Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BAi 2 Dan so Tay Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.04 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:1 - Tiết: 2 Ngày dạy: 4 /9/2016. Bài 9. DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ TỈNH TÂY NINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được số dân, mật độ dân số Tây Ninh so với Đông Nam Bộ và cả nước. Sự gia tăng dân số ở Tây Ninh so với cả nước và dự báo đến 2010. - HS hiểu nguyên nhân của sự gia tăng đó. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính sự gia tăng dân số và so sánh qua các mốc thời gian. 3. Thái độ: - GD học sinh hiểu và ý thức được việc KHHGĐ và tham gia tuyên truyền chính sách dân số của Đảng và Nhà nước. II. TRỌNG TÂM - Số dân và gia tăng dân số. III. CHUẨN BỊ - Giáo viên: bảng số liệu dân số Tây Ninh. - Học sinh: học và chuẩn bị bài. IV. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định: kiểm diện học sinh 2. Kiểm tra miệng: Câu 1. Nêu đặc điểm dân số nước ta? (5 điểm) - Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc. - Dân số còn tăng nhanh. Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và KHHGĐ nên tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm, nhưng mỗi năm vẫn tăng thêm 1 triệu người. - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ và đang có xu hướng già hóa. Câu 2: Nêu hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh ở nước ta? (5 điểm) - Bình quân đầu người về đất trồng, lương thực giảm, đói nghèo - Kinh tÕ chËm ph¸t triÓn - Khã kh¨n trong gi¶i quyÕt viÖc lµm - MÊt trËt tù an ninh - C¹n kiÖt tµi nguyªn vµ « nhiÔm m«i trêng 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: giới thiệu bài GV giới thiệu sơ lược về tình hình dân số của Tây Ninh Hoạt động 2: nhóm * Số dân Tây Ninh GV gọi HS giới thiệu bảng thống kê diện tích, dân số, mật độ dân số Nhóm 1: Quan sát bảng thống kê, em hãy cho biết dân số Tây Ninh bao nhiêu? So với cả nước và ĐNB? Mật độ dân số?. NỘI DUNG BÀI HỌC. I. SỐ DÂN - Dân số Tây Ninh khoảng 1.067.674 người (2009). - Thuộc loại trung bình so với cả nước..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đứng hàng thứ 4 trong khu vực ĐNB. - Mật độ dân số: khoảng 265 người/ Hoạt động 3: nhóm * Tình hình gia tăng dân số Nhóm 2: ? Qua bảng số liệu dưới đây em có nhận xét gì về tình hình gia tăng dân số ở tỉnh ta? Năm 1989 dân số Tây Ninh: 792.885 người Năm 1999 dân số Tây Ninh: 965.245 người Năm 2003 dân số Tây Ninh: 1.029.894 người Tỉ suất tăng dân số: 1979-1989: tăng 1,71% 1989-1999: tăng 1,99% 2003 đến nay: tăng 1,3% Nhóm 3: Có mấy nguyên nhân gia tăng dân số? Nguyên nhân nào dân số tỉnh ta tăng nhanh? HS: có 2 nguyên nhân: tăng tự nhiên và tăng cơ giới. Tỉ lệ tăng có sự chênh lệch giữa thị trấn, thị xã và vùng nông thôn, biên giới. Tăng nhiều ở các huyện vùng sâu, vùng biên giới. Nhóm 4: Dân số đông dẫn đến hậu quả gì?. km2. II. GIA TĂNG DÂN SỐ 1. Tình hình gia tăng dân số Tây Ninh - Dân số ngày càng gia tăng - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có giảm (1,3%). b. Nguyên nhân và hậu quả của sự tăng dân số - Nguyên nhân: tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm.. - Hậu quả: người đông, đất hẹp, chất lượng cuộc sống giảm sút. - Khó khăn trong việc ổn định đời sống xã hội. ? Trước tình hình đó Đảng và Nhà nước ta có biện pháp - Gây ô nhiễm môi trường. gì? HS: thực hiện chính sách dân số và KHHGĐ + Mỗi gia đình có từ 1 – 2 con (mỗi gia đình nên sinh đủ 2 con) + Sinh con cách nhau 5 năm + Phụ nữ sinh con sau 22 tuổi và không quá 35 tuổi. 4. Câu hỏi và bài tập củng cố Câu 1. Em có nhận xét gì về tình hình tăng dân số ở Tây Ninh? - Gia tăng dân số thuộc loại trung bình so với cả nước. - Có 2 nguồn gia tăng dân số: tăng tự nhiên và tăng cơ học. - Gia tăng dân số còn khác nhau giữa các vùng. - Dân số tập trung ở thành thị. Câu 2: Nguyeân nhaân naøo laøm cho daân soá Taây Ninh taêng nhanh? Hậu quả? - Kinh teá phaùt trieån - Khoâng coøn chieán tranh - Y teá phaùt trieån * Hậu quả của sự gia tăng dân số: - Kinh tế không theo kịp sự gia tăng dân số - Khó khăn trong việc giải quyết việc làm, phát triển VH, y tế, GD, gây ách tắc GT, vấn đề nhà ở… - Suy giảm tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường Câu 3: Hướng dẫn bài tập 3/ 40 SGK Địa lí Tây Ninh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tính tỉ lệ gia tăng dân số : lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử (đơn vị tính %) chia10 Tg % . S‰  T ‰ 10. - HS phải vẽ 2 đường trên cùng một trục toạ độ một đường thể hiện tỉ suất sinh, một đường thể hiện tỉ suất tử. Khoảng cách giữa 2 đường là tỉ lệ gia tăng dân số . 5. Hướng dẫn HS tự học: * Đối với bài học ở tiết này: học bài - Làm bài 3 trang 40 SGK * Đối với bài học ở tiết tiếp theo: chuẩn bị bài 3: “Phân bố dân cư và các loại hình quần cư” + Nghiên cứu lược đồ H3.1, xem bảng thống kê 3.1 + Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta? Nêu đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta? + Nhận xét sự phân bố các đô thị ở Việt Nam? V. RÚT KINH NGHIỆM Nội dung:………………………………………………………………………............................. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Phương pháp:………………………………………………………………………....................... ……………………………………………………………………………………………………. Sử dụng bản đồ, thiết bị dạy học:………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tây Ninh, ngày tháng Tổ phó. Dương Ánh Ly. năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×