Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Giao an VAT LY 9 HKI 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.41 KB, 114 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 17/8/2016 Ngày giảng: 24/8/2016 Tiết theo PPCT: 01 CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU DIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ - Sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế - Vẽ và sử dụng được đồ thị 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên Bảng 1 và 2( SGK) 2. Học sinh - 1 điện trở mẫu; 1 ampe kế; 1 vôn kế; 1 công tắc - 1 nguồn điện - 7 đoạn dây nối III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) GV: + Nêu yêu cầu đối với môn học về sách, vở, đồ dùng học tập... + Giới thiệu chương trình vật lý 9 + Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm + Để đo cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn đó, chúng ta cần dùng những dụng cụ gì? + Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút) ở lớp 7 chúng ta đã biết khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện qua dây dẫn và hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn có mối quan hệ với nhau như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu điều đó.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung I. THÍ NGHIỆM.. GV: yêu cầu HS tìm hiểu mạch điện hình 1.1(SGK), kể tên, nêu công dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ sung chốt (+),(- ) vào các dụng cụ đo trên sơ đồ mạch điện HS: vẽ sơ đồ mạch điện vào vở GV: yêu cầu HS đọc mục 2 và nêu các bước tiến hành thí nghiệm HS: đọc mục 2 trong SGK, nêu các bước tiến hành thí nghiệm GV: hướng dẫn HS cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn - yêu cầu HS nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 1 - GV kiểm tra, uốn nắn, nhắc nhở HS HS: hoạt động theo nhóm, tiến hành và nghi kết quả thí nghiệm - thảo luận để thống nhất nhận xét GV: gọi đại diện các nhóm đọc kết quả thí nghiệm, GV ghi lên bảng phụ HS: đọc kết quả thí nghiệm, nêu nhận xét của nhóm mình GV: yêu cầu HS trả lời C1 từ kết quả thí nghiệm của nhóm mình - đánh giá kết quả thí nghiệm của các nhóm, bổ sung câu C1 HS: trả lời và ghi vở C1. 1. Sơ đồ mạch điện. 2. Tiến hành thí nghiệm. C1: Từ kết quả thí nghiệm ta thấy: khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. Hoạt động 3: Vẽ và dụng đồ thị để rút ra kết luận (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung II. ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN PHỤ GV: yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 1 và trả THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ lời câu hỏi:+ Nêu đặc điểm đường biểu diễn sự phụ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ.. thuộc của I vào U 1. Dạng đồ thị + Dựa vào đồ thị hãy cho biết: U = 1,5V I = ? U = 3V  I = ? U = 4,5V  I = ? U = 6V  I = ? HS: trả lời câu hỏi của GV GV: hướng dẫn HS cách vẽ đồ thị và yêu cầu HS trả lời câu C2 vào vở.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - giải thích cho HS hiểu rõ hơn về sai số khi tiến hành đo I và U HS: I (A) 0. U (V) GV: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U. 2. Kết luận: I~U. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung III. VẬN DỤNG.. C3: U = 2,5V  I = 0,5 A GV: yêu cầu học sinh trả lời C3 U = 3,5V  I = 0,7 A HS: cá nhân HS hoàn thành C3 1 HS nêu cách xác định HS   Muốn xác định giá trị U, I ứng với một điểm M bất kì trên sơ đồ ta làm nhận xét: như sau: + Từ M, kẻ đường thẳng song song với trục tung cắt trục hoành tại điểm có (U) xác định + Từ M, kẻ đường thẳng song song với trục hoành cắt trục tung tại điểm có (I) xác định C4: Bảng 2 Kết quả đo Hiệu điện Cường độ GV:gọi 1 HS lên bảng hoàn thành C4 thế (V) dòng điện HS: 1 HS lên bảng hoàn thành bảng 2 Lần đo (A)  HS khác nhận xét 1 2,0 0,1 GV: nhận xét, bổ sung (nếu cần) 2,5 0,125 GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần 2 3 4,0 0,2 có thể em chưa biết 5,0 0,25 HS: 2HS đọc phần ghi nhớ; 1HS đọc 4 5 6,0 0,3 phần có thể em chưa biết 4. Hướng dẫn học ở nhà(3 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ, đọc thêm phần có thể em chưa biết - Làm các bài tập 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 (sbt – tr 4) - Nghiên cứu trước bài 2 “Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Ngày soạn: 17/8/2016.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày giảng: 25/8/2016 Tiết theo PPCT: 02 Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nhận biết được dơn vị của điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập - Phát biểu và viết được biểu thức định luật ôm - Vận dụng được định luật ôm để giải một số bài tập đơn giản 2. Kĩ năng: - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện - Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn 3. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực và kiên trì trong học tập II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên - Bảng phụ kẻ sẵn bảng thương số theo bảng 1 và 2 trong SGK như sau: Hiệu điện Cường độ Thương số Hiệu điện Cường độ Thương thế (V) dòng điện thế (V) dòng điện số (A) (A) 0 0 2,0 0,1 1,5 0,1 2,5 0,125 3,0 0,2 4,0 0,2 4,5 0,3 5,0 0,25 6,0 0,4 6,0 0,3 2. Học sinh Học bài cũ, làm đủ bài tập và nghiên cứu trước bài mới ở nhà III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) Câu hỏi Đáp án 1. Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng ghi nhớ (SGK – 6) điện và hiệu điện thế? 2. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có dạng như thế nào? ghi nhớ (SGK – 6).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút) Trong thí nghiệm hình 1.1 SGK nếu ta sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có giống nhau hay không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện trở (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN.. 1. Xác định thương số đối GV: treo bảng phụ đã chuẩn bị, gọi 2 HS lên bảng với mỗi dây dẫn. tính thương số U/I  nêu nhận xét và trả lời C2 HS: hoạt động cá nhân, tính thương số U/I để rút ra C2: Đối với mỗi dây dẫn giá trị của thương sốlà xác nhận xét và trả lời C2 GV: Cho HS đọc mục 2 và yêu cầu nêu được công định và không đổi, với các dây dẫn khác nhau thì giá thức tính điện trở HS: 1 HS đọc bài trước lớp, HS khác theo dõi; các trị đó cũng khác nhau 2. Điện trở (SGK) HS phải nêu được công thức tính điện trở R= GV: giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện, đơn vị tính điện trở. Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện trở của một dây dẫn và cách tính điện trở HS: một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, HS khác tự vẽ vào vở và nhận xét sơ đồ của bản trên bảng GV: hướng dẫn HS cách đổi đơn vị điện trở – so sánh điện trở ở bảng 1 và 2  Nêu ý nghĩa của điện trở HS: hoạt động cá nhân so sánh điện trở 1 và 2 và nêu được ý nghĩa của điện trở là “ đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của đây dẫn” GV: kết luận: như trong sách giáo khoa Hoạt động 3: Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm(5 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung II. ĐỊNH LUẬT ÔM.. GV: hướng dẫn HS từ công thức R = I = và 1. Hệ thức định luật ôm I= thông báo đây chính là biểu thức của định luật ôm. – Yêu cầu HS dựa vào đó để phát biểu Trong đó: U đo bằng vôn (V) I đo bằng ampe (A) định luật ôm R đo bằng ôm () HS: ghi biểu thức và phát biểu định luật ôm 2. Phát biểu định luật ôm Cường độ dòng điện chạy qua.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố(15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung III. VẬN DỤNG.. GV: Yêu cầu HS trả lời C3, C4 HS: hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi phần C3: Cho biết Bài giải vận dụng R = 12  áp dụng biểu 2 HS lên bảng làm bài tập, HS khác nhận xét, I= 0,5 A thức bổ sung(nếu cần) I = U = I.R GV: nhận xét, bổ sung  kết luận  U = 12. 0,5A U=? = 6V C4: Bài giải Từ biểu thức định luật ôm I = Ta có I1 = ; I2 = = Xét =  I1 = 3I2. GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết HS: 2HS đọc phần ghi nhớ; 1HS đọc phần có thể em chưa biết GV: Cho HS làm bài tập 2.1 (sbt – tr4) (nếu còn thời gian) HS: ) Bài tập 2.1: a) Khi U = 3V  I1 = 1 mA I2 = 2mA I3 = 5mA b) cách 1: qua kết quả tính toán ta thấy R1 nhỏ nhất; R3 lớn nhất cách 2: nhìn vào đồ thị, ở cùng một hiệu điện thế, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ lớn nhấtđiện trở là nhỏ nhất, và ngược lại cách 3: nhìn vào đồ thị, khi dòng điện chạy qua ba dây dẫn có cường độ như nhau thì giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn nào lớn nhất thì dây dẫn đó có R là lớn nhất, và ngược lại 4. Hướng dẫn học ở nhà(3 phút).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Học thuộc phần ghi nhớ; làm bài tập2.22.4(sbt – tr5;6); chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành(tr10 – SGK) vào vở cho bài sau IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 25/8/2016 Ngày giảng: 31/8/2016 Tiết theo PPCT: 03 Bài 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ - Sử dụng đúng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế 3. Thái độ: - Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn khi sử dụng điện - Hợp tác trong hoạt động nhóm - Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - 1 đồng hồ đo điện đa năng(nếu có) 2. Mỗi nhóm học sinh: - 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị; 1 bộ nguồn điện 6V(4 pin); 1ampe kế, 1vôn kế; 1công tắc điện; 7 đoạn dây nối. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (8 phút) - GV: kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Câu hỏi Đáp án 1. Trả lời câu hỏi của Công thức tính điện trở: R = mục 1 trong mẫu báo (b) - Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn người cáo thực hành ta mắc vôn kế song song với dây dẫn cần đo - Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn người ta mắc ampe kế nối tiếp với dây dẫn cần đo 2. Vẽ sơ đồ mạch điện - Sơ đồ mạch điện: R thí nghiệm xác định điện trở của dây dẫn A V.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Bài mới: Hoạt (28 phút) công tắc. Lưu ý cách đọc kết động quả đo1: Thực hành theo nhóm(V) điện (A) HS: Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc Lần đo hoặc theo dõi, kiểm tra cách mắc của các bạn 1 2 trong nhóm 3 - Đọc kết quả đo đúng quy tắc 4 - Cá nhân HS hoàn thành báo cáo TH mục a), b) 5 GV: Điều khiển cả lớp thảo luận về kết quả TN, a) về trị số điện trở trong mỗi lần đo b) Rtb = c). Hoạt động 2: Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của học sinh (5 phút) GV: - Thu báo cáo thực hành - Nhận xét, rút kinh nghiệm về: +Sự chuẩn bị của các nhóm +Thao tác thí nghiệm +Thái độ học tập của nhóm +ý thức kỷ luật HS: - Nộp báo cáo; Thu dọn và trả dụng cụ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút) - Ôn lại kiến thức về mạch điện mắc nối tiếp, song song đã học ở lớp 7 - Nghiên cứu trước bài 4 “đoạn mạch nối tiếp” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Ngày soạn: 25/8/2016 Ngày giảng: 01/9/2016 Tiết theo PPCT: 04 Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: R tđ= R1+R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết - Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp 2. Kĩ năng: - Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: vôn kế, ampe kế - Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm - Kĩ năng lập luận, suy luận lôgíc 3. Thái độ: - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản trong thực tế - Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên - Mạch điện hình 4.2(SGK- tr12) 2. Học sinh - 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị là: 6, 10, 16 - 1ampe kế, 1 vôn kế - 1nguồn điện 6V (4 pin) - 1 công tắc - 7 đoạn dây nối.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) Câu hỏi Đáp án 1) Phát biểu và viết biểu thức của định 1) - cường độ dòng điện chạy qua dây luật ôm dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây. - Biểu thức của định luật ôm: I = 2) Nêu kết luận về cường độ dòng điện 2) Trong đoạn mạch mắc nối tiếp: và hiệu điện thế đối với đoạn mạch gồm I = I1 = I2; U = U1+ U2 hai bóng đèn mắc nối tiếp? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(2 phút) Từ phần trả lời câu hỏi của HS ở trêngiáo viên ĐVĐ: Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở khác để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi hay không? Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu điều đó Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp (5 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.. 1. Nhớ lại kiến thức lớp 7 GV: Yêu cầu HS trả lời C1 và cho biết hai điện (SGK) 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở có mấy điểm chung HS: Từng HS trả lời C1: các điện trở R1, R2 và trở mắc nối tiếp ampe kế được mắc nối tiếp với nhau; hai điện R1 trở có một điểm chung R2 GV: Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa ôn tập và hệ thức định luật ôm để trả lời C2 HS: Từng HS trả lời C2; 1 HS lên bảng trình bày: C2: áp dụng hệ thức định luật ôm ta có: I = U = I.R (U1= I1.R1; U2= I2.R2) Mặt khác:I1= I2 GV: kiểm tra phần trình bày của HS HS ghi vở:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: hỏi: thế nào là điện trở tương đương của một đoạn mạch? HS: 12 HS nêu khái niệm điện trở tương đương như trong SGK GV: Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp được tính như thế nào? GV: Hướng dẫn HS hoàn thành C3: - Hãy viết biểu thức liên hệ giữa UAB; U1 và U2 - Hãy viết biểu thức tính ( U) theo (I) và (R) HS: Cá nhân HS hoàn thành C3; 1 HS lên bảng trình bàyHS khác nhận xét. GV: Theo dõi, nhận xét và kết luận: - Công thức (4) đã được chứng minh bằng lí thuyết  để khẳng định công thức này một lần nữa chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm kiểm tra. II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP.. 1. Điện trở tương đương (SGK – tr12). 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Vì R1ntR2 nên:UAB= U1+U2  IAB.Rtđ = I1.R1 + I2.R2 mà IAB = I1 = I2  Rtđ = R1+ R2 (4). Hoạt động 4: Thí nghiệm kiểm tra (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung 3. Thí nghiệm kiểm tra GV: Yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra HS: Nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra - Mắc mạch điện theo sơ đồ H4.1; đo UAB; IAB - Thay R1ntR2 bằng Rtđ giữ UAB không đổi, đo I’AB - So sánh IAB và I’AB đi đến kết luận. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra theo nhóm và gọi các nhóm bao cáo kết quả thí nghiệm - Từ kết quả thí nghiệm ta có thể rút ra kết luận gì? HS: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra theo nhóm như các bước trên. Thảo luận nhóm đưa ra kết luận. - Đại diện các nhóm nêu kết luận và ghi vở kết luận đúng GV: Thông báo:- Các thiết bị có thể mắc nối tiếp nhau nếu chúng chịu được cùng một cường độ dòng điện - Khái niệm giá trị cường độ dòng điện định mức 4. Kết luận: (SGK).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung III. VẬN DỤNG.. GV: Lần lượt gọi 3 HS trả lời C4 HS: 3 HS trả lời C4  HS khác nhận xét GV: Nhận xét, bổ sung(nếu cần) - Sau đó GV đưa mạch điện hình 4.2 đã chuẩn bị ra, tiến hành thí nghiệm kiểm tra. GV: Yêu cầu HS làm bài tập C5 HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành C5 1 HS lên bảng trình bày  HS khác nhận xét GV: Nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV: Thông báo về điện trở tương đương của đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc nối tiếp: - Yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ HS: 2 HS đọc phần ghi nhớ; 1 HS đọc phần có thể em chưa biết. C4:- Khi không bật công tắc, hai đèn không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua đèn - Khi công tắc đóng, cầu chì bị đứt, hai đèn không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua chúng - Khi công tắc đóng, dây tóc bóng đèn Đ1 bị đứt thì đèn Đ2 cũng không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua nó 5:Cho biết: a) R1nt R2 R1 = R2 = 20 tính: RAB b) R3nt RAB (R3 = 20) tính: RAC so sánh RAC với R1, R2, R3 Giải a) RAB = R1 + R2 = 20 + 20 = 40 b) RAC = RAB+ R3 = 40 + 20 = 60 - điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần Chú ý: Đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 +R3 +... + Rn. 4. Hướng dẫn học ở nhà(3 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm các bài tập từ 4.1 đến 4.7 (sbt – tr 7, tr 8) - Nghiên cứu trước bài 5 “đoạn mạch song song” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 01/9/2016 Ngày giảng: 07/9/2016 Tiết theo PPCT: 05 Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: và hệ thức từ các kiến thức đã học - Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy luận ra từ lý thuyết - Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song 2. Kĩ năng: - Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: vôn kế, ampe kế - Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm - Kĩ năng suy luận 3. Thái độ: - Vận dụng kiện thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế - Trung thực, cẩn thận và yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1 (tr4 – SGK) trên bảng điện mẫu 2. Học sinh (mỗi nhóm học sinh) - 3 điện trở mẫu, trong đó 1 điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi mắc song song - 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện 6V(4 pin) - 9 đoạn dây dẫn III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) Câu hỏi Đáp án 1) Phát biểu định luật ôm 1) Trong SGK – tr 8 2) Nêu kết luận về cường độ dòng điện 2) Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn và hiệu điện thế đối với đoạn mạch gồm mắc song song: U = U1 = U2 hai bóng đèn mắc song song I = I1 + I2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút) Chúng ta đã biết, đối với đoạn mạch nối tiếp, điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần. Vậy: đối với đoạn mạch mắc song song điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần không?  bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG.. 1. Nhớ lại kiến thức lớp 7 (SGK – 14) GV: Yêu cầu HS trả lời C1 và cho biết hai điện 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở có mấy điểm chung? Cường độ dòng điện và trở mắc song song R1 hiệu điện thế của đoạn mạch này có đặc điểm gì? - Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa ôn R2 tập và hệ thức của định luật ôm để trả lời C2. HS: Hoạt động cá nhân nghiên cứu và trả lời C1 - Mỗi HS tự vận dụng các hệ thức (1), (2) và hệ thức của định luật ôm, chứng minh hệ thức (3) C1: R1//R2, vôn kế dùng để đo hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và cũng là hiệu điện thế của cà mạch. Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện chạy qua mạch chính C2: Từ hệ thức của định luật ôm I =  U = I.R Ta có: U1 = I1.R1; U2 = I2.R2: Vì R1//R2 U1= U2  I1.R1= I2.R2 (3) GV: kiểm tra, đặt câu hỏi: Từ biểu thức (3), hãy phát biểu thành lời mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua các mạch rẽ và điện trở thành phần? HS: Trong đoạn mạch mắc song song cường độ dòng điện qua các mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở thành phần. Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH SONG SONG.. 1. Công thức tính điện trở.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> tương đương của đoạn mạch GV: Yêu cầu HS hoàn thành C3 gồm hai điện trở mắc song HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C3, 1 HS song lên bảng trình bày  HS  nhận xét C3: Vì R1//R2 I = I1+ I2; GV: Kiểm tra phần trình bày của HS, bổ sung ; (nếu cần) mặt : UAB= U1= U2 GV: Hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức (4)? HS: Nêu phương án tiến hành TN kiểm tra: - mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1 - đọc số chỉ của ampe kế  IAB - thay R1, R2 bằng điện trở tương đương. Giữ UAB không đổi - Đọc số chỉ của ampe kế  I’AB - So sánh IAB và I’AB Nêu kết luận GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo các bước đã nêu và thảo luận đi đến kết luận HS: Hoạt động nhóm, làm TN, thảo luận  kết luận GV: gọi các nhóm nêu kết quả TN và kết luận - Dùng mạch điện đã chuẩn bị, tiến hành TN hình 5.1 HS: 12 HS phát biểu kết luận, quan sát TN của GV. . (4).  Rtđ= (4’ ) 2. Thí nghiệm kiểm tra. 3. Kết luận (SGK – 15). Hoạt động 4:Vận dụng - củng cố (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung III. VẬN DỤNG. GV: Yêu cầu HS hoàn thành C4 và C5 HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4 và C5, C4:- Đèn và quạt được mắc song 2 HS trả lời C4 trước lớp; 1 HS lên bảng song vào nguồn điện 220V để chúng hoạt động bình thường trình bày C5  HS  nhận xét GV: Nhận xét và bổ sung câu trả lời của - Sơ đồ mạch điện: HS  kết luận. - Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào hiệu điện thế đã cho C5: - Vì R1// R2 do đó điện trở tương đương: R12 = = = 15.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Khi mắc thêm điện trở R 3 thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới sẽ là: Rtđ = = = = 10 - Nx: Rtđ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần GV: Mở rộng: với đoạn mạch gồm 3 (hay nhiều) điện trở mắc song song thì điện trở tương đương của cả đoạn mạch sẽ là: ( hay: ) - Lưu ý: biểu thức (4’ ) chỉ đúng cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết 4. Hướng dẫn học ở nhà(3 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm các bài tập: 5.1; 5.2; 5.3; 5.5 - nghiên cứu trước bài 6 “Bài tập vận dụng định luật ôm” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: 01/9/2016 Ngày giảng: 08/9/2016 Tiết theo PPCT: 06 Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải dược các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở 2. Kĩ năng: - Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp - Sử dụng đúng các thuật ngữ 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: Bảng liệt kê một số giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình; Bảng phụ có chép sẵn các bước giải bài tập vật lý 2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về định luật ôm, các công thức biểu diễn các mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp, song song III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) Câu hỏi Đáp án 1) Phát biểu và viết biểu thức 1) SGK – tr 8 của định luật ôm 2) Viết các công thức tính hiệu 2) - Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối điện thế, cường độ dòng điện và tiếp: I = I1 = I2; U = U1 + U2; Rtđ = R1+ R2 điện trở tương đương trong của - Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song: nối tiếp, song song I = I1 + I2; U = U1= U2; 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút) Chúng ta học về định luật ôm, vận dụng để xây dựng công thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch nối tiếp, song song. Trong giờ học hôm nay chúng ta vận dụng các kiến thức đã học trong các bài trước để giải một số bài tập đơn giản vận dụng định luật ôm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động 2: Giải bài tập 1 (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 1: GV: Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1 Cho biết HS: Đọc đề bài R1 = 5 GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề bài UV = 6V HS: 1 HS lên bảng tóm tắt  HS  IA = 0,5A nhận xét, bổ sung  GV nhận xét, bổ a) Rtđ = ? sung b) R2 = ? GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế, vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch điện? HS: Phân tích mạch điện: R1 nt R2 A nt R1 nt R2 IA = IAB = 0,5A; UV= UAB= 6V Bài giải GV: Chúng ta phải vận dụng công thức Với R1 nt R2 nào để tính điện trở tương Rtđ và R2? A nt R1 nt R2 IA = IAB = 0,5A; HS: Vận dụng công thức R = V // (R1 nt R2)UV= UAB= 6V GV: cho học sinh thay số và tính  HS a) Rtđ = = = 12 ghi vở: Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch là 12 GV: Yêu cầu HS đưa ra cách giải khác b) Do R1 nt R2 Rtđ = R1 + R2 R2 = HS: Có thể tính U1 = I1.R1 tính U2= Rtđ - R1 = 12 - 5 = 7 UAB– U1 tính R2 = Vậy điện trở R2 bằng 7  tính Rtt = R1 + R2 Hoạt động 3:Giải bài tập 2 (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 2: Tìm hiểu mạch điện: R1// R2 GV: Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài Cho biết: HS: HS 1 đọc đề bài, HS 2 tóm tắt đề bài R1= 10  HS  nhận xét, bổ sung I1= 1,2A GV: nhận xét, bổ sung sau đó yêu cầu HS IAB= 1,8A giải bài tập 2 a) UAB= ? HS: cá nhân HS hoàn thành bài bài tập 2 b) R2= ? GV: Gọi 1 HS lên bảng chữa phần a); 1 HS chữa phần b)  HS  nhận xét, nêu Bài giải cách giải  a) Từ công thức I =  U = I.R HS: 2 HS lên bảng làm bài tập 2  HS   U1= I1.R1= 1,2.10 = 12V nhận xét từng bước giải của bạn trên bảng Mặt  R1//R2 U1= U2= UAB= 12V GV: cuối cùng GV nhận xét, bổ sung  Vậy hiệu điện thế giữa hai điểm AB cho HS ghi vở: là 12V b) Vì R1//R2 IAB= I1+ I2 GV: Yêu cầu HS đưa ra cách giải khác  I2= IAB - I1= 1,8 – 1,2 = 0,6A.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HS: Có thể dựa vào biểu thức biểu diễn Mà U2= 12V (theo câu a) mối quan hệ giữa I và R: ; hoặc đi tính R AB  R2= = = 20 sau đó dựa vào công thức tính điện trở Vậy điện trở R2 bằng 20  tương đương của đoạn mạch song song để tính R2 GV: Yêu cầu HS so sánh các cách tính R2 cách làm nào nhanh, gọn, dễ hiểu nhất ? Hoạt động 4: Giải bài tập 3 (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 3: Tìm hiểu mạch điện: GV: Hướng dẫn HS tương tự như những R1nt (R2// R3) bài trước: yêu cầu HS trả lời được các câu Cho biết: hỏi: các điện trở được mắc với nhau như R1= 15 thế nào? Ampe kế đo đại lượng nào trong R2= R3= 30 mạch? UAB= 12V HS: Đọc và tóm tắt đề bài (1HS đọc bài, a) RAB= ? 1HS lên bảng trình bày phần tóm tắt) b) Tính: I1, I2, I3 Bài giải: a) Ta có RMB= = = 15 GV: Hướng dẫn HS giải bài tập theo các Vì R1nt RMB Rtđ= R1+ RMB bước đã hướng dẫn trong SGK Rtđ= 15 + 15 = 30 HS: Cá nhân HS hoàn thành bài tập 3  1 b) Theo bài ra ta có: HS lên bảng trình bày phần a) 1 HS trình IAB= I1= IMB= = = 0,4A bày phần b)  HS  nhận xét, bổ sung  UMB= IMB.RMB= 0,4.15 = 6V GV: Nhận xét, bổ sung Mặt  U2= U3= UMB= 6V  R2= R3= 30  I2= I3= IMB= 0,2A Vậy cường độ dòng điện qua các điện trở là: I1 = 0,4A GV: Ngoài cách làm trên còn cách giải nào I2 = I3 = 0,2A khác đối với câu b) ? HS: Thảo luận tìm ra cách giải mới  Chọn cách giải nhanh, gọn và dễ hiểu Hoạt động 5: Củng cố (5 phút) Giáo viên Học sinh Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Muốn giải Trả lời: Có 4 bước: bài tập về vận dụng định luật ôm cho + Tìm hiểu và tóm tắt đề bài các đoạn mạch, cần tiến hành theo mấy + Phân tích mạch điện, tìm các công bước? thức có liên quan đến các đại lượng cần Củng cố lại: tìm Bài 1 vận dụng với đoạn mạch điện +Vận dụng các công thức đã học để gồm hai điện trở mắc nối tiếp giải bài toán.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 2 vận dụng với đoạn mạch điện + Kiểm tra, biện luận kết quả gồm hai điện trở mắc song song Bài 3 Vận dụng cho đoạn mạch hỗn hợp. Lưu ý cách tìm điện trở tương đương với đoạn mạch hỗn hợp 4. Hướng dẫn học ở nhà(3 phút) - Làm bài tập 6.1, bài 6.5 (sbt – tr 11) - Nghiên cứu trước bài 7 “Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 08/9/2016 Ngày giảng: 14/9/2016 Tiết theo PPCT: 07 Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nêu được điện trở trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn - Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài - Nêu được điện trở của của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ để đo điện trở của dây 3. Thái độ: - Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên - Bảng phụ có chép sẵn bảng 1 2. Học sinh - Mỗi nhóm HS: - 1 vôn kế, 1 ampe kế - 1 nguồn điện 6V (4 pin), 1 công tắc - 9 đoạn dây dẫn - 3 điện trở có cùng tiết diện, cùng chất liệu, có độ dài  nhau: l, 2l và 3l ( các điện trở mẫu) III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi Đáp án 1) Học sinh 1) Cho biết: 1 làm bài R1 = R2 = 20 tập 6.1 a) tính Rtđ khi R1nt R2, so sánh Rtđ với R1 và R2 b) tính R’tđ khi R1 // R2, so sánh R’tđ với R1 và R2 c) tính tỉ số Giải: (a) Rtđ= R1+ R2 = 40; Ta thấy (Rtđ) > (R) thành phần (b) R’tđ= = 10; Ta thấy (Rtđ) < (R) thành phần (c) Tỉ số = 4 2) Học sinh 2) Giải: a) có hai cách mắc đó là song song và nối tiếp 2 làm bài b) điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp lớn hơn điện trở.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> tập 6.2. tương đương của đoạn mạch khi mắc song song vì vậy dòng điện chạy qua đoạn mạch nối tiếp có cường độ nhỏ hơn dòng điện chạy qua đoạn mạch song song nên ta có: - I1= 0,4A khi R1 nt R2 nên R1 + R2 = = 15 I2 = 1,8A khi R1song song R2 nên = = = Kết hợp (1) và (2) ta có R1.R2 = 50 => R1 = 5; R2 = 10 (hoặc R1 = 10; R2 = 5. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) GV: Đặt vấn đề như trong SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? (5 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung I. XÁC ĐỊNH SỰ PHỤ GV: Yêu cầu HS quan sát các đoạn dây dẫn ở hình 7.1 THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN VÀO cho biết chúng khác nhau ở yếu tố nào? MỘT TRONG NHỮNG HS: Quan sát hình 7.1 nêu được các dây dẫn này khác KHÁC NHAU.. nhau về Chiều dài, Tiết diện dây, Chất liệu làm dây dẫn GV: Điện trở của các dây dẫn này liệu có như nhau hay không?  Yếu tố nào có thể gây ảnh hưởng đến điện trở của dây dẫn? HS: Dự đoán: điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố: Chiều dài, tiết diện và chất liệu làm dây dẫn  đưa ra phương án thí nghiệm kiểm tra. Hoạt động 3: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung II. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 trong sách giáo TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN.. khoa HS: Đọc mục 1 phần II. các nhóm HS thảo luận 1. Dự kiến cách làm và nêu dự đoán như yêu cầu của C1 2. Thí nghiệm kiểm tra GV: Cho HS làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán HS: Từng nhóm tiến hành thí nghiệm kiểm tra theo mục 2 phần II trong SGK và đối chiếu kết quả thu được với dự đoán đã nêu theo yêu cầu của C1 và nêu nhận xét GV: Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các nhóm tiến hành TN, kiểm tra việc mắc mạch điện, đọc và ghi kết quả  Treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng, gọi đại diện các nhóm lên ghi kết quả HS: Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả .

<span class='text_page_counter'>(24)</span> nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào 3. Kết luận chiều dài dây dẫn Điện trở của dây dẫn tỉ lệ GV: Nhấn mạnh lại kết luận thuận với chiều dài của dây Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố (12 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung III. VẬN DỤNG.. C2: Khi giữ hiệu điện thế không đổi, nếu mắc bóng đèn vào hiệu điện thế này bằng dây dẫn càng dài thì điện trở của đoạn mạch càng lớn. Theo định luật ôm, cương độ dòng điện chạy qua bóng đèn càng nhỏ và đèn sáng càng yếu hoặc có thể không sáng C3: Điện trở của cuộn dây là: R = = 20 Chiều dài của cuộn dây là: l = .4 = 40m C4: Vì I1 = 0,25I2 = nên điện trở của đoạn GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ và dây dẫn thứ nhất lớp gấp 4 lần dây thứ hai, do đó l1 = 4l2 phần có thể em chưa biết HS: 2 HS đọc phần ghi nhớ, 1HS đọc phần có thể em chưa biết GV: Yêu cầu HS trả lời các câu C2, C3, C4 HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành C2, C3, C4  lần lượt 3 HS trình bày trước lớp  HS  nhận xét GV: Nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. 4. Hướng dẫn học ở nhà(3 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm các bài tập từ 7.1  7.4 (sbt – tr 12) - Nghiên cứu trước bài 8 “sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn: 08/9/2016 Ngày giảng: 15/9/2016 Tiết theo PPCT: 08 Tiết 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN CỦA DÂY DẪN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây (trên cơ sở vận dụng hiểu biết về điện trở tương đương của đoạn mạch song song) - Bố trí và tiến hành TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện dây dẫn - Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn 3. Thái độ: - Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Bảng phụ có chép sẵn bảng 1 trong SGK 2. Học sinh: - Mỗi nhóm HS: + 1: ampe kế, vôn kế, nguồn điện, công tắc + 3 đoạn dây dẫn có cùng chiều dài, đồng chất, có tiết diện  nhau: S2 = 2S1; S3 = 3S1 + 9 đoạn dây nối III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) Câu hỏi Đáp án 1)Viết công thức tính Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song ta có: cường độ dòng điện, U = U1 = U2 hiệu điện thế và điện trở I = I1 + I2 tương đương của đoạn Rtđ = mạch song song. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút) GV: Đặt vấn đề như phần mở bài trong sách giáo khoa.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động 2: Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây (7 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung I. DỰ ĐOÁN SỰ PHỤ GV: Tương tự như bài 7, để xét sự phụ thuộc của điện trở THUỘC CỦA ĐIỆN vào tiết diện thì cần phải sử dụng các dây dẫn như thế nào? TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN.. HS: Các nhóm thảo luận xem cần phải sử dụng các dây dẫn loại nào để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của chúng GV: Yêu cầu HS tìm hiểu các mạch điện hình 8.1 SGK và thực hiện C1 HS: Tìm hiểu mạch điện  thực hiện C1: R1 = R; R2 = = ; R3 = GV: nhận xét bài làm của HS  giới thiệu các điện trở R 1, R2, R3 trong các mạch điện hình 8.2 SGK và đề nghị HS thực hiện C2 HS: Thực hiện yêu cầu của C2: - Tiết diện tăng gấp 2 lần thì điện trở giảm 2 lần. - Tiết diện tăng gấp 3 lần thì điện trở giảm 3 lần - Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của nó. Hoạt động 3: Tiến hành TN kiểm tra dự đoán (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung II. THÍ NGHIỆM GV: Yêu cầu HS quan sát mạch điện  nêu các dụng cụ KIỂM TRA.. cần thiết HS: Quan sát mạch điện  nêu dụng cụ TN GV: Cho HS tiến hành TN, theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các nhóm HS: Từng nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ hình 8.3 trong SGK; Tiến hành TN theo hướng dẫn trong SGK và ghi kết quả đo vào bảng 1  tính R1 và R2 GV: treo bảng phụ đã chuẩn bị  gọi đại diện các nhóm lên - Kết luận: bảng ghi kết quả TN  Từ kết quả TN trên ta có thể rút ra Điện trở của các kết luận gì về mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn có cùng chiều dài và được dây? HS: Thảo luận; so sánh với dự đoán  rút ra kết luận từ kết làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ quả TN lệ nghịch với tiết GV: Nhận xét câu trả lời của HS  ghi ghi vở diện của dây GV: Yêu cầu HS đọc yêu cầu mục 3 phần II – Nhận xét HS: Vận dụng công thức tính diện tích hình tròn để so sánh =  rút ra kết luận: GV: Gọi 1 HS nhắc lại kết luận về mối quan hệ giữa R và S Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố(13 phút).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung III. VẬN DỤNG.. GV: Gợi ý HS trả lời C3: + Tiết diện của dây thứ hai lớn gấp mấy lần dây thứ nhất? + Điện trở của dây dẫn có mối quan hệ như thế nào với tiết diện của dây? HS: Dựa vào gợi ý của GV  trả lời C3. C3: Ta thấy S2 = 3S1; Mặt  =  R1 = 3R2. GV: Hướng dẫn HS thực hiện C4 tương tự như C3 HS: Làm C4 tương tự như C3: GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết HS: Từng HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em C4: Ta thấy S2 = 5S1; Mặt  = chưa biết GV: Nếu còn thời gian, GV hướng dẫn HS làm C5;  R1 = 5R2 R2 = R1 = 1,1 C6 C5: Xét một dây dẫn cùng loại có l3= và có tiết diện - Cách 2: Từ biểu thức: S3 = S1 = 0,1mm2 thì có điện trở là: R3 = :Dây dẫn dài: = l2= l3= 50m có tiết diện S2= 0,5mm2= 5S3 có điện trở  R2 = R1 = 1,1 R2= = = 50 C6: Xét một đoạn dây sắt dài: l3= 50m = có điện trở R 3 = R1 = 120 thì phải có tiết diện S3 = ; Vậy dây sắt dài l2 = 50m, có điện trở R2 = 45 thì phải có tiết diện là: S2= S3= = S1 = mm2 4. Hướng dẫn học ở nhà( 3 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập C5, C6 trong phần vận dụng; các bài tập từ 8.1  8.4 (sbt) - Nghiên cứu trước bài 9 “Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: 15/9/2016 Ngày giảng: 21/9/2016 Tiết theo PPCT: 09 Bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Bố trí và tiến hành TN kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau. - So sánh được múc độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất của chúng. - Vận dụng công thức R =  để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn. - Sử dụng bảng điện trở suất của một số chất. 3. Thái độ: - Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên - Bảng phụ có chép sẵn bảng 1 và bảng 2 (SGK – tr 26) 2. Học sinh - Mỗi nhóm HS: + 1 số cuộn dây có cùng chiều dài, cùng tiết diện và được làm bằng những chất  nhau như: nikêlin; nicrôm; cônstantan... + 1 ampe kế, vôn kế, nguồn điện, công tắc, + 9 đoạn dây dẫn III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp 2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) Câu hỏi 1) Qua tiết 7, 8 ta đã biết điện trở của một dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? phụ thuộc như thế nào? 2) Muốn kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn ta phải tiến hành thí nghiệm như thế nào?. Đáp án 1) Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây; Ngoài ra nó còn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn 2) Muốn kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn ta phải dữ nguyên hai yếu tố đó là: chiều dài và tiết diện của dây dẫn và thay đổi chất liệu làm dây.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút) GV: Đặt vấn đề như phần mở bài trong SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn (10phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung I. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ GV: Cho HS quan sát và giới thiệu một số VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN.. dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện nhưng  về chất cấu tạo  Yêu cầu HS trả lời C1 HS: Từng HS quan sát các đoạn dây dẫn và trả lời C1: Ta phải dùng các dây dẫn có cùng 1. Thí nghiệm chiều dài và tiết diện nhưng được làm bằng - Sơ đồ mạch điện: k những vật liệu khác nhau GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo các yêu cầu trong SGK HS: Hoạt động nhóm, thảo luận  Đưa ra A phương án tiến hành và ghi kết quả TN V Bảng kết quả TN GV: Gọi đại diện các nhóm HS thông báo kết - Loại vật H Đ T C Đ DĐ quả TN của nhóm mình liệu U (V) I (A) HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN  rút ra nhận xét. điện trở R (). GV: Từ kết quả TN của HS  nhận xét, từ đó - Nhận xét: đi đến kết luận 2. Kết luận: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn Hoạt động 3: Tìm hiểu về điện trở suất (5 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung II. ĐIỆN TRỞ SUẤT – CÔNG GV: Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 1 và trả lời THỨC ĐIỆN TRỞ.. 1. Điện trở suất các câu hỏi: + Điện trở suất là gì? (SGK – tr 26) + Nêu kí hiệu của điện trở suất? + Nêu đơn vị đo điện trở suất? HS: Đọc thông tin  trả lời câu hỏi của GV và ghi vở (hoặc đánh dấu vào SGK) GV: Treo bảng điện trở suất của một số chất ở 200C. Gọi HS tra bảng để xác định điện trở suất của một số chất và giải thích ý nghĩa của các con số đó HS: Tra bảng, trả lời câu hỏi của GV  thực hiện C2: Điện trở của dây cônstantan có:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> l = 1m; S1 = 1m2 là  = 0,5.10- 6 Điện trở của dây cônstantan có: l = 1m; S2 = = 1mm2 là R = .106 = 0,5 Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính điện trở (5 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung 2. Công thức điện trở GV: Hướng dẫn HS xây dựng công thức điện trở theo các bước hoàn thành bảng 2  Rút ra công thức tính R. R = . HS: Hoàn thành bảng 2 theo các bước hướng Trong đó:  điện trở suất dẫn (.m) GV: Nhấn mạnh lại công thức tính điện trở  l chiều dài dây dẫn (m) HS ghi vở S tiết diện dây dẫn (m2) Hoạt động 5: Vận dụng – củng cố (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung III. VẬN DỤNG.. GV: Hướng dẫn HS thực hiện C4: + Để tính R ta trong bài này ta vận dụng công thức nào? + Trong công thức đó đại lượng nào đã biết, đại lượng nào cần phải tính?  Tính S rồi thay vào công thức: R = . HS: Hoàn thành C4 theo sự hướng dẫn của GV: GV: + Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn ? + Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn điện tốt hơn hay kém hơn chất kia? + Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức nào? HS: Trả lời các câu hỏi củng cố của GV  Đọc phần “ghi nhớ” và phần “có thể em chưa biết”. C4: Cho biết: l = 4m; d = 1mm = 10- 3m; = 1,7.10- 8m R=? Bài giải: áp dụng công thức: R = . Mặt S = .= 3,14.=3,14.  R = 1,7.10- 8. = 0,087 C5: + Điện trở của dây nhôm: R = . = 2,8.10- 8. = 0,056 + Điện trở của dây nikêlin: R = . = .  R = 0,4.10- 6. = 25,5 + Điện trở của dây đồng: R = . = 1,7.10- 8. = 3,4 C6: Cho biết R = 25; r = 0,01mm = 10- 8m;  = 5,5.10- 8m l=? Bài giải: Tiết diện của dây tóc là:S = .r2 = 3,14.10- 8m2 Từ công thức R = .  l = = = 14,3cm.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GV: Nếu còn thời gian, GV cho HS làm hai bài C5 và C6 4. Hướng dẫn học ở nhà(3 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập C5,C6 trong phần vận dụng (SGK – tr 27) và các bài tập từ 9.1 đến 9.5 (sbt – tr 14) - Nghiên cứu trước bài 10 “Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Ngày soạn: 15/9/2016 Ngày giảng: 22/9/2016 Tiết theo PPCT: 10 Bài 10: BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở - Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch - Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật 2. Kĩ năng: - Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở 3. Thái độ: - Ham hiểu biết. Sử dụng am toàn điện II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Một số loại biến trở; con chạy, chiết áp - Một số loại điện trở thường dùng trong kĩ thuật - Tranh vẽ phóng to các loại biến trở (nếu có) 2. Học sinh: - 1: biến trở con chạy, nguồn điện, bóng đèn pin, công tắc - 9 đoạn dây nối - Một số điện trở kĩ thuật có ghi trị số và được thể hiện bằng các vòng màu.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) a) Câu hỏi: 1) Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? phụ thuộc như thế nào? viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó (phải chỉ ra được ý nghĩa của các đại lượng có trong công thức) 2) Từ công thức tính điện trở trên, em có những cách nào để thay đổi điện trở của dây dẫn ? b) Đáp án: 1) Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn đó R = . Trong đó:  điện trở suất (.m) l chiều dài dây dẫn (m) S tiết diện dây dẫn (m2) 2) Từ công thức tính điện trở trên  muốn thay đổi trị số điện trở của dây dẫn ta có các cách sau đây: - Thay đổi chiều dài dây dẫn - Thay đổi tiết diện dây dẫn 3. Bài mới: Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập (3 phút) Từ câu trả lời của HS  GV đặt câu hỏi: Trong hai cách thay đổi trị số của biến trở, theo em cách nào dễ thực hiện được? HS: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV GV: Vậy điện trở có thể thay đổi trị số được gọi là gì? nó có tiện ích gì trong đời sống và kĩ thuật? bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vẫn đề đó Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung I. BIẾN TRỞ.. GV: Treo tranh vẽ các loại biến trở yêu cầu HS quan sát (yêu cầu HS quan sát hình 10.1- SGK); trả lời C1 HS: Quan sát tranh và nêu được: C1: Các loại biến trở: Con chạy, tay quay, biến trở than (chiết áp) GV: Đưa ra các loại biến trở thật, kết hợp với biến trở đã có ở các nhóm  hướng dẫn HS nhận dạng biến trở và trả lời C2, C3 + Cấu tạo chính của biến trở + Chỉ ra các chốt nối dây và con chạy + Ta nói con chạy C có tác dụng làm thay đổi trị số điện trở  tại sao? HS: Nhận dạng biến trở; thảo luận nhóm trả lời C2 và C3 theo gợi ý của GV + 2 HS trình bày trước lớp  HS  nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét, bổ sung (nếu cần). 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. - Cấu tạo: - Biến trở con chạy (tay quay) gồm cuộn dây dẫn bằng hợp kim và con chạy (tay quay) C.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> C2: Biến trở không có tác dụng thay đổi điện trở. Vì khi đó nếu dịch chuyển con chạy hoặc tay quay) C thì chiều dài của phần dây dẫn có dòng điện chạy qua vẫn không thay đổi C3: Điện trở của mạch điện có thay đổi. Vì khi đó nếu dịch chuyển con chạy (hoặc tay quay) C sẽ làm thay đổi chiều dài của phần dây dẫn có dòng điện chạy qua GV: Giới thiệu các kí hiệu của biến trở trên sơ đồ mạch điện  gọi HS trả lời C4 HS: Cá nhân HS trả lời C4: C4: Khi dịch chuyển con chạy C thì sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở của biến trở GV: Kết luận về cấu tạo và hoạt động của biến trở  HS ghi vở. - Biến trở than (chiết áp) gồm một lớp than mỏng và con chạy - Hoạt động: - Khi dịch chuyển con chạy (tay quay) C sẽ làm thay đổi chiều dài của phần dây dẫn có dòng điện chạy qua  R của biến trở thay đổi - Khi vặn núm xoay của chiết áp sẽ làm thay đổi chiều dài của lớp than có dòng điện chạy qua  R của biến trở thay đổi. Hoạt động 3: Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện (8 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung 2. Sử dụng biến trở để điều GV: Yêu cầu HS thực hiện C5, gọi 1 HS lên bảng chỉnh cường độ dòng điện vẽ sơ đồ mạch điện HS: Từng HS thực hiện C5, 1 HS lên bảng trình bày  HS  nhận xét GV: Nhận xét sơ đồ HS  Cho HS mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ, thực hiện theo yêu cầu của C6. “Lưu ý HS: phải đẩy con chạy C của biến trở về sát điểm N để biến trở có điện trở lớn nhất cũng như phải dịch chuyển con trở thật nhẹ nhàng để tránh làm mòn chỗ tiếp xúc” HS: Làm TN theo các bước, theo dõi độ sáng của bóng đèn  trả lời C6 C6: + Đèn sáng hơn vì lúc này chiều dài của cuộn dây giảm, điện trở của biến trở giảm  cường độ dòng điện trong mạch tăng + Để đèn sáng mạnh nhất thì phải dịch con chạy của biến trở tới sát điểm M vì lúc này R của biến trở có giá trị nhỏ nhất  I chạy trong mạch là lớn 3. Kết luận nhất. Biến trở là điện trở có thể GV: Có thể làm TN với những biến trở  để HS thay đổi trị số. Biến trở có quan sát  hỏi HS: Biến trở là gì? Biến trở có thể thể dùng để điều chỉnh dùng để làm gì? cường độ dòng điện trong HS: Trả lời câu hỏi của GV, 2 HS trả lời trước lớp mạch GV: Nhấn mạnh lại câu trả lời đúng  Cho HS ghi kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động 4: Nhận dạng hai loại biến trở thường dùng trong kĩ thuật (5 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Hướng dẫn chung cả lớp trả lời câu C7: - Lớp than (kim loại) mỏng có tiết diện lớn hay nhỏ?  R lớn hay nhỏ? HS: Hoạt động cá nhân đọc và trả lời C7  thảo luận chung cả lớp về câu trả lời đúng: C7: Điện trở dùng trong kĩ thuật được chế tạo bằng một lớp than (kim loại) mỏng  S rất nhỏ  có kích thước nhỏ và R có thể rất lớn GV: Yêu cầu HS quan sát các điện trở của nhóm mình, kết hợp với câu C8, nhận dạng 2 loại điện trở thường dùng trong kĩ thuật HS: Quan sát các loại điện trở dùng trong kĩ thuật, nhận dạng được hai loại điện trở qua dấu hiệu: + Có trị số ghi ngay trên điện trở + Trị số được thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở GV: Nêu ví dụ cụ thể cách đọc trị số của hai loại điện trở dùng trong kĩ thuật. II. CÁC ĐIỆN TRỞ TRONG KĨ THUẬT.. DÙNG. - Có hai loại thường dùng trong kĩ thuật: - Trị số được ghi ngay trên điện trở - Trị số được thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở. Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (12 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung III. VẬN DỤNG.. GV: Yêu cầu các nhóm HS thực hiện C9 HS: Hoạt động nhóm thực hiện C9  một vài HS trình bày trước lớp GV: Hướng dẫn HS thực hiện C10: - Dây điện trở của biến trở có chiều dài bao nhiêu mét? - Mỗi vòng dây điện trở của biến trở có chiều dài bao nhiêu mét? HS: Hoạt động cá nhân làm C10 theo hướng dẫn của GV  1HS lên bảng trình bày  HS  nhận xét GV: nhận xét, bổ sung (nếu cần). C9: C10: Cho biết R = 20 S = 0,5mm2 = 5.10- 7m2  = 1,1.10- 6 Dls = 2cm = 2.10- 2m Tính: số vòng dây N Bài giải - Tính chiều dài dây dẫn Từ công thức: R =  l =  l = = 9,091m - Tính số vòng dây: Theo bài ra ta có Chiều dài của mỗi vòng dây là: n = D = .0,02  Số vòng dây là: N = = = 145 (vòng) Bài 10.1 Cho biết R = 30  = 0,40.10- 6.m.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> S = 0,5mm2 = 0,5.10- 6m2 l=? Bài giải Từ công thức: R =  l =  l = = 37,5m Đs: l = 37,5m Bài 10.4 đáp án A là đúng GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ và tìm hiểu phần có thể em chưa biết HS: 1HS đọc phần ghi nhớ; và tìm hiểu phần có thể em chưa biết GV: Nếu còn thời gian GV cho HS làm bài tập 10.1 và 10.4 4. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 10.2 và 10.3 - Ôn tập lại các kiến thức về định luật ôm, các đoạn mạch nối tiếp, song song và công thức tính điện trở - Nghiên cứu trước bài 11 IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn: 21/9/2016 Ngày giảng: 29/9/2016 Tiết theo PPCT: 11 Bài 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song và mắc hỗn hợp 2. Kĩ năng: - Phân tích, tổng hợp kiến thức - Giải bài tập theo đúng các bước giải 3. Thái độ: Trung thực, kiên trì II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Nghiên cứu và chuẩn bị trước các bài giải cũng như cách hướng dẫn HS 2. Học sinh: - Ôn tập các kiến thức có liên quan như đã dặn ở giờ trước III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) a) Câu hỏi: 1) Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm, giải thích ý nghĩa của các đại lượng có trong công thức 2) Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, song song 3) Hãy viết công thức tính điện trở của dây dẫn dựa vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây b) Đáp án: 1) SGK – tr 8 2) SGK – tr 13 và 16 3) SGK – tr 27 GV: Ghi các công thức lên góc bảng phía trên bên phải 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giải bài tập 1 (5 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 1: GV: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài và 1 HS Cho biết lên bảng tóm tắt đề bài l = 30m HS: Đọc và tóm tắt đề bài; 1HS lên bảng S = 0,3mm2= 3.10- 7m2 trình bày  HS khác nhận xét  = 1,1.10- 6m GV: Cho HS tự giải trong vòng 5 phút U = 220V sau đó gọi 1HS lên bảng trình bày I=?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> HS: Hoạt động cá nhân làm bài tập, 1HS Bài giải lên bảng trình bày, HS  nhận xét Điện trở của dây đó là: GV: Nhận xét, bổ sung (nếu cần)  HS R =  = 1,1.10- 6= 110 tự bổ sung vào vở của mình Theo định luật ôm ta có: I = = = 2A Hoạt động 2: Giải bài tập 2 (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 2: GV: Yêu cầu HS đọc và tự ghi phần Cho biết: Tìm hiểu mạch điện R1nt R2 tóm tắt vào vở R1= 7,5 HS: 1 HS đọc đề trước lớp  tự tóm I = 0,6A tắt đề bài vào vở U = 12V GV: Hướng dẫn HS: Phần a) a) Tính R2 để đèn sáng bình thường - Bóng đèn và biến trở được mắc với b) tính l biết Rb= 30; nhau như thế nào? S = 1mm2= 10- 6m2;  = 0,4.10- 6m - Để bóng đèn sáng bình thường thì Bài giải: dòng điện chạy qua đèn phải có cường a) Cách 1: Để bóng đèn sáng bình độ là bao nhiêu? thường thì I phải bằng 0,6A Do R1nt R2 - Khi đó điện trở tương đương của đoạn nên I1=I2=I mạch được tính như thế nào?  Rtđ= = = 20. - Ta đã biết R1 và Rtđ rồi thì có tính Mặt khác Rtđ= R1+ R2 được R2 hay không? tính như thế nào?  R2= Rtđ- R1= 20 – 7,5 = 12,5 Phần b) Cách 2: áp dụng CT: I =  U = I.R - Khi đã biết l, S, , ta sẽ phải tính R U1= I1.R1= 4,5V như thế nào? Vì R1nt R2 I = I1= I2 HS: Từng HS giải bài tập này sau đó U = U1+ U2U2= U – U1 HS nào làm song sớm nhất sẽ lên bảng  U2= 7,5V trình bày  HS  nhận xét Mặt  để đèn sáng bình thường thì I = GV: Nhận xét, bổ sung 0,6A  R2= = = 12,5 GV: Ngoài cách giải trên ta còn cách Cách 3: áp dụng CT: I =  U = I.R giải nào khác? U1= I1.R1= 0,6.7,5 = 4,5V HS: Suy nghĩ tìm cách giải mới cho Vì R1nt R2 U2= U – U1= 7,5V phần a) Ta lại có =  R2= = 12,5 b) ADCT: R =  l = = 75m. GV: Tương tự, yêu cầu cá nhân HS hoàn thành phần b) Hoạt động 3: Giải bài tập 3 (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 3:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> GV: Yêu cầu HS Tự lực giải phần a) theo gợi ý thong SGK HS: Hoạt động cá nhân giải phần a) sau đó 1 HS lên bảng trình bày  HS  nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét, bổ sung (nếu cần). Cho biết R1= 600 R2= 900 UMN= 220V l = 200m S = 0,2mm2= 2.10- 7m2  = 1,7.10- 8m a) RMN= ? b) Tính: U1và U2 Bài giải: a) Gọi điện trở của dây nối là Rd Ta có Rdnt (R1// R2) - R12= = 360 - Rd= = 17 - RMN= R12+ Rd= 377. Vậy điện trở của đoạn mạch MN là 377 b) áp dụng CT: I = IMN= IMN= Ta lại có: U1= U2= UAB = IMN.R12= .360 =210V Vậy hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi bóng đèn là 210V. 4. Củng cố (3 phút) GV: Tổng kết lại các phương pháp đã sử dụng trong các bài giải trên đồng thời nhấn mạnh lại các công thức cần nhớ 5. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút) - Tiếp tục ôn tập các kiến thức về định luật ôm – điện trở của dây dẫn và công thức tính điện trở - Làm bài tập: từ 11.1 đến 11.3 (sbt – tr 17, 18) - Nghiên cứu trước bài 12 “Công suất điện” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: 29/9/2016 Ngày giảng: 05/10/2016 Tiết theo PPCT: 12 ÔN TẬP – BÀI TẬP I. MỤC TIÊU:. - Ôn tập, củng cố kiến thức về định luật ôm, công thức tính điện trở. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: Các câu hỏi hướng dẫn học sinh 2. Học sinh: Sách bài tập C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 1) Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm. 2) Viết các công thức cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương của đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song. 3) Viết công thức điện trở, nêu rõ ý nghĩa của các đại lượng trong công thức. III. Ôn tập Hoạt động 1: Giải bài tập 11.5 (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Cho HS đọc đề bài Bài tập 11.5 - Nêu mối quan hệ giữa R và l - Nêu mối quan hệ giữa R và S Đáp án B là đúng HS: Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi  tìm đáp án đúng. Hoạt động 2: Giải bài tập 11.1 (8 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 11.1 Cho biết: Bài giải GV: Gọi HS đọc đề bài a) Điện trở tương đương của HS: 1 HS đọc đề bài trước lớp R1ntR2ntR3 mạch điện là: (HS không có sbt thì phải chép R1 = 7,5 R2 = 4,5 Rtđ = R1 + R2 + R3 đề bài vào vở ghi) I = 0,8A = = 15() GV: Hướng dẫn:  R3 = Rtđ - R1 - R2 - Các đèn và điện trở R3 được U= 12V -6 3 = 1,1.10 .m = 15 – 7,5 – 4,5 mắc với nhau như thế nào? = 3() - Đề bài cho chúng ta biết l3 = 0,8m b) Từ công thức: những đại lượng nào và yêu cầu a) R3 = ? R =  S3 = b) S3 = ? tính những đại lượng nào? = 0,29.10- 6(m2) = 0,29 mm2 HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi gợi ý của GV Tóm tắt đề bài. GV:HD: - Nêu các công thức.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> tính điện trở tương đương của đoạn mạch nói trên. - Hãy tính S từ công thức tính R. HS:Cá nhân HS lần lượt thực hiện theo hướng dẫn  hoàn thiện bài giải. Hoạt động 3: Giải bài tập 11.2 (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 11.2 GV: Gọi HS đọc đề bài. Cho biết: HS: 1 HS đọc đề bài trước lớp Rb nt (R1// R2) GV: Hướng dẫn: U1 = U2 = 6V - Hai bóng đèn này có thể mắc với U = 12V nhau như thế nào? R1 = 8 - Chúng có cùng cường độ dòng R2 = 12 điện định mức hay không? a) Vẽ sơ đồ mạch điện, tính Rb - Đề bài cho chúng ta biết những b) b = 0,4.10- 6.m đại lượng nào, yêu cầu tính đại lb = 2m lượng nào? UbMAX = 30V HS: Lần lượt trả lời câu hỏi  tóm IbMAX = 2A tắt. Tính: d GV: a) - Hướng dẫn vẽ sơ đồ Bài giải mạch điện a) Sơ đồ mạch điện - Nêu quan hệ giữa các U trong Đ1 Rb mạch mắc song song. - Tính I1, I2 khi đèn sáng bình Đ2 thường. - Biến trở được mắc như thế nào với đoạn mạch song song? - Do R1 // R2 nên ta có - Hãy xác định I qua biến trở U1 = U2 = U12 = 6V - Tính Rb qua công thức của định - Khi đèn sáng bình thường, cường độ dòng luật ôm. điện qua mỗi đèn sẽ là: b) – Điện trở lớn nhất của biến trở I1 = = = 0,75(A) được tính theo công thức nào? I2 = = = 0,5(A) - Tính S thông qua công thức điện I12 = I1 + I2 = 1,25(A) trở. Mặt khác: U = Ub + U12 HS: Lần lượt thực hiện theo sự  Ub = 6V; I = Ib = I12 = 1,25(A) hướng dẫn của GV. Ta có: Rb = = = 4,8() - 3 HS lên bảng trình bày  HS b) Ta có: khác nhận xét. RbMAX = = = 15 GV: Kết luận. Từ công thức: R =  Sb = = = 0,053.10- 6 (m2) = 0,053mm2.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 4. Củng cố (5 phút) - Để làm một bài tập vật lý, chúng ta phải trải qua mấy bước? Nêu công việc của từng bước. Sau khi tìm ra kết quả ta phải làm gì? 5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Tiếp tục làm các bài tập còn lại trong SBT - Nghiên cứu trước bài 13 “Công suất điện” IV. RÚT KINH NGHIỆM.. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày soạn: 29/9/2016 Ngày giảng: 06/10/2016 Tiết theo PPCT: 13 Bài 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nêu dược ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện. - Vận dụng công thức P = U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại 2. Kĩ năng: - Thu thập thông tin 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên - Một bóng đèn 220V – 100W; 1 bóng 220V – 25W được lắp trên bảng điện mẫu và một số dụng cụ điện khác như: Máy sấy tóc, máy quạt... - Bảng phụ có chép sẵn bảng 1 và bảng 2 trong SGK 2. Học sinh - Đối với mỗi nhóm HS + 1bóng đèn 6V – 3W + 1 bóng đèn 6V – 6W + 1 nguồn điện 6 – 12V + 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1 công tắc, 1 biến trở III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) Câu hỏi Đáp án Phát biểu và viết biểu Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tỉ lệ thuận với thức của định luật ôm hiệu điện thế giữa hai đầu dây, tỉ lệ nghịch với điện trở của dây I = 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động dạy học (3 phút) GV: Bật công tắc 2 bóng đèn đã chuẩn bị  Gọi HS nhận xét độ sáng của 2 bóng đèn - Các dụng cụ dùng điện khác như quạt điện, nồi cơm điện, bếp điện... cũng có thể hoạt động mạnh yếu khác nhau. Vậy căn cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh, yếu khác nhau này?  Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN.. GV: Cho học sinh quan sát một số dụng cụ điện 1. Số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện đã chuẩn bị - Gọi HS đọc các số ghi trên các dụng cụ đó  GV ghi lên bảng 1 số ví dụ HS: Quan sát và đọc số ghi trên một số dụng cụ điện GV: Yêu cầu HS đọc số ghi trên hai bóng đèn thí nghiệm ban đầu  trả lời C1 HS: Đọc số ghi trên 2 bóng đèn và trả lời C1: Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn GV: Yêu cầu HS trả lời C2 HS: Nhớ lại kiến thức lớp 8, trả lời C2: Oát là đơn vị đo công suất GV: Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì? HS: Đọc thông tin ở mục 2  ghi ý nghĩa của số oát vào vở GV: Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa con số ghi trên các dụng cụ điện ở phần 1 HS: Giải thích được ý nghĩa con số ghi trên các dụng cụ ví dụ:Đèn có ghi (220V – 100W) có nghĩa là đèn có: HĐT định mức là 220V; Công suất định mức là 100W Khi đèn được sử dụng ở HĐT 220V thì công suất của đèn đạt được là 100W và khi đó đèn sáng bình thường GV: Hướng dẫn HS trả lời C3 HS: Cá nhân HS trả lời C3: + Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn + Cùng một bép điện, lúc nóng ít hơn thì công suất nhỏ hơn GV: Treo bảng công suất của một số dụng cụ điện thường dùng. Yêu cầu HS giải thích con số ứng với 1, 2 dụng cụ điện trong bảng HS: Đọc tham khảo và khai thác các số liệu trong bảng. 2. ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện - Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ công suất định mức của dụng cụ đó - Khi dụng cụ điện được sử dụng với hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức thì tiêu thụ với công suất bằng công suất định mức.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hoạt động 3: Tìm công thức tính công suất điện (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung II. CÔNG SUẤT ĐIỆN.. GV: Đặt vấn đề như phần đầu mục II – SGK - Gọi HS nêu MỤC TIÊU: và dụng cụ thí nghiệm HS: Nêu MỤC TIÊU: và dụng cụ thí nghiệm GV: Yêu cầu HS nêu các bước tiến hành thí nghiệm với sơ đồ như hình 12.2 SGK HS: Tìm hiểu sơ đồ bố trí thí nghiệm theo hình 12.2 và các bước tiến hành TN  Tiến hành thí nghiệm GV: Quan sát các nhóm làm thí nghiệm, giúp đỡ các nhóm yếu  Treo bảng 2 đã chuẩn bị lên bảng, yêu cầu HS làm C4 HS: Sau khi làm song TN, đối chiếu kết quả với bảng  thực hiện C4: + Với bóng đèn 1: U.I = 6.0,82 = 4,92  5W + Với bóng đèn 2: U.I = 6.0,51 = 3,06  3W  Tích U.I đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn GV: Sau khi HS làm song câu C4 GV thông báo về công suất điện như trong SGK - Hướng dẫn HS dựa vào biểu thức của định luật ôm để thực hiện C5 HS: ghi công thức, giải thích ý nghĩa của các đại lượng có trong công thức vào vở - trả lời C5 và ghi vào vở: Từ công thức: P = U.I trong đó U = I.R  P = I2R. Hay I =  P =. 1. Thí nghiệm: (SGK – tr 35). 2. Công thức tính công suất điện P = U.I (1) Trong đó: P đo bằng oát (W) U đo bằng vôn (V) I đo bằng ampe (A) 1W = 1V.1A 2 P Từ (1) → = I R =. Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung III. VẬN DỤNG.. GV: Hướng dẫn HS thực hiện C6: - Đèn sáng bình thường khi nào? - Để bảo vệ đèn thì cầu chì phải được mắc như thế nào với đèn và cầu chì phải chịu được dòng điện có cường độ là bao nhiêu? HS: Từng HS hoàn thành C6 theo sự. C6: - Đèn sáng bình thường khi đèn được sử dụng ở hiệu điện thế định mức U = 220V, khi đó công suất của đèn là P = 75W từ công thức: P = U.I  I = = = 0,34A R = = = 645 - Có thể dùng cầu chì loại 0,5A vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch. C7:Cho biết Bài giải: U = 12V áp dụng công thức: I = 0,4A P = U.I = 12.0,4 = 4,8W GV: Tương tự, yêu cầu cá nhân HS P = ? C8: Cho Bài giải: hoàn thành C7, C8 biết: áp dụng công thức: HS: Cá nhân HS hoàn thành C7, C8 U = 220V P = = = 1000W R = 48,4 GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ và P = ? phần có thể em chưa biết HS: 2 HS đọc phần ghi nhớ, 1HS đọc phần có thể em chưa biết hướng dẫn của GV. 4. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm các bài tập từ 12.1 đến 12.6 (SBT – tr 19) - Nghiên cứu trước bài 13 “Điện năng – Công của dòng điện” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn: 06/10/2016 Ngày giảng: 12/10/2016 Tiết theo PPCT: 14 Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng - Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số điện là một kilooat giờ (kWh) - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn điện, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nước.... - Vận dụng công thức A = P.t = U.I.t để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích và tổng hợp kiến thức 3. Thái độ: - Ham học hỏi và yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Tranh vẽ phóng to hình 13.1 (nếu có) - 1 công tơ điện - Bảng phụ có chép sẵn bảng 1 và bảng 2 trong SGK 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức phần năng lượng đã học ở lớp 8 - Nghiên cứu trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) Câu hỏi Đáp án HS 1 chữa bài tập 12.1 Bài 12.1 chọn đáp án B HS 2 chữa bài tập 12.2 Bài 12.2 (a) Bóng đèn có ghi 12V – 6W có nghĩa là đèn được dùng ở hiệu điện thế định mức là 12V, khi đó đèn sáng bình thường và tiêu thụ điện với công suất định mức là 6W (b) áp dụng công thức P = U.I  I = = = 0,5A (c) Điện trở của đèn khi sáng bình thường là: R = = = 24 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút) GV: Đặt vấn đề như trong SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu năng lượng của dòng điện (5 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Cho HS quan sát hình 13.1  yêu cầu HS I. ĐIỆN NĂNG. 1. Dòng điện có mang năng trả lời C1 HS: Hoạt động cá nhân quan sát hình 13.1, kết lượng hợp với thực tế  trả lời C1: + Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của máy khoan, máy bơm nước + Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của mỏ hàn, nồi cơm điện và bàn là GV: Yêu cầu học sinh lấy thêm các ví dụ khác ngoài thực tế HS: Lấy thêm ví dụ từ đó thấy được có năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công cũng như làm thay đổi nhiệt năng của các vật GV: Kết luận và thông báo về khái niệm điện - Năng lượng của dòng điện năng gọi là điện năng Hoạt động 3: Tìm hiểu sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung 2. Sự chuyển hoá điện GV: Yêu cầu HS thực hiện C2 theo nhóm năng thành các dạng HS: Hoạt động nhóm, thảo luận trả lời C2 năng lượng khác GV: gọi đại diện của 1 nhóm hoàn thành bảng 1 trên bảng HS: Đại diện nhóm lên trình bày kết quả  nhóm khác nhận xét Điện năng được biến đổi Dụng cụ điện thành dạng năng lượng nào? Bóng đèn dây tóc Nhiệt năng và quang năng Đèn LED Quang năng và nhiệt năng Nồi cơm và bàn là Nhiệt năng và quang năng điện Điện năng có thể chuyển Quạt điện, máy bơm Cơ năng và nhiệt năng hoá thành: + Nhiệt năng nước + Quang năng GV: Tóm tắt lên bảng: + Cơ năng GV: Hướng dẫn HS thảo luận C3 HS: Cá nhân HS hoàn thành C3, tham gia thảo luận trên lớp. GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hiệu suất đã học.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ở lớp 8 HS: Nhắc lại khái niệm hiệu suất đã học GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu hiệu suất sử dụng điện năng HS: Cần nhận thấy được trên cùng một dụng cụ điện dòng điện có thể biến đổi thành nhiều dạng năng lượng và phân biệt được dạng năng lượng có ích, năng lượng vô ích và điện năng mà dụng cụ đó đã tiêu thụ  khái niệm hiệu suất; HS ghi vở kết luận. 3. Kết luận: Tỉ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hoá từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng: H=. Hoạt động 4: Tìm hiểu công của dòng điện, công thức tính và dụng cụ đo công của dòng điện (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN.. 1. Công của dòng điện GV: Thông báo về công của dòng điện HS: Ghi vở khái niệm công của dòng điện Công của dòng điện sản ra GV: Gọi HS trả lời C4 và C5 trong một đoạn mạch là số HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4, C5 C4: Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ đo lượng điện năng mà sinh công và có trị số bằng công thực được trong đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng một đơn vị trời gian: P = năng lượng khác C5: Từ C4  A = P.t Mặt  P = U.I  A = U.I.t - Ghi công thức tính công của dòng điện vào vở và 2. Công thức tính công của dòng điện giải thích ý nghĩa của các đại lượng có mặt GV: Trong thực tế chúng ta đo công của dòng điện bằng dụng cụ nào? HS: có thể chỉ ra được: dùng công tơ điện để đo A = P.t = U.I.t công của dòng điện (lượng điện năng tiêu thụ) Tong đó U đo bằng vôn (V) GV: Cho HS đọc thông tin ở phần 3 trong SGK I đo bằng ampe (A) HS: 1HS đọc thông tin trước lớp GV: Dùng dụng cụ đã chuẩn bị  hướng dẫn HS t đo bằng giây (s) Công A của dòng điện đo tìm hiểu công tơ điện bằng jun (J) 1J = 1W.1s + Thế nào là số đếm của công tơ = 1V.1A.1s + Một số đếm của công tơ điện tương ứng với 3. Đo công của dòng điện lượng điện nưng đã tiêu thụ là bao nhiêu? HS: Tìm hiểu công tơ điện theo sự hướng dẫn của (SGK – tr 38) GV GV: Treo bảng phụ đã chép sẵn bảng 2 yêu cầu HS trả lời C6 HS: Hoạt động cá nhân trả lời C6 C6: Mỗi số đếm của công tơ ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1kW.h Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung III. VẬN DỤNG..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> GV: Yêu cầu HS hoàn thành C7 và C8 HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành C7 và C8  2 HS lên bảng trình bày  HS  nhận xét GV: Nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết HS: 2 HS đọc phần ghi nhớ, 1 HS đọc phần có thể em chưa biết. C7: Cho biết U = 220V t = 4h P = 75W A=?. Giải: áp dụng công thức: A = P.t = 75.4 = 300W.h = 0,3kW.h. Vậy số đếm của công tơ là 0,3số. C8: Cho biết t = 2h U = 220V công tơ chỉ: 1,5 số Tính: A, P, I. Bài giải Một số đếm của công tơ tương ứng với 1kW.h  Lượng điện năng mà bếp sử dụng là: 1,5kW.h = 5,4.106J Công suất của bếp là P = = = 0,75kW = 750W Tính cường độ dòng điện Từ công thức: P = U.I  I = =  3,4A. 4. Hướng dẫn học ở nhà (3 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm các bài tập từ 13.1 đến 13.6 - Nghiên cứu trước bài 14 “Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn: 06/10/2016 Ngày giảng: 13/10/2016 Tiết theo PPCT: 15 BÀI 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song 2. Kĩ năng: - Phân tích, tổng hợp kiến thức - Kĩ năng giải bài tập định lượng 3. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Chuẩn bị trước các bài giải và cách hướng dẫn HS 2. Học sinh: - Ôn tập định luật ôm đối với các loại đoạn mạch và kiến thức về công suất và điện năng tiêu thụ III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) Câu hỏi Đáp án Hãy viết biểu thức của định Công thức định luật ôm: I = luật ôm, công thức tính công Công thức tính công suất điện: P = U.I suất điện và điện năng tiêu Công thức tính điện năng sử dụng: A = P.t = U.I.t thụ điện 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giải bài tập 1 (12 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 1 GV: Gọi HS đọc đề bài, 1HS lên bảng Cho biết tóm tắt đề bài, đổi đơn vị (nếu cần) U = 220V HS: Hoạt động cá nhân giải bài tập 1 I = 341mA = 0,341A GV: Hướng dẫn HS: t = 4h.30ngày = 120h = 432000s + Viết công thức tính R theo định luật ôm a) Tính R; P + Viết công thức tính P b) A = ?(J) = ? (số) + Viết công thức tính A, Để tính A theo đơn vị J thì các đại lượng khác trong công thức được tính bằng đơn vị gì?.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> + Một số đếm của công tơ tương ứng là Bài giải bao nhiêu jun? a) Từ công thức: HS: Một HS lên bảng trình bày  HS  nhận xét I =  R = =  645,2 GV: Nhận xét, bổ sung (nếu cần) ADCT: P = U.I =220.0,341  75W b) ADCT: A = P.t = 75.120 = 9000W.h = 9kW.h = 9(số) Vậy R = 645,2; P = 75W; A = 9kW.h = 9(số) Hoạt động 2: Giải bài tập 2 (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 2: Cho biết GV: Yêu cầu HS tự lực giải U= 9V bài tập 2 theo hướng dẫn U1= 6V SGK P1 = 4,5W HS: Hoạt động cá nhân giải a) I1 = ? bài tập 2  1HS lên bảng b) R2 = ?; P2 = ? trình bày  HS  nhận xét c) A2 = ? biết: t = 10phút = 600s GV: Nhận xét, bổ xung (nếu Bài giải cần) a) Từ công thức P = U.I  I1 = = = 0,75A b) Vì R1nt R2 I1= I2= 0,75A; U = U1+ U2 U2= U – U1= 3V  R2= = = 4 Công suất tiêu thụ: P2 = U.I = 3.0,75 = 2,25W c) A2= P.t = 2,25.600 = 1350J Hoạt động 3: Giải bài tập 3 (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 3: Cho biết GV: Yêu cầu HS tự lực giải bài tập 3 Cho biết HS: Hoạt động cá nhân giải bài tập 3 U = 220V  1HS lên bảng trình bày  HS  PĐ= 100W nhận xét PB= 1000W GV: Nhận xét, bổ sung (nếu cần) a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính Rtđ b) tính A ra J và kW.h biết t = 1h = 3600s. Bài giải a). Bàn là Đ.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> ~. - Từ công thức P =  R =  RB= 48,4; RĐ= 484 Do bàn là và đèn được mắc nối tiếp với nhau  Rtđ = = = 44 b) A = AĐ+ AB= (PĐ + PB)t = 1100W.3600s = 3960000 = 1.1kW.1h = 1.1kWh = 1.1(số) Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn học ở nhà (3 phút) GV: Nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ học GV: Nhấn mạnh những điểm cần lưu ý khi làm bài tập về công và công suất điện - Về nhà làm bài tập từ 14.3 đến 14.6 - Nghiên cứu trước bài 15 và chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm (tr 43 – SGK) IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày soạn: 06/10/2016 Ngày giảng: 13/10/2016 Tiết theo PPCT: 16 BÀI 15: THỰC HÀNH – KIỂM TRA THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Xác định được công suất của bóng đèn điện bằng vôn kế và ampe kế 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo - Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành 3. Thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: 2. Học sinh: - Mỗi nhóm học sinh - 1 nguồn điện 6V; 1 công tắc; 9 đoạn dây nối; 1 ampe kế; 1 vôn kế; 1 bóng đèn pin, 1 biến trở - Mỗi học sinh: 1 báo cáo thực hành theo mẫu đã làm phần trả lời câu hỏi III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (3 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) a) Câu hỏi: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi phần báo cáo thực hành b) Đáp án: (a) P = U.I (b) Đo hiệu điện thế bằng vôn kế, mắc vôn kế song song với đoạn mạch cần đo (c) Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế, mắc ampe kế nối tiếp với đoạn mạch điện cần đo 3. Bài mới: Hoạt động 1: Xác định công suất của bóng đèn (25 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Xác định công suất của GV: Yêu cầu các nhóm nêu phương án tiến hành thí bóng đèn nghiệm để xác định công suất của bóng đèn HS: Từng nhóm HS thảo luận để nêu lên được cách tiến hành TN xác định công suất của bóng đèn - Các nhóm HS thực hiện các bước như đã hướng dẫn trong SGK GV: Kiểm tra, hướng dẫn các nhóm HS mắc đúng ampe kế, vôn kế cũng như việc điều chỉnh biến trở để có được hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> đúng như yêu cầu ghi trong bảng 1 của mẫu báo cáo GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 HS: Cá nhân HS hoàn thành bảng 1 trong báo cáo thực hành - Thảo luận thống nhất phần a), b) Hoạt động 2: Tổng kết, đánh giá giờ thực hành(10 phút) GV: - Thu báo cáo thực hành - Nhận xét, rút kinh nghiệm về: + Thao tác thí nghiệm + Thái độ học tập của nhóm; ý thức kỷ luật 4. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút) Nghiên cứu trước bài 16 “Định luật Jun – len - xơ” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn: 13/10/2016 Ngày giảng: 19/10/2016 Tiết theo PPCT: 17 BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JUN - LEN - XƠ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng - Phát biểu được định luật Jun – Len - xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để xử lí kết quả đã cho 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên - Tranh vẽ phóng to hình 13.1 và hình 16.1 - Các dụng cụ, thiết bị có trong hình vẽ (nếu có) 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) Câu hỏi Đáp án Điện năng có thể biến đổi Điện năng có thể biến đổi thành: Nhiệt năng (bếp thành dạng năng lượng điện, bàn là, nồi cơm điện…), quang năng (Bóng nào? Cho ví dụ đèn …), cơ năng (Máy bơm nước, máy quạt…) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút) GV: Dòng điện chạy qua các vật dẫn thường gây ra tác dụng nhiệt. Nhiệt lượng toả ra khi đó phụ thuộc vào các yếu tố nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó Hoạt động 2: Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Cho HS quan sát hình vẽ (vật thật) các dụng cụ hay thiết bị điện sau: Bóng đèn dây tóc, đèn của bút thử điện, đèn led, nồi cơm điện, mỏ hàn, máy sấy tóc, quạt điện… và đặt câu hỏi: - Trong số các dụng cụ hay thiết bị trên đây,. I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG.. 1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. - Một số dụng cụ hay thiết bị biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng như: Bóng.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> dụng cụ nào biến đổi điện năng đồng thời thành nhiệt năng và quang năng? Đồng thời thành nhiệt năng và cơ năng? HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi của GV, đồng thời kể tên một số dụng cụ điện khác mà ở đó một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng GV: Trong số các dụng cụ hay thiết bị trên đây dụng cụ nào biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi của GV đồng thời kể tên thêm một vài dụng cụ khác GV: Yêu cầu HS đọc và trả câu hỏi b trong phần 2 mục I SGK HS: Điện trở suất của các dây dẫn hợp kim lớn hơn điện trở suất của các dây đồng rất nhiều. đèn, quạt điện…. 2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. - Một số dụng cụ hay thiết bị điện biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng như: Nồi cơm điện, bàn là, mỏ hàn…. Hoạt động 3: Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun – Len – Xơ (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung II. ĐỊNH LUẬT JUN-LEN-XƠ.. 1. Hệ thức của định luật. GV: Xét trường hợp điện năng được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng thì điện nhiệt lương toả ra ở dây dẫn điện có điện trở R khi có dòng điện cường độ I chạy qua trong thời gian t được tính bằng cách nào? HS: Nêu lên được: Do điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng  theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ta có: Q = A = I2.R.t GV: Treo hình vẽ 16.1, yêu cầu HS đọc kĩ phần mô tả thí nghiệm xác định điện năng sử dụng và nhiệt lượng toả ra HS: Đọc kĩ phần mô tả thí nghiệm hình 16.1 SGK - Nêu lại các bước tiến hành thí nghiệm kiểm tra. GV: Yêu cầu HS thực hiện C1, C2, C3 sau đó gọi HS lên bảng chữa HS: Hoạt động nhóm, thảo luận hoàn thành C1, C2, C3 C1: A = I2Rt = 2,42.5.300 = 8640(J) C2: Q = Q1+ Q2= (m1c1+ m2c2)t = ( 0,2.4200 + 0,078.880).9,5 = 8632,08J C3: Q  A GV: Thông báo: Nếu tính cả phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh thì A = Q. Như vậy hệ thức định luật Jun – Len – Xơ mà ta đã suy. Q = I2.R.t Trong đó: I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn R là điện trở của dây t là thời gian dòng điện chạy qua 2.Xử lý kết quả thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> luận từ phần 1: Q = I2.R.t đã được khẳng định qua thí nghiệm kiểm tra - Yêu cầu HS dựa vào hệ thức trên để phát biểu thành lời nội dung của định luật HS: 1 đến 2 HS phát biểu định luật GV: Thông báo: Ngoài đơn vị jun, nhiệt lượng Q còn có đơn vị calo (1calo = 0,24J) 3. Phát biểu định luật. (SGK – tr 91) Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung III. VẬN DỤNG.. GV: Yêu cầu HS trả lời C4 - Có thể hướng dẫn HS như sau: + Q = I2Rt Vậy nhiệt lượng toả ra ở dây tóc bóng đèn và dây nối khác nhau do yếu tố nào? + So sánh R của dây nối và dây tóc bóng đèn? + Rút ra kết luận gì? HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4: - 1HS trình bày trước lớp câu trả lời hoàn chỉnh GV: Yêu cầu HS hoàn thành C5 HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành C5  1 HS lên bảng trình bày, HS khác nhận xét GV: Nhận xét, bổ xung (nếu cần) GV: Nhấn mạnh lại nội dung chính của bài học - Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết HS: 2 HS đọc phần ghi nhớ, 1 HS đọc phần có thể em chưa biết. C4: Dòng điện chạy qua dây nối và dây tóc bóng đèn có cường độ như nhau. Nhiệt lượng toả ra là Q = I 2Rt. Do dây tóc bóng đèn được làm từ hợp kim có điện trở suất lớn hơn điện trở suất của chất làm dây nối rất nhiều, chính vì vậy dây tóc bóng đèn nóng lên rất nhiều còn dây nối thì hầu như không nóng lên C5: Cho biết U = 220V P = 1000W m = 2kg t = 800C c = 4200J/kg.K t=?. Bài giải - Nhiệt lượng cần cung cấp cho 2kg nước là: Q = m.c.t = 2.4200.80 = 672000J - Từ công thức Q = I2Rt = P.t  t == = 672s = 11,2phút. 4. Hướng dẫn học ở nhà(3 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm các bài tập từ 16.1 đến 16.3 - Nghiên cứu trước các bài tập vận dụng định luật Jun – Len – Xơ IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(58)</span>

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày soạn: 13/10/2016 Ngày giảng: 20/10/2016 Tiết theo PPCT: 18 BÀI 17: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN – XƠ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Vận dụng định luật Jun – Len – xơ để giải các bài tập về tác dụng của dòng điện 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải - Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, cẩn thận II. CHUẨN BỊ:. 1. Chuẩn bị của giáo viên 2. Chuẩn bị của học sinh III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) Câu hỏi Đáp án Gọi 2HS phát biểu và viết biểu thức - Định luật Jun – Len – xơ (SGK – tr 46) của định luật Jun – Len – xơ; Viết - Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.t công thức tính nhiệt lượng một vật H = cần thu vào để nóng lên; Viết biểu thức tính hiệu suất của bếp 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giải bài tập 1 (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 1 Bài giải GV: Yêu cầu 1 HS đọc to đề Cho biết: a) (Q) bếp toả ra trong 1s bài trước lớp. HS khác chú ý R = 80 Q = I2R.t1 lắng nghe, đọc lại đề bài và I = 2,5A = 2,52.80.1 = 500J = 0,5kJ a) t1 = 1s tóm tắt đề bài  P = 0,5W HS: Cá nhân HS giải bài tập  Q = ? b) - (Q) cần cung cấp cho 1, nếu khó khăn thì có thể b) m = 1,5kg 0 0 1,5kg nước là tham khảo phần gợi ý cách t = 75 C Qi = m.c.t0 t2 = 1200s giải trong SGK GV: Nếu HS còn khó khăn. c = 4200J/kg.K = 1,5.4200.75 = 472500J H=? GV gợi ý cách giải như sau: - (Q) do bếp toả ra trong - Viết công thức và tính nhiệt c) t3 = 90h đ 1kW.h giá 700 1200s là.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> lượng mà bếp toả ra trong thời gian t = 1s - Tính nhiệt lượng Qtp mà bếp toả ra trong khoảng thời gian t = 20phút - Tính nhiệt lượng Qi cần cung cấp để đun sôi lượng nước đã cho - Viết công thức và tính điện năng mà bếp đã tiêu thụ trong khoảng thời gian t = 30 ngày theo đơn vị kW.h - Tính tiền điện T phải trả cho lượng điện năng tiêu thụ trên HS: 1 HS lên bảng trình bày bài giải của mình  HS khác nhận xét. Tính: T phải trả. Qtp= I2.R.t2 = 500.1200 = 600000J - Hiệu suất của bếp H== =78,75% c) Điện năng mà bếp đã tiêu thụ hết trong 30 ngày là: A = P.t3 = 0,5.90 = 45kW.h  số tiền điện phải trả là: T = 45.700đ = 31500đ. Hoạt động 2: Giải bài tập 2 (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 2 Bài giải GV: Tương tự như bài 1: Yêu cầu Cho biết a) Nhiệt lượng cần HS tự giải bài tập 2 theo gợi ý trong ấm ghi (220V – 1000W) cung cấp cho 2kg SGK nước là HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành U = 220V 0 0 t = 80 C Qi = m.c.t0 bài 2 H = 90% = 2.4200.80 GV: Gợi ý cụ thể: = 672000J - Viết công thức và tính nhiệt lượng m = 2kg b) Từ hệ thức Qi cần cung cấp để đun sôi 2lít nước c = 4200J/kg.K H = Qtp = - Tính nhiệt lượng Qtp mà ấm điện a) Qi = ? = b) Qtp = ? toả ra theo hiệu suất H = 746666,7J - Tính thời gian đun nước sôi theo c) t = ? c) Từ công thức Qtp và công suất P của ấm Q = P.t  t = HS: 1 HS lên bảng trình bày bài làm = của mình  HS khác nhận xét = 746,7s = 12phút 26s.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hoạt động 3: Giải bài tập 3 (13 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 3 Bài giải HS: Tự lực giải bài tập 3 theo Cho biết l = 40m a) ADCT: R =  hướng dẫn trong SGK -6 2 R = 1,7.10- 8 GV: Nếu HS khó khăn. GV gợi S = 0,5.10 m U = 220V = 1,36 ý: b) Từ công thức - Viết công thức và tính điện trở P = 165W -8 P = I.U  I = của đường dây dẫn theo chiều  = 1,7.10 .m = = 0,75A a) R = ? dài, tiết diện và điện trở suất c) ADCT: Q = I2.R.t - Tính cường độ dòng điện chạy b) I = ? = 0,752.1,36.90.3600 trong dây dẫn theo công suất và c) t = 90h = 247860  Lượng điện Q=? hiệu điện thế năng mà đoạn dây dẫn - Tính Q này tiêu thụ trong một HS: 1HS lên bảng trình bày  tháng là HS khác nhận xét A = Q = 247860J = 0,07kW.h GV: - Lưu ý Nhiệt lượng toả ra ở đường dây của gia đình rất nhỏ nên trong thực tế có thể bỏ qua hao phí này 4. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút) - Ôn tập kiến thức từ bài 1 đến bài 17 theo hệ thống câu hỏi trong phần tự kiểm tra, phần vận dụng ở bài 20 “Tổng kết chương I” để chuẩn bị cho giờ sau IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày soạn: 20/10/2016 Ngày giảng: 26/10/2016 Tiết theo PPCT: 19 BÀI 18: THỰC HÀNH: KIỂM NGHIỆM MỐI QUAN HỆ Q~I2 TRONG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN – XƠ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Lắp ráp và tiến hành được thí nghiệm kiểm nghiệm mối quan hệ Q~I 2 trong định luật Jun – Len – xơ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng,ắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm 3. Thái độ: - Có tác phong cẩn thận, kiên trì và trung thực II. CHUẨN BỊ:. 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ phóng to hình 18.1 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh Mỗi nhóm chuẩn bị như đã nêu trong SGK – tr 49 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (6 phút) GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Câu hỏi Đáp án 2 - Yêu cầu HS trả lời câu (a) Q = I Rt hỏi ở phần 1 trong (b) Q =Q1+ Q2= (m1c1+ m2c2)t phiếu báo cáo thực (c) Do Q = I2Rt = (m1c1+ m2c2)t t = t ~ I2 hành 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu và nội dung thực hành (5 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Nội dung thực hành GV: Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ phần II trong SGK về (SGK – tr 49) nội dung thực hành HS: Cá nhân HS nghiên cứu SGK GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày: + MỤC TIÊU: thí nghiệm thực hành + Tác dụng của từng thiết bị + Các công việc phải làm trong một lần đo và kết quả đo HS: Trả lời các câu hỏi của giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hoạt động 2: Lắp ráp các thiết bị thí nghiệm (5 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Treo sơ đồ mạch điện lên bảng, hướng dẫn HS cách mắc mạch điện đúng quy tắc - phân công các nhóm nhận dụng cụ HS: Từng nhóm HS phân công công việc để thực hiện các mục 1, 2, 3 và 4 của nội dung thực hành GV: Thao dõi các nhóm HS lắp ráp thiết bị để đạm bảo đúng sơ đồ mạch điện, đúng quy tắc - Giúp đỡ các nhóm yếu đảm bảo: + Dây đốt ngập hoàn toàn trong nước + Bầu của nhiệt kế ngập trong nước nhưng không chạm dây đốt + Mắc đúng các chốt (- ), (+) của ampe kế + Biến trở mắc đúng để đảm bảo tác dụng điều chỉnh cường độ dòng điện chạy trong mạch Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm (20 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Kiểm tra mạch điện của các nhóm, cho các nhóm tiến hành - Lưu ý: cần đọc số chỉ của nhiệt kế để biết nhiệt độ ban đầu (t01) sau đó đóng công tắc đồng thời bấm đồng hồ để đo thời gian và điều chỉnh biến trở để cường độ dòng điện chạy qua dây đốt đúng theo yêu cầu. Ngay sau khi ngắt công tắc phải đọc số chỉ của nhiệt kế và thời gian đun - Làm tương tự với các lần đo khác HS: Tiến hành thí nghiệm, ghi các số đo cần thiết vào báo cáo thí nghiệm GV: Theo dõi HS làm thí nghiệm, giúp đỡ các nhóm yếu Hoạt động 4: Hoàn thành báo cáo thực hành (5 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung HS: Từng nhóm HS hoàn thành báo cáo thí nghiệm GV: Thu báo cáo thực hành - Nhận xét, rút kinh nghiệm về + Thao tác thí nghiệm + Thái độ học tập của nhóm + ý thức kỷ luật.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 4. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút) Đọc trước bài 19 “sử dụng an toàn và tiết kiệm điện” IV. RÚT KINH NGHIỆM.. ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: 20/10/2016 Ngày giảng: 27/10/2016 Tiết theo PPCT: 20 BÀI 19: SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nêu và thực hiện được các quy tắc an toàn khi sử dụng điện - Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng điện an toàn 3. Thái độ: Có ý thức liên hệ và vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống II. CHUẨN BỊ:. 1. Chuẩn bị của giáo viên - Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS một phiếu học tập nhớ lại các quy tắc an toàn điện đã học ở lớp 7 C1: Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới………. C2: Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc………. C3: Cần mắc ………..cho mỗi dụng cụ điện để ngắn mạch tự động khi đoản mạch C4: Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần lưu ý ……………………… 2. Chuẩn bị của học sinh - Một số phích cắm, dây điện, dụng cụ điện và bút thử điện (nếu có) III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (3 phút) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu và thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện (15 phút) Hoạt động của GV và HS. Nội dung. I. AN TOÀN KHI SỬ GV: Phát phiếu học tập cho HS theo nhóm. Yêu cầu thảo DỤNG ĐIỆN.. 1. Nhớ lại kiến luận, hoàn thành phiếu học tập HS: Thảo luận theo nhóm hoàn thành phiếu học tập. Đại thức lớp 7 diện nhóm trình bày phương án trả lời của nhóm mình.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> trước lớp - Yêu cầu của phiếu học tập: C1: 40V; C2: cách điện đúng như tiêu chuẩn quy định C3: cầu chì có cường độ dòng điện định mức phù hợp C4: - Phải rất thận trọng vì nó có hiệu điện thế 220V có thể gây nguy hiểm đến tính mạng của con người - chỉ sử dụng các thiết bị điện có độ cách điện an toàn GV: Cho HS thảo luận nhóm đối với C5 và C6 HS: Hoạt động nhóm thảo luận, giải thích các quy tắc an toàn ở C5, C6 trên cơ sở vật lý  đại diện các nhóm trình bày trước lớp: C5: + Sau khi rút phích cắm điện thì không thể có dòng điện chạy trong cơ thể người và do đó loại bỏ được mọi sự nguy hiểm mà dòng điện có thể gây ra + Để đảm bảo an toàn điện,công tắc và cầu chì luôn được nối với dây pha. Chỉ khi chạm vào dây pha thì mới nguy hiểm còn chạm vào dây trung tính do nó luôn được nối đất nên không gây nguy hiểm. Việc ngắt công tắc hoặc tháo cầu chì trước khi thay bóng đèn hỏng đã làm hở dâu pha do đó loại bỏ được mọi nguy hiểm cho cơ thể người. + Khi bảo đảm cách điện giữa người và nền nhà, do điện trở của vật chách điện rất lớn nên dòng điện chạy qua cơ thể người có cường độ rất nhỏ  không gây nguy hiểm C6: Do điện trở của cơ thể người rất lớn so với dây nối đất nên dòng điện chạy qua cơ thể người có cường độ rất nhỏ  không gây nguy hiểm đến tính mạng GV: lưu ý HS: Những hỏng hóc nhỏ không biết lí do  phải ngắt điện và báo cho người lớn hoặc thợ sửa chữa….không được tự ý sửa chữa để đảm bảo an toàn tính mạng. 2. Một số quy tắc an toàn khác khi sử dụng điện (SGK). Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa và biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng (15 phút) Hoạt động của GV và HS. Nội dung. II. SỬ DỤNG TIẾT GV: Gọi 1 HS đọc phần thông báo mục 1 để tìm hiểu một KIỆM ĐIỆN NĂNG. 1. Cần phải sử số lợi ích khi tiết kiệm điện năng HS: 1 HS đọc thông báo trước lớp, HS khác theo dõi để dụng tiết kiệm điện năng hiểu ý nghĩa việc tiết kiệm điện năng GV: Gợi ý để HS tìm thêm một số lợi ích khác hoàn thành C7 HS: 23 HS nêu thêm lợi ích của việc tiết kiệm điện năng  HS khác bổ xung GV: Vậy các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng là gì?.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> GV: Hướng dẫn HS trả lời C8,C9 HS: Cá nhân HS trả lời C8; C9 tham gia thảo luận về các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng C8: A = P.t C9: +Cần phải lựa chọn, sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất hợp lí, đủ đúng mức cần thiết + Không sử dụng các dụng cụ, thiết bị trong những lúc không cần thiết, vì như vậy là lãng phí điện năng. 2. Các biện pháp GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ cụ thể cho các câu trả lời của sử dụng tiết kiệm mình điện năng Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố (10 phút). Hoạt động của GV và HS. Nội dung III. VẬN DỤNG. C11: _D C12 - Điện năng sử dụng của mỗi loại bóng đèn trong 8000h là: + Bóng đèn dây tóc A1= P1.t = 0,075.8000 = 600kW.h +Bóng đèn compắc A2= P2.t = 0,015.8000 = 120kW.h - Toàn bộ chi phí cho việc sử dụng mỗi bóng đèn trên trong 8000h là: + Bóng đèn dây tóc phải cần 8 bóng nên cần chi phí: T1= 8.3500 + 600.700 = 448000đ + Bóng đèn compắc chỉ cần một bóng nên cần chi phí: T2= 60000 + 120.700 = 144000đ  Sử dụng đèn compắc có lợi hơn vì: + Giảm bớt được 304000đ tiền chi phí cho 8000 giờ sử dụng + Sử dụng với công suất nhỏ hơn, dành phần công GV: Cho HS đọc phần ghi suất tiết kiệm cho sản xuất nhớ và phần có thể em chưa + Góp phần giảm sự cố do quá tải về điện nhất là giờ cao điểm biết 4. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút) - Ôn tập toàn bộ chương I và thực hiện phần tự kiểm tra của bài 20 GV: Yêu cầu HS trả lời câu C10. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C10  2 HS trình bày phương án của mình trước lớp, HS khác bổ xung GV: Gọi 1 HS trả lời C11; 2 HS lên bảng hoàn thành C12 HS: Cá nhân hoàn thành C11 và C12. IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày soạn: 27/10/2016 Ngày giảng: 02/11/2016 Tiết theo PPCT: 21 BÀI 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Tự ôn tập và kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của toàn bộ chương I - Vân dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong chương I 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực. II. CHUẨN BỊ:. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Các câu hỏi và đáp án. 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị các câu trả lời phần tự kiểm tra. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Trình bày và trao đổi kết quả đã chuẩn bị (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung I. TỰ KIỂM TRA. GV: gọi lần lượt các học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi ở phần tự kiểm tra như đã chuẩn bị HS: lần lượt trả lời các câu hỏi  thảo luận chung cả lớp để tìm câu trả lời hoàn chỉnh nhất GV: chốt lại câu trả lời đúng nhất HS: tự bổ xung vào câu trả lời của mình. 1. cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U giữa hai đầu dây 2. Thương số là giá trị của điện trả R đặc trưng cho dây dẫn. Khi thay đổi giá trị hiệu điện thế thì giá trị này không thay đổi 3.. 4. Công thức tính điện trở tương đương của: a) Đoạn mạch nt: Rtđ= R1+ R2+… b) Đoạn mạch //: 5. a) Điện trở của dây tăng 3 lần b) Điện trở của dây giảm 4 lần c) Vì điện trở suất của đồng nhỏ hơn của nhôm d) Đó là hệ thức: R =  6. a) có thể thay đổi trị số/ thay đổi (điều chỉnh) cường độ dòng điện.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> b) nhỏ/ ghi sẵn/ vòng màu 7. a) Công suất định mức b) của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó 8. a) A = P.t = U.I.t b) Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác VD: 9. Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn có dòng điện chạy qua tỷ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua Q = I2Rt 10. Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện: (SGK – tr 51) 11.a) Phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì: + giảm bớt chi tiêu cho gia đình + Các thiết bị điện sử dụng lâu bền hơn + Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải + Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất và xuất khẩu điện Hoạt động 2: Làm các câu hỏi phần vận dụng (25 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung II. VẬN DỤNG. GV: Đề nghị HS làm nhanh các câu 12 16 trong phần vận dụng HS: Làm từng câu theo yêu cầu của GV và có giải thích cho từng lựa chọn của mình GV: Yêu cầu các nhóm HS làm bài tập 17,18,  19 nhóm nào làm song thì lên bảng trình bày HS: Hoạt động nhóm, thảo luận hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày GV: theo dõi, giúp đỡ nhóm yếu. 12_C; 13_B; 14_D; 15_A; 16_D 17. Cho biết Bải giải U = 12V - Khi R1tn R2 R1tn R2  R1+ R2= = 40 (1) I = 0,3A - Khi R1// R2 R1// R2 = = 7,5 (2) I’ = 1,6A R1;R2= ? Từ (1) và (2)  R1R2= 40.7,5 = 300 (3) Từ (1) và (3)  R1= 30 R2= 10 (hoặc R1= 10; R2=30 ). 18. a) làm như vậy để các dây này có điện trở suất lớn. Khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ toả ra ở đoạn dây này mà không toả nhiệt ở.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> dây nối b) R = = 48,4 c) Cho biết l = 2m R = 48,4  = 1,1.10- 6m d=? 20. Cho biết: P = 4,95kW U = 220V R = 0,4 a) UT = ? b) t = 180h giá điện: 700đ/số Tính tiền điện T c) Tính Ahp. Bài giải Từ công thức R== d= = = 2,4.10- 4m = 0,24mm Bài giải: a) Cường độ dòng điện chạy trong dây tải là: I = = = 22,5A - Hiệu điện thế trên dây tải là: UD = I.R = 22,5.0,4 = 9V - Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện là: UT = U + UD = 220 + 9 = 229V b) - Lượng điện năng mà khu dân tiêu thụ trong tháng là: A = P.t = 4,95.180 = 891kW.h - Tiền điện phải trả: T = 891.700đ = 623.700đ c) Lượng điện năng hao phí trên dây tải điện trong 1 tháng là: A = I2.RD.t = 22,5.0,4.180 = 36450W.h = 36,45kWh. 4. Hướng dẫn học ở nhà (3 phút) - Ôn tập toàn bộ chương I - Làm tiếp bài tập 20 trong SGK - Chuẩn bị kiểm tra IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Ngày soạn: 27/10/2016 Ngày giảng: 03/11/2016 Tiết theo PPCT: 22 KIỂM TRA I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 1. Kiến thức: Yêu cầu HS phải nhớ được các kiến thức về: định luật ôm điện trở của dây dẫn; công – công suất của dòng điện; định luật Jun – Len – xơ 2. Kĩ năng: Làm được một số bài tập đơn giản 3. Thái độ: Nghiêm túc trong khi làm bài II. CHUẨN BỊ:. 1. Chuẩn bị của giáo viên - Đề kiểm tra MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Mức độ Chủ đề TN TL TN TL TN TL 5 Câu 1. Định luật ôm- C1; C3; C4; 1 Câu 1 Câu Điện trở của dây C6; C2 C10 dẫn C8 0,5đ 2đ 2,5đ 2 Câu 1 Câu Công- Công suất C5; C7 C11 điện 1đ 2đ 1 Câu Định luật Jun- LenC9 Xơ 2đ 7 câu 1 câu 1 câu 2 câu Tổng 3,5 điểm 2 điểm 0,5 điểm 4 điểm. Tổng 7 câu 5 điểm 3 câu 3 điểm 1 câu 2 điểm.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ĐỀBÀI. I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng Câu 1. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng Câu 2. Đối với mỗi dây dẫn, thương số giữa hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn đó có trị số: A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U B. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I C. không đổi D. tăng khi hiệu điện thế tăng Câu 3. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song có điện trở tương đương là: A. R1+ R2; B.;C. ; D. Câu 4. Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất  thì có điện trở được tính bằng công thức: A. R = ; B. R = ; C. R = ; D. R= . II. Chọn từ (hay cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: Câu 5. Công của dòng điện là số đo…………… Câu 6. Biến trở là……………. Câu 7. Các dụng cụ điện có ghi số oat khi hoạt động đều biến đổi ……..thành các dạng năng lượng khác Câu 8. Điện trở tương đương của một đoạn mạch nối tiếp bằng………..các điện trở thành phần. III. Trả lời câu hỏi, giải các bài tập sau: Câu 9. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Jun – Len – xơ Câu 10. Có ba điện trở là R1= 6; R2= 12; R3= 16 được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song này b) Tính cường độ dòng điện I của đoạn mạch chính Câu 11. Có hai bóng đèn là Đ1 có ghi 6V – 3W và Đ2 có ghi 3V – 1,5W. a) Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế U bằng bao nhiêu để chúng sáng bình thường? Hãy vẽ sơ đồ mạch điện b) Tính lượng điện năng đoạn mạch trên đã tiêu thụ trong khoảng thời gian 10 giây.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> ĐÁPÁN – BIỂU ĐIỂM. Phần I. Câu 1 _ D; Câu 2 _ C; Câu 3 _ B; Câu 4 _ D Phần II. Câu 5: …lượng điện năng được chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác Câu 6: điện trở có thể thay đổi được trị số Câu 7: điện năng Câu 8:tổng Phần III. Câu 9: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây và thời gian dòng điện chạy qua Q = I2Rt Câu 10: Cho biết Bài giải R1= 6 a) Do R1//R2//R3 nên ta có: R2= 12 R12= = = 4 R3= 16 Rtđ= = = 2,8 U = 2,4V b) ADCT: I = = = 0,9A a) Rtđ= ? b) I = ? Câu 11: a) U = 9V. Đ1. Đ2. Phát biểu đúng định luật: 1 điểm Viết đúng công thức: 1 điểm Tóm tắt: 0,5 điểm Tìm được R12: 0,5 điểm Tìm được Rtđ: 0,5 điểm Tìm được I: 0,5 điểm Trả lời: 0,5 điểm Vẽ được mạch điện: 0,5 điểm. K b) Cho biết U1= 6V P = 3W U2= 3V P = 1,5W A=? Biết t = 10s. 2 điểm (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) 2 điểm (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm). Bài giải ADCT: A = P.t  A = (P1 + P2).t A =(4,5 + 1,5).10 = 60J. Tóm tắt: 0,5 điểm Bài giải: 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn tập kĩ các kiến thức theo hệ thống của bài trước - Giấy kiểm tra III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tiến trình kiểm tra (38 phút) GV: Nhắc lại quy định giờ kiểm tra GV: Giao đề kiểm tra cho học sinh Hoạt động 2: Tổng kết (3 phút) GV: Thu bài kiểm tra, nhận xét về thái độ của học sinh 4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Nghiên cứu trước bài “Nam châm vĩnh cửu”. IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ngày soạn: 03/11/2016 Ngày giảng: 09/11/2016 Tiết theo PPCT: 23 Chương II: ĐIỆN TỪ HỌC BÀI 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Mô tả được từ tính của nam châm - Biết cách xác định các cực từ Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu. - Biết được các cực từ loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau - Biết được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của la bàn 2. Kĩ năng: - xác định từ cực của nam châm 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:. 1. Chuẩn bị của giáo viên 2. Chuẩn bị của học sinh - Mỗi nhóm HS: + 2 thanh nam châm thẳng (trong đó một thanh được bọc kín bằng giấy hoặc sơn) + Một ít vụn sắt, nhôm, đồng, nhựa, xốp…. + 1 nam châm hình chữ U + 1 nam châm thử (kim nam châm) và trục quay + 1 giá thí nghiệm và dây để treo thanh nam châm + 1 la bàn (nếu có) III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức(2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) GV: Gọi 1 HS đọc mục tiêu: của chương GV: ĐVĐ: như phần mở bài trong SGK Hoạt động 2: Nhớ lại kiến thức ở lớp 5 và lớp 7 về từ tính của nam châm (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM.. GV: Tổ chức cho HS nhớ lại kiến thức cũ 1. Thí nghiệm + Nam châm là vật có đặc điểm gì? + Dựa vào kiến thức cũ hãy đề xuất phương án loại sắt.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ra khỏi hỗn hợp (sắt, gỗ, nhôm, đồng, nhựa, xốp) HS: Nhớ lại kiến thức cũ  đề xuất phương án loại sắt ra khỏi hỗn hợp đã cho GV: Yêu cầu HS hoàn thành C1 HS: Tiến hành TN  trả lời C1; C2 C1: Đưa lại gần các vụn sắt… C2: Kim nam châm nằm dọc theo hường Nam, Bắc + Kim nam châm khi đã đứng cân bằng trở lại nó vẫn nằm dọc theo hướng Nam, Bắc GV: Gọi HS đọc kết luận tr58 2. Kết luận HS: 1 HS đọc kết luận trước lớp  ghi vở kết luận Bất kì một nam châm nào cũng có hai từ cực. GV: Gọi HS đọc thông báo SGK – tr59 Khi để tự do, cực luôn HS: 1 HS đọc thông báo trước lớp chỉ hướng Bắc gọi là cực GV: Cho HS quan sát hình vẽ SGK  chỉ ra được các Bắc, còn cực luôn chỉ nam châm có ở trong bộ thí nghiệm của nhóm mình hướng Nam gọi là cực thuộc loại nào Nam HS: quan sát hình vẽ kết hợp với nam châm có sẵn trong bộ thí nghiệm để nhận biết các nam châm Hoạt động 3: Tìm hiểu sự tương tác giữa hai nam châm (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung II. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM.. GV: Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ 21.3 SGK và các 1. Thí nghiệm yêu cầu ghi trong câu C3, C4 làm thí nghiệm theo nhóm HS: Hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm  trả lời C3, C4 C3: Đưa cực Nam của thanh nam châm lại gần kim nam châm  cực Bắc của kim nam châm bị hút về phía cực Nam của thanh nam châm C4: Đổi đầu 1 trong hai nam châm rồi đưa lại gần nhau  Các cực cùng tên của nam châm đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau GV: Vậy từ kết quả thí nghiệm trên chúng ta có thể 2. Kết luận rút ra kết luận gì? (SGK – tr 59) HS: Đọc kết luận trong SGK, 1 HS đọc trước lớp Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (13 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung III. VẬN DỤNG.. GV: Yêu cầu HS trả lời C5  C5: Do Tổ Xung Chi đã lắp đặt trên xe một thanh nam châm C8 HS: Hoạt động cá nhân trả lời.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> các câu hỏi phần vận dụng GV: Đối với C8: sau khi HS trả lời xong  cho HS tiến hành thí nghiệm kiểm chứng - Cuối cùng cho HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết. C6: Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim nam châm. Bởi vì tại mọi vị trí trên trái đất (trừ ở hai cực) kim nam châm luôn chỉ hướng Nam – Bắc C7: Đầu nào của nam châm có ghi chữ N là cực Bắc. Đầu nào có ghi chữ S là cực Nam C8: Trên hình 21.5 SGK, sát với cực có ghi chữ N (cực Bắc) của thanh nam châm treo trên dây là cực Nam của thanh nam châm. 4. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm các bài tập từ 21.1 đến 21.6 IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: 03/11/2016 Ngày giảng: 10/11/2016 Tiết theo PPCT: 24 BÀI 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện - Trả lời được câu hỏi, từ trường tồn tại ở đâu - Biết cách nhận biết từ trường 2. Kĩ năng: - Lắp đặt thí nghiệm - Nhận biết từ trường 3. Thái độ: - Ham tìm hiểu hiện tượng vật lý II. CHUẨN BỊ:. 1. Chuẩn bị của giáo viên 2. Chuẩn bị của học sinh - Mỗi nhóm HS: 2 giá thí nghiệm; 1 nguồn điện; 1 kim nam châm được đặt trên giá có trục thẳng đứng; 1 công tắc; 5 đoạn dây nối; 1 biến trở; 1 ampe kế.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi Đáp án Gọi 3 HS chữa Bài 21.1: Đưa thanh nam châm lại gần các quả đấm cửa  quả bài tập 21.1, nào bị thanh nam châm hút là được làm bằng sắt mạ đồng, quả 21.2, 21.3 còn lại được làm bằng đồng Bài 21.2: Có. Bởi vì nếu cả hai đều là nam châm th́ khi đổi đầu, chúng phải đẩy nhau Bài 21.3: + Dùng nam châm thử + Treo thanh nam châm bằng sợi chỉ  dựa vào cực từ của trái đất để xác định 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) GV: ĐVĐ như phần mở đầu trong SGK Hoạt động 2: Phát hiện tính chất từ của dòng điện (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung I. LỰC TỪ.. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu cách bố trí thí nghiệm 1. Thí nghiệm trong hình 22.1 SGK - Giao dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm HS: Nghiên cứu cách bố trí thí nghiệm, mục đích TN nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm sau đó trả lời C1 GV: Theo dõi, giúp đỡ nhóm yếu HS: C1: Không 2. Kết luận GV: Hiện tượng trên chứng tỏ điều gì? (SGK – tr 61) HS: Đọc kết luận trong SGK Hoạt động 3: Tìm hiểu từ trường (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Trong thí nghiệm trên, nam châm được bố trí nằm dưới và song song với dây dẫn thì chịu tác dụng của lực từ. Có phải chỉ có vị trí đó mới có lực từ tác dụng lên kim nam châm hay không? Làm thế nào để trả lời câu hỏi này? HS: Nêu phương án thí nghiệm để trả lời câu hỏi GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm  thống nhất trả II. TỪ TRƯỜNG 1. Thí nghiệm lời C2, C3 HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm để trả lời câu hỏi C2, C3 C2: Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam - Bắc.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> C3: Kim nam châm luôn chỉ một hướng xác định GV: Thí nghiệm chứng tỏ không gian xung quanh nam 2. Kết luận châm và xung quanh dòng điện có gì đặc biệt? (SGK – tr 61) HS: Trả lời câu hỏi  rút ra kết luận Hoạt động 4: Tìm hiểu cách nhận biết từ trường (5 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung 3. Cách nhận biết từ trường GV: Từ trường là môi trường vật chất đặc biệt ta không thể nhận biết bằng giác quan. Vậy có thể nhận biết từ trường bằng cách nào? HS: Từ các thí nghiệm đã làm ở trên  đưa ra cách nhận biết từ trường: Dùng kim nam châm - Đưa vào không gian cần (nam châm thử): đưa vào không gian cần kiểm tra. kiểm tra. Nếu có lực từ tác Nếu có lực từ tác dụng lên kim nam châm  nơi dụng lên kim nam châm thì đó có từ trường nơi đó có từ trường Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (8 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung III. VẬN DỤNG.. GV: Yêu cầu HS hoàn thành C4, C5, C6 HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi phần vận dụng  lần lượt trình bày trước lớp, HS khác nhận xét GV: chốt lại câu trả lời đúng GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết. C4: Đưa kim nam châm lại gần dây dẫn AB. Nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam – Bắc thì dây dẫn AB có dòng điện chạy qua và ngược lại C5: Đó là TN đặt kim nam châm ở trạng thái tự do, khi đã đứng yên, kim nam châm luôn chỉ hai hướng Nam – Bắc C6: Không gian xung quanh kim nam châm có từ trường. 4. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 22.1  22.4 IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày soạn: 10/11/2016 Ngày giảng: 16/11/2016 Tiết theo PPCT: 25 BÀI 23: TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết cách dùng mạt sắt tạo từ phổ của thanh nam châm - Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ cực của thanh nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho thanh nam châm thẳng, nam châm hình chữ U 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác thí nghiệm II. CHUẨN BỊ:. 1. Chuẩn bị của giáo viên 2. Chuẩn bị của học sinh - Mỗi nhóm HS: 1 thanh nam châm thẳng; 1 tấm nhựa cứng + mạt sắt; 1 bút dạ; 1 số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi Đáp án HS1 chữa bài tập Bài 22.1: đáp án B 22.1, 22.2; HS 2 Bài 22.2: Nối đoạn dây dẫn với hai cực của chiếc pin, đưa chữa bài tập 22.3, kim nam châm lại gần  nếu có lực từ tác dụng lên kim nam 22.4 châm thì pin vẫn còn điện và ngược lại Bài 22.3: Đáp án C; Bài 22.4: Dùng nam châm thử (kim nam châm) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) GV: ĐVĐ như ở phần mở bài SGK Hoạt động 2: Thí nghiệm tạo từ phổ của nam châm (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung I. TỪ PHỔ.. GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần TN  Gọi 1,2 HS 1. Thí nghiệm nêu dụng cụ và cách tiến hành TN HS: Đọc phần 1. Thí nghiệm  nêu dụng cụ cần thiết, cách tiến hành thí nghiệm GV: Giao dụng cụ TN theo nhóm, yêu cầu HS làm TN.

<span class='text_page_counter'>(80)</span>  trả lời C1 HS: Hoạt động nhóm tiến hành TN  trả lời C1 C1: Các mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của thanh nam châm. Càng xa nam châm, các đường sức từ càng thưa 2. Kết luận GV: Gọi HS đọc phần kết luận trong SGK (SGK – tr 63) Hoạt động 3: Vẽ và xác định chiều đường sức từ (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung II. ĐƯỜNG SỨC TỪ. GV: Gọi 1 HS đọc phần hướng dẫn trong SGK  yêu 1. Vẽ và xác định cầu HS tiến hành và trả lời C2 chiều đường sức từ HS: 1 HS đọc hướng dẫn trước lớp - Làm việc theo nhóm vẽ và xác định chiều đường sức từ GV: Theo dõi và nhắc nhở HS nếu: + vẽ các đường sức từ cắt nhau, xuất phát cùng một điểm, độ mau, thưa đường sức từ chưa đúng… + Không đặt kim nam châm lên đường sức từ đã vẽ HS: sau khi làm tn, thảo luận chung cả lớp để trả lời C2 C2: trên mỗi đường sức từ, kim nam châm định hướng theo một chiều nhất định GV: Thông báo chiều quy ước của đường sức từ  yêu cầu HS dùng mũi tên đánh dấu chiều của đường sức từ vừa vẽ được HS: Vẽ hình vào vở, 1 HS lên bảng vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm GV: Dựa vào hình vẽ hãy trả lời C3 HS: Từ kết quả thí nghiệm và hình vẽ trên bảng  hoàn thành C3 từ đó đi đến kết luận C3: Đường sức từ có chiều đi vào cực Nam và đi ra từ cực Bắc của thanh nam châm GV: Nhắc lại một lần nữa về quy ước chiều đường sức 2. Kết luận từ của thanh nam châm sau đó cho HS đọc kết luận SGK (SGK – tr 64) Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (8 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung III. VẬN DỤNG. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm quan sát từ phổ của nam châm hình chữ U  hoàn thành C4 HS: tiến hành TN  thực hiện C4 GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C5, C6 HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành C5, C6  2 HS lên bảng. C4: + ở khoảng giữa hai cực của nam châm chữ U, các đường sức từ gần như song song với nhau + Bên ngoài là những đường cong nối 2 cực của nam châm C5:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> trình bày Đầu B của thanh nam châm là cực Nam, đầu A là cực Bắc GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi C6: nhớ và phần thể em chưa biết Đường sức từ có chiều đi từ cực bắc (N) của thanh nam châm bên trái sang cực nam (S) của thanh nam châm bên phải 4. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ, làm các bài tập 23.1  32.5 - Đọc trước bài 24 “từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: 10/11/2016 Ngày giảng: 17/11/2016 Tiết theo PPCT: 26 BÀI 24: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng - Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện trong các vòng dây 2. Kĩ năng: - Làm từ phổ của từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua - Vẽ đường sức từ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua 3. Thái độ: - Thận trọng, khéo léo II. CHUẨN BỊ:. 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bảng phụ có vẽ sẵn hình 24.4; 24.5; 24.6 và một số ống dây khác 2. Chuẩn bị của học sinh - Mỗi nhóm HS + Một bộ thí nghiệm về từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua + 1 nguồn điện + 1 công tắc, 3 đoạn dây nối.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> + 1 bút dạ III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi Đáp án HS 1: nêu cách tạo từ phổ HS 1: cách tạo từ phổ và đặc điểm của nó (SGK – và đặc điểm từ phổ của tr 63) nam châm thẳng; nêu quy HS 2: N S A C ước chiều đường sức từ; vẽ và xác định chiều đường sức từ biểu diễn từ trường của nam châm thẳng HS 2: Chữa bài tập 23.1 và C D 23.2 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) GV: ĐVĐ như phần mở đầu trong SGK Hoạt động 2: Tạo và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung I. TỪ PHỔ, ĐƯỜNG SỨC GV: Gọi HS nêu cách tạo ra để quan sát từ phổ của ống TỪ CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY dây có điện chạy qua QUA. HS: Dựa vào kiến thức đã học, kết hợp với SGK  nêu 1. Thí nghiệm cách tạo từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua - Nhận dụng cụ  tiến hành thí nghiệm theo nhóm  trả lời C1 GV: Gọi đại diện các nhóm trả lời C1 HS: Các nhóm trả lời, thảo luận chung cả lớp  đưa ra câu trả lời đúng C1: + Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh nam châm giống nhau + Khác nhau: Trong lòng ống dây cúng các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song với nhau GV: Cho HS vẽ các đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua, yêu cầu trả lời C2 HS: Cá nhân HS hoàn thành C2 C2: Đường sức từ ở trong ống dây và ngoài ống dây tạo thành những đường cong khép kín GV: Tương tự, yêu cầu HS thực hiện và trả lời C3 HS: Thực hiện C3 theo nhóm C3: Giống như thanh nam châm, tại hai đầu ống dây, các đường sức từ cùng đi vào một đầu và cùng đi ra một.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> đầu GV: Thông báo: Hai đầu ống dây có dòng điện chạy qua cũng là hai cực từ. đầu có đường sức từ đi ra gọi là cực Bắc, đầu có đường sức từ đi ra gọi là cực Nam - Từ kết quả thí nghiệm ở C1, C2, C3 chúng ta có thể rút ra kết luận gì? HS: Đọc và ghi nhớ kết luận SGK 2. Kết luận (SGK – tr 66) Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc nắm tay phải (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung II. QUY TẮC NẮM TAY PHẢI. GV: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm (nếu còn nhiều thời gian) và hướng dẫn thảo luận kết quả TN  rút ra kết luận HS: Tiến hành TN (hoặc quan sát TN của GV)  rút ra kết luận GV: Nếu chúng ta không có nam châm thử thì làm cách nào để biết được chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua ? GV: Yêu cầu HS nghiên cứu quy tắc trong SGK, gọi 1 HS phát biểu quy tắc HS: Nghiên cứu tài liệu  phát biểu quy tắc nắm tay phải - Vận dụng xác định chiều đường sức từ của ống dây trong TN trên GV: Chiều đường sức từ trong lòng ống dây và bên ngoài ống dây có gì khác nhau? HS: Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây trong SGK khi đổi chiều dòng điện GV: Gọi 2 HS lên bảng xác định chiều đường sức từ với ống dây đã vẽ sẵn. 1. Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào những yếu tố nào? a) Thí nghiệm b) Kết luận: (SGK – tr 66). 2. Quy tắc nắm tay phải (SGK – tr 66). Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (8 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung III. VẬN DỤNG. GV: Dùng tranh vẽ đã chuẩn bị, gọi lần lượt 2  3 HS lên bảng xác định chiều đường sức từ, các từ cực, chiều dòng điện chạy trong ống dây đồng thời hoàn thành C4, C5, C6 HS: Hoạt động cá nhân làm bài tập theo yêu cầu; 3 HS lên bảng trình bày  HS khác nhận xét, bổ xung (nếu cần) GV: Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ, 1 HS đọc. C4: Đầu B là cực Bắc, đầu A là cực Nam C5: + Kim nam châm số 5 bị vẽ sai + Đầu A của ống dây là cực Nam, đầu B là cực Bắc C6: Đầu A là cực Bắc, đầu B là cực Nam.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> phần có thể em chưa biết HS: đọc bài theo yêu cầu 4. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút) - Học thuộc quy tắc nắm tay phải, vận dụng thành thạo quy tắc - Làm bài tập 24.1; 24.4; 24.5 - Đọc trước bài 25 “sự nhiễm từ của sắt thép – nam châm điện” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Ngày soạn: 17/11/2016 Ngày giảng: 23/11/2016 Tiết theo PPCT: 27 BÀI 25: SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP - NAM CHÂM ĐIỆN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Mô tả được sự nhiễm từ của sắt và thép - Giải thích được tại sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện - Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm lên một vật 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo điện 3. Thái độ: - Thực hiện an toàn về điện, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:. 1. Chuẩn bị của giáo viên 2. Chuẩn bị của học sinh - Mỗi nhóm học sinh + 1 ống dây, 1 kim nam châm đắt trên giá thẳng đứng + 1 giá thí nghiệm, 1biến trở + 1 nguồn điện + 1 ampe kế, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn + 1 lõi sắt non và 1 lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây + 1 ít đinh sắt III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi Đáp án HS 1: Tác dụng từ của HS 1: Dòng điện gây ra lực từ tác dụng lên kim nam dòng điện được biểu hiện châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ như thế nào? HS 2: Nêu cấu tạo và hoạt HS 2: Nam châm điện gồm một ống dây dẫn trong động của nam châm điện đó có một lõi sắt non. Khi cho dòng điện chạy qua mà em đã học ở lớp 7 ống dây, lõi sắt non bị nhiễm từ và trở thành nam châm. Khi ngắt dòng điện, lõi sắt bị bị mất từ tính 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động dạy học (3 phút) GV: ĐVĐ như phần mở bài trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt và thép (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung I. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT VÀ THÉP.. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 25.1, đọc SGK mục 1. 1. Thí nghiệm thí nghiệm để tìm hiểu về mục đích, dụng cụ và cách tiến hành TN HS: Nghiên cứu SGK nêu được mục đích, dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm GV: Hướng dẫn cụ thể cách bố trí và tiến hành TN  giao dụng cụ yêu cầu HS tiến hành; Lưu ý HS: đặt kim nam châm đứng thăng bằng rồi mới đặt cuộn dây sao cho trục kim nam châm // với mặt ống dây sau đó mới đóng mạch điện HS: Hoạt động nhóm nhận dụng cụ  tiến hành TN; quan sát góc lệch của kim nam châm trong các trường hợp GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN + Khi đặt lõi sắt hoặc thép vào trong lòng ống dây, góc lệch của kim nam châm lớn hơn so với trường hợp không có chúng GV: Vậy lõi sắt hoặc thép có tác dụng gì? HS: Lõi sắt hoặc thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện chạy qua GV: Hãy làm lại TN, ngắt công tắc trong hai trường hợp sau khi cho lõi sắt và sau khi cho lõi thép và so sánh hiện tượng HS: Tiến hành TN theo nhóm, quan sát hiện tượng  hoàn thành C1 GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày câu trả lời trước lời HS: C1: Sau khi ngắt công tắc, lõi sắt non mất hết từ 2. Kết luận tính còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính (SGK – tr 68) GV: Qua hai TN trên ta có thể rút ra kết luận gì? HS: Cá nhân HS nêu kết luận rút ra từ hai TN  ghi vở GV: cho HS đọc phần thông báo sau kết luận  GV bổ xung: chính sự nhiễm từ của sắt và thép khác nhau như vậy nên người ta đã dùng sắt non để chế tạo nam châm điện còn thép dùng để chế tạo nam châm vĩnh cửu.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu nam châm điện (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung II. NAM CHÂM ĐIỆN. GV: Yêu cầu HS làm việc với SGK để trả lời câu C2 HS: Cá nhân HS đọc SGK, kết hợp hình 25.3, tìm hiểu về cấu tạo của nam châm điện và ý nghĩa của các con số ghi trên cuộn dây của nam châm điện C2: + Cấu tạo: gồm một ống dây dẫn trong đó có lõi sắt non + Các con số khác nhau ghi trên ống dây (1000; 1500…) cho biết ống dây có thể sử dụng với những vòng dây khác nhau. Dòng chữ 1A- 22 cho biết cường độ dòng điện định mức và điện trở lớn nhất của ống dây GV: Cho HS đọc phần thông báo và trả lời câu hỏi: Có thay đổi lực từ của nam dung châm điện tác dụng lên một vật bằng những cách nào? HS: nghiên cứu SGK, nêu lên được: + Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây + Tăng số vòng của ống dây GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3 HS: C3: Nam châm b mạnh hơn a; d mạnh hơn c; e mạnh hơn b và d GV: Kết luận  HS ghi vở. - Cấu tạo: Gồm một ống dây dẫn có lõi sắt non - Có thể làm thay đổi lực từ của nam châm tác dụng lên một vật bằng cách thay đổi cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc thay đổi số vòng dây của ống dây. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (8 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung III. VẬN DỤNG. C4: Khi chạm mũi kéo vào thanh nam châm thì mũi kéo bị nhiễm từ và trở thành nam châm. Vì kéo được làm bằng thép nên sau khi không tiếp xúc với nam châm nữa nó vẫn còn giữ được từ tính lâu C5: Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây của nam châm C6: Lợi thế của nam châm điện: + Có thể tạo được nam châm cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây hoặc tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây + Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là nam châm điện mất hết từ tính GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ + Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều dòng điện và phần có thể em chưa biết HS: Cá nhân HS đọc phần ghi nhớ qua ống dây và phần có thể em chưa biết GV: Yêu cầu HS hoàn thành C4, C5, C6 HS: Cá nhân HS hoàn thành câu C4, C5, C6  3 HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét GV: Lưu ý HS sử dụng đúng các thuật ngữ.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ, làm các bài tập từ 25.1  25.5 - Đọc trước bài 26 “ứng dụng của nam châm” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Ngày soạn: 17/11/2016 Ngày giảng: 24/11/2016 Tiết theo PPCT: 28 BÀI 26: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết được nguyên tắc hoạt động và cấu tạo của loa điện, tác dụng của nam châm điện trong rơ le điện từ, chuông báo động - Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật 2. Kĩ năng: - Phân tích tổng hợp kiến thức 3. Thái độ: - Có ý thức học tập, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:. 1. Chuẩn bị của giáo viên Tranh vẽ phóng to các hình 26.2, 26.3, 26.4 Một chiếc loa điện có thể tháo rời các bộ phận 2. Chuẩn bị của học sinh - Mỗi nhóm HS + Một ống dây + 1 nam châm hình chữ U + 1 giá TN + 1 biến trở +1 nguồn điện + công tắc + 1 ampe kế + 5 đoạn dây nối III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi Đáp án HS 1: Hãy giải thích HS 1: + Người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm vì sao người ta dùng điện vì: Nó làm tăng lực từ của nam châm. Khi ngắt lõi sắt non để chế tạo dòng điện chạy trong ống dây  lõi sắt lập tức bị mất nam châm điện? chữa hết từ tính bài tập 25.3 HS 2: Nêu các cách + Bài 25.3 (a) Được vì các kẹp sắt đặt trong từ trường.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật. Chữa bài tập 25.1 và 25.2. của nam châm thì bị nhiễm từ (b) Từ cực của kẹp sắt bị hút vào cực Nam của thanh nam châm sẽ là cực Bắc và ngược lại (c) Khi đặt vật bằng sắt, thép gần nam châm thì vật bị nhiễm từ và trở thành nam châm. Đầu đặt gần nam châm là cực trái dấu với từ cực của nam châm. Do đó bị nam châm hút HS 2: + Ta có thể làm tăng lực từ của nam châm điện bằng cách tăng cường độ dòng điện chạy trong ống dây hoặc tăng số vòng dây của ống dây + Bài 25.1(a) Không (b) Vì khi ngắt điện thép còn giữ được từ tính  nam châm điện mất hết từ tính + Bài 25.2 (a) Mạnh hơn, vì niken cũng là vật liệu từ (b) Cực Bắc. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) GV: ĐVĐ như phần mở đầu trong SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của loa điện (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung I. LOA ĐIỆN. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu TN trong SGK  giao dụng cụ cho các nhóm tiến hành TN HS: Nghiên cứu SGK mắc mạch điện và tiến hành TN theo nhóm GV: Theo dõi các nhóm làm TN; lưu ý ống dây phải di chuyển được linh hoạt, di chuyển con chạy của biến trở phải nhanh và dứt khoát - giúp đỡ các nhóm yếu khi tiến hành TN HS: Tất cả HS trong các nhóm phải quan sát kĩ hiện tượng trong hai trường hợp GV: Có hiện tượng gì xảy ra đối với ống dây trong hai trường hợp? HS: Dựa vào hiện tượng vừa quan sát được  trả lời câu hỏi của GV GV: Tổ chức cho HS thảo luận chung cả lớp để rút ra kết luận GV: Yêu cầu HS tự tìm hiểu cấu tạo của loa điện trong SGK sau đó dùng loa điện đã chuẩn bị, lần lượt tháo rời các bộ phận và gọi HS chỉ rõ tên của chúng HS: Cá nhân HS nghiên cứu SGK và quan sát thực tế để nhận biết các bộ phận chính của loa điện. 1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện a. Thí nghiệm. b. Kết luận (SGK – tr 70) 2. Cấu tạo của loa điện - Gồm: một cuộn dây đặt trong từ trường của nam châm và màng loa.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> GV: Cho HS đọc phần thông báo SGK sau đó yêu cầu gắn chặt với cuộn dây HS nêu tóm tắt quá trình biến đổi dao động điện thành dao động âm HS: Khi cho dòng điện có cường độ biến thiên chạy trong cuộn dây thì cuộn dây sẽ dao động  màng loa dao động theo và phát ra âm Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung II. RƠLE ĐIỆN TỪ. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: + Rơ le điện từ là gì? + Rơ le điện từ bao gồm những bộ phận chính nào? tác dụng của mỗi bộ phận HS: Làm việc cá nhân với SGK  trả lời câu hỏi của GV GV: Treo tranh vẽ đã chuẩn bị, gọi 12 HS lên bảng chỉ rõ tên các bộ phận chính của rơ le điện từ và tác dụng của mỗi bộ phận HS: 2 HS lên bảng làm việc  HS khác nhận xét GV: Gọi 1 HS trả lời câu C1 HS: C1: Khi đóng khóa K, có dòng điện chạy qua mạch 1, nam châm điện hút thanh sắt và đóng mạch 2 GV: Em hãy nêu một số ứng dụng của Rơ le điện từ ? HS: Lần lượt 3 HS nêu ví dụ GV: Treo tranh vẽ đã chuẩn bị cho HS quan sát  yêu cầu thực hiện câu C2 HS: Quan sát tranh vẽ kết hợp với SGK, trả lời C2: + Khi đóng cửa chuông không kêu vì mạch điện 1 kín  mạch 2 hở + Khi mở cửa chuông kêu vì mạch điện 1 hở nam châm điện mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống và tự động đóng mạch điện 2 GV: Thông báo: Hầu hết các máy ổn áp đều có Rơ le điện từ để tự đóng ngắt mạch điện khi điện áp của mạng điện lên quá cao hoặc xuống quá thấp. 1. Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ ( SGK – tr 71). 2. Ví dụ về ứng dụng của Rơ le điện từ: Chuông báo động. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (8 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung III. VẬN DỤNG. GV: Yêu cầu HS hoàn thành C3, C4 HS: Cá nhân HS hoàn thành C3 và C4 GV: Tổ chức cho HS thảo luận chung toàn lớp  thống nhất đáp án đúng. C3: Được. Vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động hút các mạt sắt ra khỏi mắt.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> HS: Tham gia thảo luận trên lớp, tự chữa bài vào C4: Khi dòng điện qua động vở (nếu cần) cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn GV: Cho HS đọc phần thể em chưa biết hồi của lò so và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt 4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Tiếp tục tìm thêm các ứng dụng của nam châm trong đời sống và kỹ thuật - Làm các bài tập 26.1  26.3 - Đọc trước bài 27 “lực điện từ” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Ngày soạn: 24/11/2016 Ngày giảng: 30/11/2016 Tiết theo PPCT: 29 BÀI 27: LỰC ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua - Vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ - Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm 3. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:. 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ phóng to các hình 27.3; 27.4; 27.5 - Một mô hình nam châm chữ U cỡ lớn (nếu có) 2. Chuẩn bị của học sinh - Mỗi nhóm HS: + 1 Nam châm chữ U + 1 Nguồn điện; 1 công tắc; 1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng dài 10cm  = 2,5mm + 1 Biến trở; 1 giá thí nghiệm; 1 ampe kế; 7 đoạn dây dẫn nối III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) GV: ở bài trước chúng ta đã chứng kiến hiện tượng ống dây có dòng điện chạy qua chịu tác dụng của lực từ. Vậy đối với dây dẫn thẳng khi đặt vào từ trường liệu nó có chịu tác dụng của lực từ hay không? HS: Dự đoán: Có; Không GV: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ biết được trường hợp nào có và trường hợp nào không  bài học mới.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Hoạt động 2: Thí nghiệm về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (8 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung I. TÁC DỤNG CỦA TỪ GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm hình 27.1 TRƯỜNG LÊN DÂY DẪN CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA.. (SGK – tr 73) HS: Cá nhân HS nghiên cứu SGK, nêu dụng cụ và 1. Thí nghiệm cách tiến hành TN GV: Giao dụng cụ TN cho các nhóm, yêu cầu HS tiến hành TN HS: Các nhóm nhận dụng cụ  tiến hành TN. Cả nhóm quan sát hiện tượng xảy ra khi đóng công tắc GV: Lưu ý cách bố trí TN, đoạn dây dẫn AB phải đặt sâu vào trong lòng nam châm chữ U, không để dây dẫn chạm vào vào nam châm - Gọi HS trả lời câu hỏi C1, so sánh với dự đoán ban đầu để rút ra kết luận HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN và so sánh, trả lời câu hỏi  rút ra kết luận C1: Chứng tỏ đoạn dây dẫn AB chịu tác dụng của một lực nào đó  kết luận 2. Kết luận: (SGK – tr 73) - 1 HS đọc kết luận trước lớp Hoạt động 3. Tìm hiểu chiều của lực điện từ (17 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung. II. CHIỀU CỦA LỰC ĐIỆN TỪ, QUY TẮC BÀN TAY TRÁI.. HS: Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của chiều lực điện từ GV: Cần phải làm TN như thế nào để kiểm tra dự đoán của chúng ta? HS: Nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra GV: Hướng dẫn HS tiến hành TN theo phương án thích hợp HS: Hoạt động theo nhóm, tiến hành TN: - Đổi chiều dòng điện chạy qua dây dẫn - Đổi chiều đường sức từ  Quan sát hiện tượng GV: Qua hai TN trên chúng ta có thể rút ra kết luận gì? HS: Cá nhân HS nêu kết luận  ghi vở GV: Vậy làm thế nào để xác định được chiều lực từ khi biết chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều đường sức từ?. 1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào? a) Thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> HS: Cá nhân HS tìm hiểu quy tắc bàn tay trái b) Kết luận: (SGK – tr 73) GV: Dùng mô hình nam châm chữ U cỡ lớn và một 2. Quy tắc bàn tay trái đoạn dây dẫn hướng dẫn HS cách vận dụng quy tắc (SGK – tr 74) bàn tay trái HS: Theo dõi sự hướng dẫn của GV để ghi nhớ và có thể vận dụng được quy tắc bàn tay trái ngay tại lớp GV: Yêu cầu HS vận dụng quy tắc bàn tay trái để đối chiếu với chiều chuyển động của dây dẫn AB trong TN đã quan sát được HS: Vận dụng quy tắc bàn tay trái để kiểm tra chiều của lực điện từ (HS có thể làm lại TN để kiểm chứng) Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (8 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung III. VẬN DỤNG.. GV: Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nêu quy tắc bàn tay trái HS: Cá nhân HS trả lời câu hỏi của GV; 1 HS trả lời trước lớp GV: Nếu đồng thời đổi chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và đổi chiều đường sức từ thì chiều của lực điện từ có thay đổi hay không?  Làm TN kiểm tra HS: 1 HS trả lời câu hỏi trước lớp sau đó quan sát TN kiểm tra của GV (nếu còn thời gian thì cho HS làm TN) - Nếu đồng thời đổi chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và đổi chiều đường sức từ thì chiều của lực điện từ không thay đổi GV: Treo tranh vẽ hình 27.3; 27.4 lên bảng, gọi 2 HS lên bảng thực hiện C2, C3 HS: Cá nhân HS hoàn thành C2; C3, 2 HS lên bảng trình bày GV: Dùng tranh vẽ hình 27.5a,b,c yêu cầu HS thực hiện C4 HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành C4; 3 HS lên bảng trình bày GV: Lưu ý HS khi dây dẫn // với đường sức từ thì không có lực từ tác dụng - Cho HS đọc phần thể em chưa biết HS: 1 HS đọc bài trước lớp, HS khác theo dõi. C2: Dòng điện có chiều đi từ B sang A C3: Do dòng điện có chiều đi từ A sang B nên đường sức từ có chiều đi từ dưới lên trên C4: a) Khung dây quay theo chiều kim đồng hồ b) Khung dây không quay c) Khung dây quay ngược chiều kim đồng hồ.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 4. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút) - Học thuộc quy tắc bàn tay trái, vận dụng vào làm bài tập 27.1  27.4 - Nghiên cứu trước bài 28 “Động cơ điện 1 chiều” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: 24/11/2016 Ngày giảng: 01/12/2016 Tiết theo PPCT: 30 BÀI 28: ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều - Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện - Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ hoạt động 2. Kĩ năng: - Vận dụng QT bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, Biểu diễn lực điện từ - Giải thích nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều 3. Thái độ: - Ham hiểu biết, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:. 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ phóng to các hình 28.1, 28.2, 28.3 SGK - Tranh vẽ phóng to hình 27.3 (sbt – tr 33) để kiểm tra bài cũ - Một động cơ điện công suất nhỏ ngoài thực tế có gắn cánh quạt 2. Chuẩn bị của học sinh - Mỗi nhóm: 1 mô hình động cơ điện một chiều (nếu có) III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút).

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi Đáp án Hãy phát biểu quy tắc bàn tay + Quy tắc bàn tay trái: SGK – tr 75 trái; Chữa bài tập 27.3 + Bài tập 27.3: O’ B C F S. N F A. D O. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) GV: Đặt vấn đề như phần mở bài trong SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo của động cơ điện (5 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung I. NGUYÊN TẮC CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN.. GV: Treo tranh vẽ phóng to hình 28.1 hoặc giao mô hình động cơ điện 1 chiều (nếu có) cho HS  Yêu cầu 1. Các bộ phận chính HS kết hợp với SGK để chỉ ra các bộ phận của động cơ của động cơ điện một chiều điện một chiều HS: Cá nhân HS với SGK, kết hợp với hình vẽ 28.1 (hoặc mô hình)  nêu các bộ phận chính của động cơ điện: Gồm: + Khung dây dẫn; Nam châm; Cổ góp điện Hoạt động 3: Nghiên cứu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều (8 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung 2. Hoạt động của động cơ GV: Yêu cầu HS đọc phần thông báo và nêu điện một chiều nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều HS: Cá nhân HS đọc phần thông báo để nêu được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều GV: Yêu cầu HS trả lời C1 HS: Cá nhân HS hoàn thành C1 GV: dùng tranh vẽ hình 28.1 gọi 1 HS lên bảng trình bày C1  đặt câu hỏi: Cặp lực từ vừa vẽ được có tác dụng gì đối với khung dây? HS: Thực hiện câu C2: Nêu dự đoán hiện tượng.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> xảy ra với khung dây GV: Dùng động cơ điện đã chuẩn bị, nối với nguồn điện để kiểm tra dự đoán của HS hoặc cho HS mắc mô hình động cơ và nguồn điện để tự kiểm tra dự đoán (nếu có) HS: Quan sát (tiến hành) TN kiểm tra  so sánh với dự đoán ban đầu GV: Qua phần I, hãy nhắc lại: Động cơ điện một chiều có các bộ phận chính là gì? Nó hoạt động theo nguyên tắc nào? HS: Trao đổi rút ra kết luận về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều  ghi vở. 3. Kết luận + Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là: nam châm tạo ra từ trường và khung dây dẫn đặt trong từ trường + Khi cho dòng điện cho dòng điện chạy qua khung dây, dưới tác dụng của lực điện từ, khung dây sẽ quay. Hoạt động4: Tìm hiểu động cơ điện một chiều trong kĩ thuật (7 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung II. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU TRONG KĨ THUẬN.. GV: Treo tranh vẽ hình 28.2, yêu cầu HS quan sát hình vẽ 1. Cấu tạo để chỉ ra các bộ phận chính HS: Quan sát hình vẽ  nêu tên các bộ phận chính của động cơ điện một chiều trong kĩ thuật GV: Động cơ điện một chiều trong kĩ thuận, bộ phận nào đã sinh ra từ trường? Bộ phận quay của nó có gì khác so với mô hình động cơ điện một chiều trong hình 28.1? HS: So sánh cấu tạo của động cơ điện một chiều trong kĩ 2. Kết luận thuận với mô hình đã quan sát ở phần I từ đó rút ra kết (SGK – tr 77) luận về động cơ điện một chiều trong kĩ thuận Hoạt động 5: Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện một chiều (5 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung. III. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG GV: Nêu câu hỏi: + Khi hoạt động, động cơ điện đã LƯỢNG TRONG ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU.. chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? HS: Nêu nhận xét về sự chuyển hóa năng lượng Khi hoạt động, động cơ trong động cơ điện GV: Giúp đỡ HS hoàn chỉnh nhận xét và rút ra kết điện đã chuyển hóa điện năng thành cơ năng luận.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Hoạt động 6: Vận dụng – Củng cố (8 phút) Hoạt động của GV và HS. Nội dung. IV. VẬN DỤNG.. GV: Yêu cầu HS trả lời C5, C6, C7 HS: Cá nhân HS hoàn thành C5; C6; C7 GV: Cho HS thảo luận chung cả lớp đưa ra phương án trả lời đúng + Đối với C5: GV treo tranh vẽ hình 28.3, gọi 1 HS lên bảng xác định chiều lực từ tác dụng lên các cạnh của khung dây HS: Tham gia thảo luận trên lớp, thống nhất câu trả lời đúng  tự sửa chữa vào vở (nếu cần) GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần thể em chưa biết HS: 2 HS đọc phần ghi nhớ, 1 HS đọc phần thể em chưa biết. C5: Quay ngược chiều kim đồng hồ C6: Vì nam châm vĩnh cửu không tạo ra từ trường mạnh như nam châm điện C7:. 4. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút) - Học bài và làm bài tập 28.2  28.4 - Kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành (tr81 – SGK) và trả lời phần 1 vào vở IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Ngày soạn: 01/12/2016 Ngày giảng: 07/12/2016 Tiết theo PPCT: 31 BÀI 29: THỰC HÀNH: CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU NGHIỆM LẠI TỪ TÍNH CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Chế tạo được một đoạn dây thép thành nam châm, biết cách nhận biết một vật có phải là nam châm hay không - Biết dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua và chiều dòng điện chạy trong ống dây - Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc thực hành, biết xử lí và báo cáo kết quả thực hành theo mẫu 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm làm thực hành và viết báo cáo thực hành 3. Thái độ: - Có tinh thần hợp tác với các bạn trong nhóm II. CHUẨN BỊ:. 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ phóng to hình 29.2 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh - Mỗi nhóm HS chuẩn bị các dụng cụ như đã trình bày trong phần I – chuẩn bị trong SGK - Mỗi HS chuẩn bị một báo cáo thực hành theo mẫu trong SGK, trong đó đã trả lời đầy đủ các câu hỏi của phần 1. Trả lời câu hỏi (tr81) III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi Đáp án Trả lời các câu C1: Đặt thanh thép vào trong từ trường của nam châm, của hỏi trong mẫu dòng điện báo cáo thực C2: Treo kim thăng bằng trên một sợi dây không soắn xem nó hành có chỉ hướng Bắc – Nam hay không. Đưa lại gần các mạt sắt xem kim có hút các mạt sắt hay không….. C3: Dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua, sau đó dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều dòng điện chạy qua các vòng dây 3. Bài mới: Hoạt động 1: Chuẩn bị thực hành (5 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Nêu tóm tắt yêu cầu của tiết học  HS: Nắm được yêu cầu của tiết học Cho HS ngồi theo nhóm HS: Các nhóm nhận dụng cụ thực.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> GV: Giao dụng cụ TN cho các nhóm hành Hoạt động 2: Thực hành chế tạo nam châm vĩnh cửu (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Yêu cầu HS nghiên cứu phần 1. HS: Cá nhân HS nghiên cứu SGK nắm Chế tạo nam châm vĩnh cửu được các bước thực hành GV: Gọi 1 HS nêu tóm tắt các bước HS: 1 HS trình bày các bước thực hiện thực hiện  cho HS thực hiện như trong SGK GV: Theo dõi, nhắc nhở, uốn nắn hoạt HS: Tiến hành thực hành theo nhóm động của HS các nhóm theo các bước đã nêu GV: Dành thời gian cho HS ghi chép HS: Ghi chép kết quả thực hành, viết kết quả vào báo cáo thực hành kết quả vào bảng 1 của báo cáo thực hành. Hoạt động 3: Nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Tương tự như hoạt động 2: + GV HS: Cá nhân HS nghiên cứu SGK. cho HS nghiên cứu phần 2. Nghiệm lại từ Nêu được một cách tóm tắt các bước tính của ống dây có dòng điện thực hành cho phần 2 GV: Treo tranh vẽ đã chuẩn bị lên bảng, yêu cầu HS nêu tóm tắt các bước thực hiện HS: Hoạt động nhóm thực hành phần GV: Yêu cầu HS thực hành theo nhóm; 2. Tự mình ghi kết quả TN vào báo GV kiểm tra, giúp đỡ hs cáo thực hành Hoạt động 4: Tổng kết thực hành (6 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Dành thời gian cho HS thu dọn dụng HS: Thu dọn dụng cụ thực hành, cụ, hoàn thành báo cáo thực hành hoàn thiện báo cáo thực hành GV: Thu báo cáo thực hành của HS HS: Nộp báo cáo thực hành; Làm vệ GV: Nêu nhận xét tiết thực hành về các sinh lớp học mặt của từng nhóm: + Sự chuẩn bị + Thái độ học tập + Kết quả thực hành 4. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút) - Ôn lại quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái - Nghiên cứu trước các bài tập trong bài 30 “Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Ngày soạn: 01/12/2016 Ngày giảng: 08/12/2016 Tiết theo PPCT: 32 BÀI 30: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại - Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định một trong ba yếu tố (chiều lực điện từ, chiều dòng điện, chiều đường sức từ) khi biết hai trong ba yếu tố còn lại - Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ học 2. Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng tư duy lôgíc; khả năng vẽ hình và biểu diễn kết quả bằng hình vẽ - Khả năng vận dụng nhanh để giải các bài tập trắc nghiệm 3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:. 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ phóng to hình 30.2 và 30.3 trong SGK 2. Chuẩn bị của học sinh - 1 ống dây dẫn khoảng 500  700 vòng dây - 1 thanh nam châm + sợi dây mảnh dài 20cm - 1 nguồn điện + công tắc; 1 giá thí nghiệm III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giải bài tập 1 (15 phút) Hoạt động của GV và HS. Nội dung Bài 1. GV: Gọi 1, 2 HS cho biết quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì, phát biểu lại quy tắc nắm tay phải HS: Nhớ lại kiến thức cũ. Nêu được quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây hặc ngược lại. Ghi nhớ được nội dung quy tắc để vận dụng GV: Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK, gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp HS: Cá nhân HS nghiên cứu đề bài tập 1, tham khảo gợi.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> ý cách giải trong SGK GV: Gợi ý: + Đầu nào của ống dây là cực Nam – Bắc + Hai nam châm đặt gần nhau chúng sẽ tương tác với nhau như thế nào? HS: Cá nhân HS giải bài tập 1  Thảo luận chung cả lớp về hiện tượng sẽ xảy ra GV: Cho HS tiến hành TN kiểm tra theo nhóm HS: Hoạt động nhóm làm TN kiểm tra  tự sửa chữa (nếu trả lời sai) GV: Theo dõi các nhóm làm TN kiểm tra Lưu ý HS: Phải quan sát thật cẩn thận vì hiện tượng xảy ra rất nhanh  Kết luận lại câu trả lời đúng GV: Trong bài tập 1 chúng ta đã đề cập đến những kiến thức nào? HS:Ghi nhớ các kiến thức được đề cập đến + Quy tắc nắm tay phải + Xác định từ cực của ống dây khi biết chiều đường sức từ + Tương tác giữa hai nam châm Hoạt động 2: Giải bài tập 2 (10 phút) Hoạt động của GV và HS. a) Nam châm bị hút vào ống dây b) Lúc đầu nam châm bị đẩy ra xa sau đó nó xoay đi và khi cực Bắc của nam châm hướng về đầu B của ống dây thì nam châm bị hút vào ống dây. Nội dung Bài 2:. GV: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 2, vẽ hình vào vở - Nhắc lại quy ước các kí hiệu ;  cho biết điều gì, luyện a) S cách đặt bàn tay trái theo quy tắc phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm lời giải cho bài tập 2  HS: Cá nhân HS nghiên cứu bài tập 2, vẽ hình vào vở, vận F dụng quy tắc bàn tay trái để giải bài tập, biểu diễn kết quả N trên hình vẽ GV: Treo tranh vẽ đã chuẩn bị, gọi 3 HS lên bảng biểu diễn. Yêu cầu HS khác chú ý theo dõi, nêu nhận xét HS: 3 HS lên bảng trình bày bài tập 2  thảo luận để tìm b) ra kết quả đúng S  N GV: Nêu nhận xét chung, nhắc nhở những sai sót của HS F thường mắc phải c) HS: Tự sửa chữa nếu sai F - Qua bài 2 HS ghi nhận được: Vận dụng quy tắc bàn tay S  N trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ và ngược lại.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Hoạt động 3: Giải bài tập 3 (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 3: GV: Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 3 - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài N B HS: Cá nhân HS nghiên cứu giải bài tập 3 - Thảo luận chung cả lớp bài 3 GV: Treo tranh vẽ đã chuẩn bị lên bảng, gọi 1 HS A lên bảng trình bày D HS: 1 HS lên bảng chữa bài  HS khác nhận xét P GV: Nhận xét chung  HS tự sửa vào vở. Q C S. Hoạt động 4: Rút ra các phương pháp giải bài tập (5 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Hướng dẫn HS trao đổi, nhận xét để HS: Trao đổi, thảo luận chung cả lớp đưa ra các bước chung khi giải bài tập để đưa ra các bước giải bài tập vận vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc dụng 2 quy tắc. Ghi nhớ tại lớp bàn tay trái 4. Hướng dẫn học ở nhà(3 phút) - Học bài và làm bài tập 30.1  30.5 - Nghiên cứu trước bài 31 “Hiện tượng cảm ứng điện từ” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày soạn: 08/12/2016 Ngày giảng: 14/12/2016 Tiết theo PPCT: 33 BÀI 31: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Làm được thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng - Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm điện hoặc nam châm điện - Sử dụng đúng thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ. 2. Kĩ năng: - Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra 3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực trong học tập II. CHUẨN BỊ:. 1. Chuẩn bị của giáo viên: - 1 đi na mô xe đạp có lắp bóng đèn (nếu có) 2. Chuẩn bị của học sinh: - Mỗi nhóm học sinh: + 1 Cuộn dây dẫn có gắn đèn led; + 1 thanh nam châm có trục quay + 1 nam châm điện; + 1 nguồn điện III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) GV: ĐVĐ như phần mở bài trong SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp (5 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung I. CẤU TẠO VÀ HOẠT GV: Yêu cầu HS quan sát hình 31.1 (SGK) để chỉ ra ĐỘNG CỦA ĐINAMÔ Ở XE ĐẠP.. các bộ phận chính của đinamô. HS: Quan sát hình 31.1 kết hợp liên hệ thực tế  nêu được các bộ phận chính của đinamô là có một nam châm và cuộn dây có thể quay quanh trục. GV: Gọi một HS nêu các bộ phận chính của đinamô xe đạp. - Yêu cầu HS dự đoán xem hoạt động của bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> chính nào của đinamô gây ra dòng điện? - Cấu tạo gồm: hai bộ HS: Cá nhân HS nêu dự đoán. phận chính đó là nam GV: Dựa vào dự đoán của HS, GV đặt vấn đề nghiên châm và cuộn dây dẫn cứu phần II. trong có lõi sắt non. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện. Xác định trong trường hợp nào thì nam châm vĩnh cửu có thể tạo ra dòng điện (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS nghiên cứu câu C1, nêu dụng cụ cần thiết để tiến hành TN và các bước tiến hành. HS: Cá nhân HS đọc câu C1, nêu được dụng cụ thí nghiệm và các bước tiến hành TN. GV: Giao dụng cụ TN cho các nhóm, yêu cầu HS làm TN theo nhóm (GV có thể làm mẫu để hướng dẫn HS ) HS: Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành TN, thảo luận nhóm câu C1: C1: + Di chuyển nam châm lại lại gần cuộn dây. + Di chuyển nam châm ra xa cuộn dây. GV: Yêu cầu HS trả lời C2 HS: Tiến hành TN  trả lời C2 C2:Trong cuộn dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng GV: Yêu cầu HS nêu nhận xét sau hai TN đã tiến hành HS: Thảo luận nêu nhận xét GV: Nhấn mạnh lại nhận xét GV:Nam châm điện có tạo ra dòng điện hay không?. II. DÙNG NAM CHÂM ĐỂ TẠO RA DÒNG ĐIỆN.. 1. Dùng nam châm vĩnh cửu - Thí nghiệm 1 - Nhận xét 1: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại.. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện. trong trường hợp nào thì nam châm điện có thể tạo ra dòng điện. (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung 2. Dùng nam châm điện GV: Tương tự GV yêu cầu HS đọc TN 2, nêu - Thí nghiệm 2: dụng cụ cần thiết. HS: Cá nhân HS nghiên cứu các bước tiến hành TN 2. GV: Yêu cầu HS tiến hành TN 2 theo nhóm. HS: Hoạt động nhóm, tiến hành TN  trả lời C3 - Nhận xét 2: Dòng điện xuất C3: + Trong khi đóng mạch điện của nam châm hiện ở cuộn dây dẫn kín trong điện. thời gian đóng và ngắt mạch + Trong khi ngắt mạch điện của nam châm điện. điện của nam châm điện, nghĩa GV: Nêu nhận xét 2 như trong SGK là trong thời gian dòng điện HS: ghi vở của nam châm biến thiên..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Hoạt động 5: Tìm hiểu thuật ngữ mới: Dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ. (2 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung III. HIỆN TƯỢNG GV: Yêu cầu HS đọc phần thông báo SGK (hoặc GV CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ.. (SGK – tr 86) thông báo) HS: Hoạt động cá nhân đọc thông báo trong SGK để hiểu về thuật ngữ: Dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ GV: Qua TN 1 và 2 hãy cho biết khi nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng? HS: Trả lời câu hỏi của GV yêu cầu sử dụng đúng thuật ngữ Hoạt động 6: Vận dụng – Củng cố (5 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung IV. VẬN DỤNG.. GV: Yêu cầu cá nhân HS trả lời câu C4, C5 HS: Cá nhân HS đưa ra dự đoán cho câu C4 GV: Làm TN kiểm tra dự đoán  HS quan sát để rút ra kết luận HS: Tiếp tục trả lời C5: GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần thể em chưa biết HS: 2 HS đọc phần ghi nhớ, 1 HS đọc phần thể em chưa biết. C4: Trong cuộn dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng C5: Nhờ nam châm ta có thể tạo ra dòng điện.. 4. Hướng dẫn học ở nhà(3 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 31.1  31.4 (sbt – tr 39) - Nghiên cứu trước bài 32 “Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Ngày soạn: 0812/2016 Ngày giảng: 15/12/2016 Tiết theo PPCT: 34 BÀI 32: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Xác định được có sự biến đổi (tăng hoặc giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín khi làm TN với nam châm điện hay nam châm vĩnh cửu - Dựa trên quan sát thí nghiệm, xác lạp được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín - Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng - Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng. 2. Kĩ năng: - Quan sát TN, mô tả chính xác, tỉ mỉ TN - Phân tích tổng hợp kiến thức cũ 3. Thái độ: - Ham học hỏi, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:. 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ phóng to hình 32.1 (sgk) - Bảng phụ có chép sẵn bảng 1 trong SGK 2. Chuẩn bị của học sinh III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) Câu hỏi Đáp án Hãy mô tả thí + Dùng nam châm vĩnh cửu: Đưa thanh nam châm lại gần nghiệm làm xuất hoặc ra xa cuộng dây dẫn kín và ngược lại  trong cuộn hiện dòng điện dây xuất hiện dòng điện cảm ứng cảm ứng? + Dùng nam châm điện: Đặt nam châm điện trước cuộn dây dẫn kín, dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khi đóng và ngắt mạch điện của nam châm điện 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) GV: ĐVĐ như phần mở bài trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Hoạt động 2: Khảo sát sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Cho HS đọc phần thông báo ở trong SGK - Dùng tranh vẽ phóng to hình 32.1 SGK  hướng dẫn HS khảo sát số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây theo yêu cầu của câu C1 HS: Hoạt động cá nhân quan sát hình vẽ, thảo luận  trả lời C1, từ đó rút ra nhận xét và ghi vở. I. SỰ BIẾN ĐỔI SỐ ĐƯỜNG SỨC TỪ XUYÊN QUA TIẾT DIỆN CỦA CUỘN DÂY.. - Quan sát: - Nhận xét 1: Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa cuộn dây dẫn thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên). Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây với sự xuất hiện dòng điện cảm ứng  điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS trả lời C2 bằng việc hoàn thành bảng 1 HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành bảng 1 GV: Treo bảng 1 lên bảng, gọi 1 HS lên bảng hoàn thành HS: 1 HS lên bảng hoàn thiện bảng 1, HS khác nhận xét Làm TN. Có dđ c.ứng hay không? Đưa nam châm lại gần có Để nam châm nằm yên không Đưa nam châm ra xa có cuộn dây. II. ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG.. Số đst có biến đổi? Có không có. GV: Hướng dẫn HS trả lời C3 từ đó rút ra nhận sét HS: Hoạt động cá nhân trả lời C3 và rút ra nhận sét C3: Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây biến đổi thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín. GV: Hướng dẫn HS trả lời C4  Nhận xét HS: C4:+ Khi đóng mạch điện, I trong nam châm điện tăng, từ trường của nam châm mạnh lên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây tăng  xuất hiện dòng điện cảm ứng + Khi Ngắt mạch điện, I trong nam châm điện giảm về 0, từ trường của nam châm yếu đi, số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây giảm xuất hiện dòng điện cảm ứng GV: Từ nhận xét 1 và 2 chúng ta có thể rút ra kết luận gì. - Nhận xét: SGK – tr 88. - Kết luận: SGK – tr 88.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng?.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung III. VẬN DỤNG.. C5: Khi núm của đinamô xe đạp quay, nam châm cúng quay theo. Khi đó số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây biến thiên liên tục  xuất hiện dòng điện cảm ứng GV: Gọi 23 HS nhắc lại điều kiện xuất C6: Tương tự như câu C5 hiện dòng điện cảm ứng - Gọi 1 HS đọc phần có thể em chưa biết GV: Yêu cầu HS trả lời hai câu hỏi C5 và C6 trong phần vận dụng SGK HS: Vận dụng điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng  trả lời C5 và C6. 4. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm các bài tập 32.1 32.4 sbt – tr 40 - Nghiên cứu trước bài 33 Dòng điện xoay chiều IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Ngày soạn: 15/12/2016 Ngày giảng: 21/12/2016 Tiết theo PPCT: 35 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về định luật ôm, điện trở của dây dẫn; đoạn mạch nối tiếp và song song; Công, công suất của dòng điện; định luật Jun – Len – Xơ; quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. - Luyện tập, vận dụng kiến thức vào làm một số bài tập đơn giản. 2. Kĩ năng: - Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức. 3. Thái độ: - Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã được học. II. CHUẨN BỊ:. 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Các câu hỏi và bài tập nhằm hệ thống hóa kiến thức cho HS. - Bảng phụ (hoặc tờ phô tô sẵn) có chép một số câu hỏi và bài tập 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu lại toàn bộ kiến thức đã được học. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức cơ bản cần nhớ (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.. GV: Treo bảng phụ (hoặc phát phiếu học tập) có chứa các câu hỏi đã chuẩn bị, yêu cầu HS trả lời. 1) Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm. 2) Cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì trong đoạn mạch song song và nối tiếp. Hãy viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song. 3) Viết công thức tính điện trở dựa vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.. 1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. I= 2. - Trong đoạn mạch nt: U = U1 + U2 + U3 +... I = I1 = I2 = I3 =... R = R1 + R2 + R2 +... - Trong đoạn mạch song song: I = I1 + I2 + I3 +... U = U1 = U2 = U3 =... ... 3. Công thức tính điện trở: R =  4. Giá trị của dây dẫn không thay đổi.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> 4) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó giảm đi 3 lần, tiết diện giảm đi 3 lần 5) Biến trở là gì? nó được dùng để làm gì? 6) Một bóng đèn có ghi 220V – 45W. Hãy giải thích ý nghĩa của con số đó. 7) Viết công thức tính công và công suất của dòng điện. 8) Phát biểu và viết biểu thức của định luật Jun – Len – Xơ. HS: Cá nhân HS lần lượt trả lời các câu hỏi trên GV: Chuẩn hóa kiến thức.. 5. Biến trở là điện trở có thể có thể thay đổi được trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch 6. Con số 220V có nghĩa là hiệu điện thế định mức của bóng đèn (để bóng đèn hoạt động bình thường thì phải dùng bóng đèn trên ở hiệu điện thế đúng bằng 220V). Còn 45W là công suất định mức của bóng đèn (Khi đèn hoạt động bình thường thì công suất tiêu thụ điện của đèn là 45W) 7. Công suất của dòng điện: P = U.I Công của dòng điện: A = P.t 8. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở ủa dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua. Q = I2Rt. Hoạt động 2: Vận dụng – Củng cố (25 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung B. VẬN DỤNG.. GV:Tương tự như hoạt động trước GV Treo bảng phụ (hoặc phát phiếu học tập) có chứa các câu hỏi đã chuẩn bị, yêu cầu HS trả lời. 9. Cho mạch điện như hình vẽ sau: R R R R. R. Với: R1= R4= 3 R2= R3= R5= 6 I1= 1A Hãy tính cường độ dòng điện qua các điện trở còn lại 10. Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 3A. Dùng bếp này đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 200C trong khoảng thời gian 20 phút. Tính hiệu suất của. 9. Cho biết: R1= R4= 3 R2= R3 = R5= 6 I1= 1A Tính: I2; I3; I4; I5. 10. Cho biết U = 220V. (R1//R2)nt(R3//R4)ntR5 Bài giải + Theo bài ra ta có: - U12= U1= U2= I1R1 = 3V  I2= = 0,5A - I12= I34= I5 = I1+ I2= 1,5A + Mặt khác: R1= R4; R2= R3  I1= I4 = 1A; I2= I3= 0,5A - Vậy: I2= I3= 0,5A I4= 1A; I5= 1,5A. Bài giải + Nhiệt lượng cần cung.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> bếp điện, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K 11. Hãy xác định chiều của lực điện từ trong các trường hợp sau đây: N. I S. S. N. I. I S. N. HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập  2 HS lên bảng trình bày GV: Chuẩn hóa kiến thức  HS tự sửa chữa. I = 3A m = 2kg t = 800C t = 1800s c= 4200J/kg.K H=?. cấp cho 2kg nước là: Qi= mct = 2.4200.80 = 672000J + Nhiệt lượng do bếp tỏa ra là: Qtp= I2.R.t = U.I.t = 220.3.1800 = 792000J + Hiệu suất của bếp đun là: H = = = 84,4%. 11. N. F S. S. I. S. I. F N. I. F N. 4. Hướng dẫn học ở nhà (3 phút) - Tiếp tục ôn tập, Chuẩn bị cho giờ Kiểm tra học kì I IV. RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Ngày soạn: 15/12/2016 Ngày giảng: 22/12/2016 Tiết theo PPCT: 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I (Theo lịch của Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi).

<span class='text_page_counter'>(115)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×