Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

lop 8 tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.09 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 10 Tiết: 19. Ngày soạn: 19/10/2017 Ngày dạy: 23/10/2017. Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (t1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm bài toán, thuật toán - Biết các bước giải bài toán trên máy tính 2. Kỹ năng: Xác định bài toán, mô tả thuật toán 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực trong học tập II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, giáo án, máy chiếu 2. Học sinh: Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) Sĩ số của các lớp: Lớp 8A1: …...........……………........................................................................................... ; 8A2: …...........……………........................................................................................... ; 8A3: …...........……………........................................................................................... ; 8A4: …...........……………........................................................................................... ; 8A5: …...........……………........................................................................................... ; 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) * Câu hỏi: Em hãy nêu cấu trúc khai báo biến, cho 1 ví dụ minh họa? * Trả lời: Cấu trúc khai báo biến: var<tên biến>:<kiểu dữu liệu>; ví dụ: var a:integer; 3. Bài mới : Vào bài(1’) Bài toán là khái niệm quen thuộc trong các môn học như Toán, Vật lí,… Chẳng hạn tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100, tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ,…Tuy nhiên hằng ngày ta thường gặp và giải quyết các công việc đa dạng hơn nhiều, ví dụ như lập bảng cửu chương, lập bảng điểm, so sánh chiều cao của hai bạn. Và để giải qu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bài toán (10’) ? Bài toán là khái niệm quen + Bài toán là khái niệm ta 1. Bài toán và xác định bài thuộc ta thường gặp ở những thường gặp ở các môn như: toán: môn học nào? toán, vật lý, hoá học… a) Bài toán: ? Em hãy cho những ví dụ về - Bài toán là một công việc hay bài toán Ví dụ như: tính tổng các số tự một nhiệm vụ cần giải quyết nhiên từ 1 đến 100, tính quảng b) Xác định bài toán: là xác định đường ô tô đi được trong 3 giờ + Các điều kiện cho trước với vận tốc 60 km/giờ. + Kết quả cần thu được - Tuy nhiên, hằng ngày ta Ví dụ 1: Để tính diện tích tam thường gặp và giải quyết các + Học sinh chú ý lắng nghe giác ta cần xác định: công việc đa dạng hơn nhiều => ghi nhớ kiến thức. - Điều kiện cho trước: một cạnh như lập bảng cửu chương, lập + Ta có thể hiểu bài toán là và đường cao tương ứng của bảng điểm của các bạn trong một công việc hay một nhiệm cạnh đó. lớp… vụ cần phải giải quyết. - Kết quả thu được: Diện tích - Giáo viên phân tích => yêu hình tam giác..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cầu học sinh đưa ra khái niệm bài toán. + Học sinh chú ý lắng nghe - Để giải quyết được một bài => ghi nhớ kiến thức. toán cụ thể, người ta cần xác định bài toán, tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả thu được. Ví dụ 1: Để tính diện tích tam giác ta cần xác định: - Điều kiện cho trước: một cạnh và đường cao tương ứng Học sinh chú ý lắng nghe. của cạnh đó. - Kết quả thu được: Diện tích hình tam giác. Ví dụ 2: Bài toán Bài toán tính diện tích hình chữ nhật ? Em hãy xác định bài toán đó.. Ví dụ 2: Bài toán tính diện tích hình chữ nhật - Điều kiện cho trước: chiều dài a, chiều rộng b - Kết quả thu được: diện tích của hình chữ nhật. Hoạt động 2: Quá trình giải bài toán trên máy tính (9’) Gv: Em hãy nêu các bước - Hs: Suy nghĩ – thảo luận thông thường khi em giải một nhóm 2. Quá trình giải bài toán trên bài toán vật lí, hình học? - Hs trả lời: Thông thường ta máy tính: - Gv: nhận xét câu tra lời làm qua các bước: - Dãy hữu hạn các thao tác cần + Xác định giả thiết: cái đã thực hiện để giải một bài toán biết gọi là thuật toán. + Xác định kết luận: cái cần Gv: Máy tính không tự tìm ra tìm, chứng minh * Quá trình giải bài toán trên lời giải của bài toán. Kết quả + Vận dụng công thức, định lí máy tính gồm các bước sau: diễn đạt thuật toán là chương để giải quyết. + Xác định bài toán: Đầu vào trình được viết trong một + Hs: Chú ý lắng nghe (Input) và đầu ra (output) ngôn ngữ lập trình nào đó. + Mô tả thuật toán Máy tính sẽ chạy chương +Viết chương trình. trình và cho ta lời giải bài toán Gv: Hướng dẫn quá trình giải bài toán trên máy tính * Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước sau: + Hs: Chú ý lắng nghe và ghi + Xác định bài toán: Xác bài định rõ điều kiện cho trước của bài toán + Xây dựng thuật toán: Bao gồm việc lựa chọn và mô tả các thao tác cùng trình tự thực hiện các thao tác đó để giải quyết bài toán đã cho. + Viết chương trình: Là diễn đạt thật toán bằng ngôn ngữ lập trình cụ thể sao cho máy tính có thể hiểu và thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> được. - Để máy tính có thể “giải” được bài toán con người đã làm gì? - Việc viết chương trình điều khiển máy tính là do con người nghĩ ra, máy tính chỉ thực hiện những thao tác theo chỉ dẫn của con người. - Như vậy, con người tìm ra cách thức, chỉ ra các thao tác và trình tự thực hiện các thao tác để giải quyết công việc, máy tính chỉ biết và thực hiện những thao tác theo chỉ dẫn. => Tập hợp các bước để điều khiển máy tính thực hiện các thao tác chính là một thuật toán. - Xét vd, mô tả thuật toán pha trà mời khách. -Gv? Xác định input và output.. Hoạt động 3: Thuật toán(20) - Hs: Con người viết các câu 3. Thuật toán và mô tả thuật lệnh chỉ dẫn cho máy tính toán : thực hiện. * Khái niệm thuật toán: - Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước. - Hs: Ghi bài. - Lắng nghe.. * Mô tả thuật toán: * Bài toán: Pha trà mời khách + Input: Trà, nước sôi, ấm và chén. + Output: Chén trà đã pha để mời khách. - B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi. - B2: Cho trà vào ấm. - B3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 – 4 phút. - B4: Rót trà ra chén để mời khách. * Bài toán: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. - Input: các số a,b - Output: cv,s của hình chữ nhật. - B1: cv:= (a+b)*2, - B2: s:= a*b; - B3: Thông báo kết quả - B4: Kết thúc thuật toán.. - Trả lời: + Input: Trà, nước sôi, ấm và chén. + Output: Chén trà đã pha để Gv nhận xét: Hướng dẫn - Hs mời khách. sơ qua về cách mô tả thuật toán từ các điều kiện đã cho. - B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi. - B2: Cho trà vào ấm. - Lắng nghe, ghi nhớ nội - B3: Rót nước sôi vào ấm và dung. đợi khoảng 3 – 4 phút. - B4: Rót trà ra chén để mời khách. Gv? Xác định Input và - Phát biểu: Output của phương trình. + Input: các số a,b + Output: Nghiệm của phương trình bậc nhất - Nhận xét. - Hs: Xây dựng Thuật toán - Hướng dẫn xây dựng thuật - B1: cv= (a+b)*2, toán. - B2: s:= a*b; - B3: Thông báo kết quả - B4: Kết thúc. 4. Củng cố (1’): - Bài toán là gì? Để giải quyết một bài toán thì em phải làm gì? - Quá trình giải một bài toán trên máy tính gồm các bước nào? - Hdẫn giải bài tập 1SGK. 5. dặn dò (1’).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Về nhà học bài cũ , giải bài tập 1 SGK. - Xem trước tiếp bài 5 IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×