Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.95 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:…………………….. Tuần…………... Ngày dạy………………………. Tiết…………….. BÀI 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức: Qua bài học sinh cần: - Trình bày được đặc điểm hình thái của hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng. - Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rể cây. - Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện một số kĩ năng: - Khai thác kiến thức trong hình vẽ. - Tư duy logic. - Hoạt động nhóm. 3. Trọng tâm bài giảng: - Cơ quan hấp thụ nước, cơ chế và ảnh hưởng của các tác nhân từ môi trường đối với sự hấp thụ nước. - Phân biệt được 2 con đường xâm nhập của nước và ion khoáng từ môi trường bên ngoài vào đến mạch dẫn ở trung tâm rễ. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC -. Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.. -. Trực quan, hỏi đáp. -. Hoạt động nhóm.. III.THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tranh vẽ về cấu tạo ngoài của rễ. - Tranh vẽ long hút của rễ. - Tranh vẽ con đường xâm nhập của nước và các ion khoáng rễ. - Phiếu học tập.. Chỉ tiêu so sánh. Hấp thụ nước. 1. Cơ chế hấp thụ 2. Điều kiện xảy ra sự hấp thụ IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. Hấp thụ ion khoáng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: không có. 3. Bài mới. a. Mở bài: Tại sao cây phải hấp thụ nước và các ion khoáng? (Học sinh trình bày vai trò của nước và các ion khoáng đối với tế bào) Cây hấp thụ nước và các ion khoáng bằng cách nào? (cây hút nước và các ion khoáng qua miền long hút của rễ, một số cây thủy sinh hấp thụ toàn bộ bề mặt của rễ cây) → rễ là cơ quan chính hấp thụ nước và các ion khoáng. Vậy rễ có đặc điểm gì phù hợp với chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng? b. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1. GV yêu cầu học sinh quan sát. Nội dung I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước. tranh vẽ cấu tạo bên ngoài của hệ rễ và long hút 1. Hình thái của hệ rễ: của rễ (hình 1.1 và hình 1.2 SGK) rồi mô tả cấu Hệ rễ được phân hóa thành các rễ chính và rễ tạo bên ngoài của rễ cây trên cạn. bên, trên các rễ có các miền lông hút nằm gần - Đặc điểm cấu tạo nào của rễ thích nghi với. đỉnh sinh trưởng.. chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng?. 2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ:. Ví dụ: Cây lúa sau khi cấy 4 tuần đã có hệ rễ. - Rễ cây phát triển đâm sâu, lan tỏa hướng. với tổng chiều dài gần 625 km và tổng diện. đến nguồn nước ở trong đất, sinh trưởng liên. tích bề mặt xấp xỉ 285 m2 chủ yếu do tăng số. tục, hình thành nên số lượng lớn các lông hút. lượng lông hút. Ở họ lúa (Gramineae) số lượng. làm tăng bề mặt tiếp xúc giữa rễ và đất, giúp. lông hút của một cây có thể lên tới hơn một tỉ,. rễ cây hấp thụ được nhiều nước và các ion. cây lúa mì đen (Secale cereale) có 14 tỉ cái.. khoáng.. - Nhiều loài thực vật không có lông hút thì rễ cây hấp thụ nước và ion khoáng bằng cách nào?. - Ở một số thực vật trên cạn, hệ rễ không có lông hút thì rễ có nấm rễ bao bọc giúp cho cây hấp thụ nước và các ion khoáng một cách dễ. Đây là câu hỏi khó học sinh có thể chỉ trả lời. dàng, đây là phương thức chủ yếu. Ngoài ra, ở được: Đối với cây thủy sinh thì nước và các ion những tế bào rễ còn non, vách của tế bào chưa khoáng được hấp thụ qua toàn bộ bề mặt cơ bị suberin hóa cũng tham gia hấp thụ nước và thể.. các ion khoáng. Nấm rễ là dạng thích nghi tự.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV cung cấp thêm thông tin cho học sinh: Một. nhiên.. số cây trên cạn, hệ rễ không có lông hút (ví dụ: thông, sồi…), nhờ có nấm rễ mà các cây đó không hấp thụ nước và các ion khoáng một cách dễ dàng. GV: Môi trường có ảnh hưởng gì đến sự phát triển của lông hút? HS: Trong môi trường quá ưu truơng, quá axit hay thiếu oxi lông hút rất dễ gãy và biến mất. Hoạt động 2. II. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ. Thực vật hút nước và các ion khoáng bằng cách cây nào?. 1. Hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất. GV phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu. vào tế bào lông hút.. cầu học sinh nghiên cứu mục 1 trang 7 và 8 SGK để hoàn thành: - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV chuẩn hóa kiến thức.. Đáp án phiếu học tập: Chỉ tiêu so sánh. Hấp thụ nước. Hấp thụ ion khoáng. Thụ động (cơ chế thẩm thấu): Nước di chuyển từ môi trường nhược trương (thế nước cao) trong đất vào tế bào lông hút (và các tế bào biểu bì còn non khác) , nơi có dịch bào ưu trương (thế nước thấp hơn).. Các ion khóang di chuyển vào tế bào rễ một cách có chọn lọc 2 theo cơ chế: Chủ động và thụ động. - Cơ chế thụ động: Một số ion khoáng đi từ đất hoặc môi trường dinnh dưỡng (nơi có nồng độ ion cao) vào tế bào lông hút (nơi có nồng độ ion thấp hơn) .- Cơ chế chủ động: Một số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao di chuyển từ đất hoăc môi trường dinh dưỡng vào rễ ngược chiều gradien.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nồng độ. Có sự tiêu tốn năng lượng. Khi có sự chênh lệch thế nước giữa đất(hoặc môi trường dinh dưỡng) và tế bào lông hút. Do quá trình thoát hơi nước ở lá hút nước trong tế bào lông hút hoặc nồng độ các chất tan trong rễ cao.. Khi có sự chênh lệch nồng độ ion khoáng giữa đất và tế bào lông hút (theo cơ chế thụ động) hoặc có sự tiêu tốnnăng lượng ATP(theo cơ chế chủ động).. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Sau khi hoàn thành phiếu học tập GV đặt câu hỏi:. 2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ đất vào. Điểm khác biệt cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước. mạch gỗ của rễ:. và cơ chế hấp thụ ion khoáng là gì?. Nước và ion khoáng di chuyển từ đất vào mạch. HS căn cứ vào bảng so sánh để trả lời. Nước và ion khoáng sau khi đi vào lông hút của rễ sẽ được vận chuyển như thế nào? GV yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 1.3 (chưa có ghi chú). Con đường xâm nhập của nước và các ion khoáng vào rễ, bằng kiến thức đã học hãy điền các ghi chú cho phù hợp vào hình vẽ.. gỗ của rễ theo 2 con đường: Con đường thành tế bào-gian bào: Đi theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulôzơ bên trong thành tế bào đến đai Caspari thì chuyển sang con đường tế bào. Con đường chất nguyên sinh- không bào: Xuyên qua tế bào chất của tế bào.. Sau khi học sinh hoàn thành phần ghi chú, giáo viên chính xác hóa rồi yêu cầu học sinh cho biết: “Những con đườngdi chuyển của nước và các ion khoáng từ đất vào rễ?” GV: Đai Caspari có vai trò gì? HS: Đai Caspari có vai trò điều chỉnh dòng vận chuyển các chất vào trung trụ. Hoạt động 3 GV yêu cầu học sinh thực hiện lệnh III.1 SGK. Hãy kể các tác nhân ngoại cảnh ảnh hưởng đến lông hút và qua đó giải thích sự ảnh hưởng của. III. Ảnh hưởng của các tác nhân môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây. Độ thẩm thấu (áp suất thẩm thấu), độ axit (pH).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và các. và lượng oxi của môi trường (độ thoáng khí). ion khoáng ở rễ cây.. các nhân tố này ảnh hưởng đến sự hình thành và. GV: Hệ rễ cây có ảnh hưởng đến môi trường. phát triển của lông hút do đó sẽ ảnh hưởng đến. không? Nếu có thì ảnh hưởng như thế nào?. quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ. HS:. cây.. Hệ rễ cây có tác dụng làm giảm ô nhiễm môi trường. Ví dụ: rễ một số loài thực vật thủy sinh (bèo tây, bèo cái…) có khả năng hấp thụ và tích lũy các ion kim lọai nặng; cây sậy (Phragmites communis) có khả năng hấp thụ và tích lũy với nồng độ cao các chất độc hại như ammoniac, phenol… Ảnh hưởng của dịch tiết của rễ đến môi trường: Rễ cây giải phóng CO2 từ quá trình hô hấp, thải dịch tiết chứa các chất hữu cơ,… ảnh hưởng đến pH và hệ sinh vật vùng rễ làm thay đổi tính chất li-hóa của đất. 4. Củng cố: 1. Vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu cây sẽ bị chết? Đối với cây trên cạn, khi bị ngập úng rễ cây thiếu oxi. Thừa oxi làm phá hại tiến trình hô hấp bình thường của rễ, tích lũy các chất độc đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành được lông hút mới. Không có lông hút thì cây không hấp thụ được nước, căn bằng nước trong khi cây bị phá hủy và cây bị chết. 2. Vì sao các loại cây trên cạn không sống được trong nước ngập măn? Để sống được trên đất ngập mặn tế bào của cây có áp suất thẩm thấu cao hơn (dịch bào phải ưu trương) so với môi trường đất ngập mặn nên không thể hấp thụ được nước từ đất, cân bằng nước trong cây bị phá vỡ và cây chết. 5. Dặn dò: Học bài theo câu hỏi trong SGK Đọc phần tóm tắt và mục em có biết ở cuối bài. Chuẩn bị trước bài 2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn:…………………….. Tuần…………... Ngày dạy………………………. Tiết…………….. Bài 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển. - Thành phần của dịch vận chuyển. - Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK. - Máy chiếu. - Phiếu học tập. III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, thảo luận và hỏi đáp. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 HS lên chú thích các bộ phận cũng như chỉ ra con đường xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ? - Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Giải thích vì sao các loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn 3. Bài mới: - GV dựa vào kết quả thí nghiệm ngâm một cành hoa trắng vào nước màu đã học ở lớp 6 để dẫn dắt vào bài về cơ quan vận chuyển các chất và động lực vận chuyển các chat. Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng mạch gỗ. I. Dòng mạch gỗ GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2 trả lời câu hỏi:. 1. Cấu tạo của mạch gỗ:. - Hãy mô tả con đường vận chuyển của dòng - Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và mạch gỗ trong cây?. mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con. - Hãy cho biết quản bào và mạch ống khác đường vận chuyển nước và các ion khoáng từ nhau ở điểm nào? Bằng cách điền vào PHT số rễ lên lá. 1: Phiếu học tập số 1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của thầy - trò Tiêu chí so Quản bào Mạch ống sánh -. Nội dung kiến thức - Nội dung: PHT. HS quan sát hình 2.1 → trả lời câu hỏi.. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, trả lời câu hỏi:. 2. Thành phần của dịch mạch gỗ:. - Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ?. - Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion. HS nghiên cứu mục 2 → trả lời câu hỏi.. khoáng ngoài ra còn có các chất hữu cơ được. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. tổng hợp ở rễ.. GV cho HS quan sát hình 2.3, 2.4, trả lời câu hỏi: - Hãy cho biết nước và các ion khoáng được 3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ vận chuyển trong mạch gỗ nhờ những động - Áp suất rễ. lực nào?. - Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực đầu. HS nghiên cứu mục 3 → trả lời câu hỏi.. trên).. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. - Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau. * Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng mạch dây. và với thành mạch gỗ: Tạo thành một dòng vận. GV yêu cầu HS quan sát hình 2.2, 2.5, đọc chuyển liên tục từ rễ lên lá SGK, trả lời câu hỏi. - Mô tả cấu tạo của mạch dây?. II. Dòng mạch rây.. - Thành phần của dịch mạch dây?. 1. Cấu tạo của mạch rây.. - Động lực vận chuyển?. - Gồm các tế bào sống là ống dây (tế bào hình. → Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng mạch dây) và tế bào kèm gỗ và dòng mạch dây? Bằng cách điền vào PHT số 2 Tiêu chí so sánh. Mạch gỗ. Mạch rây 2. Thành phần của dịch mạch rây. - Gồm: Đường saccarozo, các aa, vitamin, hoocmon thực vật….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy - trò HS quan sát → trả lời câu hỏi.. Nội dung kiến thức. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. 3. Động lực của dòng mạch rây. - Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và các cơ quan chứa 4. Củng cố: - Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ bị bóc phình to ra? - Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào? 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết” - Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tượng và giải thích. Thí nghiệm: Lấy 1 bao polyetilen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng trong chậu hoặc ngoài vườn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát.. Đáp án PHT số 1 Tiêu chí so sánh Đường kính Chiều dài Cách nối. Quản bào Nhỏ Dài Gối đầu lên nhau. Mạch ống Lớn Ngắn Đầu kế đầu. Đáp án PHT số 2 Tiêu chí so sánh Cấu tạo. Thành phần dịch Động lực. Mạch gỗ. Mạch rây. - Là những tế bào chết. - Thành tế bào có chứa linhin. - Các tế bào nối với nhau thành những ống dài từ rễ lên lá. - Nước, muối khoáng được hấp thụ ở rễ và các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ. - Là những tế bào sống. - Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ.. - Là sự phối hợp của 3 lực : + Áp suất rễ.. - Là các sản phẩm đổng hóa ở lá: + Saccarozo, aa, vitamin… + Một số ion khoáng được sử dụng lại. - Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Lực hút do thoát hơi nước ở lá. + Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn:…………………….. Tuần…………... Ngày dạy………………………. Tiết…………….. Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC Ở LÁ I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật. - Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước . - Trình bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước.. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : - Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kĩ thuật tạo điều kiện cho cây điều hòa thoát hơi nước dễ dàng. - Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK. - Máy chiếu. - Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nước. III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, thảo luận và hỏi đáp. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Động lực nào giúp dòng nước và các muối khoáng di chuyển được từ rrex lên lá ? 3. Bài mới: - Mở bài : Bài 2 đã nghiên cứu về sự vận chuyển nước và ion khoáng trong cây là do sự phối hợp của 3 yếu tố : lực đẩy của rễ, lực hút của lá do thoát hơi nước và lực trung gian. Trong đó lực do thoát hơi nước ở lá là chủ yếu. Vậy sự thoát hơi nước ở lá được thực hiện như thế nào ?. Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của I. Vai trò của thoát hơi nước: thoát hơi nước. GV cho HS quan sát thí nghiệm (TN) - Tạo lực hút đầu trên..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức đã chuẩn bị sẵn về hiện tượng thoát hơi - Làm giảm nhiệt độ bề mặt lá. nước ở thực vật, trả lời câu hỏi:. - Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá. - Hãy cho biết thoát hơi nước là gì ?. cung cấp cho quá trình quang hợp.. - Vai trò của thoát hơi nước ? HS quan sát TN → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi II. Thoát hơi nước qua lá. nước qua lá. GV yêu cầu HS đọc số liệu ở bảng 3.1, 1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức quan sát hình 3.1, 3.2, 3.3→ trả lời câu năng thoát hơi nước. hỏi:. - Đặc điểm của lá thích nghi với chức năng. - Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi thoát hơi nước: nước ở mặt trên và mặt dưới của lá - Cấu trúc tham gia vào quá trình thoát hơi cây ?. nước ở lá:. - Những cấu trúc tham gia nào tham. + Tầng cutin (không đáng kể).. gia vào quá trình thoát hơi nước ở lá?. + Khí khổng. HS đọc số liệu, quan sát hình → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: - Có mấy. 2. Hai con đường thoát hơi nước: con. đường. thoát. hơi - Con đường qua khí khổng (chủ yếu):. nước? Đặc diểm của các con đường đó - Trong các con đường thoát hơi nước. + Vận tốc lớn. + Được điều chỉnh bằng việc đóng mở. kể trên con đường nào là chủ yếu ?. khí khổng.. HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.. - Con đường qua cutin:. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. + Vận tốc nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của thầy - trò GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời. Nội dung kiến thức + Không được điều chỉnh.. câu hỏi: - Trình bày cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước ?. 3. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước:. - Hãy trình bày đặc điểm của khí. - Qua khí khổng: Độ đóng mở của khí. khổng trong mối liên quan đến cơ khổng. chế đóng mở của nó?. + Khi no nước, vách mỏng của tế bào. HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.. khí khổng căng ra → vách dày cong theo. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. → lỗ khí mở ra. + Khi mất nước, vách mỏng hết căng → vách dày duỗi → lỗ khí đóng. - Qua cutin: Điều tiết bởi mức độ phát triển của lớp cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày, thoát hơi nước càng giảm và ngược lại.. * Hoạt động 3: Các tác nhân ảnh III. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá hưởng đến quá trình thoát hơi nước.. trình thoát hơi nước:. GV cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi: - Độ mở của khí khổng càng rộng, thoát hơi - Quá trình thoát hơi nước của cây chịu nước càng nhanh. ảnh hưởng của những nhân tố nào?. - Các nhân tố ảnh hưởng:. HS nghiên cứu mục III → trả lời câu. + Nước.. hỏi.. + Ánh sáng.. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. + Nhiệt độ, gió và một số ion khoáng. * Hoạt động 4: Tìm hiểu cân bằng IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng. cho cây trồng. GV cho HS đọc mục IV, trả lời câu - Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh hỏi:. lượng nước do rễ hút vào và lượng nước.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của thầy - trò - Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp thoát ra. lí là gì?. Nội dung kiến thức. - Tưới nước hợp lí cho cây trồng:. HS nghiên cứu mục IV → trả lời câu. + Thời điểm tưới nước.. hỏi.. + Lượng nước cần tưới.. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. + cách tưới. 4. Củng cố: - Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì? Giải thích? 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết” - Chuẩn bị trước bài 4.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn:…………………….. Tuần…………... Ngày dạy………………………. Tiết…………….. Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng. - Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng. - Trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. - Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : - Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lí, bón đúng và đủ liều lượng. Phân bón phải ở dạng dễ hòa tan. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 SGK. - Máy chiếu. - Bảng 4.1, 4.2 hoặc bố trí được thí nghiệm trong SGK. III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, thảo luận và hỏi đáp. - Đặt tình huống gây hứng thú, giải quyết tình huống. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Thoát hơi nước có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng? 3. Bài mới: - GV nêu vấn đề cây hấp thụ và vận chuyển các nguyên tố dinh dưỡng khoáng để làm gì ? - Dựa vào câu trả lời của học sinh, GV dẫn dắt vào bài mới.. Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong yếu trong cây:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của thầy - trò cây.. Nội dung kiến thức - Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu. GV cho HS quan sát hình 4.1, trả lời là : câu hỏi:. + Nguyên tố mà thiếu nó cây không. - Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét hoàn thành được chu trình sống. và giải thích ?. + Không thể thay thế được bởi bất kì. - Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết nguyên tố nào khác. yếu là gì ?. + Phải trực tiếp tham gia vào quá trình. HS quan sát hình 4.1→ trả lời câu hỏi.. chuyển hóa vật chất trong cơ thể.. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. - Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu gồm : + Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. + Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi II. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng nước qua lá.. khoáng thiết yếu trong cây.. GV yêu cầu HS dựa vào mô tả của hình - Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh dưỡng: 4.2 và hình 5.2→ trả lời câu hỏi:. Theo PHT.. - Hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá có - Vai trò của các nguyên tố khoáng: vệt màu đỏ, thiếu N lá có màu vàng. + Tham gia cấu tạo chất sống.. nhạt?. + Điều tiết quá trình trao đổi chất.. - Hoàn thành PHT.. Nguyên. Dấu. hiệu Vai trò. tố thiếu Nitơ Phốtpho Magiê Canxi - Các nguyên tố khoáng có vai trò gì.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của thầy - trò đối với cơ thể thực vật?. Nội dung kiến thức. HS quan sát hình → trả lời câu hỏi và hoàn thành PHT GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3: Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây.. III. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh. GV cho HS đọc mục III, phân tích đồ dưỡng khoáng cho cây: thị 4.3, trả lời câu hỏi : - Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ 1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất yếu các chất dinh dưỡng khoáng?. khoáng cho cây.. - Dựa vào đồ thị trên hình 4.3, hãy rút - Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở ra nhận xét về liều lượng phân bón hợp 2 dạng: lí để đảm bảo cho cây sinh trưởng tốt. + Không tan.. nhất mà không gây ô nhiễm môi. + Hòa tan.. trường.. Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở. HS nghiên cứu mục III, quan sát đồ thị dạng hòa tan. hình 4.3 → trả lời câu hỏi.. 2. Phân bón cho cây trồng.. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. - Bón không hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ: + Gây độc cho cây. + Ô nhiễm nông sản. + Ô nhiễm môi trường đất, nước… Tùy thuộc vào loại phân, giống cây trồng để bón liều lượng cho phù hợp.. 4. Củng cố: - Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Chọn đáp án đúng: 1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu: a. Nitơ b. Kali c. Magiê d. Mangan 2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim là vai trò của : a. Sắt b. Canxi c. Phôtpho d. Nitơ 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. - Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không ? Tại sao ? - Đọc thêm: “Em có biết” - Chuẩn bị trước bài 5 phần I và bài 6.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn:…………………….. Tuần…………... Ngày dạy………………………. Tiết…………….. Bài 5 + 6: DINH DƯỠNG NI TƠ Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây. - Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất. - Trình bày được các con đường cố định và vai trò của quá trình cố định nitơ bằng con đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt. - Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và môi trường 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : - Biết ứng dụng những kiến thức đã học và thực tiễn trồng trọt. - Nêu được vai trò của nitơ trong đời sống của cây. - Trình bày được quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ hình 5.1, 5.2, SGK. - Tranh vẽ hình 6.1, 6.2, SGK. - Máy chiếu. - PHT. III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, thảo luận và hỏi đáp. - Nêu vần đề, giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là nguyên tố khoáng dinh dưỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật? - Vì sao cần phải bón phân hợp lí cho cây trồng ? 3. Bài mới: - GV chiếu một số hình ảnh về phân bón chứa ni tơ và yêu cầu học sinh cho biết các loại phân bón chưa nguyên tố nào và dựa vào câu trả lời của HS dẫn dắt vào bài mới..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò sinh I. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ: lí của nguyên tố nitơ.. * Vai trò chung:. GV cho HS quan sát hình 5.1, 5.2, trả - Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. lời câu hỏi:. * vai trò cấu trúc :. - Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút ra - Nitơ là thành phần không thể thay thế của nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự nhiều hợp chaatssinh học quan trọng như : phát triển của cây?. pr, axit nucleic, diệp lục, ATP… trong cơ. HS quan sát hình → trả lời câu hỏi.. thể thực vật.. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. * vai trò điều tiết : - Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm cscuar các phân tử pr trong tế bào chất.. Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn cung III. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cấp nitơ tự nhiên cho cây.. cây:. GV cho nghiên cứu mục III, trả lời câu 1. Nitơ trong không khí hỏi:. - Cây không thể hấp thụ được Nitơ phân tử. - Hãy nêu các dạng Nitơ chủ yếu trên (N2) trong không khí. Trái đất?. 2. Nitơ trong đất :. - Hoàn thành PHT. - Nguồn cung cấp Nitơ cho cây chủ yếu từ đất.. Dạng. Đặc. Khả năng hấp. nitơ Nitơ v/c. điểm. thụ của cây. - Nitơ trong đất gồm : + Nitơ khoáng : NO3- và NH4+. Cây hấp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức thụ trực tiếp. Nitơ h/c HS nghiên cứu mục III → trả lời câu + Nitơ hữu cơ : Xác sinh vật. Cây không hỏi. hấp thụ trực tiếp được. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3: Tìm hiểu Quá trình chuyển hóa nito trong đất và cố định ni tơ. IV. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất. GV yêu cầu HS nghiên cứu mục IV, quan sát hình 6.2 → hoàn thành PHT. và cố định nitơ. 1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất: - Chuyển hóa nitơ hữu cơ:. Con. Điều. Phương trình. đường Hóa học Sinh. kiện. phản ứng. học. + Chất hữu cơ NH4+. - Chuyển hóa nitrat: + NO3- N2 2. Quá trình cố định nitơ : - Con đường hóa học cố định nitơ:. HS nghiên cứu mục II → hoàn thành. N2 + H2 → NH3. PHT.. - Con đường sinh học cố định nitơ: do các. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. VSV thực hiện. + Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn lam. + Nhóm VSV sống cộng sinh: các vi. * Hoạt động 4 : Tìm hiểu phân bón khuẩn thuộc chi Rhizobium… với năng suất cây trồng và môi trường.. V. Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường:. GV yêu cầu HS nghiên cứu mục V, trả 1. Bón phân hợp lí và năng suất cây lời câu hỏi : trồng: - Thế nào là bón phân hợp lí ?. - Để cây trồng có năng suất cao phải bón. - Phương pháp bón phân ?. phân hợp lí:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của thầy - trò HS nghiên cứu mục V → trả lời câu hỏi.. Nội dung kiến thức + Đúng loại, đúng nhu cầu của giống, đúng thời điểm... + Đủ lượng.. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. + Điều kiện đất đai, thời tiết. 2. Các phương pháp bón phân: - Bón qua rễ: Dựa vào khả năng của rễ hấp thụ ion khoáng từ đất. + Bón lót. + Bón thúc. - Bón qua lá: Dựa vào sự hấp thụ các ion khoáng qua khí khổng: dung dịch phân bón qua lá phải: + Có nồng độ các ion khoáng thấp. + Chỉ bón khi trời không mưa và nắng không quá gắt.. 4. Củng cố: - Nitơ có vai trò gì đối với cây xanh? - Vì sao trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat? - Vì sao khi trồng các cây họ đậu người ta chỉ cần bón 1 lượng phân đạm rất ít? 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết” - Chuẩn bị trước bài 7.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn:…………………….. Tuần…………... Ngày dạy………………………. Tiết…………….. Bài 7: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN. I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Làm được thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá. - Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng đồng thời vẽ được hình dạng đặc trưng của các nguyên tố khoáng. II. chuẩn bị: 1. Thí nghiệm 1: - Cây có lá nguyên vẹn. - Cặp nhựa hoặc gỗ. - Giấy lọc. - Đồng hồ bấm tay. - Dung dịch coban clorua 5 %. - bình hút ẩm. 2. Thí nghiệm 2: - Hạt lúa đã nảy mầm 2 - 3 ngày. - Chậu hay cốc nhựa. - Thước nhựa có chia mm. - Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ. - Ống đong dung tích 100ml. - Đũa thủy tinh. - hóa chất: Dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit. III. Nội dung và cách tiến hành: - Chia lớp thành 4 nhóm: 1. thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá. - Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã sấy khô đạt lên mặt trên và mặt đưới của lá. - Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và mặt đưới của lá, dùng kẹp, kẹp lại. - Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng. 2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu TN (1) cho vào dung dịch NPK. + Một chậu đối chứng (2) cho vào nước sạch..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rễ mầm tiếp xúc với nước. - Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau. IV. Thu hoạch: - Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau: 1. Thí nghiệm 1: Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian Nhóm Ngày, giờ. Tên cây, vị trí của lá. Thời gian chuyển màu của giấy coban clorua Mặt trên Mặt dưới. Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá 2. Thí nghiệm 2 Tên cây Mạ lúa. Công thức TN Đối chứng (nước) Thí nghiệm (dung dịch NPK). Chiều cao cây (cm/cây). Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn:…………………….. Tuần…………... Ngày dạy………………………. Tiết…………….. Bài 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm quang hợp. - Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật. - Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp. - Liệt kê được các sắc tố quang hợp 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : - Trực quan, thảo luận và hỏi đáp. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ hình 8.1, 8.2, SGK. - Máy chiếu. - PHT. III. Phương pháp dạy học: - Nêu vấn đề-giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Trực quan, hỏi đáp. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài tường trình thực hành của HS? 3. Bài mới: Giáo viên đặt vấn đề : Nguồn thức ăn và oxi cần để duy trì sự sống trên trái đất bắt nguồn từ đâu ? - Dựa vào ý kiến của Hs dẫn dắt vào nội dung bài học. Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm I. Khái niệm quang hợp ở cây xanh: quang hợp ở cây xanh.. 1. Quang hợp là gì ?. GV cho quan sát hình 8.1, trả lời câu - Quang hợp là quá trình trong đó năng hỏi:. lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động của thầy - trò - Em hãy cho biết quang hợp là gì?. Nội dung kiến thức tạo ra cacbonhidrat và oxy từ khí và H2O.. - Viết phương trình tổng quát.. - Phương trình tổng quát :. HS quan sát hình → trả lời câu hỏi.. 6 CO2 + 6 H2O → C6H12O6 +6O2. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. GV cho HS nghiên cứu mục I.2, kết hợp với kiến thức đã học trả lời câu hỏi.. 2. Vai trò quang hợp của cây xanh : - Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật,. - Em hãy cho biết vai trò của quang hợp ?. nguyên liệu cho xây dựng và dược liệu cho y học.. HS nghiên cứu mục I.2→ trả lời câu hỏi.. - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống.. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. - Điều hòa không khí II. Lá là cơ quan quang hợp :. * Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ quan quang hợp.. 1. Hình thái giải phẫu của lá thích nghi. GV yêu cầu HS quan sát hình 8.2 → hoàn thành PHT. với chức năng quang hợp : a. Hình thái : - Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được nhiều. Đặc Tên cơ quan. điểm cấu tạo. Chức. ánh sáng mặt trời.. năng. - Phiến lá mỏng : thuận lợi cho khí khuếch. Bề mặt lá Phiến lá Lớp biểu bì dưới Lớp cutin Lớp tb mô giậu Lớp tb mô khuyết - Lá có cấu tạo thích nghi với chức. tán vào và ra được dễ dàng. - Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của thầy - trò năng quang hợp ntn ?. Nội dung kiến thức. HS nghiên cứu mục II → hoàn thành PHT, trả lời câu hỏi. - Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục hơn b. Giải phẫu : so với mô giậu nằm ngay ở mặt dưới - Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp phân của phiến lá. Trong mô xốp có nhiều bố ngay bên dưới lớp biểu bì mặt trên của lá khoang rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 để trực tiếp hấp thụ được các tia sáng chiếu đẽ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa lên trên mặt lá. sắc tố quang hợp. - Hệ gân lá phát triển đến tận từng tế bào nhu mô lá, chứa các mạch gỗ và mạch rây. - Trong phiến lá có nhiều tế bào chứa lục lạp là bào quan quang hợp. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. GV yêu cầu HS quan sát hình 8.3, hoàn thành PHT :. Các bộ phận của lục lạp Màng Tilacoit Chất nền. 2. Lục lạp là bào quan quang hợ : Cấu tạo. Chức. - Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố. năng. quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.. HS quan sát hình 8.3→ hoàn thành PHT GV nhận xét, bổ sung → kết luận. Gv yêu cầu HS nghiên cứu mục II. 3. - Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp. - Chất nền là nơi xảy ra các phản ứng tối.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của thầy - trò SGK, trả lời câu hỏi :. Nội dung kiến thức. - Em hãy nêu các loại sắc tố của cây, và vai trò của chúng trong quang hợp HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. 3. Hệ sắc tố quang hợp : - Hệ sắc tố quang hợp gồm : + Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng chuyển thành năng lượng trong ATP và NADPH. + Các sắc tố phụ : (Carotenoit) hấp thụ và truyề năng lượng cho diệp lục a - Sơ đồ : Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm.. 4. Củng cố: - Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá? - Em hãy nêu các loại sắc tố của cây, và vai trò của chúng trong quang hợp - Em hãy cho biết vai trò của quang hợp ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết” - Chuẩn bị trước bài số 9.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn:…………………….. Tuần…………... Ngày dạy………………………. Tiết…………….. Bài 9: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C3, C4 và CAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, nguyên liệu, nơi xảy ra. - Phân biệt được các con đường cố định CO2 trong pha tối ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM - Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C 4 và CAM đối với môi trường sống ở vùng nhiệt đới và hoang mạc. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Khám phá kiến thức khoa học, bảo vệ cây xanh và môi trường sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. Phương pháp dạy học: - Nêu vấn đề-giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Trực quan, hỏi đáp. IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : Quang hợp là gì? Giải thích lá cây thích nghi với chức năng quang hợp? 3. Bài mới: - Giáo viên đặt vấn đề cây xương rồng không có lá sống ở xa mạc có quang hợp không ? - Dựa vào ý kiến trả lời của học sinh dẫn dắt vào nội dung của bài học. Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật C3 I. THỰC VẬT C3. 1. Pha sáng GV : Cho quan sát hình 9.1, mục I.1 - Diễn ra ở tilacoit. hoàn thành PHT, trả lời câu hỏi:. - Nguyên liệu : nước, ánh sáng.. - Pha sáng diễn ra ở đâu, những biến đổi - Trong pha sáng diễn ra quá trình quang nào xảy ra trong pha sáng? - Nguyên liệu và sản phẩm của pha. phân li nước. Ánh sáng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của thầy - trò sáng ?. Nội dung kiến thức 4H+ + 4e + O2. 2H2O. → Thế nào là pha sáng của quang hợp ?. Diệp lục. HS : Quan sát hình, nghiên cứu SGK → - Sản phẩm: ATP, NADPH và O2. trả lời câu hỏi.. * Kết luận: Pha sáng là pha chuyển hóa năng. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.. lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.. GV : Cho HS nghiên cứu mục I.2, quan 2. Pha tối. sát hình 9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu hỏi :. - Diễn ra ở chất nền của lục lạp(strôma).. - Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu, chỉ - Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng ATP và rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha tối ?. NADPH.. - Chu trình Canvin gồm những giai đoạn - Pha tối được thực hiện qua chu trình Calvin. nào ? Diễn biến ở mỗi giai đoạn. HS : Nghiên cứu mục I.2, quan sát hình → trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.. Gồm 3 giai đoạn : + Giai đoạn cố định CO2. + Giai đoạn khử APG thành AlPG( một phần AlPG tổng hoạp nên C6H12O6). + Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Ri-1,5-điP - Sản phẩm : Cacbohidrat. * Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ quan II. THỰC VẬT C4 : quang hợp.. - Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt. GV : yêu cầu HS nghiên cứu mục II, đới và cận nhiệt đới như: mía, rau dền, ngô, quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 → trả lời câu cao lương, kê… hỏi :. - Thực vật C4 có các ưu việt hơn thực vật C3:. - Hãy rút ra những nét giống nhau và Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO 2 khác nhau giữa thực vật C3, C4?. thấp hơn, điểm bảo hòa ánh sáng cao hơn,. - Quá trình quang hợp ở thực vật C4 nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp diễn ra như thế nào ?. hơn.. HS: Nghiên cứu mục II → hoàn thành - Pha tối gồm chu trình cố định CO 2 tạm thời.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động của thầy - trò PHT, trả lời câu hỏi.. Nội dung kiến thức (chu trình C4)và tái cố định CO2 theo chu. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.. trình Calvin. Cả 2 chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở 2 nơi khác nhau trên lá( Hình 9.3).. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu thực vật III. THỰC VẬT CAM: CAM. - Gồm những loài mọng nước sống ở các sa. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục III, trả mạc, hoang mạc và các loài cây trồng như lời câu hỏi:. dứa, thanh long.. - Pha tối của thực vật CAM diễn ra ntn ? - Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào Chu trình CAM có ý nghĩa gì đối với ban đêm. thực vật ở vùng sa mạc.. - Ph tối gồm :Chu trình C4 (cố định CO2) diễn. - Pha tối ở thực vật C 3, C4 và CAM có ra vào ban đêm lúc khí khổng mở và giai điểm nào giống và khác nhau?. đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin. HS: Nghiên cứu mục II → trả lời câu diễn ra vào ban ngày. Cả 2 chu trình diễn ra ở hỏi.. một loại mô.. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. 4. Củng cố: - Nguồn gốc của O2 trong quang hợp? - Hãy chọn đáp án đúng: 1. Sả phẩm của pha sáng là: a. H2O, O2, ATP b. H2O, ATP và NADPH c. O2, ATP và NADPH d. ATP, NADPH và APG 2. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối là : a. O2, ATP và NADPH b. ATP, NADPH và CO2 c. H2O, ATP và NADPH d. NADPH, APG và CO2 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập các kiến thức về quang hợp. - Chuẩn bị trước bài số 10.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn:…………………….. Tuần…………... Ngày dạy………………………. Tiết…………….. BÀI 10: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP  I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Nêu được ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp. - Nêu được ảnh hưởng của nồng độ CO2 đến quang hợp. - Nêu được ảnh hưởng của nước đến quang hợp. - Nêu được ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp. - Nêu được ảnh hưởng của các nguyên tố khoáng đến quang hợp. - Nêu được đặc điểm của trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo. 2. Kĩ năng, thái độ: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình, thảo luận nhóm và làm việc độc lập. - Phát triển khả năng tư duy, so sánh, tổng hợp. - Hiểu được tầm quan trọng và vận dụng hợp lí kiến thức bài vào trong thực tiễn đời sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên chuẩn bị: Hình phóng to, mẫu vật, bảng phụ, giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên. 2. Học sinh chuẩn bị: Sách giáo khoa, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thuyết trình – Giảng giải ; Quan sát – Vấn đáp – Thảo luận – Tìm tòi. IV. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: - Nêu được ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp. - Nêu được ảnh hưởng của nồng độ CO2 đến quang hợp. - Nêu được ảnh hưởng của nước đến quang hợp. V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Diễn biến trong pha sáng là gì? Diễn biến trong pha tối là gì? Câu 2: Thực vật C4 có ưu điểm gì so với thực vật C3? Câu 3: Thực vật CAM có khả năng thích nghi như thế nào đối với môi trường sống? 3. Hoạt động dạy - học bài mới: BÀI 10: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1: Tìm hiểu ánh sáng - Nêu được ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp. - GV treo hình phóng to 10.1 SGK và hướng dẫn HS quan sát. Yêu cầu HS nghiên cứu mục I.1 SGK và trả lời câu hỏi:  Cường độ ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến cường độ quang hợp khi nồng độ CO2 tăng từ 0,01 đến 0,32?. - HS chú ý quan sát hình, nghiên cứu mục I.1 SGK và trả lời câu hỏi: Khi nồng độ CO2 tăng, nếu càng tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp càng tăng nhanh.. - GV mở rộng: Khi nồng độ CO2 tăng, nếu - HS lắng nghe và ghi chú. càng tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp càng tăng nhanh và đến giá trị nào đó thì không tăng nữa cho dù cường độ ánh sáng có tiếp tục tăng nữa  Điểm bão hòa ánh sáng. ? Điểm bão hoà ánh sáng là gì? + Trị số ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp không tăng nữa cho dù cường độ ánh sáng có tiếp tục tăng nữa. ? Điểm bù ánh sáng là gì?. + Điểm của cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.. - HS nghiên cứu mục I.2 SGK và trả lời câu - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I.2 SGK và hỏi: trả lời câu hỏi: ? Các tia sáng có bước sóng khác nhau ảnh hưởng đến cường độ quang hợp có giống nhau không?. + Không giống nhau.. ? Chức năng của tia sáng xanh tím và tia sáng đỏ trong quang hợp là gì?. + Tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ? Thành phần ánh sáng bị biến động phụ thuộc vào các yếu tố nào?. axit amin, prôtêin ; Tia sáng đỏ kích thích sự tổng hợp cacbohiđrat. + Thời gian và không gian.. I. Ánh sáng: 1. Cường độ ánh sáng: - Khi nồng độ CO2 tăng, nếu càng tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp càng tăng nhanh. - Điểm bão hoà ánh sáng là trị số ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp không tăng nữa cho dù cường độ ánh sáng có tiếp tục tăng nữa. - Điểm bù ánh sáng là điểm của cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. 2. Quang phổ ánh sáng: - Các tia sáng có bước sóng khác nhau ảnh hưởng đến cường độ quang hợp không giống nhau. - Tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin ; Tia sáng đỏ kích thích sự tổng hợp cacbohiđrat. - Thành phần ánh sáng bị biến động theo thời gian và không gian. Hoạt động 2: Tìm hiểu nồng độ CO2 - Nêu được ảnh hưởng của nồng độ CO2 đến quang hợp. - GV treo hình phóng to 10.2 SGK và hướng - HS chú ý quan sát hình, nghiên cứu mục II dẫn HS quan sát. Yêu cầu HS nghiên cứu mục SGK và trả lời câu hỏi: II SGK và trả lời câu hỏi:  Sự phụ thuộc của quang hợp vào nồng độ CO2 ở các loài cây khác nhau có giống nhau không?. + Không giống nhau.. ? Nồng độ CO2 trung bình trong tự nhiên là bao nhiêu?. + 0,03%.. ? Nồng độ CO2 thấp nhất mà cây quang hợp được là bao nhiêu? ? Nếu tăng nồng độ CO 2 thì cường độ quang hợp sẽ như thế nào? - GV mở rộng:. + 0,008% – 0,01%.. + Lúc đầu cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận, sau đó tăng chậm đến trị số bão hòa CO2.. + Đất là nguồn cung cấp CO2 chủ yếu nhờ các vi sinh vật và rễ cây thực hiện quá trình hô hấp - HS lắng nghe và ghi chú. mà tạo ra  Chúng ta phải có biện pháp chăm sóc đất phù hợp (Bón phân, xới đất...) để duy.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> trì được khả năng cung cấp CO2 cho quang hợp. + Trị số bão hòa CO2 bị biến động theo cường độ ánh sáng, nhiệt độ và các điều kiện khác. II. Nồng độ CO2: - Sự phụ thuộc của quang hợp vào nồng độ CO2 ở các loài cây khác nhau sẽ không giống nhau. - Nồng độ CO2 trung bình trong tự nhiên là 0,03%. - Nồng độ CO2 thấp nhất mà cây quang hợp được là 0,008% – 0,01%. - Nếu tăng nồng độ CO2 thì lúc đầu cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận, sau đó tăng chậm đến trị số bão hòa CO2. Hoạt động 3: Tìm hiểu nước - Nêu được ảnh hưởng của nước đến quang hợp. - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, nghiên - HS nhớ lại kiến thức cũ, nghiên cứu mục III cứu mục III SGK và trả lời câu hỏi: SGK và trả lời câu hỏi:  Vai trò của nước đối với quang hợp là gì?. + Nguồn nguyên liệu, dung môi hòa tan các chất, môi trường của các phản ứng sinh hóa và các quá trình chuyển hóa vật chất, điều tiết sự đóng mở của lỗ khí khổng… + Bị giảm mạnh và có thể ngừng trệ.. ? Nếu cây thiếu nước 40% – 60% thì quang hợp sẽ như thế nào? - HS lắng nghe và ghi chú. - GV mở rộng: Khi bị thiếu nước, cây chịu hạn có thể duy trì quang hợp ổn định hơn cây trung sinh và cây ưa ẩm. III. Nước: - Nếu cây thiếu nước 40% – 60% thì quang hợp bị giảm mạnh và có thể ngừng trệ. - Khi bị thiếu nước, cây chịu hạn có thể duy trì quang hợp ổn định hơn cây trung sinh và cây ưa ẩm. Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệt độ - Nêu được ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp. - GV treo hình phóng to 10.3 SGK và hướng - HS chú ý quan sát hình, nghiên cứu mục IV dẫn HS quan sát. Yêu cầu HS nghiên cứu mục SGK và trả lời câu hỏi: IV SGK và trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? Ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp là + Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim gì? trong 2 pha của quang hợp. + Khác nhau. Ví dụ: (SGK). ? Ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp ở các loài cây khác nhau thì khác nhau không? Ví - HS lắng nghe và ghi chú. dụ? - GV mở rộng: Trong sản xuất, phải áp dụng các biện pháp khoa học kĩ thuật: Gieo trồng đúng mùa vụ và đúng giống, liều lượng phân bón và nước tưới hợp lí  Hiệu quả cao và năng suất cao. IV. Nhiệt độ: - Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong 2 pha của quang hợp. - Ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp ở các loài cây khác nhau thì khác nhau. Ví dụ: (SGK) Hoạt động 5: Tìm hiểu nguyên tố khoáng - Nêu được ảnh hưởng của các nguyên tố khoáng đến quang hợp. - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục V SGK và - HS nghiên cứu mục V SGK và trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi: Ảnh hưởng của nguyên tố Tham gia thành phần cấu tạo của enzim quang khoáng đến quang hợp là gì? hợp (N, P, S) và diệp lục (Mg, N) ; Điều tiết độ mở của lỗ khí khổng (K) ; Điều tiết quá trình quang phân li nước (Mn, Cl). V. Nguyên tố khoáng: - Tham gia thành phần cấu tạo của enzim quang hợp (N, P, S) và diệp lục (Mg, N). - Điều tiết độ mở của lỗ khí khổng (K). - Điều tiết quá trình quang phân li nước (Mn, Cl). Hoạt động 6: Tìm hiểu đặc điểm của trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo - Nêu được đặc điểm của trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo. - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục VI SGK và - HS nghiên cứu mục VI SGK và trả lời câu trả lời câu hỏi: hỏi: ? Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo là gì? + Sử dụng ánh sáng đèn (Đèn nêon, đèn sợi đốt...) thay cho ánh sáng mặt trời, để có thể trồng cây trong nhà hoặc trong phòng. ? Ưu điểm của trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo là gì?. + Khắc phục các điều kiện bất lợi của môi.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV mở rộng: Ở Việt Nam, trồng cây dưới trường  Tạo ra nông phẩm cho con người. ánh sáng nhân tạo được áp dụng để sản xuất - HS lắng nghe và ghi chú. rau sạch, nhân giống cây trồng... VI. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo: - Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo là sử dụng ánh sáng đèn (Đèn nêon, đèn sợi đốt...) thay cho ánh sáng mặt trời, để có thể trồng cây trong nhà hoặc trong phòng. - Ưu điểm: Khắc phục các điều kiện bất lợi của môi trường  Tạo ra nông phẩm cho con người. 4. Củng cố: Câu 1: Cường độ ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến cường độ quang hợp? Câu 2: Điểm bão hoà ánh sáng là gì? Điểm bù ánh sáng là gì? Câu 3: Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo là gì? Ưu điểm của trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo là gì? 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời CH & BT SGK trang 47. - Xem trước bài mới: Bài 11 - “Quang hợp và năng suất cây trồng”..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn:…………………….. Tuần…………... Ngày dạy………………………. Tiết…………….. BÀI 11: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG  I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm của quang hợp quyết định năng suất cây trồng. - Nêu được đặc điểm của tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp. 2. Kĩ năng, thái độ: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình, thảo luận nhóm và làm việc độc lập. - Phát triển khả năng tư duy, so sánh, tổng hợp. - Hiểu được tầm quan trọng và vận dụng hợp lí kiến thức bài vào trong thực tiễn đời sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên chuẩn bị: Hình phóng to, mẫu vật, bảng phụ, giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên. 2. Học sinh chuẩn bị: Sách giáo khoa, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thuyết trình – Giảng giải ; Quan sát – Vấn đáp – Thảo luận – Tìm tòi. IV. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: - Nêu được đặc điểm của quang hợp quyết định năng suất cây trồng. - Nêu được đặc điểm của tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp. V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Cường độ ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến cường độ quang hợp?.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Câu 2: Điểm bão hoà ánh sáng là gì? Điểm bù ánh sáng là gì? Câu 3: Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo là gì? Ưu điểm của trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo là gì? 3. Hoạt động dạy - học bài mới: BÀI 11: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1: Tìm hiểu quang hợp quyết định năng suất cây trồng - Nêu được đặc điểm của quang hợp quyết định năng suất cây trồng. - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I SGK và trả - HS nghiên cứu mục I SGK và trả lời câu hỏi: lời câu hỏi: ? Quang hợp quyết định khoảng bao nhiêu % năng suất cây trồng?. + 90% – 95%.. ? Nguyên tố khoáng quyết định khoảng bao nhiêu % năng suất cây trồng?. + 5% – 10%.. - GV mở rộng: Sau 1 mùa vụ, nông dân thu hoạch lúa được 4tấn/1ha  4tấn/1ha được gọi là - HS lắng nghe và ghi chú. năng suất cây trồng = Năng suất kinh tế. ? Năng suất sinh học là gì?. ? Năng suất kinh tế là gì?. + Tổng lượng chất khô tích luỹ được trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng của cây.. + 1 phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (Hạt, củ, quả, lá...) là sản - GV mở rộng: Quang hợp quyết định khoảng phẩm có giá trị kinh tế đối với con người. 90% – 95% năng suất cây trồng và quang hợp chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố bên trong - HS lắng nghe và ghi chú. cũng như bên ngoài  Chúng ta có thể tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp. I. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng: - Quang hợp quyết định khoảng 90% – 95% năng suất cây trồng..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Nguyên tố khoáng quyết định khoảng 5% – 10% năng suất cây trồng. - Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích luỹ được trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng của cây. - Năng suất kinh tế là 1 phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (Hạt, củ, quả, lá...) là sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người. Hoạt động 2: Tìm hiểu tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp - Nêu được đặc điểm của tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp. - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.1 SGK và - HS nghiên cứu mục II.1 SGK và trả lời câu trả lời câu hỏi: hỏi: ? Có các biện pháp nào giúp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp?. + Tăng diện tích lá, tăng cường độ quang hợp,  Vì sao tăng diện tích lá lại làm tăng năng suất tăng hệ số kinh tế. cây trồng? + Tăng diện tích lá  Tăng diện tích quang hợp  Hấp thụ được nhiều ánh sáng  Tăng tích lũy chất hữu cơ  Tăng năng suất cây trồng. ? Tác dụng của bộ lá đối với quang hợp được thể hiện ở yếu tố nào? + Trị số diện tích lá. - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.2 SGK và trả lời câu hỏi:. - HS nghiên cứu mục II.2 SGK và trả lời câu ? Vì sao tăng cường độ quang hợp lại làm tăng hỏi: năng suất cây trồng? + Tăng cường độ quang hợp  Tăng hiệu suất ? Có các biện pháp nào giúp tăng diện tích lá hoạt động của bộ máy quang hợp (Lá)  Tăng và tăng cường độ quang hợp? năng suất cây trồng. + Bón phân và tưới nước hợp lí, kĩ thuật chăm sóc phải phù hợp để cây có thể hấp thụ và - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.3 SGK và chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời đạt trả lời câu hỏi: Có các biện pháp nào giúp tăng hiệu quả cao. hệ số kinh tế? - HS nghiên cứu mục II.3 SGK và trả lời câu hỏi: Bón phân và tưới nước hợp lí, kĩ thuật - GV mở rộng: Trước sự tiến bộ của khoa học chăm sóc phải phù hợp và lựa chọn các giống kĩ thuật, các nhà khoa học đã nghiên cứu, tuyển cây có tỉ lệ giá trị kinh tế cao. chọn và lai tạo được rất nhiều giống cây có rất - HS lắng nghe và ghi chú. nhiều đặc điểm nổi trội như chống chịu tốt,.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> sinh trưởng và phát triển nhanh, thu hoạch sớm và năng suất cao. II. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp: 1. Tăng diện tích lá: - Tăng diện tích lá  Tăng diện tích quang hợp  Hấp thụ được nhiều ánh sáng  Tăng tích lũy chất hữu cơ  Tăng năng suất cây trồng. 2. Tăng cường độ quang hợp: - Tăng cường độ quang hợp  Tăng hiệu suất hoạt động của bộ máy quang hợp (Lá)  Tăng năng suất cây trồng.  Biện pháp: Bón phân và tưới nước hợp lí, kĩ thuật chăm sóc phải phù hợp để cây có thể hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời đạt hiệu quả cao. 3. Tăng hệ số kinh tế: Bón phân và tưới nước hợp lí, kĩ thuật chăm sóc phải phù hợp và lựa chọn các giống cây có tỉ lệ giá trị kinh tế cao. 4. Củng cố: Câu 1: Năng suất sinh học là gì? Câu 2: Năng suất kinh tế là gì? Câu 3: Có các biện pháp nào giúp tăng năng suất cây trồng? 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời CH & BT SGK trang 50. - Đọc mục: “Em có biết ?”. - Xem trước bài mới: Bài 12 - “Hô hấp ở thực vật”..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn:…………………….. Tuần…………... Ngày dạy………………………. Tiết……………..

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×