Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

hh7t49

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.2 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Hình Học 7. GV: Đỗ Thị Hằng. Tuần: 27 Tiết: 49. Ngày Soạn: 04 – 03 – 2017 Ngày dạy: 09 – 03 – 2017. §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên, chân đường vuông góc, khái niệm hình chiếu vuông góc của đường xiên. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng vẽ hình và nhận biết các khái niệm này trên hình vẽ. - Hiểu định lí 1 và 2. Vận dụng định lí 2 của bài 1 và định lí Pitago để chứng minh định lí 1. - Vận dụng hai định lí trong bài để chứng minh bài tập. 3. Thái độ: - Vẽ hình cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, êke. - HS: Thước thẳng, êke. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A4:.................................................................................. 7A5:.................................................................................. 7A6:.................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Cho đường thẳng d và điểm A nằm ngoài đường thẳng d, vẽ AH  d. Điểm B  d, B H, vẽ đoạn thẳng AB. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên (10’) 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên: GV vẽ đường vuông góc, HS chú ý theo dõi. đường xiên và hình chiếu của đường xiên cho HS theo dõi.. AH: đường vuông góc AB: đường xiên HB: hình chiếu của AB lên d GV cho HS thực hành. HS làm như trên. ?1:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Hình Học 7. GV: Đỗ Thị Hằng. tương tự như trên. Hoạt động 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (10’) 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên: GV vẽ hình và yêu cầu Định lý 1: Trong các đường xiên và đường AH < AB vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường HS so sánh độ dài hai đoạn thẳng thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là AH và AB. đường ngắn nhất.. Vì sao?. A. Ad GVAH hướng dẫn HS chứng GT là đường vuông góc minh nhận định AB làtrên. đường xiên KL AH < AB. HS trả lời. HS chứng minh.. H. B. d. Từ đó, GV giới thiệu HS chú ý theo dõi và Chứng minh: định lý 1 trong SGK. nhắc lại định lý 1. Xét tam giác vuông ABH ta có cạnh AB đối 0  diện với H 90 nên AH < AB GV giới thiệu thế nào là khoảng cách.. HS chú ý theo dõi.. AH được gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d.. Hoạt động 3 Các đường xiên và hình chiếu của chúng: (12’) 3. Các đường xiên và hình chiếu của GV vẽ hình và cho HS áp HS thảo luận. chúng: dụng định lý Pitago để thảo luận Định lý 2: (SGK) bài tập ?4 câu a. Với các câu còn lại, GV giới thiệu tương tự.. HS chú ý theo dõi.. GV cho HS rút ra định lý 2 như trong SGK.. HS đọc định lý 2. 1) AB > AC  HB > HC 2) AB = AC  HB = HC. 4. Củng Cố: (5’) - GV cho HS làm bài tập 8. 5. Hướng dẫn về nhà : (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 8, 10, 11. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×