Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.24 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 19 Tiết: 42. Ngày soạn: 01 / 01 / 2017 Ngày dạy: 03/ 01 / 2017. §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn và nghiệm của phương trình. 2. Kỹ năng: - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân trong việc giải phương trình. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc giải phương trình. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng - HS: SGK, phiếu học tập III. Phương pháp dạy học: - Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1……………………………………………………………… 8A2……………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Cho ví dụ về phương trình một ẩn. Hãy viết tập nghiệm của phương trình đã cho. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: (7’) - GV: Giới thiệu phương trình - HS: Chú ý theo dõi như thế nào được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. - GV: Cho VD - HS: Cho VD Hoạt động 2: (15’) - GV: Giới thiệu quy tắc chuyển vế để biến đổi một phương trình. - GV: Làm mẫu VD1a và cho HS lên bảng làm hai câu còn lại. - GV: Giới thiệu quy tắc nhân với một số và giải thích cho HS hiểu rõ vì sao lại có quy tắc chia.. GHI BẢNG 1. Định nghĩa: Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. VD: a) 2x – 1 = 0 b) 3 – 5y = 0 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình: - HS: Chú ý theo dõi. a) Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạn tử đó. - HS: Chú ý theo dõi cách VD 1: Giải các phương trình giải và lên bảng làm hai câu a) x – 4 = 0 x = 4 3 3 b và c. x 0 x 4 b) 4 c) 0,5 – x = 0 x = 0,5 - HS: Chú ý theo dõi. b) Quy tắc nhân với một số:(sgk). HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GHI BẢNG VD 2: Giải các phương trình.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> x 2.x - GV: Làm mẫu VD2a và cho - HS: Chú ý theo dõi cách 1 1.2 x 2 HS lên bảng làm hai câu còn giải và lên bảng làm hai câu a) 2 2 lại. b và c. b) 0,1x 1,5 10.0,1x 10.1,5 x 15 2,5x 10 x 10 : 2,5 x 4. c) 3. Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn: VD 1: Giải các phương trình. Hoạt động 3: (10’) - GV: Hướng dẫn HS dùng hai - HS: Chú ý theo dõi. quy tắc trên để giải phương trình bậc nhất một ẩn. 7 7 - GV: Yêu cầu HS lên bảng - HS: Một HS lên bảng làm 1 x 0 x 1 làm câu b. 3 3 câu b, các em khác làm vào a) vở, theo dõi và nhận xét bài 3 7 x 1 : x làm của bạn. 7 3. 3 S 7 Tập nghiệm của ph.trình trên: b) 0,5x 2, 4 0 0,5x 2, 4 x 2, 4 : 0,5 x 4,8. Tập nghiệm của ph.trình trên: - GV: Giới thiệu nghiệm tổng - HS: Nhắc lại quát của phương trình bậc nhất một ẩn. - GV: Chốt ý cho HS phương trình ax + b ( a≠ 0) luôn có - HS: Chú ý theo dõi. nghiệm duy nhất. x . S 4,8. Tổng quát: Phương trình ax + b = 0 luôn có nghiệm duy nhất. x . b a. b a. 4. Củng cố: (5’) - GV cho HS làm bài tập 8a, c. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: ( 2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập còn lại. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span>