Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.83 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2017 Buổi chiều(Lớp 3B) Tiết 1. LUYỆN VIẾT. Bài 25 I. Mục tiêu tiết học: - HS luyện viết đẹp đoạn văn, trình bày sạch sẽ, rõ ràng, viết đúng chính tả. -HS hoàn thành bài viết đầy đủ, luyện viết câu, chính tả, viết theo mẫu trang viết kiểu chữ viết đứng, nét đều. -GD học sinh ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị: - Chữ hoa mẫu. - Vở luyện viết. III. Hoạt động dạy học, chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở, đồ dùng hs. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn. b. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện viết: - học sinh đọc đoạn văn 3 lượt. -Hai, ba HS đọc bài luyện viết. HS phát biểu. -GV hỏi HS: Bài học hôm nay là bài nào?. GV nêu ý nghĩa đoạn văn. HS lắng nghe. -HS phát biểu, cả lớp bổ sung ngắn gọn. -GV kết luận - HS nêu kỹ thuật viết. HS phát biểu cá nhân *Hoạt động 2: HS viết bài : -GV nhắc học sinh ngồi viết ngay ngắn. HS quan sát và lắng nghe. -HS viết bài vào vở luyện viết. -GV nhận xét bài và nhận xét lỗi chung. HS viết bài nắn nót. -GV tuyên dương những bài HS viết đẹp. 3. Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại lỗi sai và hướng khắc phục của mình. - Nhận xét tiết học. Tiết 2. ----------------------------------------------------------TOÁN*. Ôn: Thực hành xem đồng hồ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I.Mục tiêu tiết học: - Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian) - Biết xem đồng hồ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). - Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. II. Chuẩn bị: -Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. - Vở ôn tập. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Một em đäc đề bài 1. - Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu - Cả lớp tự làm bài. các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ động đó rồi trả lời các câu hỏi. sung: - Gọi HS nêu kết quả. + An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút - Giáo viên nhận xét đánh giá. + Đến trường lúc 7 giờ 12 phút + Học bài lúc 10 giờ 24 phút + Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút Bài 2: + Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Một em đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp tự làm bài. - Mời học sinh nêu kết quả. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ - Giáo viên nhận xét đánh giá. sung: + Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: H – B; I – A; K – C ; L – G ; M – D; Bài 3: N – E. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Một em đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa - Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: bài. - 2HS nêu số giờ. 3. Củng cố - dặn dò - GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc. - Về nhà tập xem đồng hồ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3. TIẾNG VIỆT*. Luyện đọc: Ngày hội rừng xanh.. I,Mục tiêu tiết học: Đọc đúng các từ ngữ : nổi mõ, vòng quanh, gảy đàn, lĩnh xướng, diễn ảo thuật. đu quay … - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : miêu tả hoạt động của các con vật và sự vật trong Ngày hội rừng xanh thật sinh động, đáng yêu. - Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên. II . Chuẩn bị: - Tranh, ảnh minh hoạ bài thơ trong SGK . - SHK. III . Hoạt động dạy học chủ yếu: 1,Kiểm tra bài cũ : -3 HS đọc bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên” - 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi. - GV, hs nhận xét. 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Luyện đọc : - 3 HS nhắc lại - GV đọc diễn cảm bài thơ : - Đọc từng câu Lớp lắng nghe - Hướng dẫn luyện đọc từ khó - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ Đọc từng khổ thơ trước lớp : trong bài. + GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng tự nhiên - 3 HS đọc chú giải cuối bài và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ trong + Giúp các em hiểu một số từ ngữ mới trong nhóm. từng khổ thơ (ở cuối bài) - 2 HS thi đọc cả bài -Đọc từng đoạn trong nhóm . - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc cho đúng . -1 HS đọc cả bài. Cả lớp thầm *Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật trong ngày hội rừng xanh ? – Cả lớp đọc thầm.và trả lời + Các sự vật cùng tham gia vào ngày hội như thế nào ? Hs trả lời GV : các con vật, sự vật trong bài thơ được Hs khác bổ sung nhân hoá, có những đặc điểm hành động như con người. - HS suy nghĩ và trả lời – có thể + Hãy cho biết em thích hình ảnh nhân hoá nào thích bất cứ hình ảnh nào và giải nhất ? giải thích vì sao em thích hình ảnh đó ? thích vì sao em thích hình ảnh đó. *Hoạt động 3:Luyện đọc lại : - GV đọc diễn cảm bài thơ : - 2 HS đọc bài thơ - HD HS đọc thuộc lòng bài thơ tại lớp - HS đọc thuộc khổ thơ. - GV và lớp nhận xét . - 2 HS đại diện 2 dãy thi đọc thuộc 3. Củng cố - dặn dò : bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV hỏi lại bài. Buổi sáng(Lớp 3A) Tiết 1. - Lớp theo dõi nhận xét – bình chon cá nhân đọc hay nhất.. Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2017 TẬP ĐỌC. Hội đua voi ở Tây Nguyên I,Mục tiêu tiết học: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu được nội dung bài :Bµi v¨n t¶ vµ kÓ l¹i héi ®ua voi ë T©y Nguyªn, cho thÊy nÐt độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.(trả lời đợc các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục học sisnh yêu vẻ đẹp truyền thống của các dân tộc anh em. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK, Thêm ảnh chụp hoặc vẽ về voi. - SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện “ Hội vật”. - Hai em tiếp nối kể lại câu chuyện“ Hội vật “. - Nhận xét.. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài mới:. - Lớp theo dõi giới thiệu.. *Hoạt động 1: Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.. Cho học sinh quan sát tranh minh họa. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Hướng dẫn HS đọc từ khó: Man-gát.. - Nối tiếp nhau đọc từng câu.. - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.. - Luyện đọc các từ khó ở mục A.. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.. - Đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện.. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – SGK.. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.. - Lớp đọc đồng thanh cả bài.. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1.. *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:. + Mười con voi dàn hàng ngang trước.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1. + Tìm những chi tiết tả công việv chuẩn bị cho cuộc đua ? -Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2. + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương ?. + Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt khen ngợi chúng.. - Giáo viên kết luận. *Hoạt động 3: Luyện đọc lại:. - Lắng nghe giáo viên đọc.. - Đọc diễn cảm đoạn 2. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn.. - Ba em thi đọc đoạn 2. - Hai em thi đọc cả bài.. - Mời 2HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. -Qua bài đọc em hiểu gì ?. -Học sinh đọc thầm đoạn 2. + Chiêng trống vừa nổi lên 10 con voi lao đầu hăng máu phóng như bay bụi cuốn mù mịt.. .. + Cuộc đua diễn ra như thế nào ?. 3. Củng cố - dặn dò:. vạch xuất phát, mỗi con voi có 2 người ăn mặc đẹp ngồi trên lưng, …. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất sôi nổi và thú vị, đó là nÐt đéc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên.. - Về nhà luyện đọc lại bài. --------------------------------------------Tiết 2 LUYỆN VIẾT. Bài 25 Tiết 3. (Đã soạn ở tiết 1. thứ hai ngày 27.2.2017) ----------------------------------------------------TOÁN. T122. Bài toán liên quan đến rút về đơn vị I. Mục tiêu tiết học: - Học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Hs làm được các bài toán về rút về đơn vị. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. - VBT. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một em lên bảng làm BT3. - Nhận xét. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài:. - Một học sinh lên bảng làm bài tập 3. - Cả lớp theo dõi nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b. Bài mới: * Hướng dẫn giải bài toán 1. - Nêu bài toán. - Gọi HS đọc lại bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít mật ong ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp. - Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét chữa bài. * Hướng dẫn giải bài toán 2: - Hướng dẫn lập kế hoạch giải bài toán + Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn tìm một can ta làm phép tính gì ? + Biết 1 can 5 lít mật ong, vậy muốn biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm thế nào ? + Vậy khi giải “Bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị” ta thực hiện qua mấy bước ? Đó là những bước nào ? * Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu tự làm và chữa bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở ktra. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 - Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt bài. - Ghi bảng tóm tắt. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: (gv Tổ chức trò chơi) - Mời một học sinh đọc đề bài. - Cho HS lấy 8 hình tam giác rồi tự sắp xếp thành hình như trong SGK. - Theo dõi nhận xét, biểu dương những em xếp đúng, nhanh. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện. - 2 em đọc lại bài toán. + Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. + Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít mật ong. + Lấy số mật ong có tất cả chia 7 can. - Lớp cùng thực hiện giải bài toán để tìm kết quả. - 1 em trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung. Giải: Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 ( lít ) ĐS: 5 lít. + Làm phép tính chia: lấy 35 : 7 = 5 (lít) + Làm phép tính nhân: 5 x 2 = 10 ( lít ) + Thực hiện qua 2 bước: Bước 1: Tìm giá trị một phần. Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. - Một em nêu đề bài. - Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung.. 2 em đọc. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. - Một em đọc yêu cầu bài. - Cả lớp tự xếp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> giải “Bài toán liên quan đến việc rút về - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài đơn vị”. -Về nhà học và làm bài tập số 4 còn lại - Về nhà xem lại các bài toán đã làm. --------------------------------------------------Tiết 4 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Động vật I. Mục tiêu tiết học: - Biết cơ thể động vật gồm 3phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thớc, cấu tạo ngoài. - Nêu đợc ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con ngời. Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ đợc các bộ phận bên ngoài của một số động vật. *BVMT: -Hs nhận biết được sự đa dạng và phong phú của các loài động vật, biết được vai trò quan trọng của chúng với con người. Có ý thức bảo vệ môi trường sống của các loài động vật. -Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên. II. Chuẩn bị: -Các hình trong SGK trang 94, 95. Phiếu BT. - Sưu tầm hình ảnh các loài động vật. III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “ Quả“. -2HS trả lời câu hỏi:. - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.. + Nêu đặc điểm của quả.. - Nhận xét đánh giá.. + Nêu ích lợi của quả.. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài:. -Lớp theo dõi.. b) Khai thác: * Hoạt động 1:. Quan sát và thảo luận.. Bước 1 : thảo luận theo nhóm -Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 94, 95 và các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:. -Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu.. + Bạn có nhận xét về hình dáng, kích thước của các con vật ? + Chỉ ra các bộ phận của con vật ? + Chọn một số con vật trong hình chỉ ra sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo bên ngoài ?. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bước 2 :. Làm việc cả lớp. quả thảo luận.. - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. Bước 1: - Chia lớp thành 3 nhóm.. - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn vẽ và tô màu 1 con vật mà mình thích, ghi chú tên con vật và các bộ phận của cơ thể trên hình vẽ. Sau đó cả trình bày trên một tờ giấy lớn.. - Yêu cầu mỗi em vẽ một con vật mà em yêu thích rồi viết lời ghi chú bên dưới. Sau đó cả nhóm dán tất cả các hình vẽ vào một tờ giấy lớn. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp. Bước 2: - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm lên chỉ vào bảng giới thiệu trước lớp về đặc điểm tên gọi từng loại động vật.. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. -HS tham gia chơi TC.. - Nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi TC “Đố bạn con gì?” - Về nhà học bài và xem trước bài mới.. Buổi sáng Tiết 1(Lớp 3D). Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2017 TOÁN. Tiết 123. Luyện tập I. Mục tiêu tiết học: - BiÕt giải bµi toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị“, tính chu vi hình chữ nhật. - Học sinh làm được các bài tập về rút về đơn vị. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Phiếu BT - SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết - 2HS lên bảng làm bài. trước. - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Bài mới:. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.. a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài.. - 2 em đọc bài toán.. - Ghi tóm tắt lên bảng.. - Lớp thực hiện làm vào vở.. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán.. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung.. - Yêu cầu HS làm bài vào vở.. - Phân tích bài toán.. - Mời 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Giải: Số quyến vở trong mỗi thùng là: 2135 : 7 = 305 (quyển) Số quyến vở trong 5 thùnglà: 305 x 5 = 1525 (quyển). Bài 3. ĐS: 1525 quyển vở. - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài.. - Một học sinh nêu yêu cầu bài.. - Chia nhóm.. - Các nhóm tự lập bài toán rồi giải bài toán đó.. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập bài toán dựa vào tóm tắt rồi giải bài toán đó. - Mời đại diện các nhóm dán bài giải lên bảng, đọc phần trình bày của nhóm mình.. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc bài giải. - Cả lớp nhận xét bổ sung.. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 4:. - 2 em đọc bài toán.. - Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài.. - Phân tích bài toán.. - Ghi tóm tắt lên bảng.. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung.. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.. - Lớp thực hiện làm vào vở.. Bài giải: Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật: 25 – 8 = 17 (m). 3) Củng cố - dặn dò - Nêu các bước giải”Bài toán giải bằng hai phép tính.. Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (25 + 17) x 2 = 84 ( m) Đ/S: 84 m.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Về nhà xem lại các BT đã làm. Lµm bµi tËp 1. -----------------------------------------------------Tiết 2,3,4(Lớp 3A,B,C) ĐẠO ĐỨC. Thực hành kĩ năng giữa học kì 2 I. Mục tiêu tiết học: - Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì II. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống - Giáo dục học sinh yêu quí bạn bè, quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống. - Vở BT đạo đức. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS thực hành: - Gv lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nhắc lại các kiến thức đó học trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu). - Lần lượt từng HS lên bốc thăm, chuẩn bị và trả lời theo yêu cầu trong phiếu. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. + Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện + Học tập, giao lưu, viết thư, ... tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. +thể hiện lòng mến khách, giúp họ hiểu và quý trọng đất nước, con + Vì sao cần phải tôn trọng người nước người Việt Nam. ngoài? + Em sẽ cùng các bạn cùng chụp ảnh + Em sẽ làm gì khi có vị khách nước ngoài mời em và các bạn chụp ảnh kỉ niệm khi đến với vị khách nước ngoài. thăm trường? + Khuyên các bạn ấy không nên làm như vậy. + Khi em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ, lúc đó em sẽ ứng xử như thế nào? + Thể hiện sự tôn trọng người đó + Vì sao cần phải tôn trọng đám tang? khuất và thông cảm với những người thân của họ. + Theo em, những việc làm nào đúng, những việc làm nào sai khi gặp đám tang:. + Các việc làm a, c, đ, e là sai. Các việc làm b, d là đúng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a) Chạy theo xem, chỉ trỏ b) Nhường đường c) Cười đùa d) Ngả mũ, nón đ) Bóp còi xe xin đường e) Luồn lách, vượt lên trước. + Tự liên hệ.. + Em đã làm gì khi gặp đám tang? - Nhận xét đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét đánh gi tiết học. - Về nhà ôn lại và xem trước bài mới “Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.. Buổi sáng Tiết 1(Lớp 3B). Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Thế nào? I. Mục tiêu tiết học: - Nhận ra hiện tượng nhân hóa, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hóa. - Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? - Trả lời đúng 2-3 câu hỏi Vì sao? Trong bài tập 3. II. CHUẨN BỊ: -3 tờ phiếu to kẻ bảng lời giải bài 1. Bảng lớp viết sẵn bài tập 2 và 3. - Vở BT TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Yờu cầu hai em lờn bảng làm bài tập 1 tuần 24. - Nhận xét.. - Hai em lờn bảng làm bài tập 1 tuần 24. + Tỡm những TN chỉ những người hoạt động nghệ thuật + Tìm những TN chỉ các hoạt động nghệ thuật. - Lớp nhận xét bài bạn.. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Lớp theo dõii giới thiệu bài. - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo. - Một em đọc yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cả lớp tự làm bài. - Dỏn lờn bảng lớp 3 tờ giấy khổ to. - Yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm để chơi tiếp sức. - Theo dừi nhận xột chốt lại lời giải đúng.. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Lớp suy nghĩ làm bài. - 3 nhóm lên bảng thi chơi tiếp sức. - Cả lớp nhận xột bổ sung, bình chọn nhóm thắng cuộc. Những sự Các sự Các sự vật được vật được vật được tả bằng các TN nhân hóa gọi bằng - Lúa - Tre. chị cậu. phất phơ bím tóc bá vai thì thầm đứng học Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài - Đàn cũ cò trắng khiêng tập 2 nắng qua sông - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Mặt trời bác đạp xe qua ngọn - Yờu cầu HS làm bài vào VBT. núi - Mời 1 em lên bảng làm bài. - Gió cụ chăn mây trên - Giáo viên chốt lời giải đúng. trời - Một học sinh đọc bài tập 2 (Tỡm bộ phận câu trả lời cho cõu hỏi Vì sao ? - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 1 em lờn bảng làm bài, lớp nhận xột bổ sung. a/ Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. b/ Những chàng Man – gát rất bình tĩnh 3. Củng cố - dặn dò vì họ là những người phi ngựa giỏi nhất. - Về nhà học bài xem trước bài mới - 2HS đọc lại các câu văn. -------------------------------------------Tiết 2 THỦ CÔNG. Làm lọ hoa gắn tường (tiết 2) I. Mục tiêu tiết học: - BiÕt c¸ch lµm lä hoa g¾n têng. - Làm đợc lọ hoa gắn tờng. Các nếp gấp tơng đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tơng đối cân đối. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Mẫu lọ hoa gắn tường bằng bìa đủ to để học sinh quan sát được. -Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Bài mới:. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .. a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu.. -Lớp quan sát hình mẫu.. + Lọ hoa có mấy phần ?. + Lọ hoa có 3 phần miệng lọ, thân và đáy lọ.. + Màu sắc của lọ hoa như thế nào ?. + Có màu sắc đẹp.. -Cho học sinh mở dần lọ hoa gắn tường để nhận biết về từng bước làm lọ hoa.. -1 em lên b¶ng mở dần lọ hoa, lớp theo dõi và trả lời:. + Tờ giấy gấp hình gì ?. + Tờ giấy gấp lọ có dạng hình chữ nhật.. + Lọ hoa được gấp giống mẫu gấp nào đã + Là mẫu gấp quạt đã học. học ? * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu. Bước 1:. Làm đế lọ hoa.. Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ. - Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu. - 2 em nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn tường.. Bước 3: Hoàn chỉnh thành lọ hoa gắn tường. - Cho HS tập làm lọ hoa trên giấy nháp.. - Tập gấp lọ hoa gắn tường bằng giấy.. 3. Củng cố - dặn dò:. - Hai học sinh nêu nội dung các bước gấp cái lọ hoa gắn tường.. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường.. - Về nhà tiếp tục tập làm. -----------------------------------------------Tiết 3(Lớp 3A) LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Thế nào? Tiết 4. (Đã soạn ở tiết 1) -----------------------------------------------TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Côn trùng I. Mục tiêu tiết học:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số loại côn trùng đối với con người. - Nêu tên và chỉ được các bộ phận cơ thể bên ngoài của một số loại côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. Biết côn trùng là động vật không không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. * GDBVMT: Hs nhận biết được sự đa dạng và phong phú của các loài động vật, biết được vai trò quan trọng của chúng với con người. Có ý thức bảo vệ môi trường sống của các loài động vật. -Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Các hình trong SGK trang 96, 97. - Sưu tầm các loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh mang đến lớp. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “động vật”. - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm -Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 96, 97 và các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình ? Chúng có mấy chân ? Chúng sử dụng chân cánh để làm gì ? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của 1 con côn trùng). + Côn trùng có đặc điểm gì chung ? - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2:Làm việc với vật thật và tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận với yêu cầu:. - 2HS trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của các loại động vật. - Lớp theo dõi.. -Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Côn trùng là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và phân thành các đốt. - 1 vài nhắc lại KL..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Hãy sắp xếp các côn trùng và tranh ảnh - Nhóm trưởng điều khiển các bạn sưu tầm các côn trùng thành 3 nhóm có ích, phân loại côn trùng theo 3 nhóm. có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người. -Theo dõi và giúp đỡ các nhóm. Bước 2: Mời đại diện các nhóm lên trưng bộ sưu tập của nhóm mình , thuyết trình trước lớp. - Nhận xét đánh giá. - Nêu KL chung. 3. Củng cố ,dặn dò: - Kể tên các côn trùng có lợi và những côn trùng có hại - Về nhà học bài và xem trước bài mới.. Buổi chiều(Lớp 4B) Tiết 1. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.. TẬP ĐỌC. Bài thơ về tiểu đội xe không kính I. Mục tiêu tiết học: - Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc 1,2 khổ thơ). - Giáo dục học sinh yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: Khuất phục tên cướp biển - GV kiểm tra 3 HS đọc truyện Khuất phục tên cướp biển theo cách phân vai. - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Truyện này giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ mô tả lại bức ảnh bài đọc. Bài thơ về tiểu đội xe không kính sẽ. - 3HS đọc bài. - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét.. - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc. - Ảnh chụp ô tô của bộ đội ta đang đi trên đường Trường Sơn vào miền Nam chiến đấu để bảo vệ tổ quốc..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> giúp các em hiểu rõ hơn những khó khăn, -Lắng nghe. nguy hiểm trên đường ra trận và tinh thần dũng cảm, lạc quan, yêu đời của các chú bộ đội lái xe. *Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV yêu cầu HS luyện đọc (đọc 2, 3 lượt) - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc -Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài -GV đọc diễn cảm cả bài Nhập vai đọc với giọng của những chiến sĩ lái xe nói về bản thân mình, về những chiếc xe không có kính, về ấn tượng, cảm giác của họ trên chiếc xe đó.. - Lượt đọc thứ 1: + HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ trong bài + HS nhận xét cách đọc của bạn - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải. - 1 HS đọc lại toàn bài. - Lắng nghe.. Khổ 1: 2 dòng thơ đầu – giọng kể bình thản; - HS nghe. Khổ 3: giọng vui, coi thường khó 2 dòng thơ sau – ung dung. khăn, gian khổ; nhấn giọng những từ Khổ 2: nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh ngữ: ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối, đẹp, gây ấn tượng mạnh mẽ, đột ngột nhờ chưa cần thay, mau khô thôi. ngồi trên chiếc xe không kính: gió vào xoa Khổ 4: gặp lại đồng đội, những cái bắt mắt đắng, con đường chạy thẳng vào tim, tay thân tình – giọng nhẹ nhàng, tình sao trời, cánh chim như sa, như ùa vào cảm. buồng lái. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài *Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu. 1. Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? - GV nhận xét và chốt ý. *Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 4. 2. Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? - GV nhận xét và chốt ý *Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm lại cả bài. - HS đọc thầm đoạn 3 khổ thơ đầu. - Hình ảnh: bom giật – bom rung – kính vỡ – ung dung buồng lái ta ngồi – nhìn đất nhìn trời, nhìn thẳng – không có kính, ừ thì ướt áo – mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời ……… - HS đọc thầm khổ thơ 4 - Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới, Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi …… đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? - GV nhận xét và chốt ý: Đó cũng là khí thế quyết chiến quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ. ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn. - HS đọc thầm cả bài thơ.. - Dự kiến: Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm / Các chú bộ đội lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn, bất chấp bom đạn của kẻ thù …… - HS trao đổi tìm ý chính của từng khổ thơ? + Khổ thơ 3: Coi thường khó khăn, + Khổ thơ 1: Tâm thế bình thản, ung dung gian khổ. của người chiến sĩ lái xe Trường Sơn. + Khổ thơ 4: Tình đồng chí, đồng đội + Khổ thơ 2: Tinh thần lạc quan của những thắm thiết. chiến sĩ lái xe Trường Sơn. * Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong *Nội dung bài thơ ca ngợi đến ai? kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - HS 2-4 em nhắc lại. *Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm -Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - GV mời HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc - GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em cho phù hợp. tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách -Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 khổ thơ đọc phù hợp. - GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn diễn cảm (Không có kính, không phải vì xe theo cặp. không có kính ……… gió lùa mau khô thôi) - HS đọc trước lớp. - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (khổ đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) thơ, bài) trước lớp. - GV sửa lỗi cho các em. - HS nêu 3.Củng cố, dặn dò: + Qua hình ảnh độc đáo những chiếc - Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? xe không kính, tác giả ca ngợi tinh - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của thần dũng cảm, lạc quan của các chiến HS trong giờ học. sĩ lái xe trong những năm tháng chống - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài Mĩ cứu nước. văn, chuẩn bị bài: Thắng biển.. Tiết 2. ---------------------------------------TOÁN* Ôn: Phép nhân phân số. I. Mục tiêu tiết học: - Gióp häc sinh hoµn thµnh nèt c¸c bµi häc cña buæi s¸ng. - LuyÖn tËp vÒ phÐp nh©n ph©n sè. RÌn kü n¨ng lµm bµi. Gd HS tính kiên trì làm bài. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. Chuẩn bị: - Phiếu BT. - Vở ôn. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Bµi 1 : TÝnh b»ng 2 c¸ch : a) 3 1. 3 1 × ×2 4 2. c). +. 5 13 2 13 × + × 7 21 7 21. b) ( 4 2 ). ¿. 5 7. - C¶ líp lµm bµi - 3 HS ch÷a bµi - HS NX, bæ sung.. Mẫu:. 7 4 7 4 + + + TÝnh 5 3 5 3 7 4 7 4 7 4 ×2+ ×2= + + + 3 C¸ch 1 : 5 3 5 3 = 5 ...... 7 4 7 4 7 4 + + + =( + )×2= 5 3 C¸ch 2 : 5 3 5 3 ....... - C¶ líp lµm bµi - 2 HS ch÷a bµi - HS NX, bæ sung. Bµi 2: Rót gän råi tÝnh theo mÉu :. 7 2 7 1 7×1 7 × = × = = MÉu : 5 6 5 3 5×3 15 5 13 1 13 1×13 13 × = × = = a) 15 8 3 8 3×8 24. 6 2 2 1 2×1 2 1 × = × = = = 9 8 3 4 3×4 12 6 b). - C¶ líp lµm bµi - 1 HS ch÷a bµi - HS NX, bæ sung - GV cho ®iÓm. 8 Bµi 3: TÝnh diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu dµi 9 7 m vµ chiÒu réng 11 m.. Bµi gi¶i : Diện tích hình chữ nhật đó là :. 8 7 56 × = 9 11 99. (m2). 56 §¸p sè : 99 m2 Bµi 4: Mét tÊm kÝnh h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu réng. 3 5 m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích. tấm kính đó.. - C¶ líp lµm bµi ra bảng con - 1 HS ch÷a bµi - hs chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Cñng cè , dÆn dß - NhËn xÐt tiÕt häc - DÆn HS vÒ nhµ xem l¹i bµi. ------------------------------------------------------Tiết 3 KĨ NĂNG SỐNG. Bài 10: Biết chịu trách nhiệm về bản thân (tiết 1) (Dạy theo tài liệu) Buổi sáng(Lớp 3C) Tiết 1. Thứ sáu ngày 3 tháng 3 năm 2017 LUYỆN VIẾT. Bài 25 Tiết 2. (Đã soạn ở tiết 1. thứ hai ngày 27.2.2017) ----------------------------------------------------TOÁN. Tiết 125. Tiền Việt Nam I. Mục tiêu tiết học: - Nhận biết tiền Việt Nam loại:2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. Biết cộng trừ các số với đơn vị là đồng. - Giáo dục học sinh tiết kiệm tiền và giữ gìn đồng bạc của nhà nước. II. Chuẩn bị: - Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đã học. -SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước.. - 2HS lên bảng làm bài.. - Nhận xét.. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.. b. Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. + Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ? - Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc.. + Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng. - Quan sát và nêu về: + Màu sắc của tờ giấy bạc, + Dòng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số 2000. + “ Năm nghìn đồng “ số 5000 + “ Mười nghìn đồng “ số 10000..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Một em đọc yêu cầu của bài. *Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1(a,b): - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền. - Mời ba em nêu miệng kết quả. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2(a,b,c):. - Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính nhẩm.. - 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: + Con lợn a có: 6200 đồng + Con lợn b có: 8400 đồng + Con lợn c có: 4000 đồng - Một em đọc nêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài.. - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát mẫu. - Hướng dẫn HS cách làm. - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. - Mời ba nêu các cách lấy khác nhau.. - Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng …. - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Một em đọc nêu cầu của bài.. Bài 3: Gọi HS nêu yªu cầu của bài. - Hướng dẫn HS xem tranh rồi trả lời câu hỏi. a. Bút chì có giá tiền ít nhất, lọ hoa có giá tiền nhiều nhất.. - Yêu cầu cả lớp trả lời.. - Cả lớp tự làm bài. - hai học sinh làm bảng, cả lớp nhận xét bổ sung b.số tiền mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì là. 1000 + 1500 = 2500 (đồng) c. Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn một chiếc lược là:. 3. Củng cố - dặn dò:. 8700 – 4000 = 4700 ( đồng). -Lµm c¸c bµi tËp cßn l¹i. - Về nhà xem lại các bài tập đã làm.. Tiết 3 Tiết 4. ----------------------------------------------TIẾNG ANH (Đ.c Thảo dạy) THỦ CÔNG. Làm lọ hoa gắn tường (tiết 1) (Đã soạn ở tiết 2. Thứ tư ngày 1.3.2017).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Buổi chiều(Lớp 4B) Tiết 1. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Mở rộng vốn từ: Dũng cảm I. Mục tiêu tiết học: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1,BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm ( BT3); điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 3 băng giấy viết các từ ngữ ở BT1. - Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở BT2 (mỗi từ viết 1 dòng). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Kiểm tra bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? - GV kiểm tra 2 HS.. - 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC trước, 1 HS nêu ví dụ về 1 câu kể Ai là gì?, xác định bộ phận CN trong câu. - Cả lớp nhận xét.. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a,Giới thiệu bài : b. Bài mới: *Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Bài tập 1: - GV dán 3 băng giấy viết các từ ngữ ở BT1, mời 3 HS lên bảng gạch dưới các từ - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, ngữ cùng nghĩa với từ dũng cảm; chốt lại làm bài. lời giải đúng: - HS phát biểu ý kiến. - 3 HS lên bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghĩa với từ Dũng cảm - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: gan - Dũng cảm có nghĩa là gì ? dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả *Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để cảm. tạo thành cụm từ có nghĩa - Dũng cảm: có dũng khí dám đương Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV gợi ý: Các em cần ghép thử từ dũng cảm vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước, sao cho tạo ra được tập hợp từ có nội dung thích hợp. - GV mời 1 HS lên bảng đánh dấu x. đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS suy nghĩ, làm bài, tiếp nối nhau đọc kết quả. - 1 HS lên bảng đánh dấu x (thay cho từ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> (thay cho từ dũng cảm) – vào trước hay dũng cảm) – vào trước hay sau từng từ sau từng từ ngữ cho sẵn trên bảng phụ. ngữ cho sẵn trên bảng phụ. tinh thần x hành động x x xông lên - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. người chiến sĩ x nữ du kích x em bé liên lạc x x nhận khuyết điểm x cứu bạn x chống lại cường quyền x trước kẻ thù x nói lên sự thật *Hoạt động 3: Hệ thống hóa vốn từ - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. thuộc chủ điểm Dũng cảm Bài tập 3: - GV: Các em hãy thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các lời giải nghĩa ở cột B sao cho tạo ra được nghĩa đúng với từ. Để kiểm tra, có thể dùng từ điển. - GV mời 1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các từ ở cột A) ghép với từng lời giải nghĩa ở cột B, chốt lại lời giải đúng. Gan góc (chống chọi) kiên cường, không lùi bước. Gan lì. gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.. Gan dạ. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc hết các từ ở cột A mới đến các lời giải nghĩa ở cột B). - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. - HS phát biểu. - 1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các từ ở cột A) ghép với từng lời giải nghĩa ở cột B - 2 HS đọc lại lời giải nghĩa từ sau khi đã lắp ghép đúng.. không sợ nguy hiểm.. Bài tập 4: - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV gợi ý: Đoạn văn có 5 chỗ trống. Ở mỗi chỗ trống, các em thử điền từng từ ngữ cho sẵn sao cho tạo ra câu có nội dung thích hợp. - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu viết nội dung BT, mời HS lên bảng thi điền từ đúng / nhanh. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3.Củng cố - dặn dò:. - HS làm bài cá nhân.. - 3 nhóm HS lên bảng thi đua tiếp sức tìm từ đúng / nhanh. - HS nhận xét. Sửa bài theo lời giải đúng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu kể Ai là gì? ----------------------------------------------------Tiết 2 TOÁN*. Ôn: Phép chia phân số I. Mục tiêu tiết học: -Hs ôn tập thực hiện phép chia hai phân số -Học sinh làm được các bài toán liên quan. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV ghi sẵn BT vào bảng phụ. - Vở ôn tập. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1,Kiểm tra bài cũ: Tìm phân số của một số. - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc. - GV nhận xét. 2.Bài mới: a. Giới thiệu: Hoạt động1: Bài tập 1: Viết phân số đảo ngược  Yêu cầu HS viết phân số đảo ngược vào ô trống. - GV mời học sinh lên bảng làm bài.. - 2HS nhắc lại. - HS nhận xét.. - HS làm nháp. - 1 HS đọc lại yêu cầu. - HS làm bài. 3 7 5 4 7 ; ; ; ; 2 4 3 9 10. - 1 HS đọc yêu cầu. Bài tập 2: Tính - HS làm bài. - Yêu cầu HS thực hiện phép chia. - GV yêu cầu học sinh thực hiện phép chia - HS sửa. 3 5 3 8 24 dựa vào quy tắc đã học. :  x  a. 7 8 7 5 35 8 3 8 4 32 :  x  b. 7 4 7 3 21 1 1 1 2 2 :  x . Bài tập 3: Tính c. 3 2 3 1 3 - Bài tập này nhằm nêu lên mối quan hệ - HS lên bảng thực hiện giữa phép nhân và phép chia phân số (tương 2 5 2 x5 10 x   tự như đối với số tự nhiên) 3 7 3 x7 21.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nhận xét 10 5 10 7 70 :  x  21 7 21 5 105 10 2 10 3 30 :  x  21 3 21 2 42. Bài tập 4: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và hướng dẫn học sinh lên bảng giải. - Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán có lời - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. văn. - HS sửa bài. - GV nhận xét Giải Chiều dài hình chữ nhật là: 3.Củng cố - dặn dò - HS nêu lại quy tắc phép chia phân số. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - GV nhận xét. Tiết 3. 2 3 8 :  ( m) 3 4 9 8 m Đáp số: 9. - 2HS nêu lại. ------------------------------------------------LUYỆN VIẾT. Bài 25: Bãi Cháy I. Mục tiêu tiết học: - HS luyện viết đẹp đoạn văn, trình bày sạch sẽ, rõ ràng, viết đúng chính tả. -HS hoàn thành bài viết đầy đủ, luyện viết câu, chính tả, viết theo mẫu trang viết kiểu chữ viết đứng, nét đều. -GD học sinh ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị: - Chữ hoa mẫu. - Vở luyện viết. III. Hoạt động dạy học, chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở, đồ dùng hs. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn. b. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện viết: - học sinh đọc đoạn văn 3 lượt. -Hai, ba HS đọc bài luyện viết. HS phát biểu. -GV hỏi HS: Bài học hôm nay là bài Đoạn văn: Bãi Cháy nào?. GV nêu ý nghĩa đoạn văn. HS lắng nghe. Tả vẻ đẹp cảnh quan của Bãi Cháy – Hạ Long (Hạ Long được Unesco công.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> nhận là 1 trong 7 kỳ quan thiên nhiên HS phát biểu cá nhân của thế giới năm 2011. -HS phát biểu, cả lớp bổ sung ngắn gọn. HS quan sát và lắng nghe. -GV kết luận - HS nêu kỹ thuật viết. HS viết bài nắn nót. *Hoạt động 2: HS viết bài : -GV nhắc học sinh ngồi viết ngay ngắn. -HS viết bài vào vở luyện viết. -GV nhận xét bài và nhận xét lỗi chung. -GV tuyên dương những bài HS viết đẹp. 3. Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại lỗi sai và hướng khắc phục của mình. - Nhận xét tiết học.. KHỐI TRƯỞNG DUYỆT. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×