Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

DA thi 10 hoa Vinh Phuc 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.31 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA VĨNH PHÚC 2017] Câu 1: (1,0 điểm) Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (mỗi mũi tên là một phương trình). Hướng dẫn (1) CaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + CaCO3↓ (2) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O o. (3). t CaO + CO2   CaCO3. (4) (5) (6). 1000 C CaCO3   CaO + CO2↑ Ca(NO3)2 + K2CO3 → 2KNO3 + CaCO3↓ CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + H2O. o. o. t (7) Ca(HCO3)2   CaCO3 + CO2↑ + H2O (8) CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 Câu 2: (1,0 điểm) Hợp chất X1 gồm 2 nguyên tố có công thức phân tử dạng M2On, trong đó nguyên tố oxi chiếm 74,07% về khối lượng. X2 là axit tương ứng của X1. Biết rằng, cứ 1 mol X1 phản ứng với 1 mol nước tạo ra 2 mol X2. Tìm công thức của X1, X2. Hướng dẫn n  5 16n %O74,07% Choïn   MX     X1 : N2 O5 1 74,07% M :14 (N)  Pt: N2O5 + H2O → 2HNO3 Câu 3: (1,0 điểm) Lấy cùng số mol hai hiđrocacbon CxHy và Cx+2Hy+4 (x, y là các số nguyên dương) đem đốt cháy hoàn toàn thấy thể tích khí oxi cần dùng ở hai phản ứng này gấp 2,5 lần. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b. Tìm công thức phân tử của hai hiđrocacbon trên. Hướng dẫn Pt: CxHy + (x + 0,25y)O2 → xCO2 + 0,5yH2O Cx+2Hy+4 + (x + 0,25y + 3)O2 → (x + 2)CO2 + (0,5y + 2)H2O  x  1 CH Choïn   4 → x + 0,25y + 3 = 2,5(x + 0,25y) → 2x + 0,5y = 4  y  4  C3 H8 Câu 4: (1,0 điểm) Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 3,31 gam X cho vào dung dịch HCl dư, thu được 0,784 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu lấy 3,31 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư, đun nóng thu được 10,51 gam hỗn hợp muói. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính thành phần % về khối lượng của các chất trong X.. [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA VĨNH PHÚC 2017] Hướng dẫn. Al : x  HCl     H2 : 0,035  X Fe : y    H SO 2 4  Muoái :10,51(g) Cu : z   dö  3,31(g). Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2↑ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + H2O 27x  56y  64z  3,31 x  0,01 Al : 8,16%   H2 : 0,035    y  0,02  %m Fe : 33,84%  1,5x  y  0,035  Muoái: 10,51g z  0,03 Cu : 58%   342.0,5x  400.0,5y  160.z  10,51     Câu 5: (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 12,0 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 40 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 15,2 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Biết rằng 3,0 gam X ở thể hơi có thể tích bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tìm công thức phân tử của X. Hướng dẫn nX = nO2 = 0,05 → MX = 60. Pt: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Vì: Ca(OH)2 dư nên nCO2 = nCaCO3 = 0,4. Khối lượng dd giảm = mCaCO3 – m(CO2 + H2O) → mH2O = 7,2g → nH2O = 0,4 (mol)  nCO2 2 Soá C= X: 0,2 nX    X : C2 H 4 O 2 2.nH O Soá H= 2 4  nX Câu 6: (1,0 điểm) Tiến hành thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư, đun nóng thu được khí A màu vàng lục. - Thí nghiệm 2: cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B. - Thí nghiệm 3: thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn nặng 152 gam và một lượng khí D. - Thí nghiệm 4: Nạp toàn bộ lượng khí A, khí B và khí D thu được ở các thí nghiệm trên vào một bình kín, nâng nhiệt độ cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ về 250C thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ % của chất tan có trong dung dịch Y Hướng dẫn - Phần 1 MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O Pt:. [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA VĨNH PHÚC 2017] 0,02→ 0,02 → nCl2 = 0,02 - Phần 2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 a→ a Khối lượng dd tăng = mFe – mH2 → 56a – 2a = 167,4 → a = 3,1 → nH2 = 3,1 - Phần 3 BTKL m(MnO2 + KCl + KClO3) = m(rắn) + mO2 → nO2 = 1,5  - Phần 4  H2  Cl2  2HCl Cl2 : 0,02  0,04  36,5.0,04 0,02 0,02  H 2O  C%(HCl)  .100%  2,63% H2 : 3,1   1 55,46 O :1,5  H 2  O2  H 2 O 2  2  3 1,5  m = 55,62(g) mdd = 55,46g. Câu 7: (1,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí (đktc) a. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X. b. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Hướng dẫn a)  H2 : 0,78 M : 5x  HCl X 1    0,5(mol)  CO2   max ddY  M2 : 4x 42,6(g).  HCl : 0,5  HCl hết, X pứ với H2 O  H : 0,78   2 M (1)  0,5H (2) 0,6M1  0,48M2  42,6 2  1 2,5x  4x  0,78  K : 54,93%  5x 2,5x    5M1  4M2  355  %    x  0,12 Ca : 45,07%  M2(2)  H2(2)   K vaø Ca   4x  4x b) Ca2 : 0,48  n(  )  n(  )   Ca2 : 0,48 K : 0,6 1,06  BTÑT ddY    2.0,48  0,6  0,5  a   CO2 : 0,48   0,53     2 Cl : 0,5  a  1,06 OH :1,06 V: 10,752  11,872    OH : a Vậy giá trị V trong đoạn [10,752; 11,872] thì kết tủa max và m(kết tủa) = 48 (g) Câu 8: (1,0 điểm) [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA VĨNH PHÚC 2017] Cho 6,72 lít hỗn hợp A gồm etilen và axetilen có tỉ khối so với hiđro là 40/3 lội qua 1,5 lít dung dịch Br2 0,2M. Sau khi phản ứng xong, thấy dung dịch brom mất màu hoàn toàn; khối lượng dung dịch brom tăng 5,88 gam và có 1,792 lít hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình. Các thể tích khí đều đo ở đktc. a. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được. b. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B. Hướng dẫn m binh taêng : 5,88(g)  C2 H 4 : 0,1  Br2      0,3   C2 H2 : 0,2 : 0,08 Chú ý: C2H2 tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1:1 hoặc 1:2. C H : x x  y  2z  0,3 x  0,08 C2 H 4 Br2 :15,04g  2 4   mBr2 5,88   28x  26y  26z  5,88  y  0,06  C2 H2 Br2 :11,16g Ta có C2 H2(1 : 1) : y     x  y  z  0,22 z  0,08 C H Br : 27,68g   2 2 4 C2 H2(1 : 2) : z   C H : 0,08  36,36% Hỗn hợp khí đồng nhất nên %V(A) = %V(B) → %V  2 4  C2 H2 : 0,14  63,64% Câu 9 : (1,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn một lượng AlCl3 và một lượng Al2(SO4)3 vào nước thu được 200 gam dung dịch X, chia dung dịch X thành hai phần: - Phần 1: cho tác dụng với BaCl2 dư thu được 13,98 gam kết tủa trắng. - Phần 2: cho tác dụng với 476 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng xong thu được 69,024 gam kết tủa. Biết khối lượng phần 2 gấp n lần khối lượng phần 1 (n là số nguyên dương) và lượng chất tan trong phần 2 nhiều hơn lượng chất tan trong phần 1 là 32,535 gam. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Hướng dẫn  Ba(OH)2    BaSO4 : 0,06 dö  AlCl3 : x X    Ba(OH) BaSO4 2 Al (SO ) : y    : 69,024(g)  2 4 3  0,476  Al(OH)3.   AlCl3 : x AlCl3 : nx BTNT.SO4 P2 = P1   Al2 (SO4 )3  P1    P2    Al2 (SO4 )3 : 0,02 Al2 (SO4 )3 : 0,02n 0,02 Cho Ba(OH)2 vào muối Al sẽ có 2TH sau: TH1: kết tủa Al(OH)3 chưa bị hòa tan Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓ → nAl(OH)3 = nAl3+ → nAl(OH)3 = xn + 0,04n TH2: kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan một phần Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓ (xn + 0,04n)→ 3(xn + 0,04n) (xn + 0,04n) Al(OH)3 + OH- → AlO20,952 – 3(xn + 0,04n) ←0,952 → nAl(OH)3 = 4xn + 0,16n – 0,952. +. 2H2O. [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA VĨNH PHÚC 2017] mP2 = mP1 + 32,535   (133,5x  6,84)n  (133,5x  6,84)  32,535 (1)   BaSO4 : 0,06n    xn  0,04n 233.0,06n  78(xn  0,04n)  69,024 (2)   Al(OH)    3    4xn  0,16n  0,952 233.0,06n  78(4xn  0,16n  0,952)  69,024 (3)    AlCl3 : 0,15  10,01% n  4  X  TH1   Al2 (SO4 )3 : 0,1  17,10% x  0,03 Choïn (n  1)(133,5  6,84)  32,535   40,05%  TH n  4  AlCl3 : 0,6 Ñieàu kieän: 1 < n  4  %m     2 x  0,12 Al2 (SO4 )3 : 0,1  59,95%    nOH  nOH : 0,952 Ở TH2 thì    3 nên kết tủa chưa bị hòa tan (trái đk → loại) 3 3 nAl nAl : 0,8   Vậy: %m của AlCl3 và Al2(SO4)3 lần lượt là: 10,01% và 17,10% Câu 10: (1,0 điểm) Thủy phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m1 gam chất X và m2 gam chất Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X là 90(u); Y không hòa tan Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Hướng dẫn  O2  X   CO2  H2 O m  1 0,09 0,09 A(C,H,O)  H2 O    O2  CO2  H2 O  Y  2,85(g) m2 0,03 0,045  nH2 O  nCO2  Y : ancol no  nY  nH2 O  nCO2  0,015.  nCO2 nY  2.nO2  2.nCO2  nH2 O 2 Soá CAncol   BTNT.O   Y : C H OH   nAncol  2 5  nO2(Y)  0,045 Y : ko taùc duïng Cu(OH)  0,015 2  nO.  nO. 0,135. 2(X) 2(Y)   nO2(X)  0,09. nO(X)  2.nO2  2.nCO2  nH2 O     nO  0,09  X[C : H : O  nCO : 2.nH O : nO ]  X : HO C2 H 4 COOH (X) 2 2 (X)  1:2:1   mA  mH2 O  mX  mY BTKL   H2 O   2,85  mH O  2,7  0,69  2  0,03 BTNT.O. [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA VĨNH PHÚC 2017].  nH(A)  2.nH2 O  nH(X)  nH(Y)  BTNT.H    nH  2.0,09  2.0,045  2.0,03   (A)   C : H : O  1,6 : 2,8 :1 0,21       8:14:5  mA  12.nCO2  nH(A)  16nO(A)   A : C H O  8 14 5  BTKL   2,85  12.0,12  0,21  16nO(A)    HOC2H 4COOC2H 4COOC2H5   nO  0,075  (A)  Vậy CTPT của A là: HO-C2H4COOC2H4COOC2H5. [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hóa.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×