Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Giao an lop 5 Tuan 7 Buoi sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.35 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7 (Từ 03/10 đến 07/10/2016) Thứ/ ngày Hai 03/10. Ba 04/10. Tư 05/10. Năm 06/10. Sáu 07/10. Tiết PPCT Chào cờ 7 Tập đọc 13 Toán 31 Lịch sử 7 Anh văn 13 Đạo đức 7 Thể dục 13 Chính tả 7 Toán 32 Mĩ thuật 7 LTVC 13 Kỹ năng sống 7 Tập đọc 14 Toán 33 Tập làm văn 13 Tin học 13 Khoa học 13 Kỹ thuật 7 Tin học 14 Anh văn 14 LTVC 14 Toán 34 Khoa học 14 Kể chuyện 7 Tập làm văn 14 Toán 35 Địa lí 7 Hát 7 Thể dục 7 SHTT 7 Môn. Ngày soạn: 01/10/2016. Tên bài dạy Sinh hoạt ngoài trời. Những người bạn tốt Luyện tập chung Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. Nhớ ơm tổ tiên (Tiết 1) (KNS) Nghe - viết: Dòng kinh quê hương (BVMT) Khái niệm số thập phân Từ nhiều nghĩa. Ứng xử nơi công cộng (Tiết 1) Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà Khái niệm số thập phân (TT) Luyện tập tả cảnh (BVMT). Phòng bệnh sốt xuất huyết (KNS-BVMT, BĐKH). Nấu cơm (Tiết 1) (GDSDNLTK-HQ) Luyện tập về từ nhiều nghĩa. Hàng của số thập phân, đọc viết số thập phân. Phòng bệnh viêm não. (KNS - BĐKH). Cây cỏ nước Nam (BVMT) Luyện tập tả cảnh Luyện tập. Ôn tập Sinh hoạt cuối tuần..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày dạy: 03/10/2016 Thứ hai, ngày 03 tháng 10 năm 2016 TẬP ĐỌC NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu nội dung: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục học sinh lòng yêu thiên nhiên, bản vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh, ảnh về cá heo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ: - Cho HS trả lời câu hỏi trong SGK - 2 HS đọc bài và TLCH - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV dẫn dắt vào bài “Những người bạn tốt” * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện - Hoạt động lớp, cá nhân đọc - Cho HS học tốt đọc bài - HS đọc - GV hướng dẫn chia đoạn - Đoạn 1: “Từ đầu…..trở về đất liền” - Đoạn 2: “Tiếp theo….giam ông lại” - Đoạn 3: “Tiếp theo….A-ri-ôn” - Đoạn 4: Đoạn còn lại Đọc lần 1: Luyện đọc đúng và hướng dẫn đọc từ khó - Cho HS lần lượt đọc bài nối tiếp - 4 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - Yêu cầu HS nêu từ khó - A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu,… - Cho HS luyện đọc từ khó Đọc lần 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc - 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - Cho HS giải nghĩa từ trong SGK. - Các từ phiên âm: A-ri-ôn, Xi-xin - Cho HS đọc theo nhóm 4 trong 2 phút - 1-2 nhóm đọc bài - GV nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Để học sinh nắm rõ hơn, giáo viên sẽ đọc lại toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV cho 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1 và trả lời câu hỏi - Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? - Cho HS đọc đoạn 2 và hỏi - Điều kì lại gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?. - Học sinh lắng nghe - HS đọc đoạn 1 và trả lời - Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của ông và định giết ông. - HS đọc đoạn 2 và trả lời - Đàn cá heo đến vây quanh, say sưa thưởng thức tiếng hát và cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển, đưa ông trở về đất liền. - Cho HS đọc đoạn 3, 4 và hỏi - Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, - Biết thưởng thức tiếng hát của người đáng quý ở điểm nào? nghệ sĩ. Biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển - Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám - Đám thủy thủ tham lam, độc ác, không thủy thủ và của đàn cá heo với nghệ sĩ A-ri- có tính người; Cá heo thông minh, tốt ôn? bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. - Yêu cầu HS cho biết nội dung chính của - Học sinh nêu tổng hợp từ ý 4 đoạn và bài. nêu nội dung chính - GV chốt: Khen ngợi sự thông minh, tình - HS lắng nghe cảm gắn bó của cá heo với con người. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp - GV hướng dẫn HS ngắt câu dài và đọc diễn cảm - GV đọc qua 1 lần - Mời học sinh đọc lại - Học sinh đọc - Tổ chức cho HS thi đọc - Học sinh thi đọc - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Xem lại bài và chuẩn bị: “Tiếng đàn Bala-lai-ca trên sông Đà” TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. 1 1 - Biết gọi mối quan hệ giữa 1 và 10 , 10. 1 1 và 100 , 100. 1 và 1000.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. Vận dụng làm BT : 1, 2, 3 . - GDHS yêu thích môn toán, kĩ năng tính toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Vở BT, vở nháp. Bảng phụ – phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bi. b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến thức cộng, trừ, nhân, chia phân số; tìm thành phần chưa biết. Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào - 1 HS đọc yêu cầu bài vở - Làm bài vào vở - Gọi HS đọc kết quả - 2 HS đọc bài trước lớp 1 a) 1 gấp 10 lần vì 1 = 10 x 10 1 1 1 10 gấp10 lần 100 vì 10 = 10 x. b). 1 100. 1 1 1 - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: c) 100 gấp10 lần 1000 vì 100 =10x - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - GV hướng dẫn HS giải. 1000 - Cho HS nêu cách tìm: số hạng chưa biết, số bị trừ, thừa số chưa biết và số bị chia. - Lớp nhận xét, bổ sung 2 a. x + 5 2 7. 2 5. 1 = 2. 1 x= 2. 2 - 5. 2 b. x - 5. =. x=. 2 7. - HS đọc - HS lắng nghe - HS nêu cách tìm. - Làm bài vào vở và chữa bài trên bảng. +. 3 c) x x 4. 14. 9 = 20. 1 d) x : 7 =.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> x=. 1 10. 24 x = 35. 1 x 7. 9 3 x = 20 : 4. x = 14. - Nhận xét, sửa sai. * Hoạt động 2: Củng cố cách tìm số trung 3 bình cộng của nhiều số. x= 5 x=2 Bài 3: - Cho HS đọc bài toán. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cho HS nêu cách tính số TBC của nhiều số. - Gọi HS lên bảng trình bày - Đọc bài toán. - Nêu cách tính số TBC của nhiều số.. - GV nhận xét Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS lên bảng trình bày. - 1 HS lên chữa bài trên bảng. Giải TB mỗi giờ vòi nước chảy được là:. (152 + 15 ). 1 : 2 = 6 (bể nước) 1 Đáp số: 6 bể nước. - Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét 4. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại cách tính trung bình cộng - Chuẩn bị: Khái niệm số thập phân - Nhận xét tiết học. - HS đọc bài toán - 1 HS lên chữa bài trên bảng. Giải Giá tiền 1 mét vải trước khi giảm giá là: 60 000 : 5 = 12 000 (đồng ) Giá tiền 1 mét vải sau khi giảm giá là: 12 000 - 2000 = 10 000 ( đồng ) Số mét vải có thể mua được theo giá mới là 60 000 : 10 000 = 6 (m ) Đáp số : 6 m vải - HS nhắc lại kiến thức vừa học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> LỊCH SƯ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. MỤC TIÊU: - Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3/2/1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. - Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: Thống nhất ba tổ chức cộng sản. Hội nghị ngày 3/2/1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì để thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. - Giáo dục học sinh nhớ ơn tổ chức Đảng và Bác Hồ - người thành lập nên Đảng CSVN. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Ảnh trong SGK - Tư liệu lịch sử. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước - Tại sao anh Ba quyết chí ra đi tìm đường - Học sinh trả lời cứu nước? - Giáo viên nhận xét bài cũ 3.Bi mới: a. Giới thiệu bài: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Hòan cảnh đất nước năm 1929 và y/c thành lập Đảng Cộng sản VN. - Giáo viên yêu cầu HS nêu bối cảnh của - HS hoạt động theo cặp: Nêu tình hình nước ta năm 1929 CM nước ta từ giữa năm 1929. - Tình hình nêu trên đã đặt ra yêu cầu gì ? - Để tăng thêm sức mạnh của CM cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản. Việc này đòi hỏi phải có 1 lãnh tụ đầy đủ uy tín mới làm được. - Ai có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ - Chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc vì chức cộng sản trong nước ta thành 1 tổ chức người là 1 chiến sĩ cộng sản có hiểu biết duy nhất? Vì sao? sâu về lí luận và thực tiễn CM, người có uy tín trong phong trào CM quốc tế và được những người yêu nước ngưỡng mộ. +KL: Từ giữa 1929, phong trào CM VN rất - HS lắng nghe phát triển, đã có 3 tổ chức cộng sản ra đời v lãnh đạo phong trào. Thế nhưng 3 tổ chức cũng tồn tại sẽ làm lực lượng CM phân tán..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Y/c bức thiết là phải hợp nhất 3 tổ chức thành 1 tổ chức duy nhất. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã làm được điều đó và chỉ có người mới làm được. * Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng - GV tổ chức cho học sinh đọc SGK - Chia lớp theo nhóm 6 trình bày diễn biến hội nghị thành lập Đảng - Dựa vào câu hỏi: + Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản VN được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào? + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì? + Kết quả của Hội nghị?. - Học sinh chia nhóm 6 - Các nhóm thảo luận - Các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. + Vào đầu xuân 1930, tại Hồng Kông. + Hội nghị làm việc bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. + Nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành 1 Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản VN, hội nghị đưa ra đường lối cho CM VN. + Tại sao chúng ta tổ chức hội nghị ở nước + Vì TD Pháp luôn tìm cách dập tắt các ngòai và làm việc trong hòan cảnh bí mật ? phong trào CM VN. Tổ chức ở nước ngòai và bí mật để đảm bảo an tòan. - Nhận xét và chốt lại - Nhắc lại những sự kiện tiếp theo năm - Học sinh lắng nghe 1930. Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành ĐCSVN - HS thảo luận trả lời: - Chia nhóm 4 em, y/c : + Sự thống nhất 3 tổ chức cộng sản thành + Làm cho CM VN có người lãnh đạo, ĐCSVN đã đáp ứng được y/c gì của CM tăng thêm sức mạnh, thống nhất lượng và có đường đi đúng. VN? + CM VN giành được những thắng lợi + Khi có Đảng, CM VN phát triển ntn ? vẻ vang. - KL: Ngày 3-2-1930 CM VN ra đời. Từ đó CM VN có Đảng lãnh đạo và gìanh được những thắng lợi vẻ vang. 4. Củng cố - dặn dò: - Trình bày những hiểu biết khác của em về - Học sinh nêu Hội nghị thành lập Đảng - Giáo viên nhận xét - Tuyên dương - Chuẩn bị: Xô viết - Nghệ – Tĩnh - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ĐẠO ĐỨC NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 1) (KNS) I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. * KNS: Kĩ năng xác định giá trị, nhận thức, tự hào và phát huy truyền thống của các thế hệ đi trước. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Nêu những việc em đã làm để vượt qua - 2 học sinh trả lời. khó khăn của bản thân. - Những việc đã làm để giúp đỡ những bạn - Lớp nhận xét gặp khó khăn (gia đình, học tập...) - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ai cũng có tổ tiên dòng họ của mình. vậy để nhớ đến tổ tiên ta cần thể hiện như thế nào. Bài học hôm nay các em sẽ hiểu ra điều đó. b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Phân tích truyện “Thăm - Học sinh nghe mộ” - GV kể chuyện Thăm mộ - HS nghe - Yêu cầu HS kể: - 1->2 HS kể lại - Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã - Bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội, mang làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? xẻng ra dọn mộ đắp mộ thắp hương trên mộ ông... - Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều - Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ tiên và gì khi kể về tổ têin? biểu hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể đó là học hành thật giỏi để nên người. - Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp - Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng mẹ? biết ơn tổ tiên. - Qua câu chuyện trên, các em có suy nghĩ - Em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải có.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> gì về trách nhiệm của con cháu với tổ tiên, trách nhiệm giữ gìn, tỏ lòng biết ơn với tổ ông bà? Vì sao? tiên, ông bà, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của dân tộc VN ta. - KL: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng - HS nghe họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. * Hoạt động 2: Làm bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Gọi HS trả lời - Trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung. Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc trong ý: b, d, đ, e, h. Hoạt động 3: Tự liên hệ - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc đã làm và chưa làm được về sự thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - GV gọi HS trả lời - HS trình bày trước lớp - HS cả lớp nhận xét VD: + Cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên ông bà + Cố gắng học tập chú ý nghe lời thầy cô + Giữ gìn các di sản của gia đình dòng họ - GV nhận xét, khen ngợi những em đã biết thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng việc làm cụ thể và nhắc nhở HS khác học tập theo bạn. - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK TIẾT 2 Hoạt động 1. Tìm hiểu ngày Giỗ tổ Hùng Vương - Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày - Ngày giỗ Tổ Hùng Vương gì không? - HS các nhóm lên giới thiệu tranh ảnh về - Các nhóm trình bày sưu tầm của nhóm ngày Giỗ tổ Hùng Vương trước lớp + Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thông tin trên? + Việc nhân dân ta tiến hành ngày Giỗ tổ Hùng Vương ngày 10/3 hằng năm thể hiện điều gì? - GV kết luận: Ngày Giỗ tổ Vua Hùng được tổ chức hằng năm nhằm bày tỏ lòng biết ơn của nhân dân ta đồng thời để nhắc nhở con cháu phải tiếp nối sự nghiệp dựng nước và giữ nước của các Vua Hùng như Bác đã dạy:“Các Vua Hùng đã có công dựng nước; Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước“ Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ - HS tự giới thiệu truyền thống của gia đình, dòng họ mình trong nhĩm - Đại diện trình bày trước lớp - GV chúc mừng và hỏi: + Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? + Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó? - GV kết luận: Tiếp nối truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ là trách nhiệm của mỗi người 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc lại ghi nhớ - Thi đua nhóm đọc ca dao tục ngữ nói về chủ đề nhớ ơn tổ tiên - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Tình bạn - Nhận xét tiết học. - Vài em trả lời câu hỏi: Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các vua Hùng. - HS trao đổi và kể lại trong nhóm - Nhóm cử đại diện trình bày trước lớp - HS trả lời. - HS đọc ghi nhớ - HS thi đua. Thứ ba, ngày 04 tháng 10 năm 2016 CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG. (BVMT – trực tiếp) I. MỤC TIÊU: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Tìm được vần thích hợp để điền được vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của BT3. HS học tốt làm được BT3. - Rèn tính cẩn thận * GD BVMT: Giáo dục học sinh tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. (Khai thác trực tiếp) II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi bài 3. Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng lớp tiếng chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết - Đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết. - Cho HS viết vào bảng con - Nhận xét. - Đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho học sinh biết. - Đọc lại tòan bài - Thu tập chấm. * Hoạt động 2: HDSH làm luyện tập Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài 2 trong sách em luyện viết đúng chính tả. - Cho HS làm bài + trình bày. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Chiếc; liền; nối; biển; giữa; thủy điện. - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 học sinh viết bảng lớp - Lớp viết nháp - Học sinh nhận xét. - Hoạt động lớp, cá nhân - Học sinh lắng nghe - Học sinh nâu: giọng hò, reo mừng, lảnh lót, … - HS viết vào bảng con - Học sinh nhận xét - Học sinh viết bài - Học sinh soát lỗi - Từng cặp học sinh đổi tập dò lỗi - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đôi - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét cách đánh dấu thanh các từ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chứa i, ui, ưa, uy - Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh.. - GV nhận xét Bài 4: - Yêu cầu HS đọc bài 4 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm - Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một vần thích hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ. - Cho HS làm bài + trình bày. - Học sinh làm bài - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: - Học sinh sửa bài a/ Ngọt như mía lùi. b/ Học hay cay biết c/ Ở hiền gặp lành - Lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Em có yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê - HS trả lời hương không? - Vậy để luôn giữ được vẻ đẹp đó em cần - Em cần phải bảo vệ môi trường. phải làm gì? - Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung KL: Để giữ vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. - Chuẩn bị bài cho tuần sau. - Nhận xét tiết học TOÁN KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN. I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết các số thập phân ở dạng đơn giản. - Vận dụng làm BT: 1, 2. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi học hỏi kiến thức về số thập phân. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng số a, b phần bài học. Tia số BT1. Bảng số BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Yêu cầu HS nêu một số đo bất kì và cho - 2 HS nêu một số đo bất kì và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> biết số đó bằng mấy phần của mười. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ và hình thành kiến thức mới. VD1: - Treo bảng phụ cho HS quan sát và HD - Quan sát và trả lời: tìm hiểu ví dụ. m dm 0 1 0 0 - Cho HS nhận xét từng dạng trong bảng. 0 0 1 - Viết bảng 1dm = 10 m = 0,1m.. 1 - Viết bảng 1cm = 100 m = 0,01m.. 1 -Viết bảng 1mm = 1000 m = 0,001m. cm. mm. 1 0. 1. 1 - Có 0m 1dm l 1dm. 1dm = 10 m. 1 1dm hay 10 m ta viết thành 0,1m.. - Có 0 m 0 dm 1 cm l 1cm.. 1 1cm = 100 m 1 1cm hay 100 m ta viết thành 0,01m.. - Có 0 m 0 dm 0 cm 1 mm l 1mm.. 1 1mm = 1000 m 1 1mm hay 1000 m viết thành 0,001m. - Gọi HS đọc các số thập phân vừa tìm - HS đọc các số thập phân vừa mới tìm: được 0,1; 0,01; 0,001. - Nhận xét sửa chữa. VD2: HD tương tự VD1. - Thế số và thực hiện tương tự * Hoạt động 2: HDHS luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài - Cho HS làm miệng. - 3 HS trả lời miệng - Lớp nhận xét bổ sung. - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV phát phiếu học tập cho HS. Yêu cầu HS làm bài vào PBT. - Làm vào phiếu học tập. a) 7dm =. b) 9cm=. 5dm = 2mm = 4g. =. 7 10 m. = 0,7 m. 5 10 m = 0,5 m 2 1000 m = 0,002 m 4 1000 kg = 0,004kg. - Thu phiếu học tập, nhận xét sửa sai. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV treo bảng số lên bảng - HD HS thảo luận và điền vào bảng.. 3cm= 8 mm = 6g. =. 9 100 m = 0,09 m. 3 100 m = 0,03 m 8 1000 m = 0,008 m 6 1000 kg = 0,006kg. - Lớp nhận xét, bổ sung - Đọc yêu cầu bài - Thảo luận nhóm cặp, đại diện các nhóm lên điền vào bảng: m dm cm mm Viết Viết PSTP STP 5 0 5 0,5m 10 m 12 0 1 2 0,12m 100. 0 0 0 0 0 0 0. 3 0 7 6 0 0 3. 5 9 8 0 5 7. 1 6 5. m …m …m …m …m …m …m …m. …m …m …m …m …m … …m. - Nhận xét sửa sai. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách tìm số thập phân dựa vào phân số thập phân. - Nhắc lại cách tìm số thập phân dựa vào - Nhận xét tiết học phân số thập phân. - Về nhà học bài và làm bài tập VBT. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nắm được kiến thức cơ bản về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1), mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). HS học tốt làm được tòan bộ BT2 (mục III). - Có ý thức tìm hiểu các nghĩa khác nhau của từ để sử dụng cho đúng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng từ – Bảng phụ - Từ điển Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Ôn tập - Yêu cầu học sinh nêu 1 ví dụ có cặp từ - Học sinh nêu 1 ví dụ có cặp từ đồng âm đồng âm và đặt câu để phân biệt nghĩa và đặt câu để phân biệt nghĩa - Giáo viên nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét - Hoạt động nhóm, lớp Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - Học sinh đọc bài 1, đọc cả mẫu - Cho HS làm bài. GV dán 2, 3 phiếu đã - HS làm bài chuẩn bị trước BT1 lên bảng. - Nhấn mạnh các từ các em vừa nhấn - Học sinh sửa bài mạnh là nghĩa gốc. A B Răn Phần xương cứng, màu g trắng, mọc trên hàm…. Mũi Bộ phận nhô lên ở mặt người hoặc động vật có xương sống dùng để ngửi hoặc thở Tai Bộ phận ở hai bên mặt người và động vật, dùng để nghe - Trong quá trình sử dụng, các từ này còn - Cả lớp nhận xét được gọi tên cho nhiều sự vật khác và mang thêm những nét nghĩa mới, nghĩa chuyển Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Học sinh đọc bài 2.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - Gọi HS trình bày - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: a/ Răng (trong răng cưa) dùng để cưa, không dùng để cắn, giữ, nhai thức ăn. b/ Mũi (trong mũi thuyền) dùng để rẽ nước chứ không dùng để thở. c/ Tai (trong tai ấm) giúp người ta cầm ấm được dễ dàng để rút nước chứ không dùng dể nghe - Nghĩa đã chuyển: từ mang những nét nghĩa mới ... Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - Cho HS làm bài + trình bày. - Gọi HS trình bày. - Từng cặp học sinh thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Từng cặp học sinh thảo luận - Lần lượt trình bày + giống: Răng: chỉ vật nhọn, sắc Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Chốt lại bài 2, 3 giúp cho ta thấy mối quan hệ của từ nhiều nghĩa vừa khác, vừa giống - Phân biệt với từ đồng âm - Cho học sinh thảo luận nhóm và rút ra - Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ ghi nhớ: + Thế nào là từ nhiều nghĩa? - 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Lưu ý học sinh: - Học sinh lắng nghe + Nghĩa gốc 1 gạch + Nghĩa gốc chuyển 2 gạch - Cho HS làm bài (GV dán 2 phiếu đã - HS làm bài chuẩn bị BT1 lên bảng lớp) - Học sinh nhận xét - Cho HS trình bày kết quả. Nghĩa gốc Nghĩa chuyển a/ Mắt trong Đôi a/ Mắt trong Quả mắt của bé mở to. na mở mắt. b/ Chân trong B b/ Chân trong.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đau chân. c/ Đầu trong Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.. Lòng ta…kiềng ba chân. c/ Đầu trong Nước suối đầu nguồn rất trong.. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc -Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Dùng tranh - HS thảo luận nhóm minh họa cho nghĩa gốc và nghĩa chuyển - Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc - Yêu cầu đại diện trình bày - Đại diện lên trình bày nghĩa gốc và nghĩa chuyển - Giáo viên chốt lại 4. Củng cố - dặn dò: - Cho 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài bài học. học. - Chuẩn bị:“Luyện tập về từ nhiều nghĩa” - Nhận xt tiết học KỸ NĂNG SỐNG ỨNG XƯ NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - Biết được cách ứng xử văn minh nơi công cộng. - Có những kĩ năng ứng xử văn minh nơi công cộng. - Có thói quen ứng xử văn minh nơi công cộng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp - Hát 2. Bài cũ: Tinh thần hợp tác - Yêu cầu HS nêu kết quả các công việc - HS trả lời của các em đã cùng hợp tác với bạn hoặc người thân trong gia đinh đã làm. - Nhận xét 3. Bài mới: Tinh thần hợp tác a) Khám phá - Ở nhưng nơi công cộng như đi trên xe - HS trả lời buýt khi gặp một cụ già hay em bé không có ghế ngồi em sẽ làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV kết luận dẫn vào bài học b) Kết nối: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi * Câu chuyện: Trên xe buýt - Gọi HS đọc câu chuyện - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi: + Theo em, vì sao Nam cảm thấy xấu hổ? - Gọi đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét và chốt lại. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Yêu cầu 1 em đọc bài tập 2 - Yêu cầu các em làm vào sách - Gọi một số em nêu bài làm của mình - Yêu cầu các em luôn tự giác thể hiện sự ứng xử văn minh nơi công cộng.. -1 HS đọc - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - 1 HS đọc - Những việc hành động thể hiện sự ứng xử văn minh nơi công cộng: Bỏ rác đúng nơi qui định, nhường nhau đồ chơi công cộng, giúp đỡ người già qua đường.. TIẾT 2 c) Thực hành Hoạt động 1: Thực hành ứng xử văn minh nơi công cộng - GV yêu cầu HS thảo luận theo tổ thực - HS thảo luận theo tổ hành một tình huống sau: Các bạn trong lớp chuẩn bị đi thăm lăng Bác Hồ, em hướng dẫn các bạn những cách ứng xử văn minh ở nơi công cộng. - Y/c các tổ thực hành xử lí tình huống - HS thực hiện - Nhận xét cách hướng dẫn của từng tổ. Tuyên dương nhóm có cách hướng dẫn hay và hiệu quả. - GV kết luận: + Những việc em cần làm: Giúp đỡ người - HS lắng nghe già, người khuyết tật qua đường, chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông, giữ trật tự nơi công cộng, xếp hàng khi đi mua vé, thanh toán tiền ở siêu thị, bỏ rác đúng nơi qui định. + Những điều cần tránh: Chen lấn, xô đẩy, khạc nhổ, vứt rác bừa bãi. d. Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu HS luôn ứng xử văn minh nơi - HS lắng nghe và thực hiện công cộng. - Tự đánh giá bản thân trước và sau khi học bài này: + Em thực hiện ứng xử văn minh ở nơi công cộng. + Em chia sẻ với bạn cách ứng xử tại nơi công cộng. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn về ôn lại bài va chuẩn bị bài sau Thứ tư, ngày 05 tháng 10 năm 2016 TẬP ĐỌC TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm tòan bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hòan thành. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ). HS học tốt thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài. - Thấy được tình hữu nghị của nước Nga dành cho nước ta. Tự hào về quê hương đất nước II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh phóng to một đêm trăng - Viết sẵn câu thơ, đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc - Bản đồ Việt Nam III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Những người bạn tốt - GV kiểm tra 2, 3 HS kể lại câu chuyện - Học sinh đọc bài theo đoạn “Những người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi - Học sinh đặt câu hỏi khác trả lời sau bài đọc. - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Cho HS đọc bài - 1, 2 học sinh đọc bài.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cho HS chia đoạn. - Hướng dẫn giọng đọc chậm rãi, ngân nga. Nhấn giọng ở những từ chơi vơi, ngẫm nghĩ, ngày mai. Đọc lần 1: luyện đọc đúng kết hợp đọc từ khó - Cho HS đọc 3 khổ - Yêu cầu nêu từ khó đọc Đọc lần 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Mỗi học sinh đọc từng khổ thơ. - Chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: khổ đầu + Đoạn 2: khổ 2 + Đoạn 3: khổ 3. - HS nêu từ đọc: Ba-la-lai-ca, sông Đà - HS đọc - HS nêu. - Học sinh lần lượt đọc từng khổ thơ - Lớp nhận xét - Giáo viên yêu cầu HS đọc từ khó - Trăng, chơi vơi, cao nguyên  Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nứơc bao la.  Cao nguyên: vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc... - Cho HS đọc theo nhóm đôi toàn bài thơ. - HS đọc theo nhóm đôi - Cho 2-3 HS đọc trước lớp - Học sinh đọc lại từng từ, câu thơ - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS đọc diễn cảm * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm - Hoạt động nhóm, lớp hiểu bài - GV chỉ con sông Đà trên bản đồ - Học sinh chỉ con sông Đà trên bản đồ nêu đặc điểm của con sông này - Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ đầu - 1 học sinh đọc bài + Những chi tiết ào trong bài thơ gợi lên + Cả công trường ngủ say cạnh dòng hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch? sông, những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ, đêm trăng chơi vơi - GV chốt lại + Giải nghĩa: Đêm trăng chơi vơi là - Yu cầu học sinh giải nghĩa trăng một mình sáng tỏ giữa trời nước bao la + Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm + Có tiếng đàn của cô gái Nga có trăng, trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động? có người thưởng thức ánh trăng và tiếng đàn Ba-la-lai-ca - Học sinh giải nghĩa ba-la-lai-ca - Chốt ý: ngẫm nghĩ - Câu 2 SGK: Tìm 1 hình ảnh đẹp thể hiện - Học sinh đọc khổ 2 và 3.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên - 1 học sinh trả lời trong bài thơ + Con người tiếng đàn ngân nga với dòng trăng lấp lóang sông Đà - Chốt ý: Bằng bàn tay khối óc, con người - Sự gắn bó thiên nhiên với con người mang đến cho thiên nhiên gương mặt mới. - Chiếc đập nối hiếm hoi khối núi - biển Thiên nhiên mang lại cho con người nguồn sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên. Sông ti nguyên quý giá. Đà chia ánh sáng đi muôn ngả - Câu 3 SGK: Hình ảnh “Biển sẽ nằm bỡ + Sức mạnh “dời non lấp biển” của con ngỡ giữa cao nguyên” nói lên sức mạnh của người con người như thế nào? Từ bỡ ngỡ có ý gì - “Bỡ ngỡ”: nhân cách hòa biển có tâm hay? trạng như con người - Giải thích tranh ảnh máy thủy điện Hòa Bình - Chốt ý: hình ảnh thơ thêm sinh động - Yêu cầu học sinh đọc cả bài - 1 học sinh khá giỏi đọc cả bài - HD HS nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ - Học sinh bàn bạc theo nhóm - Cảnh đẹp kì vĩ của công trình thuỷ điện - Lần lượt nêu sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hòan thành. * Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp - GV đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm - Luyện đọc theo cặp xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng - Tìm ra giọng đọc. đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của - Học sinh lần lượt thi đọc diễn cảm cơng trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng về một tương lai tốt đẹp khi cơng trình hoàn thành. - GV cho một khổ thơ cần luyện lên bảng và hướng dẫn cách đọc khổ thơ đó. - GV đọc mẫu. - Cho HS thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét + khen những HS học thuộc lòng nhanh, đọc hay. 4. Củng cố - dặn dò : - Cho HS nêu nội dung bài thơ - Nêu nội dung bài thơ - Rèn đọc diễn cảm - Chuẩn bị: “Kỳ diệu rừng xanh” TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tt) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp) - Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. Vận dụng làm BT: B1; B2. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi học hỏi kiến thức về số thập phân. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Phấn màu - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 nêu trong SGK. Bảng con - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh lần lượt sửa bài 2/38, 4/39 (SGK) - GV nhận xét - Lớp nhận xét 3. Bài mới: Khái niệm số thập phân (TT) a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận - Hoạt động cá nhân biết khái niệm ban đầu về số thập phân (ở dạng thường gặp và cấu tạo của số thập phân) - Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân: - Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng con 7 7 - 2m7dm gồm ? m và mấy phần của mét? 2 (ghi bảng) - 2m7dm = 2m và 10 m thành 10 m 7 - 2,7m 2 - 10 m có thể viết thành dạng nào? 2,7m: - Lần lượt học sinh đọc đọc l hai phẩy bảy mét - Tiến hành tương tự với 8,56m và 0,195m - GV viết 8,56 + Mỗi số thập phân gồm mấy phần? Kể ra? - Học sinh nhắc lại - GV chốt lại phần nguyên l 8, phần thập - Học sinh viết: phân là gồm các chữ số 5 và 6 ở bên phải dấu phẩy.. 8⏟. Phaàn nguyeân ,. 56 ⏟ Phaànthaäp phaân. 8⏟. Phaàn nguyeân ,. 56 ⏟ Phaànthaäp phaân.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> *Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần - 1 em lên bảng xác định phần nguyên, nguyên và phần thập phân phần thập phân - Cho HS theo dõi và đọc. - HS đọc.Cả lớp theo dõi và nhận xét. -9,4; 7,98; 25,477; 206,075; 0,307 * Hoạt động 2: Giúp học sinh biết đọc, - Hoạt động cá nhân, lớp viết số thập phân dạng đơn giản Bài 1: - GV yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, - Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài - Cho HS làm bài - Học sinh làm bài - 5 em đọc xong, GV mới đưa kết quả đúng - Lần lượt học sinh sửa bài (5 em) - GV nhận xét Bài 2: - GV yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, - HS đọc: Viết các hỗn số thành STP rồi - Cho HS giải vào vở đọc. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.. - GV nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài - Cho HS làm bài vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố - dặn dò: - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua viết dưới dạng số thập phân. - GV nhận xét – tuyên dương - Chuẩn bị: Hàng của số thập phân. Đọcviết số TP.. 9 5 10 =5,9; 225 810 1000 = 810,225. 45 82 100 = 82,45;. - Lớp nhận xét, bổ sung - HS đọc đề bài - HS làm bài. 1 2 0,1= 10 ; 0,02 = 100 4 95 0,004 = 1000 ; 0,095 = 1000. - HS nhắc lại - Hoạt động nhóm 6 thi đua 5mm = ........................m 0m 6cm = ........................m 4m 5dm = ........................m.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (BVMT-Trực tiếp) I. MỤC TIÊU: - Xác định được phần Mở bài, Thân bài, Kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn BT2, BT3). - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên,đất nước - Biết yêu quý cảnh vật xung quanh và bảo vệ môi trường * GD BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GD BVMT. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Sưu tầm hình ảnh minh họa cảnh sông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh - 2 học sinh trình bày lại dàn ý hòan chỉnh của bái văn miêu tả cảnh sông nước - Lần lượt học sinh đọc - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan - Hoạt động nhóm đôi sát cảnh sông nước và chọn lọc chi tiết tả cảnh sông nước Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm, đọc lướt - Cho HS tìm hiểu câu 1a: Xác định các - Học sinh trao đổi ý theo nhóm đôi, viết ý phần MB, TB, KB vào nháp - Học sinh trả lời + Mở bài: Câu Vịnh Hạ Long...... có một không hai + Thân bài: 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của mình + Kết bài: Núi non .....giữ gìn - Cho HS tìm hiểu câu 1b: Các đoạn của - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TB và đặc điểm mỗi đoạn. - Học sinh trả lời câu hỏi theo cặp - Gồm 3 đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm. Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm tòan đoạn + Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo. + Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long. + Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa.. - GV chốt lại: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT. - Cho HS tìm hiểu câu 1c: Vai trò mở đầu - Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm và đặc điểm của mỗi đoạn, nêu ý bao trùm tòan đoạn. Xét cảnh được miêu tả của các câu văn in đậm trong tòan bài, những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau. - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện - Học sinh trao đổi nhóm 2 bạn tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn * Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - GV nhắc HS: Để chọn đúng câu mở - Suy nghĩ chọn câu cho sẵn thích hợp đoạn, cần xem những câu cho sẵn có nêu điền vào đoạn được ý bao trùm của cả đoạn không. - Cho HS làm bài: - Học sinh làm bài - Cho HS trình bày kết quả. - Học sinh trả lời, có thể giải thích cách - GV khuyến khích HS lí giải về sự lựa chọn của mình: chọn của mình. + Đoạn 1: câu b - GV phân tích nguyên nhên đúng sai + Đoạn 2: câu c trong kết quả làm bài của HS. - Cả lớp nhận xét - GV chốt lại cách chọn: + Đoạn 1: Giới thiệu 2 đặc điểm của Tây Nguyên: núi cao, rừng dày + Đoạn 2: Vừa có quan hệ từ, vừa tiếp tục giới thiệu đặc điểm của Tây Nguyên vùng đất của Thảo nguyên rực rỡ muôn.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> màu sắc * Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Y/C HS hòan thành sơ đồ theo sách rèn kĩ năng tập làm văn - GV sửa bài. * Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu của BT4. - Cho HS làm bài vào sách rèn kĩ năng tập làm văn lớp 5.. - Cho HS trình bày.. - 1 HS đọc đề. - HS làm bài. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh làm bài - Học sinh làm từng đoạn văn và tự viết câu mở đoạn cho từng đoạn (1 - 2 câu) - Học sinh viết 1 - 3 đoạn - HS viết câu mở đoạn cho 1 trong 2 đoạn văn ở BT2. - Học sinh nối tiếp nhau đọc các câu mở đoạn em tự viết. - GV nhận xét + khen những HS viết hay 4. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại các kiến thức vừa học. - HS nhắc lại các kiến thức vừa học. - GV nhận xét tiết học; khen HS và những nhóm HS làm việc tốt. - Về nhà hòan chỉnh bài tập 3 - Nhận xét tiết học KHOA HỌC PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT (KNS, GDMT - liên hệ, BĐKH - Bộ phận) I. MỤC TIÊU: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. - Hình thành cho HS kĩ năng ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người. - Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình, tránh không bị muỗi đốt. * GDKNS: Kĩ năng xử lý và thu thập thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết . kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở * GD BVMT: Giáo dục HS vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ, không để ao nước đọng quanh nhà. * BĐKH: Nhiệt độ ấm hơn cho phép các lòai côn trùng gây bệnh và kí sinh trùng như muỗi xuất hiện ở những vùng mới đem theo các bệnh truyền nhiễm như sốt rét, sốt xuất huyết. Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi diệt bọ gậy và tránh muỗi.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> đốt để phòng chống bệnh sốt rét, sốt xuất huyết là góp phần làm giảm nhẹ các tác động của BĐKH. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Hình vẽ trong SGK trang 24,25 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Phòng bệnh sốt rét - Khi nào muỗi A-nô-phen bay ra đốt - Vào buổi tối hay ban đêm. người? - Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng - Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang thành? bụi rậm,... - GV nhận xét bài cũ 3. Bài mới: a) Khám phá - Hãy nói về bệnh sốt xuất huyết? - HS trả lời - GV nhận xét, giới thiệu bài b) Kết nối * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Quan sát và đọc lời thoại của các nhân - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các vật trong các hình 1, 2 nhóm - Trả lời các câu hỏi trong SGK Bước 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm lên trình bày. Bước 3: Làm việc cả lớp a) Do một loại vi rút gây ra b) Muỗi vằn hay vi rút gây bệnh sốt xuất huyết có trong máu người bệnh truyền sang cho người lành c) Sống trong nhà, ẩn nấp ở xà nhà, gầm giường, nơi treo quần áo..., đẻ trứng vào nơi chứa nước trong... d) Đốt người vào ban ngày và cả khi cả ban đêm vì vậy cần nằm màn ngủ. - Yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo - Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm thuốc đặc trị. không? Tại sao? - GV kết luận: + Sốt xuất huyết là bệnh do vi –rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người nhanh chóng trong vòng từ 3 đến 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh. c) Thực hành * Hoạt động 2: Quan sát Bước 1: Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 3, 4, 5 trong SGK và trả lời câu hỏi. - Chỉ và nói ra nội dung từng hình - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất huyết?. - Hoạt động lớp, cá nhân - HS quan sát và trả lời: - Hình 3: Bể nước mưa có nắp đậy. Một người đang khơi thông rãnh nước, một người đang quét sân (ngăn không cho muỗi đẻ trứng) - Hình 4: Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ trứng) - Hình 5: Em bé ngủ có màn (ngăn không cho muỗi đốt). Bước 2: - GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi : + Nêu nhữmg việc nên làm để đề phòng - Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất bệnh sốt xuất huyết. là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. - Gia đình bạn thường sử dụng cách nào - Tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi để diệt muỗi và bọ gậy? chứa nước... * Kết luận BĐKH: Cách tốt nhất để dập dịch sốt xuất huyết là tập trung xử lí các nơi chứa nước có bọ gậy, tổ chức phun hóa chất diệt muỗi truyền bệnh theo đúng quy định dịch tễ. Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày, phòng chống bệnh sốt rét, sốt xuất huyết là góp phần làm giảm nhẹ các tác động của BĐKH. d) Vận dụng - Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh - Liên hệ GD BVMT - cách phòng bệnh - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung tốt nhất? quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt... - GV nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV chốt BVMT: Giáo dục HS vệ sinh mơi trường xung quanh sạch sẽ, không để ao, nước đọng quanh nhà. 4. Củng cố – dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: Phòng bệnh viêm não - Nhận xét tiết học KỸ THUẬT NẤU CƠM (BVMT – Liên hệ - GDSDNLTK-HQ) I. MỤC TIÊU: - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. Không yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. * BVMT TKNL: Khi nấu cơm, luộc rau bằng bếp củi cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm củi, ga. Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Phiếu học tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : Hát . 2. Bài cũ : Chuẩn bị nấu ăn . - Nêu các cách nấu cơm ở gia đình - 2 HS nêu 3. Bài mới : Nấu cơm. a) Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, y/c cần đạt của tiết học - HS lắng nghe b) Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình. - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các cách nấu - HS trả lời cơm ở gia đình. - Tóm tắt các ý trả lời của HS: Có 2 cách - HS lắng nghe nấu cơm l nấu bằng soong hoặc nồi và nấu bằng nồi cơm điện. - Nêu vấn đề: Nấu cơm bằng soong và nồi - HS trả lời cơm điện như thế nào để cơm chín đều, dẻo? Hai cách nấu cơm này có những ưu, nhược điểm gì; giống và khác nhau ra sao? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> bằng soong, nồi trên bếp. - Giới thiệu nội dung phiếu học tập và - Các nhóm thảo luận về ccáh nấu cơm cách tìm thông tin để hòan thành nhiệm vụ bằng bếp đun theo nội dung phiếu học tập. trên phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Quan sát, uốn nắn. - Vài em lên thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. - Nhận xét, hướng dẫn HS cách nấu cơm - Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun. bằng bếp đun. - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm. 4. Củng cố - dặn dò: - Khi nấu cơm bằng các loại bếp đun ta - HS trả lời phải làm sao để tiết kiệm năng lượng? - GV chốt: SDNLTK - HQ - HS lắng nghe - Khi nấu cơm, luộc rau bằng bếp củi cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm củi, ga. - Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt. - Nêu lại ghi nhớ SGK . - HS nêu lại phần ghi nhớ - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình - Nhận xét tiết học . - Dặn HS học thuộc ghi nhớ. Thứ năm, ngày 06 tháng 10 năm 2016 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). - Có ý thức dùng từ đúng nghĩa và hay. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng học nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2. Bài cũ: “Từ nhiều nghĩa” - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ? - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận biết nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa. Hiểu mối quan hệ giữa chúng. Bài 1: - Ghi đề bài lên bảng và gọi HS đọc - GV nhận xét và chốt A B (1) B chạy lon ton d) Sự di chuyển trên sân. nhanh bằng chân. (2) Tàu chạy băng (c) Sự di chuyển băng trên đường nhanh của phương ray. tiện giao thơng. (3) Đồng hồ chạy (a) Hoạt động của đúng giờ. máy móc. (4) Dân làng khẩn (b) Khẩn trương trương chạy lũ. trong những điều không may sắp xảy đến. - GV: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A là nghĩa của từ chạy. Như vậy, từ chạy là từ nhiều nghĩa. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời - Gọi lần lượt học sinh trả lời. - Học sinh sửa bài 2. - Hoạt động nhóm đôi, lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Học sinh suy nghĩ trả lời - Lần lượt học sinh trả lời - Cả lớp nhận xét + Dòng b giải thích: tất cả các hành động trên đều nêu lên sự vận động rất nhanh + Dòng a: di chuyển  đi, dời có vẻ hành động không nhanh. * Hoạt động 2: Phân biệt nghĩa gốc và - Hoạt động nhóm, lớp chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 - Yêu cầu HS làm bài. - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Nêu nghĩa của từ “ăn”. - GV nhận xét Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 4 - Yêu cầu HS làm bài trên giấy A4 - GV có thể yêu cầu học sinh khá làm mẫu: từ “đứng”. Em đứng lại nghe mẹ nói Trời hôm nay đứng gió. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4 - Học sinh làm bài trên giấy A4 - Học sinh sửa bài - Lần lượt lên dán kết quả đặt câu theo: Đi Đứng - Cả lớp nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Thi tìm từ nhiều nghĩa - Thi tìm từ nhiều nghĩa và nêu - Hòan thành tiếp bài 4 - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” - Nhận xét tiết học TOÁN HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN. I. MỤC TIÊU: - Tên các hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. - Vận dụng làm BT: B1; B2 (a, b). - Học sinh yêu thích môn học, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Kẻ sẵn bảng như SGK - Phấn màu, bảng phụ, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận - Hoạt động cá nhân biết tên các hàng của số thập phân a) Học sinh quan sát bảng nêu lên phần - Học sinh lần lượt đính từ phần nguyên,.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> nguyên - phần thập phân Gợi ý:. phần thập phân lên bảng. 5 0,5 = 10  phần mười 7 0,07 = 100  phần trăm. - Học sinh nêu các hàng trong phần nguyên (đơn vị, chục, trăm...) - Học sinh nêu các hàng trong phần thập phân (phần mười, phần trăm, phần nghìn...) - Hàng phần mười gấp bao nhiêu đơn vị - ... 10 lần (đơn vị), ... 10 lần (đơn vị) hàng phần trăm? 1 - Hàng phần trăm bằng bao nhiu phần hàng phần mười? - ... 10 (0,1) - Nêu số 0,1985 tương tự - Lần lượt học sinh nhìn vào 0,1985 nêu đặc điểm số thập phân * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp  Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu đề - Học sinh đọc yêu cầu đề - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm bài - 4 HS lên bảng sửa bài - Học sinh nêu phần nguyên và phần thập - Học sinh nêu lần lượt phần nguyên và phân phần thập phân của các số - 4 HS lên bảng sửa bài - Lớp nhận xét bổ sung - Nhận xét sửa sai  Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu đề - Gọi HS đọc yêu cầu đề - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Học sinh làm bài a) 5,0; b) 24,18 ; c) 50,555; - 5 HS lên bảng chữa bài d) 2005,08; e) 0,001 - GV nhận xét  Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học KHOA HỌC PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO (GDMT- liên hệ) I. MỤC TIÊU: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. - Học sinh thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không bị muỗi đốt. - Có ý thức giữ gìn môi trường xung quanh nơi ở * GD BVMT: Giáo dục học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người; giữ vệ sinh môi trường nhà ở và môi trường xung quanh. (Liên hệ) II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Hình vẽ trong SGK/26, 27 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” - Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì? - Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế nào? - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Làm việc với SGK + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Quan sát và đọc lời thoại của các bạn học sinh đang thảo luận về bệnh viêm não hình 1 trang 26. + Trả lời các câu hỏi trong SGK. + Bước 2: Làm việc theo nhóm + Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Do 1 loại vi rút gây ra - Muỗi vằn hút vi-rút gây bệnh sốt xuất huyết có trong máu người bệnh truyền sang cho người lành. - Học sinh trả lời + HS khác nhận xét.. - Hoạt động nhóm, lớp a) Nguyên nhân gây bệnh? b) Cách lây truyền? c) Tác hại của bệnh?. - Các nhóm làm việc a) Do 1 loại vi-rút gây ra b) Muỗi hút các vi rút có trong máu các.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 câu hỏi. Các nhóm gia súc và các động vật hoang dã rồi khác bổ sung. truyền sang ngườì lành. c) Nguy hiểm vì bệnh dễ gây tử vong, nếu sống có thể bị di chứng lâu dài. - GV nhận xét. * Hoạt động 2: Quan sát - Hoạt động cá nhân, lớp + Bước 1: - Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 - HS quan sát và trả lời trang 27 trong SGK và trả lời câu hỏi. + Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh + Có thể tiêm vắc-xin phòng bệnh viêm não? + Ngủ màn kể cả ban ngày + Chuồng gia súc cần để xa nhà + Làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. + Bước 2: - GV yêu cầu học sinh liên hệ. - Ở nhà, bạn thường sử dụng cách nào để - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy mà diệt muỗi và bọ gậy? em biết? * Kết luận + liên hệ GD BVMT: - Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. - Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. - Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ. 4. Củng cố - dặn dò: - Đọc mục bạn cần biết - Nêu nguyên nhân cách lây truyền? - 2 HS trả lời - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Phòng bệnh viêm gan A” KỂ CHUYỆN CÂY CỎ NƯỚC NAM (BVMT- Trực tiếp ) I. MỤC TIÊU: - Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn, bước đầu kể được tòan bộ câu chuyện. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. - Yêu quý những cây cỏ xung quanh * GD BVMT: Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. (Khai thác trực tiếp).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bộ tranh phóng to trong SGK, một số cây thuốc nam: tía tô, ngải cứu, cỏ mực. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã - 2 học sinh kể được chứng kiến, hoặc đã tham gia. - Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Giáo viên kể tòan bộ câu - Hoạt động lớp chuyện dựa vào bộ tranh. - Kể chuyện lần 1 - Học sinh theo dõi - Học sinh quan sát tranh ứng với đoạn truyện. - Cả lớp lắng nghe - Kể chuyện lần 2 - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh. - Minh họa, giới thiệu tranh và giải nghĩa từ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn - Hoạt động nhóm của câu chuyện dựa vào bộ tranh. - GV tổ chức cho HS cả lớp kể lần lượt từng đoạn câu chuyện theo từng tranh. (Hoặc chia nhóm, mỗi nhóm trao đổi kể lại câu chuyện theo 2 tranh). Sau đó, đại diện các nhóm tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh (kể sơ lược hoặc kể kĩ). - Nhóm trưởng phân công trao đổi với các bạn kể từng đoạn của câu chuyện. - Cho học sinh kể từng đoạn. + Tranh 1: Danh y Tuệ Tĩnh dẫn học trò lên + Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị 2 ngọn núi Nam Tào, Bắc Đẩu để nói điều thuốc men cho cuộc chiến đấu. Các thái y ông đã nung nấu trong mấy chục năm qua. tỏa đi khắp các miền quê học cách chữa Ông muốn nói về giá trị to lớn của cây, bệnh trong dân gian. Các vườn thuốc mọc ngọn cỏ nước Nam. lên ở khắp nơi. + Tranh 2: Tuệ Tĩnh kể lại câu chuyện ngày + Tranh 5: Cây cỏ nước Nam đã giúp xưa, khi nhà Nguyễn xâm lược nước ta, vua chữa bệnh cho thương binh, góp phần làm quan nhà Trần lo luyện tập võ nghệ, chuẩn cho những đạo binh thêm hùng hậu, bền bị kháng chiến, bảo vệ bờ cõi rất cẩn thận. bỉ, khỏe mạnh, can trường trong cuộc.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Tranh 3: Từ lâu nhà Nguyễn đã cấm chở thuốc men, vật dụng xuống ban cho người Nam. Điều đó làm cho vua quan nhà Trần lo lắng. Bởi vì khi ra trận sẽ có người bị thương và đau ốm, biết lấy gì cứu chữa? - Tổ chức cho HS thi đua - Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện kể dưới hình thức thi đua. - Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì?. chiến đấu chống kẻ thù mạnh hơn mình gấp nhiều lần. + Tranh 6: Tuệ Tĩnh nói với học trò ý nguyện của ông nối gót người xưa: dùng thuốc Nam chữa cho người Nam - Học sinh thi đua kể từng đoạn - Đại diện nhóm thi đua kể tòan bộ câu chuyện. - Thảo luận nhóm - Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của chúng, biết dùng chúng để chữa bệnh. - Em hãy nêu tên những loại cây nào dùng - Dự kiến: để làm thuốc? + ăn cháo hành giải cảm + l tía tô giải cảm + nghệ trị đau bao tử - GV nêu câu hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu - Câu chuyện Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh điều gì? đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của chúng, biết dùng chúng để chữa bệnh. - Những lòai cây, ngọn cỏ của thiên nhiên mang lại cho chnúg ta bao điều quý giá nếu ta biết sử dụng chúng. 4. Củng cố - dặn dò: - Bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất.. - Hoạt động nhóm - Nhóm thảo luận chọn một số bạn sắm vai các nhân vật trong chuyện. - Nhóm kể chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương. * BVMT: - Những loài cây, ngọn cỏ của thiên nhiên - HS trả lời. mang lại cho chúng ta bao điều quý giá nếu ta biết sử dụng chúng. Vậy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ chúng? KL: Chúng ta yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại chuyện - Chuẩn bị bài ở tuần 8..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Thứ sáu, ngày 07 tháng 10 năm 2016 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước ra một số đặc điểm nổi bật, rồi trình tự miêu tả. - Biết cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên - Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Đoạn - câu - bài văn tả cảnh sông nước. Dàn ý tả cảnh sông nước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài học sinh - HS đọc lại kết quả làm bài tập 3 - GV giới thiệu đoạn văn - câu văn - bài văn hay tả sông nứơc 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS luyện tập - Yêu cầu học sinh đọc lại bài Vịnh Hạ - 1 học sinh đọc đề bài trong SGK Long xác định đoạn văn - Cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc Gợi ý trong SGK. - Mỗi đoạn văn trong bài đều tập trung tả - Học sinh lần lượt đọc dàn ý một bộ phận của cảnh - Chọn một phần trong dàn ý viết đoạn - GV có thể chốt lại mấy điểm cần ghi nhớ văn sau: + Chọn phần nào trong dàn ý. + Xác định đối tượng miêu tả trong đoạn văn. + Em miêu tả theo trình tự nào? + Viết ra giấy nháp những chi tiết nổi bật, thú vị em sẽ trình bày trong đoạn. + Xác định nội dung câu mở đầu và câu kết đoan. - Cho HS viết đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Cho HS trình bày bài làm.. - Học sinh làm bài. - GV nhận xét - Chốt lại: Phần thân bài gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc tả một bộ phận của cảnh. Trong mỗi đoạn gồm có một câu nêu ý bao trùm của cả đoạn - Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết. Bài 2: - Y/C HS tự đánh giá đoạn văn em viết - HS tự đánh giá bài làm của mình. trong bài tập 1 bằng cách khoanh vào các khuôn mặt. Bài 3: - Y/C HS trao đổi với bạn và ghi lại câu văn - HS trao đổi làm bài. của bạn mà em thích vào vở rèn kĩ năng tập làm văn. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu những hình ảnh em đã từng quan sát về - HS nêu một cảnh đẹp ở địa phương em. - Về nhà viết lại đoạn văn vào vở - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số. Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - Vận dụng làm BT: 1, 2 (3 PS thứ 2,3,4); 3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Phấn màu - Bảng phụ, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. ài cũ - Học sinh sửa bài 1 tiết trước - 2 HS lên sửa bài tập - Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Bài 1: - Những em học sinh yếu cho thực hành lại - Học sinh đọc yêu cầu đề và đọc lại bài cách viết thành hỗn số từ phép chia. mẫu. - Học sinh làm bài *HS thực hành chuyển các phân số thập phân trong bài 1 thành hỗn số 162 2 a) 10 = 16 10 5608 8 100 = 56 100 162 b) 10 = 16,2 5608 100 = 56,08. 734 10 605 100. 4 = 73 10 5 = 6 100 734 10 = 73,4 605 100 = 6,05. - Giáo viên nhận xét Bài 2 : - Yêu cầu học sinh viết từ phân số thập phân thành số thập phân (bước hỗn số làm nháp). Ch ý: HS chưa học chia số tự nhiên cho số tự nhiên để có thương l số thập phân nên phải làm theo các bước của bài 1. 45 a) 10 = 4,5 (bốn phẩy năm) 834 10 = 83,4 (tám mươi ba phẩy bốn) 1954 100 = 19,54 (mười chín phẩy năm mươi. - Học sinh giải thích chuyển phân số thập phân thành hỗn số thành số TP. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài, nhận dạng từ số lớn hơn mẫu số. - Học sinh làm bài - 5 HS chữa bài trên bảng. 834 =83 , 4 10 ; 2167 =2 ,167 1000. 1954 =19 ,54 100. tư). 2167 1000. = 2,167 (hai phẩy một trăm sáu mươi bảy). 2020 1000 = 0,2020 (không phẩy hai nghìn. không trăm hai mươi) - Nhận xét sửa sai. Bài 3:. - Học sinh nhận xét bổ sung.. ;.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Hướng dẫn học sinh làm bài theo mẫu. - HS tự làm vào vở : 8,3 m = 830 cm ; 5,27 m = 527 cm ; 3,15 m = 315 cm. - Chấm, nhận xét sửa sai Bài 4:. 3 6 3 60 5 = 100 a) 5 = 10 ; 6 60 b) 10 = 0,6 ; 100 = 0,60 6 60 Chú ý: Việc chuyển 10 thành 0,6 ; 100. thành 0,60 dựa vào những nhận xét trong bài học “Khái niệm số thập phân”. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại kiến thức vừa luyện tập - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. - Làm bài về nhà - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học ĐỊA LÍ ÔN TẬP (BVMT-bộ phận) I. MỤC TIÊU: - Xác định và mô tả được vị trí của nước ta trên bản đồ. - Biết hệ thống hố các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất và rừng. Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. - Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường * GD BVMT: Giáo dục HS ý thức sử dụng và khai thác hợp lí các tài nguyên thiên nhiên của đất nước. (Bộ phận) II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: “Đất và rừng” 1/ Kể tên các loại rừng ở Việt Nam và cho - Học sinh trả lời biết đặc điểm từng loại rừng? 2/ Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Ôn tập về vị trí, giới hạn các loại đất chính ở nước ta. + Bước 1: Xác định giới hạn phần đất liền của nước ta. - Giáo viên phát phiếu học tập có nội dung. - Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam. * Yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ:. - Hoạt động nhóm (4 em). - Học sinh đọc yêu cầu + Tô màu để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam + Điền các tên: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Biển Đông, Hòang Sa, Trường Sa. - Sửa bản đồ chính sau đó lật từng bản đồ - Học sinh thực hành của từng nhóm cho học sinh nhận xét. - 6 nhóm lần lược lên đính vào bản đồ. - Các nhóm khác  tự sửa - Mời một vài em lên bảng trình bày lại về - Học sinh lên bảng chỉ lược đồ trình bày vị trí giới hạn. lại. - Giáo viên chốt. - Học sinh lắng nghe + Bước 2: - Cho nhóm 4 tô màu. - Học sinh các nhóm thực hành nhóm nào + Đất pheralít  tô màu cam xong trước lên đính vào bảng + Đất phù sa  tô màu nâu (màu dưa cải) - Cho học sinh nhận xét, so sánh với bản đồ - Các nhóm khác bổ sung. phóng lớn của giáo viên. - Chốt ý: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất - Học sinh nhắc lại pheralít màu đỏ hoặc vùng ở miền núi và đất phù sa ở đồng bằng. - Ghi vắn tắt lên bảng * Hoạt động 2: Ôn tập sông ngòi, địa hình - Hoạt động nhóm, lớp Việt Nam - Tìm tên sông, đồng bằng lớn ở nước ta? - Thảo luận nhóm đôi theo nội dung - Tìm dãy núi ở nước ta? - Học sinh thảo luận khoảng 7phút, giáo - Thi đua 2 dãy trả lời viên giúp học sinh hệ thống lại qua trò chơi “Đối đáp nhanh” bằng hệ thống câu hỏi: 1/ Con sông gì nước đỏ phù sa, tên sông là . Sông Hồng một lòai hoa tuyệt vời? 2/ Sông gì tên họ giống nhau bởi từ một . Sông Tiền, sông Hậu.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> nhánh tách thành 2 sông? 3/ Sông gì tên gọi giống hệt anh hai? 4/ Sông gì mà ở Bắc kia nghe tên sao thấy lặng yên quá chừng? 5/ Sông nào bồi đắp phù sa nên miền hào khí quê ta lẫy lừng? 6/ Trải dài từ Bắc vào Trung giúp ta đứng dậy đánh tan quân thù? (Dãy núi nào?) 7/ Dãy núi nào có đỉnh núi cao nhất Việt Nam? 8/ Kẻ ở Bắc, người ở Nam làm nên vựa lúa vàng óng sắc trời? (Đồng bằng nào?) - Giáo viên chốt ý * Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiên Việt Nam. - Giáo viên nhận xét chốt ý điền vào bảng đã kẻ sẵn (mẫu SGK/77) từng đặc điểm như: + Khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo ma. + Sông ngòi: Nước ta có mạng lưới sông dày đặc nhưng ít sông lớn. + Đất: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít và đất phù sa. + Rừng: Đất nước ta có nhiều loại rừng với sự đa dạng phong phú của thực vật và động vật. * Chúng ta cần khai thác và sử dụng các tài nguyên thiên nhiên như thế nào? GV liên hệ GD BVMT Giáo dục HS ý thức sử dụng và khai thác hợp lí các tài nguyên thiên nhiên của đất nước 4. Củng cố - dặn dò : - Em nhận biết gì về những đặc điểm ấy? - Nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì? - GV tổng kết thi đua - Chuẩn bị: “Dân số nước ta” - Nhận xét tiết học. . Sông Cả . Sông Thái Bình . Sông Đồng Nai . Dãy núi Trường Sơn . Hòang Liên Sơn . Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.. - Thảo luận theo nội dung sau: * Nội dung: 1/ Tìm hiểu đặc điểm về khí hậu 2/ Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi 3/ Tìm hiểu đặc điểm đất 4/ Tìm hiểu đặc điểm của rừng - Các nhóm khác bổ sung - Học sinh từng nhóm trả lời viết trên bìa nhóm.. - Vài HS trả lời. - Hoạt động cá nhân, lớp - Học sinh nêu - Học sinh nêu.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> SINH HOẠT LỚP TUẦN 7 CHỦ ĐIỂM: CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy I. MỤC TIÊU: - Nhận xét, đánh giá các hoạt động đã làm được trong tuần. Dự kiến phương hướng tuần tới. - Hiểu nội dung thi đua trong tuần. Biết kính yêu thầy giáo, cô giáo; Giữ vệ sinh trường, lớp; vệ sinh cá nhân. Tham gia tích cực vào các phong trào của trường. - Thực hiện nếp sống ngăn nắp, vệ sinh. Tự giác quyết tâm học tốt, có ý thức học tập. Đoàn kết giúp đỡ bạn bè. II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH: 1. Chuẩn bị: - GV: Bản chương trình hoạt động của lớp. - HS: Sổ theo dõi thi đua. 2. Thời gian: ngày 07 tháng 10 năm 2016 3. Địa điểm: Lớp 5A4 4. Nội dung hoạt động: - Nhận xét và đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua dự kiến hoạt động trong tuần tới. - Thi nhau nói về những việc tốt thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. 5. Tiến hành hoạt động III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp 2.Tiến hành a) Nhận xét các họat động tuần qua - Cho học sinh nhận xét hoạt đông tuần qua - Các tổ trưởng lên nhận xét những việc đã làm được của tổ mình - Lớp trưởng đánh giá - GV đánh giá chung ưu điểm, khuyết điểm - HS lắng nghe + Lớp đã dần đi vào nề nếp học tập + Một số học sinh còn vi phạm Quân, Việt, Tâm, Nhật Huy. - Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều - HS vỗ tay khen các bạn. thành tích: Nga, Linh, Ý, Phương, Tào, Duy,… b)Tiến hành hoạt động ngoài giờ lên lớp - Nêu chủ điểm sinh hoạt của tuần - Tiến hành cho các bạn trong lớp kể những - Tham gia kể những việc tốt. việc tốt đã thực hiện được trong tuần:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Đi học đúng giờ, dọn vệ sinh lớp học, chú - Lắng nghe. ý nghe cô giảng bài, hăng hái phát biểu ý kiến….. - Đọc 5 điều Bác Hồ dạy. - HS đọc - Các em cần thực hiện tốt theo 5 điều Bác - HS lắng nghe Hồ dạy. c) Phương hướng tuần tới - Học chương trình tuần 8 - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu - Lao động vệ sinh trường, lớp. 3. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài trước khi lên lớp.. KÝ DUYỆT TUẦN 7 Giáo viên soạn. Khối trưởng ký duyệt ……………………………………………… .……………………………………………... ………………………………………………. Hoàng Thị Lệ trinh. Nguyễn Thị Hằng.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×