Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. EQUATION CHAPTER 1 SECTION 1 Chuyên đề MỘT SỐ HƯỚNG TIẾP CẬN BÀI TOÁN CHỨNG MINH BA ĐIỂM THẲNG HÀNG --------------------------------PHẦN I KHÁI QUÁT CHUNG Bài toán chứng minh thẳng hàng là một dạng toán khá quen thuộc, nhất là trong các đề thi học sinh giỏi. Nhưng khi gặp dạng toán này, nhiều học sinh tỏ ra rất lúng túng. Để loại bỏ sự lúng túng ấy, ở chuyên đề sau đây, tôi đã thống kê một số hướng cơ bản để giúp học sinh tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng, kèm theo là một số ví dụ minh họa. Sự phân loại các phương pháp trong chuyên đề chỉ mang tính cá nhân. Một số hướng tiếp cận cơ bản khi gặp bài toán chứng minh thẳng hàng: 1. Hướng 1: Sử dụng góc bù 2. Hướng 2: Sử dụng tính chất của hình bình hành 3. Hướng 3: Sử dụng tiên đề về đường thẳng song song 4. Hướng 4: Sử dụng các tính chất của đường tròn 5. Hướng 5: Sử dụng 2 tia trùng nhau hoặc đối nhau 6. Hướng 6: Thêm điểm 7. Hướng 7: Sử dụng định lý Mê-nê-la-uýt Đối tượng để dạy bồi dưỡng chuyên đề này là các em học sinh khá, giỏi toán lớp 9, chủ yếu là các học sinh trong đội tuyển học sinh giỏi toán 9. Dự kiến chuyên đề sẽ được bồi dưỡng trong 3 buổi, với thời lượng 9 tiết.. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1 Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. PHẦN II PHƯƠNG PHÁP CỤ THỂ VÀ VÍ DỤ MINH HỌA I. Hướng thứ nhất: Sử dụng góc bù . . 0. + Nếu có ABx xBC 180 thì 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. + Tổng quát: Nếu quay xung quanh điểm A các tia AB1, AB2,..., ABn lần lượt theo . . . 0. thứ tự ấy mà B1 AB2 B 2 AB3 ... Bn 1 ABn 180 thì 3 điểm B1; A; Bn thẳng hàng. Ví dụ 1 Cho tam giác ABC có các góc B và C nhọn, đường cao AH. Dựng ra phía ngoài tam giác ABC các tam giác vuông cân ABD, ACE ( BAD = CAE = 900). Gọi M là trung điểm của DE. Chứng minh rằng H, A, M thẳng hàng.. Giải Dựng hình bình hành AEFD M là trung điểm của AF (t/c hình bình hành) và EF = DA = BA Mặt khác EA = CA (gt); AEF = CAB (Cùng bù với DAE ) EFA = ABC (c-g-c). F. A1 C1 ( Hai góc tương ứng). E M. Mà A2 C1 = 900 A A 0. . 1. 2. D. = 90. A1 A2 A3 180. A1 0. 3 2. 0 Hay FAH 180 M, A, H thẳng hàng. 1. B. C. H. Ví dụ 2 Cho ABC nhọn, nội tiếp đường tròn (O), điểm M bất kỳ trên cung nhỏ BC. E, F thứ tự là các điểm đối xứng của M qua AB, AC, gọi H là trực tâm ABC. Chứng minh rằng E, H, F thẳng hàng. Giải ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2 Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Gọi B’ là giao điểm của BH và AC; A’ là giao điểm của AH và BC Tứ giác HA’CB’ nội tiếp. A. H1 A ' CB ' BCA BMA BEA (t/c đối xứng trục) Tứ giác AHBE nội tiếp. C' O. EAB MAB EHB. B. E. 1 H. C. A'. Tương tự ta có: A ' HC ABC , CHF MAC A ' HC CHF EHB H MAB ACB ABC MAC. . F. B'. M. 1. 0 = ACB ABC BAC 180 0 EHF 180 E, H, F thẳng hàng.. * Đường thẳng đi qua 3 điểm E, H, F nói trên có tên là đường thẳng Steiner ứng với điểm M. * Việc chứng minh các điểm E, H, F nói trên thẳng hàng cũng được đề cập trong đề thi Olympic Japan 1996: Cho tam giác ABC, M là điểm trên đường tròn (ABC). Gọi K, P, Q lần lượt là các điểm đối xứng của M qua BC, CA, AD. Chứng minh P, K, Q nằm trên một đường thẳng và luôn đi qua một điểm cố định, không phụ thuộc vào điểm M thay đổi trên đường tròn (ABC). (Olympia Japan 1996). II. Hướng thứ hai: Sử dụng tính chất của hình bình hành Có thể sử dụng tính chất : hai đường chéo của hình bình hành cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Do đó, nếu chứng minh được tứ giác ABCD là hình bình hành và O là trung điểm của AC thì B,O,D thẳng hàng. Ví dụ 3 Cho ABC có trực tâm H nội tiếp (O) đường kính CM, gọi I là trung điểm của AB. A Chứng minh rằng H, I, M thẳng hàng. Giải MB BC, AH BC (suy từ giả thiết) MB // AH.. I M. H O. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------C 3 B Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Mà MA // BH (cùng vuông góc với AC) AMBH là hình bình hành. AB cắt MH tại trung điểm I của AB và MH (t/c hình bình hành) H, I, M thẳng hàng. Ví dụ 4 Cho ABC và điểm M bất kỳ trong tam giác. Gọi A 1, B1, C1 thứ tự là các điểm đối xứng của M qua các trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Gọi O là giao điểm của BB1 và CC1. Chứng minh các điểm A, O, A1 thẳng hàng. Giải Gọi D, E, F thứ tự là trung điểm BC, CA, AB EF là đường trung bình của ABC và MB1C1 (suy từ giả thiết). 1 1 EF BC B1C1 2 2 và EF // BC // B1C1. BC // B1C1 và BC = B1C1 BCB1C1 là hình bình hành. A c1. b1 F. E. O là trung điểm của BB1 và CC1. M. O. (t/c hình bình hành) + Tương tự ta có:. C. B. D. ABA1B1 là hình bình hành. AA1 cắt BB1 tại O là trung điểm của BB1 và AA1. A1. A, O, A1 thẳng hàng. III. Hướng thứ ba: Sử dụng tiên đề về đường thẳng song song Tiên đề Ơclít: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ kẻ được duy nhất một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho. Do đó, nếu qua điểm A ta kẻ được AB và AC cùng song song với một đường thẳng d nào đó thì A, B, C thẳng hàng. Ví dụ 5 Chứng minh rằng: các trung điểm của hai cạnh bên và hai đường chéo của B A một hình thang luôn thẳng hàng. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 4 N M Q P Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP D. C.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Giải Với hình thang ABCD (AB // CD) và M, N, P, Q thứ tự là trung điểm của AD, BC, BD, AC. Cần chứng minh M, N, P, Q thẳng hàng. Từ (gt) MN, MP, MQ thứ tự là đường trung bình của hình thang ABCD, ABD, ACD. MN // AB; MP // AB; MQ // CD hay MQ // AB. M, N, P, Q thẳng hàng (theo tiên đề Ơclít) Ví dụ 6 Cho ABC nhọn, các đường cao AH, BD và CE. Gọi M, N, P, Q thứ tự là hình chiếu của H trên AB, BD, CE và AC. Chứng minh M, N, P, Q thẳng hàng. Giải BM BH BN + Từ (gt) MH //CE; NH // AC BE BC BD (định lý Talét). MN // ED. (1) (định ký Talét đảo). + Chứng minh tương tự ta có: PQ // ED (2) + Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông HAC và HAB ta có: A. AH2 = AQ . AC = AM . AB. D. AQ AB AB AD AM AC mà AC AE. Q. E P. (vì DAB ∽ EAC (g.g)) AQ AD AQ AM MQ / / ED AM AE hay AD AE. (định lý Talét đảo) Kết hợp với (1), (2) ta có. M. N. C. B H. M, N, Q thẳng hàng và M, Q, P thẳng hàng (tiên đề Ơclít). Do đó M, N, P, Q thẳng hàng. IV. Hướng thứ tư: Sử dụng các tính chất của đường tròn ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 5 Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Khi B là tâm của đường tròn đường kính AC, hoặc các đường tròn tâm A và đường tròn tâm C tiếp xúc nhau tại B thì 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. Ví dụ 7. Cho (O) đường kính AB. Điểm M chuyển động trên (O), M ≠ A; M ≠ B. Kẻ MH vuông góc với AB. Vẽ đường tròn (O 1) đường kính MH cắt đường thẳng MA và MB tại C và D. Chứng minh rằng: a) C, D, O1 thẳng hàng. b) ABDC nội tiếp.. M. Giải. D. a) Ta có AMB 900 (góc nội tiếp chắn nửa (O)) . C M D 90. O. C. 0. 1. A H. CD là đường kính của (O1). B. O. C, D, O1 thẳng hàng. b) MCHD là hình chữ nhật nội tiếp (O1). MCD MHD (2 góc nội tiếp cùng chắn MD ) 0 Mà MCD B MCD ACD B ACD 180. ABDC nội tiếp. Ví dụ 8 Cho đường tròn (O) và dây cung AB. Lấy I thuộc đoạn AB sao cho IA > IB. Gọi D là điểm chính giữa cung nhỏ AB, DI cắt (O) tại điểm thứ hai C. Tiếp tuyến 1 KE KI IE , EC 2 với (O) tại C cắt AB tại K. Lấy điểm E sao cho cắt (O) tại F.. Chứng minh rằng D, O, F thẳng hàng. Giải 1 I 1 AD 2 (sđ BC Ta có sđ ). D. Mà AD DB (gt). 1 1 I 1 2 (sđ BC sđ DB ) 2 sđ DBC . B. A I. 1. E K. O. C ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------6 Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP F.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------1 I 1 ICK 2 sđ DBC . KIC cân tại K => KI = KC 1 KI KE IE gt 2 mà 1 KC IK KE IE CIE 2 vuông tại C. 0 DCF 90 DF là đường kính của (O). D; O; F thẳng hàng. V. Hướng thứ năm: Sử dụng 2 tia trùng nhau hoặc đối nhau Nếu 2 tia MA, MB trùng nhau hoặc đối nhau thì 3 điểm M, A, B thẳng hàng. Ví dụ 9 Cho (O) đường kính AB. Trên (O) lấy điểm D bất kỳ (khác A, B). Lấy điểm H AD. . Phân giác của BAD C bất kỳ trong đoạn AB, kẻ CH AD cắt (O) tại E, cắt CH tại F. Đường thẳng DF cắt (O) tại N. Chứng minh N, C, E thẳng hàng. Giải (gt) HC // DB (cùng vuông góc với AD). E. D. C1 B1 (2 góc đồng vị) H. Mà B 1 N 1 (2 góc nội tiếp chắn AD ) N1 C1. Tứ giác AFCN nội tiếp.. F. 2. A. 1. A1 N 2 (2 góc nội tiếp chắn FC ). 1. 1. O. C. Hay A1 FNC mà A1 A2 (gt) A2 FNC mà A2 DNE FNE (2 góc nội tiếp chắn DE ). 1. 2. N. FNC FNE mà NC và NE cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ DN. 2 tia NC & NE trùng nhau N, C, E thẳng hàng. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 7 Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP. B.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ví dụ 10 Cho ABC, đường tròn bàng tiếp trong góc A tiếp xúc với tia AB tại N. Kẻ đường kính MN. Trên tia đối của tia AB lấy điểm K sao cho AK = BN. Chứng minh rằng K, C, M thẳng hàng. Giải Gọi I, J thứ tự là tâm đường tròn bàng tiếp trong góc A, góc B của ABC. (I) tiếp xúc với BC và AC thứ tự tại P và H (J) tiếp xúc với BC và BA thứ tự tại Q và K’ Ta có: CA + CB – AB K'. = CA + CP + PB – AB. K. = CA + CH +NB – AB = AH + NB – AB. J. = AN + NB – AB = 2NB (t/c tiếp tuyến) A. CA + CB – AB – 2NB. Tương tự ta có: CA + CB – AB = 2AK’ AK = AK’ = BN K’ K. Mặt khác PIC đồng dạng QJC (g.g) IC IP IM JC JQ JK mà CIM CJK (2 góc so le trong của MN // JK). B. P. C Q. H N I. M. ICM đồng dạng JCK (c.g.c) ICM JCK 2 tia CK và CM đối nhau. K, C, M thẳng hàng. V. Hướng thứ sáu: Thêm điểm Để chứng minh 3 điểm A, B, C thẳng hàng có thể xác định thêm điểm D khác A, B, C sau đó chứng minh hai trong ba bộ 3 điểm A, B, D; A, C, D; B, C, D thẳng hàng. Ví dụ 11. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 8 Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Cho hình chữ nhật ABCD có O là giao điểm 2 đường chéo. Điểm M trên đoạn OB, lấy E đối xứng với A qua M; H là hình chiếu của điểm E trên BC, vẽ hình chữ nhật EHCF. Chứng minh M, H, F thẳng hàng. Giải. A. B. Gọi I là giao điểm của HF và CE. M. H; I; F thẳng hàng (*) (t/c hình chữ nhật) Cần chứng minh: M, I, F thẳng hàng.. E. H. 1 1 MA ME AE ( gt ) OA OC AC 2 2 và. O I. (t/c hình chữ nhật) OM là đường trung bình của ACE D. OM // CE ODC ICF (2 góc đồng vị). C. Mà ODC OCD & ICF IFC (vì OCD cân tại O, ICF cân tại I, t/c hình chữ nhật) OCD IFC IF / / AC mà IM //AC (do IM là đường trung bình ACE). M, I, F thẳng hàng (tiên đề Ơclít) Kết hợp với (*) ta có: M, H, F thẳng hàng. Ví dụ 12 Cho tứ giác ABCD nội tiếp đương tròn (O). Gọi E là giao điểm của AB và CD. Gọi F là giao điểm của AC và BD. Các tiếp tuyến với (O) tại B và C cắt nhau tại M. Chứng minh rằng E, M, F thẳng hàng. Giải A B K M. F. E. D C. Gọi K là giao điểm của đường tròn (B, D, E) và đường tròn (F, D, C), (K không trùng D). Ta chứng minh K, E, M thẳng hàng và K, F, M thẳng hàng. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 9 Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP. F.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tứ giác BKDE và DKFC nội tiếp (suy từ gt) 0 BKC BKD DKC 180 AED DFC (*). 1 1 DFC 2 (sđ AD - sđ BC )+ 2 (sđ AB +sđ CD Mặt khác: AED + ) 1 2 (sđ BADC sđ BC ) = BMC 0 AED DFC BMC kết hợp với (*) ta có: BKC BMC 180. Tứ giác BKCM nội tiếp BKM BCM (2 góc nội tiếp chắn BM ) 1 BCM BDE BKE Mà (cùng bằng 2 sđ BC ) và BDE (2 góc nội tiếp chắn BE ) BKE BKM 2 tia KE và KM trùng nhau K, E, M thẳng hàng. (1). Tương tự ta có: CKF CKM 2 tia KF và KM trùng nhau.. K, F, M thẳng hàng. Kết hợp với (1) ta có E, M, F thẳng hàng. VII. Hướng thứ bảy: Sử dụng định lý Mênêlauýt Định lý Mênêlauýt: Cho ABC và 3 điểm A’,B’, C’ lần lượt nằm trên các đường thẳng BC; CA, AB sao cho chúng đều nằm trên phần kéo dài của cả 3 cạnh của tam giác hoặc chỉ một trong 3 điểm đó nằm trên phần kéo dài của cạnh tương ứng AB ' CA ' BC ' . . 1 mà thôi. Điều kiện cần và đủ về A’,B’, C’ thẳng hàng là B ' C A ' B C ' A .. * Chứng minh điều kiện cần: C'' C'. Kẻ AD A’B’ ; BE A’B’ ; CF A’B’ AD // BE //CF AB ' AD CA ' CF BC ' BE ; ; B ' C CF A ' B BE C ' A AD (Hệ quả của Talét). B. AB ' CA ' BC ' AD CF BE . . . . 1 B ' C A ' B C ' A CF BE AD. E A'. * Chứng minh điều kiện đủ: F. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------1C A B' Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP D.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------AB ' CA ' BC ' . . 1 Giả sử B ' C A ' B C ' A và A’ BC;. B’ AC; C’ AB, ta chứng minh A’, B’ C’ thẳng hàng. Gọi giao điểm của A’B’ với AB là C’’ . AB ' CA ' BC '' . . 1 Theo điều kiện cần ta có: B ' C A ' B C '' A AB ' CA ' BC ' BC '' BC ' . . 1 C '' C ' Mà B ' C A ' B C ' A (gt) C '' A C ' A. Ví dụ 13 Cho 3 đường tròn có bán kính đôi một khác nhau và ở ngoài nhau. Chứng minh rằng giao điểm của các tiếp tuyến chung ngoài của từng cặp đường tròn cùng thuộc một đường thẳng. Giải + Xét 3 đường tròn (O1; r1); (O2; r2); (O3; r3). + Giao điểm 2 tiếp tuyến chung ngoài của (O1; r1) và (O2; r2) là C Giao điểm 2 tiếp tuyến chung ngoài của (O1; r1) và (O3; r3) là B Giao điểm 2 tiếp tuyến chung ngoài của (O2; r2) và (O3; r3) là A Nhận thấy O1, O2, C thẳng hàng (suy từ t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau) CO1 r1 CO r2 . 2 AO2 r2 BO3 r3 CO1 AO2 BO3 r1 r2 r3 ; . . . . 1 Tương tự ta có: AO3 r3 BO1 r1 CO2 AO3 BO1 r2 r3 r1. A, B, C thẳng hàng (định lý Mênêlauýt) o1 r1. r1. o2 o3 r2. r3 A. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1 B Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP C.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ví dụ 14 Cho ABC vuông tại A, đường cao AH. Trên các cạnh AB, AC thứ tự dựng các hình vuông ABEF, ACGI nằm ngoài tam giác ABC. Gọi O là giao điểm của BG và AH. Chứng minh rằng C, O, E thẳng hàng. Giải Gọi D là giao điểm của CO và AB; K là giao điểm của BO và AC; M là giao điểm của EB và GC. Đặt AC = b; AB = c. Ta có: + ABC ∽HAC (g.g). AB AC HA HC AB. HC = AC. HA (1). B. E. M. H. F. A. O. C K. + ABC ∽HBA (g.g). AC AB HA HB AC. HB = AB. HA (2). I. G. Mặt khác theo định lí Cêva với ABC và BK, AH, CD. BD AK CH BD AB CH AK AB . . 1 . . 1 DA CG HB Ta có: DA KC HB ( vì KC CG do AB // CG) BD AB.CH . 1 => DA AC.HB (vì CG = AC). Kết hợp với (1) và (2) ta có BD AC.HA BD AB BD AB BD c . 1 DA AB.HA DA AC DA BD AC AB hay c b c (*) ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1 Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BO GC ME BD GC AC AB BD GC b c . . . . . . AB GC c c Mà OG CM EB GC AB BO GC ME BD.(b c ) c b c . . . 1 2 OG CM EB c b c c. Kết hợp với (*) ta có: C, O, E thẳng hàng (Định lí Mênêlauyt trong BMG và 3 điểm C, O, E). ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1 Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. PHẦN III MỘT SỐ BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1: Chứng minh trực tâm của một tam giác luôn nằm trên đường thẳng nối hai tiếp điểm của hai tiếp tuyến kẻ từ một đỉnh đến đường tròn đường kính là cạnh nối hai đỉnh còn lại của tam giác đó. (Chinese 1996) Giải A Xét ABC có các đường cao AF, BD, CE cắt nhau tại H , kẻ AM và AN là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) đường kính BC (M, N là các tiếp điểm) M,A,N,F,O thuộc đường tròn đường kính AO E M D . . ANM AFN (*) ADH ~ AFC, AND ~ ANC AH.AF = AD.AC = AN2. N. H. B. O. F. C. AH AN AN AF ANH ~AFN (c-g-c) ANH AFN. . . . . Kết hợp với (*) ta có: ANM ANH AFN H MN + Nếu ABC vuông tại B hoặc C thì HM hoặc HN ta có điều phải chứng minh. * Việc chứng minh 3 điểm M, H, N thẳng hàng nói trên cũng đã được đề cập đến trong nội dung câu 4.b đề thi HSG cấp tỉnh năm 2012 – 2013 của tỉnh Vĩnh Phúc. Bài 2: Từ một điểm D nằm ngoài đường tròn (O) đường kính BC, kẻ hai tiếp tuyến DE và DF với (O) (E, F là tiếp điểm). Trên đường thẳng EF lấy điểm AA ở phía ngoài (O) kẻ tiếp tuyến AN với (O) ( N là tiếp điểm) . Chứng minh D, N, H thẳng hàng (H là trực tâm ABC) E Giải D M Kẻ tiếp tuyến AM ( M (O)) N I Gọi giao điểm của AO và MN là I B AN2 = AE.AF C O 2 Mà AN = AI.AO ( Hệ thức trong tam giác vuông) F ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------1 Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------AE AI AE.AF = AI.AO AO AF. AIE ~ AFO ( cgc) Tứ giác EIOF nội tiếp D,E,I,O,F thuộc đường tròn đường kính OD. . . 0. AIE MIO 90 D,M,N,I, thẳng hàng. Mặt khác M,H,N thẳng hàng (Kết quả bài tập 1) D,N,H thẳng hàng. Bài 3: (đường thẳng Sim sơn) Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Gọi M là một điểm tuỳ ý thuộc đường tròn (O). Gọi A1, B1 C1 thứ tự là hình chiếu của M trên BC, CA, AB.Chứng minh A1, B1, C1 thẳng hàng. Giải Không mất tính tổng quát giả sử M BC .. A. 0 Ta có BC1M BA1M 90 (Suy từ giả thiết) C BMC BA. MA1C1B nội tiếp . 1 1. 1. (Hai góc nội tiếp cùng chắn cung BC1 O. C MB C 900 MA 1 1 (suy từ giả thiết) B CMB CA. MA1CB1 nội tiếp (2 góc nội tiếp cùng chắn cung B1C) 1 1. A. B. 1. B1. 1. C1. 0 Mặt khác A BMC B1MC1 180. M. BMC B1MC1 C1MB B1MC. Kết hợp với chứng minh trên . . . . . . . C1 A1B B1 A1B => C1 A1B BA1B1 B1 A1C BA1C1 BA1C 180 A1, B1, C1 thẳng hàng. 0. * Đường thẳng chứa ba điểm A1, B1, C1 gọi là đường thẳng Simsơn của tam giác ABC ứng với điểm M. * Nếu M trùng với đỉnh của tam giác ABC thì đường thẳng Simsơn chính là đường cao tương ứng. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1 Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP. C.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Bài 4 Cho tam giác ABC nội tiếp (O) với H là trực tâm , M là điểm tuỳ ý thuộc (O). Chứng minh đường thẳng Sim sơn ứng với điểm M luôn đi qua trung điểm của MH. Giải A. B2 H O C2. B1. D A1. B. C. C1. M. Đường thẳng Sim son của tam giác ABC ứng với điểm M là đường thẳng qua A1, B1, C1 Lấy điểm B2, C2 đối xứng với M qua AC, AB. Ta có AMB ACB (Hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB) Mà AMB AC2 B ( Tính chất đối xứng trục) Và ACB BHD (Hai góc có cạnh tương ứng vuông góc) . . BHD AC2 B Tứ giác AC2BH nội tiếp C2 HB C2 AB ( Hai góc nội tiếp cùng chắn cung BC2) . . . . . 0. Tương tự ta có: B2 HC B2 AC B2 HC2 BAC BHC 180 C2; H; B2 thẳng hàng B1C1 là đường trung bình của tam giác MB2C2 B1C1 đi qua trung điểm của MH.. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1 Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1 Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. PHẦN IV MỘT SỐ BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ Hãy lựa chọn phương pháp hợp lí để chứng minh các điểm thẳng hàng trong các bài tập dưới đây 1) Cho ABC nhọn nội tiếp (O), trực tâm H. Gọi I là trung điểm BC và A’ là điểm đối xứng của A qua O. CMR: H, I, A’ thẳng hàng. 2) Cho ABC nội tiếp đường tròn (O), đường tròn (O 1) đi qua A và C cắt BA, BC thứ tự tại các điểm K, N; đường tròn (O2) đi qua B, K và N cắt (O) tại điểm thứ hai M (khác B). Gọi I, J thứ tự là trung điểm của BO1 , BM. CMR: I, J, O2 thẳng hàng. 3) Cho tứ giác ABCD nội tiếp (O). Vẽ Ax, AD cắt BC tại E, Ay AB, cắt CD tại F. CMR: E, F, O thẳng hàng. 4) Cho ABC trực tâm H. Từ A kẻ các tiếp tuyến AM, AN với đường tròn đường kính BC. CMR: M, H, N thẳng hàng. 5) Cho ABC nội tiếp (O), trực tâm H, M là điểm bất kỳ trên cung BC không chứa A. Gọi N, E thứ tự là điểm đối xứng của M qua AB và AC. CMR: N, H, E thẳng hàng. 6) Cho ABC nội tiếp (O). Lấy D thuộc cạnh AC (D ≠ A; D ≠ C). Đường thẳng BD cắt (O) tại F. Đường thẳng qua A vuông góc với AB và đường thẳng qua F vuông góc với FC cắt tại P. Hãy CMR: P, D, O thẳng hàng.. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1 Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1 Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. PHẦN V MỘT SỐ BÀI TOÁN CHỨNG MINH THẲNG HÀNG TRONG CÁC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÀ TUYỂN SINH THPT CHUYÊN Bài 1 (ĐTS THPT chuyên năm 2005) Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), các đường phân giác trong cắt nhau tại I. Các đường thẳng AI, BI, CI cắt (O) thứ tự tại M;N;P a) Chứng minh tam giác NIC cân tại N. b) Chứng minh I là trực tâm tam giác MNP. c) Gọi E là giao điểm của MN và AC; F là giao điểm của PM và AB. Chứng minh E,I,F thẳng hàng. d) Gọi K là trung điểm của BC. Giả sử BI IK và BI = 2.IK thì BAC = ?. Giải 1 NIC NCI 2 sđ PAN a) nên NIC cân tại N. b) Do NIC cân tại N nên NI=NC (1) tương tự MIC cân tại M nên MI=MC (2) từ (1) (2) ta có MN là trung trực của IC MNPC tương tự BNPM, AMPN mà AM,BN,CP cắt nhau tại I Nên I là trực tâm của MNP (đpcm) $. ·. 0. $. ¶. c) Có I 2 + FIN =180 ; I1 = C1 (Do I và C đối xứng nhau qua MN) Mà C1 B1 (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AN ) Và B1 I 2 (I và B đối xứng nhau qua MP) 0 => I1 I 2 mà I 2 FNI FIE 180 => E, I, F thẳng hàng. Bài 2 (ĐTS THPT chuyên năm 2005). ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2 Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. Vẽ tia Cx AB. Trên Cx CE CA 3 lấy hai điểm D và E sao cho D nằm trong đoạn CE và CB CD . Đường tròn. (O1) ngoại tiếp tam giác ACD cắt (O2) ngoại tiếp tam giác BEC tại điểm H (H ≠ C) CMR: a) Ba điểm A, H, E thẳng hàng. b) H thuộc đường tròn đường kính AB c) Đường thẳng đi qua hai điểm H và C luôn đi qua một điểm cố định khi C di chuyển trên đoạn thẳng AB (C ≠ A; C ≠ B) Giải CE CA 3 a) CB CD (gt) ECB ACD 900. E. Mà (suy ra từ giả thiết) CEB ∽ CAD (c.g.c) Gọi giao điểm của BD với AE là H1 Ta phải chứng minh H1 H Gọi K là giao điểm của AD và BE. . 0. Dễ thấy DKE 90 AK BE D là trực tâm ABE. 1. H K D. O. 2. O1 A. A 900 H (O ) DH 1 1 1 0 E 90 H (O ) BH 1 1 2. 1. B. C. F. BD AE H1 là giao của (O1) và (O2) H1 H. Vậy A, H, E thẳng hàng. 0 b) AHB 90 (suy ra từ chứng minh trên) H thuộc đường tròn đường kính AB. c) CBE vuông tại C . · tan CBE =. CE = 3 CB. 0 0 CBE 60 E1 BHC 30 . Gọi F là giao điểm của HC và đường tròn đường kính 0 0 AB BHF 30 sđ BF 60 mà B cố định HC đi qua điểm F (cố định) khi C di chuyển.. Bài 3: ( ĐTS THPT chuyên năm 2008) ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2 Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB và C là điểm chính giữa của cung AB. Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng BC. Đường thẳng đi qua hai điểm A và K cắt (O) tại M (M≠A). Kẻ CH AM (H AM). Đường thẳng OH cắt đường BC tại N. Đường thẳng MN cắt (O) tại D (D ≠ M). CMR: a) BHCM là hình bình hành b) OHC = OHM c) B, H, D thẳng hàng Giải C D. N M K H. A. O. a) Ta có. CH AM ( gt ) CH // BM (1) 0 BM AM ( AMB 90 ) CHK BMK ( 900 ) CHK BMK CH BM (2) CK KB( gt ) Mặt khác CKH BKM (dd ). Từ (1 ), (2) ta có tứ giác BHCM là hình bình hành ( đpcm) 0 b) Ta có CHM vuông tại H có CMH 45 nên CHM vuông cân tại H=> CH=HM. xét 2 tam giác OCH ; OHM có: OC OM (bk ) CH HM (cmt ) OHC OHM (c.c.c ) OH (chung ) . c) Ta sẽ chứng minh BH//CM và BD//CM. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2 Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP. B.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Vì tứ giác BHCM là hình bình hành nên BH//CM (3) OC OM CH HM Ta lại có OH là trung trực của CM,mà N thuộc OH nên NC=NM CNM CMN MCN CD BM. Nên. cân tại N ,nên. sđ. = sđ. MCB CBD BD / /CM (4) từ (3),(4) ta có D,H,B thẳng hàng (đpcm). Bài 4 ( ĐTS THPT chuyên năm 2009) Cho đường tròn (O) đường kính AB và điểm C thuộc đường tròn (C không trùng với A, B và trung điểm cung AB). Gọi H là hình chiếu vuông góc của C trên AB. Đường tròn (O1) đường kính AH cắt CA tại E, đường tròn (O2) đường kính BH cắt CB tại F. 1) Chứng minh tứ giác AEFB là tứ giác nội tiếp. 2) Gọi (O3) là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEFB, D là điểm đối xứng của C qua O. Chứng minh ba điểm H, O3, D thẳng hàng. 3) Gọi S là giao của các đường thẳng EF và AB, K là giao điểm thứ hai của SC với đường tròn (O). Chứng minh KE vuông góc với KF. Giải. C 1. E. 1) Dễ chứng minh tứ giác CEHF là hình chữ nhật · · Ta có CFE = EAB ( cùng bằng CHE ) nên tứ giác AEFB nội tiếp. K I. A. O O1. H. F. O2. B. 2) Kẻ trung trực EF cắt HD tại O3’ O3 chứng minh O3’ là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEFB. D Chứng minh được CD EF Trong tam giác CHD có IO3’ là đường trung bình nên O3’O AB mà OA=OB nên O3’O là trung trực của AB nên O3’ là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEFB, tức là O3’trùng với O3 Hay H,O3 ,D thẳng hàng.. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2 Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP. S.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------· · · BFS = BKS = CAB 3) nên tứ giác BFKS nội tiếp suy ra FKS FBA FBA CEF FKS CEF. (. mà. ). nên. nên tứ giác CEFK nội tiếp. 0 Suy ra EKF ECF 90 hay FK vuông góc với EK. Bài 5 ( HSG Vĩnh Phúc năm 2010-2011) ABC nhọn với trực tâm H . Đường thẳng vuông góc với BC tại C Cho tam giác cắt đường thẳng BH ở D, đường thẳng vuông góc với BC tại B cắt đường thẳng. CH tại E. Gọi M , N theo thứ tự là trung điểm của BE , CD. 1. Chứng minh rằng H , M , N thẳng hàng. 2. Đường thẳng MN cắt trung tuyến AL của tam giác ABC tại P. Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác ABP tiếp xúc với BC. Giải. 1) Gọi B1 , C1 là chân các đường cao kẻ từ B, C của tam giác ABC. Khi đó do tứ giác AB1HC1 nội tiếp, nên CHD CHB1 C1 AB1 BAC (1) 0 0 Do cách xác định điểm D nên HCD 90 HCB 90 C1CB C1BC ABC (2). ABC , HCD. đồng dạng. Từ đó, do Từ (1) và (2) suy ra các tam giác tự là trung tuyến của hai tam giác đó, nên ALB ~ HNC. AL, HN theo thứ. Từ đó, do NC LB, CH BA nên HN AL (3) Tương tự cũng có HM AL (4) Từ (3) và (4) suy ra H , M , N thẳng hàng. Hơn nữa MN AL . 0 2) Do LPN LCN 90 nên tứ giác LPNC nội tiếp, suy ra. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2 Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------CPN CLN CBD (do LN || BD ) và do đó CPN 900 BCA 0. Tương tự cũng có BPM 90 ABC 0 0 Từ đó suy ra BPC 180 BPM CPN ABC BCA 180 CAB BHC hay P nằm trên đường tròn BHC (Hình vẽ).. ABP tiếp xúc với BC. Khi đó CBP CHN BAL BAP . Suy ra đường tròn. PHẦN VI KẾT LUẬN CHUNG Qua quá trình nghiên cứu chuyên đề, trong quá trình trực tiếp giảng dạy bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 dự thi học sinh giỏi các cấp, bồi dưỡng học sinh dự thi vào các trường chuyên lớp chọn, tôi thấy: Phần chuyên đề: “Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng” đã phát huy tính sáng tạo của học sinh. Các em đã biết vận dụng kiến thức cơ bản vào việc giải các đề thi đạt kết quả đồng thời tham gia tích cực vào việc giải các bài trên hai tạp chí Toán học & tuổi trẻ, Toán tuổi thơ 2. Nhờ có quá trình thường xuyên tích luỹ kinh nghiệm tự học tự rèn học hỏi đồng nghiệp tôi thường xuyên bổ sung, hoàn thiện nâng cao chất lượng của chuyên đề để chuyên đề ngày càng phát huy hiệu quả cao hơn. Chất lượng học sinh giỏi cấp huyện cấp tỉnh, học sinh thi đỗ vào các trường chuyên tăng cao. Kết quả đạt được khi áp dụng chuyên đề (đối với năm học 2012 – 2013): Số lượng HS trong đội tuyển. Số lượng HSG Cấp Huyện. Số lượng HSG Cấp Tỉnh. Số lượng HS thi đỗ THPT Chuyên Toán (Chuyên VPhúc). Số lượng HS thi đỗ THPT Chuyên (Chuyên khác). 9. 9. 7. 8. 4. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2 Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. (trong đó có 01 giải Nhất). (trong đó có 01 thủ khoa). Bình Xuyên, tháng 02 năm 2014 Người viết. Trần Văn Quảng. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2 Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP.
<span class='text_page_counter'>(27)</span>