Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Tuan 1 De Men benh vuc ke yeu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.67 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. LỊCH BÁO GIẢNG -LỚP 4A Giáo viên: Ma Thị Năm Tuần: 1 Thứ ngày Hai 28/08 2017. Ba 29/08 2017. Tư 30/08 2017. Năm 31/08 2017. Sáu 1/9 2017. Tiết TKB 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4. Từ ngày:28/08/2017 Đến ngày:01/09/2017. Tiết Môn học PP CT Tiếng Việt 1 Toán 1 Khoa học 1 Đạo đức 1 GDKNS - CC 1 Toán 2 Tiếng Việt 2 Tiếng Việt 3 Lịch sử&Địa lí 1 Kỹ thuật 1 Tiếng Việt 4 Tiếng Việt 5 Toán 3 Âm nhạc 1 Khoa học 2 Toán 4 Tiếng Việt 6 Tiếng Việt 7 Lịch sử&Địa lí 2 Mỹ thuật Tiếng Việt Toán. 1 8 5. ATGT - SH. 1. Phân môn. Tên bài dạy. Tập đọc. Chính tả LT&Câu Lịch sử Tập đọc Kểchuyện. TLV LT&Câu Địa lí. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Ôn tập các số đến 100 000 Con người cần gì để sống Trung thực trong học tập (tiết 1) GDKNS: Học cách tiết kiệm - CC:Tuần 1 Ôn tập các số đến 100 000 (tt) Nghe viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Cấu tạo của tiếng Môn Lịch sử và Địa lí Vật liệu và dụng cụ cắt, khâu. Mẹ ốm Sự tích Hồ Ba Bể Ôn tập các số đến 100 000 (tt) (Gv chuyên) Trao đổi chất ở người Biểu thức có chứa một chữ Thế nào là kể chuyện? Luyện tập về cấu tạo của tiếng Làm quen với bản đồ (Gv chuyên) Nhân vật trong truyện Luyện tập ATGT: Biển báo giao thông đường bộ SH: Tuần 1. TLV. 5 Chuyên môn duyệt. Giáo viên lập. Ma Thị Năm Thứ hai ngày 28 tháng 08 năm 2017 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Tiết 1:. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát bài: - Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các từ có âm vần dễ lẫn. - Biết đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). 2. Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong sgk). *GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân: Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác . II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ SGK. - Băng giấy viết đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát - HS hát. - Giới thiệu 5 chủ điểm của sách TV 4 - HS lắng nghe tập 1… 2. Kiểm tra bài cũ: KT sách vở, dụng - Để sách vở, dụng cụ học tập trước mặt cụ học tập. Nhận xét. để GV KT 3. Bài mới: a) G.thiệu chủ điểm và bài đọc G.thiệu tranh, ghi đầu bài: - Quan sát, theo dõi Dế Mèn bênh vực kẻ yếu b) HD luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài – - HS cả lớp lắng nghe nêu giọng đọc. ? Bài văn có thể chia thành mấy đoạn - 4 đoạn: + Đoạn 1: Một hôm … tảng đá cuội. (Vào câu chuyện) + Đoạn 2: Chị Nhà Trò … chị mới kể:. (Hình dáng Nhà Trò) + Đoạn 3: Năm trước … ăn thịt em. (Lời Nhà Trò) + Đoạn 4: Tôi xoè … của bọn nhện. (Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn) * Luyện đọc nối tiếp + 4 HS đọc nối tiếp đoạn * Đọc nối tiếp đoạn : + HS theo dõi đọc thầm theo 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. - GV theo dõi sữa lỗi cho học sinh - Cỏ xước, nhà Trò, đá cuội.... - GV yêu cầu học tìm từ khó, GV ghi từ - HS đọc từ khó khó lên bảng. * Đọc kết hợp với giải nghĩa từ: 4 HS đọc nối tiếp đoạn 2 HS đọc giải nghĩa từ * Luyện đọc theo cách phân vai: 1 em * HS phân vai luyện đọc theo nhóm 3 đọc lời của Dế Mèn, 1 e độc lời của - Học sinh đọc trước lớp Nhà Trò, 1 e dẫn chuyện. - GV chú ý lắng nghe sửa sai cho HS. + HS chú ý lắng nghe nhận xét - GV đọc mẫu toàn bài. + HS lắng nghe c / HD tìm hiểu bài. Câu 1: Em hãy đọc thầm đoạn 1 và tìm - Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì hiểu xem Dế Mèn gặp Nhà Trò trong nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì hấy hoàn cảnh nào? Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội. Câu 2: Đọc thầm đoạn 2 va tìm những - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu bự những phấn như mới lột, cánh ớt? mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại - Vì ốm yếu chị kiếm bữa cũng chẳng chưa quen mở. đủ nên lâm vào cảnh nghèo. Câu 3: Đọc thầm đoạn 3: Nhà Trò bị - Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. bọn nhện ức hiếp như thế nào? Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. Câu 4: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Lời nói dứt khoát mạnh mẽ của Dế - Lời nói: Em đừng sợ … kẻ yếu. Mèn làm Nhà Trò yên tâm và phản ứng một cách mạnh mẽ đầy tính bảo vệ che chở. Câu 5: Nêu một hình ảnh nhân hóa mà - Cử chỉ: Xoè cánh ra, dắt Nhà Trò đi. e thích? Cho biết vì sao e thích hình ảnh đó? - HS lựa chọn. - Tại sao Dế Mèn lại sẵn sàng bảo vệ - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: che chở cho chị Nhà Trò? - Bởi vì Dế Mèn là một thanh niên khỏe - Nội dung của bài nói lên điều gi? mạnh có lòng thương người còn chị Nhà Trò đang ốm yếu lại bị ức hiếp đe dọa. - Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu xóa bỏ áp bức bất công. d./ HD đọc diễn cảm - GV HD tìm giọng đọc phù hợp - HS đọc từng đoạn - GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3,4 - Cả lớp đọc lướt toàn bài. - GV đọc diễn cảm mẫu cho HS - HS lắng nghe đọc thầm. - HS luyện đọc. - Những từ cần nhấn giọng: mất đi, thui 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. thủi,chẳng đủ, nghèo túng, đánh em, bắt em, vặn chân, vặn cánh thịt em, đừng sợ, độc ác, ăn hiếp. - HS thi đọc. - HS lắng nghe.. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét tuyên dương 4. Củng cố: - Giúp HS liên hệ bản thân học được gì - HS lắng nghe. ở Dế Mèn. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS đọc kỹ bài, xem lại tìm hiểu - HS lắng nghe. bài, chuẩn bị cho tiết sau: Mẹ ốm. Tiết 2:. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000. I. Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến 100000. - Ôn tập viết tổng thành số - Ôn tập về chu vi của một hình - Bài tập cần làm: Bài 1,bài 2, bài 3 a) viết được 2 số;b) dòng 1 II. Đồ dùng dạy - học: - GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 và phiếu học tập bài tập 2. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - GTB: Ôn tập các số đến 100000 - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn ôn tập - GV yêu cầu viết số: 83 251 - HS viết số: 83 251 - Yêu cầu HS đọc số vừa viết và nêu rõ - HS đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, chục, hàng trăm…) hàng trăm…) - Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang - Đọc từ trái sang phải đâu? - Tương tự như trên với số:83001, 80201, 80001 + Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề - Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau nhau? là: - Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn 10 đơn vị = 1 chục trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số 10 chục = 1 trăm mà HS nêu) - HS nêu ví dụ. Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng? + Có 1 chữ số 0 ở tận cùng. Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng? + Có 2 chữ số 0 ở tận cùng. Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? + Có 3 chữ số 0 ở tận cùng. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. Thực hành: Bài 1: - Mời HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Mời HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm bài vào vở. - Gọi HS khác trình bày kết quả trước lớp - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Mời HS trình bày kết quả trước lớp - GV nhận xét đánh giá, chốt kết quả đúng 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học xem lại bài tập. Tiết 3:. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. - HS trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - HS trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. - HS trình bày kết quả trước lớp. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe thực hiện.. Khoa học CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?. I. Mục tiêu: - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. * GD BVMT: Giáo dục học sinh phải biết bảo vệ môi trường xung quanh ta: Nước, không khí ... , biết giữ gìn vệ sinh môi trường. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình 4, 5 SGK. - Phiếu học tập nhóm. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu mục đích yêu cầu của môn - HS trả lời trước lớp khoa học. - Hướng dẫn HS xem các kí hiệu trong SGK. 3. Bài mới: - GTB: Con người cần gì - HS nhắc lại tên bài. để sống? HĐ 1: - Động não (nhằm giúp học sinh 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. liệt kê tất cả những gì học sinh cho là cần có cho cuộc sống của mình) - Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống? - Ghi những ý kiến của HS lên bảng. - Vậy tóm lại con người cần những điều kiện gì để sống và phát triển? - Rút ra kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: + Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại.. + Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí… HĐ 2: - Làm việc với phiếu học tập và SGK (nhằm giúp học sinh phân biệt những yếu tố mà chỉ có con người mới cần với những yếu tố con người và vật khác cũng cần) - GV chia nhóm, bầu nhóm trưởng - Phát phiếu học tập (kèm theo) cho HS, hướng dẫn HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - Mời HS trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét đưa ra kết quả đúng, hướng dẫn HS chữa bài tập. - Cho HS thảo luận cả lớp: + Như mọi sinh vật khác HS cần gì để duy trì sự sộng của mình?. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. - Kể ra……(nhiều HS) - Tổng hợp những ý kiến đã nêu… - Bổ sung những gì còn thiếu và nhắc lại kết luận. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe.. - Hình thành nhóm, bầu nhóm trưởng - Họp nhóm và làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc với phiếu học tập. - HS nhận xét, bổ sung sửa chữa.. - Thảo luận và trả lời câu hỏi. + Con người cũng như các sinh vật khác đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. + Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc + Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người cần những gì? sống con người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện đi lại và những tiện nghi khác. Ngoài nững yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội. - Con người cần gì để sống? - HS trả lời. - Nếu sang hành tinh khác em cần mang - Cả lớp chú ý theo dõi - HS lắng nghe. theo những gì để sông? 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Trao đổi - HS lăng nghe và thực hiện. chất ở người. Tiết 4:. Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. - Thảo luận, giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu mục đích yêu cầu của môn - HS lắng nghe. Đạo đức trong năm học. 3. Bài mới: - GTB: Trung thực trong học tập - HS nhắc lại. HĐ1: Thảo luận tình huống - Tóm tắt các cách giải quyết chính - Cả lớp theo dõi + Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô + Xem tranh và đọc mội dung tình giáo xem. huống. Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình + Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để huống. quên ở nhà. - Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết + Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp và thảo luận. sao - Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ? - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, bổ sung, trao đổi, chất - Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về vấn mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách  Kết luận: giải quyết. + Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. + Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng. HĐ2: Làm việc cá nhân (BT 1 SGK) - Mời HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm cá nhân - Mời HS nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, chất vấn lẫn nhau. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.  Kết luận: + Các việc (c) là trung thực trong học tập. + Các việc (a), (b), (đ) là thiếu trung thực trong học tập. HĐ3: Thảo luận nhóm (BT 2 SGK) KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. - Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình.  Kết luận + Ý kiến (b), (c) là đúng. + Ý kiến (a) là sai. - Tại sao phải trung thực trong học tập? - Yêu cầu HS đọc lại phần Ghi nhớ. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. - Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Tự liên hệ (bài tập 6, SGK) 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài: Trung thực trong học tập (tiết 2) Tiết 5:. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. - HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS làm cá nhân. - HS nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, chất vấn. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại.. - Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy ước theo 3 thái độ: + Tán thành. + Phân vân. + Không tán thành. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. - HS trả lời trước lớp - Nhiều HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Cả lớp chú ý theo dõi.. - HS lắng nghe và thực hiện.. GDKNS HỌC CÁCH TIẾT KIỆM. Chào cờ tuần 1.. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. Thứ ba ngày 29 tháng 08 năm 2017 Tiết 1:. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. II. Đồ dùng dạy - học; - Bảng phụ, SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - GV cho HS đọc các số sau và nêu giá - HS thực hiện. trị của từng hàng: 45566; 5656; 57686 3. Bài mới: - GTB: - Ôn tập các số - HS nhắc lại tên bài. đến 100.000 (tt). - Hướng dẫn ôn tập: HĐ 1: - Luyện tập. Bài 1: Bài 1: . - Gọi HS nêu yêu cầu BT. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. - Mời HS trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả - HS lắng nghe. đúng. .Bài 2: Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cảlớp làm bài vào vở. - Mời HS trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả - HS lắng nghe. Bài 3: Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu: Điền dấu >, <,= - Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự - Cả lớp làm bài vào vở (SGK). nhiên rồi làm bài vào vở (SGK) - Mời HS trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả - HS nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. đúng. Bài 4: Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở (SGK). - Mời HS trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả - HS nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. Bài 5: Bài 5: 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả - Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính sau: 3000 + 4000; 8000 – 2000; 2000 x 5; 6000 : 3 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài.. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở (SGK). - HS trình bày kết quả trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. - HS thực hiện.. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. Tiết 2:. Chính tả: (Nghe - viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2 b. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, bảng phụ ghi bài tập chính tả. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - GV nêu quy tắc trong viết chính tả. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn HS nghe viết. - GVđọc bài viết chính tả. - Cả lớp lắng nghe. - HS đọc thầm bài chính tả. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm, - HD HS nhận xét các hiện tượng chính tả. - HS thực hiện. - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: - HS luyện viết từ khó. cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn,... - Nhắc cách trình bày bày bài chính tả. - HS nhắc lại cách trình bày. - GV đọc cho HS viết vào vở. - HS nghe, viết vào vở. - GV đọc lại một lần cho HS soát lỗi. - Cả lớp soát lỗi - GV nhận xét đánh giá tại lớp 5 đến 7 bài. - HS lắng nghe. HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc: Điền vào chỗ trống: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. b) an hay ang. - Mời HS trình bày kết quả trước lớp. - Cả lớp làm bài vào vở - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả - HS trình bày bài làm - GV kiểm tra vở một số HS, phân tích các - Nhận xét, bổ sung, chữa bài tiếng khó cho HS chữa. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - HS nêu lại các y/c khi viết chính tả.. - Cả lớp lắng nghe và nhận xét. 2 HS nêu lại các y/c khi viết CT. - HS lắng nghe tiếp thu.. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài nghe, viết: Mười năm cõng bạn đi học.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Tiết 3:. Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu: - Nắm cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung Ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III). * Học sinh khá, giỏi giải câu đố ở BT2 (mục III) II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu học tập, bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình. - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Bài cũ: - GV nói về tác dụng của LTVC mà HS - HS lắng nghe. được làm quen từ lớp 2 - tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn. 3. Bài mới: - GTB: - Cấu tạo của tiếng - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: * Nhận xét: - GV cho HS xem các khối vuông có ghi - Cả lớp chú ý theo dõi. tiếng. - HS nhắc lại. - Từng khối vuông mang một tiếng. Các 1 HS nêu yêu cầu bài 1. em hãy đếm cho. 1 HS đếm to và đọc. - Dòng 1 có mấy tiếng? -... - Dòng 2 có mấy tiếng? -... - Vậy cả hai câu có mấy tiếng? -... - GV nhận xét bằng dòng phấn màu tô các âm - vần - thanh. - Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh - HS trả lời. vần gồm những phần nào? - Nêu tên từng phần. - Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau. - Lớp kẻ khung vào nháp Tiếng Âm đầu vần Thanh bầu b âu huyền. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. - Chia nhóm nhóm thảo luận - Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? - Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu ? - GV nhận xét đánh giá. * Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV phát cho mỗi HS 1 mảnh giấy nhỏ có kẻ đủ khung như SGK, mỗi HS làm 1 miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại thành 1 bài trên tờ khổ giấy khổ lớn. - Yêu cầu HS trình bày bài làm. - GV nhận xét, chữa bài vào vở. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố. - Gọi HS nêu lời giải câu đố và giải thích: để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao. - Yêu cầu HS nêu lại âm đầu vừa học (nêu lại phần ghi nhớ). - GV nêu ra 1 tiếng rồi yêu cầu HS phân tích cấu tạo của tiếng đó. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng. Tiết 4:. 1 HS đọc yêu cầu bài 4. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - Vài HS đọc ghi nhớ. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS nhận yêu cầu và làm bài.. - HS trình bày bài làm. - HS nhận xét, chữa bài vào vở. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT: Giải câu đố. - HS đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố. - HS nêu lời giải câu đố và giải thích - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. Lịch sử MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ. I. Mục tiêu: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - GV nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch sử và Địa lí. - Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK 3. Bài mới: - GTB: - Môn Lịch sử và Địa lí HĐ1: Hoạt động cả lớp - GV treo bản đồ - GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân ở mỗi vùng. HĐ2: Thảo luận nhóm - GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) và trả lời các câu hỏi: + Tranh (ảnh) phản ánh cái gì? Ở đâu? - Mời HS đại diện trình bày kết quả - GV nhận xét, bổ sung, sửa chữa - GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất VN có nét văn hoá riêng song đều có cùng 1 Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam. HĐ3: Thảo luận nhóm - GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó. - Chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng. - Môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp HS hiểu biết về điều gì? 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo. Tiết 5:. Hoạt động của HS - HS hát. - HS lắng nghe. - Tìm hiểu kí hiệu - HS nhắc lại tên bài. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS xác định vùng miền mà mình đang sinh sống. - Các nhóm xem tranh (ảnh) và trả lời các câu hỏi.. - Đại diện nhóm báo cáo. - HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa. - HS lắng nghe.. - Thảo luận nhóm. - HS trình bày kết quả. - HS nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng. - HS trả lời - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện.. Kỹ thuật (tiết 1) VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU I. Mục tiêu: - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và nút chỉ (gút chỉ). II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu; kim; kéo; khung thêu cầm tay; phấn màu. - Thước dẹt, thước dây, đê, khuy cài, khuy bấm; 1 số sản phẩm may, khâu, thêu. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - GV nêu mục đích, yêu cầu, tác dụng của - HS lắng nghe. cắt, khâu, thêu. 3. Bài mới: - GTB: - Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a) Vải: - Cả lớp lắng nghe. - GV hướng dẫn HS quan sát và nêu đặc - HS quan sát vải. điểm của vải. - GV nhận xét các ý kiến. - HD HS chọn loại vải để khâu, thêu. Chọn - Xem các loại vải dùng cần dùng vải trắng sợi thô như vải bông, vải sợi pha cho môn học. b) Chỉ: - HS đọc SGK trả lời câu hỏi hình 1. - Đọc SGK và trả lời câu hỏi. - Giới thiệu một số mẫu chỉ khâu, chỉ thêu. - Quan sát các mẫu chỉ. HĐ 2: - Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo - Yêu cầu HS quan sát hình 2 và trả lời các - HS quan sát hình 2 và trả lời câu câu hỏi về cấu tạo kéo; so sánh sự giống, hỏi. khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. Cho HS quan sát thêm một số loại kéo. - Yêu cầu HS quan sát tiếp hình 3 để trả lời - HS quan sát hình 3 và trả lời câu câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải. Chỉ định hỏi. vài HS thao tác mẫu. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài nghe, viết: Mười - HS lắng nghe và thực hiện. năm cõng bạn đi học. Thứ tư ngày 30 tháng 08 năm 2017 Tiết 1:. Tập đọc MẸ ỐM 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. I. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ: cơi trầu, giường, diễn kịch, … - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình gảm. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân: - Trải nghiệm,trình bày ý kiến cá nhân. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ - Làm theo yêu cầu của GV. yếu và trả lời câu hỏi về nội dung. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: Mẹ ốm - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Giới thiệu: - Hôm nay các em sẽ được học bài Mẹ ốm - HS lắng nghe. của Trần Đăng Khoa. Đây là bài nói lên tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng sâu nặng hơn cả là tình cảm của con đối với mẹ. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ 2: - Hướng dẫn HS luyện đọc: - HD HS chia bài thơ thành 7 khổ thơ. - HS tập chia đoạn. - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ tiếng các khổ thơ trước lớp thơ trong bài. - Cho HS đọc các từ ở phần Chú giải. - HS đọc phần Chú giải. - GV giải thích thêm một số từ như Truyện - HS lắng nghe. Kiều (truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều). - Yêu cầu HS luân phiên nhau đọc từng khổ - HS đọc theo nhóm đôi. thơ theo nhóm đôi. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. - HS theo dõi - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. HĐ 3: - Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: + Những câu thơ sau muốn nói điều gì? Lá trầu khô giữa khơi trầu … Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi: + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? - Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ, trả lời câu hỏi: + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?. - HS đọc và trả lời: + Khi mẹ bị ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ. - HS đọc và trả lời: + Cô bác xóm làng đến thăm Người cho trứng, người cho cam Anh y sĩ đã mang thuốc vào. - HS đọc và trả lời:. + Xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa, Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan, Cả đời đi gió đi sương, Bây giờ mẹ lại lần giường mà đi, Vì con mẹ khổ đủ điều, Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. Mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần… Không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con có sướng gì, * Giáo dục : Chúng ta phải biết giúp đỡ Ngâm thơ kể chuyện rồi thì múa những người gặp hoạn nạn, khó khăn, ca. không ỷ vào quyền thế để bắt nạt kẻ yếu. Mẹ có ý nghĩa to lớn đối với bạn - Cho HS thảo luận nhóm đôi. nhỏ: Mẹ là đất nước tháng ngày HĐ 4: - Đọc diễn cảm: cho con. - GV đọc diễn cảm và hướng dẫn HS đọc 3, 4 khổ thơ. - HS luyện đọc diễn cảm. - HD HS HTL bài thơ bằng cách xoá dần. - GV tổ chức cho HS thi HTL bài thơ. - HS HTL bài thơ. - Đại diện nhóm thi đọc TL từng khổ - GV nhận xét, bổ sung, bình chọn. và cả bài. - GV yêu cầu HS nêu lại nội dung, ý nghĩa - HS nhận xét, bổ sung, bình chọn. bài thơ. - Tình cảm yêu thương sâu sắc và 4. Củng cố: tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn - GV nhận xét đánh giá tiết học. nhỏ với người mẹ bị ốm. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe tiếp thu. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.(tt) - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 2:. Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. I. Mục tiêu: - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, sách giáo khoa, Vở bài tập. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu yêu cầu và cách học tiết TLV để - HS lắng nghe. củng cố nề nếp học tập cho HS. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: Thế nào là kể chuyện - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp - HS chú ý theo dõi. câu chuyện hồ Ba Bể về các nhân vật có trong câu chuyện cũng như sự việc xảy ra và kết quả như thế nào? - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ 2: - Nhận xét: Bài 1: Bài 1: - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Mời HS kể lại toàn bộ câu chuyện Sự - HS kể lại toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. tích hồ Ba Bể. - Nêu tên các nhân vật? - HS nêu tên các nhân vật. + Bà lão ăn xin. + Mẹ con bà góa. - Nêu các sự việc xảy ra và kết quả. - HS nêu các sự việc xảy ra. + Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không được ai cho. + Hai mẹ con bà góa cho bà cụ.. + Đêm khuya, bà già hiện hình thành một con Giao Long lớn. + Sáng sớm bà già cho hai mẹ con hai gói tro và 2 mãnh trấu rồi ra đi. + Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa cúi người. - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện - HS nêu ý nghĩa.. Bài 2: Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc suy nghĩ làm bài. - Học sinh đọc suy nghĩ làm bài Gợi ý: + Bài văn có nhân vật không? - HS: Bài văn sau đây có phải là bài + Bài văn có các sự việc xảy ra với văn kể chuyện không? Vì sao? các nhân vật không? 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. + Vậy có phải đây là bài văn kể + Không phải đây là bài văn kể chuyện? chuyện. + Vậy thế nào là văn kể chuyện? + HS trả lời trước lớp - GV nhận xét, bổ sung, chữa bài - HS nhận xét, bổ sung, chữa bài * Phần ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - HS đọc phần Ghi nhớ. HĐ3: - Luyện tập Bài 1: Bài 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài. 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ kể lại câu - Cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện chuyện theo nhóm đôi. theo nhóm đôi. - Mời HS kể trước lớp. - HS kể trước lớp. - GV nhận xét, góp ý, bổ sung. - HS nhận xét, góp ý, bổ sung. Bài 2: Bài 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài: Câu chuyện 1 HS đọc yêu cầu. em vừa kể có những nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Yêu cầu HS suy nghĩ. - Cả lớp suy nghĩ câu trả lời. - Mời HS trả lời trước lớp 2 HS trả lời trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. - HS nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Nhân vật chính là ai ? - Yêu cầu HS nêu lại nội dung vừa học - HS thực hiện. (nêu lại phần ghi nhớ). - Cả lớp chú ý theo dõi. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài: Nhân vật trong - HS lắng nghe và thực hiện. truyện. Tiết 3:. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. - SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Y/c HS đặt tính và tính các phép tính 3 HS lên bảng làm tiết trước. sau: 4637 + 8346; 18418 : 4; 4162 x 4 - GV cho HS đọc các số sau và nêu giá 3 HS đọc và nêu giá trị. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. trị của từng hàng: 45566; 5656; 57686 3. Bài mới: - GTB: - Ôn tập các số đến 100.000 (tt). HĐ 1: - Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra. - GV nhận xét, bổ sung, đánh giá, chôt kết quả đúng. Bài 2: (câu b) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra. - GV nhận xét, bổ sung, đánh giá, chôt kết quả đúng. Bài 3: (câu a, b) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra. - GV nhận xét, bổ sung, đánh giá, chôt kết quả đúng. Bài 4: (dành cho HS khá, giỏi) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra. - GV nhận xét, bổ sung, đánh giá, chôt kết quả đúng. - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức: 6000 - 1300 ; (70850 - 50230) x 3 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ. Tiết 4: Tiết 5:. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. - HS đổi chéo vở để kiểm tra. - HS nhận xét, bổ sung, chốt kết quả đúng. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. - HS đổi chéo vở để kiểm tra. - HS nhận xét, bổ sung, chốt kết quả đúng. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. - HS đổi chéo vở để kiểm tra. - HS nhận xét, bổ sung, chốt kết quả đúng. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. - HS đổi chéo vở để kiểm tra. - HS nhận xét, bổ sung, chốt kết quả đúng. - HS thực hiện - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. Âm nhạc (Giáo viên chuyên) Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. Mục tiêu: 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 6, 7 SGK. - Vở bài tập (hoặc giấy vẽ), bút vẽ. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Con người cần gì để sống? 2 HS trả lời câu hỏi theo yêu - Nếu đi đến hành tinh khác em sẽ mang theo cầu của GV, lớp theo dõi. những gì? (đưa ra các tấm bìa ghi những điều kiện cần và có thể không cần để duy trì sự sống) - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: - Trao đổi chất ở người - HS nhắc lại tên bài. HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người (nhằm giúp học sinh nắm được những gì cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống; nêu được quá trình trao đổi chất) - Chia nhóm cho HS thảo luận: - HS chia nhóm và thảo luận + Em hãy kể tên những gì trong hình 1/SGK6. + Xem sách và kể ra. + Trong các thứ đó thứ nào đóng vai trò quan + Chọn ra những thứ quan trọng? trọng. + Còn thứ gì không có trong hình vẽ nhưng + Không khí. không thể thiếu? + Vậy cơ thể người cần lấy những gì từ môi + Kể ra, bổ sung cho nhau. trường và thải ra môi trường những gì? - Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Trình bày kết quả thảo luận: luận. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung. + Lấy vào thức ăn, nước uống, không khí.. +Thải ra cacbônic,phân và nước tiểu.. - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết và trả lời: - HS đọc mục bạn cần biết và trả + Trao đổi chất là gì? lời. + Nêu vai trò của quá trình trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật. * Kết luận: - Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi - HS theo dõi. trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại. - Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. nước, không khí, từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa,cặn bã. - Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. HĐ2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. (Giúp HS trình bày những kiến thức đã học) - Em hãy viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình.(không nhất thiết theo hình 2/SGK7. - Cho các nhóm trình bày kết quả vẽ được. - GV nhận xét, bình chọn. - Cơ thể người lấy vào những gì và thải ra những gì? 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người (tt).. - Nhận giấy bút từ giáo viên rồi viết hoặc vẽ theo trí tưởng tượng. - Trình bày kết quả vẽ được - Các nhóm nhận xét và bổ sung.. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ năm ngày 31 tháng 08 năm 2017 Tiết 1:. Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ. I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. - SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Y/c HS đặt tính và tính các phép tính sau: 3 HS lên bảng đặt tính và tính. 4537 + 7346; 1841 : 4; 4366 x 4 - GV cho HS đọc các số sau và nêu giá trị 3 HS đọc và nêu giá trị. của từng hàng: 44678; 7772; 6546 - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: GTB: - Biểu thức có chứa một chữ. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Giới thiệu. a) Biểu thức chứa một chữ - HS đọc bài toán, xác định cách - Giáo viên nêu bài toán giải 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. - Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có - Học sinh nêu: nếu thêm 1, có tất bao nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho cả 3 + 1 vở thêm: 3 +  Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở …….. - GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất - Lan có 3 + a vở cả bao nhiêu vở? - GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có chứa - HS tự cho thêm các số khác nhau một chữ a ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức b) Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ tính tương ứng ở cột “tất cả” a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý) - Giáo viên nêu từng giá trị của a cho học sinh tính: 1, 2, 3… - HS tính: Giá trị của biểu thức 3 + - Giáo viên hướng dẫn học sinh tính: a Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 GV nhận định: 4 là giá trị của biểu thức 3 + a - Học sinh thực hiện Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3…. - HS:Mỗi lần thay chữ a bằng số ta - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? tính được một giá trị của biểu HĐ 2: - Thực hành. thưc 3 + a. Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài - Gọi HS khác trình bày kết quả trước lớp. vào vở. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra. - HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - HS nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng. Bài 2: (câu a) Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài - Gọi HS khác trình bày kết quả trước lớp. vào vở. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra. - HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - HS nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng. Bài 3: (câu b) Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV lưu ý cách đọc kết quả theo bảng như - HS theo dõi. Sau giá trị của biểu thức 250 + m với m = 10 Là: 250 + 10 = 260,… - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào - Gọi HS khác trình bày kết quả trước lớp. vở. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra. - HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - HS nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. - Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ. - Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập. Tiết 2:. - Yêu cầu HS thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện). - Tranh, ảnh về hồ Ba Bể (nếu sưu tầm được). III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu y/c và cách học tiết Kể chuyện. - HS lắng nghe. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: GTB: - Sự tích hồ Ba Bể - HS nhắc lại tên bài. - Hướng dẫn kể chuyện: HĐ 1: Giáo viên kể chuyện: - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải - Cả lớp lắng nghe. nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ phóng to trên bảng. hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. - Kể lần 3(nếu cần) - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ 2: Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - Y/c HS đọc yêu cầu của từng bài tập. - HS đọc yêu cầu của từng bài tập. - Nhắc nhở HS trước khi kể: - Cả lớp theo dõi + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. + Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Mời HS kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt. - Yêu cầu HS nêu lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà mình vừa chọn kể. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và xem trước nội dung tiết sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Tiết 3:. - HS kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nhận xét, bình chọn bạn kể tốt. - HS thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi - HS lắng nghe. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu: - Điền đúng cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu BT1. - Nhận biết được các tiếng có âm vấn giống nhau ở BT2, BT3. * Học sinh khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); Giải được câu đố ở bài tập 5. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng. - Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Bài cũ: - GV yêu cầu HS phân tích cấu tạo của - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. tiếng xuân, in, nghĩa. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập về cấu tạo của tiếng. - HS nhắc lại tên bài. - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập, đọc mẫu - Học sinh đọc toàn bộ yêu cầu, đọc trong SGK. mẫu trong SGK. - Yêu cầu HS làm theo nhóm. - HS làm theo nhóm: Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ. - Yêu cầu HS trình bày bài làm. - HS trình bày kết quả. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. - GV nhận xét, bổ sung, chữa bài. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài.. - HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. Bài 2: - HS đọc: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên. - HS tìm tiếng bắt vần với nhau, gạch dưới rồi ghi lại vào vở. - HS trình bày kết quả.. - Mời HS trình bày kết quả: ngoài, hoài, (oai). - GV nhận xét, bổ sung, chữa bài. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Mời HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, bổ sung, chữa bài. - Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ: + choắt - thoắt + xinh xinh - nghênh nghênh - Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: + xinh xinh - nghênh nghênh + inh - ênh - Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: + choắt – thoắt (oắt) Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.. - HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở - HS trình bày kết quả. - HS nhận xét, bổ sung, chữa bài.. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Mời HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, bổ sung, chữa bài. * Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau. Có thể giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Bài 5: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Mời HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, bổ sung, chữa bài. - Mỗi tiếng thường luôn có những bộ phận nào? Cho ví dụ. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng. 25. Bài 4: - HS đọc: Qua các bài tập trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? - HS suy nghĩ rồi làm bài. - HS tự phát biểu theo suy nghĩ của mình. - HS nhận xét, bổ sung, chữa bài.. Bài 5: - HS đọc: Giải câu đố sau: - Cả lớp suy nghĩ và làm bài - HS nêu lời giải của câu đố - HS nhận xét, bổ sung, chữa bài - HS thực hiện - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Tiết 4:. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. Địa lý LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ. I. Mục tiêu: - Biết bản đồ là hình vẽ thủ nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch - HS lắng nghe. sử và Địa lí. - Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK - HS tìm hiểu kí tự. 3. Bài mới: - GTB: - Làm quen với bản đồ - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Hoạt động cả lớp - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam…) - Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên - HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng. bảng. - Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh - Các bản đồ này là hình vẽ thu nhỏ. chụp? - Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề - GV nhận xét về phạm vi lãnh thổ được mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể thể hiện trên mỗi bản đồ? hiện một bộ phận lớn của bề mặt - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Trái Đất các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất - nước Việt Nam. Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một - HS lắng nghe. khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống. HĐ 2: Hoạt động theo cặp - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị - HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn từng tranh. theo từng tranh. - Yêu cầu HS quan sát bản đồ làm việc - HS quan sát bản đồ làm việc theo theo nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: nhóm đôi trả lời câu hỏi trước lớp. + Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường? 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. - Mời HS đại diện trình bày. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. HĐ 3: Hoạt động nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau: + Tên của bản đồ có ý nghĩa gì? + Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? + Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam? + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? + Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Bảng chú giải có tác dụng gì? - Tổ chức cho HS thi đố nhau - Hoàn thiện bảng, GV giải thích thêm cho HS: tỉ lệ là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại. GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và bảng chú giải HĐ 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ - Tổ chức cho HS vẽ kí hiệu rồi trưng bày trước lớp - GV nhận xét, bình chọn HS vẽ đúng. - Bản đồ là gì? Kể tên 1số yếu tố của bản đồ? - Kể một vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hình 3. - GV nhận xét và đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét và đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẫn bị bài tiết sau.. 27. - Đại diện các nhóm lên trình bày. kết quả làm việc của nhóm trước lớp - Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện. - HS chữa câu trả lời. - HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác rồi vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô…. - Hai HS lần lượt thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì. - HS lắng nghe.. - HS vẽ kí hiệu rồi trưng bày trước lớp. - HS nhận xét bình chọn HS vẽ đúng. - HS trả lời trước lớp - Cả lớp chú ý theo dõi - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. Thứ sáu ngày 01 tháng 09 năm 2017 Tiết 1: Tiết 2:. Mỹ thuật (Giáo viên chuyên) Tập làm văn NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (bài tập 1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (bài tập 2, mục III). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, sách giáo khoa, Vở bài tập. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là kể chuyện? - HS nêu trước lớp. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: Nhân vật trong truyện - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Nhận xét: - HS chú ý theo dõi. Bài 1: Bài 1: - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm vào phiếu (VBT) theo - HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp. nhóm đôi. - Mời 2 HS trình bày trước lớp. 2 HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. - HS nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 2: .Bài 2: - Cho HS nêu tính cách của nhân vật. - HS nêu tính cách của nhân vật. a) Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng - HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát thương người, ghét áp bức bất công, sẵn biểu ý kiến. sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. b) Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết: cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. * Phần ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. (SGK). - HS đọc phần Ghi nhớ. (SGK). 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. HĐ2: - Luyện tập Bài 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ câu trả lời. - Mời HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung, chôt ý đúng. Lời giải: + Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. - Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. + Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu.. Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp suy nghĩ câu trả lời. - HS trình bày trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung, chôt ý đúng. + Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu: *Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn. *Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn. *Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả. những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn. Bài 2: Bài 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài. 1 HS đọc yêu cầu. - Gợi ý: Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người - Cả lớp theo dõi. khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc… Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy…. - Yêu cầu HS suy nghĩ kể theo nhóm đôi. - HS suy nghĩ và kể theo nhóm đôi. - Mời HS kể trước lớp. 2 HS kể trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. - HS nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài: Kể lại hành động - HS lắng nghe và thực hiện. của nhân vật. Tiết 3:. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. - SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - GV y/c HS tính: 2 HS lên bảng đặt tính và tính. 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. 90 – b với b = 45 ; b = 70 - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: - Luyện tập. - Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: - HS đọc Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu). 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 1 HS trình bày kết quả trước lớp. - HS đổi chéo vở để kiểm tra. - HS nhận xét chốt lại kết quả đúng Bài 2: 1 HS nêu: Tính giá trị của biểu thức. 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - HS trình bày kết quả trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. Bài 3: 1 HS nêu Viết vào ô trống (theo mẫu) 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - HS trình bày kết quả trước lớp. - HS đổi chéo vở để kiểm tra. - HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi. - Cả lớp làm bài vào vở BT. - HS trình bày kết quả trước lớp. - HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - HS thực hiện.. - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Gọi HS khác trình bày kết quả trước lớp. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 2: (2 câu) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Gọi HS khác trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung, chữa bài. Bài 3: (dành cho HS khá, giỏi) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Gọi HS khác trình bày kết quả trước lớp. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 4: ((chọn 1 trong 3 trường hợp) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS cách làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ số. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 4:. ATGT - Sinh hoạt tuần 1 BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu: - H biết thêm 12 biển báo giao thông phổ biến, biết tác dụng và ý nghĩa của nó.. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. - Nhận biết các biển báo gần nhà, trường. - Có ý thức chú ý biển báo và tuân thủ theo biển báo. II. Đồ dùng dạy - học: - Biển báo giao thông. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Ôn 1 số biển báo - H lên bảng nêu các biển báo: - T đưa ra 1 số biển báo, gọi H nhận 204, 210, 211: Biển báo có nguy diện 1 số biển báo. hiểm phía trước. 423 (a,b), 424a, 434, 443: Biển chỉ dẫn hướng đi hoặc báo những thông tin cần thiết. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: Giới thiệu biển báo mới. - HS nhắc lại tên bài. a) Biển báo cấm: - T cho H quan sát biển báo. - H quan sát: - Em có nhận xét gì về màu sắc hình + Hình tròn, nền trắng viền đỏ, hình vẽ dáng của biển báo? màu đen. 110a : Cấm xe đạp ; 122 : Dừng lại b) Biển hiệu lệnh: - HS nêu đặc điểm của biển báo. - Hình tròn, nền xanh lam, có hình vẽ hoặc kí hiệu biểu thị hiệu lệnh. 301a, b, d, e : Hướng đi phải theo. 303: Giao nhau với đường vòng xuyến 304 : Dành cho xe thô sơ. 305 : Dành cho người đi bộ. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 4. Trò chơi biển báo: - Cho H... chơi theo đội. Đội nào giơ cờ - HS chơi. trước sẽ được trả lời. - T... đưa bất kì 1 biển báo nào, các đội - HS nêu tên biển báo. phải trả lời. - GV tổng kết, tuyên bố đội thắng. - HS cùng GV tuyên dương đội thắng. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 5. Củng cố: - Nêu tên 1 số biển báo cấm? - HS nêu tên biển báo. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 6. Dặn dò: - Dặn HS sưu tầm thêm 1 số biển báo - HS lắng nghe và sưu tầm. khác trên tranh ảnh hoặc báo. SINH HOẠT TẬP THỂ 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup. Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 1. . 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×