Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

TUAN 15 HUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.72 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Thứ hai ngày 05 tháng 12 năm 2016. Chào cờ đầu tuần Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy). Tập đọc - Kể chuyện: Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu: A - Tập đọc 1. Đọc thành tiếng: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vậtø. 2. Đọc hiểu - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. ( TL được câu hỏi 1, 2, 3, 4). *GDKNS: -Tự nhận thức bản thân -Xác định giá trị -Lắng nghe tích cực B - Kể chuyện - Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. - Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học:. Tập đọc Giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc. - Nhận xét 3. Dạy - học bài mới * Giới thiệu bài - GV viết đề lên bảng. * Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.. Học sinh. - Nghe GV giới thiệu bài - HS nhắc lại đề. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - HS đọc: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, dành dụm, vất vả, thảnh nhiên,.. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong của GV. bài - Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó: - Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm / và mang tiền về đây.// - Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay con làm ra.// Có làm lụng vất vả,/ người ta mới biết quý đồng tiền.// - Nếu con lười biếng, / dù cha cho một trăm hũ bạc/ cũng không đủ.// Hũ bạc tiêu không bao - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới giờ hết/ chính là hai bàn tay con. - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, của các từ mới. HS đặt câu với từ thản mỗi HS đọc một đoạn. nhiên, dành dụm. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. dõi bài trong SGK. * Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Ông lão là người như thế nào? - Ông lão buồn vì điều gì?. - Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK.. - Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà 1. Ông lão muốn con trai trở thành người như thế mẹ và cậu con trai. nào? - Ông là người rất siêng năng, chăm chỉ. - Ông lão buồn vì người con trai của ông - Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông rất lười biếng. lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về - Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác. gì? - Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để 2. Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về nhà đưa cho cha. - Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót - Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao? nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được. - Vì người cha phát hiện ra số tiền anh 3. Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền mang về không phải do anh tự kiếm ra nên như thế nào ? anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền. - Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán 4. Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm lấy tiền và mang về cho cha. gì? - Người con vội thọc tay vào lửa để lấy - Hành động đó nói lên điều gì? tiền ra..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hành động đó cho thấy vì anh đã rất vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó. - Ông lão có thái độ như thế nào trước hành - Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy động của con? con biết quí trọng đồng tiền và sức lao 5. Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của động. câu chuyện? - HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời: Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết - Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời chính là bàn tay con. của em. - 2 đến 3 HS trả lời: Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời. / Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra nguồn của cải không bao giờ cạn./ Con phải chăm chỉ làm lụng vì chỉ có chăm chỉ * Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài mới nuôi sống con cả đời. - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo - Nhận xét các vai: người dẫn truyện, ông lão.. Kể chuyện Hoạt động 4: Xác định yêu cầu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 122, SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh. - Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên cạnh. - Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh - Nhận xét phần kể chuyện của từng HS.. - 1 HS đọc. - Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau. - Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2. - HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần kể của từng tranh là + Tranh 3: Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng. + Tranh 5: Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về. + Tranh 4: Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà. + Tranh 1 : Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. + Tranh 2: Hũ bạc và lời khuyên của người cha với con.. * Hoạt động 5: Kể trong nhóm - Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. - Kể chuyện theo cặp. * Hoạt động 6: Kể trước lớp - Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vòng 2. Sau đó, gọi 1 kể lại toàn bộ câu chuyện. - 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Củng cố, dặn dò: - Hỏi: Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật - 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng Trong truyện? em. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. Toán: Chia số có ba chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). Làm BT 1( cột 1, 3, 4), 2, 3. II.Đồ dùng dạy học: Chép bài tập 3 vào bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên làm bài 1, 2, 3/78 - Nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số *Phép chia 648 : 3 - Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c hs đặt tính theo cột dọc - Gv hướng dẫn: a) 648 : 3 = ? 648 3 6 216 04 3 18 18 0 Vậy 648 : 3 = 216 *Phép chia 236 : 5 Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216 Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành *Bài 1( cột 1,3,4) - Xác định y/c của bài sau đó cho hs tự làm bài - Y/c hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình - Chữa bài. Học sinh. - HS làm bài theo YC của GV. -1 hs lên đặt tính, hs cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp + 6 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 + Hạ 4; 4 chia 3 dược 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. + Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.. - 6HS làm lớp, lớp làm bảng con. a. 872:4=218; 390:6=65; 905:5=181(dư 5) b. 457:4=114 (dư 1) 489:5= 97(dư 4).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *Bài 2: Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs tự làm bài Tóm tắt: 9hs :1 hàng 234hs : … hàng? - Chữa bài *Bài 3 - Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn hs tìm hiểu bài mẫu - Y/c hs đọc cột thứ nhất trong bảng - Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần - Số đã cho đầu tiên là số nào? - 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m? - 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m? - Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào? - Y/c làm tiếp bài - Chữa bài Kết luận: - Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần 4. Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia. - Nhận xét tiết học. 230:6= 38( dư 2) - 1 Hs đọc bài- Lớp theo dõi - Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm Giải: Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng. - Đọc bài toán - Số đã cho; giảm đi 8lần; giảm đi 6 lần - Là số 432 m - Là 432m :8 = 54m - Là 432m : 6 = 72m - Ta chia số đó cho số lần. - Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài Số đã 888kg 600 giờ cho Giam8 88kg:8=111kg 600giờ:8=75giờ 8 lần Giam 888kg:6=148kg 600giờ:6=100giờ 6 lần. Buổi chiều Tiếng Anh: (2 tiết). (Có giáo viên chuyên dạy) Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy) Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2016. Chính tả: (nghe- viết) Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi( BT2) - Làm đúng BT3a. II.Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cu Õ - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ: lá trầu, đàn trâu, nhiễm bệnh, tiền bạc- Lớp viết bảng con. - Nhận xét 3. Bài mới * Giới thiệu bài - Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn từ Hôm đó .. quý đồng tiền trong bài tập đọc Hũ bạc của người cha và làm các bài tập chính tả phân biệt ui/uôi, s/x. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi nội dung bài viết - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi: Khi thấy cha ném tiền vào lửa, người con đã làm gì? - Hành động của người con giúp người cha hiểu điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? - Lời nói của người cha được viết như thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - YC HS nêu các từ khó khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả: GV đọc e) Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở soát lỗi * Hoạt động 2: HD làm BT chính tả Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Học sinh. - HS viết theo YC của GV. - Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại. - Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra. - Người cha hiểu rằng tiền đó do anh làm ra. Phải làm lụng vất vả thì mới quý đồng tiền. - Đoạn văn có 6 câu. - Những chữ đầu câu: Hôm, Ông, Anh, Ông, Bây, Có. - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - HS nêu: sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý,... - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - HS viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vàoVBT. - Đọc lại lời giải. mũi dao - con muỗi; hạt muối; múi bưởi; núi lửa - nuôi nấng; tuổi trẻ - tủi thân. Bài 3a. Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm. - HS tự làm trong nhóm. - Gọi 2 nhóm lên dán bài trên bảng và đọc lời - 2 HS đại diện cho nhóm lên dán bài và đọc giải của mình. lời giải. HS nhóm khác nhận xét - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: - Lời giải: sót - xôi; sáng - Nhận xét tiết học, bài viết của HS. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài. - HS cả lớp chuẩn bị bài sau.. Toán: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tt) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số o ở hàng đơn vị. Làm BTLàm BT 1( cột 1, 2, 4), 2, 3 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép nội dung bài tập 3 III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2, 3/79 VBT - Nhận xét, chữa bài 3. Bài mới * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia có ba chữ số cho số có 1 chữ số *Phép chia 560:8 -Viết lên bảng 560 : 8 = ? -Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc -Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu hs tính đúng Gv cho hs nêu cách tính sau đó Gv nhắc lại để hs cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được , Gv hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK *Phép chia 632:7 Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 =70 Kết luận: Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị * Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành *Bài 1( cột 1,2,4) - Xác định y/c của bài, sau đó cho hs tự làm bài - Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình - Chữa bài *Bài 2. Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Một năm có bao nhiêu ngày? - Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?. Học sinh. - HS làm theo yêu cầu của GV. - Hs cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 hs lên bảng đặt tính 560 8 56 70 00 0 0. - Hs làm vào vở, 3 hs lên bảng làm bài a. 350:7=50; 420:6=70; 480:4=120 b.490:7=70; 400:5=80; 725:6=120(dư 5) - 1 HS đọc bài - Lớp theo dõi. - 365 ngày - 7 ngày.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài Tóm tắt Một năm có: 365 ngày Tuần lễ có: 7 ngày Năm đó có: … tuần lễ? - Chữa bài *Bài 3. Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính - Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia - Yêu cầu HS trả lời - Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng? * Kết luận: Nếu hạ o mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương. 4. Củng cố, dặn dò -Yêu cầu HS nêu lại cách chia. - Nhận xét tiết học. CB bài sau.. - Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng làm Giải Một năm có số tuần lễ là: 365: 7=52( tuần) dư 1 ngày Đáp số: 52 tuần(dư 1 ngày) - Đọc bài tóan - Phép tính a) đúng, phép tính b) sai - Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên thương bị sai. - 1 HS nêu. Tự nhiên và xã hội: Các hoạt động thông tin liên lạc I. Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. - Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống. II. Đồ dùng dạy học: - Một số bì thư - Điện thọai đồ chơi (cố định, di động). III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS kể một số tên cơ quan hành chính, văn hoá của tỉnh nơi mình đang sống - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm + Mục tiêu: Kể được một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> điện tỉnh. Nêu được lợi ích của hoạt động bưu điện trong đời sống + Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận theo nhóm 4 người theo gợi ý - HS thảo luận nhóm 4 người theo gợi ý sau: - Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. - Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được - Giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về tín, bưu phẩm, … hoặc có gọi điện thoại được không? Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp, các nhóm khác bổ sung. + Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa luận nhóm trước lớp. phương trong nước và giữa trong nướa với nước - các nhóm khác bổ sung. ngoài. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm + Mục tiêu: Biết được lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình. + Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm - GV chia HS thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 em thảo luận theo gợi ý sau: Nêu nhiệm vụ và lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình. - HS thảo luận nhóm Bước 2: Trình bày kết quả - GV nhận xét và kết luận. + Kết luận: - Đài phát thanh, truyền hình là những cơ sở phát - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. tin tức trong nước và ngoài nước. - Giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế,… * Hoạt động 3: Chơi trò chơi Cách 1: Chơi trò chơi Chuyển thư - Cho HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS một ghế - Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư. + Có thư “chuyển thường”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 1 ghế. - HS thực hành chơi + Có thư “chuyển nhanh”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 2 ghế. + Có thư “hoả tốc”. Mỗi HS đứng lên dịch.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> chuyển 3 ghế. Khi dịch chuyển như vậy, người trưởng trò quan sát và ngồi vào 1 ghế trống, ai di chuyển không kịp sẽ không có chỗ ngồi và không được tiếp tục chơi. Khi đó người trưởng trò lấy bớt ra 1 ghế rồi tiếp tục tổ chức trò chơi. Cách 2: Đóng vai Hoạt động tại nhà bưu điện - Một số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng. - Một vài em đóng vai người gửi thư, quà - Một số khác chơi gọi điện thoại.. - HS nêu. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nêu ích lợi của các hoạt động thông tin. - Nhận xét tiết học. CB bài sau.. Thủ công: Cắt, dán chữ V I. Mục tiêu: - Biết cáh kẻ, cắt, dán chữ V. - Kẻ, cắt, dán được chữ V theo đúng quy trình kĩ thuật.Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ V Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V được cắt từ giấy màu có kích thước đủ lớn, đểrời chưa dán. Giấy thủ cợng, kéo, hồ dán. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: * Hoạt động 1. Quan sát nhận xét. Mục tiêu: HS quan sát nhận xét mẫu chữ V. Cách tiến hành: + Giáo viên hướng dẫn HS quan sát + Giáo viên giới thiệu mẫu chữ V 9h.1) và hướng dẫn học sinh để rút ra nhận xét. + Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo + Học sinh quan sát và nêu nhận xét. chiều dọc (h.1). + Nét chữ rộng 1 ô. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Mục tiêu: HS gấp, cắt, dán được chữ V đúng quy trình. Cách tiến hành: - Bước 1. Kẻ chữ V. +Lật mặt trái của tờ giấy thủ công. Kẻ, cắt một hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô. + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu (h.2). - Bước 2. Cắt chữ V. + Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa (mắt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo (h.3). Mở ra được chữ V (h.1). - Bươc 3. Dán chữ V. + Thực hiện tương tự chữ H, U ở bài trước (h.4). Hoạt động 3: Thực hành. Mục tiêu: HS gấp, cắt, dán chữ V Cách tiến hành: + Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước. + Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành. + Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.. + Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít.. + HS theo dõi quan sát giáo viên làm mẫu.. + Học sinh thực hành cắt, dán chữ V. + Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ V. bước 1: kẻ chữ V. bước 2: cắt chữ V. bước 3: dán chữ V.. + GV tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. + Học sinh trưng bày sản phẩm. + Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của + Cần lưu ý phát huy tính sáng tạo . học sinh và khen ngợi những em làm được + Nhận xét sản phẩm thực hành. sản phẩm đẹp. 4. Củng cố & dặn dò: + Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học sinh. + Dặn dò giờ học sau chuẩn bị giấy thủ công, thước, kéo, hồ dán … học “Cắt dán chữ E”.. Luyện viết I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. - Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: 2.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài. -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa. -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết -GV đọc bài -Hướng dẫn HS viết Hoạt động 4:Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Học sinh. HS tìm và phát biểu -HS lắng nghe -HS viết bảng con -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV -HS luyện viết vở -HS lắng nghe -HS theo dõi -Lớp viết bài. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Buôn làng Tây Nguyên (Tiết 1 tuần 15) I. Mục tiêu: - HS đọc đúng bài Buôn làng Tây Nguyên (STH Tr 103). Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài (BT2); Biết một số dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên và những sinh hoạt của người dân nơi đây (BT 3). - GDHS tính đoàn kết các dân tộc. II.Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành T.V. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh HĐ1: Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Ôn luyện: Bài 1: Luyện đọc: - Lớp theo dõi GV đọc. - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc theo yêu cầu. - HD luyện đọc câu, đoạn. - HS luyện đọc theo nhóm. - Y/C HS luyện đọc theo nhóm 2. GV theo dõi, HD các nhóm luyện đọc. - Các nhóm đọc bài trước lớp. Nhóm khác - Gọi các nhóm đọc bài. GV cùng HS nhận theo dõi bổ sung. xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 2: Nối từ ngữ thích hợp ở bài A với lời giải nghĩa thích hợp ở bài B: - Y/C HS trao đổi N2 làm bài vào vở. - Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: a) Phát rẫy: đốt và dọn sạch một khoảng rừng, hoặc đồi núi để lấy đất trồng trọt. b) Thế hệ: lớp người cùng lứa tuổi. c) Cao nguyên: vùng đất rộng lớn và cao, bề mặt bằng phẳng. Bài 3: Đánh dấu vào ô trống thích hợp. - Y/C HS làm bài vào vở, nối tiếp nhau nêu kết quả, GV KL: + Câu a: đúng; Câu b: đúng; Câu c: sai; Câu d: sai; Câu e: đúng. - Liên hệ giáo dục HS. HĐ3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. - 1 HS đọc câu lệnh. Lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở. - HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét. - Theo dõi và chữa bài vào vở.. - HS đọc câu lệnh. - Tự làm bài vào vở, nối tiếp đọc kết quả; lớp nhận xét. - HS tự liên hệ. - Theo dõi và thực hiện.. Tiếng Việt:* Nói viết được câu có hình ảnh so sánh (Tiết 2 tuần 15) I. Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì? Ai thế nào? (BT1). - HS làm đúng bài tâïp phân biệt âm đầu s hoặc x; phân biệt vần âc hoặc ât (BT 2). - Dựa vào tranh ảnh gợi ý nói viết được câu có hình ảnh so sánh (BT3). - GDHS ý thức tự giác học. II.Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành T.V. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm a) Chủ làng quyết định những việc lớn của làng. b) Dân làng Tây Nguyên rất thương yêu nhau. - Y/C HS làm bài vào vở, GV theo dõi HD thêm cho HS - Gọi HS trả lời; GV nhận xét, kết luận. a) Chủ làng làm gì? b) Dân làng Tây Nguyên thế nào? Bài 2: - Y/C HS làm bài vào vở. GV chữa bài. a) Điền chữ s hoặc x: sắc, xanh, sương, xám xịt.. Học sinh - HS lắng nghe. - HS đọc câu lệnh. - HS làm bài vào vở, nối tiếp nhau đọc kết quả. - Chữa bài nếu sai.. - HS làm bài vở. 1 em lên bảng. - HS chữa bài vào vở nếu sai..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b) Điền vần âc hoặc ât: nấc, mật. Bài3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hòan thành câu có hình ảnh so sánh. - HD mẫu: a) Người đi đông như kiến. - Y/C HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở. - Gọi HS nối tiếp đọc kết quả, GV KL: b) Anh ấy ăn mặc lòe loẹt như chim công. c) Ôn g em tóc bạc trắng như tuyết. d) Cầu Thê Húc bắc vào đền Ngọc Sơn cong cong như con tôm. e) Giọng nhà vua sang sảng như tiếng chuông. HĐ3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. - HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm. - Theo dõi mẫu. - HS trao đổi làm bài vào vở. Nối tiếp nhau đọc kết quả. Lớp nhận xét.. - Nghe và thực hiện.. Toán:* Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (Tiết 1 tuần 15) I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (BT 1, 2, 3). - Vận dụng phép chia vào giải toán (BT4). *HS làm thêm BT5. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II.Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành Toán. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 107. Bài1, 2, 3: Tính: - YC HS tự thực hiện chia vào vở, GV HD thêm cho HS. - Gọi HS lên bảng chữa bài; GV cùng cả lớp nhận xét. - HS nhận xét về các phép chia trên. Bài 4: - Gọi HS đọc đề, HD tóm tắt và giải vào vở; GV theo dõi HD thêm cho HS. Mỗi thùng có số lít dầu là: 320 : 8 = 40 (l) Đáp số: 40 lít dầu Bài 5: Nối phép chia với kết quả của phép chia đó: - YC HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. Học sinh - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - HS đọc câu lệnh. - HS thực hiện vào vở, 3 em chữa bài ở bảng, lớp nhận xét. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - HS tự làm bài vào vở. 1 em chữa bài ở bảng. - HS đổi vở kiểm tra bài nhau.. - 1 em đọc câu lệnh. - Thực hiện vào vở, chữa bài. - HS nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ tư ngày 07 tháng 12 năm 2016. Tập đọc: Nhà Rông ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. 2. Đọc hiểu - Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Hũ bạc của người cha - Nhận xét 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - Giờ học này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài Nhà rông ở Tây nguyên. Qua bài tập đọc này các em sẽ hiểu thêm về đặc điểm của nhà rông và các sinh hoạt cộng đồng gắn với nhà rông của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên. * Hoạt động 1 : Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn. - Yêu cầu 4 HS đọc từng đoạn trước lớp.. Học sinh. - HS đọc theo yêu cầu của GV - Nghe GV giới thiệu bài.. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS đọc: múa rông chiêng, vướng mái, giỏ mây, truyền lại, bếp lửa, bảo vệ,... - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ. Một số câu cần chú ý : - Nó phải cao/ để đàn voi đi qua mà không đụng sàn/ và khi múa rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không vướng mái. - Theo tập quán của nhiều dân tộc,/ trai làng từ 16 tuổi trở lên/ chưa lập gia đình/.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.. đều ngủ tập trung ở nhà rông để bảo vệ buôn làng./ - Thực hiện yêu cầu của GV. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc tiếp nối.. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ - Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu. nào? - Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp những người trong 1. Vì sao nhà rông phải chắc và cao? làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái. - Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi 2. Gian đầu nhà rông được trang trí như thế lập làng. Xung quanh hòn đá, người ta treo nào? những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng để cúng tế. - Như vậy ta thấy, gian đầu nhà rông là nơi rất thiêng liêng, trang trọng của nhà rông. Gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông. 3. Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?. - Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông. - Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai tráng trong làng đến 16 tuổi, chưa lập gia đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn làng.. - Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng để làm gì? - GV: Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài - GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài.. - Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng. - Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.. HS phát biểu: +Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên. + Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi qua - Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích mà không đụng sàn. trong bài và luyện đọc. + Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hóa của - Nhận xét người Tây Nguyên..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4. Củng cố, dặn dò - Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông? - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu: Từ ngữ về các dân tộc – Luyện tập về so sánh I. Mục tiêu: - Biết tên được một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1) - Điền đúng các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.(BT2) - Dựa theo tranh gợi ý, viết được câu có hình ảnh so sánh ( BT3) - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT4) II. Đồ dùng dạy học: Các câu văn trong bài tập 2, 4 viết sẵn trên bảng phụ. Thẻ từ ghi sẵn các từ cần điền ở bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 14. - Nhận xét 3. Bài mới * Giới thiệu bài - Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ cùng mở rộng vốn từ về các dân tộc, sau đó tập đặt câu có - Nghe GV giới thiệu bài. sử dụng so sánh. * Hoạt động 1: Mở rông vốn từ về các dân tộc Bài 1: Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số ? - Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta ? - Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, YC các em trong nhóm tiếp nối nhau viết tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết vào giấy.. - Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết. - Là các dân tộc có ít người.. - Người dân tộc thiểu số thường sống ở các vùng cao, vùng núi. - Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm - Yêu cầu HS viết tên các dân tộc thiểu số vừa dán bài làm của mình lên bảng. - Cả lớp cùng GV kiểm tra phần làm bài tìm được vào vở. của các nhóm. Cả lớp đồng thanh đọc tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà lớp vừa tìm được: Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Chăm, - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. H.mông, Hoa, Giáy, Tà ôi, Ê-Đê, Ba na….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm tra bài của nhau, sau đó chữa bài. -1HS lên bảng điền từ, lớp làm bài vào vở. - Chữa bài theo đáp án: - Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau khi đã a) bậc thang điền từ hoàn chỉnh. b) nhà rông - GV: Những câu văn trong bài nói về cuộc sống, c) nhà sàn phong tục của một số dân tộc thiểu số ở nước ta. d) Chăm (giảng thêm về ruộng bậc thang : là ruộng nương - Cả lớp đọc đồng thanh. được làm trên đồi núi, để tránh xói mòn đất, - Nghe giảng. người dân đã bạt đất ở các sườn đồi thành các bậc thang và trồng trọt ở đó ; Nhà rông là ngôi nhà cao, to, làm bằng nhiều gỗ quý, chắc. Nhà rông của các dân tộc Tây Nguyên là nơi thờ thần linh, nơi tập trung mọi người trong buôn làng vào những ngày lễ hội (giống như đình làng ở vùng đồng bằng của người Kinh). - GV cho HS quan sát hình. Hoạt động 2 : Luyện tập về so sánh Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài 3. - Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi : Cặp hình này vẽ gì ? -HD : Vậy chúng ta sẽ so sánh mặt trăng với quả bóng hoặc quả bóng với mặt trăng. Muốn so sánh - Quan sát hình minh hoạ. được chúng ta phải tìm được điểm giống nhau giữa mặt trăng và quả bóng. Hãy quan sát hình và - 1 HS đọc trước lớp. tìm điểm giống nhau của mặt trăng và quả bóng. - Quan sát hình và trả lời: vẽ mặt trăng và - Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng. quả bóng. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn - Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn. lại, sau đó gọi HS tiếp nối đọc câu của mình. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Trăng tròn như quả bóng. -HD: Ở câu a) muốn điền đúng các em cần nhớ - Một số đáp án : lại câu ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ đã học ở + Bé xinh như hoa. / Bé đẹp như hoa. / Bé tuần 4 ; câu b) Em hãy hình dung đến những lúc cười tươi như hoa. / Bé tươi như hoa. phải đi trên đường đất vào trời mưa và tìm trong + Đèn sáng như sao. thực tế cuộc sống các chất có thể làm trơn mà em + Đất nước ta cong cong hình chữ S. đã gặp (dầu nhớt, mỡ,...) để viết tiếp câu so sánh cho phù hợp ; câu c) em có thể dựa vào hình ảnh - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. so sánh mà bạn Páo đã nói trong bài tập đọc Nhà - Nghe GVHD, sau đó tự làm bài vào VBT bố ở. Đáp án : - Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau khi đã a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như điền từ ngữ. Nhận xét núi Thái Sơn, như nước trong nguồn. 4. Củng cố, dặn dò b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi - Nhận xét tiết học. mỡ (như được thoa một lớp dầu nhờn). - Yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên của các dân c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như tộc thiểu số ở nước ta, tìm thêm các tên khác các núi. tên đã tìm được trong bài tập 1. Tập đặt câu có sử dụng so sánh. - HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> từ ngữ.. Toán: Giới thiệu bảng nhân I. Mục tiêu: - Giúp hs: biết cách sử dụng bảng nhân. Làm BT 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhân như trong Toán 3 III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2, 3/80 VBT - Nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiêu bảng nhân - Treo bảng nhân - Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng - Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học - Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học - Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy - Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2,…hàng cuối cùng là bảng nhân 10 Kết luận : Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân Hoạt động 2: HD sử dụng bảng nhân - Hướng dẫn hs tìm kết quả của phép nhân 3 x 4 + Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4 - Yêu cầu HS thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành *Bài1: Nêu y/c của bài toán. Học sinh. - HS làm theo yêu cầu của GV. - 11 hàng,11 cột - Đọc các số1, 2, 3,……10. - Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,……20 - Bảng nhân 2. - Bảng nhân 3. + Thực hành tìm tích của 3 và 4 -1 hs - Hs tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống Kết quả: 42; 28; 72..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Yêu cầu HS làm bài - Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm tích của bốn phép Thừa 7 10 2 2 2 7 7 tính trong bài số - Chữa bài Thừa 8 9 4 4 4 8 8 số *Bài 2: Một hs nêu y/c của bài Tích 8 8 8 56 56 56 90 Hướng dẫn HS thực hiện bảng nhân và tìm một - 1 HS đọc- Lớp theo dõi. thừa số khi biết tích và thừa số kia và cho hs làm - Bài toán giải bằng 2 phép tính bài - Hs lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài Giải *Bài 3: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài Số huy chương bạc là: - Bài toán thuộc dạng nào? 8 x 3 = 24 (huy chương) - Y/c hs tự làm bài Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32 (huy chương) 4. Củng cố, dặn dò Đáp số: 32 huy chương - Về nhà học bảng nhân - Nhận xét tiết học. CB bài sau.. Đạo đức: Quang tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. *GDKNS: -Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. II. Đồ dùng dạy học: Nội dung các câu truyện "Tình làng nghĩa xóm” III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1- Khởi động 2- Kiểm tra bài cũ Cho HS kể một số việc mà em đã quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng 3- Bài mới Hoạt động 1: Đánh giá hành vi. - Chia lớp thành 4 nhóm. Các tình huống: * Theo em hành vi, việc làm nào nên làm, và không nên làm đối với hàng xóm láng giềng? a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. c. Ném gà nhà hàng xóm. d. hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn. đ. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm. e. Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa.. Học sinh - HS trả lời. - Thảo luận nhóm. - Đạidiện các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét các câu trả lời của nhóm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> g. Không vứt rác sang nhà hàng xóm. * GV kết luận: Các việc làm a, d , e, g là đúng * Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là việc làm tốt nhưng cần phải chú ý đến sức mình. Hoạt động 2: Xử lí tình huống và đóng vai * Gv kết luận: -Tình huống 1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác - HS xử lí các tình huống trong VBT đạo Hai. đức, đóng vai - Tình huống 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam. - Tình huống 3: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm. - Tình huống 4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại. Kết luận: Mỗi người không thể sống xa gia đình, xa hàng xóm,láng giềng. Cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng để thắt chặt hơn mối quan hệ tốt đẹp này. 4. Củng cố- Dặn dò: - Cho HS đọc lại ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ - Nhận xét tiết học. CB bài sau.. Tự nhiên & xã hội: Hoạt động nông nghiệp I. Mục tiêu: + Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống. + Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp. *GDKNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang: 58,59. - Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Học sinh. Khởi động:. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu ích lợi của hoạt động thông tin, liên lạc - GV nhận xét 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động nhóm + Mục tiêu: Kể được một số hoạt động nông nghiệp. - HS thực hiện theo YC của GV.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Nêu được lợi ích của các hoạt động nông nghiệp + Cách tiến hành: Bước 1: Chia nhóm, quan sát các hình trang 58, 59 SGK và thảo luận theo gợi ý sau: - Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình. - Các hoạt động đó mang lợi ích gì?. - HS thảo luận theo nhóm. Bước 2: Trình bày kết quả - GV, các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét và giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở các vùng, miền khác nhau như; trồng ngô, - Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm. khoai, sắn, chè,…; chăn nuôi trâu, bò, dê,… + Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng,… được gọi là hoạt động nông nghiệp. * Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp + Mục tiêu: Biết một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống. + Cách tiến hành: Bước 1: Kể theo cặp Bước 2: Đại diện cặp trình bày Lưu ý: Các hoạt động nông nghiệp ở từng địa phương có thể khác nhau, có địa phương chỉ đơn - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về thuần là cấy lúa, nhưng có nơi lại làm rau màu hoạt động nông nghiệp ở nơi các em hoặc nuôi tôm, cá. Tuy nhiên đối với HS ở khu đang sống. vực thành phố không có hoạt động nông nghiệp, - Một số cặp trình bày, các cặp khác bổ chỉ yêu cầu các em kể về những hoạt động nông sung. nghiệp mà các em biết. * Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp + Mục tiêu: Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp. + Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận Chia lớp thành 3 hoặc 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao. Tranh của các nhóm được trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm.. - Các nhóm thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bước 2: Bình luận tranh Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó. GV có thể chấm điểm cho các nhóm và khen nhóm làm tốt nhất. - HS suy nghĩ trả lời. 4.Củng cố- dặn dò:. * GDMT: Để bảo vệ môi trường nông nghiệp các em phải làm gì? - HS trả lời. - HS nêu các hoạt động nông nghiệp ở quê em. - Nêu ích lợi của các hoạt động đó. - Nhận xét tiết học. CB bài sau. Thứ năm ngày 08 tháng 12 năm 2016. Tập viết: Ôn chữ hoa L I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa L (.2dòng). Viết đúng tên riêng Lê Lợi ( 1 dòng) và viếtø câu ứng dụng “Lời nói chẳng mất tiền mua.Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”.(1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa L. - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Vở Tập viết 3, tập một. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - HS thực hiện theo YC của GV - Gọi HS lên bảng viết từ Yết Kiêu, Khi. - Nhận xét 3. Bài mới * Giới thiệu bài - Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa L có trong từ và câu ứng dụng. Hoạt động 1: HD viết chữ hoa a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa L - Có chữ hoa L. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - Treo bảng mẫu chữ viết hoa L và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chữ nhắc lại quy trình viết cho HS.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> quan sát. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết các chữ hoa L vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. Hoạt động 2 : HD viết từ ứng dụng a) Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về Lê Lợi? - Giải thích: Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. b) Quan sát và nhận xét - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết Lê Lợi vào bảng. * Hoạt động 3: HD viết câu ứng dụng a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng. b) Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết: Lời nói, Lựa lời vào bảng. Hoạt động 4: HD viết vở Tập viết - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập 1. Sau đó yêu cầu HS viết bài và theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho từng HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.. - 2 HS lên bảng viết. lớp viết vào bảng con.. - 2 HS đọc Lê Lợi. - HS nói theo hiểu biết của mình.. - Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ 0. - 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.. - 2 HS đọc: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Chữ L, h, g, l cao 2 li rưỡi, chũ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết: + 2 dòng chữ L, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Lê Lợi, cỡ nhỏ. + 1 lần câu tục ngữ, cỡ nhỏ.. Toán: Giới thiệu bảng chia I. Mục tiêu: Giúp hs: biết cách sử dụng bảng chia. Làm BT 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: Bảng chia như trong sách giáo khoa III. Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Chính tả:(nghe- viết) Nhà Rông ở Tây Nguyên I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng bài tậpđiền tiếng có vần ưi /ươi,( điền 4 trong 6 tiếng) - Làm đúng BT 3a. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng Yc viết các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước. - Nhận xét 3. Dạy - học bài mới * Giới thiệu bài - Giờ chính tả này các em sẽ nghe và viết đoạn từ Gian đầu nhà rông ... dùng khi cúng tế trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên và làm bài tập chính tả: phân biệt ui/ươi, s/x hoặc ât/âc. .* Hoạt động 1: HD viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn văn - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi: Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào?. Học sinh - HS thực hiện theo YC của GV. - Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại. - Đó là nơi thờ thần làng: có một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá treo những cành hoa bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. - Đoạn văn có 3 câu. - Những chữ đầu câu: Gian, Đó, Xung. b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó khi viết chính tả. - HS nêu: gian, thần làng, giỏ, chiêng, trống, - Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm truyền,... được. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - HS nghe viết vào vở d) Viết chính tả: GV đọc - HS đổi vở soát lỗi. e) Soát lỗi: Gv YC HS đổi vở soát lỗi. g) Chấm bài: Thu chấm 5-7 bài, nhận xét Hoạt động 2: HD làm BT chính tả - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 3 HS lên bảng. HS dưới lớp làm - Yêu cầu HS tự làm bài. - Đọc lại lời giải - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. khung cửi gửi thư mát rượi sưởi ấm cưỡi ngựa tưới cây - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Bài 3a. Gọi HS đọc yêu cầu. - Nhận đồ dùng học tập. - Phát giấy và bút cho các nhóm. - HS tự làm trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm được. GV ghi nhanh lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được.. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.. - 1 HS đọc. - Bổ sung. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. + xâu : xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu,... + sâu : sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng,... + xẻ : xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ,... + sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,.... Luyện viết I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. -Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: 2.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài. -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa. -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết -GV đọc bài -Hướng dẫn HS viết Hoạt động 4:Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Học sinh. HS tìm và phát biểu -HS lắng nghe -HS viết bảng con -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV -HS luyện viết vở -HS lắng nghe -HS theo dõi -Lớp viết bài. Toán:* Ôn giới thiệu bảng chia I. Mục tiêu: Giúp hs: biết cách sử dụng bảng chia. Làm BT 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bảng chia như trong sách giáo khoa III. Hoạt động dạy học: - Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12 - Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3 - Ta có 12 : 4 = 3 - Tương tự 12 : 3 = 4 - Yêu cầu HS thực hành tìm thương của1số phép tính trong bảng *Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành *Bài 1 - Nêu yêu cầu của bài toán yêu cầu HS làm bài - Chữa bài *Bài 2 - Gv hướng dẫn cho HS cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia *Bài 3: Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs làm bài 4.Dặn dò. nêu rõ cách tìm thương của mình Kết quả: 7; 4; 9. Vài HS lên bảng làm bài- Lớp làm bài vào vở. Số bị 16 45 24 21 72 72 81 chia Số chia 4 5 4 7 9 9 9 Thương 4 9 6 3 8 8 9 - 1 HS đọc đề bài- Lớp theo dõi. - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Số trang bạn Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 (trang ) Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là: 132 – 33 = 99 (trang ) Đáp số: 99 trang.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Buổi chiều. Tiếng Việt:* Viết một đoạn văn ngắn nói về buôn làng ở Tây Nguyên (Tiết 3 tuần 15) I. Mục tiêu: - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn (BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn nói về buôn làng ở Tây Nguyên (BT2) - GD HS ý thức tự giác học, tính đoàn kết các dân tộc.. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành T.V. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm. - Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở. 1 em chữa bài ở bảng. Lớp, GV nhận xét. + Thứ tự đúng: rừng, gùi, 54 dân tộc, đô thị, miền núi. Bài 2: Dựa vào hiểu biết đã có, hãy viết một đoạn văn ngắn nói về buôn làng ở Tây Nguyên. - GV gợi ý: Làng của người Tây Nguyên có đặc điểm gì? Đồng bào Tây Nguyên có tinh thần cộng đồng như thế nào? Lễ hội đặc sắc của người Tây Nguyên? - Y/C 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe; GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS yếu. - Gọi một vài em kể trước lớp. GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. - Y/C HS viết bài vào vở. HĐ3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. Học sinh - HS lắng nghe. - Đọc câu lệnh. - 2 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm 2 làm bài. - Nhận xét bài bạn. - Theo dõi chữa bài vào vở. - HS đọc câu lệnh. - Theo dõi gợi ý, trả lời.. - Kể theo cặp. - 4 - 5 em kể, lớp nhận xét. - HS viết bài vào vở. - HS nghe và thực hiện.. Toán:* Ôn các bảng nhân và bảng chia (Tiết 2 tuần 15) I. Mục tiêu: - Ôn các bảng nhân và bảng chia đã học (BT1); Biết nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (BT2). - Biết đặt tính và thực hiện phép chia theo cách viết gọn (BT3) - Biết giải tóan có lời văn có phép nhân đã học (BT4). *HS làm thêm BT5. - GDHS yêu thích học tóan, cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - VTH Tóan. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Ơn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 108 và 109. Bài 1: Tính nhẩm: - YC HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở sau đĩ đổi vở kiểm tra bài nhau. - Gọi HS nêu kết quả nhẩm; GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính: a) 321 x 3 b) 237 x 2 - Y/C HS tự làm vào vở, 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Bài 3: Đặt tính rồi tính (theo mẫu) - GV HD mẫu: 574 2 15 377 14 0 - Y/C HS tự làm các bài cịn lại, 3 em lên bảng chữa bài. Bài 4: - Gọi HS đọc đề tóan. - GV HD tĩm tắt: 123m Lên dốc: Xuống dốc ?m. Học sinh - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - HS đọc câu lệnh. - HS tự làm vào vở. - Nối tiếp nhau nêu kết quả. - HS đọc câu lệnh. - 1 em lên bảng làm. Lớp làm vào vở, nhận xét bài bạn. - Theo dõi mẫu.. - Tự làm các bài cịn lại, 3 em làm bảng lớp. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - HS tĩm tắt vào vở nháp. - HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra bài nhau; 1 em lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét.. - Y/C HS tự làm sau đĩ đổi vở kiểm tra bài nhau. GV theo dõi HD cho HS yếu và chấm vở một số em. - GV nhận xét, chữa bài: Quãng đường xuống dốc dài là: 123 x 2 = 246 (m) Cả quãng đường lên và xuống dốc dài là: 123 + 246 = 369 (m) Đáp số: 369m - HS tự làm và giải thích. Lớp nhận xét bài *HS KG: Bài 5: Đố vui: bạn. - Y/C HS tìm và giải thích cách tìm? - GV kết luận. Số bị chia đĩ là 23. - Lắng nghe. 3.Củng cố - Dặn dị: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Ôn lại một số trò chơi dân gian. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các trò chơi dân gian. - Cho HS vào lớp theo hàng 1 Thứ sáu ngày 09 tháng 12 năm 2016. Tin học: (2 tiết) (Có giáo viên chuyên dạy). Tập làm văn: Giới thiệu tổ em I. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1). ( Không yêu cầu làm BT1) - Viết được đoạn văn ngắn ( Khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của em.( BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng lớp, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu giới- HS kể thiệu về tổ của em. 3. Bài mới * Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1: - Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1). ( Không yêu cầu làm) Hoạt động 2: Viết đoạn văn kể về tổ em - Gọi 1 đến 2 HS đọc lại gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14. - 2 HS đọc trước lớp. - Gọi 1 HS kể mẫu về tổ của em. - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể đã trình - 1 HS kể mẫu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở. - Viết bài theo yêu cầu. - Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét 4, củng cố, dặn dò - 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả - Nhận xét tiết học. lớp theo dõi và nhận xét. - Dặn dò HS về nhà tập giới thiệu về tổ mình cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Bài mẫu: Xin chào các bạn!.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Mình là Thi, tổ trưởng tổ 1. Mình xin được giới thiệu về tổ của mình như sau: Chúng mình có tất cả 10 thành viên, sáu nam và 4 nữ. Vì các bạn nam đông hơn nên đến phiên tổ mình trực nhật, chúng mình lại phân công mỗi hôm 5 bạn, hai bạn nữ giặt giẻ lau bảng, ba bạn nam kê bàn ghế và tưới bồn hoa. Các bạn trong tổ chơi với nhau khá thân và luôn đoàn kết. Niềm tự hào của tổ mình là bạn thúy vy vừa đoạt giải nhất cuộc thi viết chữ đẹp của huyện.. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân, tính chia( bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. Làm BT 1(a, c), 2(a, b, c), 3, 4. II.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2, 3/82 VBT - Nhận xét 3.Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành *Bài 1(a, c) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Yêu cầu tự làm bài - Gọi 2 hs lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình Phép tính b) là phép tính có nhớ 1 lần Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần và có nhân với 0 *Bài 2. ( a, b, c) GV hướng dẫn mẫu - Y/c cả lớp làm baì - GV nhận xét *Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS. - Chữa bài *Bài 4: Gọi 1hs đọc đề bài. Học sinh - HS làm theo YC của GV. 1 HS đọc- Lớp theo dõi. - Đặt tính sao cho các hàng đơn vị phải thẳng cột với nhau - Hs cả lớp làm vào vở,3hs lên bảng làm bài a. 213 +3 nhân 3 bằng 9,viết 9 x 3 +3 nhân 1 bằng 3,viết 3 639 +3 nhân 2 bằng 6,viết 6 c. 208 x 4 832 1hs nêu y/c của bài Lớp theo dõi. - Hs cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính a.396:3=132 b. 630:7=90 c. 457:4=114(1) 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi. - Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm Giải: Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 ( m) Đáp số : 860 m - 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Y/c hs làm bài. - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Số áo len tổ đã dệt được là: 450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số áo len tổ đó còn phải dệt là: 450 – 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo. *Bài 5 - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - Y/c hs tự làm bài. - Chữa bài 4. Củng cố, dặn dò - Cho HS nhắc lại cách chia - Về nhà làm bài 1, 2, 3/83 VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau.. - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó - Hs làm bài vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm) Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm - HS nhắc. Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới. - Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động. II. Đồ dùng dạy học: - Kế hoạch tuần 15. - Báo cáo tuần 14. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Hát. 2. Báo cáo công tác tuần qua: - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua. - Lớp trưởng tổng kết chung. - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến. 3. Triển khai công tác tuần tới: - Duy trì sĩ số, chuyên cần - Giúp đỡ Hs còn hạn chế, bồi dưỡng Hs có năng khiếu - Thực hiện an toàn giao thông - Phong trào Xanh- Sạch - Đẹp 4. Sinh hoạt tập thể: -Hát một số bài hát 5. Tổng kết: - Chuẩn bị tuần tới.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Buổi chiều Âm nhạc: (Có giáo viên chuyên dạy) Mĩ Thuật: (Có giáo viên chuyên dạy) Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy).

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×