Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

On ngu phao lop 9 phan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.44 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÀI 1: ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG Hôm nay chúng ta sẽ học bài đầu tiên về các đại từ nhân xưng, hiểu cho đơn giản và dễ nhớ là những tiếng dùng để xưng hô. Personal Pronouns (Đại từ nhân xưng) Singular (số ít) 1) I: tôi, ta, tao, mình, em, con... 2) You: anh , chị, ông, bà, bạn, mày, em, con... 3) He: anh ấy, ông ấy... She: cô ấy, bà ấy... It: nó (đồ vật, thú vật, điều trung tính) - Ngôi thứ nhất, chữ "I" dùng để tự xưng, tức là nói về chính mình, -Ngôi thứ hai, chữ "You" dùng để gọi người đang nói chuyện với mình. - Ngôi thứ ba, chữ "he" dùng để nói về một người đàn ông , “she” dùng để nói về một người phụ nữ, -nói về một món đồ vật, hoặc một con vật, sẽ gọi là "It“ *Bài tập:. Các bạn hãy trả lời những câu sau: 1. Bé Johnny đang nói chuyện với bố, bé gọi bố là gì? 2. Bà Brown gọi điện thoại cho cháu ngoại, bà tự xưng là gì? 3. Tom đang đứng với Mary, 1 ông già đi ngang, Tom hỏi Mary có biết ông già đó không, Tom gọi ông già đó là gì? 4. Alice có cô giáo mới, em về nhà kể chuyện về cô giáo, em gọi cô giáo là gì? 5. Bạn sẽ chỉ vào một món đồ và gọi món đồ đó là gì nếu không biết tên món đồ đó?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2 : ĐỘNG TỪ TO BE Hôm nay chúng ta sẽ học động từ To Be, một động từ quan trọng trong TA, To Be có nhiều nghĩa, nghĩa đầu tiên là LÀ. Các bạn nhớ là tên To Be nhưng động từ này gồm có ba chữ là AM, IS , ARE nhé. Khi chia với chủ ngữ, chúng ta bỏ chữ To đi và dùng một trong ba chữ đó. Cách dùng: 1) [I]am: tôi lả 2) [You,we, they] are: anh , chị, bạn là 3) [He] is: anh ấy là, ông ấy là [She] is: cô ấy là, bà ấy là [It] is: nó là Cách viết tắt: (dùng dấu phẩy lửng, tức là dấu phẩy ở trên thay cho một mẫu tự) 1) I am ==> I' m 2) You are ==> You' re 3) He is ==> He' s She is ==> She' s It is ==> It' s.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BÀI TẬP 2: Cấu trúc là Đại từ + Be, các bạn điền tiếp vào nhé: 1. He ..... 2. ...... are 3. I.... 4. It.... 5. .... is (nói về một cô gái) B. Hãy viết tắt: 1. I am ===> 2. You are ===> 3. He is ===> 4. She is ===. 5. It is ===> C. Hãy viết lại dạng đầy đủ: 1. I' m ===> 2. You' re ===> 3. He' s ===> 4. She' s ===. 5. It' s ===>.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Nouns: (danh từ) - Chỉ người, vật, đồ vật, thú vật, cảnh vật, sự vật... Ex: student, Mary, pen, dog, beach, silence... Số nhiều của danh từ : từ 2 trở lên là danh từ số nhiều, phải thêm S. Ex: a student ==> two students a car ==> three cars an ice-cream ==> ice-creams * Mạo từ A, an: một - A: đứng trước 1 phụ âm - An: đứng trước 1 nguyên âm (A, E, I, O, U ==> UỂ OẢI) Ex: a house, a doctor, a big egg, an apple, an orange, an old book... Ghép những loại từ chúng ta vừa học, ta sẽ có mẫu câu sau: Mẫu câu: Subject (số ít) + Be + Noun (số ít) I am a student. You are a nurse. He is a teacher. She is a cook. It is a pen..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. a pen ==> 2. an egg ==> 3. a cup ==> 4. a teacher ==> 5. an apple ==> B. Thêm a hay an: 1. _____ car 2. _____ arm 3. _____ house 4. _____ cat 5. _____ student 6. _____ ink-pot 7. _____ small orange 8. _____ old book. BÀI TẬP 4: Điền vào chỗ trống: 1. ______ am _____ pupil. 2. You _______ a doctor. 3. He _______ a singer. 4. ______ is _____ actress. 5. ______ is _____ dog.. BÀI TẬP 5: Xếp lại cho đúng trật tự từ trong các câu sau: 1. a/ am/ teacher/ I. ===> 2. student/ he/ a/ is. ===> 3. is/ Mary/ a/ pupil. ===> 4. House/ it/ a/ is. ===> 5. apple/ is/ an/ this. ===> 6. a/ that/ is/ car. ===>.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 4 : THIS/ THAT Hôm nay chúng ta học chữ This và That nhé. This: đây, này (trong tầm tay). This is : Đây là That: đó , kia (xa tầm tay) ). That is: Đó là Ex: This is a house. -----That is an apple..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. Từ những từ được cho, viết thành câu hoàn chỉnh theo hai mẫu: - This/ That + Is + a/an + N. - This/ That + N + Is + Adj. Ex: This/ a/ house ===> This is a house. --- This/ book/ new. ===> This book is new. (câu có tính từ) 1. This/ a/ car. ===> 2. This/ car/ old. ===> 3. That/ an/ armchair. ===> 4. That/ armchair/ big. ===> 5. This/ a/ boy. ===> 6. This/ boy/ tall. ===> 7. That/ a/ girl. ===> 8. That/ girl/ short. ===>.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> B. BÀI TẬP về this/ that /a /an/ danh từ/ tính từ Từ những từ được cho, viết thành câu hoàn chỉnh theo ba mẫu: - This/ That + Is + a/an + N. - This/ That + N + Is + Adj. - This/ That + Is + a/an + Adj + N. Ex: This/ a/ house ===> This is a house. --- This/ book/ new. ===> This book is new. (câu có tính từ) ---That/ new/ book. ===> That is a new book. (câu có tính từ đứng trước danh từ) 1. This/ a/ man. ===> 2. This/ man/ old.===> 3. This/ old/ man.===> 4. That/ an/ apple. ===> 5. That/ apple/ big. ===> 6. That/ big/ apple.===>.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 5 : TÍNH TỪ/ TÍNH TỪ SỞ HỮU A. Tính Từ -Tính từ dùng để mô tả tính chất (hình dáng, kích thước, màu sắc, tình tình, phẩm chất, cảm giác, sở hữu...). -Tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ. -Tính từ thường đứng trước danh từ nó bổ nghĩa hoặc sau To Be. (Sau này học lên cao chúng ta sẽ phân tích nhiều hơn). Ký hiệu: (adj) hoặc (a). -Tính từ không phân biệt, không thay đổi khi dùng với danh từ số ít hay nhiều, danh từ giống đực hay cái. e.g: He is a tall boy. (tall là tính từ , bổ nghĩa cho danh từ boy, cho ta biết thêm về cậu trai đó) That house is new. (new là tính từ, đứng sau To Be và bổ nghĩa cho danh từ house) Mẫu câu: S + Be + Adj I am young. You are nice. That boy is tall and thin. Mary is pretty. This book is old..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 5 : TÍNH TỪ/ TÍNH TỪ SỞ HỮU B.Tính từ sở hữu Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu) I ----You ----He ----She ---It --- (We You They: chưa học) My -Your ---His ---Her ---Its ---(Our Your Their: chưa học)) (My: của tôi, your: của anh /chị…) -Tính từ sở hữu luôn luôn đứng trước 1 danh từ. Nó có thể đứng đầu câu , cuối câu hay giữa câu cũng được, nhưng phải luôn luôn đứng trước 1 danh từ. Đó là tính chất đặc biệt của nó để phân biệt với các loại từ khác, các bạn nhớ kỹ nhé. eg: my book, your pen, his keys, her shoes, its leg, (our house, their hats) -Tính từ không thay đổi khi danh từ là số nhiều hay ít nên tính từ sở hữu một người vẫn có thể dùng với danh từ số nhiều. e.g: my book, my books..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tall, rich, fat, new, beautiful, young, long, full, wide, . (ugly, narrow, empty, short, thin, old, poor) B. Điền vào chỗ trống: (old, expensive, tall, beautiful) 1. This is an ______ book. 2. Tom is 1m 90. He is ______ . 3. Mrs Brown is 70 years old. She is _____ . 4. Miss World is _______ . 5. A diamond is _______ . C. Dịch sang tiếng Việt: (từ nào không biết cứ tra tử điển, click 2 lần vào chữ đó) 1. My hat ===> 2. Your book ===> 3. His keys ===> 4. Her pen ===> 5. Its name ===> D. Dịch sang tiếng Anh: 1. cuốn sách của tôi ===> 2. cái nón/ mũ của bạn ===> 3. cái bàn giấy của ông ấy ===> 4. cái xe hơi của cô ấy ===> 5. cái chân của nó ===>.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chúng ta đã học các đại từ nhân xưng số ít, nghĩa là chỉ có một người, hôm nay chúng ta sẽ học các đại từ nhân xưng số nhiều khi nói từ hai người trở lên. Personal Pronouns (Đại từ nhân xưng) Plural (số nhiều) 1) We: chúng tôi, chúng ta, tụi em, tụi con... 2) You: các anh , các chị, các ông, các bà, các bạn, tụi mày, các em, các con... 3) They: họ, chúng nó... -Khi chúng ta nói về hai người (hay nhiều hon) trong đó CÓ mình, chúng ta dùng chữ we. -Khi chúng ta nói chuyện trực tiếp với nhiều người cùng một lúc, chúng ta gọi họ là you. Chữ you này giống hệt chữ you số ít, nhưng chúng ta sẽ có những chi tiết khác để phân biêt. -Khi chúng ta nói về hai người (hay nhiều hon) trong đó KHÔNG có mình, chúng ta dùng chữ "they"..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Singular---------------------Plural 1. I am ---------------------1. We are 2. You are ---------------- 2. You are 3. He is---------------------3.They are---She is ---It is. 1. I/ student. 2. You/ teacher. 3. He/ doctor. 4. She/ nurse. 5. It/ dog. 6. We/ students. 7. You/ teachers. 8. They/ workers. BT về đại từ và danh từ 9. They/ chairs. Đại từ dùng để thay thế cho danh từ khi không muốn lặp lại danh từ đó nữa. Các bạn hãy thay những danh từ sau bằng đại từ nhé: Ex: Peter ===> He 1. My father ===> 2. Mary ===> 3. Her book (đồ vật số ít) ===> 4. Tom and I ===> 5. You and Alice ===> 6. Jack and Carol ===> 7. His shoes (đồ vật số nhiều) ===>.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Số nhiều của danh từ : trong tiếng Anh từ 2 trở lên là danh từ số nhiều, phải thêm S. Ex: a student ==> two students ----a car ==> three cars ---an ice-cream ==> ice-creams Dĩ nhiên khi đã có S thì không có a/an nữa. Các bạn lưu ý các trường hợp ngoại lệ: 1. Danh từ tận cùng là S, X, CH, SH, Z, O thêm ES. Ex: a bus ==> buses ---a box ==> boxes ---a potato ==> potatoes (nhưng radio, kilo, piano, kymono chỉ thêm S, các bạn nhớ nhé!) 2. Danh từ tận cùng là F, FE đổi thành V rồi thêm ES. Ex: a shelf ==> shelves -----a knife ==> knives 3. Danh từ tận cùng là phụ âm+ Y đổi thành I rồi thêm ES,nhưng nếu trước Y là nguyên âm (UỂ OẢI) thì không đổi. Ex: a lorry ==> lorries -----a boy ==> boys 4. Danh từ có số nhiều riêng: (phải học thuộc thôi) Ex: a man ==> men -----a woman ==> women -----a child ==> children -----a goose ==> geese.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. an egg 3. a car 4. an orange 5. a house 6. a student Ngoại lệ: *Danh từ tận cùng là S, X, CH, SH, Z, O: 1. a class 2. a six (1 con số 6 ấy mà) 3. a watch 4. a dish 5. a quiz (tận cùng là chữ Z rất ít khi gặp, các bạn không nhớ cũng không sao) 6. a tomato * Danh từ tận cùng là F, FE: 1. a leaf 2. a wife * Danh từ tận cùng là Y: 1. a country 2. a key * Danh từ có số nhiều riêng: 1. a policeman 2. a washer-woman 3. an ox (thêm giống như "a child" nhưng không có chữ 'r') 4. a tooth (thêm giống như "a goose").

<span class='text_page_counter'>(17)</span> This. that , these, those: This: đây, này (trong tầm tay) số nhiều: these That: đó , kia (xa tầm tay) số nhiều: those. Ex: This is a house. ==> These are houses. -----That is an apple. ==> Those are apples. -----This boy is tall. ==> These boys are tall. -----That girl is short. ==> Those girls are short. Các bạn nhớ this/ that đổi sang số nhiều là these/ those, động từ is thành are và danh từ số nhiều thêm S nhé, chỉ có tính từ không thay đổi. 1. This is a glass. ===> 2. This glass is new.===> 3. That is an orange. ===> 4. That orange is big. ===> 5. I am a boy. ===> 6. You are a girl. ===> 7. He is a student. ===> 8. She is a teacher. ===> 9. It is a car. ===> 10. It is an apple. ===>.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 9: TỪ/ CỤM TỪ CHỈ NƠI CHỐN Tên chúng là trạng từ (adverbs) nhưng chúng ta chưa học nhiều về loại từ này nên KHÔNG cần nhớ tên, chỉ cần nhớ nghĩa để dùng là được rồi, sau này đến bài về các loại trạng từ chúng ta sẽ học kỹ hơn. Hãy nhớ mấy từ này nhé: - here: ở đây - there: ở kia (xa hơn: over there) - downstairs: dưới nhà - upstairs: trên gác, trên lầu - inside: ở bên trong - outside: ở bên ngoài - downtown: ở dưới phố (chỗ buôn bán kinh doanh) *Đây là một số giới từ chỉ nơi chốn thường gặp: - in: ở trong. - on: ở trên. - under: ở dưới. - behind: ở phía sau - in front of: ở phía trước - next to : kế bên - between: giữa (2 người, 2 vật, chứ không phải ở ngay chính giữa).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> A. Dịch sang tiếng Việt: 1. in his desk: 2. on the table: 3. under my chair: 4. behind this door: 5. in front of the blackboard: 6. next to the book: 7. between two windows: C. BT sửa lỗi sai: Mỗi câu có một lỗi, các bạn hãy sửa cho đúng nhé. 1. My shoes is under the chair. 2. This is you pen. 3. The book is in the table. 4. Mary and Tom are on the room. 5. His fathers is there. 6. Her desk is between the windows. 7. The clock is next the glass. 8. Their mother is upstair. 9. The dog is bihind the shelf. 10. Our teacher is in front off the blackboard.. B. Dịch sang tiếng Anh: 1. trong phòng của tôi: 2. trên cái kệ: (shelf) 3. dưới cái bàn: 4. phía sau cái bàn giấy của cô ấy: 5. phía trước căn nhà đó: 6. kế bên cửa sổ: 7. ở giữa hai sinh viên:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Chúng ta đã học To Be với nghĩa là, thì ( To Be đi với danh từ nghĩa là "là", đi với tính từ nghĩa là "thì"), hôm nay chúng ta sẽ học To Be với nghĩa là "ở" Trong bài 9, chúng ta đã học một số từ và cụm từ chỉ nơi chốn, khi dùng với những từ và cụm từ này To Be sẽ có nghĩa là "ở". Mẫu câu: S + Be + Location (nơi chốn) Ex: He is here. ----My shoes are under the chair. ----The students are in the class. A. Viết thành câu hoàn chỉnh từ những từ được cho, thêm To Be và những từ cần thiết nếu cần: Ex: My hat/ on/ table. ===> My hat is on the table. 1. Mary/ in/ house. ===> 2. dog/ under/ bed. ===> 3. His keys/ next to/ his hat. ===> 4. They/ upstairs. ===> 5. I/ here. ===> 6. Her photograph/ between/ two windows. ===>.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. _____ am a student. 2. You ______ young. 3. He is _____ engineer. 4. She _____ a doctor. 5. _____ is a chair. 6. This _____ a car. 7. Those _____ tables. 8. The computer is _____ the table. 9. Mảy and Tom are here. ______ are pupils. 10. That is ____ house. BT 2. Xếp lại các từ cho đúng vị trí trong câu: 1. under/ dog/ bed/ is/ my/ the. ===> 2. and/ Alice/ in/ house/ are/ Peter/ the. ===> 3. is/ new/ this/ a/ book. ===> 4. men/ tall/ are/ these. ===> (2 cách) 5. father/ is/ her/ teacher/ a. ===> BT 3. Sửa lỗi trong câu: (mỗi câu 1 lỗi) 1. We is students.===> 2. I am youngs. ===> 3. His shoes are in the chair. ===> 4. This eggs is big. ===> 5. They is workers. ===>.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×