Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.31 KB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26 NS : 8 / 3/ 2021 NG: 15 / 3/ 2021. Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2021 TOÁN. TIẾT 124: TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. 2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’ Tính: a) 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào b) 30 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ nháp. B. Dạy bài mới: - HS lắng nghe. 1. Giới thiệu bài 1’ 2. Bài giảng - HS nối tiếp nhắc lại tựa bài. a. Thực hiện phép trừ số đo tgian: 15’ * Ví dụ 1: GV treo bảng phụ ghi VD 1. Gọi 1 HS đọc yêu cầu ví dụ 1. + GV hỏi: Ô tô đi từ Huế khi nào? + Lúc 13giờ 10phút. + Ô tô đến Đà Nẵng khi nào? + Lúc 15giờ 55phút + Đề bài yêu cầu ta tính gì? + Tính thời gian ô tô đi từ Huế đến Đà + Để tính được thời gian ô tô đi từ Huế Nẵng. đến Đà Nẵng ta thực hiện phép tính gì? + Phép tính trừ + Lấy thời gian nào trừ thời gian nào? + Lấy 15giờ 55phút trừ 13giờ 10phút. + 15giờ 55phút – 13giờ 10phút = ? + Khi trừ các số đo tg ta phải làm gì ? + Phải đặt tính + Chúng ta đặt tính như thế nào? + Đặt tính sau cho các đơn vị cùng thời gian thẳng hàng với nhau. - Gọi HS đọc cách đặt tính, GV ghi - HS đọc: Viết 15giờ 55phút rồi viết bảng. 13giờ 10phút, viết dấu trừ ở giữa rồi kẻ dấu vạch ngang. - Gọi HS tính. + Lấy 55 trừ 10 bằng 45, viết 45 rồi hạ 15giơ 55phút đơn vị thời gian phút xuống. Lấy 15 trừ 13giờ 10phút 13 bằng 2, viết 2 rồi hạ đơn vị giờ 2giờ 45phút xuống. Vậy: 15giờ 55phút – 13giờ 10phút = - Thông qua ví dụ 1, em nào nêu được 2giờ 45phút cách thực hiện phép trừ các số đo thời + Khi trừ các số đo thời gian, ta cần trừ gian?. các số đo theo từng loại đơn vị. * Ví dụ 2: - HS nhận xét. - GV treo bảng phụ ghi ví dụ 2. + Trên cùng 1 đoạn đường Hòa chạy Gọi 1 HS đọc yêu cầu. mất bao nhiêu thời gian? - Mất 3phút 20giây..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Bình chạy mất bao nhiêu thời gian? + Đề bài hỏi chúng ta điều gì?. - Mất 2phút 45giây. + Hỏi Bình chạy ít hơn Hòa bao nhiêu giây? + Để biết Bình chạy ít hơn Hòa bao + Tính trừ. nhiêu giây ta làm tính gì? + Em hãy nêu phép tính tương ứng. + 3phút 20giây – 2phút 45giây. + Khi trừ các số đo tgian ta phải làm gì? + Ta phải đặt tính. + Chúng ta đặt tính như thế nào? + Đặt tính sau cho các đơn vị cùng thời gian thẳng hàng với nhau. - Gọi HS đọc cách đặt tính, GV ghi - HS đọc: Viết 15giờ 55phút rồi viết bảng. 13giờ 10phút, viết dấu từ ở giữa rồi kẻ dấu vạch ngang. 3giờ 20phút 2giờ 45phút - (20giây < 45giây nên 20 không trừ được cho 45) + Các em hãy quan sát xem số chỉ giây + Lấy 1 phút trong 3phút của số trừ đổi của số trừ và số chỉ giây của số bị trừ ra giây ta được: 2phút 80giây. như thế nào? - Vậy ta phải làm sao? + Lấy 80 trừ 45 bằng 35, viết 35 rồi hạ - GV nhận xét, chốt ý: đơn vị thời gian giây xuống. Lấy 2 trừ 2 3giờ 20phút đổi 2phút 80giây bằng 0, viết 0 rồi hạ đơn vị phút xuống. 2giờ 45phút thành 2phút 45giây - Nêu: Khi trừ các số đo thời gian, ta 0phút 35giây cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị. - Gọi HS tính. * Trường hợp số đo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ - Thông qua ví dụ 2, em nào nêu được thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn cách thực hiện phép trừ các số đo thời hơn liền kề sang đơn vị nhr hơn, hơn rồi gian? thực hiện phép trừ bình thường. b. Hướng dẫn làm bài tập: 18’ * Bài tập 1: - HS lên bảng làm bài. - GV cho HS nhận xét, GV nhận xét, - Lớp nhận xét sửa chữa (nếu có). _22giờ 15 phút 21 giờ 75 phút 12giờ 35 phút 12 giờ 35 phút 9 giờ 40 phút * Bài tập 2: - HS lên bảng làm bài. - GV cho HS nhận xét, GV nhận xét, - Lớp nhận xét sửa chữa (nếu có). * Bài tập 3: - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào tập - GV củng cố kĩ năng giải toán cho HS. Bài giải: GV cùng HS tóm tắt bài toán. + Tgian đi A- B, kể cả thời gian nghỉ là: - GV hướng dẫn HS cách giải. 8giờ 30phut - 6giờ 45phút =1giờ 45phút. + Tgian người đó đi hết qđường AB là: 1giờ 45phút - 15 phút = 1giờ 30phút.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đáp số: 1giờ 30phút 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Gọi HS nêu lại cách trừ các số đo thời gian và phần chú ý. - Dặn HS về học bài, làm bài tập TẬP ĐỌC. TIẾT 50: CỬA SÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng; tha thiết , giàu tình cảm. - Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng những từ ngữ cần thiết. 2. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn. 3. Thái độ: HS học thuộc bài thơ. * GD HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ.Tranh minh họa sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’ GV yêu cầu 2 HS đọc lại bài Phong cảnh - 2 HS đọc bài Phong cảnh đền đền Hùng và trả lời các câu hỏi: Hùng. và trả lời câu hỏi. - Hãy kể những điều em biết về các vua + Các vua Hùng là những người đầu Hùng? tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm. - Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của + Có những khóm hải đường đâm thiên nhiên nơi đền Hùng. bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo - Nhận xét. như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông B. Dạy bài mới : già, giếng Ngọc trong xanh,… 1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 1’ - HS lắng nghe. Nhắc lại tên bài. 2. Bài giảng. a. Luyện đọc. 10’ - GV yêu cầu từng tốp (mỗi tốp 6 HS) tiếp - 1HS đọc toàn bài. nối nhau đọc 6 khổ thơ. - Đọc nối tiếp lần 1 - nhắc HS chú ý phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai chính tả (then khóa, mênh mông, cần mẫn, nước lợ, nông sâu, tôm rảo, lấp lóa…). - HS luyện phát âm. - Giáo viên nhắc HS chú ý : + Ngắt giọng đúng nhịp thơ.+ Phát âm đúng. - HS đọc lượt 2. - GV cho HS luyện đọc lượt 2. - Học sinh đọc thầm phần chú giải từ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV giúp HS giải nghĩa thêm những từ ngữ, hình ảnh các em chưa hiểu (Cần câu uốn cong lưỡi sóng - ngọn sóng uốn cong tưởng như bị cần câu uốn). - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; ngắt giọng tự nhiên giữa các dòng thơ để gây ấn tượng. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài 12’ - Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay? ? Cách giới thiệu ấy có gì hay ? GV: Tác giả đã sử dụng biện pháp chơi chữ giúp người đọc hiểu thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen.. - Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào ?. - Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn ?. - ý nghĩa của bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung,. và giải nghĩa các từ ngữ đó. - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV. - HS luyện đọc theo cặp. - 1,2 HS đọc toàn bài thơ. - Lắng nghe - Để nói về nơi sông chảy ra biển, trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ: Là cửa, nhưng không then, khóa/ Cũng không khép lại bao giờ. - Cách nói đó rất đặc biệt - cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường - không có then, có khóa. Bằng cách đó, tác giả làm người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen. 1, Giới thiệu đặc điểm của cửa sông. - Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ; nơi nước ngọt chảy vào biển rộng; nơi biển cả tìm về với đất liền; nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hòa lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ; nơi cá tôm tụ hội; những chiếc thuyền câu lấp lóa đêm trăng; nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất; nơi tiễn đưa người ra khơi… 2, Cửa sông là 1 địa điểm đặc biệt. + Dù giáp mặt vùng biển rộng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Lá xanh mỗi lần trôi xuống Bỗng …nhớ một vùng núi non… + Phép nhân hóa giúp tác giả nói được “tấm lòng” của cửa sông không quên cội nguồn. 3, Cửa sông chung thuỷ, không quên cội nguồn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> biết nhớ cội nguồn. c. Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng 9’ - Gv hướng dẫn HS xác lập kĩ thuật đọc. - Hd HS luyện đọc diễn cảm khổ 4 và 5. - Kiểm tra việc luyện đọc của HS yếu. - hdẫn hsinh nhận xét cách đọc của bạn mình. - Yêu cầu HS thi đọc.. - HS nêu ý nghĩa của bài thơ. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ - HS đánh dấu cách đọc nhấn giọng, ngắt giọng một vài câu thơ, khổ thơ. - Nhiều HS luyện đọc,thi đọc diễn cảm. - HS nhẩm học thuộc. HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.. 3. Củng cố, dặn dò : 3’ - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. CHÍNH TẢ (Nghe –viết). TIẾT 26: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: - Nghe viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động ; - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 2. Kĩ năng: Tr/bày đúng hình thức bài văn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, rèn chữ, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí nước ngoài - Bút dạ + 2 phiếu khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Giáo viên kiểm tra hai học sinh : cho hai - Hai học sinh lên bảng viết, học học sinh lên viết trn bảng lớp : 5 tên riêng sinh viết vào giấy nháp : Sác – lơ nước ngoài trong bài chính tả trước. Đác – uyn, A-đam, Ê-va, Nữ Oa, - Giáo viên nhận xét. Trung Quốc, Ấn Độ. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 1’ - Trong tiết chính tả hôm nay, các em tiếp tục được ôn luyện về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài thông qua bài viết chính tả và hệ thống bài tập. Từ đó các em sẽ khắc sâu hơn về quy tắc viết hoa, vận dụng những điều đã biết vào làm bài, vào cuộc sống. 2. Hướng dẫn HS viết chính tả HĐ1. Hướng dẫn chính tả (8’) - Giáo viên đọc bài chính tả một lượt - Mời - Học sinh theo dõi trong sgk. 1 học sinh đọc, giáo viên hỏi : + Bài chính tả giải thích lịch sử ra.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Bài chính tả nói lên điều gì?. đời của Ngày Quốc tế Lao động 1-5. - HS phát hiện, luyện viết những từ - YC học sinh đọc thầm, tìm những từ khó viết dễ sai: Chi-ca-gô, Niu yok, viết, luyện viết. Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ… - Học sinh gấp sách giáo khoa, nghe - YC học sinh gấp sgk, nghe viết. viết. - Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận cuả câu cho học sinh viết (2 lần). HĐ2. Học sinh viết bài (15’) - Học sinh tự sốt lỗi. - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả. - Hsinh đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - Một học sinh đọc, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. HĐ3. Chấm và chữa bài chính tả: (5’) - Giáo viên chấm 5-7 bài, yêu cầu học sinh đổi vở soát lỗi . - Giáo viên nhận xét, chữa lỗi chung. 3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả (5’) Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu của bài và cả bài tác giả bài “Quốc tế ca”. - Hai học sinh làm phiếu. Cả lớp - Giáo viên giao việc: làm vào vở bài tập hoặc làm vào vở + Đọc thầm lại bài văn. nháp. + Tìm các tên riêng trong bài văn (dùng bút chì gạch trong VBT). + Nêu cách viết các tên riêng đó + Tên riêng và qui tắc viết tên riêng - Cho học sinh làm bài. đó. * Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-teâ, Pa-ri (viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách bởi dấu gạch nối). + Giáo viên giải thích thêm. * Pháp: (viết hoa chữ cái đầu vì đây * Công xã Pa-ri: tên một cuộc cách mạng là tên riêng nước ngoài nhưng đọc (viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó). theo âm Hán Việt). * Quốc tế ca : tên một tác phẩm (viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó). - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: (1’) - Mời học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên dịa lí nước ngoài. - Dặn học sinh ghi nhớ qui tắc viết hoa tên - HS nêu quy tắc. người và tên địa lí nước ngoài. THỂ DỤC. PHỐI HỢP CHẠY ĐÀ - BẬT NHẢY TRÒ CHƠI: “CHUYỂN NHANH, NHẢY NHANH”.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - Ôn phối hợp chạy đà và bật nhảy - Trò chơi: “Chuyền nhanh, nhảy nhanh”. 2. Kỹ năng: - Phối hợp chạy đà và bật cao: Biết cách phối hợp chạy và bật nhảy (chạy chậm kết hợp với bật nhảy lên cao) - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo đúng quy. 3.Thái độ: - Tự giác tích cực trong tập luyện tập. - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật. - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà. B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, bóng, giáo án. + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP ĐỊNH NỘI DUNG LƯỢNG. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. I. Phần mở đầu. 5 phút Đội hình nhận lớp - Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số. - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Khởi động xoay các khớp - Ôn bài TD phát triển chung. - Kiểm tra bài cũ : Cách chuyền bóng và bắt bóng - Nhận xét II. Phần cơ bản. 25 phút a. Bật cao Đội hình bật cao. (GV). Gv hướng dẫn và tổ chức cho hs tập luyện b.Ôn phối hợp chạy và bật nhảy. GV hướng dẫn tổ chức HS luyện tập Nhận xét. - Xếp thành hai hàng thực hiện theo lệnh còi của GV Đội hình tập luyện.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> c.Trò chơi : Chuyển nhanh, nhảy nhanh - Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi - Nhận xét – Tuyên dương. III. Phần kết thúc. - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.. Đội hình trò chơi. 5 phút. - Lần 1: Hs chơi thử - Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua Đội hình xuống lớp. KHOA HỌC. TIẾT 50: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU. Sau bài học học sinh có khả năng:. 1. Kiến thức: - Củng cố cho Hs các kiến thức về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kỹ năng tự hệ thống, trình bày tốt. 3. Thái độ: - Giáo dục Hs ý thức BVMT, tiết kiệm vật chất và năng lượng. *Tích hợp GDMT II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Tranh minh hoạ. Phiếu học tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. 4’ + Em hãy kể tên một số loại vật liệu - Một số HS nêu. thường dùng. Nêu công dụng của chúng. - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Bài giảng: a. Hoạt động 1: Làm bài 2. 10’ + Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng một số nguồn năng lượng. + Cách tiến hành: - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yêu cầu HS nêu nội dung của bài tập. - Yêu cầu thảo luận cặp. - Gọi HS trao đổi trước lớp. - Nhận xét, chữa bài.. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận (5’) Các phương tiện Xe đạp. Sử dụng năng lượng N. lượng cơ bắp. Mỏy baytừ N. lượng chất đốt con người. từ xăng. Thuyền buồm ô tô Bánh xe nước Tàu hoả Pin mặt trời - Kết luận: Con người, máy múc, động cơ cần năng lượng để hoạt động. b.Hđộng 2: Nhà tuyên truyền giỏi. 20’ + Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng điện. + Cách tiến hành: - Viết tên đề tài lên bảng. 1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt. 2. Tiết kiệm khi sử dụng điện. 3.Thực hiện an toàn khi sử dụng chất điện. - Chia lớp làm các nhóm, yêu cầu các nhóm tự chọn đề tài, thảo luận. - Yêu cầu Hs thể hiện trước lớp.. N. lượng từ giú. N. lượng chất đốt từ xăng. N. lượng từ nước chảy. N. lượng chất đốt từ than đỏ. N. lượng từ mặt trời.. - Đọc tên 3 đề tài. - Làm việc nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV. - Đại diện tuyên truyền trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn tuyên truyền hay nhất.. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Củng cố, dặn dũ. (3’) + Khi sử dụng các nguồn năng lượng ta -HS nêu cần chú ý điều gì? *GDMT: Khi sử dụng năng lượng để hoạt động máy móc chúng ta phải chú ý điều gì để đảm bảo vấn đề môi trường? - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài VBT. - Chuẩn bị: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> NS : 8 / 3/ 2021 NG: 16 / 3/ 2021. Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2021 TOÁN. TIẾT 125: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố cách cộng trừ số đo thời gian. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cộng trừ số đo thời gian, vận dụng giải các bài toán thực tiễn. 3. Thái độ: - HS có ý thức tự giác học và làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. (4’) - Y/c HS nêu cách thực hiện cộng, trừ - 2 HS nêu, lớp nhận xét . số đo thời gian - 1 HS lên chữa bài. - Đại diện chữa bài 3 B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1’ - GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1. 8’ - HS nêu yêu cầu bài tập và tự làm bài - HS tự tính, đại diện chữa bài.. 1 3 a) 12 ngày:= 288 giờ; - Lưu ý 1 2 giờ = 2 giờ 3,4 ngày= 81,6giờ = 90 phút (3/2  60) 1 1 24. 9. giờ = 4 giờ = (9/4  60) = 135 giây - Mời đại diện chữa bảng. - Củng cố lại cách chuyển đổi số đo thời gian. Bài 2: 8’ - HS thực hiện phép + số đo thời gian. - HS và GV nhận xét. - GV thu vở chấm chữa bài, củng cố lại cách thực hiện cộng số đo thời gian. Bài 3: 8’ - Yêu cầu HS tự thực hiện phép trừ số đo thời gian. - GV giúp đỡ HS yếu chuyển đổi ở phần a, c rồi mới thực hiện. - Gv và HS cùng chữa bài, củng cố lại cách trừ hai số đo thời gian. Bài 4: 6’ - Mời HS đọc đề bài.. 2 giờ = 30p’ 4 ngày12 giờ = 108giờ; b)_18p 5giờ Hay _ 17 phút 65 giây 12p23giờ 12 phút 23 giây 5 phút 42 giây. a). 2 năm 5 tháng + 3 năm 6 tháng 5 năm 11tháng - HS suy nghĩ tự làm bài, đại diện chữa bài. a). 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng 1 năm 7 tháng - HS đọc kĩ đề bài, rồi tự làm. - Đại diện nêu cách tính..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Phân tích bài rồi làm bài. Bài giải: 3. Củng cố, dặn dò.(5’) Thời gian hai sự kiện cách nhau là: - Y/c HS nhắc lại cách cộng, trừ số đo 1961 – 1942 = 19 ( năm) thời gian. Đáp số : 19 năm - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau: Nhân số đo thời gian với một số. LUYỆN TỪ - CÂU. TIẾT 50: LIÊN KẾT CÂU CÂU BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. 2. Kĩ năng: Biết cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. 3.Thái độ. Có ý thức trong việc sử dụng đúng liên kết câu bằng thay thế từ ngữ. Bài 2 : (Giảm tải) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng lớp (hoặc bảng phụ) viết 2 câu văn theo hàng ngang BT1 (phần nhận xét). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 3’ - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên - 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng kết câu bằng cách lặp từ ngữ. liên kết bằng cách lặp từ ngữ. - Nhận xét B. Bài mới - Hs lắng nghe. 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Bài giảng HĐ1: Hdẫn hsinh tìm hiểu ví dụ: 18’ Bài 1: Gọi HS đọc yc và nội dung của bài. Bài 1: Các câu trong đoạn văn sau - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. nói về ai? Những từ ngữ nào cho biết - GV giao việc: điều đó? + Các em đọc lại đoạn văn + chú giải + Các câu trong đoạn văn đều nói về + Nêu rõ đoạn văn nói về ai ? Trần Quốc Tuấn. + Những từ ngữ nào cho biết điều đó. + Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc - Cho hs làm bài trongtrong VBT, gọi 1 HS Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo làm trên bảng lớp. Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Sau đó, GV kết luận lời giải đúng. Vương, Ông, Người. Bài 2: Bài 2: Vì sao có thể nói cách diễn - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. đạt trong đoạn văn trên hay hơn cách - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. diễn đạt trong đoạn văn sau đây? - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận thảo luận và trả lời câu hỏi: và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn  Cách diễn đạt trong đoạn văn trên tốt hơn đoạn văn ở bài 2: vì đoạn văn ở bài 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cách diễn đạt trong đoạn văn dưới là vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt. Tác giả đã sử dụng các từ ngữ khác nhau để chỉ một đối tượng nên tránh được sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán. - GV nxét, kết luận: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ. * Ghi nhớ: 6’ Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK/76) - Ycầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ. - GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp. HĐ2: Hdẫn hsinh làm bài luyện tập: 16’ Bài 1: - GV giao việc: + Đọc lại đoạn văn, chú ý những từ ngữ in đậm trong đoạn văn. + Từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào ? + Nêu tác dụng của việc thay thế - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ - GV cùng HS nhận xét. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.  Từ anh ở câu 2 thay thế cho từ Hai Long ở câu 1  Cụm từ người liên lạc (ở câu 4) thay cho từ người đặt hộp thư (ở câu 2).  Từ đó (ở câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (ở câu 4) Bài 2 : (Giảm tải) 3. Củng cố - Dặn dò 3’ - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK/76. - Gv hệ thống lại kiến thức bài học - Dặn HS về nhà học bài, lấy ba ví dụ về liên kết câu có sử dụng phép thay thế từ ngữ và chuẩn bị bài sau.. dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương.. - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) - HS tự nêu. Bài 1: Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác dụng gì? - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, kết quả : + Từ anh thay cho Hai Long. + Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư. + Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V. Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ.. KỂ CHUYỆN. TIẾT 25: VÌ MUÔN DÂN I. MỤC TIÊU:. 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hiểu ý nghĩa c/c: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó giúp HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc - truyền thống đoàn kết. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ câu chuyện. - Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có) - Bảng lớp viết những từ chú giải. - Giấy khổ to vẽ sơ đồ gia tộc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 3’ - Kiểm tra 2 HS : Cho HS kể một việc làm - 2 HS lần lượt kể.. tốt góp phần bảo vệ trật tự an ninh nơi làng xóm, phố phường mà các em biết. - GV nhận xét - Học sinh lắng nghe. B. Dạy Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Bài giảng: HĐ1: Giáo viên kể chuyện. 8’ - Giáo viên kể lần 1: (GV kể to, rõ ràng) - Học sinh quan sát tranh và lắng nghe sau đó mở bảng phụ dán giấy khổ to đã viết kể chuyện. sẵn từ ngữ để giải thích cho học sinh hiểu, giải thích quan hệ gia tộc giữa Trần Quốc Tuấn – Trần Quang Khải và các vị vua nhà Trần lúc bấy giờ. - GV giải nghĩa một số từ khó : + Tị hiềm : nghi ngờ, không tin nhau, tránh không quan hệ với nhau. - HS quan sát c đồ + nghe GV giảng + Quốc công Tiết chế : chỉ huy cao nhất của giải. quân đội. + Chăm-pa: một nước ở phía Nam nước Đại Việt bấy giờ (từ Đà Nẵng đến Bình Thuận ngày nay). + Sát Thát: diệt giặc Nguyên - GV dán tờ phiếu vẽ lược đồ về quan hệ gia tộc của các nvật trong truyện và giảng giải. - Giáo viên kể lần 2 – 3: vừa kể vừa chỉ vào - HS quan sát tranh + nghe cô giáo kể. tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp. - Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại - Đoạn 1: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu thân từng đoạn câu chuyện theo tranh. phụ của Trần Quốc Tuấn lâm bệnh nặng trối trăn những lời cuối cùng cho con trai. - Đoạn 2 – 3: Cảnh giặc Nguyên ồ ạt xâm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> lược nước ta. Trần Quốc Tuấn đón tiếp Trần Quang Khải ở Bến Đông, tự tay dội nước thơm tắm cho Trần Quang Khải. - Đoạn 4 – 5: Vua Trần Nhân Tông, Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải và các bô lão trong điện Diên Hồng. - Đoạn 6: Cảnh giặc Nguyên tan nát thua chạy về nước. HĐ2: Hướng dẫn hs kể chuyện. 20’ + Yêu cầu 1: - Gv nêu yêu cầu, nhắc học sinh chú ý cần kể những ý cơ bản của câu chuyện, không cần lặp lại nguyên văn của lời thầy cô. - Giáo viên nhận xét, khen học sinh kể tốt. + Yêu cầu 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Giáo viên nhận xét. + Yêu cầu 3: - Giáo viên gợi ý để học sinh tự nêu câu hỏi – cùng trao đổi – trình bày ý kiến riêng. HĐ3. HS tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 5’ - Nói về ý nghĩa câu chuyện - Giáo viên nhận xét – chốt lại: Câu chuyện ca ngợi truyền thống đoàn kết của dân tộc, khuyên chúng ta phải biết giữ gìn và phát huy truyền thống quý báu đó. 3. Củng cố - dặn dò: 2’ - Nhận xét, tuyên dương bạn học tốt - Yc học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện.. - 6 hs nối tiếp nhau dựa theo 6 tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Hs thi đua kể lại toàn bộ c/c - Cả lớp nhận xét.. - 1 hs đọc yêu cầu – cả lớp suy nghĩ. - Hs tự nêu câu hỏi và câu trả lời theo ý kiến của cá nhân. - HS kể theo nhóm 3 (mỗi em kể và giới thiệu về 2 tranh) - Kể lại toàn bộ truyện một lượt + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Đại diện các nhóm lên thi kể + nêu ý nghĩa câu chuyện - Lớp nhận xét - Hs chọn bạn kể chuyện hay nhất và nêu ưu điểm của bạn. - Lắng nghe, ghi bài chuyển tiết. ĐẠO ĐỨC. EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: Biết được giá trị của hoà bình, biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. 2. Kĩ năng: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức. 3. Thái độ: Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * GDQP-AN: Kể những hoạt động, việc làm thể hiện tinh thần yêu chuộng. hòa bình của nhân dân Việt Nam (Tiết 2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Bảng nhóm - Tranh, ảnh, về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thâỳ Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Em có nhận xét gì về truyền thống lịch sử 2 HS trả lời của dân tộc ta (nhất là công cuộc bảo vệ đất nước)? B. Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài. 1’ - Cả lớp cùng hát bài: Trái đất này của chúng em, nhạc: Trương Quang Lục, thơ Định Hải. - Nói về trái đất tươi đẹp. + Bài hát nói lên điều gì? + Để trái đất mãi mãi hoà bình, tươi đẹp chúng ta cần phải làm gì? Đó là nội dung bài học. 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin. - GV cho HS q/s các tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân các vùng có chiến - Hậu quả tàn khốc của chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh (đã chuẩn tranh, nhân dân và nhất là trẻ em bị) và hỏi: bị thương vong. + Em thấy những gì trong những bức tranh - Cuộc sống của người dân ở vùng đó? có chiến tranh rất khổ cực. Nhiều - YC HS đọc thông tin trang 37,38 SGK: trẻ em phải sống trong cảnh mồ côi + Em có nhận xét gì về cuộc sống của người cha, mẹ, bị thương tích, tàn phế... dân, đặc biệt là trẻ em, ở vùng có chiến tranh? Nhiều trẻ em ở độ tuổi thiếu niên phải đi lính…. - Chiến tranh để lại hậu quả lớn về người, của : + Cướp đi nhiều sinh mạng + Chiến tranh gây ra những hậu quả gì? + Thành phố làng mạc bị phá hoại, tàn phá. - Để thế giới không còn chiến tranh, chúng ta phải cùng sát cánh bên nhau cùng nhân dân thế giới + Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi bảo vệ hoà bình, chống chiến người đều được sống trong hoà bình chúng ta tranh…. cần phải làm gì? GV: Chiến tranh đã gây ra nhiều đau thương, mất mát. Đã có biết bao người dân vô tội phải chết, trẻ em thất học, đói nghèo, bệnh tật….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. - GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay hay không giơ tay - GV mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận: Các ý kiến(a), (d) là đúng; các ý kiến (b), (c) là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - YC tìm những việc làm t/hiện lòng yêu h/bình. - GV kl : Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người chúng ta cần phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hàng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác, như các hành động, việc làm : Biết thương lượng, đối thoại để giải quyết mâu thuẫn. Đoàn kết, hữu nghị với các dân tộc khác. - YC học sinh thảo luận theo cặp để tìm ra những hoạt động bảo vệ hoà bình. - Em đã tham gia vào những hoạt động nào trong những hoạt động vừa nêu trên? - GV kluận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. 3. Củng cố - Dặn dò: 5’ - Em cần phải làm gì để bảo vệ hòa bình, trong cuộc sống chúng ta phải thể hiện như thế nào để chứng tỏ em yêu hòa bình ? - Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện… về chủ đề Em yêu hoà bình. - Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.. - Học sinh suy nghĩ thực hiện theo quy ước.. Làm bài tập 2 SGK. - HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. Một số HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại : Các việc làm b, c thể hiện lòng yêu hoà bình.. Làm bài tập 3 SGK. - HS thảo luận nhóm đôi. Một nhóm làm vào bảng nhóm báo cáo kết quả… - Ủng hộ nạn nhân chất độc da cam, vùng bị bão lụt … -2 HS đọc - GV gọi 2 HS đọc mục ghi nhớ SGK. ĐỊA LÍ. TIẾT 26: CHÂU PHI (TIẾP THEO) I/ MỤC TIÊU..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm của người dân Châu Phi là da đen. Nắm được đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, 1 số nét tiêu biểu của Ai Cập. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng bản đồ để xác định vị trí địa lí của Ai Cập. 3. Thái độ: HS có ý thức học và tìm hiểu nội dung bài. * NDĐC:Văn minh Ai Cập: - Xác định được vị trí địa lý của nước Ai Cập hiện nay trên bản đồ hoặc lược đồ. - Kể lại được một số câu chuyện về Kim tự tháp, Pharaon,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh ảnh một số hoạt động kinh tế của Châu Phi (UDCNTT) III. CÁC HĐ DẠY HỌC. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: (4') - Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? - Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác với các châu lục khác? - Nhận xét, kl. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 1’ 2. Bài giảng. HĐ1. Dân cư châu Phi. 8’ Bước 1:HS dựa vào bảng số liệu của bài 17, cho biết: +Dân cư châu Phi đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới. - Dân cư sống tập trung ở đâu? Bước 2 : Đại diện báo cáo kết quả.. - GV KL lại theo SGK. HĐ2. Hoạt động kinh tế. 10’ Bước 1: HS đọc thông tin SGK và sự hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau: + Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học? + Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao ? - Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả. Hoạt động 3. Ai Cập 12’ Bc 1: HS thảo luận câu hỏi ở mục 5 SGK. Bc 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ tự nhiên của châu Phi dòng sông Nin, vị trí giới hạn của Ai cập.. Hoạt động của trò - 2 HS trả lời. - Lớp nhận xét bổ sung.. - HS làm việc cá nhân. - Đại diện trả lời, lớp nhận xét bổ sung.. + Đứng thứ hai + Vùng ven biển và các thung lũng sông còn các vùng hoang mạc hầu như không có người. - HS làm việc cá nhân và trả lời. + Kinh tế chậm phát triển, hầu hết chỉ tập trung khai thác khoáng sản và trồng cây công nghiệp nhiệt đới. + Thiếu việc làm, thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh, đặc biệt là bệnh HIV/AIDS. + Ai Cập, Cộng hoà Nam Phi. Angiê- ri - HS trả lời kết hợp chỉ bản đồ. - HS thảo luận theo cặp. - Đại diện trình bày, kết hợp chỉ bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nêu vị trí của nước Ai Cập? +Nằm ở Bắc Phi, là cầu nối của 3 - Sông ngòi, đất đai ở Ai Cập có đặc điểm gì? châu lục: Á, Âu, Phi +Có sông Nin là con sông lớn, cung - Ai Cập thuộc đới khí hậu nào? cấp nước cho đồng bằng và sản xuất - Nêu đặc điểm kinh tế văn hoá của ai Cập? + Khí hậu nhiệt đới nhiều mưa. + Kinh tế tương đối phát triển, có các ngành kt: Khai thác khoáng sản, trồng bông, du lịch. VĂN MINH AI CẬP 1. Giới thiệu về Ai Cập và văn minh Ai Cập Ai Cập là một nền văn minh cổ đại nằm ở Đông Bắc châu Phi, tập trung dọc theo hạ lưu của sông Nile thuộc khu vực ngày nay là đất nước Ai Cập. Đây là một trong 4 nền văn minh phát sinh một cách độc lập và lâu đời nhất trên thế giới này. Nền văn minh Ai Cập mà được hình thành rõ nét là vào năm 3150 TCN.. Vị trí của Ai Cập lược đồ châu Phi 2. Một số câu chuyện về văn minh Ai Cập Kim tự tháp Kim tự tháp là lăng mộ của các Pharaon Ai Cập. Kim tự tháp là do người đời sau đặt ra, gọi theo hình dạng của chiếc tháp hình chóp. Còn người Ai Cập cổ đại gọi nó bằng tên khác “ngôi nhà vĩnh cửu bằng đá”, “rực rỡ”,... Theo tín ngưỡng của người Ai Cập xưa thì chết chỉ là sự chuyển sang một thế giới khác và để người chết có được cuộc sống vĩnh hằng ở “thế giới bên kia” cần phải giữ gìn xác chết không cho thối rữa. Tin vào điều đó, ngay từ khi còn sống, các Pharaon Ai Cập đã lo xây dựng Kim tự tháp - những lăng mộ khổng lồ, cực kỳ kiên cố để giữ gìn thi thể của mình và gọi đó là “thiên đường”. Ở vùng Hạ Ai Cập, người ta đã thống kê được 67 kim tự tháp, có cái đã đổ nát, có cái làm dở dang. Kim tự tháp được xây dựng đầu tiên là Kim tự tháp của vua Giôse khoảng thiên niên kỷ III TCN. Kim tự tháp Khêốp là kim tự tháp lớn nhất, hiện.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> còn tương đối nguyên vẹn. Theo thiết kế ban đầu, kim tự tháp cao 146,6m (hiện nay đỉnh chóp bị bào mòn còn lại 137,7m), đáy tháp hình vuông, mỗi cạnh dài 232m, bốn mặt phẳng của tháp là hình tam giác cân. Kim tự tháp trông xa cao như một ngôi nhà 40, 50 tầng. Kim tự tháp Khêốp được đánh giá là một trong bảy kỳ quan của thế giới cổ đại. Tài nghệ xây dựng Kim tự tháp của người Ai Cập được thể hiện trước hết ở việc đẽo đá, mài đá và lắp ghép đá khi mà trong tay họ chỉ có những công cụ rất thô sơ bằng đá, gỗ,... Hàng triệu tảng đá được ghè đẽo theo kích thước đã định, rồi được mài nhẵn, xếp chồng lên nhau hàng trăm tầng, không có bất cứ một loại vật liệu kết dính nào mà vẫn đứng vững bốn, năm ngàn năm nay như muốn thách thức với thời gian. Người Ai Cập thường hãnh diện nói: “Bất cứ cái gì cũng đều sợ thời gian, nhưng thời gian thì lại sợ Kim tự tháp”.. Tượng Nhân sư lớn và Quần thể kim tự tháp Giza Pharaon Pharaon (phiên âm tiếng Việt: Pharaông; trong tiếng Ai Cập cổ có nghĩa là “ngôi nhà vĩ đại”) là tước hiệu chỉ các vị vua của Ai Cập cổ đại từ Vương triều thứ Nhất cho đến khi bị Đế Quốc La Mã thôn tính năm 30 TCN. Trên thực tế, tước hiệu này chỉ được sử dụng chính thức từ thời kỳ Tân Vương quốc, nhất là Vương triều thứ 18 nhưng đã trở nên thông dụng trong việc dùng để chỉ các vua Ai Cập cổ đại. Quyền trượng và cây gậy là dấu hiệu chung của quyền lực của vua Ai Cập. Vương miện đội đầu của vua Ai Cập thường là màu đỏ hoặc màu trắng, hoặc có khi là sự kết hợp cả màu đỏ và màu trắng. Vương miện được cho là có phép thuật. Mặc dù rất phổ biến trong những bức chân dung hoàng gia, chưa từng có một chiếc vương miện Ai Cập cổ nào được tìm ra. Một số nhà khoa học phỏng đoán rằng vương miện là những vật dụng tôn giáo, nên rất có thể một vị Pharaon đã chết sẽ không được sở hữu một chiếc vương miện, mà thay vào đó.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chúng được truyền lại cho người kế vị. 3. Củng cố - Dặn dò.(3’) - GV nx bổ sung và giới thiệu về kim tự tháp, tượng nhân sư Ai Cập... - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em học tốt. - Chuẩn bị bài: Châu Mĩ. NS : 8 / 3/ 2021 NG: 17 / 3/ 2021. Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2021 TẬP ĐỌC. TIẾT 51: NGHĨA THẦY TRÒ I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: - Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. 3. Thái độ:- GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình * Quyền được giáo dục về các giá trị: Uống nước nhớ nguồn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa (UDCNTT) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của thâỳ A. Kiểm tra bài cũ: 4’ HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và nêu nội dung của bài. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. Hđ1. Luyện đọc đúng: 10’ - Mời 1 HS giỏi đọc. - HD chia đoạn.. Hoạt động của trò 2 - 3 HS đọc bài và nêu nội dung. - HS theo dõi SGK - Đ1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng. - Đ2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy. - Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp + Lần 1 đọc kết hợp sửa phát âm. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho + Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. HS đọc đoạn trong nhóm. + 1 HS đọc toàn bài. - Mời 1 HS đọc toàn bài. - HS theo dõi. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hđ2. Tìm hiểu bài: 14’ + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà + Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng thầy để làm gì? yêu quý, kính trọng thầy. + Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất + Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tôn kính cụ giáo Chu? tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng....

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -> Rút ý1: + Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? - Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có ND tương tự? -> Rút ý 2. GV tiểu kết rút ra nội dung bài. Vài HS nêu ND bài. * qua tìm hiểu bài tập đọc này em thấy mình có quyền và bổn phận gì? Hđ3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 8’ - Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễm cảm đoạn 1 trong nhóm. Thi đọc diễn cảm trước lớp. GV nhận xét ghi điểm. *Qua bài em học tập được điều gì? 3. Củng cố-dặn dò: 3’ - HS nêu lại ND bài. Về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân - Nhận xét tiết học.. 1. Tình cảm của học trò với cụ giáo Chu. +Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm 1người thầy... + Tiên học lễ, hậu học văn; Uống nước nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. Không thầy đố mày làm nên; Muốn sang thì bắc cầu kiều… ; Kính thầy… 2. Truyền thống tôn sư trọng đạo.. ND: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễm cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. + Luôn có ý thức tôn sư trọng đạo .... TOÁN. TIẾT 126: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng để giải các BT có nội dung thực tiễn. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Bảng nhóm - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 1’ 2. Bài giảng 12’ a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ.. Hoạt động của trò - 1 - 2 HS nêu. - Một học sinh đọc..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - BT cho biết ôtô đi từ địa điểm nào đến địa điểm nào? ? Ôtô đi từ Hà Nội -> Thanh Hoá hết ? tgian? ? Ôtô đi từ Thanh Hoá đến Vinh hết ? thời gian? ? Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Vậy muốn biết ôtô đó đi cả quãng đường từ Hà Nôi đến Vinh hết bao nhiêu thời gian ta làm ntn?. - Gv cho hs nêu phép tính tương ứng. ? Con có nhận xét gì về phép tính này. ? Phép cộng số đo t/gian c/ ta đã được học chưa? GV: Để giúp các em biết cách thực hiện số đo thời gian như thế nào? hôm nay cô … - ? Lớp thảo luận nhóm đôi để tìm ra cách thực hiện phép cộng này. GV: như vậy các bạn đã chỉ ra 3 cách làm để thực hiện phép cộng này và 3 cách làm đều được. Nhưng ta làm theo cách 3 là thuận tiện hơn cả đó là ta cộng các số đo cùng đơn vị với nhau. - HD: + Đặt tính (đặt số hạng này dưới số hạng kia sao cho các số đo cùng đơn vị phải thẳng cột với nhau) + Tính (cộng từ phải sang trái và cộng lần lượt các số đo cùng đơn vị với nhau) - yc hs đứng tại chỗ tính, gv ghi. ? 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ? giờ ? phút. GV: Vậy ôtô đã đi cả quãng đường từ HN đến Vinh hết 5giờ 50phút. b. Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. 3giờ 15phút 5 = - Cho HS thực hiện vào bảng con. - Mời một HS lên bảng thực hiện. - Lưu ý HS đổi 75 phút ra giờ.. - ôtô đi từ Hà Nội đến Vinh. + Hết 3giờ 15phút + Đi từ Thanh Hóa đến Vinh hết 2 giờ 35 phút. + Tính quãng đường ôtô ddi từ HN đến Vinh hết bao nhiêu thời gian? - Thực hiện phép cộng.. - 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút. + là phép cộng số đo thời gian + Chưa học. 3 hs trình bày: + Đổi ra giờ rồi cộng. (số thập phân) + Đổi ra phút rồi cộng. + lấy số đo đơn vị giờ + số đo đơn vị giờ, số đo đơn vị phút + số đo đơn vị phút.. - Một hs tính, cả lớp làm vở nháp. 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút. - 5 giờ 50 phút. - HS thực hiện:. 3giờ 15phút  5 15giờ 75phút 75phút = 1giờ 15phút Vậy:3giờ 15phút 5 =.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào? 3. Luyện tập: 20’ Bài tập 1 (135): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (135): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Mời một HS khá lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò. 3’ ? Nêu cách nhân số đo thời gian với một số? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Chia số đo thời gian cho một số. NS : 8 / 3/ 2021 NG: 18 / 3/ 2021. 16giờ15phút. - HS nêu. Tính: a. 3giờ 12phút  3 = 9giờ 36phút 4giờ 23phút  4 = 17giờ 32phút 12giờ 25giây  5 = 62phút 5giây b. 24,6giờ ; 13,6phút ; 28,5giây *Tóm tắt 1 vòng : 1phút 25giây 3 vòng : ? *Bài giải: Tgian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1phút 25giây  3 = 4phút 15giây Đáp số: 4phút 15giây. Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2021 TẬP LÀM VĂN. TIẾT 50: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: Dựa theo truyện thái Sư Trần Thủ Độ , biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. 2. Kĩ năng: Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. 3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài. * Quyền được xét xử công bằng. II. KNS: - Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp). - Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch) III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch. - Một số vật dụng để HS sắm vai, diễn kịch. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 3’ - GV yêu cầu: Em hãy nhắc lại tên một - HS nối tiếp nhau phát biểu: Các vở số vở kịch đã học ở các lớp 4, 5. kịch: Ở vương quốc Tương lai; Lòng dân; Người Công dân số Một. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu: 1’ - Lắng nghe, nhắc lại tên bài.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Bài giảng: Bài tập 1: 8’ - Yc HS đọc yêu cầu và đoạn trích. + Các nhân vật trong đoạn trích là ai? + Nội dung của đoạn trích là gì?. + Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào? Bài tập 2: 12’ Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.. - Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. 1 nhóm làm vào bảng phụ gắn lên bảng, cho lớp nhận xét . - GV cùng HS nhận xét, sữa chữa, bổ sung.. - Gọi 1 nhóm tbày bài làm của mình. - Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm. - Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất.. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. + Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông +Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha + Trần Thủ Độ: nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu: vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn Bài tập 2: Dựa vào nội dung của trich đoạn trên (SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn kịch. - HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. VD: Phú nông: - Bẩm , vâng … Trần Thủ Độ: - Ta nghe phu nhân nói ngươi muốn xin chức câu đương, có đúng không? Phú nông: - (Vẻ vui mừng) Dạ đội ơn Đức Ông. Xin Đức Ông giúp con được thỏa nguyện ước. Trần Thủ Độ: - Ngươi có biết chức câu đương phải làm những việc gì không? Phú nông: - Dạ bẩm … (gãi đầu, lúng túng). Con phải … phải … đi bắt tội phạm ạ … Trần Thủ Độ: Làm sao ngươi biết kẻ nào là phạm tội? Phú nông: -Dạ bẩm …bẩm … Con cứ thấy nghi nghi là bắt ạ. Trần Thủ Độ: - Thì ra ngươi hiểu chức phận thế đấy! Thôi được, nể tình phu nhân, ta sẽ cho ngươi được thỏa nguyện. Có điều chức câu đương của ngươi là do phu nhân xin cho nên không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân ngươi để phân biệt. Phú nông: (Hoảng hốt, cuống cuồng). Ấy chết! Sao ạ? Đức ông bảo gì cơ ạ? ....

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài tập 3: 14’ HS đọc yc của bài tập. - Gợi ý HS: Khi diễn kịch không cần phụ thuộc quá vào lời thoại. Người dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện. - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch tự nhiên, sinh động. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.. - HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nxét. Bài tập 3: Phân vai đọc (hoặc diễn thử) màn kịch trên. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân vai + Trần Thủ Độ + Phú ông + Người dẫn chuyện - Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp. - HS diễn kịch trước lớp.. TOÁN. TIẾT 127: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: - Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. 2. Kĩ năng: -Vận dụng vào giải một số bài toán có nội dung thực tế. - HS làm được BT1. HS khá, giỏi làm được tất cả 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thứctích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước. - GV nhận xét dánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Bài giảng. HĐ1. Hình thành phép chia. 12’ a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ. + Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.. Hoạt động của trò 1 HS lên bảng, dưới lớp giở VBT- GV kiểm tra. + Ta phải thực hiện phép chia: 42phút 30giây : 3 = ? - HS thực hiện: 42phút 30giây 3 12 14phút 10giây 1 30giây 00 Vậy: 42phút 30giây : 3 = 14phút 10giây. Thời gian Hải thi đấu một ván cờ là : 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây Đáp số : 14 phút 10 giây . b. Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực - HS thực hiện:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> hiện. - Cho HS thực hiện vào bảng con. - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 3 giờ ra phút rồi tiếp tục chia. + Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?. HĐ2. Luyện tập. 20’ Bài tập 1 (136): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (136): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - Mời một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. 7giờ 40phút 4 3giờ = 180phút 1giờ 55phút 220phút 20 0 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. * Ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp. *Tính: a. 24phút 12giây 4 0 12 6phút 3giây 0 b. 35giờ 40phút 0 40 0 c. 1giờ 12phút. 5 7giờ 8phút d. 3,1 phút. *Bài giải: Người thợ làm việc trong thời gian là: 12giờ – 7giờ 30phút = 4giờ 30phút T/ bình người đó làm 1 dụng cụ hết số tgian là: 4giờ 30phút : 3 = 1giờ 30phút Đáp số: 1giờ 30phút.. TC : “AI THÔNG MINH HƠN” 1*/ Trong 3 phút bạn An đi được 500m. Nếu cứ đi như vậy thì An đi An đi 2 km hết 12 phút. 2km hết bao lâu ? 2*/ 2 con mèo cứ 2 phút bắt được 2 con chuột. Hỏi 5 con mèo bắt 5 con 5 con mèo bắt 5 con chuột trong 2 phút. chuột trong bao lâu ? 3. Củng cố, dặn dò: 3’ + Ôn chia số đo thời gian cho một số . + Ôn lại các phép tính cộng, trừ, nhân số đo thời gian đã học . + Tìm hiểu trước bài luyện tập. LỊCH SỬ. TIẾT 26: CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG I- MỤC TIÊU. Học xong bài này, học sinh biết.. 1. Kiến thức: Từ ngày 18 đến ngày 30/12/1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội. - Quân dân ta đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “ ĐBP trên không”..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức bài học để thuật lại chiến thắng ĐBP trên không. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bản đồ Thành phố HN (để chỉ một số địa danh tiêu biểu liên quan tới sự kiện ĐBP trên không) - Ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ ở HN ( UDCNTT) III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A - Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hãy thuật lại cuộc tiến công vào Sứ quán - 2HS trả lời. Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968 ? - Một số HS trả lời. - Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. - Nhận xét, kl. B - Bài mới. 1. Giới thiệu bài: - Dùng ảnh tư liệu để gợi cho HS biết về những ngày đánh thắng máy bay Mĩ cuối tháng 12/1972 ở HN, từ đó nêu vấn đề để vào bài. 2’ 2. Giảng bài. 28’ 1. Âm mưu của đế quốc Mĩ trong * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. việc dùng máy bay B52 - GV cho HS đọc SGK, ghi kết quả làm - HS đọc SGK, thảo luận nhóm và việc vào phiếu học học tập. trình bày ý kiến riêng về kiến riêng - Cho HS quan sát hình trong hình trong về âm mưu của Mĩ trong việc dùng SGK, sau đó Gv nói về việc máy bay B52 máy bay B52 đánh phá HN. của Mĩ tàn phá HN. - HS qs hình trong hình trong SGK. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. 2. Hà Nội – 12 ngày đêm quyết chiến * Hoạt động 3:Làm việc cả lớp - Tại sao gọi là chiến thắng “ ĐBP trên không” ? - HS dựa vào SGK, kể lại trận chiến - Y/C HS đọc SGK và thảo luận: đấu đêm 26/12/1972 trên bầu trời + Ôn lại chiến thắng ĐBP ( 7/5/1954) và ý HN, với một số gợi ý: số lượng máy bay Mĩ, tinh thần chiến đấu kiên nghĩa của nó ( góp phần quyết định trong việc kết thúc chiến tranh, buộc Pháp phải kí cường của các lực lượng phòng không của ta, sự thất bại của Mĩ. hiệp định Giơ - ne – vơ) - 2HS trả lời. + Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống - HS đọc SGK và thảo luận theo y/c chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ, quân ta đã thu được những kết quả gì ? các câu hỏi. 3. Ý nghĩa chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” + Ý nghĩa của chiến thắng ĐBP trên không. +Vì chiến thắng này mang lại kết.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV dùng bản đồ chỉ một số địa danh tiêu biểu liên quan tới sự kiện ĐBP trên không và nêu rõ những ND cần nắm.Nhấn mạnh ý nghĩa của chiến thắng ĐBP trên không. * Liên hệ : Qua tìm hiểu và giao bài trước về nhà , em hãy kể về tinh thần chiến đấu của quân dân HN ( hoặc ở địa phương em ) trong 12 ngày đêm đánh trả B52 Mĩ. - Qua các phong trào đấu tranh giành cho dân tộc em có cảm nhận được điều gì về những người dân Việt Nam? * GV giảng tiểu kết bài. 3. Củng cố dặn dò (3’) -Tại saoMĩ ném bom hòng huỷ diệt HNội? - Gd cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc. - GV nhận xét bài học, dặn học sinh chuẩn bị bài : Lễ kí hiệp định Pa- ri.. quả to lớn cho ta còn Mĩ thiệt hại nặng nề như TDP trong trận ĐBP năm 1954. + Cuộc tập kích = máy bay B52 của Mĩ bị đập tan, 81 máy bay của Mĩ trong đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi…. + Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân nước Mĩ và là chiến thắng oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc. - HS đọc phần ghi nhớ (tr 44). - 2 hs trả lời.. KHOA HỌC. TIẾT 51: CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU.. Sau bài học, HS có khả năng : 1. Kiến thức: Nêu và chỉ được đâu là nhị, nhụy. Nói tên được các bộ phận chính của nhị, nhụy. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhụy với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy 3. Thái độ: HS có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. + Hình trang 104,105 SGK (UDCNTT) + HS và GV sưu tầm một số hoa thật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ.(4’) - Kể tên một số loài hoa mà em biết? Hoa gồm - Một số HS nêu. có những bộ phận nào? - Nhận xét, kl. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2’ - GV yêu cầu HS qs H 1, 2 ( 104 ) chỉ vào hình - HS làm việc cá nhân. và kể tên cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phượng Gv giới thiệu cơ quan sinh sản của một số loại hoa khác và GT : hoa là cơ quan sinh sản - Các nhóm thảo luận. của cây có hoa. 2. Bài giảng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HĐ1: Nhị và nhuỵ. Hoa đực và hoa cái. 10’ * Mục tiêu: HS phân biệt được nhuỵ và nhị; hoa đực và hoa cái. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. -HS trao đổi theo cặp – Qsát hình 1-2 SGK và cho biết: + Tên cây? +Cơ quan sinh sản của cây đó? +Cây phượng và cây dong riềng có đặc điểm gì chung? +Trên cùng 1 loài cây có hoa, hoa được gọi tên là những loại hoa gì? - GV y/c HS thực hiện theo y/c trang 104 SGK. Quan sát H 3-4 phân biệt đâulà nhị, đâu là nhuỵ Bước 2: Làm việc cả lớp. - Mời 1 số em đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Gv chốt lại kết quả đúng. -Yêu cầu HS quan sát 2 bông hoa mướp và cho biết hoa nào hoa đực, hoa nào hoa cái? +Tại sao ta có thể phân biệt được hoa mướp đực và hoa mướp cái? HĐ2:Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. 10’ * Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ. * Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Y/c nhóm trưởng điều khiển nhóm làm nv: + Quan sát các bộ phận của bông hoa đã sưu tầm được và chỉ đâu là nhị( nhị đực) đâu là nhuỵ ( nhị cái) + phân loại các bông hoa xem hoa nào có cả nhị và nhuỵ, hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Mời 1 số em trình bày từng nhiệm vụ.. - Y/c HS kết luận theo mục bóng đèn SGK. HĐ3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính. 10’ * Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ. * Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc cá nhân. - HS qs sơ đồ nhị và nhuỵ trang 105 SGK và đọc ghi chú ứng với từng bộ phận của nhị và. - HS làm việc cặp đôi theo gợi ý của GV. - Đại diện trình bày kết quả. +H1: Cây dong riềng. Cơ quan sinh sản là hoa. +H2: Cây phượng: Cơ quan sinh sản là hoa. +Cùng là thực vật có hoa cơ quan sinh sản là hoa. +Hoa đực và hoa cái. - Các nhóm trình bầy kết quả thảo luận - Nhóm trưởng điểu khiển theo y/c của GV. + Hình a: Hoa mướp đực Hình b: Hoa mướp cái. +Vì ở hoa mướp cái phần từ nách lá đến đài hoa có hình dạng giống quả mướp nhỏ - Đại diện cầm hoa đã sưu tầm để giới thiệu từng bộ phận của hoa - đại diện nhóm khác trình bày về nhị, nhuỵ Hoa có cả nhị Hoa chỉ có nhị và nhuỵ hoặc nhuỵ Phượng, dong Bầu bí, mướp, riềng, râm bụt, dưa chuột, dưa sen,đào,mơ, hấu… mận. - HS làm việc cá nhân, và đại diện trả lời. - Nhị gồm: a. Bao phấn b. Chỉ nhị - Nhuỵ gồm: c.Đầu nhuỵ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> nhuỵ. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Mời 1 số em lên chỉ bản đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ. 3. Củng cố, dặn dò. (4’) - Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì? -Thế nào là hoa lưỡng tính, hoa đơn tính? - Nhận xét chung tiết học, - Cb bài “Sự sinh sản của thực vật có hoa.”. d. Vòi e. Bầu nhuỵ g. Noãn - 2 hs trả lời.. THỂ DỤC. BẬT CAO TRÒ CHƠI: “CHUYỂN NHANH, NHẢY NHANH” A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - Ôn phối hợp chạy đà và bật nhảy - Trò chơi: “Chuyền nhanh, nhảy nhanh”. 2. Kỹ năng: - Phối hợp chạy đà và bật cao: Biết cách phối hợp chạy và bật nhảy (chạy chậm kết hợp với bật nhảy lên cao) - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo đúng quy. 3.Thái độ: - Tự giác tích cực trong tập luyện tập. - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật. - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà. B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, bóng, giáo án. + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP ĐỊNH NỘI DUNG LƯỢNG. I. Phần mở đầu. - Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số. - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Khởi động xoay các khớp - Ôn bài TD phát triển chung. - Kiểm tra bài cũ : Di chuyển bật cao II. Phần cơ bản. a. Bật cao. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. 5 phút. Đội hình nhận lớp. 25 phút. Đội hình bật cao Gv.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Gv hướng dẫn và tổ chức hs tập luyện. - Hướng dẫn lại kĩ thuật và nói ra những sai lầm mà hs thường mắc phải - Xếp thành hai hàng thực hiện theo lệnh còi của GV Đội hình tập luyện. b. Ôn phối hợp chạy và bật nhảy. GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét Đội hình trò chơi. c.Trò chơi: “Chuyển nhanh, nhảy nhanh” - Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi - Nhận xét – Tuyên dương. III. Phần kết thúc. - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.. NS : 8 / 3/ 2021 NG: 19/ 3/ 2021. - Lần 1: Hs chơi thử - Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua 5 phút. Đội hình xuống lớp. Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2021 LUYỆN TỪ - CÂU. TIẾT 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc. 2. Kĩ năng: Tích cực hoá vốn từ về truyền thống dân tộc bằng cách sử dụng được chúng để đặt câu. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Bảng nhóm, bút dạ… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau đó làm lại BT 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về truyền thống. Từ đó các em biết sử dụng vốn từ đã được mở rộng để đặt câu, viết đoạn. 1’ - Ghi bảng. 2. Bài giảng. Bài tập 1 (82): giảm tải Bài tập 2 (82): 15’ - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV cho HS làm vào vở. - Mời một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. a/ Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau) là: truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống. b/ Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết: truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng... c/ Truyền có nghĩa là đưa vào nhập vào cơ thể người: truyền máu, truyền nhiễm. Bài tập 3 (82): 15’ - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Mời một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Hoạt động của trò. 1 - 2 HS trả lời. + Xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm: a. truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống. b. truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng. c. truyền máu, truyền nhiễm. + VD về lời giải: - Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. - Những từ ngữ chỉ vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng,.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3. Củng cố, dặn dò: 5’ thanh gươm giữ thành Hà Nội,… - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ để sử dụng đúng những từ ngữ gắn với truyền thống dân tộc các em vữa được mở rộng và chuẩn bị bài sau. Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu TẬP LÀM VĂN. TIẾT 51: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: Nắm trình tự các bước chuyển câu chuyện thành màn kịch (dựa trên câu chuyện “Vì muôn dân” đã được nghe và dựa trên những hiểu biết về một màn kịch) 2. Kĩ năng: - Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch - Biết phân vai đọc lại hoặc diễn lại màn kịch đó. 3. Thái độ: - Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc: truyền thống yêu nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm. - Giáo dục tinh thần đoàn kết cho học sinh.. - Thể hiện sự tự tin, kĩ năng hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Một số tờ giấy khổ lớn.- Một số vật dụng HS diễn kịch (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Hoc sinh đọc và phân vai lại đoạn kịch Xin 5 - 4 HS đọc thái sư tha cho! - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết Tập làm văn hôm nay, các em sẽ học cách chuyển một đoạn trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ thành một màn kịch bằng cách viết tiếp các lời đối thoại. Sau đó, các em sẽ phân vai để đọc hoặc diễn thử màn kịch. 1’ - Ghi bảng 2. Bài giảng. - Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc bài 1. lớp đọc thầm 1 HS đọc bài 1. lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ. 2’ trích đoạn Bài tập 2: 8’ Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - GV nhắc HS: - HS nối tiếp đọc yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. +Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ phu nhân và người quân hiệu. - Một HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại. - HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4. GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất. Bài tập 3: 20’ - Cho HS đọc yêu cầu BT. - GV giao việc: Các em có thể chọn phân vai hoặc diễn kịch  Nếu đọc phân vai (4 em sắn vai: người dẫn chuyện, lính, Trần Thủ Độ và phú nông).  Nếu diễn kịch (người dẫn chuyện làm nhiệm vụ nhắc lời cho các bạn và giới thiệu tên màn kịch, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện, Trần Thủ Độ, phú nông và 3 người lính). - Cho HS làm việc. - GV nhận xét + bình chọn nhóm đọc tốt hoặc diễn kịch hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về sửa lại.. - HS nghe.. - 1 Hs đọc gợi ý 6 - HS viết theo nhóm 4. - HS thi trình bày lời đối thoại. - Cả lớp bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất - HS thực hiện như hướng dẫn của GV. - Từng nhóm HS đọc phân vai hoặc diễn kịch. - Lớp nhận xét.. TOÁN. TIẾT 128: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố cách nhân, chia số đo thời gian. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân, chia số đo thời gian. Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài tập thực tiễn. 3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: 4’ Cho HS nêu cách nhân và chia số đo 2 HS nêu lại cách nhân và chia số đo tgian. thời gian.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Luyện tập. 30’ *Bài tập 1 (137): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. GVhướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào bảng con. Cả lớp và GV nhận xét. Tính được kết quả: c/14 phút 52 giây d/2 giờ 4 phút *Bài tập 2 (137): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính. Cho HS làm vào nháp. 4 HS lên bảng.Cả lớp, GV nhận xét. Tính được đáp số: a) 18 giờ 15 phút b) 10 phút 55 giây Bài tập 3: Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2 cách khác nhau. Cả lớp và GV nhận xét Cách 1: Tính tổng số sản phẩm rồi nhân với thời gian làm 1 sản phẩm. Cách 2: Tính thời gian mỗi lần làm rồi cộng kết quả lại với nhau. Bài tập 4 (137): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Mời HS nêu cách làm. Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV củng cố nội dung bài, nhắc HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Luyện tập chung - GV nhận xét tiết học.. HS làm vào vở. HS làm vào bảng con. Tính: *a. 3giờ 14phút  3 = 9giờ 42phút *b. 36phút 12giây : 3 =12phút 4giây c. 7phút 26giây  2 = 14phút 52giây d. 14giờ 28phút : 7 = 2giờ 4phút HS làm vào vở. 4 HS làm vào bảng Tính: a. 18giờ 15phút b. 10giờ 55phút *c. 2,5phút 29giây *d. 25phút 9giây HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2 cách khác nhau Bài giải: Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là: 7 + 8 = 15(sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1giờ 8phút  15 = 17giờ Đáp số: 17giờ. - Thực hiện chuyển đổi hoặc tính toán trước khi so sánh. Kết quả: 4,5giờ > 4giờ 5phút 8giờ 16phút – 1giờ 25phút = 2 giờ 17 phút  3 26giờ 25phút : 5 < 2giờ 40phút + 2giờ 45phút.. SINH HOẠT - KNS. KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN CHỦ ĐỀ 6 : GIÁ TRỊ CỦA TÔI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> * SH: + HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua. + Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới. * KNS: 1. Kiến thức: Rèn cho học sinh hiểu được giá trị của bản thân. 2. Kĩ năng: Giáo dục cho học sinh có ý thức xác định đúng các giá trị của bản thân, bảo vệ các giá trị đó, đồng thời biết tôn trọng giá trị của người khác. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh có ý thức kiên định và từ chối đúng lúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Một số hình ảnh tình huống, phiếu HT. UDCNTT - HS: Sổ ghi chép trong tuần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. A. KNS (20’ ) CHỦ ĐỀ 6 : GIÁ TRỊ CỦA TÔI (Tiết 2). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: 2’ GV yc kể những cách em giải quyết mâu - HS trả lời thuẫn? - Gv nx, khen ngợi B. Bài mới. 1. GTB: Trực tiếp 1’ 2. Bài giảng Học sinh làm việc cá nhân. CHỦ ĐỀ 6 : GIÁ TRỊ CỦA TÔI (Tiết 2) - Đại diện các HS trình bày kết a. Hoạt động 1: Lựa chọn quả. Bài tập 1:(7’)Tưởng tượng -Các HS khác nhận xét và bổ sung. - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập * Chúng ta cần có những định hướng cho đúng cho mọi suy nghĩ và hành động. Học sinh thảo luận theo nhóm. b. Hoạt động 2 : Định hướng - Đại diện các nhóm trình bày kquả. Bài tập 3:(5’) Giá trị của tôi - Gọi một học sinh đọc tình huống của bài - Các nhóm khác nxét và bổ sung - HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ. tập và các phương án lựa chọn để trả lời. * Chúng ta cần xác định đúng giá trị của bản thân, bảo vệ các giá trị đó. Học sinh làm việc cá nhân. * Ghi nhớ: ( Trang 28) - Đại diện các HS trình bày kết Bài tập 2: Chân dung của tôi :(5’) - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập quả. -Các HS khác nhận xét và bổ sung. *Mỗi người có những nguyện vọng khác nhau nhưng cần phải có chuẩn mực đạo đức đúng đắn. B. SINH HOẠT TUẦN: (15’) 1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’ - Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt. - GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung. 2. GV nhận xét, đánh giá. 5’.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp. * Ưu điểm: - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước. - Duy trì sĩ số lớp: đạt .... % - Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra - Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường. - Thực hiện tốt việc phòng chống dịcch Covit-19 ở trường, ở nhà. - Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác. - Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS) nêu cụ thể ......................................................................................... - Sơ kết (tổng kết) các phong trào thi đua của lớp (theo từng chủ điểm, từng tuần) nêu rõ thành tích đạt được. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. * Nhược điểm: - Nề nếp học tập: .................................................................................................... - Thực hiện tiếng trống sạch trường.......................................................................... - Thể dục, vệ sinh:.................................................................................................... - Thực hiện luật GT đường bộ: ...................................................................................... * Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp .................................................................................................................................................. 4. Phương hướng: 3’ - GV đưa các phương hướng cho tuần tới. + Thực hiện đúng chương trình tuần sau + Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu. + Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. + Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường. + Đăng kí ngày học tốt, giờ học tốt chào mừng Tết Nuyên Đán. + Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt hơn. + Thực hiện tốt việc phòng chống dịcch Covit-19 ở trường, ở nhà. + Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà. + Phát động phong trào thi đua (nếu có) nêu cụ thể: ............................................ ................................................................................................................................................. . .................................................................................................................................................. 5. Tổng kết sinh hoạt. 3’ - Giao lưu văn nghệ - GV nhận xét giờ học TOÁN. TIẾT 129: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 2. Kĩ năng: - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Cho HS thực hiên vao bảng con: 2giờ 13phút  5 = ? - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2’ 2. Giảng bài. 30’ Bài tập 1 (137): Tính - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào bảng con. Tính được kết quả: a, 22 giờ 8 phút b, 21 ngày 6 giờ c, 37 giờ 30 phút d, 4 giờ 15 phút - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (137): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS làm vào nháp. 2 HS lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (138): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài: + Gọi HS đọc thời gian đến và đi của từng chuyến tàu. + Mỗi tổ TLN đôi một trường hợp. - Gọi đại diện các tổ trình bày. + Trường hợp tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai. + Nêu thời gian tàu đi và đến. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4 (138): - Mời 1 HS nêu y/c. HS nêu cách làm. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. Hoạt động của trò - HS làm bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu. HS làm vào bảng con. a. 17giờ 53phút + 4giờ 15phút = 22 giờ 8 phút b. 45ngày 23giờ – 24ngày 17giờ = 21 ngày 6 giờ c. 6giờ 15phút  6 = 37giờ 30phút d. 21phút 15giây : 5 = 4phút 15giây - Cả lớp và GV nhận xét. 1 HS nêu yêu cầu. 2 HS lên bảng. a. 17giờ 15phút ; 12giờ 15phút * b. 6giờ 30phút ; 9giờ 10phút Cả lớp nhận xét. 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở.. Kết quả: Khoanh vào B. - HS nêu kết quả. - Cả lớp nhận xét Bài giải: Thời gian đi từ HNội đến HPhòng là: 8giờ 10phút – 6giờ 5phút = 2giờ 5phút Thời gian đi từ HN đến Quán Triều là: 17giờ 25phút – 14giờ 20phút.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - HS nêu lại nội dung bài - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. -Chuẩn bị bài sau Vận tốc. = 3giờ 5phút Thời gian đi từ HN đến Đồng Đăng là: 11giờ 30phút – 5giờ 45phút = 5giờ 45phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24giờ – 22giờ) + 6giờ = 8giờ - HS nêu. - HS hoàn chỉnh bài tập - Lắng nghe.. TẬP ĐỌC. TIẾT 52: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó. - ND: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, khi dồn dập, náo nức khi khoan thai thể hiện diễn biến vui tươi, náo nhiệt của hội thi. 3. Thái độ: - Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi gấm niềm yêu mến, tự hào đối với truyền thống dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Tranh minh hoạ nội dung bài. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, dàm thoại, gợi mở; thực hành, quan sát, nhóm, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: 4’ - HS đọc bài Nghĩa thầy trò và nêu nd 2 HS đọc bài và nêu nội dung. bài. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 1’ Con biết những lễ hội nào ở nước ta?(K) - HS: + Lễ hội rước ông Bồ chùa Cảnh Huống ở Yên Đức + Lễ hội đua thuyền chùa Quỳnh Lâm- Đông Triều + Lễ hội chùa Yên Tử...... - Hãy quan sát tranh nêu ND bức tranh? - Tranh vẽ 1 người đàn ông và nhiều - GV: Các con ạ, mỗi khi mùa xuân đến người phụ nữ mặc quần áo cổ truyền, cũng đồng nghĩa với việc mùa của những người thì bưng bê rổ, người thì thổi lửa lễ hội ở nước ta bắt đầu. Mỗi lễ hội đều vào cái niêu...... có những điểm độc đáo, thú vị và ý nghĩa riêng của nó. Đây chính là lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, 1 làng thuộc xã.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Đồng Tháp, huyện Đan Phượng, Hà Nội. (W) Con có muốn biết điều gì về lễ hội này ko? GV: Vậy lễ hội này được bắt nguồn từ đâu, lễ hội này được diễn ra như thế nào và cách thức tổ chức ra sao, chúng ta tìm hiểu qua bài hôm nay. 2. Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. Hđ1. Luyện đọc đúng: 10’ (Kĩ thuật đọc tích cực) - Y/c hs chia đoạn. - GV hd đọc từng đoạn - HS đọc nối tiếp lần 1 + rèn đọc đúng từ. (trẩy quân,lấy lửa, giần sàng) - HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ. Đ1: sông Đáy Đ3: Đình Đ4: trình (Kết hợp xem tranh) ? Ngoài các từ trên, trong bài còn từ nào em chưa hiểu nghĩa. - Chú ý nghỉ hơi rõ sau các câu văn dài: + hs phát hiện cách ngắt, nghỉ, nhận giọng. + GV đọc mẫu lại các câu văn dài. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 cặp đọc bài trước lớp. - HD đọc toàn bài: Toàn bài đọc với giọng kể linh hoạt thể hiện khi thế vui tươi của cuộc thi. - Giáo viên đọc mẫu. Hđ2. Tìm hiểu bài: 14’ (L) (KT đặt câu hỏi, KT hoạt động nhóm, KT đọc tích cực) - Cho HS đọc đoạn 1: + Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? - Từ ngữ: Trẩy quân (xem tranh) + Nêu ý chính của đoạn 1? * Xuất phát từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa nên hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân được ra đời. Vậy diễn biến lễ hội này như thế nào? Cô mời các em đọc đoạn 2,3 và trả lời cho cô câu hỏi:. - Con muốn biết các lễ hội được bắt nguồn từ đâu. - Con muốn biết trong các lễ hội đó có các trò chơi dân gian nào. - Con muốn biết các trò chơi đó được diễn ra ntnào?. 1 - 2 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi. - 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn.) - Cả lớp theo dõi. - HS tìm thêm từ trong bài mà mình chưa hiểu nghĩa + Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân/ bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ/bên bờ sông Đáy xưa.//. - HS lắng nghe. + Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa. (ghi bảng từ khóa: + trẩy quân - Trẩy quân (hành quân đi đánh giặc) Ý1: Giới thiệu nguồn gốc hội thi thổi cơm..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ?Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm.. - GV cho HS xem tranh lấy lửa. + Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?. - Xem tranh ảnh các thành viên phối hợp nhịp nhàng. - Nêu ý chính của đoạn 2, 3 *GV: Diễn biến của hội thi diễn ra rất nhịp nhàng và có sự ăn ý giữa các thành viên trong độ với nhau. Phải chăng dành chiến thắng trong hội thi là một điều ao ước của mỗi đội? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 4 của bài. - Cho HS đọc đoạn 4: + Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng? - Từ ngữ: Giật giải.  GV: Giải thưởng của Hội thổi cơm thi là phần thưởng cho đội chứng tỏ được sự khéo léo tài trí sự phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau. Giật được giải thưởng cũng có ý nghĩa là chứng minh được điều đó. Vì thế việc giật giải là niềm tự hào khó có gì sánh nổi - Nêu ý chính của đoạn 4: - Qua bài văn này, tác giả gửi gắm gì về tình cảm của mình đối với những nép đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc? - GV tiểu kết rút ra nội dung bài.. + Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội thoăn thoắt lên leo bốn cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương cắm trên ngọn mang xuống châm vào ba que diêm để hương cháy thành ngọn lửa. - HS xem. + Khi một thành viên của đội lo việc lấy lửa, những người khác, mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông, người giã thóc người giần sàng thành gạo. Có lửa, người ta lấy nước, nấu cơm, các đội vừa đan xen uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ của người xem. (ghi bảng từ khóa) + lấy lửa + vót đũa + giã thóc, giần sàng + lấy nước, nấu cơm * xem tranh 2. Diễn biến của hội thi.. + Vì giật được giải trong cuộc thi chứng tỏ đội thi rất tài giỏi, khéo léo, ăn ý … - Giật giải (giành được giải nhất trong cuộc thi). (ghi bảng) + giật giải 3. Ý nghĩa của hội thi. + Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt… HS nêu ND bài..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - GV chốt lại những điều hs muốn biết. Hđ3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 8’ (Kĩ thuật đọc tích cực) - Y.c 4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn ? Toàn bài đọc với giọng ntn? Cần nhấn giọng những TN gợi tả gì? Gv: Để đọc hay bài này, ngoài đọc to và rõ ràng, ta còn cần chú ý điểm gì? - Giáo viên đưa đoạn 2 (diễn cảm) - Hs đọc thầm, tìm cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng ... + Nhấn giọng ở những TN tả hoạt động của từng thành viên ... - Y.c 2,3 hs đọc trước lớp - GV đọc mẫu - Luyện đọc trong nhóm 4. - Thi đọc giữa các nhóm trước lớp. - GV+ HS đánh giá, bình chọn hs đọc hay 3. Củng cố-dặn dò: 3’ - Bài văn muốn nói lên điều gì ? (H) Các con có muốn biết thêm gì về lễ hội này nữa không? + Con làm thế nào để tìm hiểu thêm về lễ hội này? * Các em cần làm gì để giữ gìn nét đẹp truyền thống này? - Giáo dục hs giữ gìn và phát huy văn hóa, bản sắc dân tộc. * Liên hệ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là 1 trong những nét đẹp văn hóa lễ hội của dân tộc ta. Chúng ta phải yêu mến và tự hào về lễ hội, cần có ý thức tham gia nhiệt tình vào các lễ hội để lễ hội được duy trì và lưu truyền. Không chỉ có lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân mà còn nhiều lễ hội khác trên mảnh đất quê hương, đất nước ta nữa. - Ở địa phương mình có lễ hội gì? - Cho hs xem tranh về 1 số lễ hội trên cả nước và 1 video về lễ rước nước tại Lễ hội Thái Miếu nhà Trần ở Đông Triều - Giáo viên nhận xét, dặn dò.. ND: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. - Học sinh đọc nối tiếp. + Ngắt, nghỉ đúng và nhấn giọng các từ miêu tả. - Học sinh tìm. - 2,3 hs đọc trước lớp - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc trước lớp. . + Con có. + Con sẽ tìm hiểu thêm ở trên mạng + Nếu có dịp con sẽ bảo bố mẹ dẫn đến làng Đồng Vân để xem trực tiếp lễ hội diễn ra như thế nào. ........... KỂ CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> TIẾT 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC Đề bài : Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. 2. Kĩ năng: Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. 3. Thái độ: Tự hào và có ý thức tiếp nối truyền thống thuỷ chung, đoàn kết, hiếu học của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Một số truyện, sách, báo liên quan. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành nhóm, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: 4’ HS kể lại chuyện Vì muôn dân, trả lời câu hỏi 1 - 2 HS kể lại chuyện về ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Bài giảng: HĐ1. Hướng dẫn HS tìm những câu chuyện phù hợp với yêu cầu của tiết học. 5’ + Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: - HS đọc đề. - Mời một HS đọc yêu cầu của đề. Kể một câu truyện em đã nghe - GV gạch chân những chữ quan trọng trong hay đã đọc nói về truyền thống đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp). hiếu học hoặc truyền thống đoàn - Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. kết của dân tộc Việt Nam. - GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã - HS đọc. nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình…. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - HS nói tên câu chuyện mình sẽ - Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể. kể. HĐ2. HS tập kể chuyện: 20’ - Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. - GV quan sát cách kể chuyện của HS các - HS kể chuyện theo cặp. Trao nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS đổi với với bạn về nhận vật, chi chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những tiết, ý nghĩa câu chuyện. truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. HĐ3. HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện. 5’ - HS thi kể chuyện trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân - Trao đổi với bạn về nội dung ý vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . nghĩa câu chuyện. + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - Ví dụ: Câu chuyện bạn kể nói đến truyền thống gì của dân tộc? - Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện? - Hiện nay truyền thống đó được giữ gìn và phát triển nhu thế nào? - Học sinh cả lớp cùng trao đổi tranh luận. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: + Bạn kể chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe. KHOA HỌC. TIẾT 52: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU. Sau bài học, HS có khả năng :. 1. Kiến thức: Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh , sự hình thành hạt và quả. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. 3. Thái độ: HS có ý thức tự tìm hiểu khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. + Thông tin và hình trang 106,107 SGK. + HS và GV sưu tầm một số hoa thật. - Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và thẻ từ ghi sẵn chú (UDCNTT) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ.(4’) - Chỉ và nói tên từng bộ phận của nhị và nhuỵ. - Nhận xét, kl. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1’ - GV nêu mục đích y/c của giờ học. 2. Bài giảng HĐ1. Thực hành làm BT xử lí thông tin SGK. 8’ * Mục tiêu: HS nói về được sự thụ phấn , sự thụ tinh , sự hình thành hạt và quả. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV y/c HS đọc thông tin trang 106 SGK và.. Hoạt động của trò - Một số HS nêu.. - HS thảo luận theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> chỉ vào H1 để nói với nhau về : Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Mời 1 số em đại diện nhóm báo cáo kq thảo luận. + Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được hạt phấn gọi là gì? + Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì? + Hợp tử phát triển thành gì? + Noãn phát triển thành gì? + Bầu nhuỵ phát triển thành gì? Bước 3: Làm việc cá nhân. - Y/c HS thực hiện bài tập trang 106 SGK. - Gv chốt lại kq đúng.1- a; 2–b; 3 – b; 4 – a ; 5- b HĐ2: Trò chơi ghép chữ vào hình. 12’ * Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về sự thụ phấn, thụ tinh của thực vật có hoa. * Cách tiến hành: * Bước 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm. - GV phát cho các nhóm và Y/c nhóm trưởng điều khiển nhóm làm nhiệm vụ thi đư gắn các chú thích vào hình cho phù hợp. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Mời 1 số nhóm giới thiệu sơ đồ gắn chú thích của nhóm mình. - GV và HS nhận xét và kết luận. HĐ3: Thảo luận. 10’ * Mục tiêu: HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. * Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - y/ c các nhóm thảo lận câu hỏi SGK – 107.. Bước 2: Làm vịêc cả lớp. - Mời 1 số em nhóm đại diện trình bày. +Kể tên 1số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió ? +Nhận xét về màu sắc, hương thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió?. 3. Củng cố, dặn dò.(3’). - Đại diện trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. +Gọi là sự thụ phấn. +Gọi là sự thụ tinh. +Thành phôi +Thành hạt. +Thành quả - HS tự làm bài và trình bầy kết quả trước lớp.. - Nhóm trưởng điểu khiển theo y/c của GV.. - đại diện nhóm giới thiệu.. - HS làm việc theo nhóm theo nội dung SGk và các loại hoathật đã sưu tầm được., - đại diện trình bày kết quả. + Hoa thụ phấn nhờ côn trùng: dong riềng, mướp táo dâm bụt… +Hoa thụ phấn nhờ gió: Lau, lúa, ngô, các loại cỏ… +Hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có màu sắc sặc sỡ, hương thơm, mật ngọt quyến rũ côn trùng. Hoa thụ phấn nhờ gió : Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Hoa có mấy kiểu thụ phấn? Là những kiểu nào? - Hoc sinh đọc ghi nhớ SGK- 107 - Nhận xét chung tiết học, - Dặn HS cbị bài sau “Cây con mọc lên từ hạt.” THỂ DỤC. MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI: “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC” A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - Học Đá cầu - Trò chơi: “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào) - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo đúng quy. 3.Thái độ: - Tự giác tích cực trong tập luyện tập. - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật. - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà. B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, cầu đá, bóng, cờ, giáo án + Học sinh: Vệ sinh sân tập, cầu đá, trang phục tập luyện. C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP ĐỊNH NỘI DUNG LƯỢNG. I. Phần mở đầu. - Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số. - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Khởi động các khớp. - Ôn bài TD phát triển chung. - Kiểm tra bài cũ : bài TD PTC - Nhận xét II. Phần cơ bản. a.Đá cầu: *Ôn tâng cầu bằng dùi Gv hướng dẫn tổ chức hs luyện tập. Nhận xét -Tổ chức HS luyện tập theo đơn vị tổ G.viên theo dõi nhận xét. 5 phút. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. Đội hình nhận lớp. 25 phút Đội hình tập luyện.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> (GV) *Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. Gv hướng dẫn tổ chức HS luyện tập Nhận xét. (GV) - Từng đôi lên thực hiện. b.Trò chơi Chuyền và bắt bóng tiếp sức. - Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi - Nhận xét – Tuyên dương. Đội hình trò chơi (GV)  . III. Phần kết thúc. - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.. NS : 8 / 3/ 2021 NG: 20/ 3/ 2021. 5 phút. - Lần 1: Hs chơi thử - Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua Đội hình xuống lớp. Thứ bẩy ngày 20 tháng 3 năm 2021 TOÁN. TIẾT 130: VẬN TỐC I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: Giúp học sinh có biểu tượng về vận tốc, đơn vị vận tốc. 2. Kĩ năng: Biết tính vận tốc của môt chuyển động đều. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Tranh vẽ 3 chuyển động ô tô, xe máy. Xe đạp. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động của thày A. Kiểm tra bài cũ: 4’ - HS nêu miệng BT3, GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ GV nêu bài toán : “Một ô tô mỗi giờ đi được 50 km, 1 xe máy mỗi giờ đi được 40 km và cùng đi quãng đường từ A đến B, nếu khởi hành cùng một lúc từ A thì xe nào đến B trước ?” GV : Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn ? 2. Bài giảng. 12’ a. Bài toán : - GV nêu ví dụ. + Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km phải làm TN? - GV: Ta nói vận tốc trung bình hay vận tốc của ô tô 42,5 km trên giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ. - GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5(km). + Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì? + Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào? + Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là V, thì V được tính như thế nào? - Vậy vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 (km/giờ) . . Hoạt động của trò - 1 - 2 HS nêu. - Ô tô đi nhanh hơn, vì 1giơ ô tô đi được 50km. -HS giải: Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5(km) Đáp số: 42,5km. + Là km/giờ - Quy tắc : Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. +V được tính như sau: V=S:t. . Quãng đường: Thời gian = Vận tốc - Gọi HS nhắc lại cách tìm vận tốc và công thức tính vận tốc. - Cho HS thảo luận, ước lượng vận tốc người đi bộ, xe máy, xe đạp, ô tô. + Vận tốc của 1 chuyển động cho biết gì? b. Ví dụ : - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào giấy nháp. - Mời một HS lên bảng thực hiện. + Đơn vị vận tốc trong bài này là gì? - Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. 3. Luyện tập: Bài tập 1 (139): 6’ - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bảng con.1 HS làm bảng lớp. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét.. - Vận tốc của một chuyển động cho biết mức độ nhanh hay chậm của một chuyển động trong một đơn vị thời gian. - HS lắng nghe và đọc lại. - HS thực hiện: Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6(m/giây) +Đơn vị vận tốc trong bài: m/giây - HS nêu lại quy tắc tính vận tốc. 1 HS nêu yêu cầu. 1 HS làm bảng Tóm tắt: 3giờ : 105km Vận tốc : …km/giờ ? Bài giải: Vận tốc của xe máy là: 105 : 3 = 35(km/giờ).

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Bài tập 2 (139): 6’ - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (139): 8’ - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Mời một HS khá lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV củng cố nội dung bài. - Về học bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập - GV nhận xét tiết học.. Cả lớp nhận xét 1 HS nêu yêu cầu. 1 HS làm vở Tóm tắt: 2,5giờ : 1800km Vận tốc:….Km/giờ ? Bài giải: Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720(km/giờ) - Cả lớp nhận xét. HS khá lên bảng chữa bài. *Tóm tắt: 1phút 20giây : 400 m Vận tốc :…m/giây ? *Bài giải:1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5(m/giây) - Cả lớp nhận xét.. LUYỆN TỪ - CÂU. TIẾT 52: LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1 - Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong 2 đoạn văn theo y/cầu của BT2 2. Kĩ năng: Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. *Bài tập 2: giảm tải II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: 4’ - HS nêu miệng BT3 tiết trước. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Các em đã được học về cách thay thế các từ ngữ liên kết câu. Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về cách thay thế đó. Qua luyện tập, các em biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu, góp phần nâng cao hiệu quả làm bài của mình. (Ghi bảng.) 1’ 2. Bài giảng. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập:. Hoạt động của trò - 1 - 2 HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Bài tập 1: 30’ - Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn văn (GV đưa bảng phụ đã viết đoạn văn lên). - GV giao việc:  Các em đọc lại đoạn văn.  Chỉ rõ người viết đã dùng từ ngữ nào để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương.  Chỉ rõ tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ để thay thế. - Cho HS làm bài (GV đánh thứ tự các số câu trên đoạn văn ở bảng phụ) - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. a/ Các từ ngữ chỉ “Phù Đổng Thiên Vương”  Câu 1: Phù Đổng Thiên Vương  Câu 2: Tráng sĩ ấy  Câu 3: Người trai làng Phù Đổng b/ Tác dụng của việc dùng từ thay thế: trách lặp lại từ, giúp cho việc diễn đạt sinh động hơn, rõ hơn ý mà vẫn đảm bảo sự liên kết *Bài tập 2: giảm tải 3. Củng cố dặn dò: 4’ - HS nêu ND bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau Mở rộng vốn từ : Truyền thống .. HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn văn. -HS dùng bút chì đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn. -1 HS lên bảng làm bài. + Tìm những từ ngữ..: - Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng. - Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.. TẬP LÀM VĂN. TIẾT 52: TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: - Nắm được yêu cầu của bài văn tả đồ vật theo những đề đã cho. - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. 2. Kĩ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu sửa trong bài viét của mình. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung trước lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: 3’.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay, cô sẽ trả bài kiểm tra viết các em đã làm ở tiết Tập làm văn tuần trước. Qua tiết hôm nay, các em cần rút ra kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật, biết tự mình sửa lỗi mà minh còn hay mắc phải. Không những thế tiết học còn giúp các em biết viết lại 1 đoạn văn sao cho hay hơn. 1’ 2. Bài giảng a. Nhận xét về kết quả làm bài của HS. 18’ - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: + Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Diễn đạt tốt điển hình: + Chữ viết, cách trình bày đẹp: - Những thiếu sót, hạn chế: b. Hướng dẫn HS chữa bài: 15’ GV trả bài cho từng học sinh. + Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng - Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi bài các bạn đã chữa trên bảng. + Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. + Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. + Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 3. Củng cố – dặn dò: 3’ - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt, những HS chữ bài tốt trên lớp. - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại vào vở. - Dặn HS về nhà đọc trước nội dung của tiết Tập làm văn tuần 27. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận.. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> THỂ DỤC. MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI; “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC” A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - Học Đá cầu - Trò chơi: “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào) - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo đúng quy. 3.Thái độ: - Tự giác tích cực trong tập luyện tập. - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật. - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà. B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, cầu đá, bóng, cờ, giáo án + Học sinh: Vệ sinh sân tập, cầu đá, trang phục tập luyện. C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP ĐỊNH NỘI DUNG LƯỢNG. I. Phần mở đầu. - Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số. - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Khởi động các khớp. - Ôn bài TD phát triển chung. - Kiểm tra bài cũ : bài TD PTC - Nhận xét II. Phần cơ bản. a.Đá cầu: *Ôn tâng cầu bằng dùi Gv hướng dẫn tổ chức hs luyện tập. Nhận xét -Tổ chức HS luyện tập theo đơn vị tổ G.viên theo dõi nhận xét. 5 phút. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. Đội hình nhận lớp. 25 phút Đội hình tập luyện. (GV) *Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Gv hướng dẫn tổ chức HS luyện tập Nhận xét. (GV) - Từng đôi lên thực hiện Đội hình trò chơi. b.Trò chơi Chuyền và bắt bóng tiếp sức. - Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi - Nhận xét – Tuyên dương. III. Phần kết thúc. - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.. (GV)  . 5 phút. - Lần 1: Hs chơi thử - Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua Đội hình xuống lớp.

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×