Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.5 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 15 Tiết PPCT: 71- 72 Văn bản:. Ngày soạn: 26/11/2016 Ngày dạy: 28/11/2016. CHIẾC LƯỢC NGÀ (Trích) - Nguyễn Quang Sáng A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận được giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của truyện Chiếc lược ngà. - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện “Chiếc lược ngà” - Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh - Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật. 2. Kỹ năng - Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Vận dụng kiến thức đã học về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. 3. Thái độ - Giáo dục Hs có thái độ trân trọng, yêu mến tình cha con thiêng liêng sâu nặng, đông thời hiểu thêm cảnh ngộ của người nông dân trong thời kì kháng chiến cũng như tội ác của chiến tranh. C. PHƯƠNG PHÁP - Đọc hiểu, phân tích, phát vấn, thảo luận nhóm, bình giảng, kĩ thuật động não. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1’) - Lớp 9ª2: Sĩ số:.........., Vắng:.................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Cảm nhận của em về những con người nơi Sa Pa lặng lẽ sau khi học xong văn bản “Lặng lẽ Sa Pa” – Nguyễn Thành Long? 3. Bài mới: (40’) * Vào bài: (2’) - Có biết bao nhiêu tình huống éo le diễn ra trong cuộc sống, đặc biệt là trong những năm tháng chiến tranh ác liệt. Có một nhà văn đã để lại cho chúng ta một câu chuyện cảm động về tình cha con. Đó là nhà văn Nguyễn Quang Sáng với truyện ngắn “ Chiếc lược ngà”. Tiết học hôm nay cô và các em sẽ cùng nhau cảm nhận. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GIỚI THIỆU CHUNG (5’) Gọi HS đọc lại mục chú thích * Sgk/201 GV: Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Quang Sáng ? HS xem chân dung nhà văn GV: Tác phẩm được sáng tác vào thời gian nào? Viết theo thể loại nào? HS suy nghĩ và trả lời. Gv chốt ý và ghi bảng Gv tích hợp với tập làm văn và chuyển ý. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1.Tác giả: Nguyễn Quang Sáng sinh 1932, quê ở An Giang - Đề tài chủ yếu viết về cuộc sống và con người Nam Bộ trong hai cuộc kháng chiến và sau hoà bình. 2.Tác phẩm: a. Xuất xứ : Viết năm 1966 khi tác giả đang ở chiến trường Nam Bộ, đoạn trích nằm ở phần giữa của truyện b. Thể loại : truyện ngắn ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: (33’) II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: GV:Gv hướng dẫn học sinh đọc: to, rõ, chính 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: xác, chậm rãi, tình cảm, sâu lắng * Tóm tắt: Truyện thể hiện tình cảm cha con (GV đọc mẫu – HS đọc – nhận xét). thật sâu nặng và éo le trong hoàn cảnh chiến.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Tóm tắt nội dung chính của truyện ? HS tóm tắt, GV chốt ý và ghi bảng. GV: Tìm bố cục của văn bản, nêu nội dung chính của từng phần. HS: Suy nghĩ và trả lời. GV:Tình huống truyện được tác giả xây dựng là gì? Nhận xét về tình huống ấy? HS: Suy nghĩ và trả lời Gv truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Đặt vào nhân vật nào? Tác dụng của ngôi kể đó? HS: Suy nghĩ và trả lời. Gv chốt ý và ghi bảng GV: Đoạn trích 3 nhân vật, ông Sáu, bé Thu và ông Ba. Xoay quanh tình cảm cha con ông Sáu trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. Vậy nhân vật ông Sáu với nỗi niềm của người cha được thể hiện như thế nào, chúng ta cùng đi vào mục b2 *Vì sao người thân mà ông Sáu khao khát được gặp nhất chính là đứa con? - HS: Từ tám năm nay ông chưa một lần gặp mặt đứa con gái đầu lòng mà ông vô cùng thương nhớ. HẾT TIẾT 71 CHUYỂN TIẾT 72 (45’) Gv chuyển ý (2’) b2. Nỗi niềm của người cha:(Nhân vật ông Sáu) (20’) GV: Nhân vật ông Sáu thể hiện tình cảm yêu thương con qua những giai đoạn nào ? HS: Suy nghĩ và trả lời, qua ba giai đoạn : + Lần đầu gặp con + Những ngày đoàn tụ với con + Những ngày xa con GV: Nếu ông Sáu một người cha một mực thương yêu con, dành hết tình cảm cho con thì bé Thu – một người con cũng dành hết tình cảm của mình với cha, với cá tính của trẻ con và diễn biến tâm lí hết sức dễ thương, ngây ngô và đáng yêu, niềm khát khao tình cha của bé Thu thể hiện như thế nào, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu mục b3. tranh. Anh Sáu sau tám năm xa cách được về phép thăm nhà, nhưng trong ba ngày ngắn ngủi ở nhà, bé Thu con gái anh không nhận anh là ba. Suốt ngày anh chẳng đi đâu xa, chỉ quây quần, vỗ về mong được gọi tiếng ba. Thật trớ trêu lúc bé Thu nhận anh là ba thì cũng là lúc anh trở lại chiến trường. Anh ân hận, day dứt khi đánh con, anh làm chiếc lược ngà tặng con. Trước lúc hi sinh anh gửi chiếc lược cho bạn nhờ trao tận tay con. 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 3 phần + Phần 1: Từ đầu đến “bắt nó về”(Anh Sáu về thăm nhà, nhưng bé Thu không nhận anh là cha) + Phần 2: Tiếp đến: tuột xuống” (Buổi chia tay đầy nước mắt của hai cha con) + Phần 3: còn lại: (Anh Sáu ở chiến khu làm chiếc lược ngà trao cho người bạn và hi sinh) b. Phân tích: b1. Tình huống truyện: - Ông Sáu đi chiến đấu, tám năm mới trở về, bé Thu – con gái ông không nhận ông là cha - Ngôi kể: Ngôi thứ nhất, đặt vào nhân vật anh Ba làm tăng độ tin cậy và tính trữ tình của câu truyện. => Tình huống truyện tự nhiên, bất ngờ, trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. b2. Nỗi niềm của người cha:(Nhân vật ông Sáu) - Từ tám năm nay anh chưa gặp con + Lần đầu tiên gặp con: - Xuồng chưa cập bến, ông Sáu nhảy thót lên bờ, bước vội vàng, vừa gọi, vừa chìa tay đón con -> Xúc động và tin đứa con sẽ đến với mình. - Đứng sững, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại, hai tay buông xuống như bị gãy. -> Tâm trạng buồn bã, thất vọng. + Những ngày đoàn tụ: - Ông luôn tìm mọi cách để được gần con - Quan tâm, vỗ về ocn, gắp trứng cá cho con - Mong mỏi, chờ đợi một tiếng ba -> Dành tất cả tình yêu thương cho con - Lúc bé Thu nhận ông là ba: Nhìn con với đôi mắt trìu mến lẫn buồn rầu, một tay ôm con, một tay lau nước mắt rồi hôn lên mái tóc con.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> b3. Niềm khao khát tình cha của người con: (Nhân vật bé Thu) (15’) GV: Nhân vật bé Thu được khắc họa trình tự qua những khía cạnh nào? HS: dùng kĩ thuật động não và trả lời GV: Thái độ của bé Thu khi gặp ông Sáu diễn ra như thế nào ? Em có nhận xét gì về thái độ ấy ? (HS chú ý đoạn cuối SGK/195) HS: suy nghĩ và trả lời Gv chốt ý và ghi bảng HS thảo luận nhóm (4 nhóm – 3 phút) Nhóm 1, 2: Tìm những chi tiết diễn tả thái độ và hành động của bé Thu trong hai ngày đầu ở nhà với ông Sáu? Em có nhận xét gì về thái độ ấy? (HS chú ý từ đoạn: vì đường xa….bắt nó về/ SGK/196,197) GV nhận xét, chốt ý Gv: Qua thái độ của bé Thu trong hai ngày đầu ở nhà với ông Sáu, bé Thu có phải là đứa trẻ hư không? Vì sao? GV nhận xét, bình giảng chốt ý và ghi bảng Nhóm 3,4: Tìm những chi tiết miêu tả tình cảm và hành động của bé Thu trong buổi chia tay với ông Sáu? Em có nhận xét gì về tình cảm của bé Thu dành cho cha? (Hs chú ý đoạn đoạn cuối SGK/197-198) HS xem hình về cảnh chia tay đầy xúc động của cha con ông Sáu GV: Em hãy nêu một vài nét nghệ thuật chính khi miêu tả niềm khao khát tình cha của bé Thu ? HS suy nghĩ và trả lời. GV giảng, chốt ý và ghi bảng GV: Nếu em là bé Thu, em hành động như thế nào? (HS động não) HS THẢO LUẬN THEO KĨ THUẬT KHĂN PHỦ BÀN – 2 PHÚT 1. Qua truyện “Chiếc lược ngà”, tác giả muốn nói lên điều gì ? 2. Từ đó em rút ra bài học gì cho bản thân ? Gv chốt: câu chuyện cảm động về tình cha con. Bài học: trân trọng, gìn giữ tình cảm gia đình, đặc biệt là tình phụ tử, mẫu tử thiêng liêng. HS phải vâng lời ông bà, cha mẹ, học hành trở thành con ngoan - trò giỏi - GV liên hệ với Bài thơ Khúc hát ru…lưng mẹ GV cho HS nghe đoạn nhạc Tình cha và xem một số hình ảnh về chiến tranh, rút ra nội dung chính và giáo dục HS tình cha con Tổng kết: (6’). -> Giàu tình yêu thương và độ lượng của người cha + Những ngày xa con: - Ân hận, day dứt vì đã đánh con - Tự mình làm chiếc lược ngà thực hiện lời hứa với con - Hi sinh và trao chiếc lược cho người bạn => Miêu tả nhân vật thông qua hành động: Tình yêu thương con sâu nặng, vô bờ bến b3. Niềm khao khát tình cha của người con: (Nhân vật bé Thu) * Khi gặp ông Sáu: - Nghe gọi: con bé giật mình, tròn mắt nhìn, nó ngơ ngác, lạ lùng, mặt nó bỗng tái đi, vụt chạy và kêu thét lên -> Bé Thu ngạc nhiên, bất ngờ, sợ hãi * Trong hai ngày đầu ở nhà với ông Sáu: - Từ chối mọi sự quan tâm, chăm sóc của ông Sáu: (Vô ăn cơm! Cơm chín rồi! Cơm sôi rồi chắt nước dùm cái!) ->Nói trống không, kiên quyết không gọi ông Sáu là cha. - Nó lấy đũa xoi và hất tung cái trứng cá, nó sang bà ngoại, khóc. => Ương ngạnh, bướng bỉnh, cự tuyệt một cách quyết liệt, dành hết tình cảm thương yêu cho người ba trong hình. * Trong buổi chia tay: - Đôi mắt to hơn, cái nhìn không ngơ ngác, nghĩ ngợi sâu xa - Kêu thét lên: nó thót lên và dang tay ôm chặt lấy cổ ba nó, nói trong tiếng khóc. - Nó hôn ba nó cùng khắp: hôn tóc, hôn cổ, hôn vai, vết sẹo … - Hai tay siết chặt lấy cổ ba, dang hai chân câu chặt lấy ba - Ôm chầm lấy ba, mếu máo và dặn ba mua cho cây lược ngà => Miêu tả tâm lí và tính cách của nhân vật: Bé Thu hồn nhiên và ngây thơ, khát khao tình cha mãnh liệt. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Tạo tình huống truyện éo le - Có cốt truyện mang yếu tố bất ngờ. - Lựa chọn người kể chuyện thứ nhất. - Miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật. b. Nội dung: Nỗi niềm niềm người cha và sự khát khao tình cha của bé Thu. * Ý nghĩa văn bản: - Là câu chuyện cảm động về tình cha con sâu.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) GV gợi ý: Tạo tình huống truyện éo le. Có cốt truyện mang yếu tố bất ngờ. Lựa chọn người kể chuyện là bạn của ông Sáu. Miêu tả tâm lí và tính cách nhân vật bé Thu. nặng, - Chiếc lược ngà cho ta hiểu thêm về những mất mát to lớn của chiến tranh mà nhân dân ta đã trãi qua trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Đọc, nhớ những chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong đoạn trích - Nắm được những kiến thức của bài học, tìm các chi tiết minh chứng cho những nội dung này - Chuẩn bị : Cố hương – Lỗ Tấn. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………………………...... Tuần: 15 Tiết PPCT: 73. Ngày soạn: 28/11/2016 Ngày dạy: 30/11/2016. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng cơ bản của học sinh về kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I. Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội. Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: + Cho học sinh làm kiểm tra phần trắc nghiệm: 15 phút + Cho học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 30 phút III. THIẾT LẬP MA TRẬN - Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng của tiếng Việt tích hợp phần văn bản và tập làm văn - Chọn các nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Xác định khung ma trận. Mức độ Chủ đề Chủ đề 1: - Từ vựng Số câu Số điểm Chủ đề 2: - Phương châm hội thoại Số câu Số điểm Chủ đề 3: - Lời dẫn trực tiếp, gián tiếp. Nhận biết. Thông hiểu. Nhận biết: từ đồng âm, từ láy, từ tượng hình 3 1.5 Kể tên các phương châm hội thoại. Hiểu phép tu từ từ vựng hoán dụ, nghĩa của từ 2 1.0 Xác định phương châm hội thoại. 5. 1. 1. 2. 1.0. Vận dụng thấp Vận dụng cao. Tổng số. 2.5. 1.5. 2.5 Tạ - Tạo lập đoạn văn có lời dẫn trực tiếp và gián tiếp 1 1 5.0 1 8. Số câu Số điểm 5.0 Tổng số 4 3 Số câu Số điểm 2.5 2.5 10.0 5.0 IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA A. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án mà em cho là đúng nhất Câu 1: “Những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng nghĩa của chúng hoàn toàn khác xa nhau” là: A. Từ đồng âm. B. Từ trái nghĩa. C. Từ nhiều nghĩa. D. Từ Hán Việt. Câu 2: Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy? A. Thình lình. B. Vành vạnh. C. Rưng rưng. D. Đèn điện. Câu 3: Câu thơ nào sau đây chứa từ tượng hình? A. Một ngọn lửa, lòng bà luôn ủ sẵn. B. Một bếp lửa chờn vờn sương sớm. C. Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng. D. Một bếp lửa ấp iu nồng đượm. Câu 4: “Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước Chỉ cần trong xe có một trái tim” (Phạm Tiến Duật) Hai câu thơ trên đã sử dụng nghệ thuật gì? A. So sánh. B. Ẩn dụ. C. Nhân hóa. D. Hoán dụ. Câu 5: Câu nói: “Xin lỗi, có thể chị không hài lòng nhưng tôi cũng thành thật mà nói là giọng hát của chị không được hay cho lắm” đã tuân thủ phương châm hội thoại: A. Phương châm lịch sự. B. Phương châm cách thức. C. Phương châm về chất. D. Phương châm quan hệ. Câu 6: Câu thơ nào có từ “lưng” không dùng với nghĩa gốc? A. Em ngủ cho ngoan đừng rời lưng mẹ. B. Lưng đưa nôi và tim hát thành lời. C. Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ. D. Từ trên lưng mẹ em đến chiến trường. B. TỰ LUẬN (7.0 điểm ) Câu 1 : (2.0 điểm) a. Có mấy phương châm hội thoại, kể tên? b. Câu thành ngữ: “Trống đánh xuôi kèn thổi ngược” phản ánh phương châm hội thoại nào?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 2 : (5.0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (từ 6 đến 10 câu) theo chủ đề tự chọn, trong đó chuyển câu:” “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” theo 2 cách trực tiếp và gián tiếp. V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM ( 3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.. CÂU 1 ĐÁP A ÁN B. TỰ LUẬN ( 7.0 điểm) Câu 1. 2. 2 D. 3 B. 4 D. 5 A. 6 C. Hướng dẫn chấm Điểm - Có 5 phương châm hội thoại: Phương châm về chất, phương châm về lượng 1.0 điểm Phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự. - Câu thành ngữ: “Trống đánh xuôi kèn thổi ngược” phản ánh phương châm 1.0 điểm quan hệ. a. Yêu cầu về kĩ năng: - Bài làm của học sinh cần trình bày dưới dạng đoạn văn ngắn với chủ đề tự 1.0 điểm chọn, đảm bảo đủ số câu quy định - Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng, liên kết. b. Yêu cầu về nội dung: Hs viết đoạn văn chứa lời dẫn trực tiếp và gián tiếp - Nhân dân ta có câu: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” 4.0 điểm - Chúng ta hãy nhớ là ăn quả nhở kẻ trồng cây.. * Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em. VI. XEM XÉT VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 15 Ngày soạn: 29/11/2016 Tiết PPCT: 74 Ngày dạy: 01/12/2016 Tập làm văn:. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống kiến thức Tập làm văn đã học ở học kì 1. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự. - Hệ thuống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học. 2. Kỹ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. 3. Thái độ: - Giáo dục Hs tính cẩn thận, ham học hỏi. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, thảo luận nhóm . D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’) - Lớp 9ª2: Sĩ số:.........., Vắng:................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (2’).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: (42’) * Vào bài: (2’) - Chúng ta đã học Văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. Để củng cố kiến thức về hai kiểu văn bản này, cô và các em sẽ cùng nhau ôn tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Ôn tập lý thuyết (38’) GV: Phần tập làm văn trong Ngữ văn 9, tập I có những nội dung lớn nào? Những nội dung nào là trọng tâm cần chú ý? GV:Vai trò, vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh như thế nào? Cho ví dụ cụ thể? GV:Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự giống và khác với văn bản miêu tả,tự sự ở điểm nào? GV: Trong thuyết minh nhiều khi người ta phải kết hợp với các biện pháp nghệ thuật với các yếu tố miêu tả để bài viết được sinh động và hấp dẫn.Chẳng hạn khi thuyết minh về một ngôi chùa cổ, người thuyết minh có khi phải sử dụng những liên tưởng tưởng tượng, lối so sánh, nhân hoá (như ngôi chùa tự kể chuyện mình…) để khơi gợi cảm thụ về đối tượng được thuyết minh.Và đương nhiên phải vận dụng miêu tả ở đây để người nghe hình dung ra ngôi chùa ấy có dáng vẻ như thế nào; màu sắc, không gian, hình khối, cảnh vật xung quanh, từ đó cho HS thấy thuyết minh và miêu tả, giải thích có những điểm khác nhau HS thảo luận nhóm câu hỏi 4 Sgk/206 ( 4 phút) Các nhóm nhận xét, GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm cho nhóm nào làm tốt GV: SGK Ngữ văn 9, tập 1 đã cung cấp cho học sinh những tri thức nào về phần Tập Làm Văn? GV: Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh như thế nào? GV: Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự giống và khác với văn bản miêu tả, tự sự ở điểm nào?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC, KẾT HỢP BÀI TẬP: 1. Các nội dung lớn và trọng tâm: a. Văn bản thuyết minh: * Trọng tâm là luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh với các yếu tố như: nghị luận, giải thích, miêu tả b. Văn bản tự sự: - Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm, giữa tự sự với nghị luận - Một số nội dung mới trong văn bản tự sự như đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự; người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong văn tự sự 2. Vai trò, vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ thuật và miêu tả trong văn bản thuyết minh - Muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn, người ta vận dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật như kể chuyện, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa,.. - Các biện pháp nghệ thuật làm nổi bật đặc điểm đối tượng và gây hứng thú cho người đọc. - Đế thuyết minh cụ thể, sinh động, hấp dẫn, có thể kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả.: tác dụng làm nổi bật đối tượng, gây ấn tượng mạnh 3. Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự với văn miêu tả,tự sự MIÊU TẢ THUYẾT MINH - Có hư cấu tưởng - Trung thành với các tượng, không nhất đặc điểm của đối thiết phải trung thành tượng,sự vật với sự vật - Dùng nhiều so sánh, - Bảo đảm tính khách liên tưởng quan.khoa học - Mang nhiều cảm - Ít dùng tưởng tượng, xúc chủ quan của so sánh người viết - Dùng nhiều số liệu cụ - Ít dùng số liệu cụ thể, chi tiết thể, chi tiết - Ứng dụng trong nhiều - Dùng nhiều trong tình huống cuộc sống sáng tác văn chương, văn hoá, khoa học,….. nghệ thuật - Thường theo một số - Ít tính khuôn mẫu yêu cầu giống nhau (mẫu) - Đơn nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đa nghĩa GV: Sách ngữ văn, tập 1 nêu lên những nội dung 4. Nêu lên ba nội dung về văn bản tự sự: gì về văn bản tự sự ? - Tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm - Tự sự có sử dụng yếu tố nghi luận - Tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận - Tự sự có sử dụng cả yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận + Tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật. Người ta có thể miêu tả nội tâm trực tiếp bằng cách diễn tả những ra nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nhân vật, cũng có thể miêu tả nội tâm gián tiếp bằng cách miêu tả cảnh vật, nét mặt cử chỉ, trang phục .. của nhân vật VD1: - “Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng có VD 1: Đoạn văn viết về tâm trạng lão Hạc khi thể làm liều như ai hết… Một người như thế bán cậu Vàng ấy!.... Một người đã khóc vì trót lừa một con + Tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận : Trong chó!... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi văn bản tự sự, người kể chuyện hoặc nhân vật có không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng khi nghị luận bằng cách nêu lên các ý kiến, nhận giềng…. Con người đáng kính ấy bây giờ cũng xét, cùng những lí lẽ và dẫn chứng. Nội dung đó theo góp Binh Tư để có ăn ư ? Cuộc đời này quả thường được diễn đạt bằng hình thức lập luận, thất cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn….” làm cho câu chuyện thêm phần triết lí. - Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra . Cái đầu ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…. VD 2: Rằng : “ Tôi chút phận đàn bà VD 2: Đoạn thơ trích trong Kiều báo ân báo oán Ghen tuông thì cũng người ta thường tình. – Nguyễn Du Nghĩ ... chẳng theo. Lòng riêng riêng những kính + Tự sự có sử dụng cả yếu tố nội tâm và nghị yêu. Chồng .. chăng?”. luận: VD 3: “Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi VD 3: càng buồn lắm. Những người nghèo nhiều khi tự 5. Đối thoại: Là hình thức đối đáp, trò chuyện ái vẫn thường như thế. Họ dễ tủi thân nên rất hay giữa hai hoặc nhiều người trong văn bản tự sự, chạnh lòng ta khó mà ở cho vừa ý họ.. Một hôm, đối thoại được thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở tôi phàn nàn việc ấy với Binh Tư… Hắn bĩu môi phía lời trao và lời đáp. và bảo: Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tẩm VD: - Sao bảo làng Chợ Dầu tinh thần lắm cơ ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: mà? …. Lão vừa xin tôi một ít bả chó…” - Ấy thế mà bây giờ đổ đốn ra thế đấy! GV: Vai trò, vị trí, tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự như thế nào? GV: Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại + Độc thoại :là lời của một người nào đó nói với nội tâm? Vai trò, tác dụng và hình thức thể hiện chính mình hoặc một ai đó trong tưởng tượng. của các yếu tố này trong văn bản tự sự? Cho ví dụ Trong văn bản tự sự, khi nhân vật nói thành lời những suy nghĩ, tâm trạng của mình đó là độc thoại, còn không nói thành lời thì là độc thoại nội tâm ( không có gạch đâu dòng) VD : “Về đến nhà, ông Hai nằm vật ra giường… Nhìn lũ con, tủi thân, nước mắt ông lão cứ giàn ra. Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư? Chúng nó cũng bị người ta rẻ rúng hát hủi đấy.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Vai trò, tác dụng và hình thức thể hiện các yếu tố này trong văn bản tự sự như thế nào? VD: Tự sự ở ngôi thứ nhất: “Tôi không quản trời lạnh giá, về thăm làng cũ, xa những hai ngàn dặm mà tôi đã từ biệt hơn hai mươi năm” - Tự sự ở ngôi thứ ba: “Buổi trưa hôm ấy ông Hai ở nhà một mình. Con bé lớn gánh hàng ra quán cho mẹ chưa thấy về. Hai đứa bé thì ông cắt chúng nó ra vườn trông mấy luống rau mới cấy lại chẳng gà vặt hết” GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của câu 6 GV chốt, HS ghi bảng GV: Xưng hô trong hội thoại là gì? Cho ví dụ?. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) GV gợi ý: HS ôn lại tất cả những kiến thức về Tập làm văn đã học. ư? Khốn nạn, bằng ấy tuổi dầu… Ông lão nắm chặt hai tay lại mà rít lên: Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà đi làm cái giống Việt gian bán nước để nhục nhã thế này? + Tác dụng của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm: khắc họa rõ tính cách nhân vật, làm cho tác phẩm trở nên sinh động, hấp dẫn. Mặt khác, tác giả cũng gửi gắm được tư tưởng, tình cảm của mình khiến cho tư tưởng chủ đề của tác phẩm được nổi rõ hơn. 6. Ngôi kể trong văn tự sự: * Kể chuyện ở ngôi thứ nhất: - Ưu điểm: dễ đi sâu vào tâm tư, tình cảm của nhân vật, miêu tả được những diễn biến tâm lí, phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật - Hạn chế trong việc miêu tả bao quát các đối tượng khách quan, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều. * Kể theo ngôi thứ ba thì làm cho câu chuyện mang đậm tính khách quan. Người kể ở đây dường như thấy hết và biết hết cả mọi việc, mọi người, mọi hành động, tâm tư, tình cảm của nhân vật. II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Vận dụng kiến thức phần Tập làm văn, Tiếng Việt để đọc – hiểu một đoạn văn bản tự sự theo đặc trưng thể loại tự sự. - Chuẩn bị ôn tập phần Thơ và truyện hiện đại.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………….. Tuần: 15 Tiết PPCT: 75. Ngày soạn: 01/12/2016 Ngày dạy: 03/12/2016. ÔN TẬP KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống kiến phần Thơ và truyện hiện đai đã học ở học kì 1. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố lại các kiến thức đó học về thơ và truyện hiện đại Việt Nam. 2. Kỹ năng: - Tạo lập văn bản tự sự..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Rèn kỹ năng ghi nhớ phân tích các tác phẩm thơ, văn hiện đại đó học. 3. Thái độ: - Giáo dục Hs tính cẩn thận, ham học hỏi. Ôn tập nghiêm túc kĩ lưỡng chuẩn bị cho tiết kiểm tra. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’) - Lớp 9ª2: Sĩ số:.........., Vắng:................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Phân tích thái độ và hành động của bé Thu sau khi nhận ra anh Sáu là cha? - Nêu ý nghĩa truyện “ Chiếc lược ngà”? 3. Bài mới: (40’) * Vào bài: (1’) - Đến hôm nay cô và các em đã tiếp xúc rất nhiều tác phẩm thơ và truyện hiện đại. Để củng cố và nắm vững kiến thức, tiết học này cô và các em cùng nhau hệ thống lại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC (27’) I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC: - GV: tổ chức cho HS tìm hiểu lại tất cả nội dung - HS lập bảng thống kê các tác giả - tác phẩm thơ các tác phẩm thơ, văn đã học: và truyện hiện đại đã học: + Nhắc lại các tác phẩm thơ, văn hiện đại Việt Nam đã học? Bảng thống kê các tác giả - tác phẩm thơ và truyện hiện đại đã học: Văn học hiện đại: (VH trong kháng chiến chống Pháp, Mỹ, thời kì xây dựng CNXH ở miền Bắc, hòa bình) Stt Tác phẩm 1 Đồng chí – 1948 (Đầu súng trăng treo). Thể loại Thơ tự do. 2 Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Vầng trăng quầng lửa 1969) 3. Thơ tự do. Đoàn thuyền đánh cá 1958 (Trời mỗi Thơ ngày lại chữ sáng). Tác giả Chính Hữu Sáng tác về những người lính trong 2 cuộc kháng chiến Phạm Tiến Duật Là gương mặt tiêu biểu của thế hệ nhà thơ trẻ thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước.. Huy Cận 7 là nhà thơ nổi tiếng rong phong trào thơ Mới.. NỘI DUNG CHÍNH Ca ngợi tình đồng chí của những người lính cụ Hồ trong kháng chiến chống Pháp. NGHỆ THUẬT Hình ảnh, ngôn ngữ bình dị Bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn. Ca ngợi người chiến sĩ lái xe Trường Sơn dũng cảm, hiên ngang, tràn đầy niềm tin chiến thắng trong thời kì chống giặc Mĩ xâm lược.. - Lựa chọn chi tiết độc đáo, hình ảnh đậm chất hiện thực. - Sử dụng ngôn ngữ của đời sống, giọng điệu ngang tàng, tinh nghịch.. Bài thơ thể hiện nguồn cảm lãng mạn ngợi ca biển cả lớn lao, giàu đẹp, ngợi ca nhiệt tình lao động vì sự giàu đẹp của đất nước của những người lao động mới.. - Sử dụng bút pháp lãng mạn với các BPNT đối, so sánh, nhân hóa, phóng đại + Khắc họa những hình ảnh đẹp về mặt trời ngư dân và đoàn thuyền + Miêu tả sự hài hòa giữa thiên nhiên và con người, ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh, nhạc.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4. 5. Bếp lửa – 1963 ( Hương cây bếp lửa) Thơ chữ. Ánh trăng – 1978, thành phố Hồ Chí Minh Thơ chữ. 6 Làng : Viết đầu kháng chiến chống Truyện Pháp, in trên ngắn Tạp chí văn nghệ 1948. Bằng Việt 8 là nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ những kỉ niệm của tuổi thơ ấm áp tình bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà, những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình.. Nguyễn Duy là nhà thơ trưởng thành 5 trong kháng chiến chống Mĩ. Bài thơ là một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng, thủy chung sau trước. Ánh trăng là hình ảnh thơ có nhiều tầng nghĩa: Trăng là vẻ đẹp của thiên nhiên, tự nhiên, là bạn gắn bó với con người; là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên, vĩnh hằng... Kim Lân là nhà văn chuyên viết về truyện ngắn Đề tài: cảnh ngộ của người nông dân và sinh hoạt làng quê. 7 Lặng lẽ Sa Pa (Là kết quả của chuyến T. ngắn đi Lào Cai, rút trong tập Giữa trong xanh 1972). Nguyễn Thành Long là cây bút chuyên viết truỵện ngắn và ký.. điệu, gợi sự liên tưởng. - Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ thể, gần gũi, liên tưởng, mang ý nghĩa biểu tượng. - Thơ tám chữ, giọng điệu cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm - Kết hợp miêu tả, tự sự, nghị luận và biểu cảm - Kết cấu kết hợp giữa tự sự và trữ tình, tự sự làm cho trữ tình trở nên tự nhiên mà cũng rất sâu nặng. - Sáng tạo kết hợp hình ảnh thơ có nhiều tầng nghĩa. - Tạo tình huống truyện Đoạn trích thể hiện tình gay cấn tin :làng Chợ cảm yêu làng, tinh thần Dầu theo giặc yêu nước của người - Miêu tả tâm lí nhân nông dân trong thời kì vật kháng chiến chống thực Thông qua suy nghĩ, dân Pháp. hành động, lời nói (đối thoại và độc thoại) Là câu chuyện gặp gỡ với những con người trong một chuyến đi thực tế của nhân vật ông họa sĩ, qua đó, tác giả thể hiện niềm yêu mến đối với những con người có lẽ sống cao đẹp đang lặng lẽ quên mình cống hiến cho Tổ quốc.. Tình huống truyện tự nhiên, tình cờ, hấp dẫn - Kết hợp giữa tự sự, trữ tình với nghị luận. - Xây dựng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm - Tạo tính trữ tình trong tác phẩm..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 8. Chiếc lược ngà (Viết 1966 ở T. chiến trường ngắn Nam Bộ). Nguyễn Quang Sáng, nhà văn Nam Bộ, viết về cuộc sống và con người Nam Bộ trong hai cuộc kháng chiến cũng như sau hoà bình. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS LUYỆN TẬP: (10’) - GV: Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng, hiểu nội dung và nghệ thuật chính của các tác phẩm thơ hiện đại - Đối với truyện hiện đại, GV cho HS tóm tắt văn bản, ôn tập kiến thức về nội dung chính của văn bản đã học. Là câu chuyện cảm động về tình cha con sâu nặng, Chiếc lược ngà cho ta hiểu thêm về những mất mát to lớn của chiến tranh mà nhân dân ta đã trãi qua trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.. - Tạo tình huống éo le, cốt truyện mang yếu tố bất ngờ. - Lựa chọn người kể chuyện là ông Ba - Miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật.. NỘI DUNG BÀI DẠY II. LUYỆN TẬP: GV hướng dẫn HS viết đoạn văn ngắn cho các nội dung chính phân văn bản đã học - Viết đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu nêu ý nghĩa khái quát của hình tượng Ánh trăng qua bài thơ cùng tên của Nguyễn Duy? - Cảm nhận của em về tình yêu làng, yêu nước của nhân vật ông Hai qua truyện ngắn Làng – Kim Lân? HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) - Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn Chiếc lược ngà – GV gợi ý: HS ôn lại tất cả những kiến thức về Nguyễn Quang Sáng? thơ và truyện hiện đại. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Ôn tập phần Thơ và truyện hiện đại. Tập viết đoạn văn theo yêu cầu cho sẵn - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút với phần trắc nghiệm và tự luận * Hướng dẫn làm bài kiểm tra: - Học tất cả kiến thức liên quan đến thơ, truyện hiện đại để làm phần trắc nghiệm - Phần tự luận: chú trọng tạo lập văn bản, học kĩ truyện ngắn, các hình ảnh thơ đặc sắc E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(13)</span>