Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

lop 2 tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.29 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Thứ hai ngày 09 tháng 10 năm 2017. Ngày soạn: 7/10/2017 BUỔI SÁNG TIẾT 1: CHÀO CỜ TUẦN 8 TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC. NGƯỜI MẸ HIỀN. I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu nghĩa các từ : gánh xiếc, tò mò, lấm lem, thập thò. - Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. - GDHS kính yêu thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK.Bảng phụ. - SGK III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1: Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Thời khoá biểu. - Thời khoá biểu có tác dụng gì ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: nêu MĐYC bài học. * Nội dung: Hoạt động 1: Luyện đọc: + GV đọc mẫu toàn bài. + Đọc từng câu:. Hoạt động của trò. - 2, 3 HS đọc bài. - HS phát biểu.. - HS chú ý nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Hướng dẫn HS đọc đúng: không nén - Luyện đọc từ khó. nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem. + Đọc từng đoạn trước lớp: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ - HS đọc trên bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hơi đúng. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. + Đọc từng đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm. + Đọc đồng thanh. Tiết 2: Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.. - HS đọc chú giải SGK. - HS đọc theo nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc.. - HS đọc thầm đoạn 1. - Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâuu ? - Trốn học ra phố xem xiếc. - 1, 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam. - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? - Chui qua chỗ tường thủng. - HS đọc thầm đoạn 2, 3. - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo - Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay làm gì ? kẻo cháu đau. Cháu này là HS lớp tôi". Cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người Nam, đưa em về lớp. - Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ - Cô rất dịu dàng, yêu thương học thế nào ? trò/ Cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm đoạn 4. - Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? - Cô xoa đầu Nam an ủi. - Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam bật - Vì đau và xấu hổ. khóc? - Người mẹ hiền trong bài là ai ? - Là cô giáo. Hoạt động 3: Luyện đọc lại: - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức cho HS đọc phân vai.. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam và Minh. - Thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là - Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm "mẹ hiền" ? khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các con trong gia đình..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Lớp hát bài: Cô và mẹ. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.. - HS lắng nghe và thực hiện.. TIẾT 4: TOÁN. 36 + 15 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. II. Đồ dùng dạy học: - 4 bó chục que tính và 11 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đặt tính và thực hiện. - Cả lớp làm bảng con. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. * Nội dung: Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15. - Có 36 que tính, thêm 15 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.. 46 + 7 66 + 9. - Nghe, phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng 36 + 5.. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 3 chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục que tính, thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính. Vậy 36 + 15 = 51. - Gọi HS lên bảng đặt tính. - 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 + 36 15 nhớ 1. ? Trình bày cách đặt tính và thực hiện 51 phép tính ? - 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. - Lưu ý: Đặt tính các hàng phải thẳng cột..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thực hiện tính từ phải sang trái. Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: HS thực hiện phép tính (cộng, trừ từ phải sang trái; từ đơn vị đến chục, kết quả viết chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng các chục. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng: - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc đề toán. - Phân tích đề bài: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Yêu cầu HS làm bài.. - Dòng 1 làm bảng con. - Dòng 2 làm bài vào nháp và bảng lớp).. - HS nêu yêu cầu. - Làm bảng con. - Vài HS đọc. Ví dụ: + Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? - HS làm vào vở. Bài giải: Cả hai bao cân nặng là: 46 + 27 = 73 (kg) Đáp số: 73 kg.. - Gọi 1 HS chữa bài. - Nhận xét, chữa đúng. Bài 4 (HSKG): - HS thực hiện nhẩm hoặc tính được - Các phép tính có kết quả bằng 45 là: tổng số có kết quả là 45 rồi nêu kết 40 + 5 = 45 quả đó. 36 + 9 = 45 18 + 27 = 45. - Nhận xét, kết luận. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. BUỔI CHIỀU TIẾT 1:. - HS lắng nghe và thực hiện.. ĐẠO ĐỨC. CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (T2) I. Mục tiêu: - Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. - Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. - Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng nh: quét dọn nhà cửa, sân , rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi,... là làm môi trờng, thêm sạch, đẹp, góp phần bảo vệ MT II. Đồ dùng dạy - học: - GV : Giáo án, VBT... - HS : VBT... II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bãi cũ: - Nêu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài TT. b. Hướng dẫn hoạt động. Hoạt động 1: Phân tích bài thơ: Khi mẹ vắng nhà . * Cách tiến hành : - GV đọc bài: Khi mẹ vắng nhà - HS nghe - HS đọc lại chuyện. - Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà ? - Luộc khoai,cùng chị giã gạo ,thổi cơm ,nhổ cỏ vườn ,quét sân quét cổng . - Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình - Thương mẹ,muốn chia sẻ nỗi vất vả cảm như thế nào đối với mẹ ? với mẹ . - Em đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy - Niềm vui sự hài lòng cho mẹ học tập. những việc bạn đã làm ? * KL: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ ,muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ .Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ .Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập . Hoạt động 2: Bạn đang làm gì ? * Cách tiến hành: Hãy nêu tên việc làm của các bạn nhỏ - Tranh 1 – Tranh 6 trong mỗi tranh. (Cất quần áo, tưới cây, tưới hoa, cho gà ăn, nhặt rau, rửa ấm chén, lau bàn ghế). - Các em có làm được những việc đó - HS trả lời không ? * KL: Chúng ta nên làm những việc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhà phù hợp với khả năng. Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai. * Cách tiến hành : - GV nêu ý kiến, HS giơ thẻ (GV nêu các ý kiến a, b, c, d, đ. Sau mỗi ý kiến mời 1 HS giải thích lý do).. - Màu đỏ: Tán thành - Màu xanh: Không tán thành. - Màu trắng: Không biết * Các ý kiến đúng: b, d, đ sai : a, c. *KL: Các ý kiến b,d, đ là đúng ; ý kiến a,c là sai ,vì mọi người trong gia đình phải tự giác làm việc nhà ,kể cả trẻ em. Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ là thể hiện tình yêu thương đối với ông, bà, cha, mẹ. - Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng: quét dọn nhà cửa, sân vờn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi,... là làm môi trường, thêm sạch, đẹp, góp phần bảo vệ MT 4. Củng cố Dăn dò : - Về nhà làm bài tập trong vở BT - Nhận xét đánh giá giờ học TIẾT 2:. TIẾNG VIỆT. ÔN TẬP ĐỌC: NGƯỜI MẸ HIỀN I-Mục tiêu: M1: - HS đọc được cả bài tập đọc ”Người mẹ hiền” mức độ đọc chậm. M2: - HS đọc được cả bài tập đọc ” Người mẹ hiền” đọc to, rõ ràng. - Trả lời được được 1-2 câu hỏi có trong bài. M3: - HS đọc được bài” Người mẹ hiền” to, rõ ràng, biết ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, hiểu được nội dung bài. II-Đồ dùng dạy học: - GV: Giáo án, SGK. - HS: SGK. III-Các hoạt động dạy học: M1 - GV tổ chức cho HS đọc bài cá nhân. - GV gọi từng HS lên bảng đọc. - GV nhận xét, tuyên dương.. M2 - GV tổ chức cho HS đọc bài nhóm 4. - GV gọi HS chia đoạn. - GV cho HS đọc nối tiếp đoạn. - HS thi đọc giữa các. M3 - GV tổ chức cho HS đọc đoạn theo nhóm 2. - HS Ngồi thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét. - Trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhóm. - Trả lời câu hỏi. - Minh rủ Nam đi đâu? - Hai bạn trốn ra ngoài bằng cách nào ? ... - GV nhận xét.. + Ai đã giữ chân Nam lại khi 2 ban trốn ra ngoài? + Cô giáo nói gì khi bác bảo vệ giữ chân Nam ? + Khi Nam bật khóc cô giáo đã làm gì ? - GV nhận xét.. IV. Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS học bài ở nhà.. TOÁN ÔN TẬP. TIẾT 3:. I-Mục tiêu: M1: - HS biết thực hiện phép tính cộng dạng 36+15; M2: - HS biết thực hiện phép tính cộng dạng 36+15, giải bài toán về. M3: - Giải bài toán có lời văn. II-Đồ dùng dạy học: - GV: Giáo án, SGK. - HS: SGK. III-Các hoạt động dạy học: Mức 1 Bài 1. Tính: 36+15 = 38+23= 15+36 = 37+16= - HS làm bài cá nhân vào vở. - GV nhận xét. Bài 2. Đặt tính rồi tính: 36+16 15+36 37+17 25+15 - HS làm bài theo nhóm 2 người. - GV nhận xét.. Mức 2 Bài 1. Đặt tính rồi tính: 36+25 38+23 26+26 15+15 - HS làm bài bảng con. - 1HS lên bảng làm. - GV nhận xét. Bài 2. Bao gạo to 25kg bao gạo nhỏ cân năng 15kg. Hỏi cả hai bao gạo cân nặng bao nhiêu ki – lô - gam? - HS làm bài cá nhân vào vở. - GV nhận xét.. Mức 3 Bài 1. Bao ngô to 36kg bao gạo nhỏ cân năng 20kg. Hỏi cả hai bao gạo cân nặng bao nhiêu ki – lô - gam? - HS làm bài cá nhân vào vở. - GV nhận xét. Bài 3. Mẹ mua 35kg lợn sau một tháng lợn lớn được 10kg. Hỏi tháng sau con lợn cân nặng bao nhiêu ki – lô - gam? - HS làm bài cá nhân vở. - 1HS lên bảng làm. - GV nhận xét.. Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS học bài ở nhà. Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 8/10/2017 BUỔI SÁNG TIẾT 1: CHÍNH TẢ(T-C). NGƯỜI MẸ HIỀN. I. Mục tiêu - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. - Làm đúng các bài tập phân biệt ai/ au, r/d/gi. - HS có ý thức rèn chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập 2, bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra : - Gọi HS viết bảng lớp: nguy hiểm, ngắn ngủi 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: nêu MĐYC bài học. * Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết bài: - GV đọc đoạn chép.. - 2 HS viết trên bảng. - Lớp viết bảng con.. - 2 HS đọc lại. - Cả lớp đọc thầm theo. - Vì sao Nam khóc ? - Vì đau và xấu hổ. - Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế - Từ nay các em có trốn học đi chơi nào ? không? - Trong bài chính tả có những dấu câu - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, nào ? dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi. - Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu - Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu câu, dấu gì ở cuối câu ? chấm hỏi ở cuối câu. *Viết bảng con từ khó: - xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng. * Hướng dẫn HS chép bài vào vở. - HS chép bài vào vở. - GV đọc bài cho HS soát lỗi. - Soát sửa lỗi. - Chấm một số bài, nhận xét, chữa lỗi chung. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống: - 1 HS đọc yêu cầu. - 2HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét, chữa bài.. - HS đọc 2 câu tục ngữ. a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. b.Trèo cao ngã đau.. Bài 3a: - Nêu yêu cầu. - GV và HS chữa bài đúng.. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà rèn chữ viết.. - HS làm bảng con. - con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. - dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá.. - HS nghe và thực hiện.. TIẾT 2: THỂ DỤC. ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY CHÂN, LƯỜN... TRÒ CHƠI: “BỊT MẮT BẮT DÊ” I. MỤC TIÊU. - Ôn 7 động tác thể dục phát triển chung đã học-Học động tác điều hoà. - Thực hiện được ở mức tương đối chính xác, đẹp, đúng, nhanh và trật tự. - Rèn luyện ý thức trong khi tập luyện, biết chấp hành theo y/cầu của GV. III. CHUẨN BỊ. 1. Địa điểm:. Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.. 2. Phương tiện: 1 còi, giáo án, 2 khăn để bịt mắt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5 phút 1. Phần mở đầu: - HS tập trung. Báo cáo sĩ số: * Nhận lớp: - GV phổ biến nd, yêu cầu bài. * Khởi động: . - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Trò chơi: Do GV chọn. 20 2. Phần Cơ bản. phút * Học động tác điều hoà: HS làm - GV nêu động tác, nói ý nghĩa của động theo hướng dẫn: tác, vừa giải thích vừa làm mẫu. - GV quan sát và sửa sai khi xếp đội hình. * Ôn bài thể dục: Lần 1 do GV h/dẫn. - Tập theo đ/hình 4 hàng ngang:Hình dưới..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> € €      € €      € €€ € € € € € € €€ € € € € € ‚. - HS nghiêm túc thực hiện. - HS quan sát và tập theo.. 3 phút * Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” - GV nêu tên trò chơi, cán sự lớp tổ chức. 3 phút 3. Phần kết thúc. - Cúi lắc người thả lỏng. - HS nghiêm túc thực hiện. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. IV. Củng cố, dặn dò. (2 Phút) - Củng cố lại bài và hệ thống bài học- GV Nhận xét giờ học. - BTVN: HS tiếp tục ôn TDPTC- GV hô “Giải tán !”, HS hô đồng thanh “Khoẻ !” TIẾT 3: TOÁN. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng. ? Nêu cách đặt tính? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm: Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - Cho HS làm SGK. - Yêu cầu HS nối tiếp lên chữa bài.. - Lớp làm bảng con. 36 + 18 24 + 19. - HS tự nhẩm. - Nối tiếp nêu miệng. - Lớp nhận xét Đ/S. Số hạng. 26. 17. 38. 26.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV&HS nhận xét, chữa đúng. ? Nêu cách tính tổng ? Bài 4: HS đọc yêu cầu. - Nhìn tóm tắt nêu đề toán. - Nêu kế hoạch giải. - 1 em lên giải. - GV&HS nhận xét, chữa bài đúng. ? Bài thuộc dạng toán nào ? Bài 5: - GV hướng dẫn HS nên đánh số vào hình rồi đếm. - Yêu cầu làm phần - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 : Số? - Hướng dẫn HS làm: Chẳng hạn: 5 + 6 = 11, viết 11; 11 + 6 = 17, viết 17. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. TIẾT 4:. BUỔI CHIỀU TIẾT 1:. Số hạng 5 36 16 9 Tổng - Cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số cây đội 2 trồng được là: 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số: 51 cây.. - Có 3 hình tam giác là: H1, H3, H1+2+3. - Có 3 hình tứ giác: H2, H(2+3), H(1+2).. - HS lên bảng. - Các số theo hàng ngang liên tiếp là: 10, 11, 12, 13, 14 và 16, 17, 18, 19, 20. - Các số theo từng cột cách nhau 6 đơn vị là: 4, 10; 5, 11, 17; 6, 12, 18; 7, 13, 19; 8, 14, 20. - HS về nhà chuẩn bị bài.. HĐNGLL GV công tác đội dạy. TIẾNG VIỆT. ÔN CHÍNH TẢ: NGƯỜI MẸ HIỀN I-Mục tiêu: M1: - HS tập chép được một đoạn trong bài “Người mẹ hiền”. M2: - HS nghe viết đúng một đoạn trong bài “Người mẹ hiền”. - Điền đúng d, r, gi vào chỗ trống. M3: - HS nghe viết và trình bày đúng, sạch sẽ một đoạn trong bài “Người mẹ hiền”. -Thi tìm nhanh các chữ có d, r, gi. II-Đồ dùng dạy học: - GV: Giáo án, SGK. - HS: SGK. III-Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> M1 - GV cho HS chuẩn bị. - Cho HS nhìn sách chép bài. Người mẹ hiền HS chép đoạn 1 của bài. - Quan sát, giúp đỡ. - GV nhận xét bài viết của HS.. M2 - GV cho HS chuẩn bị. - Cho viết từ khó bảng con. - GV đọc - HS viết bài vào vở. Người mẹ hiền HS nghe viết đoạn 1 của bài. - Quan sát, giúp đỡ. - GV nhận xét bài viết của HS. Bài tập. Điền vào chỗ trống d hoặc r,gi. ...ước đèn; … chơi ;....áo dục. Học sinh làm bài cá nhân. - Chữa bài.. M3 - GV cho HS chuẩn bị. - Cho viết từ khó bảng con. - Đọc - HS viết bài vào vở. Người mẹ hiền HS nghe viết đoạn 1 của bài. - Quan sát, giúp đỡ. - GV nhận xét bài viết của HS. Bài tập. Tìm các chữ có chữa d hoặc r,gi: - HS thi làm bài theo nhóm. - d: dài, dải, dành,.... - r: ra, rổ, ra đi ,... - gi: giao bài tập, mũi giáo... - Chữa bài.. IVCủng cố-Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS học bài ở nhà. TIẾT 2: ÂM NHẠC GVC dạy TIẾT 3 :. TOÁN. ÔN TẬP: LUYỆN TẬP I-Mục tiêu: M1: - HS biết thực hiện phép tính cộng dạng 36+15. M2: - Biết làm tính cộng 36+15. M3: - Biết làm tính cộng 36+15, giải toán có lời văn. II-Đồ dùng dạy học: - GV: Giáo án, SGK. - HS: SGK. III-Các hoạt động dạy học: M1 Bài 1. Đặt tính rồi tính: 21+25 57+20 62+14 33+33 - HS làm bài cá nhân vở.. M2 Bài 1. Đặt tính: 46 + 16 46 + 16 35 + 25 35 + 25 - HS làm bài theo nhóm 2.. M3 Bài 1. Đặt tính: 55 + 16 78 + 16 66 + 25 45 + 25 - HS làm bài nhóm 4..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS lên bảng làm. - GV nhận xét. Bài 2. Tính: 37 + 27 = 57 + 25 = - HS cá nhân vở BT. - GV nhận xét.. - GV nhận xét. Bài 2. Tính 3 + 2 + 4= 15 + 5 + 3 = 10 - 4 + 6= 14 - 4 + 2= - HS làm bài cá nhân vở. - HS lên bảng làm. - GV nhận xét.. - GV nhận xét. Bài 3. Mẹ mua về 20 kg vừa gà vừa vịt, Trong đó có 10 kg gà. Hỏi mẹ mua về bao nhiêu ki-lô- gam vịt? - HS làm bài cá nhân. - HS lên bảng làm. - GV nhận xét.. IV.Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS học bài ở nhà. Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017 Ngày soạn: 9/10/2017 TIẾT 1: TẬP ĐỌC. BÀN TAY DỊU DÀNG. I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. - Hiểu nghĩa các từ : âu yếm, thì thào, trìu mến. - Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. - Giáo dục HS tình yêu thương, giúp đỡ bạn bè, kính trọng thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh trong SGK . - Bảng phụ ghi nội dung đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: - Đọc bài Người mẹ hiền. ? Người mẹ hiền trong bài là ai ? ? Vì sao cô giáo trong bài được gọi là Người mẹ hiền ? 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu MĐYC bài học. * Nội dung: Hoạt động 1: Luyện đọc:. - 2 HS đọc. - Là cô giáo. - Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như 1 người mẹ đối với các con trong gia đình..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + GV đọc mẫu. + Đọc từng câu. - Chú ý rèn đọc đúng. + Đọc từng đoạn trước lớp. Chia đoạn: 3 đoạn.. - Hướng dẫn HS đọc một số câu dài. - Giải nghĩa từ . + Đọc từng đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm. - GV&HS nhận xét, đánh giá. + Đọc đồng thanh: Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Yêu cầu HS đọc từng đoạn và TLCH: ? Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? ? Vì sao An buồn như vậy ?. ? Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo như thế nào ? ? Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập ?. ? Vì sao An lại nói với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ? ? Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo với An ?. * Kết luận: Thầy giáo của An rất yêu thương học trò. Thầy hiểu và cảm. - HS theo dõi SGK. - HS tiếp nối nhau đọc (2 lượt). - lòng nặng trĩu, lặng lẽ, trìu mến,… - HS nối tiếp nhau đọc. Đoạn 1: (Từ đầu … vuốt ve). Đoạn 2: (Tiếp theo … bài tập). Đoạn 3: (Còn lại). - Tìm cách ngắt giọng, luyện đọc. - Đọc chú giải. - Luyện đọc theo nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc. - HS đọc đoạn 1 và 2. - Lòng An nặng trĩu nỗi buồn nhớ bà, An ngồi lặng lẽ. - Vì An yêu bà, nhớ bà, ... , không còn được bà âu yếm, vuốt ve. - HS đọc đoạn 3. - Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. - Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An, tình yêu bà của An. Thầy hiểu An thương nhớ bà nên không làm được bài tập chứ không phải An lười biếng, không chịu làm bài. - Vì sự cảm thông của thầy đã làm An cảm động… - HS đọc lại đoạn 3. - Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An, bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến thương yêu. Khi nghe An hứa sáng mai sẽ làm bài tập, thầy khen quyết định của An "tốt lắm" và tin tưởng nói: Thầy biết em nhất định sẽ làm..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thông được với nỗi buồn của An, biết khéo léo động viên An … lòng tin yêu của thầy. Hoạt động 3: Luyện đọc lại: - Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn. - 2, 3 nhóm đọc phân vai. - Nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: ? Đặt lại tên khác cho bài ? - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.. - Đọc theo nhóm. - người dẫn chuyện, An, thầy giáo. - Bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay. - Nỗi buồn của An. - Tình thương của thầy/…. - HS lắng nghe và thực hiện.. TIẾT 2: KỂ CHUYỆN. NGƯỜI MẸ HIỀN. I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền. - Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai. - Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn. - GD HS yêu thích kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Vật dụng cho HS hoá trang làm bác bảo vệ, cô giáo. III.Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: - Nhận xét, 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học. * Nội dung: Hướng dẫn HS kể chuyện: Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh vẽ: - Hướng dẫn HS. - Hướng dẫn HS kể mẫu trước lớp đoạn 1 dựa vào tranh 1. Gợi ý: ? Hai nhân vật trong tranh là ai ? ? Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật ?. - 2 HS kể lại từng đoạn câu chuyện Người thầy cũ.. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh. (1HS kể mẫu đoạn 1). - Minh và Nam: Minh mặc áo hoa, không đội mũ; Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Hai cậu trò chuyện với nhau những gì ? - Cho 1, 2 học sinh kể đoạn 1. - Nhận xét. * Kể từng đoạn chuyện theo nhóm dựa theo từng tranh. - GV&HS cùng nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nêu yêu cầu của bài. + Bước 1: GV làm người dẫn chuyện. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài.. - Minh thì thầm với Nam ... rủ trốn đi xem.. - HS kể chuyện trong nhóm 4. - 1, 2 nhóm kể trước lớp.. - Học sinh tập kể theo các bước. HS 1: Nói lời Minh.. HS 2: Nói lời bác bảo vệ. HS 3: Nói lời cô giáo. - GV góp ý để HS nói lời đối thoại HS 4: nói lời Nam (khóc cùng đáp với tự nhiên, diễn cảm, ... Minh) + Bước 2: - HS đọc chia thành các nhóm, mỗi nhóm 5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện. + Bước 3: - 2, 3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp (hoá trang để hoạt cảnh hấp dẫn hơn). - GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn, sinh động, tự nhiên nhất. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. TIẾT 3: TOÁN. BẢNG CỘNG. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng đã học. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ. SGK III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: - Đặt tính rồi tính: 36 + 16 - 2 HS làm bảng lớp. 38 + 15 - Dưới lớp: 46 + 9 - Làm vào bảng con. - Nhận xét, chữa bài. 2. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. * Nội dung: Bài 1: Tính nhẩm. - GV ghi bảng các phép tính. - HS nhẩm, viết kết quả vào SGK. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. b) 2 + 9 = 11 4 + 7 = 11 - Hỏi kết quả của 1 vài phép tính. 3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 + 9 cộng 2 bằng 11. Vậy 2 cộng 9 bằng 3 + 9 = 12 4 + 9 = 13 bao nhiêu ? - Yêu cầu HS đọc lại bảng cộng. - Đọc đồng thanh. Bài 2: Tính - HS làm bài vào bảng con. + 15 + 26 + 36 + 42 9 17 8 39 24 43 44 81. - Nhận xét. ? Nêu cách thực hiện phép tính ? Bài 3: Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán thuộc dạng toán về nhiều hơn. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. Tóm tắt: Bài giải: Hoa : 28 kg Mai cân nặng là: Mai nặng hơn Hoa: 3kg 28 + 3 = 31 (kg) Đáp số: 31kg. Mai :…kg? - Nhận xét, chữa bài. Bài 4 (HS KG): - Vẽ hình lên bảng, đánh số các phần của - HS quan sát. hình. a. Có mấy hình tam giác ? - Có 3 hình: H1, H2, H3. b. Có mấy hình tứ giác ? - Có 3 hình: H(1+2), H(2+3), H(1+2+3). - Nhận xét, kết luận. 4. Củng cố - Dặn dò: - Thi đọc thuộc lòng bảng cộng. - HS thi đọc. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện. TIẾT 4: TẬP VIẾT.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CHỮ HOA G. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa G theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết chữ và câu ứng dụng Góp và Góp sức chung tay theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng quy định. - GDHS tính kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa G đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết câu ứng dụng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra : - Cho HS viết bảng con. - Đọc lại cụm từ ứng dụng. - Nhận xét. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu MĐYC bài học. * Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu chữ mẫu. ? Chữ G cao mấy li ? ? Gồm mấy đường kẻ ngang ? ? Cấu tạo mấy nét ?. - Cả lớp viết bảng con E, Ê. - 1 HS đọc Em yêu trường em. - Viết bảng con Em.. - HS quan sát. - 8 li. - 9 đường kẻ ngang. - 2 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, nét 2 là nét khuyết ngược. - Hướng dẫn cách viết: - HS quan sát. - GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách - Nét 1: Viết tương tự chữ C hoa. viết. - Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 chuyển hướng bút viết nét khuyết dưới DB ở đường kẻ 2. + Hướng dẫn viết bảng con. - Cả lớp viết 2 lần. - GV quan sát uốn nắn HS viết đúng. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - HS quan sát, đọc cụm từ. ? Góp sức chung tay nghĩa là gì ? - Cùng nhau đoàn kết làm việc..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: ? Chữ nào có độ cao 1 li ? ? Chữ nào có độ cao 1,25 li ? ? Chữ nào có độ cao 1,5 li ? ? Chữ nào có độ cao 2 li ? ? Chữ nào có độ cao 2,5 li ? ? Chữ nào có độ cao 4 li ? ? Cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ ? - GV vừa viết chữ Góp vừa nói cách viết. - GV uốn nắn, sửa sai. Hoạt động 3: HS viết vở tập viết: - GV yêu cầu HS viết. - GV chấm 5, 7 bài, nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết thêm. BUỔI CHIỀU TIẾT 1:. - HS quan sát, nhận xét. - o, u, e, ư, n, a. -s -t -p - h, g, y -G - HS nêu. - HS theo dõi. - HS viết chữ Góp vào bảng con. - HS viết vở tập viết. - HS viết theo yêu cầu của GV.. - HS lắng nghe và thực hiện. TIẾNG VIỆT. ÔN TẬP ĐỌC: BÀN TAY DỊU DÀNG I-Mục tiêu: M1: - HS đọc được cả bài tập đọc ”bàn tay dịu dàng” mức độ đọc chậm. M2: - HS đọc được cả bài tập đọc ” bàn tay dịu dàng” đọc to, rõ ràng. - Trả lời được được 1-2 câu hỏi có trong bài. M3: - HS đọc được bài” bàn tay dịu dàng” to, rõ ràng, biết ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, hiểu được nội dung bài. II-Đồ dùng dạy học: - GV: Giáo án, SGK. - HS: SGK. III-Các hoạt động dạy học: M1 - GV tổ chức cho HS đọc bài cá nhân. - GV gọi từng HS lên bảng đọc. - GV nhận xét, tuyên dương.. M2 - GV tổ chức cho HS đọc bài nhóm 3. - GV gọi HS chia đoạn. - GV cho HS đọc nối tiếp đoạn. - HS thi đọc giữa các nhóm. - Trả lời câu hỏi.. M3 - GV tổ chức cho HS đọc đoạn theo nhóm 2. - HS Ngồi thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét. - Trả lời câu hỏi. + An hứa với thầy điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Vì sao An phải nghỉ học ? - GV nhận xét.. + Thầy giáo nói với An như thế nào ? - GV nhận xét.. IV. Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS học bài ở nhà. TIẾT 2: TOÁN. ÔN TẬP: BẢNG CỘNG. I-Mục tiêu: M1: - HS học thuộc bảng cộng, làm được một số phép tính trong bảng cộng. M2: - HS học thuộc bảng cộng, làm được một số phép tính trong bảng cộng, giải toán có lời văn. M3: - HS học thuộc bảng cộng, giải toán có lời văn. II-Đồ dùng dạy học: - GV: Giáo án, SGK. - HS: SGK. III-Các hoạt động dạy học: M1 Bài 1. Tính: Hs ghi nhớ bảng cộng Bài 2. Tính: 9+4 9+7 9+6 6+3 - HS làm bài cá nhân vở. - HS lên bảng làm. - GV nhận xét. - HS cá nhân vở BT. - GV nhận xét.. M2 Bài 1. Đặt tính rồi tính: 9+9 7+6 8+7 5+4 - HS làm bài theo nhóm 2. - GV nhận xét. Bài 2. Tính 3 + 2 + 4= 15 + 5 + 3 = 14 - 4 + 6= 16 - 4 - 2= - HS làm bài cá nhân vở. - HS lên bảng làm. - GV nhận xét.. M3 Bài 1. Đặt tính: 8+6 9+4 7+8 5+5 - HS làm bài nhóm 4. - GV nhận xét. Bài 3. Em 9 tuổi anh hơn em 5 tuổi . Hỏi anh bao nhieu tuổi. - HS làm bài cá nhân. - HS lên bảng làm. - GV nhận xét.. IV.Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS học bài ở nhà. TIẾT 3: MĨ THUẬT GV CHUYÊN DẠY Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2017 Ngày soạn:02/10/ 2017.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Buổi sáng: PHT dạy Buổi chiều: GVC dạy Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017 Ngày soạn: 11/10/2017 TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN. MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI. I. Mục tiêu: - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em. - Viết được một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu nói về thầy giáo (cô giáo) lớp 1. II. Đồ dùng dạy học: - Chép sẵn các câu hỏi bài tâp 2. - SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: - Đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (Bài - 2HS đọc. tập 2 TLV tuần 7) ? 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu MĐYC bài học. * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Miệng. - Gọi 1 HS đọc tình huống a. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời.. - Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi một bạn là chủ nhà. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn. - 1 HS đọc yêu cầu. - Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời bạn vào nhà chơi. + Chào bạn ! Mời bạn vào nhà tớ chơi ! + A ! Hoàng à, cậu vào đi… - HS đóng vai theo cặp. - Một số nhóm trình bày.VD: + HS 1: Chào cậu ! Tớ đến nhà cậu chơi đây. + HS 2: Ôi, cậu ! Cậu vào nhà đi ! - HS thực hành nói lời mời, yêu cầu,.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> lại. Bài 2: - GV lần lượt nêu câu hỏi: + Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ? + Tình cảm của cô với HS như thế nào ? + Tình cảm của em đối với cô như thế nào ? + .......... Bài 3: - Dựa vào các câu hỏi của bài tập 2, viết một đoạn văn khoảng 4, 5 câu nói về thầy cô giáo cũ. - Gọi HS đọc bài viết.. - Chấm 5 - 7 bài. Nhận xét.. đề nghị. - 1 HS đọc yêu cầu. - Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời. - HS nêu. - Yêu thương, trìu mến. - Em yêu quý, kính trọng cô, …. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp viết bài. + VD: Cô giáo lớp 1 của em tên là Yến. Cô rất yêu thương học sinh và chăm lo cho chúng em từng li, từng tí. Em nhớ nhất bàn tày dịu dàng của cô uốn nắn cho em viết đẹp từng nét chữ. Em quý mến cô và luôn nhớ đến cô.. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hiện nói lời mời, nhờ, yêu - HS lắng nghe và thực hiện. cầu, đề nghị… TIẾT 2: TN-XH. ĂN UỐNG SẠCH SẼ I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh hiểu phải làm gì để thực hiện ăn uống sạch sẽ. 2.Kỹ năng: Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh, nhất là bệnh đường ruột. 3.Thái độ: Có ý thức ăn uống sạch sẽ. II/ Đồ dùng dạy học. - Tranh vẽ sgk. - Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập… III/ Các hoạt động dạy học: Thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải ăn uống đầy đủ? - Nhận xét- Đánh giá. 3. Bài mới:. Trò Hát -Trả lời..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> a.Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Nội dung: *Hoạt động 1: - YC quan sát tranh . - YC các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. - Rửa tay ntn là đúng? - Rửa quả ntn mới sạch? - Bạn gái trong tranh đang làm gì?. Chốt lại: Để ăn sạch, uống sạch ta phải: Rửa tay trước khi ăn, rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn, thức ăn phải đậy cẩn thận. * Hoạt động 2. - Biết được những việc làm để đảm bảo uống sạch. - Nhận xét- Kết luận. Nước uống hợp vệ sinh là nước uống lấy từ nguồn nước sạch và. Phải đun sôi trước khi uống. * Hoạt động3: - YC các nhóm thảo luận. Kết luận: Ăn sạch, uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán. 4.Củng cố dặn dò:(4’) - Cần ăn uống sạch để phòng tránh bệnh tật. - NX tiết học.. - Cả lớp hát bài: Thật đáng chê. - Nhắc lại. * Để ăn sạch bạn phải làm gì? - Thảo luận theo câu hỏi. - Các nhóm trình bày. - Rửa tay sạch bằng xà phòng. - Rửa dưới vòi nước chảy, hoặc rửa nhiều lần bằng nước sạch. - Đang gọt vỏ quả trước khi ăn để đỡ bị ngộ đọc. - Để tránh bị ruồi, nhặng, gián đậu vào. - Để nơi cao ráo sạch sẽ, úp nơi khô ráo. - Nghe.. * Thảo luận nhóm và nêu ra những đồ uóng mà mình thường xuyên uống hằng ngày hoặc ưa thích. - Trình bày trước lớp. * Tại sao phải ăn sạch, uống sạch. - Thảo luận – trình bày.. TIẾT 3: TOÁN. PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100. I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. - GDHS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng, SGK. - Bảng con, vở. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra - 2 HS lên bảng: 40 + 20 + 10 - Tính nhẩm: 50 + 10 + 30 - Nhận xét, - Cả lớp bảng con: 10 + 30 + 40 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài - HS lắng nghe. học. * Nội dung: Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng có tổng bằng 100. - Nêu phép cộng: 83 + 17 = ? + 83 17 - HS đặt tính: 100. ? Nêu cách đặt tính ?. ? Nêu cách thực hiện ?. ? Vậy 83 + 17 bằng bao nhiêu ? Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính. - Nhận xét.. - Viết 83, viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng 8, viết dấu cộng, kẻ gạch ngang. - Cộng từ phải sang trái: 3 cộng 7 bằng 10 viết 0, nhớ 1. 8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10. Vậy 83 cộng 17 bằng 100. - 83 + 17 = 100. - HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con: 99 1 100. . 75 25 100. . 64 36 100. . 48 52 100. . Bài 2: Tính nhẩm: - Nêu yêu cầu. - GV ghi phép tính mẫu lên bảng, - HS tự nhẩm và làm theo mẫu. hướng dẫn HS làm theo mẫu. 60 + 40 = 100 90 + 10 = 100 80 + 20 = 100 50 + 50 = 100 - Nhận xét, chữa bài. 30 + 70 = 100.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 4: - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Có mấy cách tóm tắt ? - Yêu cầu 2 em lên tóm tắt. Mỗi em tóm tắt một cách. Tóm tắt: Sáng bán : 58kg Chiều bán hơn sáng: 15kg Chiều bán :…kg? - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán về nhiều hơn. - Có 2 cách. - Tóm tắt, trình bày bài giải. Bài giải: Buổi chiều cửa hàng bán là: 85 + 15 = 100 (kg) Đáp số: 100 kg đường.. - HS lắng nghe và thực hiện.. TIẾT 4: SINH HOẠT. NHẬN XÉT TUẦN 8 I/ Mục tiêu: - Tổng kết, nhận xét, đánh giá các hoạt động lớp đã thực hiện trong tuần 8 - Nắm được các hoạt động và thực hiện tốt các hoạt động trong tuần 9 - Giáo dục HS có ý thức học tập và thực hiện các hoạt động trong tuần. II. Nội dung sinh hoạt a. Đạo đức - Nhìn chung các em ngoan, lễ phép biết chào hỏi thầy cô, đoàn kết giúp đỡ bạn trong học tập. - Thực hiện tốt nội quy trường lớp . b. Học tập - Các em đi học đều, đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp học tập. - Đa số các em có ý thức học tập, tích cực tham gia các hoạt động của lớp. Một số em có cố gắng nhiều trong học tập như em : Huân, Thắng, .... - HS có đầy đủ đồ dùng học tập, sắp xếp đồ dùng học tập gọn gàng. * Hạn chế: Vẫn còn một số em chưa chịu khó học bài, làm bài như em: Oanh, Diệp,.... hay nghỉ học tự do,… c. Các hoạt động khác - Các em biết thực hiện tốt nền nếp thể dục, vệ sinh, sinh hoạt tập thể . - Tập đều các động tác, bài hát múa tập thể. 2. Phương hướng hoạt động tuần 9. - Thực hiện tốt phong trào bông hoa điểm tốt. HS ngoan, lễ phép chào hỏi người trên, đoàn kết giúp đỡ bạn. - Các em có đủ đồ dùng học tập các môn học. - Đi học đều đúng giờ, thực hiện tốt các nền nếp học tập. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo HS yếu. - Duy trì nề nếp thể dục, vệ sinh, sinh hoạt tập thể..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×