ gia phía trước nào. - Các con nhìn xem trong rổ có gì? + Nhận biết hình tròn - Cô giơ hình tròn lên, cho trẻ chọn hình giống cô. Cô nói: đây là hình tròn. - Hình tròn có màu gì? - Có đặc điểm gì? Cho cả lớp, cá nhận trẻ nhắc lại tên hình tròn. - Bây giờ các con thử lăn xem hình tròn có lăn. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát. - Trẻ tìm đồ dùng và gắn thẻ. - Trẻ chơi giấu tay - Trẻ đưa rổ ra trước - Có các hình - Trẻ gio hình tròn - Màu đỏ - Có đường bao cong tròn khép kín - Cả lớp nhắc lại tên hình.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> được không? Cô lăn cho trẻ xem trước Cho trẻ lăn hình tròn? - Các con vừa lăn hình gì? Có lăn được không? - Vì sao hình tròn lăn được? -> Vì hình tròn có đường bao cong tròn khép kín không có cạnh không có góc nên lăn được. - Cho trẻ sờ đường bao. + Nhận biết hình vuông Cô đưa hình vuông ra cho trẻ nhận biết và gọi tên: - Cho trẻ đọc hình vuông. - Hình vuông có màu gì ? - Hình vuông có đặc điểm gì? - Cô và các con cùng đếm xem có bao nhiêu cạnh bao nhiêu góc nhé? - Các cạnh các góc của hình vuông như thế nào? - Cho trẻ lăn hình vuông và gọi trẻ nhận xét: - Hình vuông có lăn được không? - Vì sao hình vuông không lăn được? + Nhận biết hình tam giác - Cô giơ hình tam giác lên cho trẻ chọn hình giống của cô. - Cô nói: Đây là hình tam giác. - Cho cả lớp, các nhân nhắc lại tên hình. - Hình tam giác có đặc điểm gì? - Cho trẻ đếm số cạnh cùng cô: - Hình tam giác có mấy cạnh? - Hình tam giác có mấy góc? (đếm số góc) - Cho trẻ lăn hình tam giác. - Hình tam giác có lăn được không? - Vì sao không lăn được? -> Vì hình tam giác có cạnh, có góc nhọn nên không lăn được. + Cô giới thiệu hình chữ nhật. Đây là hình chữ nhật: - Cho trẻ đọc hình chữ nhật. - Hình chữ nhật có màu gì ? - Bạn nào nêu đặc điểm hình chữ nhật? - Cho trẻ đếm số cạnh, nhận xét các cạnh như thế nào? - Cho trẻ lăn thử hình chữ nhật và gọi trẻ nhận xét. -> Hình chữ nhật có 4 cạnh, 2 cạnh dài và 2 cạnh gắn. Vì hình chữ nhật có mặt bao thẳng nên không lăn được.. - Quan sát - Trẻ lăn - Hình tròn, lăn được - Vì có đường bao cong tròn khép kín - Trẻ sờ đường bao - Hình vuông - Màu vàng - Có cạnh, có góc - Có 4 cạnh, 4 góc - Bằng nhau - Trẻ lăn và nhận xét - Không ạ - Vì có cạnh có góc - Trẻ quan sát và tìm hình giống cô - Quan sát - Cả lớp nhắc lại tên hình - Có cạnh, có góc - Trẻ đếm số cạnh - Có 3 cạnh - Có 3 góc - Trẻ lăn - Không ạ - Vì có cạnh có góc. - Quan sát - Hình chữ nhật - Màu xanh - Có 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn - Trẻ đếm và nhận xét - Trẻ lăn thử và nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Chúng mình vừa được nhận biết những hình gì? * Liên hệ thực tế: - Yêu cầu trẻ quan sát trong lớp có đồ vật gì có dạng giống các hình chúng mình vừa học. *Luyện tập: - Trò chơi 1: “Thi xem ai nhanh” - Luật chơi: Phải tìm nhanh và đúng hình mà cô yêu cầu. - Cách chơi: Trong rổ của trẻ có các hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật. Khi cô nói tên hình hoặc đặc điểm của hình thì trẻ phải tìm đúng hình và giơ nhanh lên. - Cho trẻ chơi 2, 3 lần. Sau mỗi lần chơi cô cho trẻ nhắc lại tên hình. 3. Kết thúc: - Cô trẻ về góc. - Hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật - Trẻ tìm đồ vật có dạng giống với các hình - Nghe cô nói luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Trẻ về góc chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa - Vận động nhẹ sau khi ngủ dậy – Ăn chiều - Ôn nhận biết hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật - Rèn tiếng việt cho trẻ - Chơi tự do ở góc - Vệ sinh – Trả trẻ. Ngày soạn: 7/12/2016 Ngày dạy: Thứ 6/9/12/2016 Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ THEO CHỦ ĐỀ I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ thuộc các bài hát đã học trong chủ đề. - Trẻ biết múa vận động theo nhạc các bài hát trong chủ đề và thể hiện nét mặt, cử chỉ... khi hát múa, biết chơi trò chơi, hứng thú tham gia biểu diễn. - Thể hiện tình cảm với gia đình qua các bài hát. 2. Kỹ năng - Biết biểu diễn thành thạo các bài hát trong chủ đề..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Biết sáng tạo các kiểu vận động nhẹ nhàng, đáng yêu phù hợp với khả năng của trẻ. 3. Thái độ - Góp phần giáo dục trẻ biết ơn, kính trọng các nghề trong xã hội, biết giữ gìn bảo vệ các sản phẩm nghề. II. Chuẩn bị - Câu đố về chú bộ đội - Nhạc bài hát: “Cô và mẹ; Màu áo chú bộ độ; Lớn lên cháu lái máy cày; Cháu yêu cô chú công nhân; Cháu thương chú bộ đội”. III. Cách Tiến hành Hoạt động của cô 1. Vào bài - Cô đọc câu đố: “Nhiều anh chỉ có một tên Anh ở hải đảo anh lên núi đồi Anh ở vùng đất xa xôi Giữ yên mảnh đất bầu trời quê hương”. - Câu đố đố nói về ai? - Con biết gì về nghề bộ đội? - Chú bộ đội làm việc ở đâu? - Để thể hiện lòng biết ơn, sự kính trọng đối với sự hy sinh của các cô chú bộ đội. Hôm nay cô sẽ tổ chức 1 buổi biểu diễn văn nghệ hát về các cô chú bộ đội. 2. Nội dung Chào mừng các bé đến với buổi biểu diễn văn nghệ của lớp mẫu giáo 4 – 5 hôm nay. Đến với chương trình ngày hôm nay có sự góp mặt của các be lớp mẫu giáo 4 tuổi. Sau đây chương trình xin phép được bắt đầu. - Mở dầu chương trình xin mời tất cả các bé đến với bài hát “Cô và mẹ” do tập thể lớp trình bày. - “Màu áo chú bộ đội mới trông là màu xanh như màu lá trên cành...” Đó cũng chính là lời bài hát “Màu áo chú bộ đội”, nhạc và lời Nguyễn Văn Tý do tốp ca nam nữ trình bày. - Tiếp theo song ca nam nữ thể hiện. - “Cháu xem cày máy cày thay con trâu...” ước mơ của một bạn nhỏ sau này lớn lên được lại máy cày giúp bố mẹ cày ruộng cấy lúa, và hôm nay bạn ấy cũng sẽ hát tặng lớp mình bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày”, nhạc và lời Kim Hữu - Trong xã hội có rất nhiều ngành nghề khác nhau, mỗi nghề có một sản phẩm khác nhau. Và tất cả chúng mình ai ai cũng yêu quý, biết ơn các cô chú công nhân những người làm ra các sản phẩm nghề. Đây chính là tình cảm của tất cả cả các bé lớp 4 tuổi giành cho các cô chú công nhân, tình cảm đó được thể hiện qua bài hát “Cháu. Hoạt động của trẻ - Nghe cô đọc câu đố. - Chú bộ đội - Ở biên giới, hải đảo... - Lắng nghe. - Nghe cô giới thiệu - Trẻ lên biểu diễn. - Tốp ca nam lên hát - Song ca nam nữ. - Cá nhân trẻ lên hát.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> yêu cô chú công nhân” do tốp múa trình bày. - Cả lớp lên biểu diễn - Trong tháng 12 này chúng ta có ngày 22/12 là ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam, ngày tết cảu các cô chú bộ đội. Để góp vui với chương trình văn nghệ hôm nay cô sẽ hát tặng lớp mình bài hát “Cháu thương chú bộ đội”, nhạc và lời Hoàng Văn Yến. - Nghe cô hát - Chương trình biểu diễn văn nghệ của lớp mẫu giáo 4 tuổi tới đây là kết thúc xin chào và hẹn gặp lại các 3. Kết thúc - Cho trẻ ra chơi. - Trẻ ra chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh – Ăn trưa – Ngủ trưa - Vận động nhẹ khi ngủ dạy – Ăn chiều - Biểu diễn văn nghệ chuối tuần - Trò chơi: Nu na nu nống - Chơi tự do ở góc - Vệ sinh, trả trẻ.
<span class='text_page_counter'>(75)</span>