Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Tong hop kien thuc word Tin hoc tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.75 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phần mềm soạn thảo Microsoft Word</b>
<b>1.Mt s quy tắc gõ văn bản cơ bản </b>


<b>- Khi gõ văn bản khơng dùng phím Enter để điều khiển xuống dịng.</b>


Trong soạn thảo văn bản trên máy tính hãy để cho phần mềm tự động thực
hiện việc xuống dịng. Phím Enter chỉ dùng để kết thúc một đoạn văn bản hoàn
chỉnh.


- Giữa các từ chỉ dùng một dấu cách để phân cách. Không sử dụng dấu trắng đầu
dòng cho việc căn chỉnh lề.


- Các dấu ngắt câu như chấm (.), phẩy (,), hai chấm (:), chấm phảy (;), chấm than (!),
hỏi chấm (?) phải được gõ sát vào kí tự đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu
sau đó vẫn cịn nội dung.


- Ví dụ:
<b>- Sai:</b>


Hơm nay , trời nóng q chừng !
Hơm nay,trời nóng q chừng!
Hơm nay ,trời nóng q chừng!
- Đúng:


Hơm nay, trời nóng q chừng!


- Các dấu mở ngoặc và mở nháy phải được gõ sát vào kí tự đứng sau nó. Các dấu
đóng ngoặc và đóng nháy phải được gõ sát vào kí tự đứng trước nó.


- Ví dụ:



* Thư điện tử ( Email ) là phương tiện thụng tin liờn lạc nhanh chúng và hữu ớch.
* Thư điện tử (Email )là phương tiện thụng tin liờn lạc nhanh chúng và hữu ớch.
* Thư điện tử (Email) là phương tiện thụng tin liờn lạc nhanh chúng và hữu ớch.
<b>Chú ý: cách đặt tay trên bàn phím</b>


<b>•</b> Để gõ nhanh và chính xác, trước hết bạn phải đặt tay đúng sao cho thuận tiện
nhất khi sử dụng bàn phím. Mỗi ngón tay có một phím chính của nó. Phím chính
của mỗi ngón được xác định trên hàng giữa của bàn phím (A, S, D, F, G, …).
<b>•</b> <b>Bàn tay trái: phím chính của ngón trỏ là phÝm F (kèm thêm phím G), ngón giữa </b>


là phÝm D, ngón áp út là S và ngón út là A


• <b>Bàn tay phải: phím chính của ngón trỏ là J (kèm thêm phím H), ngón giữa là K,</b>
ngón áp út là L và ngón út là dấu ;


• Từ cách đặt phím chính cho mỗi ngón ở hàng giữa, bạn cũng áp dụng theo quy
tắc tưong tự như vậy cho các hàng phím khác.Dùng một trong hai ngón cái để
gõ phím trắng (Space bar), ngón út để gõ phím Shift, ngón út phải cho phím
Enter.


<b>2. Mµn hình làm việc của Word</b>
<b>3. Nguyên tắc nhập văn bản TV</b>


Các phần mềm gõ tiếng Việt thông dụng trong Windows như ABC,
Vietware,Vietkey, Unikey trong đó phần mềm Vietkey và Unikey rất được ưa
chuộng vì có nhiều ưu điểm hơn so với các phần mềm khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

aa â s Sắc


oo ô f Huyền



ee ê r Hỏi


dd đ x Ngã


aw ă j Nặng


ow, [ ơ z Xóa dấu


uw, ]


<b>4. Một số phím thờng dùng khi soạn thảo</b>
- Các phím chữ a, b, c, .. z;


- Các phím số từ 0 đến 9;
- Các phím dấu: ‘<b>,><?[]{}…</b>


- Sử dụng phím Shift để gõ chữ in hoa và một số dấu;


- Sử dụng phím Caps Lock để thay đổi kiểu gõ chữ in hoa và chữ thờng;
- Sử dụng phím Enter để ngắt đoạn văn bản;


- Sử dụng phím Tab để dịch điểm Tab;


- Sử dụng phím Space Bar để chèn dấu cách;


- Phím Delete để xoá ký tự văn bản đứng kề sau điểm trỏ;
- Phím Backspace để xố ký tự đứng kề trớc điểm trỏ
<b>Gừ đoạn văn sau</b>



<b>Kế toán là nghệ thuật thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ tài sản và sự </b>
vận động của tài sản (hay là tồn bộ thơng tin về tài sản và các hoạt động kinh tế tài
chính) trong doanh nghiệp nhằm cung cấp những thơng tin hữu ích cho việc ra các
quyết định về kinh tế – xã hội và đánh giá hiệu quả của các hoạt động.


<b>5. Các cách di chuyển con trỏ văn bản</b>
* Các phím mũi tên.


- , : sang phải hoặc trái 1 ký tự
- , : lên hoặc xuống 1 dòng


- Home: về đầu dòng văn bản hiện thời
- End: về cuối dòng văn bản hiện thời


- Page Up / Page Down: lên hoặc xuống 1 trang màn hình
- Ctrl + Home/ Ctrl + End: về đầu hoặc cuối văn bản hiện thời


- Ctrl + Page Up / Ctrl + Page Down: đa con trỏ lên trang văn bản trớc/sau trang
văn bản hiện thời.


* Nháy chuột tại một vị trí bất kì trên văn bản
<b>6. Lựa chọn khối (bôi đen khối)</b>


* Dùng chuột:


- Chn mt khi bt kỳ: rê chuột từ đầu khối đến cuối khối.
- Chọn một từ: nháy đúp chuột tại từ đó.


- Chän mét hoặc vài dòng: nháy chuột hoặc rê chuột tại lề trái các dòng.
- Chọn toàn bộ: Ctrl+A.



<b>7. Di chuyn khi</b>


- Chän khèi ký tù cÇn di chun.


- Thùc hiƯn lƯnh Home / Cut (Ctrl+X hoặc nháy chuột vào biểu tợng trên
thanh công cụ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Thực hiện lệnh Home / Paste (Ctrl+V hoặc nháy chuột vào biểu tợng
trên thanh công cụ)


<b>- Chỳ ý: Cú th thc hin việc di chuyển nh sau: Đánh dấu khối cần di chuyển, </b>
trỏ chuột vào khối rồi rê chuột đến vị trí mới.


<b>8. Sao chÐp khèi </b>


- Chän khèi ký tù cÇn sao chÐp.


- Thùc hiƯn lƯnh Home / Copy (Ctrl + C; )
- ĐỈt con trá ë vÞ trÝ míi.


- Thùc hiƯn lƯnh Home / Paste (Ctrl + V; ).
<b>9. Xo¸ mét khèi. </b>


- Chän khèi cÇn xãa.
- Gâ phÝm Delete.


<b>Chú ý: Trong trờng hợp làm sai một thao tác nào đó trong khi đang soạn thảo </b>
ta có thể sử dụng lệnh Ctrl+Z hoặc nháy chuột vào biểu tượng để lấy lại
kết quả trước đó.



<b>10. Lưu văn b¶n. </b>


- Dùng File/ Save ; Ctrl+S hoặc nháy vào nút Save trên thanh cơng cụ, sau đó
trả lời hộp thoại


<b>II. ĐÞnh dạng vn bản </b>
Trong m gỡ p bng sen


Lỏ xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh


Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.


<b>Đoạn văn bản sau khi được định dạng:</b>

Trong đầm gì đẹp bằng sen



Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng


Nhị vàng bông trắng lá xanh



Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn


<b>1. ịnh dạng kí tự </b>


Cỏc thuc tớnh định dạng kí tự:


- Phơng chữ (Font) - Màu chữ (Color)
- Cỡ chữ (Size) - Các thuộc tính khác
<i><b>Các bước định dạng kí tự </b></i>


- Lựa chọn văn bản



1. Chn ni ghi tệp vào mục
2. Gõ tên mới cho tệp vào mục File name


3. Bấm nút Save
để ghi tệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b> - C¸ch 1: </b>Sư dơng lƯnh <b>Home  Font… </b></i>
Hép tho¹i Font xuất hiện


<i><b>Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng</b></i>


Tên font chữ Cỡ chữ


Kiểu chữ
<b>2. Định dạng đoạn văn bản</b>


<i><b> Các thuộc tính định dạng văn bản:</b></i>


- Căn lề - Khoảng cách giữa các dòng


- Lề dòng đầu tiên - Khoảng cách giữa các đoạn văn
- Kiểu đoạn treo


<b>Các bước định dạng đoạn văn bản</b>


Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần định dạng bằng cách bôi đen đoạn văn bản đó.
Bước 2:


<i><b>* Cách 1: Sư dơng lƯnh Home  Paragraph…</b></i>


Hộp thoại Paragraph


Kiểu chữ


Cỡ chữ
Chọn font


chữ


Màu chữ


Gạch
chân


Thiết lập chế
độ ngầm định


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>* Cỏch 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng</b></i>


Căn thẳng lề trái Căn giữa


Căn thẳng lề phải Căn thẳng hai lề


Giảm lề một khoảng nhất định Tăng lề một khoảng nhất định
F Ngồi ra có thể dùng thước ngang để điều chỉnh một số thuộc tính của lề bằng
<b>cách đặt con trỏ chuột lên con trượt tương ứng trên thước và kéo thả đến vị trí </b>
<b>cần thiết.</b>


<b>3. Định màu nền và đóng khung và cho đoạn</b>



Chọn văn bản cần đóng khung và tạo nền, sau đó dùng lệnh Page Layout/ Page
<b>Borders</b>


a. Mn lµm nền thì chọn thẻ Shading
Cn l
V trớ l


trỏi
V trớ lề
phải


Khoảng cách
giữa các đoạn
văn


Định dạng dòng
đầu tiên


Khoảng cách
giữa các dòng


Thụt lề dòng thứ 2 trở đi


Thụt lề dòng đầu tiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

b. Muèn tạo khung chọn thẻ Border.


<b>4. Định số cột cho văn bản </b>


Có thể trình bày cho toàn bộ văn bản hay một phần văn bản. Thực hiện lệnh


<b>Page Layout/ Columns</b>


<b>5. Đánh dấu chấm tròn hoặc số thứ tự tự động </b>
<i>Sử dụng cỏc nỳt lệnh trờn thanh cụng cụ:</i>
Màu nền


Không tạo nền


Mẫu tô nền


Không kẻ khung
Chỉ kẻ khung
biên ngồi
Kẻ khung bao
quanh tất cả ơ
Tự kẻ khung
theo ý muốn


Các nút kẻ từng
đường khung
Khung xem trước


Đường kẻ giữa
các cột


Chọn mẫu
Số cột
Thay đổi độ
rộng cột



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Numbering (Đánh số thứ tự). Bullets (Đánh kí hiệu).


<i><b>Chỳ ý</b><b> :</b><b> Khi bỏ định dạng kiểu danh sách ta chỉ cần chọn phần văn bản đó rồi </b></i>
<i><b>nháy nút lệnh tương ng. </b></i>


<b>III. Bảng biểu trong Word</b>
<b>1. Cách tạo bảng </b>


Chọn Insert Table


<b>2. Di chuyn con trỏ văn bản trong bảng </b>


 <b>Tab: Dời con trỏ sang ô bên phải so với ô hiện tại.</b>
 <b>Shift+Tab: Dời con trỏ sang ô bên trái so với ô hiện tại.</b>
 <b>Các phím mũi tên: Di chuyển con trỏ theo chiều tương ứng.</b>
 <b>Alt+Home: Về ô đầu tiên trong hàng.</b>


 <b>Alt+End: Về ô cuối cùng trong hàng.</b>
 <b>Alt+Page Up: Về ô đầu tiên trong cột.</b>
 <b>Alt+Page Down: Về ô cuối cùng trong cột.</b>


 <b>Ctrl+Tab: Đưa con trỏ đến vị trớ Tab Stop đó định.</b>
<b>3. Các thao tác sửa đổi trong bảng</b>


a. Chọn các ơ của bảng


b. ChÌn thªm dịng, cột


- Nhấn chuột phải vào vị trí cần chèn



- Chọn Insert/ Insert columns to the left: Chèn cột bên trái
Insert columns to the right: Chèn cột bên phải
<b> Insert Rows above: Chèn dòng trên</b>


<b> Insert Rows below: Chèn dòng dưới</b>
<b> Insert cells...: Chèn thêm ô</b>


Chọn một ô, nháy chuột
tại cạnh trái của ô đó.


Chọn một hàng, nháy
chuột bên trái của hàng
đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

c. xoá ô, hàng và cột


- Chọn ô hay cột, hàng tơng ứng cần chèn hoặc xoá.
- Chn Tab Layout, Dïng lƯnh Insert (chÌn), Delete (xo¸).
d. Di chun sao chép các ô, hàng hay cột


- Bôi đen ô hay hàng cột cần sao chép


- Sau ú nhỏy chut phi chọn Copy (nếu muốn sao chép) hoặc Cut (nếu muốn
di chuyển)


e. Thay đổi kích thước của cột hay hàng


Đưa con trỏ chuột vào đường biên của cột hay hàng để thay đổi. Xuất hiện mũi
tên hai chiều thì giữ chuột trái và kéo thả đến vị trí mong muốn



f) Gộp hoc Tách một ô thành nhiều ô
* Tách ô


- Bc 1: Chọn ô cần tách


- Bước 2: Cách 1: Sư dơng lƯnh Split Cells trong tab
<b>Layout</b>


<i><b>Cách 2: Nhấn chuột phải vào ô cần tách , chọn </b></i>
<b>Split Cells</b>


<b>Number of columns: Nhập số cột cần tách </b>
<b>Number of rows: nhập số hàng cần tách </b>
- Bước 3: Sau đó nhấn OK <b> </b>
* Gộp nhiều ơ thành một ơ


- Bước 1: Chän « cần tách


- Bc 2: Cỏch 1: Sử dụng lÖnh Merge Cells trong tab Layout


Cách 2: Nhấn chuột phải vào ô cần tách , chọn Merge Cells
g) Thay đổi hướng văn bản trong «


- Chọn khối ô cần thay đổi hướng.
- Vào Text Direction trong tab Layout
h) Căn vị trí văn bản trong các «.


• Nháy phải chuột lên ơ đã chọn


• Xt hiƯn menu däc, chän lƯnh Cell Alignment


• Chọn vị trí văn bn m em mun.


<b>4. Sắp xếp dữ liệu trên một bảng.</b>
Các b ớc sắp xếp:


- Chọn các hàng cần sắp xếp. Nếu sắp xếp toàn bộ bảng thì chỉ cần đa con trỏ vào
một ô bất kỳ trong bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>iV. In văn bản</b>


<b>1. nh dng trang giy</b>


Vào Page Layout/Page Setup. Hộp thoại Page Setup xuất hiện, chọn thẻ
<b>Margins (lề)</b>


Khoảng cách các lề: trên (top), dưới (bottom), trái (left), phải (right)


Chọn hướng trang giấy: Portrait (thẳng đứng) hoặc Landscape (nằm ngang)
Thiết lập làm kích thước ngầm định cho mọi văn bản


<b>2. Tiêu đề đầu trang, cuối trang </b>


• Lệnh Insert / Header hoặc Insert/ Footer... , chọn tiếp Edit Header: Nhập
tiêu đề đầu trang ở khung Header và tiêu đề cuối trang vào khung Footer.
• Nháy vào Close header and footer để trở lại văn bản


• Chú ý: Để sửa tiêu đề có thể nháy đúp vào nó để sửa.
<b>3. Đánh số trang</b>


- Chọn Insert  Page Numbers



<b>Top of Page: Đánh số trang phía trên</b>
<b>Bottom of Page: Đánh số trang phía dưới</b>
<b>4. Xem trưíc khi in </b>


• LƯnh File /Print/ Print Preview
<b>5. In </b>


C¸ch 1: LƯnh: File / Print...


Cách 2: Hoặc nháy nút Print trên thanh công cụ
Cách 3: n nhanh bằng tổ hợp phím Ctrl + P
Hộp thoại Print xuất hiện


• Mục: Name (Printer): chọn tên máy in. Page Range: lựa chọn vùng in.
• <b>All: in tồn bộ văn bản hiện tại</b> <b>Current Page: in trang hiện tại</b>
• <b>Pages: in trang tùy chọn</b> <b>Selection: in vùng văn bản đã đánh dấu.</b>
• <b>Number of copies: nhập vào số bản cần in ra. </b>


• Nhấn OK: máy bắt đầu in.
<b>V. Một số xử lý khác với Word </b>
<b>1. Chỉ số trên - chỉ số díi.</b>


Ví dụ: H2O, X2<sub> = 4.</sub>
Sắp xếp


theo khóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bắt đầu và kết thúc chỉ số trên Ctrl Shift +.
Bắt đầu và kết thúc chỉ số dưới Ctrl +


<b>2. Chèn ký hiệu đặc biệt</b>


Đặt trỏ nơi nhận.


<b>Insert  Symbol  More Symbol. </b>
Chọn Font ký hiệu.


Kích chuột vào nút Insert.
Kết thúc chọn Close


<b>Chú ý: Trong mục Font chn Wingdings hoc</b>
<b>Symbol</b>


<b>3. Chèn công thức toán </b>


Vo Insert - Object…- Microsoft Equation 3.0 – OK
<b>4. ChÌn ¶nh vµ chữ nghƯ tht </b>


a) ChÌn ¶nh


Cách 1: Vào menu Insert - Clip Art – Go


Cách 2: Nếu muốn chèn hình ảnh từ bất kỳ một tệp tin nào đó trong máy thì vào:
<b>Insert – Picture</b>


b) ChÌn chữ nghệ thuật
Vào Insert WordArt


Chọn kiểu chữ nghệ thuật mà em muốn.
<b>5. Vẽ hình </b>



<b>- Chọn Insert / Shapes</b>


<b>- Chọn một khối hình học có sẵn trong thư viện Autoshape, dùng chuột kéo và vẽ </b>
ra trong vùng soạn thảo.


<b>6. Chữ cái lớn đầu dòng.</b>
- Chọn chữ cái cần tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Kiểu bố trí


Font chữ


</div>

<!--links-->

×