Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.16 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn 05/ 12/2013 Tuần: 17 Tiết: 33 Bài 32: THỰC HÀNH MỔ CÁ. I-MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp hs đạt được vị trí và nêu rõ vai trò của 1 số cơ quan của cá trên mẫu mổ. 2. Kỹ năng: - Rèn luỵện cho hs kĩ năng mổ trên ĐVCXS và trình bày mẫu mổ.Kĩ năng QS, nhận biết 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs thái độ nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Mẫu cá chép, bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim ( đủ cho các nhóm) Tranh hình: 32.1, 32.2 SGK và Mô hình não ( mẫu não mổ sẵn) 2. HS: Mỗi nhóm 4 - 6 em: ( 1 con cá chép hoặc cá giếc và khăn lau, xà phòng) III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước? 3. Bài mới: Chúng ta đã nghiên cứu đời sống và cấu tạo ngoài của cá. Vậy cấu tạo trong của nó ra sao? Hôm nay chúng ta cùng thực nghiệm điều này. Hoạt động 1: Tổ chức thực hành. - GV phân chia nhóm thực hành. - Nêu y/c của tiết thực hành ( như sgk) Hoạt động 2: Tiến trình thực hành.( Gồm 3 bước) Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình 1. Cách mổ: - GV trình bày kĩ thuật giải phẩu ( như SGK T 106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá. - Biểu diễn thao tác mổ ( Dựa vào hình 32.1 SGK) - Sau khi mổ cho hs quan sát rõ vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ. 2. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ. - Hướng dẫn hs xác định vị trí của các nội quan. - Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan ( như SGK) - Quan sát mẫu bộ não cá nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác. 3. Hướng dẫn viết tường trình. - Hướng dẫn hs cách điền vào bảng các nội quan của cá. + Trao đổi nhóm: Nhận xét vị trí vai trò của các cơ quan. + Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan. + Kết quả bảng 1 ( bài tường trình của bài thực hành) Bước 2: Thực hành của học sinh. - HS thực hành theo nhóm 4 - 6 HS..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Mỗi nhóm cử ra : + Nhóm trưởng : điều hành + Thư kí: Ghi chép kết quả quan sát. -Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn của GV: + Mổ cá: Lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt các cơ quan bên trong. + Quan sát cấu tạo trong: Quan sát đến đâu ghi chép đến đó. - Sau khi quan sát các nhóm trao đổi nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan điền bảng sgk ( T107) Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của học sinh. - GV quan sát việc thực hiện viết tường trình ở từng nhóm. GV vhấn chỉnh những sai sót của hs khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan. - GV thông báo đáp án chuẩn các nhóm đối chiếu, sữa chữa sai sót. Tên cơ quan Nhận xét vị trí và vai trò. - Mang( hệ hô hấp) - Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu, gồm các lá mang gần các xương cung mang , có vai trò trao đổi khí. Tim(hệ tuần hoàn). - Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào ĐM giúp cho sự tuần hoàn máu. Hệ tiêu hoá - Phân hoá rõ rệt thành TQ, DD, R, có gan tiết mật giúp cho sự (tq,dd,r,gan) tiêu hoá thức ăn. Thận( hệ bài tiết) - Hai dải, sát cột sống, lọc từ máu các chất không cần thiết đổ ra ngoài. Tuyến SD( hệ SD) - Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, cá cái có 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản. Não( hệ thần kinh) - Nằm trong hộp sọ, ngoài ra có tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống điều khiển, điều hoà hoạt động của cá. Bước 4: GV nhận xét từng mẫu mổ: mổ đúng, nội quan không bị nát, trình bày đẹp. - GV nêu sai sót của từng nhóm cụ thể. 4. Củng cố: - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm - GV cho hs trình bày các nội dung đã quan sát được. - Cho các nhóm thu dọn vệ sinh. - Kết quả bảng phải điền( kết quả tường trình) GV cho điểm 5. Hướng dẫn học sinh tự học - Học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài: Câú tạo trong của cá chép. IV/ RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn 05/ 12/2013 Tuần: 17 Tiết: 34 Bài 33: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm được vị trí cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. Giải thích được đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng hoạt động nhóm.Kĩ năng nhận biết thực tế 3. Thái độ: - GD lòng yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ lớp cá II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh cấu tạo trong của cá chép - Mô hình não cá chép - Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép 2. Học sinh: - Ôn bài cũ và chuẩn bị bài mới III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu các nhóm * các nhóm thảo luận 1) Các cơ quan dinh dưỡng. quan sát tranh kết hợp → hoàn thành bài tập. với kết quả quan sát - Đại diện nhóm hoàn trên mẫu mô bài thực thành trên bảng phụ của hành→ hoàn thành bài GV→ các nhóm khác tập sau: nhận xét bổ sung. Các bộ phận Chức của ống tiêu năng * Hệ tiêu hóa: Có sự phân hóa : hóa - Các bộ phận: 1 + ống tiêu hóa: Miệng→ hầu 2 → thực quản→ dạ dày→ ruột 3 → hậu môn 4 - GV cung cấp thêm + Tuyến tiêu hóa: Gan mật thông tin về tuyên tiêu - HS nêu được: tuyến ruột hóa . - Hoạt động tiêu hóa + Thức ăn được nghiền thức ăn diễn ra như thế nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu nào? hóa thức ăn biến đổi.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nêu chức năng của hệ tiêu hóa - GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi. * GV cho HS thảo luận + Cá hô hấp bằng gì ? +Hãy giải thích hiện tượng cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở nắp mang? + vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn→ thảo luận : + Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào ? + Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống . - GV chốt lại kiến thức * Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì ?. thành chất dinh dưỡng - Chức năng: biến đổi thức ăn ngấm qua thành ruột thành chất dinh dưỡng, thải vào máu chất cặn bã + Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn. - Bóng hơi thông với thực quản→ giúp cá chìm nổi trong nước. - Các nhóm thảo luận tự rút ra kết luận * Hô hấp: Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu→ trao đổi khí.. - HS quan sát tranh đọc * Tuần hoàn: kĩ chú thích xác định - Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm được các bộ phận của thất. hệ tuần hoàn - Một vòng tuần hoàn, máu đi - HS thảo luận tìm các nuôi cơ thể: đỏ tươi. từ cần thiết điền vào chỗ trống * Bài tiết: 2 dải thận màu đỏ, - Đại diện nhóm báo nằm sát sống lưng→ lọc từ cáo→ các nhóm khác máu các chất độc để thảI ra nhận xét bổ sung. ngoài - HS nhớ lại kiến thức bài thực hành để trả lời Hoạt động 2: Thần kinh và các giác quan của cá GV yêu cầu HS quan - HS quan sát tranh 2) Thần kinh và các giác sát H33.2-3 SGK và mô SGK và mô hình não ca quan của cá hình não→ trả lời câu trả lời được: - Hệ thần kinh: hỏi: Hệ thần kinh + Trung ưng thần kinh: não, + Hệ thần kinh của cá + Trung ưng thần kinh: tủy sống gồm những bộ phận nào não tủy sống + Bộ não cá chia thành + Dây thần kinh: đi từ + Dây thần kinh: đi từ trung mấy phần? Mỗi phần có trung ưng đến các giác ương thần kinh đến các cơ chức năng như thế nào? quan quan - GV gọi 1 HS trình bày - Cấu tạo não cá:5 phần cấu tạo não cá trên mô Giác quan: mắt không hình. có mí lên chỉ nhìn gần - Não gồm 5 phần + Nêu vai trò của giác -Mũi đánh hơi tìm mồi - Giác quan: mắt, mũi, cơ quan quan? -Cơ quan đường bên đường bên.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Vì sao thức ăn có mùi nhận biết áp lực tốc độ lại hấp dẫn cá? dòng nước, vật cản. * Lớp A: Hãy tìm hiểu * HS tìm hiểu giải và giải thích hiện thích thí nghiệm và tượng xảy ra trong thí đặt tên cho TN nghiệm ở H.33.4 SGK tr.109 và hãy thử đặt tên cho thí nghiệm? 4. Củng cố: - Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước - Làm bài tập số 3 - Học bài theo câu hỏi SGK . 5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Đọc bài trả lời câu hỏi cuối bài. - Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép . - Sưu tầm tranh ảnh về các loại cá IV/ RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… KYÙ DUYEÄT TT. Nguyeãn Thò Uyên Phi.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>