Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

T17 tiet 53

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.59 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 17 Tiết: 53. ÔN TẬP HỌC KÌ I (t1). Ngày Soạn: 10/12/2016 Ngày dạy: 12/12/2016. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tâp các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N *, Z, số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. 3. Thái độ: - Rèn luyện khả năng hệ thống hóa kiến thức cho HS. II. Chuẩn bị: - GV: Cho HS các câu hỏi ôn tập. Để viết một tập hợp, người ta có những cách nào? Cho VD Thế nào là tập N, N*, Z. Biểu diễn các tập hợp đó. Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó. Nêu thứ tự trong N, trong Z. Xác định số liền trước, số liền sau của một số nguyên. Vẽ một trục số. Biểu diễn các số nguyên trên trục số Chuẩn bị bài tập, phấn màu và thước có chia độ - HS: Chuẩn bị câu hỏi ôn tập vào vở, thước có chia độ. III. Phương pháp dạy học: - Vấn đáp tái hiện, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề, làm việc cá nhân. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 : ................................................................................................. 6A2 : ................................................................................................. 6A3 : ................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc ôn tập. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) 1. Ôn tập về tập hợp a) Cách viết tập hợp- Kí hiệu. - HS: Để viết một tập hợp, - GV: Để viết một tập hợp, thường có hai cách. người ta có những cách nào? + Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử củ tập hợp đó. - GV ghi hai cách viết tập hợp - HS: Gọi A là tập hợp các số A lên bảng tự nhiên nhỏ hơn 4 GV: Chú ý mỗi phần tử của tập A={0; 1; 2; 3} hoặc hợp được liệt kê một lần, thứ tự A = {x N/x<4} tùy ý. b) Số phần tử của tập hợp. - HS: Một tập hợp có thể có - GV: Một tập hợp có thể có bao một phần tử, nhiều phần tử, vô nhiêu phần tử. Cho VD? số phần tử hoặc không có - GV: Gọi học sinh lên viết các phần tử nào HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG VD về tập hợp trên bảng. A = {3} B = {-2; -1; 0; 1} N = {0; 1; 2; …}.C = . - GV: Lấy VD về tập hợp rỗng - HS: Ví dụ tập hợp các số tự.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhiên x sao cho x + 5 = 3 2. Số tự nhiên, số nguyên Hoạt động 2: (27’) Tập N, tập Z a) Khái niệm về tập N, tập Z. - GV: Thế nào là tập N? tập N *, tập Z? biểu diễn các tập hợp đó (Đưa kết luận lên bảng phụ). - GV: Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào? - GV: Vẽ sơ đồ lên bảng phụ - GV: Tại sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z.. b) Thứ tự trong N, trong Z - GV: Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z (đưa kết luận trong Z). - HS: Tập N là tập hợp các số tự nhiên N = {0; 1; 2; 3; …} N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0 N* = {1; 2; 3; …} - HS: Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm Z = {…; -2; -1; 0; 1; 2; …} - HS: N* làm một tập hợp con của N, N là một tập con của Z: N*  N  Z - HS: Mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được, đồng thời dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hướng ngược nhau. - HS: Trong hai sô nguyên khác nhau, có một số lớn hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được kí hiệu là a < b hoặc b > a. - HS: VD: -5 < 2; 0 < 7. - Số 0 có Số liền trước là (-1) và số liền sau là 1. - Số (-2) có số liền trước là (-3) và có số liền sau là (-1). - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0 - Mọi số nguyên dương đều > 0 - Mọi số nguyên âm nào cũng nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào.. - GV: Cho VD - GV: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì vị trí trên điểm a như thế nào so với điểm b? - GV: Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn các số sau trên trục số 0; -3; -2; 1 - HS: Lên biểu diễn trục số - GV: Tìm số liền trước, liền trên bảng. sau của số 0 và số (-2) - GV: Nêu các quy tắc so sánh hai số nguyên? (GV đưa các quy tắc so sánh số nguyên lên bảng phụ). 4. Củng cố: Xen vào lúc ôn tập 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: ( 2’) - Ôn lại kiến thức đã ôn, ôn GTTĐ, ôn cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ........................................................................................................ ............................................................................................................................................................... ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×