Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.11 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 20 Ngày soạn: 15 / 01 / 2016 Ngày giảng: Thứ hai 18 / 01 / 2016 Toán. Phân số A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. 2. Kỹ năng: Biết đọc, viết về phân số. 3. Thái độ: Chú ý tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: BGĐT, bảng phụ. - HS: SGK C. Các hoạt động dạy - học. I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS nêu quy tắc tính diện tích hình bình hành. - Lớp nhận xét. GV nhận xét chung. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nôi dung. a. Giới thiệu về phân số. - Gv cho HS quan sát hình vẽ trên màn hình. + Hình tròn được chia thành mấy + 6 phần phần bằng nhau? + Đã tô màu vào mấy phần? + 5 phần + Đã tô màu bao nhiêu phần hình tròn? + Năm phần sáu hình tròn. * Cách viết năm phần sáu: 5 6 5 6 được gọi là gì? Tử số là bao nhiêu. và mẫu số là bao nhiêu? + Mẫu số và tử số viết ở vị trí nào so với gạch ngang? MS và TS cho biết gì? Em có nhận xét gì?. (Viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5). + Phân số. Tử số là 5, mẫu số là 6.. - GV cho HS quan sát các hình. + MS viết dưới gạch ngang, MS cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0. +TS viết trên gạch ngang, TS cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. HS nêu các phân số tương ứng: VD. b. Thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK đối. Bài 1 (107) - Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét, bổ. 1 2 3 ; ; ;... 6; 6 4.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> với từng hình kết hợp cả 2 phần.. sung.. 2. Hình 1: 5 (hai phần năm). Mẫu số là 5 - Cho HS trình bày miệng, nhận xét, - Cho biết hình chữ nhật đã được chia bổ sung. thành 5 phần bằng nhau; TS là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau đó. - Nhận xét chung chốt từng câu đúng. ( Làm tương tự với các hình còn lại) - Đổi sách kt. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 2, Bài 2 (107) làm bài vào SGK. - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài, nhận - Gọi HS lần lượt lên bảng điền. xét. Nhiều HS trình bày miệng, nhận xét, Phân số Tử số Mẫu số 8 bổ sung. 8 10 - GV chốt ý đúng. 10 5 12 3 8. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. 2, 3 HS lên bảng chữa bài, nhận xét. - Nhận xét chung.. - GV ghi các phân số lên bảng - Gọi HS lần lượt đọc bài làm, nhận xét chốt KQ đúng.. 5. 12. 3. 8. Bài 3 (107) - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài, nhận xét, bổ sung. * Các phân số lần lượt là: 2 11 4 9 50 ; ; ; ; 5 12 9 10 84. - Đổi vở kiểm tra Bài 4 (107). - HS đọc các phân số trên bảng, lớp nhận xét + Năm phần chín. + Mười chín phần ba mươi ba. + Tám mươi phần một trăm.. IV. Củng cố, dặn dò. - GV, HS chốt nội dung bài. Nhận xét tiết học. Tập đọc. Bốn anh tài (Tiếp theo) A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Cẩu Khây, tinh thông , yêu tinh. - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh. Biết đọc với giọng kể chuyện, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết. 3.Thái độ: Năng vận động để có cuộc sống khoẻ, giúp ích cho cuộc sống. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh SGK, bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS: SGK C. Các hoạt động dạy- học I.Tổ chức: II.Bài cũ. III.Bài mới. - GV giới thiệu 5 chủ điểm của sách TV4 - Tập 2 1. Giới thiệu bài (qua tranh SGK 2 . HD luyện đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - GV tóm tắt nội dung và định hướng cách đọc toàn bài - GV kết hợp giảng từ mới và khó trong bài - GV đọc mẫu toàn bài b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc lướt đoạn 1, trả lời: + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp những ai và được giúp đỡ như thế nào? + Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì? + Nêu ý chính đoạn 1? - Đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo N2: + Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh. + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?. - HS xem tranh minh hoạ chủ điểm Người ta là hoa đất ( SGK) - HS chú ý nghe - 1 HS đọc cả bài. - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài - HS đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - HS lắng nghe - Cả lớp đọc +...gặp 1 bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó, bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ. + ...giục 4 anh em chạy trốn. * Ý đoạn 1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ cứu giúp. - Lớp thực hiện theo yêu cầu. + Trao đổi trong nhóm, thuật cho nhau nghe: + ...phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng làng mạc. - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét trao đổi, bổ sung.. + Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh? - GV chốt lại ý đúng và đủ. + Vì sao anh em Cẩu Khây chiến +...anh em Cẩu Khấy có sức khoẻ và tài thắng được yêu tinh? năng phi thường, đoàn kết,... + Nêu ý đoạn 2? * Bốn anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh bằng sức khoẻ, tài năng và sự đoàn kết của mình. + Câu chuyện ca ngợi điều gì? * Ý nghĩa: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. - Gắn bảng phụ nội dung bài - 2 HS đọc lại bài. c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp toàn bài: - 2 HS đọc. Lớp theo dõi. - Tìm giọng đọc bài văn? - Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nhấn giọng: vắng teo, lăn ra ngủ, hé cửa, thò đầu, lè lưỡi, đấm một cái, gãy gần hết, quật túi bụi, hét lên, nổi ầm ầm, tối sầm, như mưa, be bờ, tát nước ầm ầm, , khoét máng, quy hành,... - Luyên đọc đoạn: Cẩu Khây hé cửa...tối sầm lại. + GV đọc mẫu. - Lớp theo dõi, nêu cách đọc đoạn. + Luyện đọc theo cặp: - Cá nhân đọc, cặp đọc. + GV cùng HS nhận xét, khen HS, + Thi đọc: nhóm đọc tốt. IV. Củng cố, dặn dò: - Nêu ý nghĩa của câu chuyện, cách đọc bài? - GV nhận xét tiết học Đạo đức. Kính trọng và biết ơn người lao động (tiết 2) A. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Qua bài học, giúp HS biết kính trọng người lao động. 2. Kỹ năng: Biết thực hiện những lời nói và việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động 3. Thái độ: Giáo dục HS biết kính trọng những người lao động. B. Đồ dùng dạy- học : - GV: SGK - HS: Vở bài tập Đạo đức. C. Các hoạt động dạy- học : I. Ổn định: Hát II. Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS đọc phần ghi nhớ của bài giờ trước (tiết 1) - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm (bài tập 4, SGK) * Mục tiêu: HS nắm được các tình huống và đóng được các vai. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và các tình huống cho - HS thảo luận trong nhóm, trao đổi và các nhóm HS. phân vai. - Các nhóm đóng vai theo các tình - GV nhận xét, đánh giá. huống - Nhận xét, bình luận b. Hoạt động 2 : Bài tập 5 - SGK * Mục tiêu: HS tìm và đọc được các câu ca dao, tục ngữ... * Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi HS lần lượt đọc các câu ca dao, - HS đọc các câu ca dao, tục ngữ,... nói tục ngữ,.. đã sưu tầm về người lao động c. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân. * Mục tiêu: Viết hay vẽ về về một người lao động mà em kính phục. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài và cho HS - HS viết một đoạn văn ngắn về một làm bài. người lao động mà em kính phục vào vở - Gọi HS đọc đoạn văn. bài tập. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của - GV nhận xét, đánh giá. mình. - Nhận xét, bổ sung. IV. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung của bài. Nhận xét tiết học. Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe, đã đọc A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2.Kĩ năng: HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình 1 câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã nghe đã đọc nói về 1 người có tài. 3.Thái độ: Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ ghi dàn ý kể chuyện - HS: Sưu tầm truyện viết về những người có tài. C. Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - 2,3 HS kể 1, 2 đoạn câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần? Nêu ý nghĩa chuyện? - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. ... - GV kiểm tra truyện các em mang - HS giới thiệu truyện các em sưu tầm đến lớp. 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a. Tìm hiểu đề bài. Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài. + Đề bài yêu cầu gì? - HS trả lời. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài. - Yêu cầu HS đọc gợi ý 1,2 sgk/16? - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - GV khuyến khích HS tìm kể câu - HS nối tiếp nêu câu chuyện định kể. chuyện ngoài sgk b. Thực hành kể, trao đổi về ý nghĩa. - GV gắn bảng phụ dàn ý kể lên - HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> bảng (Gợi ý 3 sgk /16) - GV tổ chức cho học sinh kể trong - HS kể trong nhóm 2. Trao đổi ý nghĩa câu nhóm: chuyện. - Thi kể: - Cá nhân, nhóm. - GV dán tiêu chí nhận xét lên: Nội - HS kể cùng lớp trao đổi về nội dung câu dung; cách kể; khả năng hiểu truyện. chuyện kể. - GV cùng HS dựa vào tiêu chí đánh - Cả lớp bình chọn câu chuyện kể hay nhất, giá nhận xét các câu chuyện HS kể. tự nhiên và hấp dẫn. IV. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học Khoa häc. Không khí bị ô nhiễm A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm). 2. Kỹ năng: Nêu những nguyên nhân gây ra ô nhiễm bầu không khí. 3. Thái độ: GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức sử dụng đúng cách các chất thải nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường. B. Đồ dùng dạy- học. - GV: BGĐT - HS: VBT C. Hoạt động dạy- học. I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ. - Nêu tác hại do bão gây ra? Nêu một số cách phòng chống bão mà địa phương bạn đã áp dụng? - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. a. Hoạt động 1: Không khí ô nhiễm và không khí sạch. * Mục tiêu: Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm). * Cách tiến hành. - Tổ chức HS quan sát trên màn hình - Đại diện các nhóm trả lời, lớp trao đổi và nhận xét, HS trao đổi theo nhóm 2. theo từng hình: + Hình nào thể hiện bầu không khí + Hình 1: Không khí bị ô nhiễm, nhiều trong sạch? Hình nào thể hiện bầu nhà máy, những lò phản ứng hạt nhân không khí bị ô nhiễm? đang nhả khói. + Hình 2: Cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng... + Hình 3: Ô nhiễm do chất thải ở nông thôn + Hình 4: Ô nhiễm do nhiều ô tô, xe máy.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đi lại xả khí thải và tung bụi... + Thế nào là không khí sạch, không + Không khí sạch là không khí trong suốt, khí bẩn? không màu, không mùi, không vị, chỉ - GV Kết luận: chứa khói bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người. + Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa 1 trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khẻo con người và các sinh vật khác. . Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí. * Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí. * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các - HS trao đổi theo nhóm 4. Trình bày câu hỏi: trước lớp, lớp trao đổi chung. + Nêu những nguyên nhân làm không + Do khí thải của các nhà máy; khói, khí khí bị ô nhiễm? độc, bụi, do các phương tiện ôtô thải ra; khí độc, vi khuẩn; do các rác thải sinh ra... + Nêu tác hại của không khí bị ô + Không khí bị ô nhiễm có hại cho sức nhiễm? khoẻ con người... * GDBVMT: Chúng ta phải xử lí các - HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung chất thải như thế nào để tránh ô nhiễm môi trường - Tổ chức cho học sinh liên hệ ở địa - HS liên hệ phương. - GV nhận xét, khen nhóm liên hệ tốt. * Kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm: - Do bụi: Bụi tự nhiên; bụi do hoạt động của con người... - Do khí độc: Sự lên men thối rữa của các sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy,... * GDBVMT: Chúng ta phải làm gì để - HS trả lời, lớp nhận xét bảo vệ bầu không khí IV. Củng cố, dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ của bài? (HS đọc- sgk- 79). - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 15 / 01 / 2016 Ngày giảng: Thứ ba 19 / 01 / 2016 Luyện từ và câu. Luyện tập về câu kể Ai làm gì? A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận CN,VN trong câu. 2.Kĩ năng: Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3.Thái độ: HS yêu thích môn học. B.Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ. - HS: VBT C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ. - Học thuộc lòng 3 câu tục ngữ BT 3/11. - Em thích câu tục ngữ nào ? Vì sao? - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập. - GV gắn các câu đã chuẩn bị lên bảng - Trao đổi theo nhóm 2 tìm câu kể Ai làm gì?. - 2, 3 HS nêu, lớp nhận xét, trao đổi.. Bài1: HS đọc yêu cầu và nội dung đoạn văn. - HS trao đổi và nêu câu kể Ai làm gì: - Câu : 3, 4, 5, 7 (HS đánh dấu trước câu kể trên bảng lớp). - GV bỏ những câu 1;2;6 trên bảng Bài 2. xuống. - HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc thầm từng câu, tự làm bài : - Xác định bộ phận CN-VN; đánh - 4 HS lên bảng làm, 1 số HS nêu miệng, dấu phân cách (/) 2 bộ phận. lớp nhận xét, trao đổi. - GV chốt câu đúng: Câu CN VN 3 Tàu chúng tôi buông leo trong vùng biển Trường Sa. 4 Một số chiến sĩ thả câu 5 Một số khác quây quần bên boong sau ca hát, thổi sáo. 7 Cá heo gọi nhau quây quần đến quanh tàu như để chia vui. - GV cùng HS làm rõ y/c đề bài: Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. - Đề bài yêu cầu gì? - Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, kể về công việc trực nhật của cả tổ em. - Đoạn văn phải có yêu cầu gì? - Có một số câu kể Ai làm gì?. - Y/c HS viết vào vở, 2 HS viết bảng - Lớp viết bài vào vở, 2 HS viết bảng phụ phụ - Trình bày: - Một số HS đọc bài làm, 2 HS gắn bảng phụ, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét chung, khen HS có bài viết hay. IV. Củng cố, dặn dò: - Khi tìm CN và VN trong câu kể ta thường đặt câu hỏi nào? - Nhận xét tiết học. Toán.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phân số và phép chia số tự nhiên A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết: Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên. 2. Kĩ năng: Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. 3. Thái độ: Chăm chỉ tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học: - GV, HS: Bộ đồ dùng dạy- học toán. C. Các hoạt động dạy-học: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: + Có một cái bánh cắt theo phần tô màu: Viết phân số biểu thị số phần cắt đi và số phần còn lại: - 2 học sinh lên bảng, lớp làm nháp, nhận xét chữa bài. - GV nhận xét chốt bài đúng, tuyên dương. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. a. Ví dụ. - VD1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em, mỗi em được mấy quả cam? 8 : 4 = 2 (quả cam) + Kết quả phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là - ...là một số tự nhiên. một số.. - VD2: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? 3 + Mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh? ... 4 cái bánh + Ta viết 3 : 4 = ? 3 : 4 = ( cái bánh) + Nhận xét gì? * Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia mẫu số là số chia. 2 + Ví dụ: 6:3=2; 4:4 =1; 2:3= 3 b. Thực hành. - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1 (108) 7 5 - Cho lớp viết bảng con; một số học sinh lên bảng chữa bài. 7:9= 9 5:8= 8 - Nhận xét, chốt bài đúng. (Lưu ý 6 1 học sinh cách viết) 6 : 19 = 19 1: 3 = 3 - Cho HS đọc yêu cầu, thực hiện Bài 2 (108) vào vở (theo mẫu). Một số HS lên bảng chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Chữa một số bài. - Nhận xét, chữa bài, chốt kq đúng.. 36 36 : 9 = 9 = 4; 0 0 : 5 = 5 = 0;. - (Cách làm tương tự như bài 2). - Yêu cầu HS làm bài vào vở.. Bài 3 (108). + Qua đó em có nhận xét gì?. - Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.. 6 1 6= 1 ;1= 1. 88 88 : 11 = 11 = 8; 7 7:7= 7 =1. 27 ; 27 = 1. 0 ;0= 1. 3 ;3= 1. IV. Củng cố, dặn dò. + Mẫu số có thể bằng 0 được không ? Vì sao? ( Không, vì không có phép chia cho số 0). Nhận xét tiết học. Chính tả. Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Đoạn văn nói về Đân-lớp, người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su. 2.Kĩ năng: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. Phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn: ch/tr; 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ trong giờ học. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS: VBT C. Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết : sản sinh; sắp - 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi xếp, bổ sung; sinh động...? nháp kiểm tra. - GV cùng HS nhận xét, trao đổi chốt từ viết đúng. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD nghe - viết. - Gọi HS đọc bài chính tả: - 1 HS đọc, lớp theo dõi. + Nêu nội dung đoạn văn? + Đoạn văn nói về Đân-lớp, người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su. - Lớp đọc thầm nêu những từ khó, dễ - HS đọc thầm và nêu. viết lẫn? - VD: Đân-lớp, Anh, XIX, 1880, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm,... - GV cho HS luyện viết các từ trên: - 1 số HS lên bảng viết, lớp viết nháp. đổi chéo nháp sửa cho nhau. - GV nhắc nhở HS trước khi viết bài. - GV đọc cho HS viết bài. - Lớp viết bài vào vở chính tả. - GV đọc toàn bài: - HS soát lại bài.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV thu chấm 5,6 bài. Nhận xét - Lớp đổi chéo kiểm tra bài của bạn. chung. 3. HD làm bài tập. - GV treo bảng phụ. Bài 2a. HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài. - Trình bày: - 1 số HS đọc bài, lớp nhận xét trao đổi bổ sung. - GV nhận xét chốt bài làm đúng: Thứ tự các từ điền đúng: Chuyền trong; chim; trẻ. (Làm tương tự) Bài 3a. HS làm bài vào vở, chữa bài. + Thứ tự từ điền: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình. IV. Củng cố, dặn dò: - Qua bài viết em thấy Đân-lớp là người như thế nào? Nhận xét tiết học. Kĩ thuật. Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa. B. Đồ dùng dạy - học. - GV: mẫu hạt giống, một số phân hoá học, phân vi sinh. - HS: C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: + Nêu phần ghi nhớ của bài? + Vì sao nên trồng nhiều rau, hoa? - 2,3 HS nêu - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. - Đọc nội dung sgk/ 46. - Cả lớp đọc thầm. + Kể tên những vật liệu thường được sử + Hạt giống dụng khi trồng rau, hoa? + Phân bón + Đất trồng + Nêu tác dụng của những vật liệu cần - HS nêu tác dụng lần lượt từng dụng thiết để gieo trồng rau, hoa? cụ. - GV chốt ý đúng kết hợp giới thiệu các dụng cụ đã chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Hoạt động 2: Dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - Đọc mục 2 sgk/ 47. + Tên các dụng cụ trồng rau, hoa? + Nêu cấu tạo và cách sử dụng từng vật liệu trên? - GV chốt ý đúng và giới thiệu vật thật.. - Cả lớp đọc thầm + Cuốc; Dầm xới; cào; vồ đập đất; bình tưới nước. - HS lần lượt nêu. - HS quan sát vật thật và nêu cấu tạo, công dụng của các dụng cụ.. - GV nhắc nhở HS sử dụng an toàn khi lao động có dùng các dụng cụ trên. - Tóm tắt nội dung chính của bài: - HS đọc phần ghi nhớ của bài. IV. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Luyện toán. Đơn vị đo diện tích A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về đơn diện tích km2, m2, dm2, cm2, mm2, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. 2. Kỹ năng: Củng cố giải toán có lời văn và đổi các đơn vị đo diện tích. 3. Thái độ: Chăm chỉ tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ - HS: Phiếu học tập C. Các hoạt động dạy- học I. Tổ chức. II. Bài cũ: - 2 HS điền số. 46 dm2 = 4600 cm2; 2300dm2 = 23 m2 - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung: - Yêu cầu HS làm trên phiếu trên Bài 142(25) Điền số vào chỗ chấm. nhóm 2, 2 nhóm gắn phiếu lên - Thực hiện vào PHT, đại diện các nhóm bảng. Nhận xét. chữa bài, nhận xét, bổ sung. 36m2 = 3600dm2 120dm2 = 12000cm2 + Củng cố đơn vị đo về cách 3km2 = 3000000m2 9m2 35dm2 = 935 dm2 chuyển đổi. 1km2 235m2 = 1000235m2 - Đổi phiếu kiểm tra - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Nêu Bài 143 (25) cách làm bài, lớp làm vào vở. 1 em - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài, nhận làm bảng phụ, chữa bài. xét. 93100cm2 = 931dm2 5000000m2 = 5km2 430dm2 = 4m2 30dm2 6300dm2 = 63m2 - Chốt kết quả đúng 1000325m2 = 1km2 325m2.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Đổi vở kiểm tra. - Gọi HS đọc bài toán. Nêu tóm tắt Bài 144 (SBT- 25) - HS làm bài vào vở, 1 HS làm - Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét, bổ sung. phiếu gắn bảng, chữa bài, chốt kết Bài giải: quả đúng Đổi 5 km = 5000 m Diện tích khu rừng đó là: 5000  1200 = 6000000 (m2) 6000000m2 = 6km2 Đáp số: 6km2 - Đổi vở iểm tra chéo - Dành cho HS khá - giỏi * Bài toán nâng cao - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài, nhận - Hướng dẫn HS làm vở, 1 HS chữa xét. bài. a. Tính nhanh biểu thức sau - GV, HS nhận xét chốt KQ đúng. (6 5 + 7 - 37)  (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10) = 0  (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10) = 0  A=0 - Nhận xét chữa bài, chốt kq đúng b. Tìm thành phần chưa biết 1125 : (319 - x) = 5 319 - x = 1125 : 5 319 - x = 225 x = 319 - 225 x = 94 Thử lại 1125 : (319 - 94) = 5 IV. Củng cố, dặn dò. - Củng cố tổng kết nội dung luyện tập. Nhận xét giờ học. Ngày soạn: 15 / 01 / 2016 Ngày giảng: Thứ tư 20 / 01 / 2016 Toán. Phân số và phép chia số tự nhiên (Tiếp theo) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Nhận biết được kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành phân số trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số. 2. Kỹ năng: Bước đầu biết so sánh phân số với 1. 3. Thái độ: Tự giác chăm chỉ trong học tập. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: BGĐT C. Các hoạt động dạy- học: I. Tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số? 7 : 8 ; 8 : 2 ; 35 : 7 ; 67 : 34; ... - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. a. VD1: GV đưa ra VD và hình vẽ trên màn hình + Đếm số phần cam Vân đã ăn?. - 2, 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp, trao đổi nhận xét.. + Mỗi hình tròn tượng trưng cho một quả cam. 5. + Vân đã ăn tất cả 4 quả cam. - HS suy nghĩ cách chia, tự chia trên mô hình và trả lời trước lớp.. b. VD 2: Chia đều 5 quả cam cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người? - Gọi HS nhận xét, trao đổi và đưa ra - Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng kết quả cuối cùng: nhau, rồi chia lần lượt từng phần cho mỗi người. Vậy mỗi người được 5 5 : 4 = 4 (quả cam). c. Nhận xét:. 5. + Từ đó em có nhận xét gì ( 4 quả cam so với 1 quả cam) + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó ...? + Phân số có tử số bằng mẫu số và phân số có TS bé hơn MS thì ntn? d. Thực hành: - Yêu cầu HS tự làm bài. Nêu miệng kết quả. - Nhận xét chung. - Tổ chức cho HS trao đổi nhóm 2 quan sát hình SGK, nêu miệng - Trình bày: - GV chốt bài đúng:. 5 quả cam nhiều hơn 1 quả cam. 4. + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1. - TS = MS thì PS = 1; - TS < MS thì PS < 1. Bài 1 (110) - HS đọc yc và làm bài vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài. Lớp nêu miệng, nx trao đổi. 9 : 7 = ; 8 : 5 = ; 19 : 11 = ... Bài 2 (110) - H trao đổi đưa ra kết luận chung. - Các nhóm nêu miệng, lớp nhận xét. 7. + Phân số 6 chỉ phần đã tô màu của hình 1 7 + Phân số 12 chỉ phần đã tô màu của hình 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả đúng.. Bài 3 (110) - HS đọc yêu cầu. - Lớp làm bài. 3 HS lên bảng chữa bài. 3 6. 9. + Phân số bé hơn 1: 4 ; 10 ; 14 + Phân số bằng 1:. 24 24.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 7 19. + Phân số lớn hơn 1: 5 ; 17 IV. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Tập đọc. Trống đồng Đông Sơn A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam. 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự hào, ca ngợi. 3.Thái độ: Yêu thích và có ý thức giữ gìn các di sản văn hoá. B.Đồ dùng dạy - học: - GV: BGĐT, bảng phụ - HS: SGK C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc truyện Bốn anh tài, trả - 2 HS đọc nối tiếp. Lớp nhận xét. lời câu hỏi về nội dung? - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Gọi HS dọc toàn bài. - 1 HS khá đọc. Lớp theo dõi. - GV tóm tắt nội dung và định hướng cách đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - Chia đoạn? - 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...hươu nai có gạc. Đ2: Đoạn còn lại. - Đọc nối tiếp: 2 lần. - 2 HS đọc /1 lần + Lần 1: đọc kết hợp sửa phát âm. - 2 HS đọc + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 2 HS khác. - HD cách đọc từng đoạn - HS lắng nghe. - Cho HS luyện đọc nhóm 2 - Từng cặp luyện đọc. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - GV nhận xét đọc đúng và đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1, trao đổi trả lời: - Cả lớp đọc thầm. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng + Trống đồng Đông Sơn đa dạng về hình như thế nào? dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Hoa văn trên mặt trống được tả + Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều như thế nào? cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ cồng nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc... - Nêu ý chính đoạn 1? * Ý đoạn 1: Sự đa dạng và cách sắp xếp hoa văn của trống đồng Đông Sơn. - Y/c HS đọc thầm đoạn 2, TLCH - Đọc thầm đoạn còn lại, trao đổi: + Nổi bật trên hoa văn trống đồng là + Là hình ảnh con người hòa với thiên gì? nhiên. + Những hoạt động nào của con + Những hoạt động của con người được người được miêu tả trên trống đồng? miêu tả trên trống đồng là: lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương,... + Vì sao có thể nói hình ảnh con +Vì những hình ảnh về hoạt động của con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên văn trống đồng? hoa văn.... - Nêu ý chính đoạn 2: * Ý đoạn 2: Hình ảnh con người lao động hoà mình với thiên nhiên, làm chủ thiên nhiên. + Vì sao trống đồng là hình ảnh tự + Vì trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa hào chính đáng của người Việt văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá Nam? phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa... - Nội dung chính của bài: * Nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam. - Gắn bảng nội dung bài - 2 HS đọc lại nội dung bài. c. Đọc diễn cảm. - Gọi HS nối tiếp bài: - 2 HS đọc. + Nêu cách đọc bài? - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng tự hào. Nhấn giọng: chính đáng, hết sức phong phú, nổi bật, đa dạng, lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, thuần hậu, hiền hoà, nhân bản,... - Luyên đọc diễn cảm: Đoạn từ nổi bật...sâu sắc. - GV đọc mẫu: - HS nghe, nêu cách đọc. - Cho HS luyện đọc nhóm 2 - Luyện đọc theo cặp: - Tổ chức thi đọc diễn cảm - HS thi đọc: - GV nhận xét chung, khen HS đọc tốt. IV. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung chính của bài? Nêu cách đọc đoạn 2. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tập làm văn. Miêu tả đồ vật (Kiểm tra viết) A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về văn miêu tả đồ vật. 2. Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu đề, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, rõ ý. 3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ kiểm tra. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ đề bài - HS : Vở C. Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II. Bài cũ: - Nêu cấu trúc một bài văn miêu tả đồ vật? - Nhận xét, đánh giá. III.Bài mới: 1. Đề bài: GV gắn bảng phụ cả 4 đề bài trong sgk lên bảng lớp. - GV đưa dàn ý chung lên bảng lớp. - HS đọc chọn 1 trong 4 đề bài để làm. - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài: Nháp dàn ý...Kết bài cách mở rộng. - HS viết bài. IV. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết kiểm tra. Luyện đọc. Luyện đọc các bài tuần 19 A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa các bài tập đoc học tuần 19 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng các từ, tiếng khó. Đọc ngắt nghỉ câu đúng sau các dấu câu, giữa các cụng từ dài. Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm toàn bài. 3.Thái độ:GDHS sống trung thực, đoàn kết, biết giúp đỡ yêu thương mọi người. B. Đồ dùng dạy học: - GV : Phiếu ghi tên bài đọc - HS: SGK C. Hoạt động dạy- học: I.Tổ chức: HS hát II. Bài cũ: - 2HS đọc thuộc lòng bài: Chuyện cổ tích về loài người - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng 2. Nội dung: a. Luyện đọc: - Y/c HS nêu tên các bài đọc tuần + Bốn anh tài 19 + Chuyện cổ tích về loài người.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn bài -Y/c luyện đọc theo cặp. - Gọi HS rút thăm đọc bài. - GV nhận xét, đánh giá - Y/c HS trao đổi theo cặp, tìm hiểu nội dung bài. - Đại diện một số cặp trình bày ý kiến. - GV nhận xét, bổ sung.. - HS lên bảng bốc thăm bài đọc, đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài. b. Tìm hiểu nội dung: Bài: Bốn anh tài Nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. Bài: Chuyện cổ tích về loài người: Nội dung: Mọi vật sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.. IV. Củng cố, dặn dò: - Qua 2 bài tập đọc em rút ra bài học gì cho bản thân? - HS nhắc lại nội dung 2 bài tập đọc - GV nhận xét tiết học. Ngày soạn: 15 / 01 / 2016 Ngày giảng: Thứ năm 21 / 01 / 2016 Toán. Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số; đọc viết phân số; quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. 2. Kỹ năng: Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác (trường hợp đơn giản). 3. Thái độ: Tự giác chăm chỉ trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ bài 3 - HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 1/ 110. - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. - GV viết các số lên bảng Bài 1 (110) - Gọi HS lần lượt đọc các số. - HS đọc từng số đo đại lượng. - GV nhận xét, chốt ý đúng. - Nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài 2 (110) - GV đọc các phân số - 1 HS viết bảng lớp, lớp làm bài vào bảng - Gv nhận xét , chữa bài. con. Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1 6 18 72 ; ; ; 4 10 85 100. - GV chấm đúng, sai, cùng hs nx, chữa bài.. Bài 3, 4 (110) - Đọc yêu cầu bài tập. Hs làm bài vào vở , 1 HS lên bảng chữa bài. 8 14 32 0 1 ; ; ; ; 1 1 1 1 1 1 + Phân số bé hơn 1: 2 1 + Phân số bằng 1: 1 4 + Phân số lớn hơn 1: 3. - GV vẽ hình lên bảng lớp. - Cho học sinh trao đổi nhóm 2 và nêu cách làm bài. - Chốt bài làm đúng.. - Đổi vở kiểm tra Bài 5(110) - HS trao đổi nhóm 2, làm bài vào SGK. 2 HS lên bảng chữa bài, các nhóm đổi sách kiểm tra. 3 a. CP = 4 CD 1 PD = 4 CD. 2 b. MO = 5 MN 3 ON = 5 MN. IV. Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao. 2. Kĩ năng: Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.Vận dụng làm bài tập. 3.Thái độ: Năng tập luyện để có sức khoẻ học tập tốt. B.Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ - HS: VBT C. Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn bài tập 3 sgk /19? - 2,3 HS đọc. Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2.HD làm bài tập. Bài 1. HS đọc nội dung bài tập 1. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 2: - HS thảo luận nhóm 2, làm vào VBT, 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gọi HS trình bày: - GV nhận xét chung chốt từ đúng:. - Gọi HS nêu y/c bài - Cho HS làm bài vào vở - GV chốt ghi bảng một số môn thể thao: - Gọi HS nêu y/c bài - Cho HS làm bài vào vở. nhóm làm phiếu - Gắn phiếu, lớp nhận xét, bổ sung a. tập thể dục; đi bộ; chạy; chơi thể thao; du lịch; nghỉ mát; giải trí; an dưỡng;... b. Vạm vỡ; lực lưỡng; cân đối; rắn rỏi; rắn chắc; săn chắc; chắc nịch; dẻo dai; nhanh nhẹn;... Bài 2: Kể tên các môn thể thao mà em biết - HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài vào vở. - Lần lượt h/s nêu, lớp nhận xét, bổ sung. VD: Bóng đá, bóng chuyền, chạy, nhảy cao, bơi, đua môtô, cờ vua, cờ tướng, nhảy ngựa,... Bài 3. - HS làm bài vào vở, nêu miệng: a. Khoẻ như voi (Trâu; hùm; ...) b. Nhanh như cắt ( gió; chớp; điện; sóc; ...) - HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - Cho HS giải thích ghĩa của các câu thành ngữ - Gọi HS đọc câu tục ngữ Bài 4. - Y/c HS thảo luận nhóm 2 - HS trao đổi theo nhóm 2, trả lời. + Câu tục ngữ này nói lên điều gì? + Có sức khỏe thì sống sung sướng như - GV nhận xét bổ sung chốt lại ý tiên. Không có sức khỏe thì lo lắng về đúng: nhiều thứ. IV. Củng cố, dặn dò: - Qua tiết học em rút ra kết luận gì? - Nhận xét tiết học. Hướng dẫn tự học Luyện Toán:. Luyện tập chung A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố cách đọc, viết phân số. 2. Kỹ năng: Biết làm bài tập về phân số. 3. Thái độ: Tự giác chăm chỉ trong giờ ôn luyện. B. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ - HS: VBT C. Các hoạt động dạy- học I. Tổ chức: II. Bài cũ: - Nêu tính chất cơ bản của phân số? - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 3 (15) VBT: Viết vào ô trống theo mẫu. - Y/c HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng phụ - Củng cố cách đọc, viết phân số.. - HS làm bài vào VBT Viết. - Cho HS đọc yêu cầu bài - Thảo luận nhóm 2 viết phân số ra bảng con - Nhận xét chốt kq đúng.. 7 9 6 11 5 12 4 15. Đọc. Bảy phần chín Sáu phần mười một Năm phần mười hai Bốn phần mười năm. Bài 4 (15) VBT - Thực hiện vào bảng con, chữa bài, nhận xét. - Viết các phân số có mẫu số bằng 5, có tử số lớn hơn không bé hơn mẫu 1 2 3 4 5,5 ,5,5. - GV đọc phép chia, Cho HS viết bảng con - Gọi 1 HS làm bảng lớp - Nhận xét chữa bài - Cho HS đọc yêu cầu, tóm tắt bài - Y/c HS làm bài vào vở - Nhận xét chữa bài, chốt kq đúng. Bài 1(16) VBT Viết thương dưới dạng phân số( theo mẫu). + Củng cố về phân số và phép chia số tự nhiên. 6 6 : 5 = 5 (m) 6 Đáp số 5 mét vải. 3 5 7 3 : 8 = 8 ; 5 : 11 = 11 ; 7 : 10 = 10. Bài 2 (17) - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp Bài giải Mỗi áo trẻ em may hết số mét vải là. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi HS khá giỏi giải thích về phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1. Bài 3 (17): Điền dấu >, <, =. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS thảo luận nhóm 2, nêu cách tính. Làm bài vào PHT theo nhóm đại diện các nhóm chữa bài, nhận xét, bổ sung.. Bài 78 ( 29- SNC) - Đổi: 40 m = 400 dm; 30 m = 300 dm - Số khóm lúa dọc theo chiều dài, chiều rộng đều là trường hợp trồng cây trên đường thẳng, không trồng cây ở hai đầu. Số khóm lúa dọc theo chiều dài ruộng là: 400 : 2 - 1 = 199 (khóm) Số hàng mỗi hàng có199 khóm lúa là: 300 : 2 - 1= 149 (hàng) Số khóm lúa trên ruộng nhà Nam là:. - Chữa bài, chốt kq đúng.. 4 5 <1; 8 7 >1;. 6 6 =1; 21 22 < 1 ;. 11 9 >1; 9 11 < 1.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 199  149 = 29 651 (khóm) IV. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. Nhận xét giờ học Ôn Luyện từ và câu (2 tiết). Ôn tập: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? A Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu cấu tạo và bộ phận chủ ngữ trong câu kể ai làm gì? 2.Kĩ năng: Thực hành xác định chủ ngữ trong câu kể ai làm gì? Đặt câu nhanh, đúng ngữ pháp. 3.Thái độ: Có ý thức học tập tốt. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS : PHT C. Hoạt động dạy - học: I. Tổ chức: II. Bài cũ: - Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì? do loại từ ngữ nào tạo thành? Cho ví dụ. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. 2. Nội dung: - Gọi HS nêu yêu cầu bài Bài 1: - Gọi HS nêu ý kiến - HS trả lời miệng - GV nhận xét, chốt lại ý đúng Đâu là bộ phận chủ ngữ của câu : “Chim đậu chen nhau trắng xóa trên những đầu cây mắm, cây chà là” a. Chim b. Chim đậu c. Chim đậu chen nhau Đáp án: a. Chim -Y/c HS làm bài vào vở. Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm - 4 HS nối tiếp lên bảng làm bài, lớp - HS đọc yêu cầu và nội dung bài sung a. Cả lớp em làm vệ sinh sân trường. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng b. Đêm giao thừa, cả nhà em trò chuyện và xem cầu truyền hình ở phòng khách. c. Cô giáo em đang giảng bài. d. Sáng sáng, em tập thể dục. - Cho 1 HS làm bài vào PHT Bài 3: HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Nhận xét chữa bài trên PHT - HS làm bài vào vở - Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc bài - Viết 1 đoạn văn từ 5-7 câu nói về hoạt - GV nhận xét, tuyên dương HS làm động của mỗi người trong gia đình em vào bài tốt ngày nghỉ cuối tuần IV. Củng cố, dặn dò: - Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì trả lời cho câu hỏi nào? - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn: 15 / 01 / 2016 Ngày giảng: Thứ sáu 22 / 01 / 2016 Toán. Phân số bằng nhau A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh:Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số. Nhận ra sự bằng nhau của hai phân số. 2. Kỹ năng: Làm các bài tập thành thạo. 3. Thái độ: Tích cực tự giác trong giờ học. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ - HS: SGK C. Các hoạt động dạy- học. I. Tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. + Viết 2 phân số bằng 1; bé hơn 1; lớn hơn 1? - 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. - GV cho HS lấy hai băng giấy : - HS lấy 2 băng giấy bằng nhau. - GV cho HS thao tác trên 2 băng - Băng giấy thứ nhất chia thành 4 phần bằng giấy: nhau, tô màu 3 phần. + Tô màu bao nhiêu phần bằng 3 nhau của băng giấy? + Tô màu 4 băng giấy + Làm tương tự băng giấy 2:. - Chia thành 8 phần bằng nhau và tô màu 6 6. phần được phần tô màu là 8 băng giấy. + So sánh 2 phần tô màu của 2 băng giấy ? + Từ đó so sánh 2 phân số:. + Bằng nhau:. + Nêu kết luận? - GV gắn bảng phụ kết luận 3. Thực hành: - Cho HS viết số thích hợp vào ô trống.. - HS nêu kết luận - 2 HS đọc Bài 1 (112) - HS làm bài vào SGK. - Một số học sinh lên bảng chữa bài.. 3 + Phân số 4 có TS và MS nhân 6 với mấy để có được phân số 8 ?. + Bằng nhau.. 3 3×2 6 = = ; 4 4 ×2 8. 6 6 :2 3 = = 8 8:2 4.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Trình bày: - Gv nhận xét chốt bài làm đúng. - Nhiều HS nêu miệng kết quả bài làm. Lớp nx, trao đổi. 6 ; a. 15. 8 ; 14. 12 3 3 ; ; 24 3 7 ;. 4 3 7 12 ; ; ; b. 6 10 4 16. Bài 2 (112): Tính và so sánh kết quả: - Yêu cầu HS làm bài vào vở 1 em - Thực hiện vào vở, 1 em làm vào bảng phụ, làm bảng phụ, chữa bài. chữa bài nhận xét, bổ sung. - GV chấm đúng sai, nhận xét. a. 18 : 3 = 6; (18  4) : (3  4)= 72:12=6 b. 81: 9 = 9; (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9 + Từ đó nêu nhận xét? + Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với (cho) cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài, làm bài Bài 3 (112): Viết số thích hợp vào ô trống: vào vở. 2 Hs lên bảng chữa bài. - Làm bài vào vở. 2 Hs lên bảng chữa bài. 50 10 2 3 6 9 12 - GV nhận xét. ; ; ; ; ; a. b. 75 15 3. 5. 10 15 20. IV. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học Tập làm văn. Luyện tập giới thiệu địa phương A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống. 3.Thái độ: Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK - HS: SGK C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức: II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn: - 1 HS đọc to, lớp theo dõi. - Đọc thầm bài và trả lời? - Cả lớp. + Bài văn giới thiệu đổi mới của địa + ...xã Vĩnh Sơn, Huyện Vĩnh Thạch, Bình phương nào? Định, là xã nghèo đói quanh năm, khó khăn nhất huyện. + Kể lại những nét đổi mới nói trên: - Lần lượt HS kể: ...biết trồng lúa nước 2 vụ/ năm; nghề nuôi cá phát triển; đời sống người dân cải thiện....

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Lập dàn ý vắn tắt?. - HS lập nháp, trình bày, lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét dán dàn ý đã cho lên - HS đọc lại. bảng. + Mở bài: + Giới thiệu những đổi mới ở địa phương + Thân bài: + Giới thiệu chung về điạ phương em sinh + Kết bài: sống. + Nêu kết qủa đổi mới, cảm nghĩ của em. Bài 2. - Đọc yêu cầu đề bài, xác định y/c đề. - GV nhắc nhở h/s chọn những đổi - H/s tiếp nối nhau giới thiệu nội dung mới em ấn tượng nhất...hoặc giới chọn:... thiệu mơ ước đổi mới... - Yêu cầu HS thực hành giới thiệu - Cả lớp thực hành. nhóm 2 - Tổ chức cho HS thi giới thiệu : - Cá nhân, nhóm. - GV khen HS giới thiệu tốt. - HS nhận xét, trao đổi bổ sung. - Cho HS quan sát tranh minh họa đổi mới của địa phương. IV. Củng cố, dặn dò: - Em giới thiệu những gì về địa phương em? - Nhận xét tiết học. Khoa học. Bảo vệ bầu không khí trong sạch A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong và sạch. 2. Kỹ năng: GDBVMT: Nêu được các biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí, giảm khí thải, bảo vệ và trồng rừng. 3. Thái độ: GDBVMT: HS có ý thức bảo vệ môi trường không khí. B. Đồ dùng dạy - học. - GV: BGĐT - HS: SGK C. Các hoạt động dạy - học. I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ. - Nêu những nguyên nhân và tác hại của không khí bị ô nhiễm? - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung a, Hoạt động : Những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Tổ chức cho hs quan sát tranh trên màn hình, thảo luận nhóm 2: + Chỉ vào từng hình nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí? - Gọi HS trình bày: - Nhận xét chung chốt ý đúng.. - Quan sát theo cặp, thảo luận. + Hình 1: Các bạn làm vệ sinh để lớp học tránh bụi + Hình 2: Vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh bốc ra mùi hôi thối và khí độc + Hình 3: Nấu ăn bằng bếp cải tiến tiết kiệm củi; khói và khí thải theo ống bay lên cao, tránh cho người đun bếp hít phải. + Hình 4: Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí độc hại. + Hình 5: Trường học phải có nhà vệ sinh hợp quy cách giúp HS đi vệ sinh đúng nơi quy định và không gây ô nhiễm môi trường. + Hình 6: Thu gom rác ở thành phố làm đường sạch đẹp, tránh bị ô nhiễm môi trường. + Hình 7: Trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để giữ bầu không khí trong sạch. - Đại diện các cặp nêu, lớp nhận xét - HS iên hệ bản thân, gia đình và địa phương để trả lời.. - Cho HS liên hệ thực tế: + Em hãy nêu các cách để bảo vệ bầu không khí trong sạch? * Kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách: + Thu gom và sử lý rác, phân hợp lí. + Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu của nhà máy, giảm khí đun bếp,... + Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành.... b. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Mục tiêu: Bản thân học sinh tham gia bảo vệ bầu không khí trong… cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS hoạt động theo - HS thực hiện theo nhóm 4. nhóm 4: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu - Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh. không khí trong sạch - Nhóm trưởng phân công từng thành viên trong nhóm vẽ, viết từng phần. - Bước 1: Thực hành vẽ tranh. - Bước 2: Các nhóm treo sản phẩm của - Gọi HS trình bày, GV nhận xét, nhóm mình. khen nhóm có nội dung trình bày - Bước 3: Trình bày và đánh giá. phong phú. - Đại diện nhóm nêu ý tưởng của nhóm mình, lớp nhận xét trao đổi bổ sung. + Cần có những biện pháp tích cực - 1 vài HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. nào để bảo vệ bầu không khí trong lành? IV. Củng cố, dặn dò: - Nêu mục bạn cần biết? ( HS nêu)..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS giữ gìn nhà cửa, sân trường sạch sẽ, chăm sóc cây xanh ở nhà và ở trường. Luyện Toán. Diện tích hình bình hành A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về đặc điểm của hình bình hành, cách tính diện tích hình bình hành 2. Kỹ năng: Áp dụng làm đúng các bài tập 3. Thái độ: Chăm chỉ tự giác trong giờ ôn luyện. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ - HS: Vở, SBT C. Các hoạt động dạy- học I. Tổ chức: II. Bài cũ: - Nêu quy tắc tính diện tích hình bình hành. - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. Bài 149/SBT: Đúng ghi Đ, sai ghi S - Cho hs làm bài vào SBT, 1 HS làm - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài, nhận bảng phụ, chữa bài, nhận xét, bổ sung xét, bổ sung. A. D. - Nhận xét chốt kq đúng.. - Gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS phân tích tóm tắt, làm bài vào vở. 1 HS làm bảng lớp - Nhận xét chốt bài làm đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Nêu cách làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, nối tiếp đọc bài giải của mình, 1 em lên bảng chữa bài.. B. C. a. AB song song với CD Đ b. AB vuông góc với CD S c. AB = DC và AD = BC Đ d. AB = BC = CD = DA S Bài 155/SBT Diện tích của các hình bình hành là: a. 50  60 =3000 (cm2) b. 3 dm = 30 cm 7  30 = 210 (cm2) c. 1 m = 10 dm 8  10 = 80 (dm2) d. 2 m = 20 dm 62  20 = 1240 (dm2) Bài 157/SBT - HS làm bài cá nhân, chữa bài, nhận xét, bổ sung. Bài giải Độ dài cạnh khu rừng hình bình hành là:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhận xét, chốt kết quả đúng. 500  2 = 1000 (m) Diện tích khu rừng đó là: 1000  500 = 500 000 (m2) Đáp số: 500 000 (m2). IV. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Giáo dục tập thể. Sinh hoạt lớp A. Mục tiêu. - Nhận xét ưu, khuyết điểm tuần 19 - Có kế hoạch tuần sau. - Rèn kỹ năng sống bài 3: B. Nội dung. 1. Lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần. 2. Ý kiến bổ sung của cá nhân các tổ. 3. GV chủ nhiệm nhận xét, bổ sung. * Hạnh kiểm: Duy trì tốt nền nếp của nhà trường. Thực hiện tốt ATGT. Có ý thức tổ chức kỷ luật. Đoàn kết giúp đỡ bạn. * Học tập: Đi học chuyên cần đúng giờ. Có chuẩn bị đồ dùng sách vở cho HK II. Ghi chép bài theo quy định. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu. Nhiều em có tiến bộ. * Các hoạt động khác: Tham gia các hoạt động tập thể đầy đủ, có chất lượng. Vệ sinh cá nhân, khu vực chuyên sạch sẽ. 4. Phương hướng tuần sau: + Tiếp tục ổn định nền nếp học tập. + Đồ dùng sách vở đầy đủ, bọc đúng quy định. + Tiếp tục cho hs luyện viết chữ đẹp. + Thi đua CM ngày thành lập Đảng. Thực hiện ATGT tốt 5. Học kĩ năng sống: Bài tập 1, 2, bài 3.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×