Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.32 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ON TAP BAI 12 Mã đề: 148 Câu 1. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu? A. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép. B. Thợ thủ công bị thất nghiệp. C. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất D. Giai cấp tư sản bị phá sản. Câu 2. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam làm cho nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biến như thế nào? A. Nền kinh tế lạc hậu, què quặt, lệ Ihuộc vào Pháp. B. Nền kinh tế thương nghiệp và công nghiệp phát triển. C. Nền kinh tế phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa. D. Nền kinh tế mở cửa. Câu 3. Con đường cứu nước của hai vị tiền bối Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh thất bại đã để lai cho chúng ta bài học kinh nghiệm quan trọng đó là: A. Phải học hỏi những điều mới mẻ từ người khác. B. Muốn thành công thì phải có yếu tố bên ngoài. C. Linh hoạt trong mọi trường hợp. D. Dựa vào bản thân mình là chính. Câu 4. Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là: A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản. B. Không cho nông dân tham gia sản xuất. C. Bắt nông dân đi phu, lao dịch. D. Tước đoạt ruộng đất của nông dân. Câu 5. Trong cuộc khai thác thuộc địa lẩn thứ hai thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào? A. Công nhiệp chế biến. B. Nông nghiệp và thương nghiệp. C. Nông nghiệp và khai thác mỏ. D. Giao thông vận tải. Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam? A. Tiểu tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tư sản dân tộC. Câu 7. Những việc làm của các nước thắng trận ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất ảnh hưởng đến trận tự thế giới là: A. Đàm phán với các nước bại trận. B. Dùng sức mạnh quân sự để tiêu diệt các nước bại trận. C. Dùng sức mạnh kinh tế và quân sự để chi phối thế giới. D. Họp hội nghị để phân chia lại thế giới. Câu 8. Con đường đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Áỉ Quốc khác với con đường cứu nước của lớp người đi trước là: A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. B. Đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nuớc. C. Đi sang châu Phi tìm đường cứu nước. D. Đi sang phương Đông tìm đường cứu nước. Câu 9. Thủ đoạn cai trị thâm độc nhất của Pháp có ảnh hưởng lâu dài đến mối quan hệ của nhân dân ta đó là: A. Lập nhà tù nhiều hơn trường học B. Chia để trị. C. Cấu kết với qun lại, địa chủ để đàn áp nhân dân ta. D. Khủng bố, đàn áp nhân dân ta. Câu 10. Con đường đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với các vị tiền bối đi trước là: A. Đi sang trung Quốc tìm đường cứu nước. B. Đi sang phương Đông tìm đường cứu nước. C. Đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nước. D. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. Câu 11. Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911-1925 là gì? A. Từ chủ nghĩa yêu nuớc đến chủ nghĩa Mác - Lênin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, C. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản. Câu 12. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế III năm 1920? A. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. B. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi của các dân tộc thuộc địa. C. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp. D. Quốc tế này chủ trương chống đế quốc. Câu 13. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tại Việt Nam, thái độ chính trị của tầng lớp tư sản dân tộc như thế nào? A. Có thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương. B. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để. C. Không quan tâm đến chính trị. D. Có thái độ kiên quyết trong đấu tranh chống Pháp..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 14. Câu thơ sau đây của nhà thơ Chế Lan Viên phù hợp với sự kiện nào trong cuộc đời hoạt dộng của Nguyễn Ái Quốc: “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười" A. Khi sáng lập ra “Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa” ở Pa-ri. B. Khi dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924). C. Khi đọc luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa D. Khi viết bài và làm chủ nhiệm tờ báo “Người cùng khổ”. Câu 15. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã tác động lớn đến nền kinh tế Việt Nam đó là: A. Nền kinh tế Việt Nam được cải cách và mở cửa. B. Nền kinh tế Việt Nam đi theo guồng máy kinh tế TBCN. C. Nền kinh tế Việt Nam ngày càng lạc hậu và lệ thuộc vào Pháp. D. Nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ. Câu 16. Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đến nền kinh tế Việt Nam là gì? A. Nền kinh tế Việt Nam vẫn bị lạc hậu, què quặt. B. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp. C. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm lệ thuộc Pháp. D. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập. Câu 17. Phong trào đấu tranh đầu tiên do tầng lớp tư sản dân tộc khởi xướng, đó là: A. Phong trào “Chấn hưng nội hóa”, “Bài trừ ngoại hóa”. B. Chống độc quyền cảng Sài Gòn. C. Chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam kì. D. Thành lập đảng Lập hiến để tập hợp lực lượng quần chúng. Câu 18. Thông qua cuộc bãi công của công nhân nhà máy xưởng Bason năm 1925, anh (chị) rút ra được bài học kinh nghiệm gì? A. Phải có trách nhiệm trước cộng đồng và ý thức được việc làm của bản thân. B. Muốn thành công thì phải có người lãnh đạo. C. Trong tất cả mọi trường hợp kinh tế là trên hết. D. Không nên can thiệp quá sâu vào công việc của người khác. Câu 19. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dâ Pháp ở Việt Nam? A. Nông dân. B. Công nhân C. Địa chủ. D. Tư sản dân tộc. Câu 20. Tại sao đế quốc Pháp lại đẩy mạnh khai thác ở Việt Nam ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Do Việt Nam có nhiều cao su và than là 2 mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn sau chiến tranh. B. Do chiến tranh kết thúc, Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh tiến hành khai thác ngay. C. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. D. Để độc chiếm thị trường Việt Nam. Câu 21. Hãy nêu những mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất? A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến. B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa tất cả các giai cấp trong xã hội D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với giai cấp tư sản Câu 22. Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút tờ báo: A. Đời sống công nhân. B. Nhân đạo. C. Sự thật. D. Người cùng khổ (Le Paria). Câu 23. Hai giai cấp nào ở Việt Nam tiếp tục bị phân hóa sau cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp: A. Địa chủ và công nhân. B. Tư sản và địa chủ. C. Địa chủ và nông dân. D. Tư sản và tiểu tư sản. Câu 24. Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam? A. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam Dân của Tôn Trung Sơn. B. Do ảnh hưởng của cách mạng tư sản Pháp. C. Do sự phát triển mạnh mẽ về lực lượng của giai cấp tư sản. D. Do ảnh hưởng của Chủ nghĩa Mac -Lenin. Câu 25. Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp là: A. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản. B. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ. C. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp. D. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với bọn tay sai. Câu 26. Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghịêp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. Không cho nông dân tham gia sản xuất. B. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản. C. Tước đoạt ruộng đất của nông dân D. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch. Câu 27. Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân? A. Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu B. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Ba Son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội… tổng bãi công C. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung quốc D. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây bước vào đấu tranh tự giác. Câu 28. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai, số vốn đầu tư chủ yếu của Pháp vào nông nghiệp là vào ngành: A. Trồng cà phê, ca cao. B. Đồn điền cao su. C. Chăn nuôi. D. Trồng lúa. Câu 29. Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã: A. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất. B. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm. C. Được thực dân Pháp dung dưỡng. D. Được thực dân Pháp cho hưởng đặc quyền, đặc lợi. Câu 30. Vì sao thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam? A. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Pháp và Việt Nam. B. Để tăng cường hơn nữa chính sách áp bức, bóc lột ở Việt Nam. C. Để bù đắp những thiệt hại do cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới gây ra. D. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. Câu 31. Đặc điểm nổi bật của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương là: A. Chỉ đầu tư vào ngành công nghiệp dân dụng. B. Đầu tư với tốc độ và quy mô vừa phải. C. Đầu tư với tốc độ nhanh và quy mô lớn. D. Chỉ đầu tư vào lĩnh vực khai thác mỏ. Câu 32. Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp đó là đặc điểm của giai cấp, tầng lớp nào? A. Tầng lớp tư sản dân tộc. B. Tầng lớp tư sản mại bản. C. Giai cấp tư sản. D. Giai cấp địa chủ phong kiến. Câu 33. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam có từ trước khi Pháp tiến hành khai thác thuộc địa là: A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản trí thức. B. Nông dân và công nhân. C. Nông dân, công nhân và địa chủ phong kiến. D. Nông dân và địa chủ phong kiến. Câu 34. Cho biết đặc điểm của phong trào công nhân giai đoạn 1919-1925? A. Phong trào thể hiện ý thức về quyền lợi kinh tế. B. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi chính trị và kinh tế có ý thức C. Phong trào thể hiện ý thức chính trị. D. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, mang tính tự phát. Câu 35. Đặc điểm nổi bật trong quá trình hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 -1925 là: A. Đó là quá trình để chuẩn bị chủ trương "vô sản hóa" vào Việt Nam sau này. B. Đó là quá trình tìm hiểu giao lưu văn hóa giữa các quốc gia. C. Đó là quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam. D. Đó là qúa trình chuẩn bị về mặt chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam. Câu 36. Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng, đó là gì? A. Điều kiện lao động và sinh sống tập trung. B. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ. C. Có tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm. D. Bị ba tầng lớp áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với nông dân, kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc. Câu 37. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của công nhân Việt Nam trong những năm 1919 -1924 là: A. Đòi quyền lợi về kinh tế, xã hội. B. Đòi quyền lợi về kinh tế. C. Đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị. D. Đòi quyền lợi về chính trị. Câu 38. Giai cấp, tầng lớp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân? A. Tiểu tư sản. B. Tư sản. C. Công nhân D. Địa chủ. Câu 39. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn? A. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6-1925). 3 B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920). C. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18-6-1919). D. Nguyyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920)..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 40. Câu hỏi 1 A. Đáp án câu hỏi B. Phương án sai 1 C. Phương án sai D. Phương án sai 2 Câu 41. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác? A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922) B. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn ngăn tàu chiến Pháp đi đàn áp cách mạng ở Trung Quốc (8 - 1925). C. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922). D. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926). Câu 42. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào? A. 6/5/1912. B. 5/6/1912. C. 5/6/1911. D. 6/5/1911. Câu 43. Câu thơ sau đây của nhà thơ Chế Lan Viên: " Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười"phù hợp với sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Bác: A. Khi đọc luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. B. Khi sáng lập Đảng Cộng Sản Việt Nam C. Khi sáng lập ra hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. Khi sáng lập ra hội Liên hiệp thuộc địa. Câu 44. Trong cuộc khai thác thuộc địa lẩn thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của bộ phận đại địa chủ phong kiến như thế nào? A. Sẵn sàng đứng lên chống thực dân để giải phóng dân tộc. B. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp, C. Sẵn sàng câu kết, làm tay sai cho Pháp để hưởng quyền lợi. D. Sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Sở GD-ĐT Bình Dương KIỂM TRA TẬP TRUNG HKII - Năm học 2012-2013 Trường THPT Bình Phú Môn: Vật lý 12-Ban KHTN - Thời gian: 45 phút Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp: 12A . . . PHIẾU TRẢ LỜI. Học sinh tô tròn bằng viết chì vào phiếu trả lời. Vật lý 12-Ban KHTN Mã đề: 181 Câu 1. Trong cuộc khai thác thuộc địa lẩn thứ hai thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào? A. Công nhiệp chế biến. B. Nông nghiệp và thương nghiệp. C. Nông nghiệp và khai thác mỏ. D. Giao thông vận tải. Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tại Việt Nam, thái độ chính trị của tầng lớp tư sản dân tộc như thế nào? A. Có thái độ kiên quyết trong đấu tranh chống Pháp. B. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để. C. Có thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương. D. Không quan tâm đến chính trị. Câu 3. Trong cuộc khai thác thuộc địa lẩn thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của bộ phận đại địa chủ phong kiến như thế nào? A. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp, B. Sẵn sàng câu kết, làm tay sai cho Pháp để hưởng quyền lợi. C. Sẵn sàng đứng lên chống thực dân để giải phóng dân tộc. D. Sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc. Câu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai, số vốn đầu tư chủ yếu của Pháp vào nông nghiệp là vào ngành: A. Đồn điền cao su. B. Chăn nuôi. C. Trồng lúa. D. Trồng cà phê, ca cao. Câu 5. Đặc điểm nổi bật trong quá trình hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 -1925 là: A. Đó là quá trình tìm hiểu giao lưu văn hóa giữa các quốc gia. B. Đó là qúa trình chuẩn bị về mặt chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam. C. Đó là quá trình để chuẩn bị chủ trương "vô sản hóa" vào Việt Nam sau này. D. Đó là quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam. Câu 6. Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp là: A. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản. B. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ. C. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp. D. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với bọn tay sai. Câu 7. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác? A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922) B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922). C. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926). D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn ngăn tàu chiến Pháp đi đàn áp cách mạng ở Trung Quốc (8 - 1925). Câu 8. Cho biết đặc điểm của phong trào công nhân giai đoạn 1919-1925? A. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi chính trị và kinh tế có ý thức B. Phong trào thể hiện ý thức chính trị. C. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, mang tính tự phát. D. Phong trào thể hiện ý thức về quyền lợi kinh tế. Câu 9. Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911-1925 là gì? A. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, B. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản. D. Từ chủ nghĩa yêu nuớc đến chủ nghĩa Mác - Lênin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. Câu 10. Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đến nền kinh tế Việt Nam là gì?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm lệ thuộc Pháp. B. Nền kinh tế Việt Nam vẫn bị lạc hậu, què quặt. C. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp. D. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập. Câu 11. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam làm cho nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biến như thế nào? A. Nền kinh tế thương nghiệp và công nghiệp phát triển. B. Nền kinh tế mở cửa. C. Nền kinh tế lạc hậu, què quặt, lệ Ihuộc vào Pháp. D. Nền kinh tế phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa. Câu 12. Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân? A. Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu B. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Ba Son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội… tổng bãi công C. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung quốc D. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây bước vào đấu tranh tự giác. Câu 13. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dâ Pháp ở Việt Nam? A. Nông dân. B. Công nhân C. Địa chủ. D. Tư sản dân tộc. Câu 14. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế III năm 1920? A. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp. B. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi của các dân tộc thuộc địa. C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. D. Quốc tế này chủ trương chống đế quốc. Câu 15. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào? A. 5/6/1911. B. 6/5/1912. C. 6/5/1911. D. 5/6/1912. Câu 16. Giai cấp, tầng lớp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân? A. Tư sản. B. Tiểu tư sản. C. Địa chủ. D. Công nhân Câu 17. Câu hỏi 1 A. Phương án sai 2 B. Đáp án câu hỏi C. Phương án sai 1 D. Phương án sai Câu 18. Con đường đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Áỉ Quốc khác với con đường cứu nước của lớp người đi trước là: A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. B. Đi sang châu Phi tìm đường cứu nước. C. Đi sang phương Đông tìm đường cứu nước. D. Đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nuớc. Câu 19. Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghịêp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Không cho nông dân tham gia sản xuất. B. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản. C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch. D. Tước đoạt ruộng đất của nông dân Câu 20. Tại sao đế quốc Pháp lại đẩy mạnh khai thác ở Việt Nam ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Để độc chiếm thị trường Việt Nam. B. Do Việt Nam có nhiều cao su và than là 2 mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn sau chiến tranh. C. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. D. Do chiến tranh kết thúc, Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh tiến hành khai thác ngay. Câu 21. Con đường cứu nước của hai vị tiền bối Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh thất bại đã để lai cho chúng ta bài học kinh nghiệm quan trọng đó là:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. Muốn thành công thì phải có yếu tố bên ngoài. B. Linh hoạt trong mọi trường hợp. C. Dựa vào bản thân mình là chính. D. Phải học hỏi những điều mới mẻ từ người khác. Câu 22. Hãy nêu những mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất? A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa tất cả các giai cấp trong xã hội B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với giai cấp tư sản C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến. Câu 23. Những việc làm của các nước thắng trận ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất ảnh hưởng đến trận tự thế giới là: A. Dùng sức mạnh kinh tế và quân sự để chi phối thế giới. B. Dùng sức mạnh quân sự để tiêu diệt các nước bại trận. C. Đàm phán với các nước bại trận. D. Họp hội nghị để phân chia lại thế giới. Câu 24. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam có từ trước khi Pháp tiến hành khai thác thuộc địa là: A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản trí thức. B. Nông dân, công nhân và địa chủ phong kiến. C. Nông dân và công nhân. D. Nông dân và địa chủ phong kiến. Câu 25. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã tác động lớn đến nền kinh tế Việt Nam đó là: A. Nền kinh tế Việt Nam đi theo guồng máy kinh tế TBCN. B. Nền kinh tế Việt Nam ngày càng lạc hậu và lệ thuộc vào Pháp. C. Nền kinh tế Việt Nam được cải cách và mở cửa. D. Nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ. Câu 26. Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp đó là đặc điểm của giai cấp, tầng lớp nào? A. Giai cấp địa chủ phong kiến. B. Tầng lớp tư sản mại bản. C. Tầng lớp tư sản dân tộc. D. Giai cấp tư sản. Câu 27. Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút tờ báo: A. Đời sống công nhân. B. Người cùng khổ (Le Paria). C. Sự thật. D. Nhân đạo. Câu 28. Câu thơ sau đây của nhà thơ Chế Lan Viên phù hợp với sự kiện nào trong cuộc đời hoạt dộng của Nguyễn Ái Quốc: “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười" A. Khi viết bài và làm chủ nhiệm tờ báo “Người cùng khổ”. B. Khi sáng lập ra “Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa” ở Pa-ri. C. Khi đọc luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa D. Khi dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924). Câu 29. Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã: A. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm. B. Được thực dân Pháp dung dưỡng. C. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất. D. Được thực dân Pháp cho hưởng đặc quyền, đặc lợi. Câu 30. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu? A. Thợ thủ công bị thất nghiệp. B. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép. C. Giai cấp tư sản bị phá sản.. D. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất. Câu 31. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn? A. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920)..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> B. Nguyyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920). C. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6-1925). D. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18-6-1919). Câu 32. Thông qua cuộc bãi công của công nhân nhà máy xưởng Bason năm 1925, anh (chị) rút ra được bài học kinh nghiệm gì? A. Muốn thành công thì phải có người lãnh đạo. B. Phải có trách nhiệm trước cộng đồng và ý thức được việc làm của bản thân. C. Không nên can thiệp quá sâu vào công việc của người khác. D. Trong tất cả mọi trường hợp kinh tế là trên hết. Câu 33. Vì sao thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam? A. Để tăng cường hơn nữa chính sách áp bức, bóc lột ở Việt Nam. B. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Pháp và Việt Nam. C. Để bù đắp những thiệt hại do cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới gây ra. D. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. Câu 34. Đặc điểm nổi bật của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương là: A. Đầu tư với tốc độ nhanh và quy mô lớn. B. Chỉ đầu tư vào ngành công nghiệp dân dụng. C. Đầu tư với tốc độ và quy mô vừa phải. D. Chỉ đầu tư vào lĩnh vực khai thác mỏ. Câu 35. Thủ đoạn cai trị thâm độc nhất của Pháp có ảnh hưởng lâu dài đến mối quan hệ của nhân dân ta đó là: A. Khủng bố, đàn áp nhân dân ta. B. Chia để trị. C. Cấu kết với qun lại, địa chủ để đàn áp nhân dân ta. D. Lập nhà tù nhiều hơn trường học3 Câu 36. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của công nhân Việt Nam trong những năm 1919 -1924 là: A. Đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị. B. Đòi quyền lợi về chính trị. C. Đòi quyền lợi về kinh tế. D. Đòi quyền lợi về kinh tế, xã hội. Câu 37. Câu thơ sau đây của nhà thơ Chế Lan Viên: " Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười"phù hợp với sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Bác: A. Khi sáng lập ra hội Liên hiệp thuộc địa. B. Khi sáng lập Đảng Cộng Sản Việt Nam C. Khi đọc luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. D. Khi sáng lập ra hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. Câu 38. Phong trào đấu tranh đầu tiên do tầng lớp tư sản dân tộc khởi xướng, đó là: A. Phong trào “Chấn hưng nội hóa”, “Bài trừ ngoại hóa”. B. Thành lập đảng Lập hiến để tập hợp lực lượng quần chúng. C. Chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam kì. D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn. Câu 39. Con đường đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với các vị tiền bối đi trước là: A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. B. Đi sang phương Đông tìm đường cứu nước. C. Đi sang trung Quốc tìm đường cứu nước. D. Đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nước. Câu 40. Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng, đó là gì? A. Có tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm. B. Bị ba tầng lớp áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với nông dân, kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc. C. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ. D. Điều kiện lao động và sinh sống tập trung. Câu 41. Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam? A. Do ảnh hưởng của Chủ nghĩa Mac -Lenin. B. Do sự phát triển mạnh mẽ về lực lượng của giai cấp tư sản. C. Do ảnh hưởng của cách mạng tư sản Pháp. D. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam Dân của Tôn Trung Sơn. Câu 42. Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là: A. Tước đoạt ruộng đất của nông dân. B. Không cho nông dân tham gia sản xuất. C. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản. D. Bắt nông dân đi phu, lao dịch..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 43. Hai giai cấp nào ở Việt Nam tiếp tục bị phân hóa sau cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp: A. Địa chủ và công nhân. B. Tư sản và địa chủ. C. Tư sản và tiểu tư sản. D. Địa chủ và nông dân. Câu 44. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam? A. Tiểu tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tư sản dân tộc..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Sở GD-ĐT Bình Dương KIỂM TRA TẬP TRUNG HKII - Năm học 2012-2013 Trường THPT Bình Phú Môn: Vật lý 12-Ban KHTN - Thời gian: 45 phút Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp: 12A . . . PHIẾU TRẢ LỜI. Học sinh tô tròn bằng viết chì vào phiếu trả lời. Vật lý 12-Ban KHTN 01. 02. 03. 04. 05. 06. 07. 08. 09. 10. 11.. Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ. Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ. Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ. Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. 21. 22.. Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ. Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ. Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ. Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ. 23. 24. 25. 26. 27. 28. 29. 30. 31. 32. 33.. Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ. Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ. Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ. Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ. 34. 35. 36. 37. 38. 39. 40. 41. 42. 43. 44.. Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ Ⓐ. Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ Ⓑ. Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ Ⓒ. Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓓ.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Sở GD-ĐT Bình Dương KIỂM TRA TẬP TRUNG HKII - Năm học 2012-2013 Trường THPT Bình Phú Môn: Vật lý 12-Ban KHTN - Thời gian: 45 phút Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp: 12A . . . PHIẾU TRẢ LỜI. Học sinh tô tròn bằng viết chì vào phiếu trả lời. Vật lý 12-Ban KHTN Đáp án mã đề: 147 01. 02. 03. 04. 05. 06. 07. 08. 09. 10. 11.. Ⓘ Ⓐ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓐ Ⓘ Ⓘ Ⓐ. Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ. Ⓒ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓒ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ. Ⓘ Ⓘ Ⓓ Ⓓ Ⓘ Ⓘ Ⓓ Ⓘ Ⓘ Ⓓ Ⓘ. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. 21. 22.. Ⓘ Ⓐ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓐ Ⓐ Ⓘ Ⓘ Ⓐ Ⓘ. Ⓑ Ⓘ Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ Ⓘ. Ⓘ Ⓘ Ⓒ Ⓘ Ⓒ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓒ Ⓘ Ⓘ. Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓓ. 23. 24. 25. 26. 27. 28. 29. 30. 31. 32. 33.. Ⓘ Ⓐ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓐ Ⓘ. Ⓑ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓑ Ⓑ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ. Ⓘ Ⓘ Ⓒ Ⓒ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓒ Ⓘ Ⓘ. Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓓ Ⓘ Ⓘ Ⓓ Ⓘ Ⓘ Ⓓ. 34. 35. 36. 37. 38. 39. 40. 41. 42. 43. 44.. Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓐ Ⓘ Ⓘ Ⓐ Ⓘ. Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ Ⓘ. Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓒ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓒ Ⓘ Ⓒ. Ⓓ Ⓓ Ⓓ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đáp án mã đề: 181 01. 02. 03. 04. 05. 06. 07. 08. 09. 10. 11.. Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓐ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓐ Ⓘ. Ⓘ Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ. Ⓒ Ⓒ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓒ Ⓘ Ⓒ Ⓘ Ⓘ Ⓒ. Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓓ Ⓘ Ⓓ Ⓘ Ⓘ. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. 21. 22.. Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓐ Ⓘ Ⓘ Ⓐ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ. Ⓘ Ⓑ Ⓑ Ⓘ Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ. Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓒ Ⓒ Ⓘ. Ⓓ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓓ Ⓘ Ⓘ Ⓓ Ⓘ Ⓘ Ⓓ. 23. 24. 25. 26. 27. 28. 29. 30. 31. 32. 33.. Ⓘ Ⓘ Ⓐ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓐ Ⓘ Ⓐ Ⓘ Ⓘ. Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓑ Ⓘ. Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓒ Ⓘ Ⓒ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ. Ⓓ Ⓓ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓓ Ⓘ Ⓘ Ⓓ. 34. 35. 36. 37. 38. 39. 40. 41. 42. 43. 44.. Ⓐ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓐ Ⓐ Ⓘ Ⓘ Ⓐ Ⓘ Ⓘ. Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓑ Ⓘ Ⓘ Ⓑ Ⓑ. Ⓘ Ⓘ Ⓒ Ⓒ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ. Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓘ Ⓓ Ⓘ Ⓘ Ⓘ. Sở GD-ĐT Bình Dương KIỂM TRA TẬP TRUNG HKII - Năm học 2012-2013 Trường THPT Bình Phú Môn: Vật lý 12-Ban KHTN - Thời gian: 45 phút Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp: 12A . . . PHIẾU TRẢ LỜI. Học sinh tô tròn bằng viết chì vào phiếu trả lời. Vật lý 12-Ban KHTN Đáp án mã đề: 147 01. C; 02. A; 03. D; 04. D; 05. C; 06. B; 07. D; 08. A; 09. B; 10. D; 11. A; 12. B; 13. A; 14. C; 15. B; 16. C; 17. A; 18. A; 19. B; 20. C; 21. A; 22. D; 23. B; 24. A; 25. C; 26. C; 27. D; 28. B; 29. B; 30. D; 31. C; 32. A; 33. D; 34. D; 35. D; 36. D; 37. B; 38. C; 39. B; 40. A; 41. B; 42. C; 43. A; 44. C; Đáp án mã đề: 181 01. C; 02. C; 03. B; 04. A; 05. B; 06. C; 07. D; 08. C; 09. D; 10. A; 11. C; 12. D; 13. B; 14. B; 15. A; 16. D; 17. B; 18. A; 19. D; 20. C; 21. C; 22. D; 23. D; 24. D; 25. A; 26. C; 27. B; 28. C; 29. A; 30. D; 31. A; 32. B; 33. D; 34. A; 35. B; 36. C; 37. C; 38. A; 39. A; 40. B; 41. D; 42. A; 43. B; 44. B;.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>
<span class='text_page_counter'>(14)</span>