Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.38 KB, 215 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1: Soạn:22/8/2015 Giảng:24/8/2015. Bài 1:. I/MUC TIÊU: Học sinh biết hoá học là môn khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng đối với con người. Hoá học là môn quan trọng và bổ ích.Trước hết làm cho học sinh thấy được hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó chúng ta cần phải có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng cho cuộc sống. Bước đầu học sinh biết các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học. II/CHUẨN BỊ 1. Phương pháp: Gồm 3 phương pháp: Trực quan, thí nghiệm, nghiên cứu, đàm thoại, phát hiện 2. Đồ dùng: -Hoá chất: Gồm có : NaOH, dung dịch CuSO4, dung dịch HCl, đinh sắt,... -Dụng cụ: Gồm có : 4 khay nhựa, 4 giá ống nghiệm, 16 ống nghiệm nhỏ,... III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định lớp: 2Phát triển bài : Lên lớp 8 chúng ta sẽ được học 1 môn học mới là môn hoá học. Vậy hoá học là gì ? Hoá học có vai trò gì trong cuộc sống của chúng ta ? ta cùng đi vào hoạt động 1. Hoạt động 1: Hoá học là gì ? -GV: Giới thiệu các dụng cụ và hoá chất * Hoá học là gì ? Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm theo nhóm -HS: Đọc sách giáo khoa và tiến hành làm. 1/ Hóa học là gì? Hóa học là nghiên cứu các chất và sự biến đổi của các chất.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> thí nghiệm. Nhóm 1&2 nhận xét hiện tượng +Thí nghiệm 1: Có 1 chất mới sinh ra không tan trong nước +Thí nghiệm 2: Tạo ra chất khí sủi bọt Nhóm 3&4:Rút ra kết luận từ 2 thí nghiệm trên (các hiện tượng trên có sự biến đổi về chất) Hoạt động của thấy và trò Hoạt động 2 : Vai trò của hoá học trong cuộc sống - GV: Cho học sinh đọc các câu hỏi a,b,c trang 17, thảo luận nhóm tìm ra câu trả lời - Gọi 1, 2 đại diện nhóm trả lời, học sinh nhóm khác bổ sung. -GV: Tóm tắt kiến thức đồ dùng trong nhà, đồ dùng học tập, thuốc tây dược đều là các sản phẩm của hoá học, các nhà hoá học đã chế tạo ra các chất hoá học, thuốc chữa bệnh từ các nguyên liệu, khoáng chất, động vật và thực vật. Sản xuất được thực phẩm quần áo dầy dép phương tiện vận tải, thông tin liên lạc....v.v. Nhưng việc sản xuất hoá chất thường gây ô nhiễm môi trường. HS: Vậy hoá học có vai trò như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 3: Các em cần phải làm gì để học tốt môn hoá học -GV: Cho học sinh đọc kĩ SGK và trả lời các. Nội dung bài học 2/Vai trò của hóa học trong cuộc sống con người: Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta . -Các chất hoá học được dùng tạo ra các đồ dùng để dùng trong gia đình. -Làm thuốc chữa bệnh. -Làm thuốc trừ sâu, phân bón. -Sản xuất thực phẩm, quần áo dầy dép, phương tiện vận tải thông tin liên lạc. Nội dung bài học III/ Các em cần phải làm gì để học tốt môn hoá học -Thu thập kiến thức, xử lí.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> câu hỏi sau: thông tin + Khi học bộ môn hoá học các em cần thực -Vận dụng và ghi nhớ hiện những hoạt động nào? -Nắm vững và vận dụng +Phương pháp học tập bộ môn hoá như thế nào là kiến thức đã học. tốt ? D/ Củng cố, dặn dò: 1. Củng cố: Học phần ghi nhớ SGK (Trang 5) 2.dặn dò: Mỗi nhóm mang theo các vật thể: Khúc mía, dây đồng, giấy bạc, ly nhựa, li thuỷ tinh để học tiết sau.. Tiết 2: Soạn: 24/8/2015 Giảng:25/8/2015. **********************************. Bài 2:. I /MỤC TIÊU: Kiến thức Biết được: - Khái niệm chất và một số tính chất của chất.(Chất có trong các vật thể xung quanh ta) Kỹ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất . .. rút ra được nhận xết về tính chất của chất(Chủ yếu là tính chất vật lý của chất) - So sánh tính chất vật lý của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ: đường, muối, bột ngọt. - Phân biệt được chất và vật thể II: CHUẨN BỊ: -GV:Thìa lấy hoá chất, tấm kính, ống hút, đế đun, lưới, đèn cồn ,diêm,chén sứ..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoá chất: Lưu huỳnh, rượu êtylíc, nước. -HS: Khúc mía, li thuỷ tinh, li nhựa, giấy bạc bao thuốc lá, sợi đây đồng, dụng cụ thử điện. III: TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: Câu1:Em hãy cho biết: Hóa học là gì? Vai trò của hóa học trong đời sống của chúng ta? Câu 2: Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ? Trả lời: Câu 1(7đ):-Hóa học là nghiên cứu các chất và sự biến đổi của các chất. - Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta . -Các chất hoá học được dùng tạo ra các đồ dùng để dùng trong gia đình. -Làm thuốc chữa bệnh. -Làm thuốc trừ sâu, phân bón. -Sản xuất thực phẩm, quần áo dầy dép, phương tiện vận tải thông tin liên lạc. Câu 2(3đ) Thu thập kiến thức, xử lí thông tin -Vận dụng và ghi nhớ -Nắm vững và vận dụng kiến thức đã học. 2/phát triển bài: Bài mở đầu đã cho ta biết môn hoá học nghiên cứu về chất cũng như sự biến đổi của chất.Trong bài này chúng ta sẽ làm quen với chất. Hoạt động 1:Chất có ở đâu ? Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài -GV:Hỏi ? Các em hãy quan sát và kể tên các 1/ Chất có ở đâu? vật quanh ta? Vật thể -HS: Hoạt động theo nhóm nhỏ tìm câu trả lời. 1, 2 nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung. Tự nhiên Nhân -GV: Bổ sung và chỉ ra có 2 loại vật thể là vật tạo thể tự nhiên và vật thể nhân tạo, vật thể tự nhiên do thiên nhiên tạo ra, vật thể nhân tạo do.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> (Gồm có con người tạo nên. số chất) *Vật thể tự nhiên: Cây mía, đá vôi,... *Vật thể nhân tạo: Dây thép, bàn gỗ,... -HS: Thảo luận và phân ra đâu là vật thể tự nhiên đâu là vật thể nhân tạo theo nhóm và xem chúng được tạo ra từ các vât liệu nào? -GV:Gợi ý các vật thể tự nhiên thường được hợp) hình thành từ các chất, các vật thể nhân tạo được hình thành từ hỗn hợp một số chất (vật liệu). Mọi vật liệu đều là chất hay là hỗn hợp một số chất. -Hỏi: Vậy chất có ở đâu ?. (Được làm ra một từ vật liệu). (Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn. * Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Làm bài tập 3 (SGK) theo nhóm → 1, 2 nhóm lên chữa → GV sửa sai, góp ý. HS: lấy thêm các ví dụ về chất có trong vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo? Hoạt động 2:Tính chất của chất A/ Mỗi chất có tính chất nhất định Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài HS: Đọc mục 1/II SGK-Quan sát các mẫu chất đã II/ Tính chất của chất. chuẩn bị 1/ Mỗi chất có tính -Hỏi: Bằng cách nào các em có thể phân biệt các chất chất nhất định. này với nhau?-HS: Thảo luận nhóm để tìm ra các cách a/ Tính chất vật lí phân biệt chất này khác với chất kia.... Đại diện 1, 2 Trạng thái hay thể nhóm phát biểu ý kiến nhóm khác bổ sung. (rắn, lỏng, khí), màu, -GV:Nhận xét bổ sung phân tích làm rỏ tính chất của mùi, vị, tính tan, nhiệt chất bao gồm tính chất vật lí và tính chất hoá học. Để độ nóng chảy, nhiệt biết được tính chất của các chất người ta thường dùng độ sôi, tính dẫn điện,.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> các phương pháp sau: -Quan sát -Làm thí nghiệm khối lượng riêng -Dùng dụng cụ đo. -HS: Tiếp tục quan sát S, Cu, Al, rượu tìm ra tính chất bên ngoài như màu, mùi, vị, thể....theo nhóm 1, 2 HS phát biểu ý kiếnGV: Nhận xét và cho HS biết đó là thuộc tính chất vật lí vậy làm thế nào để biết được nhiệt độ sôi của các chất lỏng? khối lượng riêng của chất ta phải dùng dụng cụ đo như nhiệt kế, nhiệt kế rượu.....Khối lượng riêng được tính bằng công thức : D=. m V. -GV: Bổ sung tính chất như tính tan trong nước của đường, muối ăn, tính dẫn điện, dẫn nhiệt thì phải làm thí nghiệm -GV: Làm TN CM tính dẫn điện của đồng, bạc, (làm sáng bóng đèn) và S không dẫn điện, không làm sáng bóng đèn. -GV: Các tính chất hoá học phải làm TN mới biết được. -GV: Cho từng nhóm quan sát lọ đựng cồn và lọ đựng nước -HS: Quan sát tìm hiểu tính chất của hai chất nay về tính chất vật lý. -GV: Đốt xem chất nào cháy được chất nào không cháy được? -HS: Nhận xét kết quả ?. -GV:Tính cháy được, khả năng biến đổi chất này thành chất khác là tính chất hóa học.. b/Tính chất hoá học -Là khả năng biến đổi chất này thành chất khác, tính cháy được. 2/Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? (SGK).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì: -GV: Cho HS đọc SGK thảo luận nhóm.1,2 HS báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung GV tóm tắt ý chính. -Giúp ta phân biệt chất này với chất khác, (nhận biết được chất). -Biết cách sử dụng chất. -Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất. -HS: Làm BT4/11 theo nhóm 1,2 Đại diện nhóm lên sửa bài, nhóm khác bổ sung C/ Củng cố dặn dò: -Vừa học bài vừa nghiên cứu - Làm các BT vào vở. Đọc trước phần III. - Mỗi nhóm mang một chai nước khoáng, 1 ống nước cất để học tiết sau. ********************************** Tiết 3: Ngày soạn:29/8/2015 Ngày giảng:31/8/2015. I/MỤC TIÊU Kiến thức Biết được:. Bài2:. (tiết 2).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Khái niệm về chất nguyên chất( tinh khiết) và hỗn hợp. -Cách phân biệt chất nguyên chất( tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Kỹ năng -Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp. -Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.(Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối và cát). II/CHUẨN BỊ:-Tranh vẽ (H.1.4 Tr.10) -Mỗi nhóm 1 chai nước khoáng, 1 ống nước cất, bình nước, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, đũa khuấy muối ăn. III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Câu1: Nêu tính chất của chất.? Cho ví dụ (8đ) Trả lời: Mỗi chất có tính chất nhất định gồm. a/ Tính chất vật lí Trạng thái hay thể (rắn, lỏng, khí), màu, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, khối lượng riêng b/Tính chất hoá học:Là khả năng biến đổi chất này thành chất khác, tính cháy được. Ví dụ: Đường: - Tính chất vật lý: thể rắn, màu trắng, tan trong nước - Tính chất hóa học: Cháy được Câu 2: Làm thế nào để phân biệt chất này với chất khác?(2đ) Trả lời: Phân biệt chất này với chất khác dựa vào sự khác nhau về tính chất của chất để phân biệt. 2Phát triển bài: Bài trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta biết chất có những tính chất nhất định, bài hôm nay chúng ta sẽ rõ hơn về chất tinh khiết..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của thầy và trò. * Hoạt động 1: Chất tinh khiết. -HS:Quan sát chai nước khoáng và nước cất mang theo, thảo luận nhóm để phân biệt điểm giống nhau giữa 2 lọ này. 1, 2 HS nhận xét, HS khác bổ sung . GV:Nhận xét câu trả lời của HS. Đáp án: Đều trong suốt không màu, đều uống được( giống nhau). Nhưng khác nhau nước cất dùng để pha thuốc tiêm. -GV: Lọ nước khoáng có nước và 1 số chất khác trộn lẫnvà tan vao nước nên gọi là hỗn hợp, lọ nước cất là chất tinh khiết. Hỏi: Vậy thế nào là chất tinh khiết? HS: Đọc mục 2 trang 10 . -Quan sát tranh vẽ chưng cất nước tự nhiên để lấy nước cất . -Đo nhiệt độ nóng chảy của nước bằng 0 0C nhiệt độ sôi là 1000C tỷ khối D = 1g/cm3, nước tự nhiên không có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và tỷ khối cố định. HS:Thảo luận xem chất như thế nào với có tính chất nhất định? -Hỏi:Nước trên nắp ấm có phải nước cất không ? Các nhóm báo cáo kết quả- GV tổng kết bổ. Nội dung bài III/ Chất tinh khiết: 1/Hỗn hợp: Gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau.. 2/ Chất tinh khiết: Là chất có những tính chất nhất định, không lẫn chất nào khác..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> sung * Hoạt động 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp -Thí nghiệm: Đun hỗn hợp nước muối -GV:Làm thí nghiệm. -HS:Quan sát hiện tượng nhận xét hiện tượng sau khi đun (nước bay hơi thu được muối kết tinh) -GV:Đo nhiệt độ sôi của muối rất cao 1.4500C do vậy dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của các chất người ta có thể tách riêng được chất ra khỏi hỗn hợp. -Hỏi:Vậy người ta đã dựa vào tính chất nào của chất để tách riêng các chất trong hỗn hợp. -HS:Thảo luận nhóm lấy các ví dụ để tách 1 số chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý . -Hỏi:Giải thích tại sao ấm đun nước có cặn bám ở đáy ấm -Học sinh : Làm bài tập 6, 8 theo nhóm. Sau đó từng nhóm lên bảng trình bày Đáp án bài tập 6: Thổi hơi thở vào nước vôi trong thấy nước vôi trong vẩn đục. Bài8: Hoá lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ của không khí lỏng đến –196 độ, ni tơ lỏng sôi bay hơi trước, còn ô xi lỏng đến –183 độ mới sôi, tách riêng đườc 2 khí.. 3/ Tách chất ra khỏi hỗn hợp -Người ta dựa vào tính chất vật lý khác nhau giữa các chất để tách riêng từng chất trong hỗn hợp. VD: Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của muối và nước khác nhau để tách nước và muối ra khỏi hỗn hợp nước muối.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Củng cố - GV: Gọi HS nhắc lại trọng tâm của bài. - Đọc phần ghi nhớ trang 11:ở đâu có vật thể thì ở đó có chất. Ngày nay khoa học đã biết hàng chục triệu chất khác nhau. Mỗi đều có những tính chất nhất định. Nhờ đó người ta có thể phân biệt được chất này với chất khác. Hướng dẫn về nhà: -Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào? - Nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp? HS: Trả lời. 4/dặn dò Làm bài tập 7 Sgk/11 vào vở. - Đọc trước nội dung bài thực hành, chuẩn bị mỗi nhóm 2 chậu nước, hỗn hợp cát và muối ăn. - Rút kinh nghiệm ********************************** Tiết 4: Bài 3 Soạn:1/9/2015 Giảng:3/9/2015 I/ MỤC TIÊU BÀI: Kiến thức Biết được: -Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> +Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. Kĩ năng - Sử dụng được một số dụng cụ, hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. II/ NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH: Tách riêng hỗn hợp chất muối ăn (NaCl) và cát. III/ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM: - Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, phễu thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, đèn cồn, giấy lọc.- Hoá chất: Lưu huỳnh, muối ăn. IV/ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM : 1. Hướng dẫn học sinh đọc phụ lục 1 (SGK). - Giới thiệu dụng cụ : Ống nghiệm nhánh, bình cầu.... - Giới thiệu cho học sinh một số nhãn mác của các lọ hoá chất độc hại, dễ nổ, dễ cháy. - Giới thiệu một số thao tác cơ bản: Như lấy hoá chất lỏng, hoá chất bột, châm và tắt đèn cồn đun hợp chất, đun hoá chất lỏng trong ống nghiệm. Thí nghiệm:Tách riêng từng chất trong muối ăn và cát Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh đọc thí nghiệm 2 -Tiến hành làm thí nghiệm từng bước theo trong (SGK) hướng dẫn của giáo viên. - Giáo viên hướng dẫn học sinh -Tạo hỗn hợp muối ăn và cát (3g NaCl + làm thí nghiệm 2. cát + 5ml nước sạch) - Tạo hỗn hợp muối ăn + cát, - Dùng đũa thủy tinh khuấy đều, lọc lấy hướng dẫn làm phễu lọc. hỗn hợp nước bằng giấy lọc. - Lắp thí nghiệm lọc hỗn hợp - Đun hỗn hợp nước vừa lọc được, lúc đầu muối ăn ra khỏi cát, hướng dẫn để ống nghiệm hơi nghiêng, hơ dọc ống đun hỗn hợp nước vừa lọc. nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn cho nóng.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giáo viên quan sát và hướng dẫn học sinh cách đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (hơ dọc trên ngọn lửa cho nóng đều, sau đó đun ở đáy ống, vừa đun vừa lắc). đều. Sau đó mới đun tập trung ở đáy ống, hướng ống nghiệm về phía không có người. - Xác định chất còn lại trên giấy lọc và ống nghiệm (cát + muối). - Làm như vậy ta đã tách riêng được cát, muối và nước. V/ Nhận xét, đánh giá: - Tuyên dương các nhóm làm thí nghiệm thành công và nghiêm túc. IV/ Viết bảng tường trình theo mẫu. Thứ tự Mục đích thí Hiện tượng quan sát Kết qủa thí thí nghiệm được nghiệm nghiệm -Dung dịch trước khi lọc. -Dung dịch sau khi Tách riêng muối ăn lọc.. Tách riêng được ra khỏi hỗn hợp với -Cát được giữ lại trên cát và muối ăn. cát. giấy lọc. -Cho hỗn hợp bay hơi hết thu được muối ăn Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 5: Soạn: 4/9/2015 Giảng: 7/9/2015. Bài 4. I/MỤC TIÊU Kiến thức: Biết được: - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và notron (n ) không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử số p băng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1 e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện. Kĩ năng - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể(H, C, Cl, Na). II/CHUẨN BỊ - Tranh vẽ (SGK –Tr.14) phóng to. - Học sinh xem lại sơ lược về cấu tạo nguyên tử (Vật lý L7) III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP - 1/Kiểm tra bài cũ Câu 1: Cho ví dụ về vật thể tự nhiên và chỉ ra vật thể đó làm từ những chất nào?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu 2: Cho ví dụ về vật thể nhân tạo và chỉ ra vật thể đó được làm ra từ các vật liệu Trả lời: Câu 1: (5đ)Ví dụ vật thể tự nhiên Cây cối , những chất tạo ra là Xenlulozo, nước muối khoáng, diệp lục Câu 2:(5đ) Ví dụ về vật thể nhân tạo xe đạp, làm ra từ các vật liệu sắt, cao su, nhựa 2/Phát triển bài: Qua ví dụ vừa nêu, các em biết chất tạo ra các vật thể. Vậy còn chất được tạo ra từ đâu? Để tìm hiểu vấn đề này hôm nay chúng ta học bài “ Nguyên tử”. Hoạt động 1 : Nguyên tử là gì? Hoạt động của thầy và trò Nội dung -Học sinh: Kể tên một vật thể nhân tạo và cho biết -Nguyên tử là gì? Nguyên chúng được cấu tạo bằng vật liệu gì? tử là hạt vô cùng nhỏ bé và -Hỏi: Vật thể được tạo ra từ đâu? (Từ chất?) trung hòa về điện. -GV: Vậy các chất được tạo ra từ đâu → dẫn dắt -Nguyên tử gồm hạt nhân đến khái niệm nguyên tử mang điện tích (+) và vỏ -HS: Đọc mục I (SGK) Thảo luận nhóm đưa ra tạo bởi 1 hay nhiều được nhận xét về cấu tạo nguyên tử. electron mang điện tích -GV: Đưa thêm ví dụ : 4.000.000 nguyên tử Fe (-). xếp hàng liền nhau mới dài 1mm. -HS : Nhận xét về kích thước và cấu tạo nguyên tử? -GV:Thông báo đường kính nguyên tử khoảng 108 (1/108cm). -Học sinh: Nêu sơ luợc về nguyên tử Hêli đã được học trong sách vật lý 7. (GV treo bảng phụ). -HS:Đọc phần đọc thêm SGK Tr.16 Thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhóm và phát biểu ý kiến xem nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Mang điện tích gì? -GV:Nhận xét câu trả lời của học sinh, đưa nhận xét đúng. -HS:Làm BT1.Tr.15(SGK) Theo nhóm..GV sửa sai. -GV:Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ, trung hòa về điện. Vậy các nguyên tử có hạt nhân giống nhau không? Tại sao lại trung hòa về điện? Chúng ta đi vào tìm hiểu hạt nhân nguyên tử. Hoạt động 2 : Hạt nhân nguyên tử Hoạt động của thầy và trò -HS:Đọc SGK Thảo luận nhóm tìm xem trong hạt nhân gồm có những hạt nào cấu tạo nên và phát biểu. GV:Giới thiệu về hạt nhân gồm : + Proton mang điện tích dương (+) mang ký hiệu P. + Notoron không mang điện ký hiệu n. + Các nguyên tử cùng loại vì có cùng số Proton trong hạt nhân (tức là cùng điện tích hạt nhân). + Trong mỗi nguyên tử luôn có số P bằng số e (P= e). + Khối lượng của hạt nhân là khối lượng của nguyên tử vì khối lượng của e rất bé chỉ bằng 0,0005 lần P (99%. Nội dung -Hạt nhân được tạo bởi: +Proton : Ký hiệu P (+) +Notoron : Ký hiệu n không mang điện. +Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. +Những nguyên tử cùng loại thì có cùng số proton trong hạt nhân..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> khối lượng tập trung ở hạt nhân 1% khối lượng ở các hạt electon). 3/Củng cố: Cho các cụm từ sau: khối lượng, notron, proton, eleetron, nguyên tử, nhỏ bé, một hay nhiều eleectron.Hãy điền những cụm từ thích hợp điềm vào chỗ trống trong các câu sau: a. Cho đến thé kỷ 19, có nhiều nhà khoa học cho rằng:mọi chất đều được tạo ra từ những hạt cực kỳ . . . . (1) . . ., không phân chia nhỏ hơn nữa trong các phẩn ứng hóa học, đó là . . .(2) . . ..Ngày nay, người ta biết: người ta biết: . . . . (3) . . .gồm có hạt nhân mang điện tích dương và có lớp vỏ nguyên tử gồm . . . (4) . . . mang điện tích âm. b. Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi các hạt . .(1’ ) . . . và . . . .(2’) hai loại hạt này có .(3’). . . gần bằng nhau. Hạt . .(4’). .mang điện tích dương còn hạt . . (5’). . không mang điện .Mỗi hạt . .(6’). . có điện tích 1+ , mỗi hạt . .(6’). . .có điện tích 1Các từ cần điền: a.1. nhỏ bé, 2. nguyên tử, 3. nguyên tử, 4. một hay nhiều eleectron. b1’. Proton, 2’ . notron , 3 ’. khối lượng , 4’ . Proton, 5 ’ . notron , 6’ . Proton, 7’. eleectron *Hướng dẫn về nhà học 1. Nguyên tử là gì? 2. Nguyên tử được tạo bởi những loại hạt nào? Hãy nêu tên, ký hiệu điện tích của các loại hạt đó? 3. Nguyên tử cùng loại là gì? Vì sao các nguyên tử liên kết được với nhau? - Đọc bài đọc thêm/16 Sgk. Học bài mới nắm sơ định nghĩa nguyên tố hóa học và cách ghi. 4/ Dặn dò: - Làm bài tập 1, 2, 3, trang 15/Sgk vào vở bài tập. - Đọc bài đọc thêm trang 16..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Đọc trước bài nguyên tố hoá học. Rút kinh nghiệm:. Tiết 6 Ngày soạn:7/9/2015 Ngày giảng:9/9/2015. ********************************** Bài 5. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( t1). I/MỤC TIÊU Kiến thức Biết được: -Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học.Ký hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố; mỗi ký hiệu cò chỉ một nguyên tử của nguyên tố. Kĩ năng Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại. II/CHUẨN BỊ - Ống nghiệm đựng 1g nước cất - Tranh vẽ hình 1.8 trang 19 (sgk) : % về khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất. Bảng 1 trang 42 (sgk) : Một số nguyên tố hóa học.. III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1:Nguyên tử là gì? Tại sao nói nguyên tử trung hòa về điện?(6đ) Trả lời:Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé và trung hòa về điện. Nguyên tử trung hòa về điện vì số electron ở vỏ bằng số proton trong nhân nhưng mang điện trái dấu.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 2: Em hãy kể các hạt dưới nguyên tử? Các nguyên tử liên kết được với nhau là do đâu?(4đ) Trả lời: Các hạt dưới nguyên tử là electron, proton, notron. Các nguyên tử liên kết được với nhau là nhờ các electron lớp vỏ ngoài cùng. 2/Phát triển bài: GV đặt vấn đề vào bài như Sgk. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì? -GV:Cho học sinh nhắc lại cái gì đã tạo nên vật thể? (chất) -Vậy chất do cái gì tạo nên đó là nội dung bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu. -GV:Chất được tạo nên từ các nguyên tử và cho ví dụ. -HS:Đọc phần 1 (sgk) trang 17 → Rút ra định nghĩa về nguyên tố hóa học (thảo luận nhóm). Báo cáo kết quả -GV:Lẽ ra nói nguyên tử này, nguyên tử kia, thì người ta nói nguyên tố này, nguyên tố kia và hạt nhân còn có notoron nữa nhưng proton mới là quyết định. Vậy Proton là số đặc trung của nguyên tố hóa học. -HS: Thử nghĩ xem những nguyên tử cùng loại liệu chúng có cùng tính chất hóa học hay không? (Thảo luận, tìm câu trả lời theo nhóm) Hoạt động 2: Ký hiệu hóa học -GV:Người ta làm thế nào để trao đổi với nhau về nguyên tố hóa học một cách ngắn gọn, dễ hiểu ?. Nội dung 1/Nguyên tố hóa học là gì?. a/Định nghĩa: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. -Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học thì có tính chất hóa học như nhau.. b/Ký hiệu hóa học -Ký hiệu hóa học biểu diễn ngắn và gọn nguyên tố hóa học. -Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái, chữ.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -HS:Đọc câu đầu tiên trong phần 2.1 trang 17. cái đầu viết in hoa. VD: Ca, Cu. (sgk).Nhận xét gì về cách viết ký hiệu hóa học của -Mỗi ký hiệu hóa học còn nguyên tố có số Pro ton là 8, 6, 15, 20 ?. chỉ 1 nguyên tử của -GV:Nguyên tố hóa học các bon và can xi có cùng nguyên tố đó. chữ đầu, làm cách nào phân biệt 2 nguyên tố hóa VD: H chỉ 1 NTử Hiđô. học này. 2H chỉ 2 NTử Hiđô -GV:Gọi học sinh đọc số nguyên tử của mỗi nguyên tố khi nhìn vào các ký hiệu hóa học trên (đều chỉ 1 nguyên tử). -HS:Tìm cách viết để biểu diễn 5 nguyên tử O, 3 3/Có bao nhiêu nguyên nguyên tử Fe (5O, 3Fe) tố hóa học. -HS:Trao đổi nhóm, thảo luận, phát biểu và dùng (học sinh đọc thêm) bảng con để biểu diễn số nguyên tử của 5 nguyên tố tự chọn ? Giải thích. - Làm bài tập 3 trang 20, tham khảo bảng trang 42 Hoạt động 3: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học. -GV :về nhà các em đọc thêm để hiểu hiện nay có bao nhiêu nguyên tố hóa học. 3/Củng cố Đọc phần ghi nhớ * Hướng dẫn về nhà: Hướng dẫn HS cách đọc KHHH yêu cầu HS thuộc. - Làm bài tập 3: - 2C Chỉ hai nguyên tử các bon. - 5O Chỉ năm nguyên tử ô xi. - 3Ca Chỉ 3 nguyên tử can xi b/ 3N, 7Ca ,4 Na 4/ Dặn dò: Làm bài tập 1, 2, 4 trang 20 (sgk).
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Học thuộc các KHHH - Đọc trước nội dung phần II (sgk) Tiết 7 Ngày soạn:12/9/2015 Ngày giảng:14/9/2015. ****************************** Bài 5. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (T2). I/MỤC TIÊU Kiến thức Biết được: -Hiểu Nguyên tử khối:Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử này với nguyên tử của nguyên tố khác(Hạn chế ở 20 nguyên tố đầu) Kĩ năng Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. II/CHUẨN BỊ:Bảng 1 trang 42: một số nguyên tố hóa học III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/Kiểm tra bài cũ: a.Viết KHHH của 10 Nguyên tố hoá học mà em nhớ. b.Các cách viết : 3Al, 4Ca, 5O, P, S lần lượt chỉ ý gì ? Đáp án: a.viết đúng 10 nguyên tố tùy ý (5đ) b. 3Al chỉ ba nguyên tử nhôm, 4Ca chỉ bốn nguyên tử can xi, 5O chỉ năm nguyên tử oxi, P chỉ một nguyên tử photpho, S chỉ một nguyên tử lưu huỳnh (5đ) 2/ Phát triển bài HOAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH +Hoạt động 2: Nguyên tử khối.. NỘI DUNG II/Nguyên tử khối:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> -HS: Đọc sách giáo khoa trang 18 . Thảo luận nhóm xem 1 nguyên tử các bon có khối lượng là bao nhiêu? (là bằng1,9926.10-23g) -1đơn vị các bon có khối lượng = bao nhiêu lần khối lượng của 1 nguyên tử các bon. HS 1,2 Nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung. -GV: Giảng về đvC (Là quy ước để tiện tính toán).. +Là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cac bon (đvC) + 1 đvC =. 1 12. Khối. lượng của 1 nguyên tử C. +Mỗi nguyên tử có 1 khối lượng riêng biệt. + Nguyên tử khối cho ta 1 biết sự nặng nhẹ khác -1đvC = Khối lượng của 1 nguyên tử C. 12 nhau giữa các nguyên tử Đơn vị này dùng để tính khối lượng của nguyên +Khối lượng tính bằng tử → nguyên tử khối. đơn vị cacbon chỉ là khối lượng tương đối giữa các -23 -23 nguyên tử . - 1đvC = 10 = 0,16605 . 10 g H? Vậy nguyên tử khối là gì? Các giá trị khối lượng này cho ta biết điều gì? HS thảo luận nhóm và tham khảo bảng Tr.42. -GV: Nhận xét câu trả lời của HS và cho HS so sánh 2 nguyên tử C = 12 và O = 16. -HS: TĐN, tính toán và lên trình bày trên bảng phụ. -Nguyên tử C nhẹ hơn và bằng nguyên tử O. -Nguyên tử O nặng hơn tử C.. 16 12. 12 16. =. 3 (lần) 4 *Ý nghĩa của kí hiệu hoá. học: cho ta biết 3 ý = 1,3 (lần) nguyên -Tên nguyên tố - chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố-.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV hỏi nhìn vào bảng trang 42: ta biết được điều nguyên tử khối của một gì? nguyên tử - Nhìn vào kí hiệu hoá học ta biết được những gì? HS: Thảo luận nhóm tìm câu trả lời. -1, 2 Nhóm báo cáo kết quả nhóm khác bổ sung . -GV: Đưa đáp án đúng: Cho biết 3 ý (Tên nguyên tố - chỉ 1 nguyên tử của nguyên tốnguyên tử khối của một nguyên tử) 3/Củng cố: Đọc kết luận SGK *Hướng dẫn làm bài tâp 6: Biết NTK của Nitơ = 14. Vậy nguyên tử khối của nguyên tố x = 14.2 = 28. Tra bảng trang 42 tìm xem 28 là nguyên tử khối của nguyên tố nào (28 là NTK của Silic). Vậy nguyên tố phải tìm là Silic, ký hiệu hoá học là Si. *Hướng dẫn làm bài tập 7: Bước 1: Tính khối lượng bằng gam của 1 đv Cac bon: 1 , 9926 . 10-23 = 0,16605 . 10-23g 12. Bước 2:Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Nhôm là 0,16605.10-23 x 27 = 4,48335.10-23 g Vậy đáp án C đúng. 4/Dặn dò: Học thuộc kí hiệu các nguyên tố hóa học Làm các bài tập còn lại vào vở bài tập **********************************.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 8. Soạn14/9/2015 Giảng:16/9/2015. Bài 6. ĐƠN CHẤT –HỢP CHẤT (Tiết 1). I/MỤC TIÊU Kiến thức Biết được: -Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. -Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Kĩ năng -Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất. - Xác định được trạng thái vật lí của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. II/CHUẨN BỊ: -Hình vẽ minh họa các mẫu chất: Kim loại đồng (hình 10), khí ôxy, khí hiđrô (hình 1.11), nước (hình 1.12), muối ăn (hình 1.13) SGK III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nguyên tử khối là gì? Cho ví dụ? (3đ) Câu 2: Hãy so sánh nguyên tử Mg nặng hay nhẹ hơn nguyên tử C, nguyên tử N bao nhiêu lần?(7đ) Trả lời: Câu 1:Là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cac bon (đvC) Câu 2:Ta có:Mg = 24đvc C= 12 đvc S= 32 đvc So sánh: Mg/C = 24/12 = 2(lần) Vậy nguyên tử Mg nặng hơn và bằng 2 lần nguyên tử C..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> So sánh: Mg/S = 24/32 = 0,75 (lần) Vậy nguyên tử Mg nhẹ hơn và bằng 0,75(lần) nguyên tử S. 2 Phát triển :Ta đã biết các chất được tạo nên từ nguyên tử mà mỗi loại nguyên tử lại là một NTHH. Vậy ta có thể nói: Chất được tạo nên từ NTHH có được không? Tùy theo, có chất được tạo nên từ một nguyên tố, có chất được tạo nên từ hai hay ba nguyên tố. Dựa vào đó, người ta phân loại chất. Hoạt động I: Đơn chất 1/Đơn chất là gì? Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài GV: Ta đã biết các chất đươc cấu tạo nên từ nguyên 1/Đơn chất là gì? tử mà mỗi loại nguyên tử lại là 1 nguyên tố hóa học. -Đơn chất là những chất Vậy ta có thể nói chất được tạo nên từ nguyên tố hóa tạo nên từ 1 nguyên tố học không? hóa học -HS: Trả lời câu hỏi của GV (chất được cấu tạo nên VD: Nguyên tố ôxy tạo từ nguyên tố hóa học) nên đơn chất ôxy. -GV: Có những chất được cấu tạo nên chỉ từ 1 Nguyên tố C tạo nên nguyên tố hóa học, có những chất được tạo từ 2 đơn chất than. nguyên tố hóa học trở lên -Có 2 loại đơn chất: → Dựa vào đây người ta phân loại chất +Đơn chất kim loại -HS:Thảo luận nhóm nhỏ xem các chất được phân :Đồng, bạc, vàng, sắt làm mấy loại? (2) và báo cáo kết quả, nhóm học sinh đều có ánh kim, dẫn khác bổ sung. được điện và nhiệt. -HS sau khi trả lời , giáo viên bổ sung và cho HS đọc mục (1) SGK. Tìm ra đơn chất là gì ? +Đơn chất phi kim : -HS: Tìm ra đơn chất có mấy loại (kim loại - phi Khí hi đrô, lưu huỳnh, kim) than không dẫn điện và -HS: Phân biệt đơn chất kim loại và phi kim nhiệt.(trừ than chì).
<span class='text_page_counter'>(26)</span> (Kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim) (Phi kim: Không có tính chất trên). Một , hai nhóm báo cáo kết quả trước lớp. -GV: 1 số nguyên tố có thể tạo nên 2, 3 đơn chất. Ví dụ:C (tạo nên than, kim cương, than chì..); O (tạo nên ôxy, ôzôn) 2/Đặc điểm cấu tạo: -HS: Quan sát H1.10, H1.11? Nhận xét sự sắp xếp các nguyên tử đơn chất đồng (rắn) và đơn chất khí hiđrô và khí oxy. Thảo luận nhóm nhỏ. -GV: Gọi 1,2 nhóm HS đưa ra nhận xét và bổ sung ý kiến (trong đơn chất kim loại): Nguyên tử của nguyên tố sắp xếp theo 1 trật tự xác định (Thường là một nguyên tử) đơn chất phi kim: Các nguyên tử sắp xếp theo 1 số nhất định (thường là 2) -HS:Thảo luận nhóm kể 1 số ví dụ về đơn chất khí? -Nhận xét sự sắp xếp các nguyên tử (Na, Cl) -Kể 1 số ví dụ về kim loại và cho nhận xét về sự sắp xếp các nguyên tử (Zn, Al) . - 1,2 HS báo cáo kết quả, HS khác bổ sung. -GV: Nhận xét kết quả.Đưa đáp án đúng. Hoạt động 2: Hợp chất là gì? -GV: Cho ví dụ về hợp chất: Nước, muối ăn (NaCl), H2SO4 -HS: Đọc mục 1, phần II (SGK). Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. -H? Nước tạo nên từ mấy nguyên tố? (2 nguyên tố) NaCl tạo nên từ mấy nguyên tố ? (2 nguyên tố). 2/Đăc điểm cấu tạo: +Trong các đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo 1 trình tự nhất định +Đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo 1 số nhất định, thường là 2 nguyên tử.. II/ Hợp chất:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> H2SO4 tạo nên từ mấy nguyên tố? (3 nguyên tố) 1,2 nhóm báo cáo kết quả nhóm khác bổ sung. -GV: Người ta gọi các chất có từ 2 nguyên tố hóa học trở lên tạo nên là hợp chất -HS: Định nghĩa hợp chất là gì? Cho ví dụ -GV: Hợp chất có 2 loại: +Hợp chất vô cơ +Hợp chất hữu cơ (học lớp 9) -HS: Quan sát h1.12,13. Nhận xét về thứ tự liên kết giữa các nguyên tử. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất H2O và NaCl (2:1 , 1:1) đưa ra đặc điểm cấu tạo của đơn chất.. 1/Hợp chất là gì: Là những chất được tạo từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. VD: Hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là ô xi và hiđrô tạo nên. 2/Đặc điểm cấu tạo: -Trong hợp chất các nguyên tử liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và thứ tự nhất định. -VD: Trong hợp chất nước nguyên tử H và nguyên tử O liên kết với nhau theo tỉ lệ 2H : 1O và theo trật tự là H - O- H.. 3/Củng cố -Đọc ghi nhớ *Hướng dẫn:Làm bài tập 5 trang 26 SGK .Các từ cần phải điền lần lượt là: “nguyên tử, nguyên tố, 1:2, gấp khúc, đường thẳng” 4/Dặn dò: Học bài và làm các bài tập vào vở Bài tập. Đọc trước bài mới. ******************************* Tiết9:. (Tiết 2).
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài 6 Soạn:19/9/2015 Giảng:21/9/2015 I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được : -Phân tử là hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất hóa học của chất. Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon,bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. -Các chất(đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái:rắn. lỏng khí. 2. Kỹ năng : -Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về phân tử đơn chất và hợp chất. -Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất II. CHUẨN BỊ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ? Câu 1:Đơn chất là gì?Hợp chất là gì? -Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học VD: Nguyên tố ôxy tạo nên đơn chất ôxy. - Hợp chất là những chất được tạo từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. VD: Hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là ô xi và hiđrô tạo nên. :Câu 2:Phân biệt đơn chất kim loại và phi kim? Cho ví dụ? Trả lời: +Kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có ánh kim, chủ yếu ở thể rắn. Ví dụ : nhôm. Sắt.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> +Phi kim: Không dẫn điện, dẫn nhiệt .nếu có thì yếu, không có ánh kim, chủ yếu ở thể khí. Ví dụ: Khí oxi, khí nito 2/Phát riển bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục nghiêm cứu xem hạt đại điện cho chất có tên gọi là gì . Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài Hoạt động 3/ Phân tử là gì? III)Phân tử 1/Định nghĩa: 1) Định nghĩa -GV:cho học sinh quan sát lại -Phân tử là hạt đại diện cho chất, H1,11,12,13 .Thảo luận nhóm trả lời các gồm một số nguyên tử liên kết với câu hỏi sau: nhau và thể hiện đầy đủ tính chất H? Nhận xét xem hạt hợp thành các đơn hóa học của chất chất kim loại xem mỗi hạt có mấy -Với các đơn chất kim loại nguyên tử. -Do các nguyên tử hợp thành nên -H? : Nhận xét về các hạt hợp thành khí nguyên tử có vai trò như phân tử. H2 và O2 có mấy nguyên tử và (cùng loại -Với các đơn chất phi kim thể khí hay khác loại) phân tử thường có từ 2 nguyên tử -H? : H1(12,13) Các hạt hợp thành gồm trở lên liên kết với nhau và các mấy nguyên tử cùng loại hay khác loại ? nguyên tử thuộc cùng 1 loại. (khác loại), - Với các hợp chất phân tử cũng -1,2 nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác gồm 2 nguyên tử trở lên liên kết với BS. – GV nhận xét và kết luận: Ở nhau nhưng là những nguyên tử các đơn chất kim loại mỗi hạt chỉ gồm 1 khác loại. nguyên tử. * Phân tử của cùng 1 chất thì hoàn -GV: Các hạt hợp thành của một chất thì toàn giống nhau về số lượng đồng nhất nhau về thành phần và hình nguyên tử, loại nguyên tử và thứ tự dạng. liên kết giũa các nguyên tử. Ví dụ : Các hạt hợp thành nước đều có tỷ lệ số nguyên tử H và O là 2: 1 hình gấp.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> khúc. Tính chất hóa học là tính chất của từng hạt. Mỗi hạt thể hiện đầy đủ tính 2) Phân tử khối chất của chất là đại diện cho chất về mặt Là khối lượng của một phân tử tính hóa học gọi là phân tử . bằng đơn vị các bon H? Vậy phân tử là gì? -GV: Cho học sinh đọc mục 2 trang 24 thảo luận nhóm và phát biểu về phân tử khối GV nhận xét và bổ sung. +2/ Phân tử khối là gì? GV:PTK 1 Chất = Tổng NTK của các nguyên tử có trong 1 phân tử . Vídụ : PTK của H2O = (2 x 1) +16 =18 HS: Luyện tập :tính PTK của MgO, Al2( SO4)3 3/Củng cố : Đọc ghi nhớ -Làm bài tập 1,3,5 sgk *Hướng dẫn tính phân tử khối của một số chất. O 2, CuO, H2SO4, KMnO4.Fe(OH)2 Muốn tính được phân tử khối ta làm cách nào? Hs trả lời. PTK O2= 32đvc,PTK CuO= 2.1+32+4.16=98đvc PTK H2SO4=9+55+4.16=158đvc PTK Fe(OH)2=56+(1+16)3=107đvc 4/Dặn dò : Làm các bài tập vào vở. Đọc trước bài thực hành. Tiết 10 : 7 Soạn:20/9/2015. Bài. Thực hành 2:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giảng:23/9/2015. I.MỤC TIÊU 1 Kiến thức Biết được: - Mục đích và các bước tiến hành. kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: -Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí. -Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím trong nước. 2Kĩ năng -Sử dụng dụng cụ, hóa chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên. -Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí. - Viết tường trình thí nghiệm. II.CHUẨN BỊ:-Cốc thủy tinh, giá đỡ, đũa thủy tinh, bình nước, bông thấm nước, nút cao su, tấm kính, ống nhỏ giọt.-Hóa chất: Giấy quì tím, dung dịch NH3, dung dịch KMnO4 -Dụng cụ: 1 ống nghiệm, 2 cốc thuỷ tinh III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/Ổn định lớp 2.Phát triển bài Để hiểu kỹ hơn về trạng thái của chất cũng như các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện, cách sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm. Hôm nay chúng ta học bài thực hành số 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Cho HS đọc và phân tích -Chia nhóm thực hành phần mở đầu bài thực hành và I/ Tiến hành thí nghiệm: thảo luận tại sao ngửi thấy mùi * Thí nghiệm 1: Sự lan toả của amôniác thơm của hoa (Do các phân tử HS: Đọc thí nghiệm 1 (sgk) và làm thí nghệm chất thơm chuyển động) theo nhóm..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> -Giới thiệu các dụng cụ, hóa chất Bỏ một mẩu giấy quì tím tẩm nước vào gần phục vụ cho 2 thí nghiệm. đáy ống nghiệm. Lấy nút có dính bông được *Thí nghiệm 1:-Giáo viên: tẩm dung dịch amôniac, đậy ống nghiệm . Hướng dẫn học sinh thử giấy quì - Quan sát sự chuyển màu của quỳ ẩm (quì ẩm tím và làm các nhiệm vụ theo thứ chuyển thành màu xanh). tự- HS làm thí nghiệm theo - Giải thích hiện tượng? nhóm- GV : Đi từng nhóm hướng dẫn các thao tác của học sinh. *Thí nghiệm 2: Sự khuyếch tán của -Hướng dẫn quan sát sự chuyển Kali pemangnat. màu của quì tím. -Đọc thí nghiệm 2 (sgk) và thực hiện theo *Thí nghiệm 2: nhóm -Cho học sinh đọc sách giáo -Cho khoảng 2/3 ly thủy tinh nước nhỏ .Cho khoa. một ít mảnh vụn thuốc tím vào cốc nước (1) -Giáo viên hướng dẫn các nhóm rồi dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều cho tan hết làm thí nghiệm. Tương tự cũng lấy chừng ấy thuốc tím cho từ -Hướng dẫn học sinh quan sát từ rơi từng mảnh vào cốc kia (2) để lặng yên hiện tượng để trả lời các câu hỏi : không khuấy hay động vào 1)Sự khuếch tán là gì ? -Quan sát sự đổi màu của ở những chỗ có 2)Khoảng cách giữa các phân tử thuốc tím. trong trạng thái rắn, lỏng, khí -Giải thích sự lan toả của thuốc tím vào nước. như thế nào ? -So sánh màu nước ở 2 cốc. 3)Hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2? IV/Kết thúc thực hành - GV:Nhận xét, rút kinh nghiệm - HS:Viết tường trình:Mô tả những gì quan sát được ở 2 thí nghiệm và giải thích hiện tượng..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiết 11 : Bài 8 Ngày soạn:26/9/2015 Ngày giảng:28/9/2015. I/MỤC TIÊU 1Kiến thức -Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản của chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, phân tử. 2Kĩ năng -Rèn luyện kỹ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp, từ sơ đồ nguyên tử nêu được thành phần cấu tạo. II/CHUẨN BỊ: Hình vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm hóa học. III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/Ổn định lớp 2.Phát triển bài: bài Các em đã được học qua các bài chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất hợp chất và phân tử để khắc sâu kiến thức và vận dụng vào việc giải bài tập một cách dễ dàng, hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại qua bài luyện tập 1 * Hoạt động 1:Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh quan sát sơ đồ đã chuẩn bị. - Sử dụng sơ đồ trang 29 (sgk) che các khái niệm đi để học sinh tự đọc. Gọi nhóm 1, 3, 5 nêu mối quan hệ từ vật thể đến chất, từ chất đến đơn chất, hợp chất. -Nhóm 2, 4, 6 theo dõi, bổ sung. -GV:Nhận xét, góp ý. -Nhóm 2, 4, 6 tiếp tục trả lời câu hỏi về mối quan hệ từ vật thể đến chất, đến hợp chất. -GV:Tổng kết ý kiến và cho học sinh nghiên cứu sơ đồ (sgk) trang 29.. Hoạt động của học sinh -HS:Quan sát sơ đồ, thảo luận nhóm đưa ra được mối quan hệ giữa các khái niệm của bảng trang 29. -Các đại diện của nhóm 1, 3, 5 báo cáo kết quả, đại diện nhóm 2, 4, 6 bổ sung về các ý sau : +Chất được tạo nên từ đâu? +Đơn chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học? +Thế nào là đơn chất? Cho ví dụ. +Thế nào là hợp chất ? Cho ví dụ. Làm bài tập 1 (sgk) theo nhóm. + Vật thể:Chậu( NT),cây( gỗ tre, nứa) là vật thể tự nhiên. +Chất: nhôm, chất , dẻo, xenlulôzơ +Tách sắt = nam châm. + Tách gỗ = nước.. Hoạt động 2: Tổng kết về chất, nguyên tử và phân tử..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động của giáo viên -Em hãy nêu những hiểu biết của mình về nguyên tử (về kích thước, cấu tạo, khả năng liên kết giữa các nguyên tử). -GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh và hướng dẫn học sinh làm bài tập 2. -Hỏi : Hợp chất có hạt tạo thành gọi là gì? Phân tử là hạt như thế nào? -Hỏi : Khối lượng phân tử được tính bằng đơn vị các bon gọi là gì? Làm cách nào để tính được khối lượng đó. -Tính phân tử khối của Al2(SO4)3 -Giáo viên bổ sung câu trả lời của học sinh. - học sinh làm bài tập 3 (sgk) theo nhóm. Giáo viên nhận xét, bổ sung.. Hoạt động của học sinh -Học sinh thảo luận, phát biểu ý kiến.. -Ghi phân tử khối của Nhômsunfat, học sinh khác bổ sung -Học sinh làm bài tập 3 trang 31 (sgk) theo nhóm. + PTK của hợp chất chứa X= (31X2)=64 + Khối lượng của 2 nguyên tử X là:.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 64-16=48 NTK của X là: 48 : 2 = 24. Vậy X là nguyên tố Mg -Học sinh đối chiếu kết quả khi giáo viên đã chữa bài tập. -Cá nhân làm bài tập 4. -Học sinh đối chiếu kết quả khi giáo viên đã chữa bài tập. 3Củng cố: Nắm chắc các khái niệm lại Hướng dẫn làm bài tập 4:Muốn làm được các bài tập điền từ chúng ta phải nắm được điều gì? Phải thuộc lý thuyết. 4/ Dặn dò: +Đọc trước bài công thức hóa. Tiết12 :. Soạn:27/9/2015 Giảng: 30/9/2015. I.MỤC TIÊU 1Kiến thức Biết được:. Bài 9:.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> -. Công thức hóa học(CTHH)biểu diễn thành phần phân tử của chất.Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố(kèm theo số nguyên tử nếu có). - Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. - Cách viết công thức hóa học của đơn chất và hợp chất. - Công thức hóa học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất. 2Kĩ năng - Quan sát công thức hóa học cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết công thức hóa học của đơn chất và hợp chất. - Viết được công thức hóa học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa của công thức hóa học của một chất cụ thể. II/CHUẨN BỊ: Bảng phụ II/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ: Đơn chất do mấy loại nguyên tố hóa học tạo nên? Cho ví dụ về đơn chất. Đá vôi các nguyên tố hóa học (Ca, C, O) tạo nên. Tại sao nói đá vôi là hợp chất ? Đáp án-Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học(3đ) VD: Nguyên tố clo tạo nên đơn chất khí clo(2đ). Nguyên tố C tạo nên đơn chất kim cương(2đ) Đá vôi là hợp chất vì Đá vôi các nguyên tố hóa học (Ca, C, O) tạo nên. (3đ) 2. Phát triển bài: Chất được tạo nên từ các nguyên tố. Đơn chất được tạo nên từ 1 nguyên tố, còn hợp chất được tạo nên từ 2 nguyên tố trở lên. Dùng các ký hiệu hóa học có thể viết thành công thức hóa học để biểu diễn chất. Bài học này cho biết cách viết và ý nghĩa của công thức hóa học.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động của Thầy và trò 1/Cách ghi công thức hóa học của đơn chất Hỏi: Hạt hợp thành của đơn chất kim loại gọi là gì? Cho thí dụ về 2 đơn chất kim loại, nêu tên nguyên tố hóa học tạo nên kim loại đó và viết ký hiệu hóa học của nguyên tố đó. -HS: Thảo luận nhóm và phát biểu ý kiến. -GV: Đối với các đơn chất kim loại, ký hiệu hóa học chính là công thức hóa học. -HS: Thảo luận và viết công thức hóa học của: Sắt, Đồng, Bari, Canxi, Kẽm. -GV:Đối với các phi kim như Ôxi, Hiđrô hạt hợp thành của các đơn chất này có số nguyên tử là bao nhiêu? HS: Trả lời câu hỏi. GV: Các đơn chất phi kim có hạt hợp thành phân tử là bao nhiêu thì có chỉ số nguyên tử ghi phía bên phải các ký hiệu là bấy nhiêu (chỉ số này viết thụt xuống ở chân các ký hiệu). -Ví dụ: Đơn chất Oxi: O2, Ozon:O3 Hiđro: H2 -HS: Thảo luận, viết công thức của đơn chất Nitơ, clo, flo trên bảng. -GV: Các đơn chất phi kim ở thể rắn như : Than, Phốt pho, Lưu huỳnh, Silic người ta qui ước dùng ký hiệu hóa học để viết công thức của chúng.. Nội dung bài 1)Cách ghi công thức hóa học của đơn chất: -AX (Trong đó A là ký hiệu hóa học của nguyên tố tạo nên chất, x là chỉ số nguyên tử có trong 1 phân tử chất) -Với các đơn chất là kim loại thì KHHH chính là CTHH. Ví dụ: Cu, Ba, Ca,... -Với đơn chất là phi kim ở thể khí thì công thức đơn chất thường có x = 2, ví dụ H2, O2... (chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu) -Với các đơn chất phi kim ở thể rắn như các bon, photpho, lưu huỳnh...người ta qui ước lấy ký hiệu hóa học để ghi công thức hóa học:C, P, S ..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> -HS: Thảo luận, tự viết công thức hóa học của các phi kim nói trên và tìm ra được cách biểu diễn công thức hóa học của đơn chất nói chung?. 2/Cách ghi CTHH của hợp chất: Theo minh họa của hợp chất nước, muối ăn, khí các bon níc thì hạt hợp thành của các hợp chất trên gồm các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào ? GV: Viết công thức hóa học của NaCl, H2O HS: Nhận xét nêu cách viết công thức hóa học của hợp chất bằng cách thảo luận nhóm nhỏ. GV: Nhận xét và đưa đáp án đúng. 3/ Ý nghĩa của CTHH: GV: Mỗi KHHH chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó vậy mỗi CTHH có chỉ đó là một phân tử chất không? -Hãy cho biết những gì có thể biết được khi nhìn vào một CTHH? -HS: thảo luận tìm câu trả lời và phát biểu, GV bổ sung và cho biết từ CTHH ta biết được 3 ý. -HS: Đọc SGK mục III Tr 32. Ghi nhớ kiến thức, thực hiện ví dụ a, b (SGK Tr.33) theo nhóm, một HS thực hiện trên bảng phụ.. 2) Cách ghi công thức hóa học của hợp chất . -Cách ghi AxByCz. -A,B,C Là kí hiệu hóa học của các nguyên tố hóa học tạo nên chất. x,y,z là chỉ số các nguyên tử của các nguyên tố tạo nên chất. Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu. VD:CTHH của axítsunfuríc là : H2SO4. 3/ Ý nghĩa của CTHH: -Mỗi CTHH còn chỉ 1 phân tử của chất( trừ đơn chất kim loại và một số phi kim...) -Cho biết nguyên tố nào tạo ra chất. -Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử. -Phân tử khối của chất. * Lưu ý: Viết H2 chỉ 1 phân tử hi đrô. -Viết 2H chỉ 2 nguyên tử Hi đrô. -Muốn chỉ 2 phân tử nước viết 2H2O. Số 2 là hệ số viết cao bằng kí hiệu..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> -GV:hướng dẫn HS Tìm ra ý nghĩa của CTHH. -Luyện tập nhóm làm bài tập 2 Tr.33 (SGK).Đọc phần lưu ý và viết biểu thị năm nguyên tử ba ri, bẩy phân tử khí các boníc. -Làm bài tập 4 phần b nếu còn thời gian. 3/Củng cố dặn dò: - Học bài chú ý cách diễn đạt ngôn ngữ hóa học. - Làm bài tập vào vở. - Đọc trước bài hóa trị.. KIỂM TRA 15 PHÚT Đề bài: Câu1: Thế nào là đơn chất, Hợp chất? Cho 1ví dụ mỗi loại?5điểm Câu2: Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Nhôm? 3điểm Câu 3: Các cách viết sau chỉ ý gì? 1điểm 5 CuO, Cl, 6H2 , 8 Ba Đáp án: Câu1: 2Định nghĩa đúng 3đ, 2 ví dụ đúng 2đ Câu 2: Tính toán đúng 3đ Câu3: Nêu đúng mỗi ý 0,5đ (((((((((((((((((( Tiết 13: Ngày soạn:4/10/2015 Ngày giảng :5/10/2015. Bài 10: (Tiết 1).
<span class='text_page_counter'>(41)</span> I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Biết được: -Hóa trị biểu trị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. -Qui ước: Hóa trị của H là I,hóa trị của O là II; Hóa trị của một nguyên tố cụ thể được xác định theo hóa trị của H và O - Qui tắc hóa trị : Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì: a.x=b.y ( a, b là hóa trị tương ứng của 2 nguyên tố A,B) (Qui tắc hóa trị đúng với cả khi A bay B là nhóm nguyên tử) 2. Kĩ năng - Tính được hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hóa học cụ thể. - Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị của hai nguyên tố hóa học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. II/ CHUẨN BỊ: -Bảng hoá trị của 1 số nguyên tố trang 42. -Bảng ghi hóa trị 1 số nhóm nguyên tử III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/Kiểm tra bài cũ: -Viết công thức hóa học của các hợp chất sau và nêu ý nghĩa của các công thức đó : +Khí amônicac (1N, 3N) NH3 +Nước (2H, 10) H2O +Axit sunfuric (2H, 1S, 4O) H2SO4 Đáp án: +CTHH của Khí amônicac NH3 (1đ) + CTHH của Nước H2O(1đ).
<span class='text_page_counter'>(42)</span> + CTHH của Axit sunfuric H2SO4(1đ) Nêu đúng ý nghĩa của 3CTHH(7đ) -GV: Tại sao ta lại biết được chỉ số nguyên tử của từng nguyên tố trong các hợp chất để viết được công thức hóa học ta nghiên cứu bài mới 2/ Phát triển bài: -Chúng ta đã biết nguyên tử có khả năng liên kết với nhau và hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết đó. Vậy hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng cách nào . Chúng ta đi tìm hiểu về hóa trị. +HĐ I: Hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng cách nào Hoạt động của Thầy và trò Nội dung bài -GV: Nguyên tố H bé nhất chỉ gồm 1 P và 1 *Hóa trị là con số biểu thị khả e, người ta chọn khả năng liên kết của H làm năng liên kết với nhau giữa các đơn vị. Tức là gán cho H có hóa trị I . Rồi nguyên tử. xem thực tế 1 nguyên tử của 1 nguyên tố khác I/Cách xác định: liên kết được với bao nhiêu 1, 2, 3 ...nguyên 1/ Người ta quy ước gán cho H tử H rồi nói nguyên tử đó có hóa trị bằng bấy có hóa trị I. Một nguyên tử của nhiêu ( I, II, III ..) nguyên tố khác liên kết được -HS: Xét các công thức hóa học nguyên tử, với bao nhiêu nguyên tử H thì phần kiểm tra bài cũ NH3, CH4 và HCl nói nguyên tử đó có hóa trị ( Theo nhóm bằng bấy nhiêu. -Cho biết : VD: NH3 Ta nói N có hóa trị + Số nguyên tử H III. + Số nguyên tử của nguyên tố khác - CH4 Ta nói các bon có hoá trị ( Điền vào bảng IV. -GV: 1 nguyên tử H không bao giờ liên kết với quá 1 nguyên tử của 1 nguyên tố khác -Khả năng liên kết của các nguyên tử, nguyên tố khác với H khác nhau.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> -Căn cứ vào số nguyên tử H là 1 Người ta nói Cl có hóa trị I. -HS: Lần lượt xác định hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất còn lại trên bảng. -Hỏi: Vậy hóa trị của 1 nguyên tố là gì? Được xác định như thế nào trong hợp chất của nó với H. -GV: Trong thực tế không phải tất cả các nguyên tố đều tạo thành hợp chất với H. Người ta còn xác định hóa trị của nguyên tố chưa biết thông qua nguyên tố đã biết hóa trị như O (II). VD: Na2O, CaO, CO2. -HS: Thảo luận theo nhóm tìm hóa trị của Na, Ca, C. -Thảo luận câu hỏi, vậy hóa trị của 1 nguyên tố được xác định như thế nào? 1, 2 nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung -GV: Cho HS đối chiếu với hóa trị của các nguyên tố bảng 42 ( Tóm tắt câu trả lời ( Cách xác định hóa trị -GV: Từ cách xác định hóa trị của nguyên tố ( Cách xác định hóa trị của nhóm nguyên tử. -HS: Xác định hóa trị của nhóm: (PO4) trong H3PO4 (SO4) trong H2SO4 (CO3) trong H2CO3 ( Các nguyên tử này trong nhóm có chung. 2/ Dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với Ô xi biết hoá trị của O(II) -VD: Na2O( Na (I ). CaO( Ca(II). 3/ Từ cách xác định hoá trị của nguyên tố suy ra cách xác định hoá trị của nhóm nguyên tử: - H2CO3(gốc CO3(II) - H3PO4( gốc PO4(III). II/ Luyện tập: Bài tập 2 (SGK) a/ KH ( K (I). H2S ( S (II)..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> hóa trị. CH4 ( C (IV). -H?: Hóa trị của nhóm nguyên tố được xác b/ FeO ( Fe (II). định như thế nào (trường hợp nước có thể viết Ag2O ( Ag (I ). HOH ( Nhóm OH có hóa trị I. SiO2 ( Si (IV) -HS: Làm bài tập 2 trang 37 (SGK) theo Bài tập 3b nhóm. - K2SO4( 2.I = 1.II.. -HS Làm bài tập 3 theo nhóm. IV/Củng cố -Dặn dò: -Nhắc lại phần ghi nhớ Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc qui tắc hóa trị -Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 Tr.37 (sgk) (((((((((((((((((( Tiết 14: Soạn:4/10/2015 Giảng:7/10/2015 I/ MỤC TIÊU: Kiến thức Biết được:. Bài 10 (Tiết 2).
<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Qui tắc hóa trị : Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì: a.x=b.y ( a, b là hóa trị tương ứng của 2 nguyên tố A,B) (Qui tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử) Kĩ năng - Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị của hai nguyên tố hóa học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. II/CHUẨN BỊ: Bảng hóa trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử Tr.42. III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/Kiểm tra bài cũ: Hãy xác định hóa trị của nguyên tố N, S, Fe, Cu trong các hợp chất sau: NO2, H2S, Fe2O3, CuSO4.( 10đ) Trả lời: Hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất NO2 là IV Hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất H2S là II Hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2O3 là III Hóa trị của nguyên tố Cu trong hợp chất CuSO4.là II 2/Phát triển bài : Hôm nay chúng ta tiếp tục nghiêm cứu phần tiếp theo của bài Hoạt động của Thầy và trò HĐ2: Quy tắc về hóa trị. 1/Quy tắc: -GV: Từ công thức hóa học của Na2O cho HS tính tích chỉ số và hóa trị của Na và O ( So sánh với nhau? Trao đổi nhóm tìm ra quy tắcvề hóa trị. -GV: Nhận xét cho HS đọc quy tắc về hóa trị. (Người ta áp dụng quy tắc hóa trị để tính hóa. Nội dung bài II/ Quy tắc về hóa trị: 1/ Trong CTHH tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. -AaxBby Ta có: xa = by. a = ᄉ ᄉ ,b = ᄉ ᄉ, ᄉ ᄉ = ᄉ ᄉ..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> trị của 1 nguyên tố chưa biết. (VD1: Tính hóa trị của Al trong Al2O3, (GV Làm mẫu) ( Al2tO3 ( t = 3.II/2 ( t = III -HS: Tính hóa trị của nguyên tố S trong SO2, SO3 vào bảng con (theo nhóm). (VD2: Tính hóa trị của C trong:CO, CO2 GV: Nhận xét kết quả cho điểm theo nhóm.. HS: làm các VD vào bảng con theo nhóm.. 2/ áp dụng: a/ Tính hóa trị của 1 nguyên tố chưa biết: Al2tO3( t= ᄉ ᄉ ( t = III. * Luyện tập: VD2: Tính hóa trị của C trong:CO, CO2 - CtOII ( t = ᄉ ᄉ= II. - CtO2 ( t = ᄉ ᄉ = IV 2/Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị: VD: Lập CTHH của khí sun fu rơ. Biết S(IV), O(II) VD1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi lưu -Các bước lập như sau: huỳnh (IV) và Ô xi (II). 1/Đưa công thức về dạng GV: Làm mẫu: chung.SxVIOyII . + Bước 1: Đưa về dạng: SxIVOyII 2/ Theo quy tắc hoá trị ta có : + Bước 2 : Ta có x . IV = y . II x . IV = y . II + Bước 2: Chuyển tỉ lệ :ᄉ ᄉ = ᄉ ᄉ= ᄉ ᄉ 3/Chuyển tỷ lệ + Chọn tỉ lệ nguyên tử là những số nguyên ᄉ ᄉ=ᄉ ᄉ=ᄉ ᄉ đơn giản vậy x = 1 , y = 2 ᄉ ᄉ 3/Chọn tỷ lệ nguyên tử là + Viết thành CTHH: SO2. những số nguyên đơn giản. x= 1 , y = 2. 4/Viết thành CTHH: SO2 *Luyện tập: +Lập CTHH của Al và O HS: Lập CTHH của Al(III) và O(II). +Lập CTHH của Fe và SO4 Của Fe(II) và SO4(II)..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Làm vào bảng phụ theo nhóm. -GV: Nhận xét một số bảng phụ của HS. Sau đó cho HS Làm BT5(SGK). + Hoạt động3: Vận dụng và ghi nhớ: -HS đọc SGK phần ghi nhớ. Làm BT6 (Tr38) theo nhóm. GV hướng dẫn sau đó nhận xét bài làm của HS. * Chú ý cho HS cách viết các chỉ số trong các CTHH.. 3/Vận dụng Bài tập 5 (sgk) -Lập CTHH của các hợp chất tạo bởi P(III) và H(I) →ᄉ ᄉᄉ ᄉ → x = I; y = III +CTHH: PH3 - Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Na(I) và OH(I) Ta có: ᄉ ᄉ → x = 1; y = 1 +CTHH: NaOH. IV/Củng cố: Đọc kết luận SGK -Làm bài tập vào vở. -Học lại hóa trị các nguyên tố. Hướng dẫn về nhà: Lập CTHH của các hợp chất tạo bởi a. Al(III) và O(II) b.K(I) và OH(I) Muốn tìm CTHH của hợp chất ta phải tìm ? Hs trả lời:Ta tìm chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất. ᄉᄉ ᄉᄉ ᄉᄉ ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( ( Tiết 15:. Bài 11.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Soạn:10/10/2015 Giảng:12/10/2015 I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức -Củng cố cách ghi và ý nghĩa của CTHH, khái niệm về hóa trị . 2.Kĩ năng -Rèn luyện kỹ năng tính toán hóa trị của các nguyên tố, biết đúng hay sai cũng như lập được CTHH của hợp chất khi biết hóa trị. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/Ổn định lớp 2.Phát triển bài Các em đã được học qua các bài CTHH và hóa trị để khắc sâu kiến thức và vận dụng vào việc giải bài tập một cách dễ dàng, hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại qua bài luyện tập 2. Hoạt động của thầy và trò I/Các kiến thức cần nhớ: a/.Cho học sinh làm bảng con các nội dung của phần một. Cho ví dụ:1 đơn chất kim loại, 1 đơn chất phi kim ở thể rắn hoặc khí. b.Cho ví dụ về hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố, 3 nguyên tố, 1 nguyên tố và 1 nhóm nguyên tử, từ các công thức trên thảo luận và nêu ra ý nghĩa của chúng. Học sinh: Thực hiện trong bảng. Nội dung I/Các kiến thức cần nhớ: Chất được biểu diễn bằng công thức hóa học. a.Đơn chất: Ax x =1đối với kim loại và một vài phi kim C,S,P... x=2 Phần lớn các phi kim VD: H2 b.Hợp chất: AxBy , AxByCz.. VD: H2O , CuSO4. - Mỗi công thức chỉ 1 phân tử chất. c.Hóa trị là con số biểu thị khả năng.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> con, sau đó 1, 2 học sinh lên bảng, liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác. làm bài trên bảng. II/ Quy tắc hoá trị: c.Hóa trị : Axa Byb: a.x= b.y -Hỏi : Hóa trị của 1 nguyên tố (hay B có thể là nguyên tử hay nhóm nhóm nguyên tử) là gì? Khi xác định nguyên tử. hóa trị người ta lấy nguyên tố nào làm *Áp dụng: hóa tị 1, nguyên tố nào làm hóa trị 2. 1/ Lập CTHH: d.Phát biểu qui tắc về hóa trị, chúng ta CuIIxOIIy(x.II = y.II (ᄉ ᄉ= ᄉ ᄉ( ᄉ vận dụng qui tắc này để làm gì?. ᄉ( x=1, y=1. ( Công thức HH: CuO 2/ Tính hoá trị: *Tính hoá trị của F trong: -1, 2 học sinh lên bảng làm bài, học AlCl3( ᄉ ᄉ(t=ᄉ ᄉ( t=1 sinh ở dưới làm trên bảng con theo (Cl ( I ).ᄉ ᄉᄉ ᄉ nhóm . II/Bài tập -Giáo viên nhận xét, bổ sung +Làm cá nhân bài tập 1: Cu(II) , Si(IV) , Fe( III). +Thảo luận bài tập 2: Trong XO → X (II) Trong YH3 → Y( III) Công thức tạo bởi X và Y là: X3Y2 2/Bài tập → Chọn D. +Bài tập 1,3: Học sinh tự làm (làm cá + Thảo luận làm bài tập 3: nhân) Trong CTHH:Fe2O3→ Fe(III) +Bài tập 2: Thảo luận nhóm.. CTHH tạo bởi Fe(III) và SO4(II) là +Bài tập 4: Thảo luận nhóm Fe2(SO4)3 -Giáo viên chỉ định 1 học sinh làm Vậy chọn D..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> bài tập 3 và 1 học sinh xung phong làm bài tập 4. *Hướng dẫn ôn tập: Về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra viết (Học thuộc hóa trị, chú ý các khái niệm về nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học, công thức hoá học và bài tập phần luyện tập. Rút kinh nghiệm ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (. Tiết 16: Soạn: Giảng:. KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN HÓA 8 Thời gian: 45 phút (Đề và đáp án nhà trường ra) ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (. Tiết 17: Soạn:17/10/2015 Giảng:19/10/2015 I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Biết được:. Bài:12.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> -Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác. -Hiện tượng hóa học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác. 2.Kĩ năng - Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. II/ CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ H.2.1 Tr.45( SGK). - Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, nam châm, giá đỡ, kẹp gỗ, thìa xúc hóa chất,đũa thuỷ tinh - Hóa chất: Bột sắt, Lưu huỳnh, Đường trắng. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/Ổn định lớp 2.Phát triển bài :Các em đã học về chất, các em đã biết khí O2, nước, sắt, đường….là những chất và trong điều kiện bình thường mỗi chất đều có những tính chất nhất định. Nhưng không phải các chất chỉ biểu hiện về tính chất mà chất có thể có những biến đổi khác nhau, chúng ta tìm hiểu xem chất có thể xảy ra những biến đổi gì? Thuộc loại hiện tượng nào? Qua bài sự biến đổi của chất. HĐ của GV. Nội dung. Hoạt động 1: Hiện tượng vật lí: 1/Hiện tượng vật lí: -GV: Sử dụng tranh vẽ H 2.1 1/Quan sát: - HS: Đọc SGK, nhớ lại khi nào quan sát được sự chuyển trạng thái của nước. -Hỏi: Sự biến đổi của nước xảy ra như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Nước đá ( nước lỏng( hơi nước và ngược lại. H? Nước đã biến đổi về trạng thái hay về dạng? -GV: Nhắc lại thí nghiệm hòa muối trong nước tạo thành hỗn hợp nước muối, sau đó đun cạn ta lại thu được muối. H? Sự biến đổi của muối ăn xảy ra như thế nào? -Nước + Muối ( Hỗn hợp nước muối ( Đun cạn lại thu được muối ban đầu. H? Muối ăn bị biến đổi về dạng hay trạng thái? -Hỏi: Hai hiện tượng trên có chất nào mới được sinh ra không? -Học sinh quan sát tranh vẽ trả lời câu hỏi của giáo viên bằng cách thảo luận nhóm nhỏ. -GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh và nêu đáp án đúng. Trong các quá trình trên nước cũng như muối ăn vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.. - Nước đá ( nước lỏng( hơi nước và ngược lại.. -. Nước + Muối ( Hỗn hợp nước muối ( Đun cạn lại thu được muối ban đầu.. 2/Nhận xét: Trong các quá trình trên nước cũng như muối ăn vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. -GV: Sự biến đổi như thế gọi là hiện tượng vật * Hiện tượng chất có biến lí. đổi nhưng không tạo ra chất Đọc thông tin Sgk lấy thêm ví dụ về hiện tượng khác(vẫn giữ nguyên là chất vật lí. ban đầu) gọi là hiện tượng vật lí 2/Hiện tượng hoá học: Thí nghiệm 1: Trộn bột sắt Hoạt động 2: Hiện tượng hóa học với lưu huỳnh.và chia hỗn Thí nghiệm 1 hợp làm 2 phần..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> GV hướng dẫn HS:Trộn kỹ , đều hỗn hợp bột S và Fe nguyên chất theo tỉ lệ khối lượng>32:56 HS : Lấy 1 phần cho nam châm lại gần, quan sát hiện tượng. -GV: Đem phần còn lại đun nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh . -HS: Quan sát thí nghiệm, nhận xét, tìm các dấu hiệu của quá trình thay đổi hỗn hợp, viết nhận xét vào giấy nháp. (Hỗn hợp tự nóng sáng lên chuyển dần thành chất rắn màu xám). -HS:Làm thí nghiệm đun nóng đường theo nhóm, nhận xét các dấu hiệu xảy ra về sự biến đổi màu của thí nghiệm và xem trên thành ống xuất hiện chất gì? H? Khi đun nóng đường ta thấy đường bị biến thành những chất gì? H? Qua 2 thí nghiệm trên ta kết luận được điều gì? HS: Thảo luận trả lời câu hỏi của GV -1,2 Nhóm học sinh báo cáo kết quả. -GV nhận xét đưa câu trả lời đúng : lưu huỳnh, sắt, đường đã bị biến đổi thành chất khác.Đó là hiện tượng hoá học.. a/ Cách tiến hành (SGK) b/ Nhận xét: + Phần 1: Sắt bị nam châm hút. + Phần 2 : Có chất màu xám tạo thành đó là sắt (II) sunfua. Thí nghiệm 2: a/Các bước tiến hành: (SGK) b/Nhận xét: Đường trắng biến đổi thành chất màu đen là than và nước */Kết luận: Trong các quá trình trên lưu huỳnh sắt đường đã biến đối thành chất khác. Sự biến đổi như thế của chất gọi là hiện tượng hoá học. *Hiện tượng chất biến đổi chất có tạo ra chất khác được gọi là hiện tượng hóa học.. HS: Phát biểu thế nào là hiện tượng hoá học.Lấy thêm ví dụ về hiện tượng hóa học. 3/Luyện tập:.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> GV: Nhận xét câu trả lời, đưa đáp án đúng khi học sinh lấy thêm các hiện tượng hóa học xảy ra trong thực tế. Bài 1: Hãy chỉ rõ hiện tượng vật lý và hóa học trong các câu sau đây: a. Người ta điện phân nước, thu được khí hi đrô và khí oxi. b. Nước biển bay hơi thu được muối c.Trứng để lâu ngày bị thối d.Nhôm nóng chảy để đúc xoong, nồi ,chén. Bài 1: Hãy chỉ rõ hiện tượng vật lý và hóa học trong các câu sau đây: a. Người ta điện phân nước, thu được khí hi đrô và khí oxi. b. Nước biển bay hơi thu được muối c.trứng để lâu ngày bị thối d.nhôm nong chảy để đúc xoong, nồi ,chén Giải: Hiện tượng vật lý là b,d Gv gọi 1 HS lên làm , cả lớp làm vào vở và Hiện tượng hóa học là a, c nhận xét bài của bạn Bài 2:Khi đốt đường , đường chảy lỏng. Sau đó, đường chuyển sang màu vàng nhạt rồi sang màu cánh gián sang màu đen, ăn vào rất đắng. Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào điễn ra hiện tượng vật lý, giai đoạn nào diễn ra hiện tượng hóa học. Giải: Hiện tượng vật lý diễn ra ở giai đoạn đường chảy lỏng. Sau đó, đường chuyển sang màu vàng nhạt rồi sang màu cánh gián giai đoạn này chỉ biến đổi về trạng thái, màu còn chất không đổi Hiện tượng hóa học diễn ra ở giai đoạn đường chuyển sang màu cánh gián sang màu đen, ăn vào rất đắng..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> 3/ Củng cố : +HS làm bài tập số 3 Tr.46 theo nhóm nhỏ. +1, 2 Nhóm lên bảng chữa bài tập GV nhận xét, sửa sai. - Hiện tượng vật lí : Giai đoạn nến chảy lỏng thấm vào bấc và giai đoạn nến chuyển thành hơi vì trong giai đoạn này nến chỉ biến đổi về dạng. - Hiện tượng hoá học: Giai đoạn nến cháy trong không khí, vì khi đó chất farafin biến thành chất khác. 4/Dặn dò: +Đọc trước bài phản ứng hóa học.. ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( ( Tiết 18 Bài:13 Soạn: 19/10/2015 Giảng :21/10/2015. PHẢN ỨNG HÓA HỌC (Tiết1). I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Biết được: -Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. 2Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hóa học. - Viết được phương trình hóa học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hóa học. II/ CHUẨN BỊ: Tranh vẽ H2.5 Tr.18. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> 1/Ổn định lớp 2.Phát triển bài: Hiện tượng hóa học xảy ra một quá trình biến đổi để tạo thành chất mới quá trình đó gọi là gì? Bài hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động 1: Định nghĩa. HS: Đọc SGK và thử định nghĩa về phản ứng hóa học, chất tham gia và chất tạo thành. H?: Chất nào tham gia và chất nào tạo thành trong 2 phản ứng đã học ở bài trước? HS: Thảo luận nhóm và phát biểu ý kiến GV: Tóm tắt và cho HS đọc định nghĩa của phản ứng hóa học. GV: Các phản ứng hóa học được ghi bằng phương trình chữ. HS: Đọc SGK và lên bảng ghi phương trình chữ của 2 phản ứng : Đun nóng đường , đốt lưu huỳnh với sắt, sau đó cho biết các phương trình chữ được thể hiện như thế nào? GV: Cho HS lấy thêm các VD trong thực tế cuộc sống theo nhóm sau đó lên bảng trình bày.Nhóm khác bổ sung, GV sửa sai.. Nội dung. 1/ Định nghĩa: Qúa trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là PƯHH.. Hoạt động 2: Diễn biến của PƯHH. GV: HDHS xem H2.5 thảo luận nhóm và cho biết: -Trước phản ứng: Những nguyên tử nào liên kết. II/ Diễn biến của PƯHH. Trong PƯHH chỉ liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm phân tử này biến thành. -PƯHH được ghi bằng phương trình chữ như sau: Vế trái: Gồm tên các chất tham gia vào phản ứng. Vế trái: Gồm tên của các chất sản phẩm. VD: Đường ( Than + Hơi nước.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> với nhau. -Sau phản ứng: Những nguyên tử nào liên kết với nhau. Trong phản ứng các nguyên tử H và các nguyên tử O liên kết với nhau như thế nào. HS: 1,2 Nhóm báo cáo kết quả GV nhận xét. H? Qua phân tích trên ta có kết luận gì? GV: Cho HS nhận xét và đọc kết luận SGK. * Hướng dẫn giải bài tập. HS:Làm BT3 Tr.50 theo nhóm. 1,2 nhóm lên bảng trình bày nhóm khác bổ sung. GV nhận xét hướng dẫn cách giải và cách trình bày. Làm bài tập 4 theo nhóm.. phân tử khác . Kết quả là chất này biến thành chất khác. 2/ Vận dụng: Làm bài tập (sgk) BT3/ Farafin + ô xi ( cácbonníc + nước. BT4: Rắn ( Lỏng( Hơi ( Phân tử.( Nguyên tử.. 3/ Củng cố Phản ứng hóa học là gi? Nêu điều kiện để phản ứng xảy ra? * Hướng dẫn làm bài :Ghi lại các phương trình chữ của các phản ứng sau. a. Cho nhôm tác dụng với khí Clo thì sinh ra nhôm clorua b. Sắt tác dụng đồng (II) sunfat sinh ra sắt (II)sunfat và đồng ? Muốn làm được bài tập này chúng ta phải xác dịnh được điều gì HS: Số chất thâm gia và sản phẩm a. Nhôm + khí Clo ->nhôm clorua b. Sắt + đồng (II) sunfat ->sắt (II)sunfat + đồng 4/ Dặn dò: +Học bài và làm bài tập vào vở. +Đọc trước phần 3, 4 SGK..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( ( Tiết 19. Soạn: 24/10/2015 Giảng:26/10/2015. Bài:13 PHẢN ỨNG HÓA HỌC(Tiết2). I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Biết được: - Để xảy ra phản ứng hóa học, các chất phản ứng phải tiết xúc với nhau, hoặc thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chấy xúc tác. - Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra. . . 2.Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hóa học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. - Viết được phương trình hóa học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hóa học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành). -Biết cách nhận phản ứng hóa học dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo ra như thay đổi màu sắc , trạng thái, nổ, tỏa nhiệt, phát sáng. II/CHUẨN BỊ: -Dụng cụ: Ống nghiêm, kẹp ống nghiệm, giá đỡ, ống hút. -Hóa chất: Zn, dung dịch HCl. III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Câu 1: Phản ứng hóa học là gì? Em hãy nêu bản chất của phản ứng hóa học? Trả lời: Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Bản chất của phản ứng hóa học là liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm phân tử này biến thành phân tử khác. Kết quả là chất này biến thành chất khác 2.Phát triển bài Bản chất của phản ứng hóa học là liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm phân tử này biến thành phân tử khác. Kết quả là chất này biến thành chất khác. Vậy khi nào thì liên kết giữ các nguyên tử thay đổi, bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp các phần còn lại của phản ứng hóa học. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động III:Khi nào có phản ứng xảy ra III/ Khi nào PƯHH xảy ra: -HS:Đọc thông tin sgk. - Các chất phản ứng phải -GV:Biểu diễn thí nghiệm cho Zn + HCl. được tiếp xúc với nhau. -HS quan sát thí nghiệm và tìm ra dấu hiệu - Cần đun nóng tới 1 nhiệt của phản ứng. độ nào đó. -Một, hai học sinh trả lời về dấu hiệu của phản - Có những phản ứng cần ứng quan sát được. có mặt chất xúc tác . -GV: Vậy muốn có phản ứng xảy ra thì điều * Chất xúc tác là chất kích kiện đầu tiên là gì? thích cho phản ứng xảy ra -Hỏi: Có phản ứng chỉ một chất tham gia, nhanh hơn và giữ nguyên muốn có phản ứng xảy ra thì phải làm gì? không biến đổi sau khi phản -Học sinh thảo luận và tìm câu trả lời. ứng kết thúc -GV tóm tắt: Như vậy muốn có phản ứng hóa học xảy ra thì các chất phải được tiếp xúc với nhau hoặc một số phản ứng cần có nhiệt độ, ngoài ra ở một vài phản ứng còn cần có chất xúc tác. -Học sinh đọc sgk, thảo luận nhóm tìm hiểu.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> vai trò của chất xúc tác. Hoạt động IV:Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra. -HS: Đọc sgk, tìm dấu hiệu của phản ứng, đun đường thành than và hơi nước, và các thí nghiệm đã học từ đầu chương trình thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến GV: Phản ứng trên đã dựa vào dấu hiệu màu sắc để đoán biết có sự tạo ra chất mới. GV: Làm thêm 1 thí nghiệm về phản ứng giữa axít và bazơ cho học sinh quan sát về phản ứng toả nhiệt. Đốt dây đồng cháy trong không khí cho học sinh quan sát nhận xét. HS: Cho ý kiến nhận xét. GV: Tổng kết còn dựa vào sự toả nhiệt và phát sáng của 1 số phản ứng. -GV:Tổng kết kiến thức nói chung về việc làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. HS: Đọc kết luận SGK. Hoạt động V:Vận dụng. -Học sinh làm bài tập 5 trang 51 theo nhóm -Một, hai nhóm lên chữa bài tập trên bảng. -GV:Sửa sai và hướng dẫn cách trình bày. -HS : làm bài tập 6 theo nhóm.. IV/Làm thế nào để biết phản ứng hóa học xảy ra? -Chất mới có tính chất khác chất ban đầu. -Thay đổi màu sắc -Thay đổi trạng thái hoặc có tỏa nhiệt, phát sáng.. V/ Vận dụng: BT5/ Dấu hiệu của phản ứng: sủi bọt, PT chữ: Canxicacbonát + axit clohiđríc ( Canxiclorua + nước + khí cacbon điôxít ..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> 1 ,2 nhóm lên bảng trình bày nhóm khác nhận xét. 3/Củng cố: Dấu hiệu nhận biết phản ứng xảy ra là gì Cho các phản ứng sau: a. Sắt cháy trong bình đựng khí oxi thấy sáng chói, không có ngọn lửa, không khói ,tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II,III)oxit b.Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt ,tạo ra khí có màu hắc khó thở là khí sunfuaro Dấu hiệu nhận biết phản ứng xảy ra là: a. sáng chói, không có ngọn lửa, không khói ,tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II,III)oxit b. ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt ,tạo ra khí có màu hắc khó thở là khí sunfuaro * Hướng dẫn bài tập BT6/ Đập than nhỏ để tăng bề mặt tiếp xúc của than với khí ô xi. -Dùng que châm lửa để than nóng lên. -Quạt mạnh để thêm đủ khí ô xi. -Khi than cháy lạ đã có phản ứng hoá học xảy ra. 4/ Dặn dò: Học sinh học bài và làm bài tập vào vở. Chuẩn bị tốt cho bài thực hành số 3. Rút kinh nghiệm: ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( ( Tiết 20.. Bài 14. Soạn: 26/10/2015 Giảng:28/10/2015.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Biết được: -Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm: - Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của chất. - Hiện tượng hóa học: Canxi hydroxit vẩn đục. 2.Kĩ năng -Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên. - Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hóa học. - Viết tường trình hóa học. II/ NỘI DUNG THỰC HÀNH: 1/ Thí nghiệm hòa tan và đun nóng KMnO4. 2/ Thí nghiệm về phản ứng của Ca(OH)2 và CO2, Na2CO3. III/ CHUẨN BỊ: -Dụng cụ:7 ống nghiệm, giá đỡ đèn cồn, diêm, kẹp ống nghiệm, ống hút, nút cao su có ống dẫn khí, que đóm, bình nước ống nhỏ giọt. -Hóa chất:Nước vôi trong , KMnO4, dd Na2CO3 IV/: TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/Ổn định lớp và kiểm tra bà cũ Câu 1: Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học?(4đ) Câu 2: Dấu hiệu để biết có phản ứng xảy ra là gì?(6đ) Trả lời: Câu 1: Hiện tượng vật lý Hiện tượng hóa học - Không sinh ra chất mới - Sinh ra chất mới.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Câu 2: Dấu hiệu để biết có phản ứng xảy ra là có chất mới sinh ra có tính chất khác với chất ban đầu .Các dấu hiệu thường nhận biết là màu sắc, kết tủa, bay hơi hoặc sự tỏa nhiệt , phát sáng cũng là dấu hiệu để nhận biết. 2.Phát triển bài: Để hiểu kỹ hơn về hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học và phản ứng hóa học, cũng như các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện, cách sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm. Hôm nay chúng ta học bài thực hành số 3 Hoạt động của Thầy và trò Nội dung ghi bảng. -GV: Hướng dẫn học sinh Thí nghiệm 1: Lấy thuốc tím.(khoảng 0,5g chia làm thí nghiệm 1 theo làm 3 phần). nhóm. Bỏ 1 phần thuốc tím vào ống nghiệm ( cho -HS:Làm thí nghiệm và ghi nước vào ống nghiệm (chừng 3ml) ( Lắc đều các hiện tượng xảy ra. cho tan ( (Cầm đập nhẹ vào lòng bàn tay) Giải thích hiện tượng xảy ( quan sát màu của dung dịch. ra ở các báo cáo nhỏ. Lấy 2 phần còn lại cho vào ống nghiệm 2 .Đun thuốc tím trong ống nghiệm có đậy nút cao su và miệng để miếng bông gòn đưa que đóm và miệng khi que đóm cháy ( tiếp tục đun đến khi que đóm không cháy nữa thì ngừng đun, để nguội sau đó đổ nước vào xem chất còn lại trong ống nghiệm có tan không? + QS màu của dung dịch trong cả 2 ống nghiệm . -HS: Đọc cách làm thí +Thí nghiệm 2 :Dd Ca(OH)2+CO2 nghiệm 2. Nhóm trưởng các -Cho nước vôi trong vào ống nghiệm 1. nhóm làm thí nghiệm các -Cho nước vào ống nghiệm 2 thành viên khác trợ giúp. Dùng ống hút thổi hơi lần lượt vào 2 ống -1 HS ghi kết quả của thí nghiệm. nghiệm. -Cho nước vào ống nghiệm 1..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> -Cho dd Ca(OH)2 vào ống nghiệm 2 Dùng ống nhỏ giọt cho Na2CO3 vào 2 ống nghiệm. Quan sát hiện tượng? Dấu hiệu nào cho thấy có PƯHH xẩy ra? V :Thu dọn sếp xắp lại dụng cụ hóa chất, làm vệ sinh phòng thực hành, rửa dụng cụ VI : Hoàn thành phiếu thực hành. THÍ NGHIỆM 2 1/ Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit -Thí nghiệm 2a : - Thổi khí các bon điôxit vào ống nghiệm đựng nước: + Hiện tượng xảy ra ...................................................................................................... . . . . . . . . . + Kết luận ......................................................................................................................... Thí nghiệm 2b: - Thổi khí các bon điôxit vào ống nghiệm đựng nước vôi trong: + Hiện tượng xảy .................................................................................................................... . +Giảithíchhiệntượng:..................................................................................... .......................................................................................................................... ... + phương trình chữ ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(65)</span> .......................................................................................................................... 1/ Thực hiện phản ứng giữa natricácbonat với canxihiđroxit. -Thí nghiệm 2c: - Đổ natri cacbonat vào ống nghiệm đựng nước : + Hiện tượng xảy .................................................................................................................... . +Giảithíchhiệntượng:..................................................................................... .......................................................................................................................... ... + phương trình chữ .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... - Đổ natri cacbonat vào ống nghiệm đựng nước vôi trong: + Hiện tượng xảy .................................................................................................................... . +Giảithíchhiệntượng:..................................................................................... .......................................................................................................................... ... + phương trình chữ .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Rút kinh nghiệm:. Tiết 21. .Bài 15.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày soạn:1/11/2015 Ngày giảng:2/11/2015 I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Hiểu được: Trong một phản ứng hóa học,tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm. (Chú ý: các chất tác dụng với nhau theo một tỉ lệ nhất định về khối lượng) 2.Kỹ năng - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được sự kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hóa học. - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. - Tính được khối lượng của mooitj chất trong phản ứng khí biết khối lượng của các chất còn lại. -Chống mê tín, hình thành thế giới quan duy vật biện chứng. II/CHUẨN BỊ: -Dụng cụ: Cân bàn, 2 cốc thủy tinh nhỏ -Hóa chất : Dung dịch BaCl2, Na2SO4. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/Ổn định lớp 2.Phát triển bài Hoạt động của GV và HS Nội dung bài Hoạt động 1:Thí nghiệm - Định luật: I/ Thí nghiệm: GV: Giới thiệu hóa chất và các dụng cụ cần PTchữ của phản ứng như sau: dùng Bari clorua + Nátri sunphát ( Ba.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> HS: Viết phương trình chữ của phản ứng. GV: Thực hiện thí nghiệm. HS:Quan sát thí nghiệm, ghi chép, thảo luận nhóm.Tìm dấu hiệu của phản ứng, chú ý kim cân, nhận xét hiện tượng khi 2 chất được trộn vào nhau (Có chất mới sinh ra). -Thảo luận nhóm nêu được tên các chất tạo thành sau phản ứng.Vị trí của kim cân có thể suy ra điều gì? -HS: Báo cáo kết quả theo nhóm-GVnhận xét bổ sung: Kim cân không thay đổi chứng tỏ khối lượng chất tham gia và khối lượng chất tạo thành bằng nhau. Đó là nội dung của đlbtkl. -HS: Đọc nội dung định luật. -GV: Trong phản ứng trên khối lượng cuả các nguyên tử có bị thay đổi không? -HS: Thảo luận tìm ra khối lượng các chất lại được bảo toàn sau phản ứng? 1,2 nhóm báo cáo kết quả nhóm khác bổ sung. -GV: Nhận xét câu trả lời của HS và giải thích định luật. ri sun phát + Natri clo rua.. II/ Định luật: 1.Định luật: Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của chất tham gia. 2/Giải thích: Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm phân tử này biến thành phân tử khác (sự thay đổi này chỉ liên quan đến e) còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố vẫn được giữ nguyên và khối lượng nguyên tử mỗi nguyên tử không đổi cho nên tổng khối khối.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> lượng các nguyên tử được bảo toàn. III/ Áp dụng: Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo thành C, D Ta Hoạt động 2: áp dụng. có: HS: Viết nội dung định luật thành công thức A + B ( C + D. khối lượng Gọi a, b, c, d lần lượt là khối 1, 2 nhóm lên bảng viết kết quả nhóm khác lượng của các chất bổ sung. Ta có a+b = c+d. GV: Nếu biết (n-1) chất phản ứng thì ta có Nếu biết a, b, c ta tính được d tính được chất còn lại không? Gọi khối lượng của D là x ta có: a+b = c+x , x = a+b-c. - HS: Làm bài tập 2 Tr.54 theo nhóm nhỏ. GV hướng dẫn thêm. 3 Củng cố bài : HS đọc kết luận SGK * Hướng dẫn bài tập Bài tập3: - Các em phải tóm tắt được bài toán .Xác định chất tham gia, chất tạo thành. - Viết công thức về khối lượng của phản ứng . - Thay giá trị vào, tính kết quả và trả lời Giải: mMg + ᄉ ᄉ = mMgO ᄉ ᄉ = mMgO - mMg ᄉ ᄉ = 15-9 = 6g Bài tập : khi đốt 18kg than(cacbon) cháy trong khí oxi, thu được 66 kg khí cacbon đioxit(CO2) a) Hãy viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra? b) Tính khối lượng khí oxi cần đốt cháy?.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> c) Cách làm tương tự bài 3 4/ Dặn dò: Học bài và làm bài tập vào vở. Đọc trước bài phản ứng hóa học. Rút kinh nghiệm:. Tiết 22 Bài 16 Ngày soạn:3/11/2015 Ngày giảng:4/11/2015. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiết 1). I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức -Biết được : +PTHH biểu diễn phản ứng hóa học. +Các bước lập PTHH. 2.Kỹ năng: -Biết lập phương trình hóa học khi biết các chất tham gia và các chất sản phẩm. II/ CHUẨN BỊ : Tranh vẽ phóng to, hình vẽ Tr.55 III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A/ Mở bài : Cho Hs đọc phần nhỏ dưới đề bài : Gv nhấn mạnh: số mỗi nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau. Dựa vào đây và CTHH ta sẽ lập phương trình hóa học B/ Bài mới : *Phương trình hóa học → biểu diễn ngắn gọn phương trình hóa học Hoạt động của GV và HS Nội dung bài HOẠT ĐỘNG 1 : Lập PTHH I/ Lập PTHH :.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> 1/ Phương trình hóa học : -Gv cho phản ứng Phốt pho đỏ cháy trong ôxi tạo thành Điphotphopentaoxit -Hs lên viết phương trình của phản ứng bằng chữ -Hs khác thay các tên chất bằng CTHH của chất -Gv theo định bảo toàn khối lượng số nguyên tử H và O ở vế trái và vế phải bằng nhau -Hỏi? Ta phải làm như thế nào cho đĩa cân bằng nhau -Gv phải làm cho số nguyên tử O và H ở vế tham gia bằng vế sản phẩm 2/ Các bước lập PTHH : -Gv biết Nhôm cháy trong ôxi tạo thành nhôm ôxit. Hãy lập PTHH của phản ứng trên -Hs đọc SGK → thảo luận nhóm Thực hiện bước 1: viết sơ đồ phản ứng -Bước 2: cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế. -Bước 3: viết thành PTHH -Gv gọi Hs lên bảng trình bày -Hs khác bổ sung, Gv dẫn dắt để. 1/ PTHH : Photpho+ôxi ᄉ Điphotphopentaoxit - P + O2 ᄉ ᄉ P2O5 - P +5 O2 ᄉ ᄉ 2P2O5 - 4P + 5O2 ᄉ ᄉ 2P2O5. ᄉ. 2/Các bước lập PTHH;theo 3 bước -Viết sơ đồ phản ứng (gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm). -Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố (tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức hóa học) -Viết PTHH Vídụ 1 : Al + O2 ᄉ ᄉ Al2O3 Al + O2 ᄉ ᄉ 2Al2O3.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hs lập được PTHH: 4Al + 3O2 ᄉ ᄉ 2Al2O3 Al + O2 ᄉ ᄉ Al2O3 4Al + 3O2 ᄉ ᄉ 2Al2O3 Al + O2 ᄉ ᄉ 2Al2O3 4Al + 3O2 ᄉ ᄉ 2Al2O3 *Hs đọc phần lưu ý rút ra những điều cần nhớ . Ví dụ 2 : Na2CO3 + Ca(OH)2 ( CaCO3 + -Gv giảng giải, khắc sâu -Không thay đổi chỉ số trong các NaOH Lập thành phương trình hóa học . CTHH -Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa Na2CO3+Ca(OH)2 ( CaCO3 + 2NaOH. học -Coi (OH), (SO4) như một đơn vị (các nhóm NT). VD2:Na2CO3+Ca(OH)2 ( CaCO3 + NaOH. HS Làm VD 2 theo nhóm . a/4 Na + O2( 2 Na2O b/P2O5 + 3 H2 O( 2H3PO4 -1,2 Nhóm lên bảng trình bày nhóm khác bổ sung. GV Nhận xét sửa sai. 3/Củng cố: HS đọc phần 1, 2 mục kết luận cuối bài. Phiếu học tập( HS làm theo nhóm) Bài 1: Em hãy đọc các phương trình hóa học sau: a/Cu +Cl2 ᄉ ᄉ CuCl2 b/C + O2 ᄉ ᄉ CO2 2/ Lập thành phương trình những phản ứng sau: a/ Mg + O2 ᄉ ᄉ MgO..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> b/ Na2O + H2O (NaOH. c/ NaOH + Al2(SO4)3 ( Na2SO4 + Al(OH)3 d/ H2SO4 + Ba(NO3)2 ( BaSO4 + HNO3 e/ HCl + AgNO3 ( AgCl + HNO3 Bài 3:Lập thành phương trình những phương trình chữ sau: a/ Sắt (III) oxít + khí hiđrô ᄉ ᄉ sắt + nước b/ Thủy ngân(II) oxit ᄉ ᄉ Thủy ngân + Oxi 4/Dặn dò : - Ôn tập toàn chương II - Làm bài tập 2 và 7 (sgk) - HS Làm VD 2 theo nhóm . a/4 Na + O2 ( 2 Na2O b/P2O5 + 3 H2 O ( 2H3PO4 Rút kinh nghiệm: ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( Tiết 23 Bài 16 Soạn:8/11/2015 Giảng:9/11/2015 I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Biết được: - Ý nghĩa của phương trình hóa học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng 2.Kỹ năng -Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hóa học cụ thể..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> II/ CHUẨN BỊ : Tranh vẽ phóng to, hình vẽ Tr.55 III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ở tiết trước, chúng ta đã học về cách lập PTHH. Vậy nhìn vào một phương trình chúng ta biết được điều gì? *Phát triển bài : Cho học sinh nhắc ý nghĩa của KHHH và CTHH. Ở tiết trước, chúng ta đã học về cách lập PTHH. Vậy nhìn vào một phương trình chúng ta biết được điều ? Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu.Phương trình hóa học → biểu diễn ngắn gọn phương trình hóa học Hoạt động của GV và HS Nội dung bài Hoạt động 2: Ý nghĩa của PTHH II/Ý nghĩa của PTHH -HS đọc sgk mục III→ thảo luận -PTHH cho biết các chất phản ứng nhóm và các chất sản phẩm, tỷ lệ số -GV phân tích về hệ số Trong các nguyên tử, số phân tử giữa các chất PTHH trong phản ứng . -HS tự rút ra kết luận Ví dụ:4Al + 3O2 ᄉ ᄉ 2Al2O3 Áp dụng vào phương trình: -Ý nghĩa: 4Al + 3O2 ᄉ ᄉ 2Al2O3 +Các chất phản ứng: Al, O2 -Các nhóm phát biểu ý kiến tìm tỷ +Chất tạo thành: Al2O3 lệ giữa các chất :Số ntửAl: Số +Tỷ lệ giữa các chất trong phản ptO2 : Số pt Al2O3 = 4: 3 : 2 ứng: Áp dụng Số ntửAl: Số ptO2 : Số pt Al2O3 = -Học sinh làm vào bảng con: Lập 4: 3 : 2 PTHH của phản ứng, nêu ý nghĩa * Ap dụng: của các pthh sau: +Lập thành PTHH a.HgO ( Hg + O2 a. HgO ᄉ ᄉ Hg + O2 b. Fe(OH)3 ( Fe2O3 + H2O 2HgO ᄉ ᄉ 2Hg + O2 c.Zn + HCl ( ZnCl2 + H2 -Ý nghĩa: +Chất phản ứng: HgO.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> +Các chất tạo thành: Hg, O2 +Tỷ lệ giữa các chất trong phản ứng: Số phân tử HgO: Số NT Hg: Số Phân tử O2 = 2 : 2: 1 b. Fe(OH)3 ( Fe2O3 + H2O 2Fe(OH)3 ᄉ ᄉ Fe2O3 + 3H2O Ý nghĩa: +Chất phản ứng: Fe(OH)3 +Các chất tạo thành: Fe2O3, H2O +Tỷ lệ giữa các chất trong phản ứng: Số phân tử Fe(OH)3 : Số PT Fe2O3: Số Phân tử H2O = 2 : 1: 3 c.Zn + HCl ( ZnCl2 + H2 Zn + 2HCl( ZnCl2 + H2 Ý nghĩa: +Các chất phản ứng: Zn, HCl +Các chất tạo thành: ZnCl2, H2 +Tỷ lệ giữa các chất trong phản ứng: Hoạt động 4: Hướng dẫn bài tập Số Ntử Zn : Số PT HCl: Số PT Bài 1:Hãy đọc các phương trình ZnCl2 :Số PT H2 = 1:2:1:1 hóa học sau: a. C + O2 ᄉ ᄉ CO2 IV Luyện tập: b.2H2 + O2 ᄉ ᄉ 2 H2O Bài 1:Giải Bài2:Hãy lập các phương trình hóa học từ các phương trình chữ a. C + O2 ᄉ ᄉ CO2.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> sau: Cứ một n tử cacbon tgpu với 1 ptử a.Sắt + Khí Clo ᄉ ᄉ Sắt oxi sinh ra 1 p tử khí cacbonic b.2H2 + O2 ᄉ ᄉ 2 H2O (III)Clorua b. Natri + Khí Oxi ᄉ ᄉ Natrioxit Cứ 2 ptử khí hiđrô tgpu với 1 ptử khí oxi sinh ra 2ptử nước Bài 2 :Giải a. Sắt + Khí Clo ᄉ ᄉ Sắt (III)Clorua 2 Fe + 3Cl2 ᄉ ᄉ 2FeCl3 b. Natri + Khí Oxi ᄉ ᄉ Natrioxit Bài 3: Hãy bổ túc và hoàn thành 4 Na + O2 ᄉ ᄉ 2 Na2O các pthh sau: Bài 3: Giải a. Mg + ? ᄉ ᄉ MgCl2 a. Mg + ? ᄉ ᄉ MgCl2 b. BaCO3 + 2 HCl ( BaCl2 Mg + Cl2 ᄉ ᄉ MgCl2 +CO2 + ? b. BaCO3 + 2 HCl ( BaCl2 +CO2 +? Bài tập 4 (SGK) BaCO3 + 2 HCl ( BaCl2 +CO2 + -Gọi HS viết thành phương trình H2O hóa học -Học sinh làm bài tập 4,5 -Yêu cầu 4 nhóm HS nêu tỷ lệ số vào vở : nguyên tử, phân tử chất trong Làm bài tập 6 vào vở: phản ứng: a/4P + 5O2 ᄉ ᄉ 2P2O5 Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + b/ Tỷ lệ pthh : 2NaCl Số nt P : Số ptO2 : Số ptP2O5 = -Tỷ lệ pthh :Số ptNa2CO3 : Sốpt 4:5:2 CaCl2 :SốptCaCO3 : SốptNaCl = 1:1:1:2 Bài tập 4,5 HS làm vào vở.ᄉ ᄉ.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> GV: HD học sinh làm bài tập 7 Hướng dẫn làm bài tập 7: Dựa vào theo nhóm. định luật BTKL có bao nhiêu nguyên tử đi tham gia thì cũng có bấy nhiêu nguyên tử tạo thành sau phản ứng vậy: a/ 2Cu + O2 ᄉ ᄉ 2CuO. b/ Zn + 2HCl ( ZnCl2 + H2 c/ CaO + 2 HNO3( Ca(NO3)2 + H2O 3/ Củng cố: đọc kết luận sgk. *Hướng dẫn về nhà:Đọc lại các dạng bài đã làm tự ra đề làm thử 4/Dặn dò : Làm bài tập1,2/sbt vào vở,Ôn tập toàn chương. KIỂM TRA 15 PHÚT Đề bài: Câu 1: Nêu ý nghĩa của PTHH? Cho ví dụ? (4đ) Câu 2: Hãy bổ túc và hoàn thiện các PTHH sau?(3đ) a.HgO ( Hg + ? b. Fe(OH)3 ( ? + H2O c.? + HCl ( ZnCl2 + H2 Câu 3:(3đ) Khi đốt 24g Magie cháy trong khí oxi, thu được 56g Magie oxit(MgO) a/Hãy viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra? b/Tính khối lượng khí oxi cần đốt cháy? Đáp án: Câu 1:Nêu ý nghĩa của PTHH đúng(1,5đ) Cho ví dụ đúng( 2,5đ) Câu 2 Mỗi PTHH viết đúng (1đ) a.2HgO ᄉ ᄉ 2 Hg + O2 b. 2Fe(OH)3 ᄉ ᄉ Fe2O3 +3 H2O c.Zn + 2HCl ( ZnCl2 + H2.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Câu 3: mMg + ᄉ ᄉ = mMgO (1,5đ) ᄉ ᄉ = mMgO - mMg ᄉ ᄉ = 56-24 = 32g(1,5đ) Tiết 24 Bài 17 Soạn: 9/11/2015 Giảng: 11/11/2015. I/MỤC TIÊU -Củng cố các kiến thức về hiện tượng hóa học, phản ứng hóa học, Định luật bảo tòan khối lượng và PTHH. Nắm chắc việc áp dụng định luật và cách lập PTHH -Phân biệt được hiện tượng hóa học, hiện tượng vật lý II/CHUẨN BỊ: Phiếu HT theo ND phần kiến thức cần nhớ và bài tập 1 trang 61 SGK III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/Ổn định lớp 2.Phát triển bài Các em đã được học qua các bài sự biến đổi chất,phản ứng hĩa học, định luật bảo tồn khối lượng, phương trình hĩa học để khắc sâu kiến thức và vận dụng vào việc giải bài tập một cách dễ dàng, hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại qua bài luyện tập 3 Hoạt động của GV và HS Nội dung bài Hoạt động 1 : Xác định hiện tượng I/Những kiến thức cần nhớ: vật lý và hiện tượng hóa học +Hiện tượng vật lý- lấy ví dụ..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> -GV phát phiếu HT có nội dung sau: +Dây sắt được cắt nhỏ thành từng đọan và tán thành đinh là hiện tượng................................................ ... +Hòa tan axit axêtic vào nước được dung dịch axit axêtic loãng là hiện tượng................................................ +Đốt cháy sắt trong ô xi thu được chất rắn nâu, đen là hiện tượng................................................ ....... +Phản ứng hóa học là quá trình: .......................................................... ...... .......................................................... ...... Trong PƯHH chỉ ..................biến đổi còn .......... giữ nguyên. *Định luật bảo toàn khốí lượng: l......................................................... .......................................................... ............ -Phương trình hóa học, các bước lập phương trình hóa học: 1/....................................................... ....... +Hiện tượng hóa học- lấy ví dụ +Phản ứng hóa học . +Định luật bảo toàn khối lượng các chất.. + Phương trình hóa học. +Áp dụng Lập PTHH của phản ứng có sơ đồ sau: Al + HCl ( AlCl3 + H2. - Ta làm chẵn số nguyên tử H ở vế trái. Al + 2HCl ( AlCl3 + H2. Bắt đầu cân bằng từ Cl. BSCNN của 2 và 3 là 6: Al + 6HCl (2 AlCl3 + H2 - Cân bằng số nguyên tử Al và H:.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> 2/....................................................... ...... 3/....................................................... ...... -GV Cho HS thực hiện.....-thu phiếu học tập, gọi 1,2 HS đọc kết quả, nhận xét, bổ sung.... Hoạt động 2: Giải bài tập -HS trao đổi nhóm giải bài tập 1 trang 61 SGK. -GV yêu cầu học sinh đọc đề, gọi 1 học sinh lên bảng giải bài tập. -GV kiểm tra cách giải bài tập của 1 vài nhóm học sinh, thu bài và cho điểm. +Giải bài tập 1: Phát phiếu HT đã in sẵn-Học sinh giải theo nhóm 4 em. -GV nhận xét kết quả từng nhóm → GV đưa ra đáp án đúng. -HS chữa bài tập của mình theo đáp án của GV. 2Al + 6HCl ( 2AlCl3 + 3H2. II/Bài tập +Bài số1 a.Các chất tham gia: Khí H2 và khí N2.và SP là khí amôniac NH3 b.Trước phản ứng: 2N và 2H, liên kết với nhau, sau phản ứng 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N *Ptử H2 và N2 biến đổi, phân tử NH3 tạo ra. *Số nguyên tử không đổi. +Bài tập 2: ý D +Bài tập3 -Khối lượng CaCO3 tinh khiết là ᄉ ᄉ x100 = 89,3%. +Bài tập 2, 3: Giải theo nhóm +Bài tập 4, 5 về nhà làm vào vở bài tập 3/Dặn dò: Làm các bài tập cọn lại vào vở Ôn tập để kiểm tra 45 phút vào tiết sau.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Rút kinh nghiệm ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( ( Tiết 25 Soạn: Giảng:. KIỂM TRA : 1TIẾT BÀI SỐ 2 (Đề và đáp án nhà trường và tổ ra) ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( (. ` Tiết 26 Bài 18 Soạn: 16/11/2015 Giảng: 18/11/2015. Chương III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC. I/MỤC TIÊU : 1Kiến thức Biết được: - Định nghĩa: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc:O0C,1atm) 2.Kỹ năng - Tính được khối lượng mol nguyên tử , mol phân tử của các chất theo công thức II/CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/Mở bài : Các em đã biết nguyên tử và phân tử có kích thước và khối lượng cực kỳ nhỏ bé ( chỉ có thể nhìn thấy chúng bằng loại kính hiển vi điện tử có độ phóng đại hàng trăm triệu lần). Mặc dù vậy, người nghiên cứu về hóa học cần phải biết được số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia và tạo thành. Làm thế nào để biết được khối lượng hoặc thể tích khí trước và sau phản ứng? Để thực hiện mục đích này, người ta đưa ra khái niệm mol và mol hóa học. B/Các hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung bài Hoạt động 1: Mol là gì? I/Mol là gì? -GV phân tích các từ : 1 tá (12 chiếc), 1 -Mol là lượng chất chứa ram (500 tờ), 6.1023 (nguyên tử, phân Vậy 1 mol là gì ? → Học sinh đọc SGK . tử) của chất đó Phát biểu ý kiến. -6.1023 số Avôgađrô ký -GV: 6.1023 được làm tròn từ 6,0224.1023 hiệu: N -HS thảo luận câu hỏi: -Ví dụ: +Mol nguyên tử? +1 mol NT Fe có N ngtử +Mol phân tử? Fe +Nếu nói 1 mol H ta hiểu như thế nào? +1 mol Ptử nước có N +So sánh khối lượng 1 mol nguyên tử Cu phân tử nước. với 1 mol nguyên tử Fe +Làm bài tập 1a, 1c Hoạt động 2 : Khối lượng Mol là gì? -GV: Khối lượng mol là gì? (tương tự như khối lượng của 1 tá bút chì, 1 ram giấy) II/Khối lượng mol là gì? -HS đọc SGK- Thảo luận nhóm, tìm ra khối +Khối lượng mol (M) của lượng mol là khối lượng của N hạt nguyên 1 chất là khối lượng tính tử, phân tử tính bằng gam và khối lượng bằng gam của N nguyên mol có cùng số trị với với NTK hoặc PTK tử, phân tử chất đó, ví dụ :.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> -HS xác định khối lượng mol của NT Fe Khối lượng mol phân tử của nguyên tố Cl2 Khối lượng mol phân tử của nước -GV hướng dẫn học sinh cách tìm khối lượng mol của các chất: Tìm NTK của Fe = 56 đvc ( MFe = 56. Tìm PTK của Cl2 = 71 đvc ( MCl = 71g Tìm PTK của H2O =2 +16 = 18 ( MH ᄉ ᄉ O = 18 g Hoạt động 3 : Thể tích mol chất khí -HS đọc SGK, thảo luận nhóm, tìm ra: Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử cửa chất khí đó GV:-Ở cùng to và P-1mol của bất kỳ chất khí nào cũng có thể tích như nhau.. 1 mol H2O → MH ᄉ ᄉ O = 18g 1 mol H → MH= 1 gam +Làm bài tập 2a, 2c. III/Thể tích mol chất khí -Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N N phân tử cửa chất khí đó - Một mol của bất kỳ chất khí nào trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau. +Ở đktc (to = OoC, P= 1atm) 1 mol của bất kỳ chất khí nào cũng chiếm thể tích là 22,4 lít. Hoạt động 4: Vận dụng -Hỏi : Có 1 mol phân tử H2 và 1 mol phân +Ở đkp (to =20oC, P= tử O2 hãy cho biết số phân tử có trong một 1atm) 1 mol của bất kỳ mol chất và khối lượng mol: MH ᄉ ᄉ ? MO chất khí nào cũng chiếm thể tích là 24 lít. ᄉᄉ.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> VH ᄉ ᄉ, VO ᄉ ᄉ(đktc) HS: Thảo luận trả lời câu hỏi GV đặt ra -Số phân tử của mỗi mol chất là: 6.1023 -Thể tích mỗi mol chất khí là: 22,4l ở đktc.. Hoạt động 4: Vận dụng -Hỏi : Có 1 mol phân tử H2 và 1 mol phân tử O2 hãy cho biết số phân tử có trong một mol chất và khối lượng mol: MH ᄉ ᄉ ? MO ᄉ ᄉ Thểtích mol:VH ᄉ ᄉ, VO ᄉ ᄉ(đktc) -Số phân tử của mỗi mol chất là: 6.1023 -Thể tích mỗi mol chất khí là: 22,4l ở đktc. M ᄉ ᄉ = 2g/mol,M ᄉ ᄉ = 32g/mol. 3/Củng cố: Đọc kết luận cuối bài. *Hướng dẫn: Em hãy cho biết a. 0,75 mol Cl2 chứa bao nhiêu phân tử , bao nhiêu gam, bao nhiêu lit ở đktc b. 23g khí NO2 chứa bao nhiêu phân tử , bao nhiêu lit ở đkp -Muốn làm được bài tập này em phả nắm được lý thuyết sẽ làm được tất cả. a. 0,75 mol Cl2 chứa 4,5.1023 phân tử , 53,25 gam, 16,8 lit (ở đktc) b. 23g khí NO2 chứa3.1023 phân tử ,12 lit( ở đkp) 4/Dặn dò : Làm bài tập vào vở bài tập, học bài và đọc trước bài 19. Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( ( Tiết27 Bài 19 Soạn:16/11/2015 Giảng:18/11/2015. I/Mục tiêu : Kiến thức Biết được: - Biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa lượng chất (n) , khối lượng (m) Kỹ năng - Tính được m hoặc n của chất khi biết các đại lượng có liên quan. II/Tiến trình bài dạy: 1/Bài cũ: ? Câu 1: Mol là gì? Hãy cho biết số phân tử có trong o,25 mol NaCl? Câu 2: Thể tích mol chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất là thế nào? Nếu ở cùng đktc chúng có thể tích là bao nhiêu? Hãy tính thể tích ở đktc của 0,25 mol O2? Trả lời: Câu 1(5đ) Mol là Mol là lượng chất chứa 6.1023 (nguyên tử, phân tử) của chất đó 0,25 mol NaCl chứa 1,5.1023 p tử NaCl Câu 2(5đ) Thể tích mol chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất có cùng thể tích.Ở cùng đktc 1 mol khí bất kỳ chúng có cùng thể tích là 22,4 l. 0,25 mol O2 ở đktc có thể tích là 5,6 l.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> 2/Bài mới: Trong tinh toán hóa học, chúng ta thường phải chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng . Giữa lượng chất khí và thể tích khí và ngược lại. Vậy giữa lượng chất vàkhối lượng chất, giữa lượng chất khí và thể tích khí có mối quan hệ với nhau như thế nào ? Hôm nay chúng ta tìm hiểu sự biến đổi này. Hoạt độ GV và HS Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất -GV:Biết MCO2= 44g/mol. Hãy tính xem 0,25 mol có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết MH2O có khối lượng là 18 g/mol hãy tính 0,25 mol có khối lượng là ? gam -HS làm vào bảng con → thảo luận nhóm -GV :Qua 2 ví dụ trên nếu ta đặt n là số mol chất m là khối lượng. -HS đặt công thức chuyển đổi n = ᄉ ᄉ(g) -GV nếu biết m và M ta tính được n. Hoạt động II:Luyện tập +Ví dụ 1: Tính xem trong 28 gam Fe có bao nhiêu mol Fe?. Nội dung bài I/Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào? m = n.M(g) (1) → n = ᄉ ᄉ mol (2) M = ᄉ ᄉ g/mol (3). II/ Luyện tập: *Ví dụ 1: Biết MFe = 56g/mol nFe = ᄉ ᄉ = 0,5(mol) *Ví dụ 2: M = ᄉ ᄉ = 80(g/mol). +Ví dụ 2:Tìm khối lượng mol của 1 chất biết 0,25 mol chất ấy có khối lượng là 20 g.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> -Học sinh làm 2 ví dụ trên vào bảng con → thảo luận +Một học sinh lên ghi kết quả trên bảng +GV nhận xét: Ví dụ 1: nFe= ᄉ ᄉ = 0,5 mol Ví dụ 2: M = ᄉ ᄉ =80 g/mol -HS làm bài tập 3a (sgk) vào bảng con +Thảo luận lần lượt các câu a, b, c của bài tập 4 (sgk) +GV hướng dẫn cách trình bày -Muốn tìm được số mol của Fe ta áp dụng công thức n = ᄉ ᄉ (Tìm MFe=56g/mol và thay vào công thức) ta tính được số mol của nFe= ᄉ ᄉ = 0,5 mol +Tương tự tìm MN = 14g/mol + ADCT: m = n.M ( mN = 0.25.14 = 3.5 g +Học sinh lên bảng giải bài tập 3/Củng cố : Học kết luận cuối bài, 4/ Dặn dò: Làm các bài tập vào vở Rút kinh nghiệm ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (. +Bài tập 3(a) áp dụng công thức n = ᄉ ᄉ biết MFe = 56 → 56g/mol nFe= ᄉ ᄉ = 0,5 mol. + Bài tập 4a: BiếtMN = 14g/mol ta có mN = 0,25x14 = 3,5 g.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tiết 28 Bài 19 Soạn:21/11/2014 Giảng:23/11/2014. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí. I/Mục tiêu: Kiến thức Biết được: - Biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa lượng chất (n) và thể tích (v) Kỹ năng - Tính được n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan. II/Tiến trình bài dạy: 1/Bài cũ: 1. Em hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng Áp dung: Tính khối lượng của: a. 0,35 mol K2SO4 , b. 0,015 mol AgNO3. 2. Em hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí đktc. Áp dụng: Tính V ( đktc) của: a. 0,125 mol CO2 , b. 0,75 mol NO2 . 2/Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất II/Chuyển đổi giữa lượng và thể tích chất khí chất và V chất khí -HS: Cho biết 0.25 mol O2 ở đktc có khối lượng là ? 0.1 mol CO ở đktc có thể tích là? (thực hiện theo nhóm) → thảo luận tìm ᄉ ᄉ ra công thức: V(đktc) = n.22,4 lit (1) -GV gợi ý nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí ở đktc.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> -HS sau khi thảo luận tìm được công thức (1). Tìm công thức tính n -Vận dụng: Tính số mol khí H2 có trong 11,2 lít khí này ở đktc -HS làm bài tập theo nhóm, 1 học sinh lên bảng làm bài +Làm bài tập 3b trang 64 SGK +Học sinh làm bài vào vở nháp +1 HS lên bảng sửa bài, giáo viên nhận xét bổ sung.. * Vận dụng: Bài 1:Tính số mol khí H2 có trong 11,2 lít khí này ở đktc Giải. ᄉᄉ Bài 2: bài tập 3b, trang 64 (sgk) Biết nCO ᄉ ᄉ = 0.175mol, tính VCO ᄉ ᄉ ở đktc Giải: Biết ở đktc 1 mol CO2 có VK(đktc) = 22.4 lit, vậy ta có VCO ᄉ ᄉ (đktc) = ᄉ ᄉ x 22.4 lít = 0.175 x 22.4 = 3.92 (lit) III/Những công thức cần nhớ: 1/ n = ᄉ ᄉ (mol) Hoạt động 2: Ôn lại các công thức chuyển 2/ m = n.M (g) đổi giữa lượng chất và khối lượng. 3/ M = ᄉ ᄉ (g/mol) -GV phát phiếu học tập để học sinh điền 4/ Vk(dktc) = n.22,4 lit vào những chỗ ...............như sau: 5/nkhi = ᄉ ᄉ m = n x ..?..... (g) Vdktc = n x ? (l) IV/Luyện tập n = ᄉ ᄉ (mol) n = ᄉ ᄉ +Ví dụ 1 (mol) Biết : mC = 8g M = ᄉ ᄉ (g/mol) tính nC Biết : MC = 12g/mol →.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Họat động 3: Luyện tập -HS làm vào bảng con BT1(ví dụ 1): Hãy cho biết số mol của các khối lượng chất sau: 8 g Cac bon, 14,625 g NaCl → thảo luận thống nhất cách giải -1 học sinh lên bảng làm bài tập -GV hướng dẫn cách giải. +Ví dụ 2: tìm số phân tử ôxi và khối lượng của khí ôxi biết ở đktc thể tích khối khí đó là 44,8 lít → Học sinh giải bài tập theo nhóm → 1 học sinh lên bảng, nhóm khác bổ sung. +Ví dụ 3: Tìm thể tích và khối lượng khí CO2 có trong 3.1023 phân tử chất khí này ở đktc +Ví dụ 4: Tính Vdktc của hỗn hợp khí gồm 16 g khí ôxi và 28 g khí N2 bằng cách điền vào.......trong bài làm sau: Ta có mO ᄉ ᄉ = 16g MO ᄉ ᄉ =. nC= ᄉ ᄉ → nC = ᄉ ᄉ = ᄉ ᄉ=0,667 mol Cho mNaCl =14,625g tính nNaCl = ? Biết MNaCl = 58,5g → n = ᄉ ᄉ = ....(mol) 2/Cho VO ᄉ ᄉ = 44,8lít (đktc), tính mO ᄉ ᄉ = ? Ta có:nO ᄉ ᄉ = ᄉ ᄉ = 2mol Vậy mO ᄉ ᄉ = 2 x 32 = 64g Số phân tử ôxi là : 2.6.1023 = 12.1023 phân tử 3/Giải : Số mol khí CO2 là nCO ᄉ ᄉ = 3.1023/6.1023 = 0.5 mol VCO ᄉ ᄉ(đktc) = 0,5 x 22,4 lít = 11,2 lít mCO ᄉ ᄉ = 0,5 x 44 = 22g 4/ : Học sinh giải theo nhóm nếu còn thời gian, giáo viên gọi 1 học sinh khá lên bảng giải.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> ..............g/mol ᄉ ᄉg ᄉ ᄉ = 14 x ..?...g/mol nO ᄉ ᄉ ᄉ ᄉ nN ᄉ ᄉ = ᄉ ᄉ = .........(mol) Thay vào công thức: V = n x 22,4 ta có: Vhh = VO ᄉ ᄉ + VN ᄉ ᄉ Vhh = (nO ᄉ ᄉ x 22,4lit) + nN ᄉ ᄉ x ................. = (nO ᄉ ᄉ +nN ᄉ ᄉ ) x ................................. = (..........+...........) x 22,4 lít Vậy Vhh khí ở đktc là ...................lít 3/Dặn dò: Làm bài tập 19.6, 19.2 (SGK) Đọc bài tỷ khối chất khí. Rút kinh nghiệm. ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( ( Tiết 29 20 Soạn:24/11/2014 Giảng:25/11/2014 I/Mục tiêu: Kiến thức. Bài.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Biết được: -Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. Kỹ năng - Tính tỉ khối của khí A đối với khí B và tỉ khối của khí A đối với không khí. II/Tiến trình bài dạy A/Mở bài: Nếu bơm khí hiđrô vào quả bóng thả vào không khí bóng sẽ như thế nào? Nếu bơm khí CO2 vào bóng thì bóng sẽ rơi xuống đất. Như vậy những chất khí khác nhau thì ở cùng điều kiện t0 và P và những thể tích bằng nhau thì chúng cũng nặng nhẹ khác nhau. Vậy làm sao có thể biết được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí kia, ta hãy đi tìm hiểu tỷ khối của chất khí. B/Các hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung bài Hoạt động 1: Bằng cách nào để biết khí A I/Bằng cách nào để biết khí nặng hay nhẹ hơn khí B A nặng hay nhẹ hơn khí B -GV để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B, Công thức tính : người ta xác định tỷ khối của khí A đối với ᄉᄉ=ᄉᄉ khí B bằng cách lập tỷ số giữ khối lượng mol MA = ᄉ ᄉ x MB của khí A với khối lượng mol của khí B. Ký hiệu dA/B -HS thảo luận nhóm và phát biểu, ghi công thức lập được lên bảng con. -1 học sinh lên bảng -Học sinh khác phát biểu (nhận xét đúng, sai) -Học sinh làm ví dụ trên bảng con: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> -Biết không khí là hỗn hợp của 2 khí Nitơ (N2)và Ôxi (O2), khí nitơ nặng hay nhẹ hơn ôxi. -GV từ công thức ᄉ ᄉ = ᄉ ᄉ tính MA hoặc MB -HS lên bảng viết công thức biến đổi MA = ᄉ ᄉ x MB -HS vận dụng làm bài tập: a/ Một chất khí A có tỷ khối đối với khí ô xi là 1,375. Hãy xác định MA b/Một chất khí có tỷ khối đối với hiđrô là 8. Hãy xác định MX -GV nhận xét cách giải → đưa đáp án đúng MA = 1,375 x 32 = 44g/mol Mx = 8 x 2 = 16g/mol Hoạt động 2: Bằng cách nào để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí -GV chúng ta cũng đi tìm tỷ khối của khí A với không khí. -Biết không khí là hỗn hợp gồm 80% N2 và 20% O2 Tìm khối lượng mol của không khí: (0,8.28+0,20.32) ᄉ ᄉ 29 g -HS tính kết quả vào bảng con theo nhóm, 1 học sinh lên bảng thực hiện -HS thảo luận, phát biểu, ghi công thức và tính tỷ khối của (Cl2) rất độc đối với con người. Khí này nặng hay nhẹ hơn không khí? bao nhiêu lần. II/Bằng cách nào để có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí Mkk = 29g/mol *Công thức tính tỷ khối của khí A so với không khí là: d ᄉ ᄉ = MA/29.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> C/Củng cố: Đọc kết luận SGK D/Dặn dò: Học bài phần ghi nhớ, làm bài tập vào vở bài tập, xem trước bài tính theo công thức HH Rút kinh nghiệm ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( ( Tiết 30 Soạn:25/11/2014 Giảng:27/11/2014. (Tiết 1). I/Mục tiêu: Kiến thức Biết được: -Ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí) -Các bước tính thành phần phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học. Kỹ năng - Dựa vào công thức hóa học +Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất. + Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hóa học của một số hợp chất và ngược lại. II/Tiến trình bài dạy 1/Bài cũ : Gọi học sinh làm bài tập :.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> +Tìm khối lượng mol của những chất khí có tỷ khối với Cl2 lần lượt là 0,394 và 0,45 +Tìm khối lượng mol của các chất khí có tỷ khối với không khí là 1,772 → nêu các công thức tổng quát để tính → học sinh khác nhận xét 2/Bài mới: Các hoạt động dạy và học.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Hoạt động 1: Biết CTHH của hợp chất hãy xác định thành phần % các nguyên tố có trong 1 hợp chất -Ví dụ 1: Tìm thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong CO2 (Cac bon đi ôxit) -GV : Từ công thức HH của CO2 ta biết được điều gì? Học sinh thảo luận tìm ra: Khối lượng mol của CO2 = 44g/mol -Số mol nguyên tử C và số mol nguyên tử O có trong 1 mol CO2 (1 mol nguyên tử C = 12g, 2 mol nguyên tử O = 32g) -GV tìm % của C và % của O bằng cách : %C = ᄉ ᄉ %O = ᄉ ᄉ Hoặc % O = 100% - %C = 100% - 27,2% -HS làm ví dụ 2: Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố có trong axit sufuric (H2SO4) → HS làm theo nhóm 4 em → GV dẫn dắt: Làm theo các bước đã ghi ở phần I -1, 2 HS lên bảng trình bày cách giải -GV bổ sung, sửa sai Hoạt động 2 Luyện tập Ví dụ 1: Học sinh làm vào bảng con : Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố trong khí Sunfurơ → theo nhóm. I/Biết CTHH của hợp chất hãy xác định thành phần % các nguyên tố có trong hợp chất *Các bước tiến hành (SGK) 1/Tìm khối lượng mol của hợp chất 2/Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất 3/Tính thành phần % các nguyên tố bằng cách: *Tính thành phần % của nguyên tố nào thì lấy chỉ số nhân với khối lượng mol của nguyên tử ấy chia cho khối lượng mol của hợp chất và (x) 100%. II/Luyện tập Ví dụ 1: Giải Khối lượng mol của SO2.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> III/GV hướng dẫn : Làm bài tập 1a, 3 (SGK) Bài tập 1a : Mco = 28 g /mol % O =16 : 28 x 100 = 57,14% , % C =100% -57,14%=42,86%. Bài tập 3a/ Có 18 molC, 33 mol H 16,5 mol O. b/ Khối lượng mol = 342g c/ Có 144g O, 22g H, 176g O. IV/Dặn dò: Học ghi nhớ phần I, làm bài tập 1-3 vào vở bài tập Rút kinh nghiệm ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( ( Tiết 31 Ngày soạn: 2/12/2014 Ngày giảng: 4/12/2014. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (Tiết 2). I/Mục tiêu: Kiến thức Biết được: -Các bước lập công thức hóa học dựa vào thành phần phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi và khối lượng mol phân tử. Kỹ năng - Xác định được công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất. II/Tiến trình bài dạy 1/Bài cũ :.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> - 1HS Chữa bài tập 3 trang 71 - 1 HS nêu các bước lập CTHH 2/Bài mới:Các hoạt động học tập Hoạt động 1: Nếu biết thành phần % ta có thể xác định được CTHH của các hợp chất Hoạt động 2:Biết thành phần % các nguyên tố hãy xác định thành phần % CTHH của hợp chất Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài -GV dựa vào thành phần % các nguyên tố II/Biết thành phần các để xác định CTHH có 2 dạng: nguyên tố hãy xác định *Dạng 1: Cho thành phần nguyên tố và KL CTHH mol: *Các bước tiến hành: Ví dụ 1 (SGK) 1/Tìm khối lượng của mỗi -HS đọc đề nguyên tố có trong 1 mol -Học sinh khác tóm tắt đề→giải vào bảng chất. nhóm Biết Cu = 40% ; S = 20% ; O = 40% Mhc = 160g/mol. Tìm CTHH? Giải: -HS : HS tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất -GV: Hướng dẫn HS yìm trên bảng con theo nhóm bằng cách lấy khối lượng mol của hợp chất nhân với số % của từng nguyên tố bài đã cho: Ta có: mCu = ᄉ ᄉ = 64g mS = ᄉ ᄉ =32g 2/Tìm số mol nguyên tử của mO = 160-(64+32) = 64g.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> +Tìm số mol của Cu,S, O. nCu= 64:64 = 1 mol nS = 32:32 = 1 mol nO = 16:16 = 1 mol +Lập công thức hóa học CuSO4 -HS nêu các bước tiến hành (3 bước). *Luyện tập: Ví dụ 1: Một hợp chất có thành phần nguyên tố 52,94% Al; 47,06%O; Có khối lượng mol là 102g/mol. Tìm CTHH? -HS làm bài vào bảng con theo nhóm (CTHH → Al2O3) -GV cho HS làm ví dụ 2: Một hợp chất có thành phần nguyên tố là 20,2%Al và 79,8%Cl. Tìm CTHH đơn giản của hợp chất. Giải: nAl : nCl = ᄉ ᄉ = 0,75:2,25 ᄉ ᄉ Công thức đó có dạng đơn giản : AlCl3. -Làm bài tập 2 trang 74 sgk. mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất 3/Lập công thức HH. III/Luyện tập -Làm ví dụ 1 Kết quả Al2O3 -Làm ví dụ 2: Biết %Al = 20,2% %Cl = 79,8% Tìm CTHH của hợp chất? - Dạng đơn giản : AlCl3 Làm bài tập 2 trang 74. sgk 3/Dặn dò : Làm bài tập từ 1-5 vào vở và đọc bài tính theo PTHH Rút kinh nghiệm. ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Tiết 32 Ngày soạn: 4/12/2014 Ngày giảng: 6/12/2014 I/Mục tiêu: Kiến thức Biết được: Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phân tử. - Các bước tính theo phương trình hóa học Kỹ năng - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hóa học cụ thể. - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. - Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học. II/Tiến trình bài dạy 1/Bài cũ : - 1HS Chữa bài tập 4,5 trang 71 - 1 HS nêu các bước lập CTHH 2/Bài mới: Hoạt động 1:Tổ chức tình huống.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Cơ sở khoa học để sản xuất các chất hóa học trong ngành công nghiệphoặc điều chế một chất hóa học nào đó trong phòng thí nghiệm là PTHH người ta sẽ xác định được phần định lượng cần xác định. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này. III/ HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống. Cơ sở khoa học để sản xuất các chất hóa học trong ngành công nghiệp hoặc điều chế một chất hóa học nào đó trong phòng thí nghiệm là PTHH. Dựa vào PTHH người ta sẽ xác định được phần định lượng cần xác định. Bài học giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này.. HỌAT ĐỘNG 2: GV: Viết sẵn đề bài lên bảng phụ treo lên bảng. VD 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3g bột Zn trong oxi, người ta thu được kẽm oxít ( ZnO). a. Lập PTHH trên b. Tính khối lượng ZnO được tạo thành ( HS theo dõi ( ghi vào vở.. I/ Bằng cách nào tính được khối chất tham gia và chất tạo thành. VD 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3g bột Zn trong oxi, người ta thu được kẽm oxít ( ZnO). a. Lập PTHH trên b. Tính khối lượng ZnO được tạo thành 1. Các bước tiến hành: - Đôỉ số liệu đề bài cho về số mol. - Lập PTHH. GV: Nêu các bước giải bài tóan tính - Dựa vào số mol đã biết để tính ra số theo PT để HS ghi vào vở. mol của chất cần tìm theo PT. GV: Cho cả lớp làm ví dụ 1: - Tính ra khối lượng ( hoặc V) theo yêu GV: Gọi HS làm từng bước . cầu của bài toán. GV: Gọi 1 HS nhắc lại công thức Giải: nZn = ᄉ ᄉ.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> chuyển đổi giữa m và n. GV: Gọi 1 HS tính MZnO GV: Yêu cầu HS đọc kỹ các bước giải bài toán và xem lại ví dụ 1 để chuẩn bị làm ví dụ 2. Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn a g bột nhôm cần dùng hết 19,2g O2, phản ứng kết thúc, thu được b g nhôm oxít ( Al2O3). a. lập PTHH của PỨ trên. b. Tính các giá trị a, b. GV gợi ý HS: Khi đọc đề bài ví dụ 2 các em thấy có điều gì khác ví dụ 1. GV: Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở. GV: Sau khoảng 10’ thu vở 1 vài em chấm lấy điểm và gọi 2 HS lên bảng để làm so sánh kết quả và cách làm.. a. Lập PTHH: 2Zn + O2 ᄉ ᄉ 2ZnO Theo PT: nZn = nZnO = 0,2 mol b.( mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn a g bột nhôm cần dùng hết 19,2g O2, phản ứng kết thúc, thu được b g nhôm oxít ( Al2O3). a. lập PTHH của PỨ trên. b. Tính các giá trị a, b.. a. Lập phương trình phản ứng: 4Al + 3O2 ( 2Al2O3 4 mol : 3 mol : 2 mol a mol : 0,6 mol: b mol a= ( mAl = 0,8 . 27= 21,6g b= ( mAl2O3 = 0,4. 102 = 40,8g - Tính mAl2O3 cách 2: Theo định luật BTKL ta có: mAl2O3 = mAl + mO2 = 21,6 + 19,2 = 40,8g.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> GV: Cho HS nhận xét. GV: Có thể hướng dẫn HS tính mAl2O3 bằng cách sử dụng ĐLBTKL. GV: Cho HS nhắc lại nội dung định luật, biểu thức của ĐLBTKL. Sau đó các em thay các giá trị khối lượng của Al, O2 vào biểu thức và so sánh kết quả đã làm ở trên. Họat động 3: Luyện tập. GV: Viết đề lên bảng. Bài 1: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế khí Oxi bằng cách nhiệt phản kaliclorát theo sơ đồ phản ứng. KClO3 ᄉ ᄉ KCl + O2 a. Tính mKClO3 cần thiết để điều chế được 9,6g O2. b. Tính khối lượng KCl tạo thành bằng 2 cách.. II/ Luyện tập: Bài 1: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế khí Oxi bằng cách nhiệt phản kaliclorát theo sơ đồ phản ứng. KClO3 ᄉ ᄉ KCl + O2 a. Tính mKClO3 cần thiết để điều chế được 9,6g O2. b. Tính khối lượng KCl tạo thành bằng 2 cách.. Tóm tắt: mO2 = 9,6g a. mKClO3 b. mKCl = ? Giải:. 2KClO3 ᄉ ᄉ 2KCl + 3O2 GV: Hướng dẫn HS phân tích và tóm 2 mol : 2 mol : 3 mol tắt đề. x mol : y mol : 0,3 mol a. x= 0,2 mol - Đề bài cho dữ kiện nào. mKClO3 = 0,2 . 122,5 = 24,5g HS: Cho khối lượng của oxi. b. nKCl = = 0,2 mol - Tóm tắt đề. Cách 1:mKCl =0,2.74,5= 14,9g Cách 2: Theo ĐLBTKL ta có.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> mKCl = 24,5 – 9,6 = 14,9g GV: Gọi 1 HS tính ᄉ ᄉ GV: Từ số mol O2, muốn tính ᄉ ᄉ , nKCl ta phải dựa vào phản ứng. GV: Gọi 1 HS cân bằng phương trình và tính nKCl ᄉ ᄉ mKClO3 cần dùng. GV: Trong quá trình làm bài tập GV uốn nắn kịp thời để bài giải hoàn chỉnh. GV: Treo đề Bài tập số 2 viết trên bảng phụ lên bảng. Đốt cháy hoàn toàn 4,8g một KL R hóa trị II trong oxi dư người ta thu được 8g oxít ( có CT RO) a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính ᄉ ᄉ đã phản ứng. c. Xác định tên và ký hiệu hóa học của R. GV: Cho HS thảo luận theo nhóm để tìm ra phương hướng giải bài tập ᄉ ᄉ ghi vào vở nháp. - Các nhóm thảo luận đại diện nhóm trình bày phương hướng giải nhóm khác lắng nghe nhận xét. GV: Lắng nghe và bổ sung = cách. GV treo đáp án phương pháp cho HS đối chiếu 1. Viết phương trình phản ứng. Bài tập số 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,8g một KL R hóa trị II trong oxi dư người ta thu được 8g oxít ( có CT RO) a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính ᄉ ᄉ đã phản ứng. c. Xác định tên và ký hiệu hóa học của R. Giải: a. PT: 2R + O2 ᄉ ᄉ 2RO b. Theo ĐLBTKL. ᄉ ᄉ= ᄉ ᄉ ᄉᄉᄉᄉ Theo phương trình phản ứng: ᄉᄉ ᄉ ᄉ ᄉ ᄉ/mol ᄉ ᄉ Vậy R là Mg..
<span class='text_page_counter'>(105)</span> 2. Dùng ĐLBTKL để tính khối lượng oxi đã phản ứng để tính khối lượng oxi đã phản ứng từ đó tính được số mol oxi đã phản ứng. 3. Từ số mol oxi tính ra số mol R ứng với 4,8g. 4. Tính MR và xác định R. GV: Gọi HS 4 nhóm lên tính trên bảng bài của nhóm mình. GV: Gọi HS trong lớp nhận xét của từng nhóm. HỌAT ĐỘNG 3: Cũng cố. - Tính khối lượng HgO cần thiết để điều chế được 3,2g O2 theo sơ đồ phản ứng sau: HgO ᄉ ᄉ Hg + O2 a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính mHgO = ? c. Tính mHg , số phương trình Hg sinh ra. GV: Hướng dẫn HS giải. ᄉᄉ a. Viết phương trình phản ứng: 2HgO ᄉ ᄉ 2Hg + O2 b. nHgO = 2 . ᄉ ᄉ = 2 . 0,1 = 0,2 mol ᄉ ᄉ mHgO = 0,2 . 217 = 43,4 g c. nHg = 2 . ᄉ ᄉ = 2 . 0,1 = 0,2 mol.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> ᄉ ᄉ mHg = 0,2 . 201 = 40,2g. ᄉ ᄉ AHg = 0,2 . 6.1023 = 1,2 . 1023. Họat động 4: Dặn dò. - Học các bước giải bài toán. - Làm bài tập 1b ; 3a,b / 75. Rút kinh nghiệm ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (. Tiết 33 Ngày soạn:7/12/2014 Ngày giảng:9/12/2014 (Tiết 2) I/Mục tiêu: Kiến thức Biết được: Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phân tử. - Các bước tính theo phương trình hóa học Kỹ năng.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hóa học cụ thể. - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. - Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học. II/Tiến trình bài dạy 1/Bài cũ : Chữa bài tập 1b 2/Bài mới:Các hoạt động học tập Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2: Bằng cách nào tìm được thể 2/Bằng cách nào tính được thể tích chất khí tham gia và tạo thành chất khí tham gia và tạo thành -HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng a/Viết PTHH cách tính theo PTHH b/Chuyển đổi thể tích chất thàn -GV Để tính V các chất tham gia và tạo mol thành các em giải như trên nhưng thay các c/Dựa vào PTHH tìm số mol công thức chuyển đổi thạm gia (chất tạo thành) n = ᄉ ᄉ => V = n x 22,4 d/Chuyển đổi số mol thành m V(đktc) *Ví dụ 1: Giải a/PTHH C + O2 ᄉ ᄉ CO2 -HS làm ví dụ 1 trên bảng con theo nhóm *Các bon cháy trong ô xi tạo ra khí b/Tìm nC = 8:12 = 0,6 (mol) cacbonic (CO2) Hãy tính thể tích khí CO2 c/Cứ 1 mol C p/ư tạo thành 1 tạo thành ở đktc khi đốt cháy hết 8 gam C. CO2 -HS Thảo luận tìm ra số mol CO2 sinh ra Vậy 0,6 mol C tạo thành x ml CO theo thứ tự : Lập PTHH→Tính nC→ dựa x = 0,6 (mol) vào tỷ lệ số mol tính nCO ᄉ ᄉ→ nCO ᄉ ᄉ= Thể tích CO2 ở (đktc) : 0,6 x 2 -.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> 0,3mol Tính VCO ᄉ ᄉ (đktc) = 0,3 x 22,4 = 6,27 lit -GV treo bảng của nhóm có phương pháp giải và kết quả đúng -HS nêu các bước tiến hành để đi đến đáp số đúng. -HS làm bài tập 1a theo nhóm -GV dẫn dắt và gọi 1 nhóm chữa bài. *Ví dụ 2: Khí CO khử CuO ở nhiệt độ cao tạo ra Cu và CO2 a/Hãy lập PTHH của phản ứng. b/Tính VCO cần dùng khi phản ứng thu được 4,48 lit CO2( đktc) -HS trao đổi nhóm, giải bài tập. -1 nhóm cử HS lên bảng giải bài tập -GV nhận xét, sửa sai Hoạt động 3: Vận dụng -HS đọc phần ghi nhớ -Giải BT2 trang 75 (SGK) theo III/Dặn dò: Học kĩ các bước tính theo PTHH vào vở bài tập.. 13,44 (l) II/ Luyện tập: Ví dụ 2: a/CuO+CO ᄉ ᄉ Cu +CO2 b/nCO ᄉ ᄉ = ᄉ ᄉ = 0,2 mol Cứ 1 mol CO → 1 mol CO2 Vậy cần x mol → 0,2 mol nCO = 0,2(mol). Thể tích CO cầ VCO = 0,2 X 22,4 = 4,48 L (đktc) III/Vận dụng: Giải BT2 (SGK). và làm lại các bài tập đó. ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( ( Tiết 34 Ngày soạn: 10/12/2014 Ngày giảng: 13/12/2014. BÀI LUYỆN TẬP 4.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> I/Mục tiêu: Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng: -Số mol n và KL chất (m) -Số mol chất khí (n) và thể tích chất khí ở đktc (V) -Khối lượng của chất khí (m) và thể tích chất khí ở đktc (V). +Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối chất khí này với chất khí kia và với không khí.. +Có kỹ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học (mol, M, V khí ở đktc, tỷ khối chất khí) để giải các bài toán hóa học đơn giản theo công thức hóa học và PTHH II/Tiến trình bài dạy 1/Bài mới:Các hoạt động học tập Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. 1/Kiến thức cần nhớ 1/Mol là lượng chất chứa 6. -Hỏi ? : Nói 1,5 mol nguyên tử C có nghĩa gì? 2 mol phân tử H2O có nghĩa gì? nguyên tử + phân tử: n =ᄉᄉ -HS trả lời câu hỏi. -Hỏi? Khối lượng mol của H2O là 18 có nghĩa 2/Khối lượng mol (M) là lượng của N phân tử - nguyê gì? -HS trả lời câu hỏi. tính bằng gam. -Hỏi:Thể tích mol chất khí ở cùng t0 P như thế 3/Thể tích mol chất khí nào? V = n x 22,4 n=ᄉᄉ -Hỏi ? Thể tích mol chất khí ở đktc như thế nào? -Công thức tính số mol, Vđktc. +Sơ đồ chuyển đổi (SGK) -HS trả lời câu hỏi -GV nêu các công thức chuyển đổi chuyển đổi: 4/Tỷ khối chất khí ᄉᄉᄉᄉ 1/ n = ᄉ ᄉ.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> 2/Thể tích mol chất khí V = n x 22,4 n=ᄉᄉ +Sơ đồ chuyển đổi (SGK). ᄉ ᄉ= ᄉ ᄉ. 3/Tỷ khối chất khí ᄉᄉᄉᄉ ᄉ ᄉ= ᄉ ᄉ. -HS: Phân tích và ghi nhớ sơ đồ -Hỏi ? Tỷ khối A đối với khí B là 1,5 Tỷ khối của CO2 đối với không khí là 1,52 -HS: Nêu ý nghĩa của của các câu hỏi trên II/Bài tập Hoạt động 2: Bài tập -Bài tập 1: HS làm trên bảng con theo nhóm Bài tập 1 Tr.79 nS = ᄉ ᄉ Biết mS = 2 mO = 3 Tìm công thức HH đơn giản nO = ᄉ ᄉ -GV: Tìm số mol nS và nO Tìm tỷ lệ nS : nO → Lập thành công thức đơn nS : nO = 1:3 CT: SO3 giản Bài tập 2: (Tr.79) +Tìm khối lượng mol của S, F +Tìm số mol của nS, nFe, nO Bài tập 2: Tìm CTHH của 1 hợp chất có chứa → CTHH: FeSO4 36,8% Fe, 21%S và 42,2%O. -HS làm vào bảng con theo nhóm, 1 nhóm chữa bài, nhóm khác bổ sung. III/Dặn dò: Làm các bài tập còn lại vào vở bài tập.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ Rút kinh nghiệm. Tiết 35 Ngày soạn:10/12/2014 Ngày giảng:13/12/2014. ÔN TẬP. I/Mục tiêu: +Hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức về: Chất, nguyên tử, phân tử, phản ứng hóa học, mol và tính toán hóa học. +Rèn luyện kỹ năng tính toán chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất, tính theo CTHH và tính theo PTHH II/Nội dung ôn tập Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung I/Ôn tập: I/Chất - Nguyên tử - Phân tử -GV : Thế nào là chất ? Cho ví dụ -Hỏi? Thế nào là nguyên tử, nêu cấu tạo của nguyên tử. -Hỏi ? Thế nào là đơn chất, hợp chất, cho ví dụ -Hỏi ? Thế nào là phân tử, cho ví dụ -Hỏi ? Hóa trị là gì? hóa trị được xác định như thế nào? cho biết hóa trị của 10 nguyên tố thường dùng? Nêu QTH trị..
<span class='text_page_counter'>(112)</span> -HS Thảo luận, phát biểu ý kiến -GV Hỏi? Thế nà là phản ứng hóa học? cho ví dụ. II/Phản ứng HH -Hỏi? Phương trình hóa học là gì? Nêu các cách lập phương trình HH -HS thảo luận, phát biểu ý kiến. -Hỏi Mol là gì? 1 mol nguyên tử có bao nhiêu III/Mol và các tính toán hóa học. nguyên tử, 1 mol phân tử có bao nhiêu phân tử? -Hỏi : Khối lượng mol là gì? nó có cùng số trị với cái gì? -Hỏi ? Nêu các công thức chuyển đổi giữa m, V, n. -Hỏi ? Nêu các bước tính theo CTHH và PTHH II/Bài tập:. 1.Cho 24g Cac bon tác dụng hết với 64g Ô xi. Tính khối lượng khí cac bon nic tạo thành +Học sinh làm theo nhóm vào bảng con. IV/Bài tập: 1/Giải: -Theo định luật bảo toàn khối lư ta có: 2.Tính hóa trị của C trong CO, CO2 (Dựa vào qui mC + mO ᄉ ᄉ = mCO ᄉ ᄉ tắc hóa trị) 24 + 64 = 88 → mCO ᄉ ᄉ = 88(g) 3.Lập CTHH của Al và O; Fe và NO3; 2/Giải: CtOII → t = ᄉ ᄉ → t= II CO2 → C(IV) 4.Tính % của C, S trong CO, SO2 3/ Al2O3, Fe(NO3)2 -HS vận dụng và tính trên bảng con. 4/ %C = ᄉ ᄉ( 46%.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> %S = ᄉ ᄉ = 50%. Bài tập 5 ( Sgk ) Tính theo PTHH (bài 5 sgk) Giải : PTHH * Đọc đề : a/CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O GV : Gợi ý phương pháp làm câu a, b Cứ đốt 1 mol CH4 cần 2 mol O * Thảo luận : Giải bài toán theo nhóm hay 22,4 l .............44,8 l hay 2 l ....................2.2 = 4 b/Cứ 1 mol CH4 → 1 mol CO2 0.15 mol → x mol CO2 VCO ᄉ ᄉ ( đktc) = 0,15 x 22 3,36l III.Dặn dò: Tiết 36 (Thi học kỳ I): Ôn tập tốt để thi học kì theo đề của trường Rút kinh nghiệm. ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (. Tiết 36 Ngày soạn: Ngày giảng:19-12-2014. THI HỌC KỲ I ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN NHÀ TRƯỜNG RA.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( ( Ngày giảng:26-12-2014. TRẢ VÀ SỬA BÀI THI. I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức: -Trả bài cho học sinh -Sửa bài theo đáp án 2/ Kỹ năng: - Giúp các em nhìn ra chỗ sai của mình để làm tốt cho làm sau 3/ Thái độ: - Ham học học hỏi, khiêm tốn nhận ra chỗ sai II/PHƯƠNG PHÁP:Trình bày III/ CHUẨN BỊ: ĐÁP ÁN IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Nhận xét chung bài làm của các em. 2/ Phát bài cho các em 3 Giáo viên viết đáp án và biểu điểm lên bảng cho các em sửa vào vở PHAÀN TRAÉC NGHIEÄM:(3Ñ) Moãi yù 0,25ñ Câu 1: 1e,2b,3d,4c Câu 2:I-d, II- c, III- b, IV- a, V- b, VI- A, VII- c, VIII- d PHẦN TỰ LUẬN(8đ) Caâu1(2ñ): ᄉ ᄉ (0,25đ) Trong 1 mol K2O coù 2mol K, 1mol O(0,25đ).
<span class='text_page_counter'>(115)</span> Thành phần % khối lượng các nguyên tố là: (0,5đ) ᄉ ᄉ, % O = 100%- 82,98%=17,02% b.Viết công thức tổng quát: SxOy. (0,25đ). Ta coù :32x +16y = 80 Laäp tæ leä:ᄉ ᄉ (0,25đ) ᄉ ᄉᄉ ᄉ ᄉ ᄉ CTHH: SO3. (0,25đ) (0,25đ). Caâu2(3ñ): Mỗi ý( 0,5đ ) a.4 K+ O2 ᄉ ᄉᄉ ᄉ 2 K2O b.2 Al +3 Cl2 . ᄉ ᄉ 2AlCl3 c. Ba + 2H2O ᄉ ᄉ Ba(OH)2 +H2 d.K2O. d.4P + 5O2 ᄉ ᄉ 2P2O5. e.4FeS2 +. 11 O2 ᄉ ᄉ 2Fe2O3 + 8 SO2. g. 4HCl + MnO2 ᄉ ᄉ MnCl2 + Cl2 + 2H2O Câu 3:ᄉ ᄉ (0,5đ). Laäp PTHH:. Fe. +. Pt:1mol Ñb:0,1mol. 2HCl ᄉ ᄉ FeCl2 + ᄉᄉ ᄉᄉ. H2 (0,5đ) 1mol xmol (0,5đ).
<span class='text_page_counter'>(116)</span> ᄉ ᄉ x = 0,1mol ᄉ ᄉᄉ ᄉ(0,5đ). ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (. Ngày giảng:27-12-2014. HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KỲ I. I/Mục tiêu: +Hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức về: Chất, nguyên tử, phân tử, phản ứng hóa học, mol và tính toán hóa học. II/ Nội dung: HỆ THỐNG BẰNG SƠ ĐỒ TƯ DUY ᄉᄉ.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Tiết 37 Ngày soạn:28/12/2014 Ngày giảng:29/12/2014. Chương II: Ô XI - KHÔNG KHÍ. (Tiết 1) I/Mục tiêu: Học sinh biết được các kỹ năng sau: 1.Trong điều kiện thường về t0 và P, Ô xi là chất khí không màu, không mùi và ít tan trong nước, nặng hơn không khí. 2.Khí ô xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại, nhiều hợp chất. Trong các hợp chất hóa học ô xi có hóa trị II. 3.Viết được PTHH của ô xi với Lưu huỳnh, phốt pho, sắt. 4.Nhận biết được ô xi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt 1 số chất trong ô xi. II/Phương tiện dạy học: 1.Thí nghiệm: Hóa chất, 4 lọ chứa O2, S, P, dây Fe, Na 2.Dụng cụ: Đèn cồn, muỗng đốt hóa chất, dao cắt. 3.Phiếu học tập II/Tiến trình bài dạy.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> 1/Bài mới:Các hoạt động học tập Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài Hoạt động 1: GV thông báo về KNHH, CTĐC, *Nhận xét chung về ô xi: NTK, PTK của nguyên tố ô xi. +KHHH: O +CTHH: O2 +NTK: 16 +PTK: 32 Hoạt động 2:Tính chất Vật lý I/Tính chất vật lý -GV cho học sinh quan sát lọ chứa đơn chất ô xi, Khí ô xi là chất khí khôn nhận xét về trạng thái, màu sắc, mùi, vị và đọc màu ít tan trong nước (Một thông tin SGK nước ở 20oC hòa tan đượ -GV thông báo về sự hòa tan trong nước, sự 31 ml O2), nặng hơn khôn nặng nhẹ so với không khí (d= ᄉ ᄉ), to hóa lỏng khí, hóa lỏng ở -183oC (c và màu sắc của ô xi lỏng. màu xanh nhạt) -HS thảo luận tìm ra KT về T/C của ô xi Hoạt động 3:Tính chất hóa học: -GV giới thiệu cho học sinh dụng cụ làm thí III/Tính chất hóa học nghiệm của bài như: Cu, Fe, S, P, lọ đựng ô xi và 1.Tác dụng với S → K lần lượt cho S, P tác dụng với ô xi xem chúng có Sunfurơ phản ứng với nhau không. S + O2 ᄉ ᄉ SO2 -GV phát phiếu học tập cho HS theo nhóm (Rắn) (Khí) (Khí) +Nội dung:Thí nghiệm 1:Tác dụng của Ô xi với S 2.Tác dụng với P tạo thàn Thí nghiệm 2: Tác dụng của ô xi với P Điphôtpho pen taoxit. 1.Nhận xét khả năng phản ứng của O2 với S, P 4P + 5O2 ᄉ ᄉ 2P2O5 khi chưa có nhiệt độ (to) . (Rắn) (Khí) (Khí) 2.Nhận xét phản ứng của S, P khi có (to) 3.Nhận xét phản ứng của S, P trong không khí 4.Nhận xét phản ứng của S, P trong O2.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> -GV làm thí nghiệm, HS nhận xét trạng thái ban đầu, màu sắc, trạng thái sau phản ứng xảy ra, hiện tượng xảy ra. -GV Cho các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét kết quả của thí nghiệm. -HS Viết thành PTHH -GV: Ôxi phản ứng hầu hết với các đ/c phi kim ở nhiệt độ cao. -HS lấy ví dụ về phản ứng giữa CIV, NV, H với ô *Ngoài ra ô xi còn phản ứn xi → Lập phương trình phản ứng theo nhóm. với nhiều phi kim khác như C, N2, H2 .....ở nhiệt độ cao C + O2 ᄉ ᄉ CO2 2H2 + O2 ᄉ ᄉ 2H2O Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn bài tập -HS nhắc lại tính chất vật lý và 2 phản ứng của ô xi với phi kim. +HD Bài tập IV (Tr.84) +Viết PTHH: +Tính số mol: nP, nO ᄉ ᄉ +Đặt số mol nP vào PTHH tính nO2 tiêu thụ. +So sánh nO ᄉ ᄉ tiêu thụ và nO bài cho → kết luận. Tính sản phẩm theo nP (Vì P phản ứng hết) 2/Dặn dò: Làm bài tập vào vở Bài tập Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> Tiết 38 Soạn : 30/12/2014 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA Ô XI Giảng :31/12/2014 (Tiếp theo) I/Mục tiêu: Học sinh biết được các kỹ năng sau: 1.Trong điều kiện thường về t0 và P ô xi là chất khí không màu, không mùi và ít tan trong nước, nặng hơn không khí. 2.Khí ô xi là một đơn chất rất hoạt động, dẽ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại, nhiều hợp chất. Trong các hợp chất hóa học ô xi có hóa trị II. 3.Viết được PTHH của ô xi với Lưu huỳnh, phốt pho, sắt. 4.Nhận biết được ô xi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt 1 số chất trong ô xi. II/Phương tiện dạy học:Thu sẵn 100ml O2, Dây sắt, mẫu gỗ nhỏ (Từ que diêm), đèn cồn, diêm. II/Tiến trình bài dạy 1/Bài cũ:Hãy cho biết tác dụng của S và P đối với O2 2/Bài mới:Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> Hoạt động 1: Tác dụng của ô xi với kim loại -GV giới thiệu về tác dụng của ô xi với kim loại -HS Đọc thí nghiệm SGK -GV phát phiếu học tập nội dung ghi như tiết 1 -HS quan sát thí nghiệm do giáo viên biểu diễn, ghi vào phiếu học tập → thảo luận nhóm và viết thành PTHH. -GV nhận xét và hoàn thành tính chất của ô xi vào phiếu học tập. -HS 1, 2 nhóm báo cáo kết quả và viết thành PTHH Hoạt động 2: Tác dụng với hợp chất -HS đọc phần 3/II -GV khi ô xi tác dụng với hợp chất thì sản phẩm thường tạo ra là gì? -HS viết PTHH trên bảng, HS khác bổ sung, thảo luận kết luận về ô xi. Hoạt động 3: Bài tập -Làm bài tập 1.,2, 3, 5 trang 34 SGK theo nhóm - Luyện tâp :Lập các PTHH sau: C + O2 → K + O2 → Mg + O2 → -GV Hướng dẫn làm bài tập 5 Tr.84 2/Tác dụng với kim loại -Tác dụng với sắt 3Fe + O2 → Fe3O4 (Rắn) (Khí) (Rắn). 2/Tác dụng với kim loại -Tác dụng với sắt 3Fe + O2 ᄉ ᄉ Fe3O4 (Rắn) (Khí) (Rắn) (Sắt từ Ô xit). 3/Tác dụng với hợp chất CH4 + 2O2 ᄉ ᄉ CO2+2H2O *Kết luận: SGK *Bài tập: Giải các bài tập 1,2,3,6(sgk).
<span class='text_page_counter'>(122)</span> (Sắt từ Ô xit) 3/Tác dụng với hợp chất CH4 + 2O2 ᄉ ᄉ CO2+2H2O *Kết luận: SGK 3/Củng cố: vẽ sơ đồ tư duy nội dung của bài 4/Dặn dò: về học bài, coi bàI mới và hoàn thành sơ đồ tư duy cho xong. ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (. Tiết 39 Ngày soạn:3/1/2015 Ngày giảng:5/1/2015. SỰ Ô XI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP – ỨNG DỤNG CỦA Ô XI.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> I/Mục tiêu: Kiến thức Biết được: -Sự ô xi hóa là sự tác dụng của ôxi với 1 chất khác. - Khái niện phản ứng hóa hợp. -Ứng dụng của ôxi trong đời sống, sản xuất. Kỹ năng:- Xác định được có sự ooxxi hóa trong một số hiện tượng thực tế. - Nhận biết được một số phản ứng hóa học cụ thể thuộc loại phản ứng hóa hợp. II/Chuẩn bị: Một số tranh ảnh và tư liệu về ứng dụng của ô xi IV/Tiến trình bài dạy 1/Bài cũ: -Hỏi?: Nêu tính chất hóa học của ô xi, Viết các PTHH minh họa -Hỏi?:Vì sao khi nhốt con dế mèn vào lọ kín con dế sẽ chết? 2/Bài mới:Các hoạt động học tập Hoạt động 1: Sự ô xi hoá Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung -Học sinh nêu 2 ví dụ trong đó có 1 pthh của ô xi với 1 I/Sự ô xi hoá đơn chất và 1 pthh của ô xi với 1 hợp chất. Sự tác dụng của ô xi với chấ -Hỏi ? : Trong 2 PT đó có gì giống nhau, khác nhau về khác gọi là sự ô xi hoá chất tạo thành và chất tham gia (HS thảo luận nhóm) viết PT lên bảng. -GV:Những phản ứng trên được gọi là phản ứng ô xi hoá. Vậy phản ứng ô xi hoá là gì ? Gv hướng dẫn HS phân biệt nguyên tử kim loại dạng đơn chất và nguyên tử kim loại trong hợp chất(Kim loại ở dạng đơn chất trung hòa về điện tích, kim loại trong hợp chất có hóa trị và có điện tích,sự xuất hiện điện tích do.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> qua trình nhường eleetron của nguyên tử) Cu (Cu2+ +2 e ᄉ ᄉ Vậy có thể định nghĩa sự oxihoa là quá trình nhường eleetron của nguyên tử. Hoạt động 2: Sử dụng bảng đã viết sẵn như SGK Hoạt động của Giáo viên và Học sinh -Học sinh nhận xét và trả lời câu hỏi theo nhóm ( lên bảng ghi (Ghi số lượng chất tham gia và tạo thành) -Tìm xem các phản ứng có điểm gì chung. -GV: Những phản ứng trên được gọi là phản ứng hoá hợp -HS nêu định nghĩa. -GV: Các phản ứng trên đều toả nhiệt Hoạt động 3: Ứng dụng của ô xi Hoạt động của Giáo viên và Học sinh -HS Đọc SGK –Trao đổi nhóm- Quan sát hình 4.4 Tìm ra ứng dụng của ô xi -1, 2 HS Báo cáo kết quả, HS khác bổ sung, giáo viên nhận xét, đánh giá và nhấn mạnh tầm quan trọng của ô xi. Nội dung II/Phản ứng hoá hợp Là phản ứng hoá học trong đó chỉ có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chấ ban đầu. Ví dụ: C + O2 ᄉ ᄉ CO2 2Na + Cl2 ᄉ ᄉ 2NaCl Nội dung III/Ứng dụng của ô xi +Cần cho sự hô hấp của người và động vật +Đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. Hoạt động 4: Vận dụng để giải bài tập - Nêu một số sự oxi hóa trong thực tế cuộc sống và ứng dụng của sự oxi vào trong đời sống. -Giải bài tập 1 theo từng cá nhân -Giải bài tập 2 theo nhóm -Hướng dẫn Bài tập 3: CH4 + 2O2 ᄉ ᄉ CO2 + 2H2O 22.4dm3 2x 22.4 dm3.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> Lượng khí mê tan tinh khiết = 1000 dm3 - 20 dm3 = 980 dm3 VO ᄉ ᄉ(đktc) = (2x2.24.980)ᄉ ᄉ = 1.960 dm3 3/Dặn dò: Làm bài tập 1-5 vào vở Bài tập, xembài 26. Tiết 40 Soạn: 5/1/2015 Giảng: 7/1/2015. Ô. I/Mục tiêu: Kiến thức: Biết được: -Định nghĩa Oxit. - Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị, oxit của phi kim có nhiều háo trị. - Cách lập công thức của oxit. - Khái niệm về oxit axit, oxit bazo Kỹ năng: - Phân biệt oxit axit, oxit bazo dựa vào CTHH của một chất cụ thể. - Gọi tên một số oxit theo CTHH hoặc ngược lại - Lập được CTHH của oxit khi biết hoái trị của nguyên tố và ngược lại biết CTHHcụ thể, tìm hóa trị của nguyên tố. II/Tiến trình bài dạy: Các hoạt động dạy và học Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Định nghĩa. I/Định nghĩa : Ô xit -Hỏi ? Thế nào là sự ô xi hóa? Cho ví dụ bằng PTHH –Làm hợp chất của ô xi với Bài tập 5 (SGK) nguyên tố khác. -HS trả lời và làm bài tập.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> -GV gọi HS lấy thêm ví dụ về phản ứng của ô xi với các kim loại và phi kim khác. -HS lấy ví dụ -GV tất cả các sản phẩm tạo thành đều là ô xit -HS Các nhóm thảo luận lấy thêm ví dụ (mỗi nhóm lấy 10 ví dụ) và nhận xét về thành phần của các ô xít? -GV: nhận xét câu trả lời của HS và đưa ra kết luận thành phần của ô xít gồm có 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là ô xi. Hoạt động 2: Công thức của ô xít: - Gv đặt vấn đề: Lập CTHH một oxit thì cần có giả thiết nào? Gv hướng dẫn để hs trả lời: Cần biết hóa trị của các nguyên tố tạo oxit hoặc phần trăn các nguyên tố trong oxit và phân tử khối. Bài tập 1 Lập CTHH của hợp chất biết Na (I) và O -Nhắc lại quy tắc về hóa trị vận dụng để lập công thức hóa học của ô xít. Cả lớp cùng làm.. II/Công thức ô xit. Bài tập 1 Lập CTH của hợp chất biết Na ( và O Giải Bài tập 2:Lập CTHH của hợp chất gồm 50% S và 50% CTHH của oxit là SO2 O.Biết PTK 64 đcv Bài tập 2:Lập CTH Em nhắc lại các bước lập CTHH của hợp chất khi biết % khối của hợp chất gồm 50 lượng và PTK S và 50% O.Biết PT Cả lớp cùng làm. 64 đcv Giải: CTTQ: SxOy Lập tỉ lệ: ᄉ ᄉᄉ ᄉ.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> ᄉᄉ CTHH: S02 +Tổng quát: MXOY Vậy em nào viết được CTTQ của hợp chất. Trong đó M là ký hiệ HH của nguyên tố khá III/Phân loại: (2 lo chính) 1/Ôxítaxít: Là ôxít củ phi kim tương ứng với xit. Hoạt động 3 : Phân loại Ví dụ : SO3 → H2SO4 - HS Nhận xét về thành phần các công thức ghi trên bảng. 2/Ôxít bazơ: là ôxít củ -GV: Gồm nguyên tố Phi kim và ô xi, hoặc nguyên tố kim kim loại tương ứng v loại và ô xi. Vậy ô xít có thể phân thành mấy loại?. Ba zơ. -HS thảo luận nhóm chia ô xit làm 2 loại. Vídụ:CaO→ Ca(OH)2. Gv đưa ra một số ví dụ để củng cố phần phân loại : Em hãy phân laoij các oxit sau thành oxit axit và oxit bazo:Mn207 , N2O5, CaO. CO2 , CO, NO, MgO, Cr2O7 Gv Lưu ý học sinh không phải oxit nào của kim loại cũng là oxit bazo, oxit nào của pki kim cũng là oxit aoxit. Hoạt động 4: Cách gọi tên -GV : Để gọi tên ô xít người ta gọi theo QT chung: Tên ô xít = Tên nguyên tố + ô xít. Nếu kim loại có nhiều hoá trị thì gọi kèm theo hóa trị. -GV đọc mẫu : FeO và Fe2O3.. 4/ Cách gọi tên: *Gọi chung: Tên ôxít Tên nguyên tố + ô xít *Gọi riêng: Đối với cá phi kim có nhiều hóa t và các kim loại c nhiều hóa trị :(Đọ SGK).
<span class='text_page_counter'>(128)</span> -HS đọc : Cu2O và CuO -GV nếu phi kim có nhiều hóa trị thì Tên ô xít = Tên phi kim + Ô xít (Có tiền tố chỉ số NTPK) (Có tiền tố chỉ số NT Ô xi) -Ví dụ SO3 : Lưu huỳnh triôxit -HS Tập đọc P2O5, N2O5 Hoạt động 5: -GV 1số ô xít PK có nhiều hóa trị cũng tạo ra ôxít axít HD:Bài tập tính các Ví dụ : Mn2O7 → HMnO4 (Axit Penmanganic) hóa trị sai trong hợp cá -HS luyện đọc P2O3, SO2 và sửa sai các công thứ Hoạt động 5: HD Bài tập 5 (SGK):Tính hóa trị để tìm ra các đó NaO, Ca2O hóa trị không phù hợp → CTHH sai: NaO, Ca2O III/Dặn dò: Làm bài tập 1-5 (SGK). Học bài theo kết luận cuối bài KIỂM TRA 15 PHÚT Câu 1(3đ) : Định nghĩa phản ứng hóa hợp là gì? Cho ví dụ Câu 2(3đ): Cho các chất sau Mg, Si, Hg, Na tác dụng với khí Oxi sản phẩm thu được là MgO, SiO2, HgO, Na2O. Hãy viết và cân bằng các phản ứng trên. Câu3(4đ): Cho 13,5g kim loại nhôm tác dụng với 8,96l khí oxi ở đktc. Theo sơ đồ phản ứng: Al + O2 ᄉ ᄉ Al2O3. a. Viết PTHH xảy ra? c. Tính số mol chất dư. (Cho K: 39; O:16; Mn: 55; Cl: 35,5; Al: 27) Đáp án: Câu1:(3đ)Định nghĩa đúng(2đ) ,Cho ví dụ đúng:(1đ) Câu 2:Mỗi PTHH cân bằng đúng (0,75đ) 2Mg +O2 ᄉ ᄉ 2MgO Si +O2 ᄉ ᄉ SiO2 Câu 3: (4đ).. 2 Hg+O2 ᄉ ᄉ 2 HgO 4Na +O2 ᄉ ᄉ 2 Na2O..
<span class='text_page_counter'>(129)</span> a. PT: 4 Al + 3O2t 0 2Al2O3.(1đ) b. Theo đầu bài: Tính 2 số mol(1đ) ᄉᄉ Theo PTHH thì tỉ lệ số mol Al : số mol O2 = 4 : 3. So sánh với số mol Al, O2 đầu bài cho. Vây số mol oxi dư. Bài làm theo nhôm (0,5đ) ᄉ ᄉ(0,75đ) ᄉ ᄉ(0,75đ).
<span class='text_page_counter'>(130)</span> Tiết 41 Ngày soạn:10/1/2015 Ngày giảng:12/1/2015. I/Mục tiêu: Kiến thức: Biết được: - Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ( hai các thu khí oxi )và sản xuất oxi trong công nghiệp. - Phản ứng phân hủy Kỹ năng - Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4. - Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn được điều chế được điều chế từ phòng thí nghiệm và công nghiệp. - Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp. II/Phương tiện dạy học: -Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, giá đỡ, ống dẫn, . -Hóa chất : KMnO4, KClO3 và MnO2 III/Tiến trình bài dạy: Các hoạt động dạy và học 1/Bài cũ : Ô xít là gì? Có mấy loại ô xít ? Cách gọi tên ô xít? 2/Bài mới: Các hoạt động học tập. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Điều chế ô xi trong phòng thí nghiệm I/Điều chế ô xi trong phòng t -GV giới thiệu các dụng cụ và hóa chất : KMnO4, nghiệm KClO3 → là các hợp chất giàu ô xi. -Các hợp chất giàu ô xi dễ -GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm phân hủy vì nhiệt bằng cách đun nóng KMnO4 và thử bằng đóm than Từ : 2KMnO4 ᄉ ᄉ.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> hồng. -HS đọc SGK(I, 1b), quan sát thí nghiệm do giáo viên biểu diễn về đun nóng KClO3 trong ống nghiệm, sau đó cho thêm MnO2 vào đun nóng. -GV hướng dẫn cách lắp dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm, cách thu khí (2 cách) Hoạt động 2: Sản xuất ô xi trong công ghiệp -GV :phải tìm nguyên liệu rẻ tiền, dễ kiếm. -HS tìm các nguyên liệu đó (H2O, không khí). Gv Hướng dẫn học sinh tự nghiên cứu SGK (Phần II) Hoạt động 3 : Phản ứng phân hủy -GV sử dụng bảng phụ kẻ bảng trang 93 (SGK). -HS điền và chỗ trống các cột ứng với các phản ứng. -Em hãy so sánh điểm khác nhau về số chất tham gia giữa các phản ứng hóa hợp và phẩn ứng nhiệt phân KMnO4 , KClO3 như thế nào? -GV những phản ứng trên là phản ứng phân hủy. -HS thảo luận → tìm định nghĩa về phản ứng phân hủy -GV trong phản ứng phân hủy của KClO3, MnO2 đóng vai trò gì? Học sinh trả lời, giáo viên kết luận. Hoạt động 4: Vận dụng Bài 1:Cho 15,8 g KMnO4 nung nóng theo sơ đồ phẩn ứng sau: KMnO4 ᄉ ᄉ K2MnO4+MnO2+ O2( a. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên? b. Tính thể tích khí oxi sinh ra ở đktc? Bài 2: Em hãy cân bằng các phản ứng sau và xác định. K2MnO4+MnO2+ O2( Từ: 2KClO3 ᄉ ᄉ 2KCl +3O2 *Thu ô xi bằng cách cho ô đẩy không khí *Thu ô xi bằng cách cho ô đẩy nước II/Sản xuất ô xi trong côn nghiệp -. Từ không khí Từnước sgk. Tự học. ᄉ II/Phản ứng phân hủy Là phản ứng hóa học trong đ từ một chất sinh ra nhiều ch mới -HS lấy ví dụ.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> loại phản ứng của các phản ứng đó. a. Fe(OH)3 ᄉ ᄉ Fe2O3 + H2O b. Na + Cl2 ᄉ ᄉ NaCl c. CuO + HCl →CuCl2 + H2O 3/Dặn dò: +Làm bài tập từ 2-5 trang 94(SGK) +Xem trước bài 28 Rút kinh nghiệm ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( ( Tiết 42 Ngày soạn:13/1/2015 Ngày giảng:14/1/2015. (tiết 1). I/Mục tiêu: Kiến thức Biết được : -Thành phần của không khí theo thể tich và khối lượng. -Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí ô nhiễm. II/Phương tiện: 1/Giáo viên: Chuẩn bị thí nghiệm chứng minh thành phần chính của không khí gồm: Ống thuỷ tinh hình trụ không đáy có chia độ, chậu thuỷ tinh đáy bằng, đèn cồn, muỗng đốt hoá chất, nước và phốt pho đỏ. 2/Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu trên sách báo về tình hình ô nhiễm không khí và các biện pháp phòng tránh. III/Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> Hoạt động 1: Thành phần của không khí -GV cho HS nội dung: +Quan sát thí nghiệm và tìm xem mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào? +Chất nào trong ống đã tác dụng với phốt pho để tạo ra P2O5 tan dần trong nước. +Mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên 1/5 giúp ta có thể suy ra tỷ lệ ôxi chiếm bao nhiêu phần trong không khí về thể tích. +Chất khí còn lại trong bình là gì? -HS đọc các nội dung trong SGK sau đó quan sát thí nghiệm do giáo viên biểu diễn. -GV biểu diễn thí nghiệm. 1, 2 học sinh báo cáo kết quả theo nhóm. -GV nhận xét, sửa sai, chốt các kiến thức đúng về thành phần của không khí. -HS thảo luận cả lớp, phát biểu về thành phần chính của không khí gồm: Nitơ 4/5 về thể tích, Ô xi 1/5 về thể tích. Hoạt động 2: Học sinh thảo luận tìm dẫn chứng chứng minh trong không khí có hơi nước, CO, CO2 -GV: Bổ sung các khí trên chỉ có 1% (CO, CO2, hơi nước, bụi khói, khí hiếm). I/ Thành phần của không khí 1.Thí nghiệm:. Kết luận:Không khí l một hỗn hợp khí ... (Sgk) 2: Ngoài khí oxi và khí nitơ, không khí còn chưa những chất gì khác? (Học Sgk) Kết luận: Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích là: 78% N2, 21% O2, 1% các chất khí.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> khác(CO, CO2, hơ \ nước, khí hiếm) Hoạt động 3: Học sinh đọc SGK mục 1, 3 + các tranh ảnh, 3. Bảo vệ không kh tư liệu sưu tầm được về ô nhiễm không khí và cách giữ cho trong lành tránh ô nhiễm. không khí trong lành. (Sgk) - Em hãy nêu tầm quan trọng của không khí? -Thế nào là bầu không khí ô nhiễm? và tác hại của không khí ô nhiễm? - Em hãy tìm ra một số biện pháp làm giảm ô nhiễm không khí. IV/Vận dụng: Giải bài tập 1 (SGK) theo nhóm Rút kinh nghiệm ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( ( Tiết 43 Ngày soạn:17/1/2015 Ngày giảng:19/1/2015. (tiết 2). I/Mục tiêu: Kiến thức Biết được: - Sự cháy là sự ô xi hoá có toả nhiệt và phát sáng -Sự ô xi hoá chậm là sự ô xi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng. -Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phong cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả..
<span class='text_page_counter'>(135)</span> Kỹ năng: - Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất. II/Phương tiện: 1/Giáo viên: Chuẩn bị bình thuỷ tinh chứa ô xi nguyên chất, đèn cồn, muỗng sắt, mẩu than, đèn cầy. 2/Học sinh: Chuẩn bị đinh sắt bị rỉ III/Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 4 : Sự cháy II/Sự cháy và sự ô xi -GV giới thiệu định nghĩa sự cháy chậm: -Hỏi? Sự cháy 1 chất trong không khí và sự cháy 1 1/Sự cháy: Là sự ô xi hoá chất trong ô xi có gì giống nhau (Thảo luận nhóm và toả nhiệt và phát sáng. Giống nhau:Đều là sự oxi h đại diện nhóm phát biểu ý kiến) -GV sửa chữa và đưa kết luận đúng. Khác nhau: Chất cháy Chất c trong oxi trong kh khí -Diện tích -Diện tích tiếp xúc lớn xúc nhỏ hơ -Phản ứng -Phản ứng xảy ra nhanh ra chậm - Tỏa nhiều - Tỏa ít nhi nhiệt. Hoạt động 5: Sự ô xi hoá chậm. 2/Sự ô xi hoá chậm: Là sự.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> -HS tự đọc SGK, tìm ra sự giống nhau và khác nhau giữa hoá có toả nhiệt nhưng kh sự cháy và sự ô xi hoá chậm bằng cách thảo luận theo phát sáng. nhóm nhỏ. *Giống nhau: Đều là sự ô -1, 2 HS phát biểu ý kiến. hoá. -GV nhận xét câu trả lời của học sinh và đưa đáp án đúng. Hoạt động 6: Điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy. -HS thảo luận về các điều kiện phát sinh và dập tắt sự *Khác nhau: Sự cháy p cháy. sáng, sự ô xi hoá chậm kh -Hỏi? Muốn 1 chất cháy lên ta phải làm thế nào? phát sáng -Hỏi? Muốn chất cháy bị dập tắt ta làm như thế nào? 3/Điều kiện phát sinh và -Hỏi? Muốn dập tắt 1 đám ét xăng cháy ta làm như thế tắt sự cháy: nào? a/Điều kiện phát sinh (SGK -Hỏi? Hãy kể về 1 vụ cháy mà em biết và người ta đã dập b/Dập tắt sự cháy: (SGK) nó như thế nào? IV/Vận dụng: +Giải bài tập số 6 theo nhóm. *Gợi ý: Xăng dầu nhẹ hơn nước nên không thể dùng nước đê dập tắt. +Giải bài tập 7 theo nhóm *Gợi ý: Thể tích không khí dùng trong 1 ngày là : 0,5 m3 x 24 = 12 m3 Thể tích ô xi trong 1 ngày là : 12m3 x ᄉ ᄉ x 21% = 0,84 m3 V/Dặn dò: Làm bài tập 3, 4, 7 vào vở bài tập. Rút kinh nghiệm. ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> Tiết 44 Ngày soạn:19/1/2015 Ngày giảng:21/1/2015 I/Mục tiêu : Kiến thức Các mục từ 1 đến 8 phần kiến thức ghi nhớ trong sách giáo khoa Kỹ năng Viết phương trinh hóa học thể hiện tính chất của oxi, điều chế oxi, qua đó củng cố kỹ năng đọc tên oxit, phân loại oxit(oxit bazơ, oxit axit), phân loại phản ứng(phản ứng phản hủy, phản ứng hóa hợp, phản úng cháy. . .).Củng cố khái niệm sự oxi hóa, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp. II/ Chuẩn bị: Đề bài 3,4,5,6,7 viết trên bảng phụ. III/ Nội dung luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> I/Những kiến thức cần nhớ: -GV: Phát phiếu học tập cho HS ghi các nội dung sau: 1.Trình bày các tính chất hoá học cơ bản của ô xi 2.Nêu các cách điều chế ô xi trong phòng thí nghiệm, viết các phương trình phản ứng. 3.Thế nào là sự ô xi hoá, chất ô xi hoá? 4.Hợp chất có thành phần như thế nào được gọi là ô xít? Có thể chia ô xít ra làm mấy loại? Cho ví dụ? 5.Cho ví dụ về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 phản ứng này 6.Không khí có thành phần như thế nào theo thể tích -HS: Đọc nội dung và chuẩn bị lần lượt từng câu hỏi. -GV; Kết luận tổng quát về ô xi, ô xít. So sánh các loại phản ứng hoá học II/Bài tập -HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 theo bàn Bàn 1: Làm bài 1, 2 Bàn 2: Làm bài 2, 3 Bàn 3: Làm bài 3, 4 Bàn 4: Làm bài 2, 4 Bàn 5: Làm bài 1, 3 -GV treo bảng phụ ghi sẵn đầu bài cho các nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình. -HS thảo luận cả lớp, tìm ra phương pháp giải đúng. -GV đưa đáp án đúng. Bài tập 6, 7 học sinh làm cá nhân vào vở bài tập. Bài tập 8 (Dành cho học sinh giỏi nếu còn thời gian). 1/Những kiến thức cần nhớ (SGK). II/ Bài tập: Bài tập 1/ C +O2 ᄉ ᄉ CO2 4P +5 O2 ᄉ ᄉ 2 P2O5 2H2 + O2 ᄉ ᄉ 2H2O 4Al +3O2 ᄉ ᄉ 2Al2 O3 Các bon đi ô xít Đi phốt pho pen ta ô xít Nhôm ô xít Bài tập3/ -Ôxít a xit: SO2, P2O5 CO2 -Còn lại là ô xít ba zơ Bài tập 4: D.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> -GV gợi ý: Bài tập 8: Thể tích khí ô xi cần dùng là:. Bài tập 5 : Câu sai là: B C, E. Bài tập 7/a, b. a) (0,100 lit .20).ᄉ ᄉ lit ( n = ᄉ ᄉ(mol) O2 2KMnO4 ᄉ ᄉ K2MnO4 + MnO2 + O2( 2mol 1mol x mol ? ᄉ ᄉ mol x = ᄉ ᄉ(mol) khí ô xi Khối lượng KMnO4 cần dùng là :ᄉ ᄉ(gam). b)2KClO3 ( 2KCl + 3O2 ( 2.122,5 gam 3.22,4 lit khí O2 y gam ? 2,222 lit Lượng KClO3 cần dùng là: y = ᄉ ᄉ= 8,101 (gam) Hướng dẫn học ở nhà: -Đọc lại các thí nghiệm chẩn bị cho bài thực hành . -Hoàn thành bài tập vào vở bài tập Rút kinh nghiệm ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> Tiết 45 Ngày soạn:24/1/2015 Ngày giảng:26/1/2015. ĐIỀU CHẾ -THU KHÍ Ô XI VÀ THỬ TÍNH CHẤT HO HỌC Ô XI.. I/ Mục tiêu: Kiến thức - Thí nghiệm điều chế oxi và thu khí oxi - Phản ứng cháy của S trong oxi và không khí. Kỹ năng-Lắp dụng cụ điều chế khí oxi bằng phương pháp nhiệt phân KMnO4 hoặc KClO3 .Thu 2 bình khí oxi, một bình khí oxi bằng phương pháp đẩy nước và một bình khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí. -Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong không khí và trong oxi, đốt sắt trong Oxi. - Quan sát thí nghệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. - Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế oxi và phương trình hóa học của phản ứng cháy giữa S và dây Fe II/ Phương tiện dạy học: -Hoá cụ: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị 2 ống nghiệm, giá sắt giá ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn hình ( , ( , đèn cồn, chậu thuỷ tinh chứa nước, diêm, thìa đốt hoá chất, que đóm, 2 lọ miệng rộng có nắp, 2 thìa lấy hoá chất nước, bông gòong. -Hoá chất: KMnO4, S, P III/ Nội dung thực hành: Tiến trình thực hành GV và HS Thí nghiệm 1: Nhiệt phân KMnO4 và thu O2 ống GV: HD học sinh thực hiệ nghiệm: từng bước các thí nghiệm the 1/ Lấy thuốc tím vào ống nghiệm, đậy bằng nút nhóm. cao su có ống dẫn (chú ý độ khít), bỏ 1 ít bông HS: Đọc kĩ thí nghiệm và là.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> gòn ở đầu ống nghiệm. 2/ Lắp hệ thống thu khí ô xi đẩy nước và không khí (ống nghiệm phải cao hơn miệng ống) hơ nóng ống nghiệm sau đó tập trung đốt ở phần có thuốc tím. 3/ Thu khí ô xi, khi đầy ống dừng phản ứng, lấy lọ ra đậy nắp, lấy đèn cồn ra. Mở nắp lọ thử bằng que đóm. QS. Thí nghiệm 2: Đốt cháy S trong không khí và trong ô xi: 1/Cho một ít S vào thìa đốt đốt trên ngọn lửa đèn cồn QS và nhận xét. 2/Đưa nhanh S đang cháy vào bình chứa ô xi tinh khiết. QS khả năng cháy của S trong bình (cháy rực lên) ngoài không khí ngọn lửa chỉ có màu xanh mờ. thí nghiệm theo trình tự như đ hướngdẫn. GV: HD và kiểm tra các tha tác kĩ thuật như lắp ráp t nghiệm, dùng đèn cồn lấy ho chất..... HS: Đọc thí nghiệm và tiế hành thí nghiệm theo nhóm. GV: Lưu ý cho HS khi đốt cháy trong lọ ô xi phải đậy nắ lọ khi lưu huỳnh cháy hết, lấ thìa đốt ra và đậy nắp l Nhúng thìa đốt vào chậu nước HS: Ghi chép các hiện tượn xảy ra, viết bản tường trình.. D/ Kết thúc thực hành: HS: thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh, hoàn thành bản tường trình theo nhóm. E/ Dặn dò: Ôn tập chương IV để kiểm tra 1 tiết. Rút kinh nghiệm ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( ( Tiết 46 Kiểm tra 45 phút Ngày soạn: (Đề và đáp án nhà trường ra) Ngày kiểm tra: 28/1/2015 ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> Tiết 47 Ngày soạn:31/1/2015 Ngày giảng:2/2/2015. TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HI ĐRÔ. I/ Mục tiêu: Kiến thức Biết được: -Tính chất vật lý của hiđro : Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước.(Hiddro là khí nhẹ nhất)Tác dụng của oxi, -Tính chất hóa học của hiđro : Tác dụng của oxi,với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử. -Ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu,nguyên liệu trong công nghiệp Kĩ năng -Quan sát thí nghiệm,hính ảnh... rút ra nhận xét tính chất vật lý và tính chất hóa học của hiđro. -Viết được phương trình hòa học minh họa được tính khử của hiđro -Tính được thể tích hiđro (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. II/ Phương tiện dạy học 1/ Hoá chất: Zn, dd HCl 2/ Dụng cụ: Bình kíp đơn giản, ống dẫn khí ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, lọ chứa ô xi, đèn cồn, diêm. III/ Tiến trình bài dạy: A/ Mở bài: Để tiếp tục các vấn đề về ô xi và hợp chất của nó là nước. Chúng ta tìm hiểu hiđrô và nước, hiđrô cũng là nguyên tố hàng đầu trong công nghiệp hoá học, Vậy hi đrô có những tính gì? B/ Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung -GV: Gọi HS trả lời về KHHH, NTK, I/Hiđrô:.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> PTK, CTĐC Của hiđrô. 1/Tính chất vật lí: -GV: Cho HSQS ống nghiệm đựng H2. -HS Thảo luận nhóm, nhận xét màu sắc trạng thái mùi vị. -GV cho HSQS một quả bóng bay bơm đầy hi đrô thả tay cho bay lên không trung. H? Tại sao quả bóng bay được? GV: Kết luận về tỉ khối của hi đrô với K2 D= 2/29. HS: lên bảng ghi tính chất- nhóm khác bổ sung góp ý. GV: Tóm tắt tính chất vật lí của hi đrô. II/Tính chất hoá học: 1/ Tác dụng với ô xi: -HS: Đọc thí nghiệm SGK. 1, 2 HS tường trình lại thí nghiệm. -GV: Giới thiệu các hoá chất dụng cụ cần thiết phục vụ cho thí nghiệm và biểu diễn thí nghiệm đốt hiđrô trong không khí (chú ý thử hiđrô cho thật tinh khiết) rồi chụp cốc thuỷ tinh trong suốt lên ngọn lửa. -HS: QS và nhận xét thành ống -GV: Đốt khí Hidrô trong ô xi. Học sinh nhận xét ngọn lửa màu gì và sản phẩm -HS: So sánh ngọn lửa của Hidrô cháy trong ô xi và không khí . (Chúng mạnh hơn và cũng có nước tạo ra). -KHHH: H – NTK =1. -CTHH: H2 – PTK =2 1/Tính chất vật lí: Là chất khí không màu, không mùi không vị, nhẹ nhất trong tất cả các chất khí, tan rất ít trong nước.. II/Tính chất hoá học: 1/Hi đrô tác dụng với ô xi: -Hi đrô cháy trong ô xi tạo thành nước. - PTHH: 2H2 + O2 ᄉ ᄉ 2H2O.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> -HS :Viết PTHH. Giải thích? -GV :Thử hỗn hợp nổ (do hiđrô lẫn ô xi) -Vậy khi đốt hiđrô ta phải làm như thế nào? -Khi nào thì hỗn hợp nổ mạnh nhất. -HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả quan sát được và trả lời các câu hỏi ở phần C. -1, 2 HS báo cáo kết quả. -GV: Nhận xét và hướng dẫn HS cách thử Hiđrô xem có lẫn Oxi hay không . -GV: Yêu cầu HS đọc mụcII 1b và trả lời các câu hỏi mục II 1c -HS : Đọc Sgk, Trả lời câu hỏi theo nhóm -Hoạt động III : Vận dụng -H? Hỗn hợp hiđrô và ô xi là hỗn hợp nổ mạnh vậy người ta có thể lợi dụng nó để làm gì? -Làm bài tập 6 SGK. II/ Vận dụng: Làm BT số 6 +Tìm số mol H2 và O2 +Xác định chất dư. +Tính số gam H2O Theo số mol chấ không dư (phản ứng hết) C/Hướng dẫn học ở nhà: -Học bài, làm bài tập vào vở. -Xem trước phần II.2 phần III trang 1 ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> Tiết 48 Ngày soạn: 2/2/2015 Ngày giảng: 4/2/2015. (Tiết 2). I/ Mục tiêu: Như tiết 44. II/ Chuẩn bị: -Tranh vẽ ứng dụng của hiđrô. -Hoá chất: Zn, HCl, CuO. -Dụng cụ: 2 ống nghiệm, ống dẫn khí, giá sắt, cốc thuỷ tinh chứa nước, ống thuỷ tinh đèn cồn, diêm, thìa xúc hoá chất. III/ Tiến trình bài dạy: HĐ của GV và HS 2/Hiđrô tác dụng với đồng II ô xít -HS: QS CuO nhận xét màu sắc. Tìm mục đích của thí nghiệm sắp tiến hành giữa H2 và CuO. -GV: Cho HS quan sát các dụng cụ chủ yếu của thí nghiệm và biểu diễn thí nghiệm cho H2 + CuO theo từng bước: 1/ Cho H2 đi qua CuO ở nhiệt độ bình thường ? 2/ Cho H2 đi qua CuO khi đã được nung nóng? (Chú ý đến sự chuyển màu của đồng II Ô xít và sản phẩm thứ 2 của phản ứng là nước)? 3/ Lập PTHH của phản ứng? -HS: Quan sát hiện tượng và báo cáo kết quả quan sát được theo nhóm nhỏ. 1,2 nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung. Nội dung. 2/ Hi đrô tác dụng với đồng Ôxít: + PTHH: H2 + CuO ᄉ ᄉ H2O + Cu. k r (đen) r(đỏ gach) Trong phản ứng khí hi đrô đ chiếm ô xi của hợp chất đồng ô xít. * H2 có tính khử (khử Ô xi củ đồng II ô xít)..
<span class='text_page_counter'>(146)</span> GV: sửa sai đưa đáp án đúng. H? Trong PTHH trên ai có nhận xét gì về sự thay đổi của hi đrô và CuO. ( Hi đrô đã chiếm ô xi của đồng (II)ô xít) -GV: vậy qua PTHH ta thấy hi đrô đã lấy mất ô xi của đồng(II)ôxít giải phóng Cu ở dạng tự do tạo thành nước. Người ta nói hi đrô có tính khử. -HS: Đọc kết luận SGK. -1, 2 HS viết PTHH xảy ra giữa hi đrô và Sắt II ô xít và Thủy ngân(II) ô xít FeO + H2 ᄉ ᄉ Fe + H2O HgO + H2 ᄉ ᄉ Hg + H2O -HS khác nhận xét về sự thay đổi lên kết của các nguyên tử trong phân tử các chất trong phản ứng. GV: Nhấn mạnh thế nào là tính khử. HS: Trả lời thế nào là tính khử. 3/Ứng dụng:. *Kết luận: Ở nhiệt độ thích hợ khí hiđrô không những hoá hợ được với đơn chất khí ô xi m còn hoá hợp được với ô xi tron một số ô xit kim loại. Khí hi đr có tính khử. 3/Ứng dụng Khí hi đrô có nhiều ứng dụng. -GV cho học sinh thảo luận xem Hiđrô có ứng dụng gì? chủ yếu do tính chất rất nhẹ, d -Sử dụng tranh vẽ 5.2 (SGK) ( rút ra kết luận. tính khử và khi cháy toả nhiề 1,2 học sinh báo cáo kết quả giáo viên tổng kết và nhiệt. đưa kết luận đúng. Củng cố: Nhắc lại tính chất hóa học của khí H2 C/Hướng dẫn học ở nhà: -Học bài, làm bài tập vào vở..
<span class='text_page_counter'>(147)</span> ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> Tiết 49 Ngày soạn:7/2/2015 Ngày giảng:9/2/2015. LUYỆN TẬP PHẦN TÍNH CHẤT VÀ BÀI TẬP VỀ HIĐRÔ. I/Mục tiêu : Kiến thức Củng cố kiến thức định tính và định lượng về hidro Kĩ năng Vẽ sơ đồ tư duy về hidro, giải được một số bài tập về hidro II/Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1:Kiến thức cần nhớ Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung Gv Yêu cầu 2em lên bảng vẽ sơ đồ tư duy về I/ Kiến thức cần nhớ bài Hidro. Sơ đồ tư duy Yêu cầu học sinh nhận xét bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(149)</span> Hoạt động 2:Luyện tập Hoạt động của Giáo viên và Học sinh GV: Viết đề lên bảng Bài 1: Cho các chất sau: CuO, O2 ,CH4 , FeO,Cl2 , K a/ Những chất nào tác dụng với Hidro b/ Viết PTHH GV: Yêu cầu học sinh tóm tắt đề GV mời 1 em lên giải, cả lớp ở dưới làm vào vở. Gọi 1 em Nhận xét bài của bạn GV: Viết đề lên bảng Bài 2:Các khí sau bị mất nhãn là H2 , O2 .CO2 .Làm thế nào để các khí trên bằng tính chất hóa học. GV: Yêu cầu học sinh tóm tắt đề GV mời 1 em lên giải, cả lớp ở dưới làm vào vở. Gọi 1 em Nhận xét bài của bạn. Nội dung. II/Luyện tập Bài 1: Cho các chất sau: CuO, O2 ,CH4 , FeO,Cl2 , K a/ Những chất nào tác dụng với Hidro b/ Viết PTHH Giải: a/ Những chất nào tác dụng với Hidro CuO, O2, FeO,Cl2 , b/ PTHH: - CuO + H2 ᄉ ᄉ Cu +H2O - O2 +2 H2 ᄉ ᄉ 2 H2O -FeO + H2 ᄉ ᄉ Fe +H2O -Cl2 + H2 ᄉ ᄉ 2HCl. Bài 2:Các khí sau bị mất nhãn là H2 , O2 .CO2 .Làm thế nào để các khí trên bằng tính chất hóa học. Giải: -Lấy cục than hồng còn tàn đỏ đưa nhanh vào miệng 3 ống nghiệm .Ống nghiệm nà làm cục than hồng bùng cháy là khí Oxi, ống còn lại không làm cục than cháy là k hidro và khí cácbonic. - Cho 2 khí này đốt trên ngọn lửa đèn cồn khí nào cháy cho ngọn lửa màu xanh nhạ là khí hidro. Khí còn lại là khí cácbonic.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> GV: Viết đề lên bảng. Bài 3: Cho 24 g CuO tác dụng với 5,6 l H đktc a/viết PTHH của phản ứng xảy ra? Bài 3: Cho 24 g CuO tác dụng với 5,6 l H2 b/Tính khối lượng đồng tạo thành sau ph đktc ứng kết thúc a. viết PTHH của phản ứng xảy ra? Giải: b. Tính khối lượng đồng tạo thành a.PTHH của phản ứng sau phản ứng kết thúc CuO + H2 ᄉ ᄉ Cu +H2O GV: Yêu cầu học sinh tóm tắt đề nCuO = 24: 80 = 0,3( mol) GV mời 1 em lên giải, cả lớp ở dưới làm nH2 = 5,6 : 22,4 _ =0,25(mol) vào vở Vì nCuO = 0,3 > nH2 = 0,25(mol) nên CuO dư.Bài giải theo H2 nCu = nH2 = 0,25(mol) mCu = 0,25 x 64 =16 (g) Gọi 1 em Nhận xét bài của bạn 3/ Củng cố: Gv nhắc lại các bước tiến hành giải bài tập 3/Dặn dò : Làm bài tập 1-5 (SGK) và đọc trước bài 33 T. ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( ( Tiết 50 Ngày soạn:24/2/2015 Ngày giảng:26/2/2015 I/Mục tiêu: Kiến thức Biết được :. ĐIỀU CHẾ HIĐRO- PHẢN ỨNG THẾ.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> -Phương pháp điền chế hiđro trong phòng thí nghiệm và công nghiệp, các khu thu khí hiđro bằng cách đẩy nược và đẩy không khí -Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất. Kĩ năng -Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét phương pháp điều chế và cách thu khí hiđro . Hoạt động của bình Kíp đơn giản. -Viết được PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe)và dung dịch axit hóa (HCl, H2SO4 loãng) -Phân biệt phản ứng thể với phản ứng oxi hóa – khử. Nhận Biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể -Tính được thể tính khí hiđro điều chế được ở đkc II/Phương tiện dạy học: -HC: Zn, HCl -Bình kíp đơn giản, bình cầu đáy bằng và ống nghiệm III/Tiến trình bài dạy: a/Bài cũ: Thế nào là phản ứng ô xi hoá khử?, cho ví dụ. Giải Bài tập 4 (SGK) b/Bài mới: Hoạt động 1: Điều chế Hiđrô Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung 1/Trong phòng thí nghiệm 1/Trong phòng thí nghiệm -HS làm theo 2 nhóm điều chế khí hiđrô trong a/Hoá chất: Zn hoặc Fe, Al. . và HC ống nghiệm hoặcH2SO4(l ) -GV vẽ mẫu trên bảng phụ hình 5.4 b/Dụng cụ : (SGK) -HS tự lắp ráp thí nghiệm, cho 2, 3 viên kẽm vào c/ Cách tiến hành:( SGK) ống nghiệm, nhận xét hiện tượng d/ PTHH -Học sinh nhận xét hiện tượng xảy ra: Xuất hiện Zn + 2HCl(ZnCl2 + H2 ( bọt khí và Kẽm tan d/Thu H2:.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> +Thử bằng tàn đóm đỏ (không cháy) +Thử bằng que đóm đỏ đang cháy (cháy màu xanh) -GV cô cạn dung dịch ta sẽ thu được chất rắn màu trắng (Bằng cáh nhỏ 1 giọt dung dịch lên tấm kính và hơ trên ngọn lửa đèn cồn). Đó là muối kẽm clo rua -HS nhận xét và hoàn thành PTHH -GV thông báo có thể thay Zn bằng Fe, Al và H2SO4 -HS Viết PTHH -GV biểu diễn cách thu Hiđrô, học sinh nhận xét và so sánh với cách thu ô xi (Bình thu để ngược do Hiđrô nhẹ hơn không khí) -HS lên thao tác lại cách thu Hiđrô 2/Trong công nghiệp Gv Hướng dẫn học sinh đọc thêm -Hỏi ? Tại sao không thể dùng các nguyên liệu như trong phòng thí nghiệm? -HS quan sát dụng cụ điện phân nước. -HS đọc (SGK) và cho biết còn phương pháp nào điều chế Hiđro nữa hay không? Hoạt động 2: Phản ứng thế -HS nhận xét vị trí của Zn, Fe, Al và H2 trong HCl và H2SO4( thảo luận nhóm. -HS phát biểu định nghĩa về phản ứng thế Hoạt động 3: Vận dụng -HS làm bài tập 2, 3 Trang 117. -Đẩy không khí -Đẩy nước (H2O) -Nhận ra hiđrô bằng que đóm đang cháy. *2Al +3H2SO4 ( 3Al2(SO4)3 + 3H2( *Fe + H2SO4 ( FeSO4 + H2(. 2/Trong công nghiệp(Học sinh đọc thêm). 3/Phản ứng thế: a/Định nghĩa (SGK).
<span class='text_page_counter'>(153)</span> b/Ví dụ: Fe+2AgNO3 ( Fe(NO3)2+2Ag( Củng cố: Nhắc lại các phản ứng điều chế hi đrô trong phòng thí nghiệm. So sánh phản ứng thế với các phản ứng đã học. ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( ( Tiết 51 Ngày soạn:1/3/2015 Ngày giảng:2/3/2015 I/Mục tiêu: Kiến thức Biết được : -Củng cố và hệ thống hoá lại khái niệm hoá học về Hiđrô. Biết so sánh T/C cũng như cách điều chế H2 với O2 -Học sinh biết và hiểu khái niệm phản ứng thế,sự ô xi hoá, chất khử, -Nhận biết và phân biệt được các loại phản ứng. Kĩ năng +Vận dụng kiến thức để làm bài tập và tính toán có tính tổng hợp liên quan đến Hiđrô và ô xi II/Chuẩn bị: Phiếu học tập III/Lên lớp: Tiến trình dạy và học Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung 1/Kiến thức cần nhớ: 1/Kiến thức cần nhớ: -HS lên trình bày tính chất hoá học của Hiđrô, -Tính chất của Hiđrô so sánh với ô xi (Tính chất vật lý, T/C Hoá học, ứng dụng và điều chế) -Các loại phản ứng hoá học -HS khác so sánh, GV nhận xét +Phản ứng hoá hợp.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> -GV đặt câu hỏi: +Thế nào là phản ứng hoá hợp? +Thế nào là phản ứng phân huỷ? +Thế nào là phản ứng thế? -HS: Từng học sinh lên bảng viết phản ứng và cho ví dụ minh hoạ, học sinh khác bổ sung, chỉ rõ chất khử,sự ô xi hoá, -Học sinh: Định nghĩa chất khử. 2/Bài tập: -HS làm bài tập SGK Trang 121, 122 theo nhóm -Bài tập 1: Nhóm 2, 4, 6 -Bài tập 2: Nhóm 1, 3, 5 -Bài tập 4: Nhóm 7, 8, 9 -Lần lượt các nhóm lên chữa bài tập trên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV đi đến từng nhóm hướng dẫn cách giải. -Chữa Bài tập 2, 3 -Giảng Bài tập 4 -Hướng dẫn bài tập 5, 6. *Củng cố- Dặn dò: Làm các bài tập vào vở Đọc trước bài Thực hành. +Phản ứng phân huỷ +Phản ứng thế. -Ví dụ:. 2/Bài tập: Bài tập 1: 2H2+O2 ᄉ ᄉ 2H2O Phản ứng Hoá hợp 3H2 + Fe2O3 ᄉ ᄉ 2Fe + 3H2O Phản ưng thế -D, C tương tự như (b) -Bài tập 2:Dùng que đóm đang chá -Bài tập 3; Câu c -Bài tập 4: 1.Phản ứng hoá hợp 2.Phản ứng hoá hợp. 3.Phản ứng thế. 4.Phản ứng hoá hợp 5.phản ứng thế.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> Tiết 52 Ngày soạn:2/3/2015 Ngày giảng:4/3/2015. Thực hành: ĐIỀU CHẾ-THU KHÍ HIĐRÔ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA HIĐRÔ. I/Mục tiêu: Kiến thức Biết được: -Thí nghiệm điều chế hiđrô từ dung dịch HCl và Zn ( hoặc Fe, Mg, Al.. .).Đốt cháy khí hi đrô trong không khí Thu khi H2 bằng cách đẩy không khí. - Thí nghiệm chứng minh H2 khử được CuO. Kỹ năng Lắp dụng cụ điều chế khí hiđrô bằng phương pháp đẩy không khí - Thực hiện thí nghiệm cho H2 khử được CuO - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng - Viết phương trình hóa học điều chế hi đrô và phương trình hóa học của phản ứng giữa CuO và H2 - Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn, có kết quả. II/Chuẩn bị: 1/Hoá chất: Zn, CuO, HCl, que đóm, diêm. 2/Học sinh đọc kỹ thí nghiệm ở nhà. III/Nội dung: *Thí nghiệm 1: Điều chế Hiđrô - Đốt Hiđrô trong không khí Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung 1/Cho 3 viên kẽm vào ống nghiệm, nút bằng ống -HS làm thí nghiệm theo nhóm cao su có nhánh ( cho axit (2ml) HCl -GV hướng dẫn cách làm theo th 2/Đậy ống nghiệm, kẹp giá đỡ. tự 1, 2, 3. 3/Sau 1 phút cho que đóm cháy vào đầu ống dẫn -Theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> khí. -HS thu Hiđrô thoát ra và đốt.. *Thí nghiệm 2: Thu khí hiđrô bằng cách đẩy không khí. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung -Lấy 1 ống nghiệm úp lên đầu ống dẫn khí Hiđrô -HS: Nhóm trưởng thao tác thoát ra sau 1 phút giữ ống này cho thẳng rồi đưa -Các học sinh trong nhóm quan sá ống này về gần ngọn lửa đèn cồn, quan sát, nhận nhận xét. xét. *Thí nghiệm 3: -HS làm thí nghiệm 3 theo nhóm.Hoạt động của Giáo viên và Học sinh *Lưu ý: Phải dùng ống nghiệm khô -2 em làm thí nghiệm, học sinh khác bổ sung, nhận xét. Nội dung. -HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi (SGK) phần III trang 120 -Lấy 1 ống khác dùng nút cao su ống dẫn có hình ᄉ ᄉ đậy vào, kiểm tra độ kín. Sau đó lấy nút cao su ra cho vào ống nghiệm 6 viên Zn và10ml HCl, đậy lại và đặt ống vào giá đỡ.IV/Tổng kết thực hành: 1.Rửa dụng cụ, xếp lại hoá chất 2.Làm hoàn thành phiếu tường trình Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (.
<span class='text_page_counter'>(158)</span> Tiết 53 Ngày soạn:7/3/2015 Ngày giảng:9/3/2015. (Tiết 1). I/Mục tiêu: Kiến thức Biết được: -Thành phần định tính và thành phần định lượng của nước. Kỹ năng -Quan sát thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra được nhận xét về thành phần của nước II/Phương tiện dạy học: -Bình điện phân nước - Tổng hợp nước. III/Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Thành phần hoá học của nước. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh I/Thành phần hoá học của nước -GV sử dụng bình điện phân nước -HS nhận xét hiện tượng và V của 2 khí hình thành ở 2 cực. Nội dung I/Thành phần hoá học của nước 1/Sự phân huỷ nước Khi phân hủy nước bằng dòng điện thu được H2và O2 theo tỷ lệ về V.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> -HS đọc SGK - Thảo luận nhóm-Phát biểu ý kiến (Hai cực thu được H2 và O2. Tỷ lệ V là 2:1) -HS viết PT phân huỷ nước 2/Tổng hợp nước -GV giảng bằng hình vẽ -HS nghiên cứu SGK, quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi (Thể tích ô xi và hiđrô lúc đầu là bao nhiêu? Sau phản ứng chất nào tạo thành và dư khí nào?) -Hỏi tỷ lệ V có phù hợp với TN điện phân? -HS thảo luận nhóm - Trả lời câu hỏi -HS tìm tỷ lệ HH giữa H và O về khối lượng mH : mO= 1 : 8 -Đọc kết luận trong SGK về thành phần của nước *Hoạt động 2: Vận dụng Hoạt động của Giáo viên và Học sinh -Học sinh làm bài tập 2, 4 Trang 125 (làm từng cá nhân ra giấy nháp) -2 HS lên bảng trình bày, học sinh khác nhận xét, giáo viên bổ sung. 2:1 2VH ᄉ ᄉ :1VO ᄉ ᄉ PTHH: 2H2O ᄉ ᄉ 2H2(+O2( 2/Tổng hợp nước PTHH: 2H2 + O2 ᄉ ᄉ 2H2O Tỉ lệ thể tích: 2VH ᄉ ᄉ :1VO ᄉ ᄉ. Tỉ lệ lệ HH giữa H và O về khối lượng mH : mO= 1 : 8 3/Kết luận (SGK). Nội dung Bài tập: Bằng phương pháp điện phân t có thể xác định được tp định tính của nước . đốt khí ở ống A nó cháy màu xanh nhạt, đốt khí ở ống B thấy than hồng bùng sáng. Đó là khí H2, O2. Bằng phương pháp tổng hợp nước có thể xác định được thành phần định lượng của nước.. IV/Tổng kết bài: Nêu thành phần định tính và định lượng của nước.
<span class='text_page_counter'>(160)</span> Vẽ sơ đồ tư duy phần vừa học V/Dặn dò: Làm bài tập vào vở. Xem trước phần II của ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( ( Tiết 54 Ngày soạn:10/3/2015 Ngày giảng:11/3/2015. (Tiếp theo). I/Mục tiêu: Kiến thức Biết được: -Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất,nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại(Na, Ca, . . ), oxit bazơ(CaO, Na2O, . . . ) , oxit axit(P2O5, SO2,...). -Vai trò của nước trong đời sống và trong sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch. Kỹ năng Viết được phương trình hóa học của nước với một số kim loại (Na, Ca . . .), oxit bazơ, oxit axit. Biết sử dụng giấy quì tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể. II/Phương tiện dạy học: 1/Hoá chất: Kim loại Na, CaO, P2O5 (P đỏ) giấy quì tím 2/Dụng cụ: Bình nước, cốc thuỷ tinh, phễu thuỷ tinh, ống nghiệm, đèn cồn, tấm kính, ống nhỏ giọt, thìa đá, lọ thuỷ tinh chứa nước, ống nước cất III/Tiến trình bài dạy: Hoạt động 2: Tính chất của nước.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> Hoạt động của Giáo viên và Học sinh 1/Tính chất vật lý -GV phát cho mỗi nhóm 1 ống nước cất. -HS quan sát, nhận xét về: thể, màu và cùng với kiểm tra thực tế về nhiệt độ sôi, Tn/c , thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến. -GV nhận xét, bổ sung về DH ᄉ ᄉ O = 1g/ml (ở 40C) -HS đọc lại SGK. 2/Tính chất hoá học a/Tác dụng với một số kim loại (Na, Ca, Ba, K) -HS đọc phần II.2a (SGK) -GV Thực hiện thí nghiệm -HS quan sát ghi chép hiện tượng, nhận xét -Quan sát chất còn lại khi đun nóng dung dịch sau phản ứng -HS trả lời câu hỏi ghi trên bảng phụ, viết PTHH và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào? -GV cho quì tím vào dung dịch. Học sinh nhận xét (Dung dịch Ba zơ làm quì tím ( màu xanh. Nội dung 1/Tính chất vật lý -Là chất lỏng không màu, khôn mùi, vị, sôi ở 1000C, hoá rắn ở 00C ở 40C có D = 1g/ml -Hoà tan được nhiều chất rắ (đường), chất lỏng, chất khí.. 2/Tính chất hoá học a/Tác dụng với một số kim lo ( ddBazơ + khí hiđrô 2Na + 2H2O (2 NaOH + H2(. -Dung dịch Bazơ làm quì tím ( ho b/Tác dụng với một số ô xít kim loại (Na2O, CaO, xanh. BaO, K2O....) -Qùi tím là chất chỉ thị màu củ -GV làm thí nghiệm cho CaO + H2O Bazơ -HS nhận xét, phát biểu, viết PTHH b/Tác dụng với một số ô xít Baz -GV thử bằng quì tím ( xanh ( ddBazơ -Hỏi? Phản ứng thuộc loại phản ứng nào? CaO + H2O ( Ca(OH)2( Can xi.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> c/Tác dụng với một số ô xit axit đrô xít) -GV đốt P đỏ, HS tìm ra sản phẩm là P2O5, Cho P2O5 vào nước, thử bằng quì tím. -HS nhận xét, phát biểu, viết PTHH, tìm ra chất c/Tác dụng với một số ô xít a xít chỉ thị màu? ( Axit P2O5 + 3H2O ( 2H3PO4( a xit ph pho ríc) - Dung dịch a xít làm cho quỳ tí chuyển thành màu đỏ) *Hoạt động 3: Vai trò của nước trong đời sống, sản xuất Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung -Học sinh tự đọc SGK, tìm kiến thức 3/Vai trò của nước trong đời sốn sản xuất: Chống ô nhiễm nguồ nước (SGK) *Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò Vẽ sơ đồ tư duy kiến thức toàn bài. ᄉᄉ Hướng dẫn học ở nhà: +Học bài và làm bài tập 5 trang 125sgk +Xem trước bài 37 Tiết 55 Ngày soạn:14/3/2015 Ngày giảng:16/3/2015. (Tiết 1) I/Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> Kiến thức Biết được: - Định nghĩa axit, bazơ theo thành phần phân tử. - Cách gọi tên axit - Phân loại axit Kỹ năng - Phân loại axit, bazơ theo công thức hóa học cụ thể. - Viết được công thức hóa học của một số axit, ba zơ khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit. - Đọc được tên một số axit, bazơ theo công thức hóa học cụ thể và ngược lại. - Tính được khối lượng mọt số axit, ba zơtạo thành trong phản ứng. II/Phương tiện dạy học -Học sinh ôn lại các bài 26, 33, 10 (Hoá trị) III/Tiến trình bài dạy: Mở bài:Trong các tiết trước( H2, H20 . . . ) Chúng ta đã biết một số axit , bazo, muối cụ thể. Vậy các chất có thành phần ntn thuộc loại axit ,bazo, muối.Để giải quyết vấn để đó, chúng ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay: axit , bazo, muối GV: yêu cầu HS qs trạng thái, màu các lọ đựng dd HCl ,dd NaOH, dd NaCl ?Làm thế nào để xác định được các axit , bazo, muối. Hs:Dùng giấy quì để nhận biết. GV: Làm thí nghiệm kiểm chứng lại GV: Liệu còn cách nào để phân biệt axit , bazo, muối không?(đặc biệt là đối với các axit , bazo, muối không tan trong nước) HS dựa vào thành phần để phân biệt. 1/A xít. I/A xít.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> - Ví dụ: Cho vài ví dụ về axit mà em biết GV: Treo bảng phụ Cho hs nhắc lại hóa trị là gì? GV: nói các nhóm ng/tử này gọi là gốc axit. Hoàn thành bảng sau ?Nhận xét thành phần phân tử của các axit có gì giống và khác nhau? - nhận xét:Trong thành phần pt có 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với 1 gốc axit. Gv: các nguyên tử H này có thể thay thế bằng nguyên tử Kl để tạo ra một H/c mới.giờ sau các em sẽ nghiên cứu. ?Vậy axit là gì ?Nhận xét mối quan hệ giữa số nguyên tử H và hóa trị của gốc axit ntn?( hóa trị của gốc axit bao nhiêu thì có bấy nhiêu nguyên tử H) Gv yêu cầu HS làm Bài tập 1 GV: Vậy CTHH chung của a xit là gì các em qua phần 2 GV::Nếu ký hiệu của các gốc a xít là A, hóa trị gốc là n ( Em hãy rút ra CTHH chung của a xít . ?Dựa vào thành phần phân tử của 2 axit trên và 3 axit dưới có gì khác nhau. ?Vậy A xít có mấy loại? Dựa vào đâu người ta phân loại như thế? Hs trả lời.. 1/Khái niệm: a/ Ví dụ: HCl, H2SO4, HNO3. b/Nhận xét:(SGK). c/Kết luận: (SGK). 2/Công thức hoá học: HnA Trong đó: A là gốc a xít n là chỉ số nguyên tử Hiddro v đồng thời là hóa trị của gốc A H là hidro 3/Phân loại:2 loại -. A xít không có oxi:HCl, H2S.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> - Axít có ô xi: H2SO4, HNO3 Gv:Hai axit này có tên gọi như thế nào. Chúng ta qua phần tiếp theo 4/Tên gọi -GV thông báo cách gọi tên của 2 loại axit a/A xit không có ô xi -GV thông báo cách gọi tên của 2 loại axit Tên a xít= axit +Phi kim + Hiđric -HS đọc mục 4 Trang 126 SGK Ví dụ: HCl axit Clo hyđric -HS luyện đọc A xit không có ô xi: HCl, H2S, HBr H2S axit sunfuhyđric Tên gốc a xít tương ứng chuyển đuôi hydric (”ua” GV: giới thiệu tên của gốc a xít tương ứng và cách HCl ᄉ ᄉ- Cl chuyển đuôi hydric (”ua” axit Clo hyđric Clorua HCl ᄉ ᄉ- Cl axit Clo hyđric Clorua Gv lấy ví dụ H2SO4, H2SO3 b/Axít có ô xi ? 2 a xít này có điểm gì giống và khác nhau? Để phân biệt ta gọi tên như thế nào? HS suy nghĩ GV hướng dẫn học sinh đọc tên a xít có oxi Tên axít = A xít + tên phi kim + -HS luyện đọc A xit có ô xi: HNO3, HNO2, +ic( có nhiều oxi) H2SO4, H2SO3 ,H3PO3, H3PO4. đuôi +ơ (có ít oxi) GV giới thiệu tên gốc a xít theo nguyên tắc chuyển Ví dụ: H2SO4 axit sunfuric đuôi“ ic ” ( “ at ” H2SO3 axit sunfurơ “ ơ ” ( “ it ” Tên gốc a xít tương ứng chuyển đuôi “ ic ” ( “ at ” “ ơ ” ( “ it ” H2SO4 ᄉ ᄉ-HSO4 axit sunfuaric HIdrosunfat ᄉ ᄉ= SO4.
<span class='text_page_counter'>(166)</span> sunfat H2SO3 ᄉ ᄉ-HSO3 axit sunfuarơ Hdrosunfit ᄉ ᄉ= SO3 sunfit Gv yêu cầu HS làm Bài tập 2 *Hoạt động 2: Bazơ Hoạt động của Giáo viên và Học sinh 2/Bazơ ? Ch 3 ví dụ bazo mà em biết -GV sử dụng bảng phụ Hoàn thành bảng sau ?Nhận xét thành phần phân tử của bazo. ? Thử định nghĩa bazo như thế nào. Nội dung. II/Bazơ 1/ Khái niệm a/Ví dụ:NaOH, Cu(OH)2 Al(OH)3 b/ Nhận xét: + có 1 nguyên tử kim loại + Có 1 hay nhiều nhóm OH c/Kết luận(sgk). ?Nhận xét mối quan hệ giữa hóa trị của kim loại với nhóm OH GV giả sử KHHH tổng quát của các KL là M 2/Công thức hoá học: M(OH)n Vậy công thức tổng quát của Bazơ là gì? Trong đó :M là kim loại - OH là nhóm của bazo có hóa trị I n là chỉ số của nhóm OH đồng thờ là hóa trị của kim loại IV/Vận dụng: Gv yêu cầu HS làm Bài tập 3.
<span class='text_page_counter'>(167)</span> Gv yêu cầu HS làm Bài tập4 Gv yêu cầu HS làm Bài tập 5 Em hãy vẽ sơ đồ tư duy phần vừa học Các bảng phụ: ghi bài tập: Hoàn thành bảng sau: Tên axit. CTHH. Axit sunfuhiđric. H2S. Số nguyên tử H . . . . ….. Axit clohiđric Axitsunfurơ Axitsunfuric. HCl H2SO3 H2SO4. .. . . . . …. . . . . ….. Axitphotphoric. H3PO4. ........ Gốc axit. Hóa trị của gốc axit. =S. . . . . …. . . . . . . . . .. - Cl = SO3 = SO4. . . . . …. . . . . . . . . . . . . . …. . . . . . . . . . . . . . …. . . . . . . . . .. ᄉ ᄉ PO4O. . . . . …. . . . . . . .. Hoàn thành bảng sau: Tên Bazơ Natri hiđroxit. CTHH NaOH. Nhôm hiđroxit. Al(OH)3. Kali hiđroxit. KOH. Sắt (II)hiđroxit. Fe(OH)2. Nguyên tử kim loại ............... Số nhóm Hóa trị Hiđrôxit của (OH) kim loại ............. I ......... ............... 3 ... ............... ............. ......... Fe. .............. ..........
<span class='text_page_counter'>(168)</span> Đồng(II) Hyđroxi. Cu(OH)2. ................ .............. .......... Bài tập 1:Hãy đánh dấu x vào công thức hóa học của axit trong số những công thức bảng sau: Công thức hóa học Axit CO2 ………….. H2SO4 ………….. Na2O ………….. HF ………….. N2O3 ………….. Ag2O ………….. H3PO4 ………….. Bài tập 2:Viết công thức hóa học của các axít có gốc axít cho dưới đây và cho biết tên, phân loại bằng cách đánh x vào các ô tương ứng Gốc axit. CTHH. -Br - NO3 =S. ........... . ............ ............ ............. - H2PO4. ............. = CO3. Phân loại Axit không có oxi ............ ............ ............ ............ ............. Axit có oxi.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> Bài tập 3. Hãy viết công thức hóa học hoặc ghi tên gọi và phân loại đánh x vào các ô tương ứng ở bảng sau : Phân loại Tên của hợp chất Công thức hóa học Axít Bazo Axit brômhiđric HBr .... .... .......... ...... HCl .... .... kalihiđrôxit . ..... ......... .... .... . ..... .......... H2SO4 .... .... . ..... ......... Ca(OH)2 .... ..... Bài 4:Hãyđiền các công thức hóa học của oxit tương ứng với các axit và bazo sau. CÔNG THỨC HÓA HỌC H2SO4 H2CO3 H3PO4 Ba(OH)2 Fe(OH)3. OXIT TƯƠNG ỨNG OXTAXIT OXITBAZO .............. ........ ............... .................... ............... ....................... .............. ...................... ............... ...........
<span class='text_page_counter'>(170)</span> Bài tập 5:Cho các hợp chất các công thức hóa học sau: NaOH , P2O5, H2SO3, HBr, K2O. Hãy phân loại vào bảng dưới đây. CTHH của các hợp chất Loại hợp chất NaOH P2O5 .................................. H2SO3 .................................. HBr .................................. K2O .................................. V/Hướng dẫn học ở nhà: NaOH Làm Bài tập 1, 2 Trang 130 Làm bài tập 6 (a, b) Trang 130 Học bài và làm Bài tập vào vở, xem trước Mục II.3,4, III của bài. ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (.
<span class='text_page_counter'>(171)</span> Tiết 56 Ngày soạn:20/3/2015 Ngày giảng23/3/2015. (Tiết 2) 1. I/Mục tiêu: Kiến thức Biết được: - Cách gọi tên bazơ - Phân loại bazơ, - Định nghĩa muối theo thành phần phân tử. - Cách gọi tên muối - Phân loại muối Kỹ năng - Phân loại bazo, muối theo công thức hóa học cụ thể. - Viết được công thức hóa học của một số bazo, muối khi biết hóa trị của kim loại và nhóm hydroxit, gốc axit. - Đọc được tên một số muối theo công thức hóa học cụ thể và ngược lại. - Tính được khối lượng một số bazo, muối tạo thành trong phản ứng. II/Tiến trình bài dạy: 1.Bài cũ: Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài tập 4, gọi tên các bazơ tương ứng với các a xít đó. Viết các a xit của axit có gốc = SiO3, NO3 2.Bài mới: Tiến trình dạy và học (Các hoạt động dạy và học) Hoạt động 3: Muối Hoạt động của Giáo viên và Học sinh GV gọi tên mẫu Ca(OH)2 Fe(OH)2. Nội dung 3/Tên gọi: Tên Bazơ = Tên kim.
<span class='text_page_counter'>(172)</span> -HS thảo luận nhóm tìm cách gọi tên. -HS gọi tên của Fe(OH)3, Al(OH)3 -Hỏi? Dựa vào yếu tố nào để phân loại Bazơ? -HS trả lời các câu hỏi. 3/Muối -Học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi (Gọi 3 học sinh kể tên các muối đã gặp) -GV treo bảng 3 (SGV) -HS nhận xét thành phần theo nhóm, 1 em lên bảng điền bảng phụ, nhận xét thành phần hoá học của muối và nêu khái niệm ?So sánh muối với a xít, bazo thấy có sự giống và khác nhau của ba hợp chất này ? Từ các nhận xét trên em hãy viết CTHH chung của muối. -HS nhắc lại qui tắc hóa trị -GV: Để lập công thức hoá học của muối ta dựa vào qui tắc về hoá trị. -GV gọi tên 1 số muối: Na2CO3, K2SO4, Fe2(S04)3; Ca(HCO3)2,....Học sinh nhận xét theo nhóm. loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + Hiđrôxit VD: NaOH Nátrihiđrôxít Fe(OH )3 sắt (III)hiđrôxít 4/Phân loại :Dựa và tính tan bazo chia làm hai loại a/ Bazo tan được trong nước gọi là kiềm: NaOH, KOH, Ba(OH)2 b/ Bazo không tan được trong nước: Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)2 IV/Muối 1/Khái niệm: a/Ví dụ: NaCl, K2HPO4, Al2(SO4)3 b/ Nhận xét:Có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a xít c/ Kết luận: (sgk) 2/Công thức hoá học: MxAy Trong đó :-M là kim loại -A là gốc a xít -x,y chỉ số của KL và gốc axít 3/Tên gọi: Tên muối = Tên kim loại (Kèm theo hoá trị đối với kim loại có nhiều hoá trị) + Tên.
<span class='text_page_counter'>(173)</span> -HS phát biểu cách gọi tên GV nêu qui tắc gọi tên muối. HS luyện đọc một số muối: NaNO3, Ca(HCO3)2, FeSO4, CuSO3 ,AgCl, KH2PO4. -HS đọc phần 4 SGK xem có thể chia muối thành mấy loại. Muối trung hoà 2 loại ( Muối axit ?Thế nào là muối trung hòa, muối a xít?Cho ví dụ -GV lấy thêm ví dụ 2/Vận dụng: Đọc tên các chất sau và phân loại chúng thuộc loại hợp chất nào: KHCO3 , HCl , Ba(OH)2 , MgCl2, KOH, CO2 -Học sinh làm việc cá nhân và phát biểu theo yêu cầu của giáo viên. -HS nhận xét , sửa sai. Bài 2: Viết công thức hóa học của các hợp chất sau: Nhômnitrat, đồng(II)hiđrôxit, Kaliclorua, Bạcnitrat,Canxihiđrôxit. gốc axit. Ví dụ: NaCl (Natri clo rua) K2HPO4 (Kali đihiđrô phốt phát). 4/Phân loại: 2 loại a/ Muối trung hoà :(SGK) Ví dụ: CuSO4 ,NaCl b/Muối axit( SGK) Ví dụ: NaHCO3 KHCO3 *Vận dụng : Bài 1:Đọc tên các chất sau và phân loại chúng thuộc loại hợp chất nào: KHCO3, HCl, Ba(OH)2 , FeCl2, KOH, CO2 Giải: Oxít: CO2 Cacbonđioxit Axít: HCl a xitClohiđric Bazo: Ba(OH)2 Barihiđrôxit KOH Kalihiđrôxit Muối: KHCO3 Kalihiđrô cacbonat FeCl2 Sắt (II)Clorua.
<span class='text_page_counter'>(174)</span> Bài 2: Viết công thức hóa học của các hợp chất sau: Nhôm nitrat, đồng (II)hiđrôxit Kaliclorua,Bạcnitrat, Canxihiđrôxit Giải: Nhômnitrat: Al(NO3)3 đồng(II)hiđrôxit: Cu(OH)2 Kaliclorua:KCl Bạcnitrat: : AgNO3 Canxihiđrôxit: Ca(OH)2 III/Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Làm bài tập vào vở - Coi bài 38 giờ sau luyện tập. ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (. TiÕt 58: I.Môc tiªu:. Bµi luyÖn tËp 7. Ngày soạn 23/3/2015 Ngày giảng: 25/3/2015.
<span class='text_page_counter'>(175)</span> +Cñng cè, hÖ thèng ho¸ c¸c kiÕn thøc vµ c¸c kh¸i niÖm HH vÒ thµnh phÇn HH cña níc ( theo tØ lÖ khèi lîng vµ thÓ tÝch hi® ro vµ o xi) vµ c¸c tÝnh ch©t HH cña níc: T¸c dông víi 1 sè O xit baz¬ t¹o ra baz¬ tan, t¸c dông víi 1 sè o xit a xit t¹o ra a xit. +HS biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các a xit, bazơ, muèi, o xit. +Nhận biết đợc các a xit có O xi và không có O xi, các bazơ tan và không tan trong níc, c¸c muèi trung hoµ vµ muèi a xit khi biÕt c«ng thøc HH cña chóng vµ biÕt gäi tªn o xit, baz¬, muèi, a xit. +HS biết vận dụng các kiến thức trên đây để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến nớc, a xit, bazơ, muối. tiếp tục rèn luyện phơng pháp học tập mon ho¸ häc vµ rÌn luyÖn ng«n ng÷ HH. II. chuÈn bÞ cña thÇy vµ trß. -Bộ bìa có 4 mầu để các nhóm gép công thức HH. -M¸y chiÕu, giÊy trong, bót d¹. III Hoạt động dạy và học. 1.ổn định lớp: 2. KiÓm tra bµi cò. 3. Hoạt động của thày và trò. Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: 10’ Kiến thức cần nhớ. - Th¶o luËn theo c¸c nhãm; -Chia líp thµnh 4 nhãm: Yªu cÇu c¸c nhãm th¶o luËn ghi vµo vë vµ giÊy trong theo nội dung. Trên 1 nhánh của sơ đồ tư duy của nhóm +Tæ 1: Th¶o luËn vÒ thµnh phÇn vµ tÝnh chÊt HH cña níc. +Tæ 2: Th¶o luËn vÒ c«ng thøc HH,.
<span class='text_page_counter'>(176)</span> định nghĩa, tên gọi của A xit và bazơ. +Tổ 3: Thảo luận về định nghĩa, c«ng thøc HH, ph©n lo¹i, tªn cña o xit, muèi. +Tæ 4. Thảo luËn vµ ghi l¹i c¸c bíc cña bµi to¸n tÝnh theo PTHH. GV: chiÕu kÕt qu¶ th¶o luËn mµ c¸c nhóm đã ghi lại trên màn hình. NhËn xÐt: về nhà tự hoàn chỉnh sơ đồ tư duy bài luyện tập vào vở *Hoạt động 2: 22’ GV: ChiÕu bµi tËp 1 SGK lªn mµn h×nh. Y/c HS lµm bµi tËp vµo vë vµ giÊy trong. ChiÕu bµi lµm cña 1 sè HS vµ gäi nhãm HS kh¸c nhËn xÐt. +Gọi HS nhắc lại định nghĩa PƯ thế. GV chiếu đề bài luyện tập 2 lên màn h×nh. BT2: BiÕt KL mol cña 1 o xit lµ 80, thµnh phÇn vÒ khèi lîng o xi trong o xit đó là 60%. Xác định công thức của O xit đó và gọi tên. +ChiÕu bµi lµm cña 1 sè HS lªn mµn h×nh vµ gäi c¸c HS kh¸c nhËn xÐt.. Lµm bµi tËp 1. -C¸c PTP¦; 2Na + 2 H2O ( 2 NaOH + H2( Ca + 2 H2O ( Ca(OH)2 + H2 ( -C¸c P¦ trªn thuéc lo¹i P¦ thÕ Lµm bµi tËp 2 vµo vë. +Giả sử công thức HH của O xit đó là RxOy. +Khối lợng o xi có trong 1 mol đó là. 60x80 = 48 gam 100 100 Ta cã:(16xy = 48 ( y = 3 X x MR = 80 – 48 = 32 NÕu x – 1; MR = 32 ( R lµ lu huúnh, c«ng thøc o xit lµ : SO3 .(chọn) NÕu x = 2; MR = 64 ( R lµ đồng, C«ng thøc lµ Cu2O3 (loại).
<span class='text_page_counter'>(177)</span> Tæ chøc cho HS ghÐp c«ng thøcHH. +Ph¸t cho mçi nhãm 1 bé b×a cã mÇu kh¸c nhau cã ghi 1 phÇn cña 1 c«ng thøc HH. +ChuÈn bÞ s½n 1 b¶ng phô cã néi dung TT Oxit Baz¬ N1 a2 23 .4 .5 .6 .7 H8 39 . 10 . . . . . . . . . .. Axit. Muèi.
<span class='text_page_counter'>(178)</span> ( O H ) 3 C u . . . . . . . ( N O 3 ) 2 C a 3 . . . . K.
<span class='text_page_counter'>(179)</span> 2 . . . . . . . . C l 2 A l 2 . . . . H 2 . . . . H . ..
<span class='text_page_counter'>(180)</span> . . . . C l . . . S O 3 . . . . P O 4 . . . . S K . . ..
<span class='text_page_counter'>(181)</span> . C a . . . A l . . . . . . O H . . . ( O H ) 2 F e . ..
<span class='text_page_counter'>(182)</span> . . Zn... GV chiÕu trªn mµn h×nh luËt ch¬i nh sau. -C¸c nhãm th¶o luËn 2 phót. - Mçi nhãm lÇn lît cö c¸c em lªn d¸n (b×a cña c¸c nhãm cã mÇu kh¸c nhau) để có đợc các công thức HH đúng và đúng với loại hợp chất của cột đó. -Căn cứ vào số miêng bìa dán đúng của mỗi nhóm để chấm điểm. Lu ý 1 HSkhông đợc dán 2 lần. 1 nhóm đợc quyền dán ở cả 4 cột. TT Oxit Baz¬ 1 ZnO Fe(OH)3 2 Al2O3 KOH 3 SO2 Ca(OH)2 4 CO2 Al(OH)3 5 SO3 NaOH 6 Fe3O4 Mg(OH)2 7 P2O5 Fe(OH)2 8 9 10 GV: ChiÕu bµi tËp 3 lªn mµn h×nh.. Axit H3.PO4 H2SO4 HNO3 HCl H2SO3 H3 PO4 H2 S. Lµm bµi tËp:. Muèi Na2SO3 Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 Ca3(PO4)2 K2S ZnCl2 Al2(SO4)3.
<span class='text_page_counter'>(183)</span> Cho 9,2 gam nat ri vµo níc (d) ViÕt a/PTP¦ x¶y ra. Nếu cho quì tím vào dung dịch thì Quì tím có màu gì? Vậy chứng tỏ dung dịch vừa thu được có tính gì? TÝnh thÓ tÝch khÝ tho¸t ra (ë ®ktc)? tÝnh khèi lîng cña hîp chÊt t¹o thµnh sau P¦.. a/PT:2Na + 2H2O ( 2NaOH + H2( Quì tím chuyển sang màu xanh => Dung dịch thu được có tính bazo b/ nNa = 9,2 23. = 0,4(mol). -Theo PT nN = 0,2 mol a 2 VH2 = n x 22,4 = 0,2 x 22,4 = 4,48 (lit) -Baz¬ t¹o thµnh lµ NaOH. theo PT: nNaOH = nNa = 0,4 mol mNaOH = 40 x 0,4 = 16 (gam) nH2 =. 4.Cñng cè: 5.Híng dÉn vÒ nhµ: 6. Rót kinh nghiÖm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ....................................................................
<span class='text_page_counter'>(184)</span> Tiết 57 Ngày soạn:22/3/2014 Ngày giảng:24/3/2014 I/Mục tiêu: 1. Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về thành phần HH của nước + tính chất của nước. 2. Học sinh hiểu định nghĩa, CTHH, phân loại các A xit - Bazơ - Muối 3. Nhận biết được sự phân loại Muối, axit, Bazơ 4. Vận dụng kiến thức để làm bài tập. II/Chuẩn bị: +Phiếu Học sinh +Bảng hệ thống hoá : A xít-Bazơ-Muối +Bảng nhỏ ghi kiến thức nhận xét về axit-bazơ-muối để học sinh gắn vào bảng hệ thống hoá III/Tiến trình bài dạy 1/Các hoạt động học tập Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung -GV phát phiếu học tập cho học sinh về các vấn đề *Kiến thức cần nhớ: sau: 1.Thành phần của nước gồm H +Thành phần định tính, định lượng của nước-Tính O tạo nên theo tỷ lệ 2VH ᄉ ᄉ chất HH của nước 1VO ᄉ ᄉ +Về thành phần của muối, a xít, bazơ, ô xít, phân ᄉ ᄉ = ᄉ ᄉᄉ ᄉ loại, gọi tên (trên bảng nhỏ) % H = 11,1 -Học sinh thực hiện theo nhóm. % O = 88,9.
<span class='text_page_counter'>(185)</span> Bảng hệ thống hoá Axit. Bazơ. 2.Thành phần các ôxit, axit, baz nuối 3.Tính chất hoá học của nước. Muối Ô xit. CTHH Phân loại Tên gọi Bảng nhỏ NTK + Gốc axit -GV gọi học sinh lên bảng báo cáo và điền vào bảng phụ Hoạt động 2: Bài tập. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh *Bài tập 1 Trang 131 -HS nhóm 1, 3, 5 làm bài tập 2. Nhóm 2, 4, 6 làm Bài tập 3 sau đó lên giải trên bảng lớn *Bài tập 4, 5 giải sẵn trên bảng phụ. Sau khi đã cho học sinh giải, giáo viên hướng dẫn cách giải. -HS nhận xét các bài giải trên bảng, giáo viên bổ sung, sửa chữa và cho điểm Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà -Học bài và làm bài tập vào vở bài tập -Ôn bài kiến tức cần nhớ và xem trước Rút kinh nghiệm. Nội dung 1/Bài tập: Bài tập 1: 2K + 2H2O ( 2KOH + H2 Ca + 2H2O ( Ca(OH)2 + H2 (Phản ứng thế) Bài tập 2: Hướng dẫn cách giải Bài tập 4, 5 : Giải trên bảng phụ.
<span class='text_page_counter'>(186)</span> ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (. Tiết 58 Ngày soạn:26/3/2014 Ngày giảng:28/3/2014. Bài thực hành 6:. I/Mục tiêu: Kiến thức Thí nghiệm thể hiện tính chất hóa học của nước: nước tác dụng với Na, CaO, P2O5 . Kỹ Năng -Thực hiện các thí nghiệm trên thành công, an toàn, tiết kiệm. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. - Viết phương trình hóa học minh họa kết quả thí nghiêm II/Chuẩn bị: 1/Dụng cụ: Chén sứ nhỏ, lọ thuỷ tinh có nắp, thìa đốt, bình nước, đền cồn, diêm, giấy lọc, kẹp giấy, ống nhỏ giọt 2/Hoá chất: Na, Phốt pho đỏ, CaO, giấy quì, dung dịch fênoltalin III/Tiến hành thí nghiệm Nội dung Giáo viên và Học sinh *Thí nghiệm 1: Na + H2O 1/Thí nghiệm của nước và Na -Dùng 1 tờ giấy lọc uốn cong ở mép ngoài, tẩm -GV Hướng dẫn nước -Học sinh làm thí nghiệm -Lấy 1 mẩu Na. Lấy giấy lọc thấm khô dầu. Đặt (Một em cuộn giấy, một em thấm khô.
<span class='text_page_counter'>(187)</span> mẩu Na lên tẩm nước. Quan sát, giải thích hiện tượng. Na) -Quan sát và ghi chép hiện tượng. *Thí nghiệm 2: CaO + H2O -Cho vào chén sứ 1 cục nhỏ CaO ( Rót nướcQuan sát. Cho 2 giọt phênoltalin vào.. 2/Thí nghiệm 2:Các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn -Quan sát hiện tượng và sự đổi màu của phênoltalin. *Thí nghiệm 3: P2O5 + H2O -Lấy 1 ít phốt pho đỏ đốt cháy nhanh sau cho vào lọ thuỷ tinh chứa H2O (3ml), khi phốt pho ngưng cháy thì lấy ra đậy nắp lọ lại. -Lắc cho khói trắng tan hết, cho quì tím vào -Trả lời câu hỏi SGK(II) Trang 133. -Học sinh làm theo nhóm -GV hướng dẫn các thao tác -Quan sát sự chuyển màu của quì tím (Không để P dư rơi xuống đáy lọ). IV/Tổng kết thực hành 1. Rửa dụng cụ, sắp xếp lại hoá chất 2. Các nhóm hoàn thành phiếu thực hành. Tiết 59 Ngày soạn: Ngày giảng:31/3/2014. Kiểm tra 45 phút: (Đề và đáp án nhà trường ra)).
<span class='text_page_counter'>(188)</span> Tiết 60 Soạn: 30/3/2014 Giảng:4/4/2014 I/Mục tiêu: Kiến thức Biết được: -Khía niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa. Biện pháp làm quá trình hòa tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn. Kỹ năng - Hòa tan nhanh được một số chất rắn cu thể( Đường, muối ăn,thuốc tím. . .)trong nước. - Phân biệt hỗn hợp với dung dịch,chất tan với dung môi, dung dịch bão hòa với dung dịch chưa bão hòa trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày. II/Phương tiện: 4 cốc thuỷ tinh 100 ml, đũa khuấy, thìa lấy hoá chất, nước, muối ăn bột và hột có khối lượng bằng nhau. III/Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Dung môi- Chất tan – Dung dịch Hoạt động của Giáo viên và Học sinh -Gv hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm (SGK) -HS các nhóm phát biểu, sau đó 1 học sinh của nhóm khác đọc phần nhận xét trong SGK -GV đường là chất bị hoà tan (chất tan), chất tan có thể là chất lỏng hoặc khí -HS các nhóm lấy ví dụ (Rượu, ô xi,...) -Giáo viên hướng dẫn làm thí nghiệm 2 (SGK). Nội dung 1/Dung môi: Là chất có khả năn hoà tan chất khác để tạo thành dun dịch 2/Chất tan: Là chất bị hoà tan tron dung môi 3/Dung dịch: Là hỗn hợp đồng nh của dung môi và chất tan..
<span class='text_page_counter'>(189)</span> -HS hoà tan muối ăn, nhận xét -HS hoà tan dầu ăn, nhận xét -Các nhóm nhận xét về độ hoà tan -Một học sinh đọc kết luận (SGK) -3 HS nêu khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch -HS ghi vở Hoạt động 2: Dung dịch chưa bão hoà- Dung dịch bão hoà. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung -GV hướng dẫn thí nghiệm 1/Dung dịch chưa bão hoà: Là -HS làm thí nghiệm hoà tan đường cho đến khi dung dịch có thể hoà tan thêm chấ đường không hoà tan thêm được nữa. tan -HS nhận xét hiện tượng 2/Dung dịch bão hoà: Là dung -GV dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể dịch không thể hoà tan thêm chấ hoà tan thêm được chất tan tan -HS cho ý kiến về dung dịch bão hoà Hoạt động 3: Làm thế nào để quá trình hoà tan chất rắn xảy ra nhanh hơn Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung -GV cho ví dụ 1 -Muốn chất rắn tan nhanh trong +Bỏ đường vào nước không khuấy nước: +Bỏ đường vào nước khuấy mạnh +Khuấy dung dịch -HS trả +Đun dung dịch. -GV cho ví dụ 2: +Nghiền nhỏ dung dịch.
<span class='text_page_counter'>(190)</span> +Bỏ đường + nước nóng nhận xét +Bỏ đường + nước nguội -GV cho ví dụ 3: +Bỏ muối hột + nước nhận xét +Bỏ muối bột + nước. Hoạt động 4: Vận dụng Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung -Đọc nội dung và làm Bài tập 3 (SGK) -Làm Bài tập Trang 45 theo nhóm -Làm bài tập 4 theo nhóm -Dung dịch chưa bão hoà với 10 -Một, hai nhóm báo cáo kết quả nhóm khác gam H2O là dung dịch có bổ sung mCT<10 -Làm Bài tập 5 theo nhóm -Dung dịch bão hoà có mCT (10 -1 học sinh lên bảng sửa bài. -Học sinh khác nhận xét -Đường không tan hết (5g) NaCl tan hết. IV/Hướng dẫn học ở nhà: Học bài theo kết luận (SGK) Làm bài tập vào vở Rút kinh nghiệm. ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (.
<span class='text_page_counter'>(191)</span> Tiết 61 Ngày soạn: 5/4/2014 Ngày giảng:7/4/2014. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚ. I/Mục tiêu: Kiến thức Biết được: -Khái niệm về độ tan theo khối lượng hoặc thể tích. - Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí: nhiệt độ, áp suất Kỹ năng - Tra bảng tính tan để xác định được chất tan, chất không tan, chất ít tan trong nước. - Thực hiện thí nghiệm đơn giản thử tính tan của một vài chất rắn, lỏng khí cụ thể. - Tính được độ tan của một vài chất rắn ở những nhiệt độ xác định dựa theo các số liệu thực nghiệm. II/Chuẩn bị phương tiện: -Hình 6.5 Trang 140, Hình 6.6 Trang 141 -Mỗi nhóm 1 bình nước, 4 ống nghiệm, giá đỡ, phễu lọc, giấy lọc, 2 tấm kính, đèn cồn, diêm, kẹp gắp, ống nhỏ giọt, thìa xúc hoá chất III/Tiến trình bài dạy 1.Bài cũ: +Dẫn ra những ví dụ để minh hoạ và cho biết thế nào là dung dịch, dung dịch chưa bão hoà, dung dịch đã bão hoà..
<span class='text_page_counter'>(192)</span> +Trả lời câu hỏi 2b (SGK) 2.Bài mới: Hoạt động 1: Chất tan và chất không tan Hoạt động của giáo viên và học sinh 1/Thí nghiệm về tính tan của chất -HS làm thí nghiệm 1 (SGK) nhận xét về tính tan của CaCO3 -HS làm thí nghiệm 2 (SGK) nhận xét về tính tan của NaCl -GV qua 2 thí nghiệm ta kết luận điều gì? -HS trả lời câu hỏi -GV nhận xét và cho đọc SGK từ ta nhận thấy...... trong nước -GV vậy để tìm hiểu tính tan trong nước của các chất chúng ta phải....... 2/Tính tan của một số axit bazơ trong nước -GV treo bảng tính tan, hướng dẫn học sinh sử dụng -Hỏi? Nêu nhận xét tính tan của muối nitơrat? -Hỏi? Trong các muối sunfat, muối clorua muối nào không tan? -HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi, tiếp tục tìm những Bazơ tan trong nước, đọc phần 2 (SGK) Trang 140 Hoạt động 2: Độ tan của một chất trong nước Hoạt động của Giáo viên và Học sinh 1/Định nghĩa:. Nội dung *Chất tan và chất không tan 1/Thí nghiệm về tính tan của chất +CaCO3 không tan trong nước +NaCl tan trong nước. 2/Tính tan của một số axit, baz muối (Đọc sgk). Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(193)</span> -Học sinh đọc định nghĩa (sgk) và ghi vào vở -GV Hỏi? Để xác định độ tan ta cần mấy yếu tố: +Tan vào 100g nước +Tạo dung dịch bão hoà +Ở nhiệt độ xác định. 2/Những yếu tố nào làm ảnh hưởng đến độ tan -GV hỏi các em hiểu như thế nào khi nói độ tan ở 200 của NaCl là 36 gam. -HS trả lời câu hỏi: Ở nhiệt độ 200 thì 100 g nước hoà tan được 36 gam NaCl thì dung dịch này bão hoà. -GV treo bảng vẽ Hình 6.5,6 -HS thảo luận nhóm về độ tan của các chất rắn và chất khí ghi trên giản đồ. -1, 2 nhóm báo cáo kết quả. -GV kết luận -HS đọc sgk, giáo viên bổ sung: Ngoài yếu tố nhiệt độ, độ tan của chất khí còn bị ảnh hưởng bởi P Hoạt động 4: Vận dụng -Đọc nội dung BT (SGK) -Hướng dẫn cá nhân ( trả lời câu hỏi -Đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 5: Dặn dò -Học bài phần ghi nhớ -Đọc trước nội dung bài “Nồng độ” Rút kinh nghiệm. *Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan 1/Định nghĩa (SGK) Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ và tăng khi nhiệt độ tăng..
<span class='text_page_counter'>(194)</span> ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (.
<span class='text_page_counter'>(195)</span> Tiết 62 Ngày soạn: 9/4/2014 Ngày giảng:11/4/2014. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH. (Tiết 1). I/Mục tiêu: Kiến thức Biết được: - Khái niệm về nồng độ phần trăm(C%). - Công thức tính (C%)của dung dịch. Kỹ năng - Xác định chất tan, dung môi,dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. - Vận dụng được công thức để tính (C%) của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan. II/Phương tiện : Phiếu học tập có nội dung bài tập giải trong tiết III/Lên lớp: Các hoạt động học tập Hoạt động 1:Nồng độ % của dung dịch C% Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung -HS đọc định nghĩa (SGK) *Nồng độ phần trăm: -Nêu ý nghĩa của các chai hoá chất có ghi dd C% = mCT/mdd x 100% HCl 60%, dd H2SO4 40% 1/Tìm mCT biết % và mdd -GV gt CT tính C% 2/Tìm mdd, md/m, biết mCTvà %.
<span class='text_page_counter'>(196)</span> -HS áp dụng để giải bài tập ở phiếu học tập theo 3/Tìm mCT và md/m biết md d và nhóm-Báo cáo kết quả cho giáo viên. % -3 học sinh lên bảng giải bài tập của nhóm mình theo các ví dụ 1, 2, 3 (SGK) -Nhóm khác bổ sung -GV sửa chữa và đưa ra phương pháp giải chung +Bước 1: Tóm tắt đề (gồm các dữ liệu đầu bài cho và những điều cần tìm) +Bước 2: Lựa chọn công thức áp dụng đúng nhất Hoạt động 2: Vận dụng Hoạt động của Giáo viên và Học sinh -HS giải bài tập 7 Trang 146 -GV tóm tắt đề t = 200, SNaCl = 36 gam, Sđường = 204gam Tìm C% đường bão hoà, C% M -Gọi học sinh khá lên bảng giải đề -GV dẫn dắt nhắc lại kiến thức về độ tan IV/Hướng dẫn học ở nhà: -Học ghi nhớ phần C% -Làm bài tập vào vở -Đọc trước nội dung phần CM Rút kinh nghiệm. Nội dung *Bài tập 7: md d đường bão hoà là: 100 + 204 = 304 gam C% = ᄉ ᄉ x 100 Câu 2 (Tương tự).
<span class='text_page_counter'>(197)</span> ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (.
<span class='text_page_counter'>(198)</span> Tiết 63 Ngày soạn: 12/4/2014 Ngày giảng:14/4/2014. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 2). I/Mục tiêu: Kiến thức Biết được: - Khái niệm về nồng độ phần trăm(CM). - Công thức tính (CM)của dung dịch. Kỹ năng - Xác định chất tan, dung môi,dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. - Vận dụng được công thức để tính (CM) của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan. II/Tiến trình bài dạy Hoạt động 2: Nồng độ mol của dung dịch (CM) *Định nghĩa: SGK Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung -HS đọc định nghĩa ở SGK II/Nồng độ mol/l của dung dịch -GV trên nhãn các lọ hoá chất có ghi: dd 1/Định nghĩa : SGK HCl :1M, NaOH-2M -HS thảo luận nhóm tìm câu trả lời -Dung dịch HCl-1M có nghĩa là có 1 mol HCl.
<span class='text_page_counter'>(199)</span> trong 1 lit dung dịch 2/Công thức *CM = ᄉ ᄉ *n = CM x V *V = n/CM -HS biến đổi 3 công thức 1, 2, 3 vận dụng để giải bài tập trong SGK theo nhóm. -GV Hướng dẫn -HS lên bảng trình bày cách giải, các công thức vận dụng, ví dụ 1, 2 SGK. -GV nhận xét cách giải. Ví dụ 3: Trộn 2 lit dung dịch đường 2M với 1 lit dung dịch đường 0,5 M. Tính CM dung dịch sau khi trộn. -GV hướng dẫn các bước giải bài tập này Bước 1: Tìm n1, n2 Bước 2: Tìm tổng: V = V1 + V2 +... Bước 3: Tìm CM mới -HS giải bài tập theo nhóm -1, 2 HS lên bảng giải, học sinh khác bổ sung. Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà +Học bài phần ghi nhớ +Làm bài tập vào vở +Xem bài pha chế dung dịch. Công thức tính: CM = ᄉ ᄉ. a/Tính CM biết n hay m và Vdd VD 1 : -Số mol CuSO4 có trong dung dịch nCuSO ᄉ ᄉ = ᄉ ᄉ= 0,1mol -Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 CM = ᄉ ᄉ= 0,5 (mol/l) viết tắt là 0,5 M b/Tính số mol (hoặc mCT) khi biết C Vdd -Số mol đường có trong dung dịch : n1 = 0,5x 2 = 1 (mol) -Số mol đường có trong dung dịch 2: n2 = 1 x 3 =3(mol) -Thể tích của dung dịch đường sau khi V= 2 +3 = 5 (l) -Nồng độ mol của dung dịch sau khi CM=ᄉ ᄉ= 0,8M c/Tìm Vdd (khi biết CM và V chất tan) d/Tìm CM của hh hai dung dịch CM = ᄉ ᄉ.
<span class='text_page_counter'>(200)</span> ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (.
<span class='text_page_counter'>(201)</span> Tiết 64 Ngày soạn:16/4/2014 Ngày giảng:18/4/2014. (TIẾT 1). I/Mục tiêu: Kiến thức Biết được: -Các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước. Kỹ năng -Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước. II/Chuẩn bị:-Mỗi nhóm chuẩn bị cân kỹ thuật, cốc 250ml, bình nước, ống đong, đũa thuỷ tinh, thìa xúc hoá chất. -CuSO4 khan III/Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Cách pha chế 1 dung dịch theo nồng độ cho trước Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung -HS đọc bài tập 1a 1/Pha chế 50 gam dung -GV muốn pha chế được dung dịch này ta phải tính toán CuSO4 10% được lượng chất tan và lượng nước cần lấy -HS thảo luận nhóm tìm mCT và md/m– lên bảng trình bày mCuSO ᄉ ᄉ = ᄉ ᄉ -GV nhận xét, bổ sung mH ᄉ ᄉ O = 50-5 = 4.
<span class='text_page_counter'>(202)</span> -HS :. Cách pha (SGK) +Đọc cách pha chế +Đọc ví dụ b, thảo luận 2/Pha chế 50ml dung +Tìm mCuSO ᄉ ᄉ CuSO4 1M -1 HS lên bảng tính toán a/Tính toán: -GV nhận xét, bổ sung nCuSO ᄉ ᄉ = ᄉ ᄉ *Cách pha: Học sinh đọc SGK và tiến hành pha chế 2 dung mCuSO ᄉ ᄉ =0.05 x 1 dịch trên theo nhóm 8g a/Cân kỹ thuật: 5g CuSO4, 45g H2O cho vào ống nghiệm khuấy đều b/Cách pha chế (SGK) b/Cân 8g CuSO4 cho vào ống đong 100ml Đổ nước dâng tới vạch 50 ml, vừa đổ, vừa khuấy đều. Hoạt động 2: Vận dụng Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung -Làm bài tập 4 Trang 149 SGK 3/Vận dụng làm bài tập 4 -HS tính toán các đại lượng theo nhóm BaCl2 -Nêu cách pha chế 15 g dd BaCl2 20% mCT *Dặn dò: +Làm bài tập vào vở mH ᄉ ᄉ O +Đọc phần II md d Vd d Dd d C% CM ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (.
<span class='text_page_counter'>(203)</span> Tiết 65 Ngày soạn:19/4/2014 Ngày giảng:21/4/2014 ( TIẾT 2) I/Mục tiêu: Kiến thức Biết được: -Các bước tính toán, tiến hành pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước. Kỹ năng -Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước. II/Chuẩn bị: -Mỗi nhóm chuẩn bị cân kỹ thuật, cốc 250ml, bình nước, ống đong, đũa thuỷ tinh, thìa xúc hoá chất. -CuSO4 khan III/Tiến trình bài dạy Hoạt động 3 (tiếp): Cách pha loãng 1 dung dịch theo nồng độ cho trước Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung -HS đọc ví dụ 2a SGK. *Pha loãng dung dịch theo nồng Bước1: Tóm tắt : độ cho trước. CM ᄉ ᄉ = 2M CM ᄉ ᄉ = 0,4M 1/Ví dụ 2: V2 = 100ml Tìm: V1? a/Tính toán: -GV Muốn pha chế dung dịch theo ý muốn ta -Tìm số mol chất tan có trong phải tìm được lượng chất tan mCT2 dung dịch cần pha chế Bước 2: Xác định lượng dd (V1) cần lấy -Tìm thể tích dung dịch cho trước -HS thảo luận nhóm, tìm mCT2 và V1 (20ml) -1, 2 HS lên bảng trình bày cách tính toán. b/Cách pha chế.
<span class='text_page_counter'>(204)</span> -GV chữa bài -HS Đọc cách pha chế, thảo luận và tiến hành pha chế. -HS đọc ví dụ 2b Tóm tắt: C% (1) = 10%, C%(2) = 2,5% md d = 150g Tìm mNaCl, mH ᄉ ᄉO? -HS tính toán theo nhóm để tìm ra lượng chất tan NaCl và lượng H2O cần dùng. -HS đọc cách pha chế (SGK) tiến hành pha chế theo nhóm -GV hướng dẫn và nghiệm thu -Cân 37,5g dung dịch NaCl (10%) đổ vào cốc đong -Cân 112,5g H2O cho vào cốc khuấy đều ta được 150g dd (2,5%) Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà +Làm bài tập +Đọc trước bài luyện tập 8. -Đọc SGK 2/Ví dụ 2b a/Tính toán +Khối lượng NaCl có trong dung dịch là : 3,75g +Khối lượng dung dịch ban đầu (1) cần lấy là: 37,5g +Khối lượng nước cần pha chế là: 150-37,5 = 112,5 (g) b/Pha chế: (SGK). Tiết 66 Ngày soạn:23/4/2014 Ngày giảng:25/4/2014 I/Mục tiêu: +Học sinh biết độ tan của một chất trong nước là gì và những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và chất khí trong nước..
<span class='text_page_counter'>(205)</span> +Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol/lit là gì. Hiểu và vận dụng được công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/lit để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến dung dịch. +Biết tính toán và biết cách pha chế một dung dịch theo nồng đọ phần trăm và nồng độ mol/lit với những yêu cầu cho trước. II/Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị trước các phiếu học tập (theo nội dung triển khai trong tiết học) III/Tiến trình bài dạy Hoạt động 1 : Độ tan của 1 chất trong nước Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung -GV đặt vấn đề : Chúng ta đã nghiên cứu kiến Phiếu học tập: thức một số khái niệm cơ bản của chương dung 1/Độ tan của 1 chất trong nước dịch. Tiết học này chúng ta củng cố lại để có thể Hãy trả lời những vấn đề sau: vận dụng trong các bài tập và biết cách pha chế -Độ tan của 1 chất trong nước là gì? dung dịch theo nồng độ. -Nếu thay đổi nhiệt độ sẽ ảnh hưởng -HS nhóm chuẩn bị câu hỏi của phần (I.1) ( phát thế nào đến: biểu. +Độ tan của chất rắn trong nước? -HS nhóm trao đổi phát biểu. Các công thức tính +Độ tan của chất khí trong nước? C%, CM và tính các đại lượng liên quan được HS ghi trên bảng -GV phát phiếu học tập cho HS. -GV nhận xét cho điểm yêu cầu học sinh chuẩn bị phần I.2. -HS phát biểu ý kiến. Hoạt động 2: Nồng độ dung dịch-Cách pha chế dung dịch theo yêu cầu cho trước Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung -GV đặt vấn đề . HS phát biểu Phiếu học tập:.
<span class='text_page_counter'>(206)</span> -GV nhận xét cho điểm sau đó nêu câu hỏi? -GV phân công các nhóm làm bài tập 5 trang 151 SGK: +Nhóm 1, 3, 5 phần 5a +Nhóm 2, 4, 6 phần 5b Theo yêu cầu: +Tính toán các đại lượng cần dùng +Giới thiệu cách pha chế dung dịch -HS các nhóm thực hiện tính toán, ghi nhận xét kết quả trên vở nháp ( khi GV yêu cầu phát biểu. HS trình bày cách tính toán và giới thiệu cách pha chế trên bảng. -GV yêu cầu HS cả lớp giải bài tập 5 vào vở bài tập -Các nhóm thực hiện tính toán theo yêu cầu -GV phân công các nhóm làm bài tập 6 Trang 151 SGK: +Nhóm 1, 3, 5 làm phần 6b +Nhóm 2, 4, 6 làm phần 6a ( HS trình bày cách tính toán trên bảng, HS khác nêu cách pha chế. -GV nhận xét sau đó yêu cầu HS ghi vào vở bài tập.. 1/Nồng độ dung dịch. Hãy trả lời những vấn đề sau: -Hãy cho biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mo của dung dịch? -Hãy cho biết: +Công thức tính C% và CM? +Từ mỗi công thức trên ta có thể tíh được những đại lượng nào có liên quan đến dung dịch? 2/Bài tập: Cách pha chế dung dịch -Bài tập 5 Trang 151 SGK -Bài tập 6 Trang 151 SGK. Hoạt động 3: Độ tan Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung -GV các em hãy vận dụng kiến thức về độ tan để làm Bài tập 1 trang 151 SGK.Các ký bài tập 1 Tr.151 SGK (Chỉ chọn 2 ký hiệu) hiệu sau cho chúng ta biết điều -HS làm việc cá nhân và trả lời khi GV gọi tên. gì? -GV yêu cầu học sinh làm bài tập 3 SCuSO ᄉ ᄉ (20oC) = -Học sinh làm bài tập 3 theo cá nhân 20,7 g SCO ᄉ ᄉ (20oC,1atm) = 1,73 g.
<span class='text_page_counter'>(207)</span> -Bài tập 3 Tr. 151 SGK Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết thực hành (theo nội dung bài thực hành có trong SGK và phải tính toán các đại lượng theo yêu cầu và ghi vào phiếu thực hành) Rút kinh nghiệm. ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( ( Tiết 67 Ngày soạn:26/42014 Ngày giảng: 28/4/2014. PHA CHẾ DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ. I/Mục tiêu: Kiến thức Biết được: -Mục đích và các bước tiến hành, kỹ thuật một số thí nghiệm sau: + Pha chế dung dịch (đường, natriclrua) có nồng độ xác định. + Pha loãng hai dung dịch trên để thu được dung dịch có nồng độ xác định. Kỹ năng -Tính toán được lượng hóa chất cần dùng. - Cân đo được lượng dunng môi, dung dịch, chất tan để pha chế được một khối lượng hoặc thể tích cần thiết -Viết tường trình thí nghiệm. II/Nội dung: Hãy tính toán và pha chế các dung dịch sau: 1. 50g Dung dịch đường có nồng độ 15% 2. 50g Dung dịch đường 5% từ dung dịch đường 15%.
<span class='text_page_counter'>(208)</span> 3. 100ml dung dịch Natri clorua có nồng độ 0,2 M 4. 50ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,1 M từ dung dịch NaCl 0,2M III/Chuẩn bị: 1. Hoá cụ: Cho mỗi nhóm HS: Cốc thuỷ tinh, ống đong, cân thí nghiệm, đũa thuỷ tinh, giá ống nghiệm, thìa lấy hoá chất. 2. Hoá chất: Đường trắng, muối ăn, nước. IV/Tiến trình dạy và học: 1. Các hoạt động học tập (Các thí nghiệm) Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung I/Tiến hành thí nghiệm -Thí nghiệm 1: Pha chế 50 g Thí nghiệm 1: Pha chế dung dịch theo nồng độ dung dịch đường có nồng độ -GV muốn pha chế 1 dung dịch chúng ta cần có các 15% yếu tố nào? Hỏi: *Phần tính toán: +Hãy nêu cách tính mCT và mdung môi (nước) từ mđường = 7,5g dung dịch có C%? mnước = 42,5g +Hãy tính mđường và mnước theo nội dung thí *Phần thực hành: nghiệm 1 +Số 1: Dùng cân, cân 7,5 g -HS phát biểu theo nhóm, tính toán và cho kết quả. đường cho vào cốc -GV ghi kết qủa lên bảng và hướng dẫn học sinh +Số 2: Dùng ống đong cho nước thực hiện cách pha chế thêm dung dịch đường 15% vào đến vạch 42,5ml ( cho 42,5g (mđường= 15g, mnước = 85g) dùng cho thí nghiệm nước vào cốc có 7,5g đường sau. Dùng đũa khuấy để hoà tan. -HS thảo luận hóm và thực hiện theo hướng dẫn. -Thí nghiệm 2: Pha chế 50g dung dịch đường 5% từ dung dịch đường 15%. Thí nghiệm 2: -GV hỏi: Khi pha loãng dung dịch thì khối lượng *Phần tính toán: chất tan thế nào?. Từ các số liệu đã cho hãy tính mdd Đường 15% = 16,7g.
<span class='text_page_counter'>(209)</span> mdung dịch đường 15%?. Hãy tính mnước phải thêm vào để thu được 50g dung dịch? -Học sinh phát biểu theo nhóm và thực hiện các bước tính toán -Đại diện nhóm học sinh cho biết kết quả -GV ghi kết quả lên bảng. -GV hướng dẫn học sinh thực hiện: Phải cân cốc trước, ghi mcốc sau đó mới cho dung dịch đường 15% vào để cân mdd đường. -HS hoạt động nhóm và thực hiện theo hướng dẫn Thí nghiệm 3: -GV hãy nêu công thức tính nồng độ M ? -HS: Đại diện nhóm phát biểu và thực hiện tính toán ( cho kết quả -Muốn pha chế dung dịch có nồng độ M thì cần các yếu tố nào?. -Tìm mNaCl theo yêu cầu của thí nghiệm ? -HS ghi kết quả trên bảng. -GV yêu cầu trình bày cách thực hiện -HS: Đại diện nhóm phát biểu sau đó tiến hành cáh pha chế Thí nghiệm 4: -GV đặt câu hỏi gợi ý tương tự như thí ngiệm 2 -GV từ các số liệu đã cho có tính được Vdd NaCl (0,2M) không? -GV dựa vào yếu tố nào để tính -HS hoạt động nhóm thực hiện tính toán và ghi kết quả.. mNước = 33,3g *Thực hành: Số 3: Cân 16,7g dung dịch đường (15%) cho vào cốc. Số 4: Cân 33,3g nước, rót vào cốc thuỷ tinh có 16,7 g dung dịch đường, dùng đũa khuấy -Thí nghiệm 3: Pha chế 100m dung dịch NaCl có nồng độ 0,2M *Phần tính toán: mNaCl = 1,17g *Thực hành Số 2: Cân 1,17g NaCl cho vào ống đong. Số 1: Rót từ từ nước vào và khuấy đều đến vạch 100ml. -Thí nghiệm 4: Pha chế 50m dung dịch NaCl có nồng độ 0,1 M từ dung dịch có nồng độ 0,2M (thí nghiệm trên) *Phần tính toán: Vdd NaCl (0,2M) = 25ml *Thực hành: Số 3: Đong 25ml dung dịch NaCl 0,2M vào ống đong. Ró từ từ nước vào đến vạch 50m.
<span class='text_page_counter'>(210)</span> -HS tiến hành pha chế khuấy đều. -GV theo dõi các nhóm thực hiện pha chế. Nhận xét, rút kinh nghiệm. -Cuối buổi thực hành: +Số 3: Rửa dụng cụ II/Cuối buổi thực hành: +Số 4: Sắp xếp lại hoá cụ, hoá -GV nhận xét và rút kinh nghiệm buổi thực hành. chất. -Hướng dẫn làm phiếu thực hành: +Làm vệ sinh bàn thí nghiệm *Học sinh phải chuẩn bị trước nội dung bài thực +Các nhóm làm phiếu thực hành có trong SGK Trang 152. Trong phiếu thực hành. hành học sinh phải trình bày 2 phần 1/Phần tính toán ( phải ghi rõ, không ghi kết quả ngắn gọn. 2/Phần thực hành ( phải trình bày cách làm Rút kinh nghiệm. ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (. Tiết 68 Ngày soạn: 29/4/2014 Ngày giảng: 2/5/2014. (Tiết 1).
<span class='text_page_counter'>(211)</span> I/Mục tiêu: -Học sinh được hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản trong học kỳ 2: Tính chât hoá học của ô xi, hiđro, nước, điều chế hiđro, ô xi. Các khái niệm về các loại phản ứng hoá học, khái niệm về ô xit axit, bazơ, muối và cách gọi tên các loại hợp chất đó. -Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng về tính chất hoá học của ô xi, hiđro, nước. +Rèn luyện kỹ năng phân loại và gọi tên các loại chất vô cơ. +Rèn luyện kỹ năng phân biệt một số chất dựa vào tính chất hoá học. -Học sinh liên hệ với các hiện tượng xảy ra trong thực tế II/Phương tiện: Bảng phụ ghi đề, đáp án một số bài tập. III/Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên và Học sinh Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(212)</span> Hoạt động 1: Các kiến thức cơ bản -GV yêu cầu học sinh nhứ lại tính chất hoá học của ô xi, hiđro, nước. +Hỏi ? Em hãy nêu tính chất hoá học của hiđro ? -HS trả lời, một HS khác nhận xét, bổ sung. -GV viết phương trình phản ứng minh hoạ. +Hỏi ? Nêu tính chất hoá học của ô xi -HS trả lời, một HS khác nhận xét, bổ sung. -GV viết phương trình phản ứng minh hoạ. +Hỏi ? Nêu tính chất hoá học của nước -HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. -GV viết phương trình phản ứng minh hoạ. * Nhấn mạnh: Những ô xit Bazơ, ô xit axit nào tác dụng được với nước.. I/Tính chất hoá học 1. Hiđro: a. Tác dụng với một số phi kim: 2H2 + O2 ᄉ ᄉ 2H2O H2 + Cl2 ᄉ ᄉ 2HCl b. Tác dụng với một số ô xit H2 + Cu ᄉ ᄉᄉ ᄉ Cu + H2O 2. Ô xi a. Tác dụng với một số phi kim b. Tác dụng với một số kim loại c. Tác dụng với một số hợp chất 3. Nước a. Tác dụng với một số kim loại b. Tác dụng với một số ô xit bazơ c. Tác dụng với một số ô xit axit II/Các loại phản ứng hoá học -GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa các loại a.Phản ứng hoá hợp: phản ứng hoá học . Định nghĩa: (SGK) Phản ứng hoá hợp b. Phản ứng phân huỷ Phản ứng phân huỷ Định nghĩa: (SGK) Phản ứng ô xi hoá khử c. Phản ứng ô xi hoá khử Phản ứng thế. Định nghĩa: (SGK) -HS trả lời định nghĩa các loại phản ứng trên d. Phản ứng thế -GV Viết phương trình phản ứng minh hoạ. Định nghĩa: (SGK) (GV lưu ý học sinh một số phản ứng điều chế III/Các khái niệm ô xit, Bazơ, axit, ô xi, hiđro, cách thu khí) muối và nước -GV yêu cầu HS nhớ lại các khái niệm: a. Ô xit: Khái niệm (SGK) +Axít ? Ví dụ: K2O; CaO; Na2O; CuO; Fe2O3;.
<span class='text_page_counter'>(213)</span> +Ô xít ? + Bazơ ? + Muối ? -HS nêu khái niệm, cho ví dụ, đọc tên. Hoạt động 2: Áp dụng -GV treo bảng phụ ghi đề các bài tập: 1,2,3 yêu cầu nhóm 1 làm bài tập 1, nhóm 2 làm bài tập 2, nhóm 3 làm bài tập 3 và thảo luận nhóm. -HS: Đại diện mỗi nhóm lên trình bày Bài tập 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau: a. Phốt pho + Ô xi ( b. Sắt + Axit clohiđric ( c. Hiđro + Sắt (III) ô xit ( d. Lưu huỳnh triôxit + nước ( e. Bari + nước ( f. Kali ô xit + nước ( g. Sắt + ô xi ( Cho biết các chất trên thuộc phản ứng hoá học nào?. Ag2O; SO2; CO2; P2O5. b. Axit: Khái niệm (SGK) Ví dụ : HCl; H2SO4; H3PO4;..... c. Bazơ: Khái niệm (SGK) Ví dụ: NaOH; Zn(OH)2; Al(OH)3... d. Muối: Khái niệm (SGK) Ví dụ: NaCl; KHCO3;..... Bài 1: a. 4P + 5O2 ᄉ ᄉ 2P2O5 b. Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2( c. 3H2 + Fe2O3 ᄉ ᄉ 2Fe + 3H2O d. SO3 + H2O( H2SO4 e. Ba +2 H2O ( Ba(OH)2+ H2( f. K2O + H2O( 2KOH g. 3Fe + 2O2( Fe3O4 +Phản ứng hoá hợp: a, d, f, g +Phản ứng thế: b, e +Phản ứng ô xi hoá khử: a, c, g Bài 2: a. 2KlO3 ᄉ ᄉ 2KCl + 3O2 Bài tập2: Viết các phương trình phản ứng b. 2KMnO4 ᄉ ᄉ K2MnO4 +MnO2 sau: +O2 a. Nhiệt phân kali clorat c. Zn + 2HCl ( ZnCl2 + H2(.
<span class='text_page_counter'>(214)</span> IV/Dặn dò: Về nhà ôn tập tiếp các kiến thức trong chương dung dịch, làm các bài tập trong chương để tiết sau ôn tiếp. Rút kinh nghiệm. ( ( ( ( ( ( (( ( ( ( ( ( (.
<span class='text_page_counter'>(215)</span> ...Al2... S.... ...O2 ...O3 Fe3.... Cu.... Na2.... ....O5 -Lấy 1 ống nghiệm khác dùng thìa xúc CuO cho vào đáy ống nghiệm theo mẫu trên bảng phụ -Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó đun nóng mạnh chỗ có CuO. Quan sát, nhận xét màu sắc. -Tắt đèn cồn, dừng thí nghiệm..
<span class='text_page_counter'>(216)</span>