Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

TUAN 4 D

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.02 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2017. Chào cờ đầu tuần Tập đọc: Một người chính trực I.Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi HS đọc bài: Người ăn xin và trả lơì câu hỏi. B. Dạy bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng: (1’) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: (29’) a. Luyện đọc: (18’) - GV chia 3 đoạn. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc, (cho phát âm, chính trực, chính sự). - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: (7’) - Đoạn 1: Từ đầu .... đó là vua Lý... Trả lời đoạn 1 này kể chuyện gì?. Học sinh - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.. - 1 HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc nối tiếp (2 lượt). - Lượt 2: Kết hợp nêu chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc thầm và trả lời nhóm 2. - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành với chuyện lập ngôi Vua. - Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của + Không nhận đút lót để làm sai di chiếu ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? của nhà vua đã mât. Theo di chúc. - Đoạn 2: Trả lời - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường - Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường xuyên chăm sóc ông? hầu hạ ông. Đoạn 3: Còn lại: Thảo luận nhóm. - Trong việc tìm người cứu nước sự chính - Cử người tài ba giúp nước chứ không cử trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế người hầu hạ mình. nào? - Vì sao nhân dân ca ngợi ông? - HS phát biểu. - GV chốt ý: người chính trực đặt lợi ích đất - 4 em đọc nối tiếp. nước lên trên lợi ích riêng. - HS thảo luận cặp. - đại diên các nhóm trả lời.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm: (5’) - Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp. - Hướng dẫn luyện đọc phân vai. 4.Củng cố, dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn chuân bị bài sau.. - Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành. - Thi đọc diễn cảm. - Đọc phân vai. - Lắng nghe và thực hiện. - Ghi vở đầu bài.. Chính tả: (nghe - viết) Truyện cổ nước mình I.Mục tiêu: - Nhớ, viết lại đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ;biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2a. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV nhận xét B.Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2.Hướng dẫn học sinh nhớ - viết: (25’) - GV nhắc HS cách trình bày bài thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ sai.. Học sinh - Cho 2 nhóm HS thi viết đúng nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr. - Nhận xét sửa chữa. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS học thuộc lòng đoạn thơ: 14 dòng đầu. - Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ. - HS gấp sách giáo khoa nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Sửa lề ghi bằng bút chì. - Đại diện lên gắn phiếu. - Đọc to đoạn văn để hoàn thành. - Cả lớp sửa theo:. - GV nêu nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: (5’) *Bài 2: Điền vào chỗ trống r, d, gi. - GV nêu yêu cầu của bài tập 2(a). + Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió - Phát phiếu to cho nhóm. thổi. - GV gọi HS nhận xét bài làm. Chốt lại lời + Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. giải đúng. - Lắng nghe và thực hiện. 4.Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà đọc lại bài 2(a).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên I.Mục tiêu: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: So sánh hai số tự nhiên. - Xếp thứ tự các số tự nhiên.(Bài 1- cột 1; bài 2a, c; bài 3a). II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS viết số sau thành tổng: 458734; 200756 - GV nhận xét B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hoạt động 1: (15’) So sánh các số tự nhiên: - Trong hai số tự nhiên số nào có chữ số lớn hơn thì lớn hơn. VD: 100 > 99 - Số nào có chữ số bé hơn thì bé hơn. VD: 99 < 100 - Hai chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp. - Hướng dẫn ví dụ như SGK. - Rút ra chú ý SGK. * Nhận xét: + Trong dãy số tự nhiên. + Trên tia số: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn, càng xa gốc 0 hơn là số lớn hơn. * Xếp thứ tự các số tự nhiên - GV nêu một nhóm các số tự nhiên. - Cho HS xếp thứ tự từ bé đến lớn. từ lớn đến bé. - Cho HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó. 3. Hoạt động 2: Luyện tập: (15’) Bài 1: (5’) - Cho HS làm bài tập rồi chữa. - GV nhận xét củng cố.. Học sinh - 2 HS làm. - HS nhận xét.. - HS lấy ví dụ. 2345 > 2335 - Số đứng trước bé hơn số đứng sau. VD: 8 < 9 - Số đứng sau lớn hơn số đứng trước. VD :9 > 8 - Nhiều HS đọc. - Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên. 7698; 7869; 7896; 7968. 7968; 7896; 7869; 7698. - HS nêu. Nhiều HS nhắc lại. - 2 HS lên điền. - HS nhận xét. 1234 > 999 8754 <87540 39680 = 39000 +680 35784 < 35790 92501 > 92410 17600 = 17000 + 600 - HS làm mỗi em làm 1 phần. - HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2: (5’) - Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét củng cố. Bài 3: (5’) - Cho HS làm bài rồi chữa bài. - GV nhận xét. + Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: a ) 8136; 8316 ;8361. c ) 63841; 64813; 64831. - 2 HS làm. - HS nhận xét. + Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : a )1984; 1978; 1952; 1942. b )1969; 1954; 1945; 1890. - Lắng nghe và thực hiện.. 3.Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài.Làm bài 2b.. Khoa học: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? I.Mục tiêu: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế muối. II.Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Phiếu học tập theo nhóm. - HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS lên bảng. - Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và kể - 3HS trả lời. tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi-tamin? - Em hãy cho biết vai trò của chất khoáng và - Lớp nhận xét, bổ sung. kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất khoáng? - Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể, những thức ăn nào có chứa nhiều chất xơ? - GV nhận xét B.Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài (1’) 2.Hoạt động 1: (10’) Vì sao cần phải ăn phối.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món? * Mục tiêu: Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. * Cách tiến hành: Bước 1: + GV tiến hành cho HS hoạt động nhóm theo định hướng. - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: - Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống? - Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế nào? - Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. Bước 2: + Hoạt động cả lớp. - Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến của nhóm mình. - Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17 / SGK. 3.Hoạt động 2: (9’) Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối. * Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. * Cách tiến hành: Bước 1: + GV tiến hành cho HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong hình minh hoạ trang 16 và tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn cho 1 bữa ăn. - Cử người đại diện trình bày tại sao nhóm mình lại chọn loại thức ăn đó. Bước 2: + Hoạt động cả lớp. - Gọi 2 đến 3 nhóm lên trình bày. - Nhận xét từng nhóm. Yêu cầu bắt buộc trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất và hợp lý. - Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng và trả lời câu hỏi: Những nhóm thức ăn nào cần: Ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế? * GV kết luận.. - Hằng ngày em ăn cá, thịt, rau, hoa quả, … - Em cảm thấy chán, không muốn ăn, không thể ăn được. - Chia nhóm theo hướng dẫn của GV. + Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất, và chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chán ăn. + Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. + Vì không có một thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể... - 2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên trình bày. - 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.. - Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm mình chọn cho một bữa ăn. - 1 HS đại diện thuyết minh cho các bạn trong nhóm nghe và bổ sung, sửa chữa. - 2 đến 3 HS đại diện trình bày. - Ví dụ: Một bữa ăn hợp lý cần có thịt, đậu phụ để có đủ chất đạm, có dầu ăn để có đủ chất béo, có các loại rau để đảm bảo đủ vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu một tên một nhóm thức ăn. Câu trả lời đúng: (SGV).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4.Hoạt động 3: (9’) Trò chơi: “Đi chợ” * Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. * Cách tiến hành: - GV Giới thiệu trò chơi: - Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm. - Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết trình từ 5 đến 7 phút. - Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi lần có nhóm trình bày GV gọi nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh các ý kiến nhận xét vào phiếu của mỗi nhóm. - Yêu cầu HS chọn ra một nhóm có thực đơn hợp lý nhất, 1 HS trình bày lưu loát nhất. 5.Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng, sưu tầm các món ăn được chế biến từ cá.. - Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn. - Đại diện các nhóm lên trình bày về những thức ăn, đồ uống mà nhóm mình lựa chọn cho từng bữa. - Lớp nhận xét và bình chọn. - HS lắng nghe và thực hiện.. Buổi chiều. Âm nhạc: ( Có giáo viên chuyên dạy). Tin học: (2 tiết) ( Có giáo viên chuyên dạy) Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2017. Luyện từ và câu: Từ ghép và từ láy I.Mục tiêu: - HS biết được hai cách cấu tạo từ phức của Tiếng Việt. - Ghép những tiếng có nghĩa với nhau (Từ ghép). Phối hợp những tiếng có âm hay vần lặp lại nhau (từ láy). - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phận biệt từ ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu hỏi với các từ đó tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’). Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Cho VD B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hoạt động 1: (15’) Phần nhận xét: - Cho HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả gợi ý. + Yêu cầu: Đọc và chỉ ra cấu tạo của những từ được in đậm trong các câu thơ có gì khác nhau? - Cho HS làm việc các nhân. - Cho HS trình bày. - GVnhận xét và chốt lại lời giải đúng.  những từ có nghĩa được ghép lại với nhau gọi là từ ghép. 3. Hoạt động 2: (2’) Phần ghi nhớ - Cho HS đọc ghi nhớ SGK. - Cho HS giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích các VD. - GV giải thích, phân tích (nếu HS lúng túng). 4.Hoạt động 3: (15’) Luyện tập Bài 1: (8’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, đọc đoạn văn. - Cho HS làm bài. - Gọi HS lên trình bày. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 2: (7’) - GV giải nghĩa một số từ tìm được. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Cho HS làm việc theo nhóm. - Cho HS lên trình bày. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. 5. Củng cố, dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ láy chỉ màu sắc.. -1HS lên bảng trả lời. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.. - 4 HS trình bày. - Lớp nhận xét. - 5 nhắc lại.. - 3 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS thích thích, phân tích.. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm ra nháp. - 2 đội cử người chơi tiếp sức. - HS nhận xét chéo. - 2HS đọc. - HS làm theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS nhận xét chéo. - HS nghe và thực hiện. - Ghi vở đầu bài.. Kể chuyện: Một nhà thơ chân chính I.Mục tiêu: - Nghe – kể được từng đoạn của câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không.chịu khuất phục cường quyền. - Theo dõi bạn kể và kể lại cũng như nhận xét lời kể của bạn. II.Chuẩn bị: - Tranh minh họa câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III.Hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS kể lại 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm...... - GV nhận xét B.Dạy bài mới: (30’) 1.Giới thiệu chuyện (1’) Một nhà thơ chân chính - GV kể chuyện 2 lần. 2. Hướng dẫn kể chuyện. Hoạt động 1: (5’) Tìm hiểu đề bài - GV phát bút dạ, giấy cho các nhóm. - GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận để trả lời đúng câu hỏi. - GV hướng dẫn, giúp đỡ. - GV kết luận câu trả lời đúng. Hoạt động 2: (18’) Kể chuyện. - GV yêu cầu HS kể lại chuyện trong nhóm. - GVgọi HS kể. - GV nhận xét từng HS. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét Hoạt động 3: (5’) Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Vì sao nhà vua lại thay đổi thái độ ? - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - GV tổ chức cho HS thi kể, nhận xét HS kể. 3.Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét giờ học yêu cầu HS về kể lại chuyện và nêu ý nghĩa chuyện. - Chuẩn bị bài tiết sau.. Học sinh - 2 HS kể câu chuyện.. - HS lắng nghe.. - HS thảo luận theo nhóm. - 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời, thống nhất ý kiến, ghi vào phiếu. - Các nhóm lên dán phiếu trình bày, nhận xét, bổ sung. - HS các nhóm lần lượt kể. - 4HS kể tiếp nối nhau theo nội dung 1. - 5 HS kể. - HS khác nhận xét bổ sung. - HS trả lời. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện. - Lắng nghe. - Ghi vở đầu bài.. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 ( x là số tự nhiên). II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’). Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 đồng thời kiểm tra vở bài tập. - GV nhận xét B. Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn luyện tập: (30’) Bài 1: (6’) - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số. Bài 2:* (5’) - GV chữa bài chốt kết quả đúng. - Cho HS đổi vở kiểm tra.. Bài 3: (6’) - Bài này yêu cầu làm gì? GV cho HS tự làm. Bài 4: (6’) - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó làm. - GV chữa bài chốt kết quả đúng. Bài 5:* (5’) - GV: Số x phải tìm thoả mãn yêu cầu gì? - Cho HS làm 3.Củng cố, dặn dò: (1’) - GV tổng kết giờ học. - Dặn về nhà làm bài.. - 2 HS lên bảng làm.. - 2HS đọc. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) 0; 10; 100. b) 9; 99; 999. Nhỏ nhất: 1000; 10000; ..... Lớn nhất: 9999; 99999; ..... + HS đọc đề bài. + 2 HS lên bảng làm. Kết quả đúng là: a. Có 10 chữ số có một chữ số là: 0, 1 ...., 9. b. Có 90 số có hai chữ số: 10, 11, 12, .... 99. + HS: Viết số thích hợp vào ô trống. - HS nêu. + 1 HS lên làm. - Lớp nhận xét, chữa bài. - HS đọc đề bài. - Là số tròn chục. - Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92. - x là 70, 80, 90 - Nghe và thực hiện.. An toàn giao thông: Bài 2 Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn I.Mục tiêu: -HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọ tiêu và rào chắn trong giao thông. -HS nhận biết các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hiện đúng quy định. - Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luậtGTĐB đảm bảo ATGT. II.Chuẩn bị: GV: các biển báo Tranh trong SGK III.Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo viên *Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. GV cho HS kể tên các biển báo hiệu giao thông được học. Nêu đặc điểm của biển báo ấy. GV nhận xét, giới thiệu bài *Hoạt động 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường. -GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS nhớ lại và trả lời: +Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên trên đường? +Em nào có thể mô tả các loại vạch kẻ trên đường em đã nhìn thấy ( vị trí, màu sắc, hình dạng) +Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì? GV giải thích các dạng vạch kẻ , ý nghĩa của một số vạch kẻ đường. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cọc tiêu và rào chắn. * Cọc tiêu: GV đưa tranh ảnh cọc tiêu trên đường. giải thích từ cọc tiêu: Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để nggười lái xe biết phạm vi an toàn của đường. GV giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên đường (GV dùng tranh trong SGK) GV? Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông? * Rào chắn GV: Rào chắn là để ngăn cho người và xe qua lại. GV dùng tranh và giới thiêụ cho HS biết có hai loại rào chắn: +rào chắn cố định ( ở những nơi đường thắt hẹp, đường cấm, đường cụt) +Rào chắn di động (có thể nâng lên hạ xuống, đẩy ra, đẩy vào) *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét. Học sinh. HS trả lời. HS lên bảng chỉ và nói.. HS trả lời theo hiểu biết của mình.. HS theo dõi. Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để người lái xe biết phạm vi an toàn của đường, hướng đi của đường.. HS theo dõi. Luyện viết I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. -Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Bài mới: (30’) Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài. -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa . -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết Hoạt động 3: GV đọc bài -Hướng dẫn HS viết Hoạt động 4: Củng cố -Dặn dò: (4’) Nhận xét tiết học. Học sinh. HS tìm và phát biểu -HS lắng nghe -HS viết bảng con -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV -HS luyện viết vở -HS lắng nghe -HS theo dõi -Lớp viết bài. Buổi chiều. Anh văn: (2 tiết) ( Có giáo viên chuyên dạy). Thể dục: (1tiết) ( Có giáo viên chuyên dạy) Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2017. Tập đọc: Tre Việt Nam I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu nội dung: Qua hình ảnh cây tre, tác giả ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng , chính trực.(Trả lời được câu hỏi 1,2;thuộc được khoảng 8 dòng thơ). - HTL những câu thơ mà em thích..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGK phóng to. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS đọc bài Một người chính trực và trả lời câu hỏi nội dung bài đọc. B.Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: (18’) GV chia 4 đoạn - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ mới được chú giải. - Sửa lỗi phát âm. - Hướng dẫn cách nghỉ hơi, nhịp thở. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: (7’) - Tìm câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam. - Đọc nối tiếp nhau từ: ở đâu tre... thân tròn của tre. Trả lời: - Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam (cần cù, đoàn kết, ngay thẳng) - Đọc thầm toàn bài cho biết: - Hình ảnh nào về cây tre và búp măng non? Vì sao? GV chốt lại. 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm: (5’) - Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp. GV hướng dẫn luyện 1 đoạn. - GV hỏi ý nghĩa bài thơ. 4.Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu về học bài thơ.. Học sinh - 2 HS đọc. - HS đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( 3lượt). - HS luyện theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc thầm toàn bài và trả lời: - Tre xanh, xanh tự bao giờ? Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh. - 4 HS nối tiếp nhau đọc. * ở đâu tre cũng xanh tươi... cần cù. - Thương nhau tre mọc thành luỹ, tre giàu đức hi sinh, nhường nhịn. - Tre già thân gãy cành rơi... - Cho HS phát biểu. - HS đọc tiếp nối bài. - HS đọc theo cặp. Thi đọc diễn cảm - HS nhẩm HTL, thi đọc. - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện.. Mĩ thuật: (Có giáo viên chuyên dạy). Tâp làm văn: Cốt truyện I.Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện mở đầu, diễn biến, kết thúc.(ND ghi nhớ).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt Truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III). II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ, nội dung bài học. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Một bức thư thường gồm những phần nào? - Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? B. Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài: Ghi bảng (1’) 2. Phần nhận xét: Bài 1: (5’) - Cho HS đọc yêu cầu bài 1 - Cho HS xem lại truyện: "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" (2 phần) - Cho HS làm bài theo nhóm. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. Bài 2: (5’) - Cho HS đọc yêu cầu bài 2 - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày. - GV nhận xét củng cố Bài 3: (5’) - Cho HS đọc yêu cầu BT 3. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GVNX và chốt lại ý đúng. + Rút ra ghi nhớ. - Gọi HS đọc. 3. Phần luyện tập: Bài 1: (7’) - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS làm việc theo nhóm. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét. Bài 2: (8’) - Dựa vào cốt truyện kể lại truỵên. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài. - HS trình bày bài. - GV nhận xét - bình chọn, khen những HS kể hay.. Học sinh - HS trả lời.. - 1 HS đọc to. - 1 HS đọc thầm lại truyện. - HS làm bài theo nhóm 4. - Đại diện nhóm. - HS nhận xét. - HS ghi nhanh ra giấy nháp. - HS trả lời. - Lớp nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm bài cá nhân. - Một số trình bày. - Lớp nhận xét. - 4 HS đọc.. - Các nhóm ghi nhanh ra giấy nháp. - Đại diện nhóm. - HS nhận xét. - HS làm việc cá nhân. - 4 HS kể chuyện. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4.Củng cố, dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị cho bài tiết sau.. - Lắng nghe và thực hiện.. Toán: Yến, tạ, tấn I.Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ tấn, mối quan hệ giữa yến, tạ , tấn và kg. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng. tạ ,tấn.(bài 1,2,3) II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS chữa bài BT3, 4(trang 22) - GV chữa bài B.Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài - ghi bảng: (1’) 2. Giới thiệu yến, tạ, tấn: a) Giới thiệu đơn vị yến: (5’) - GV cho HS nhắc lại tên các đơn vị đo khối lượng học. - Viết bảng 1 yến = 10 kg. - GV liên hệ: mua 2 yến là mua bao nhiêu kg? b)Giới thiệu đơn vị tạ (5’) - GV: 10 yến tạo thành 1 tạ: 1 tạ = 10 yến. - 10 yến = 1tạ; 1 yến = 10kg Vậy 1 tạ = ? kg. - GV chốt và ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg. GV liên hệ thực tế. c) Giới thiệu đơn vị tấn: (5’) 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn = 10 tạ Biết 1tạ = 10 yến vậy 1 tấn = ? yến 1 tấn = ? kg. GV liên hệ thực tế. 3. Luyện tập: (15’) Bài 1: (4’) Cho HS làm bài sau đó cho vài HS nêu miệng. - GV chốt kết quả đúng. - GV viết phần a lên bảng cho 2 HS lên làm giải thích cách làm.. Học sinh -. 2 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, bổ sung.. - HS đọc (xuôi, ngược). VD: 1 yến = 10 kg 10kg = 1 yến. - HS nêu 20 kg. - HS nghe và ghi nhớ. 1 tạ = 10 kg x 10 = 100 kg. - HS nhắc lại. - HS nghe và ghi nhớ. 1 tấn = 100 yến 1 tấn = 1000 kg. a) Con bò: 2 tạ. b) Con Gà: 2kg. c) Con Voi: 2 tấn. - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. a) 1 yến = 10 kg; 5 yến = 50 kg 10 kg = 1 yến; 8 yến = 80 kg.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV chữa bài. *Tương tự cho HS làm phần b, c cột trái. Bài 2: (4’) - GV chép BT lên bảng cho HS làm và yêu cầu giải thích cách làm. - GV nêu lại cách thực hiện. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. Bài 3: (4’) - Gọi HS đọc bài toán - Hướng dẫn HS phân tích và tóm tắt bài toán - Cho HS nhận xét về đơn vị đo? - Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.. Bài 4:* (3’) - GV nhận xét củng cố. 4.Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Cho HS nhắc lại nội dung đã học. - Chuẩn bị tiết 19.. - 3 HS lên bảng làm 3 phép tính ở dưới lớp làm vào vở.. - HS đọc to đề bài. - Không cùng đơn vị đo phải đổi. - 1 HS lên làm, lớp làm vở.. Bài giải 3 tấn = 30 tạ Chuyến sau xe đó chở được số muối là : 30 + 3 = 33 ( tạ) Số muối cả hai chuyến xe đó chở được là: 30 + 33 = 63( tạ ) Đáp số: 63 tạ - Cả lớp nhận xét và chữa. - HS nêu. - Ghi vở đầu bài.. Khoa học: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? I.Mục tiêu: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. II.Đồ dùng dạy - h ọc: - Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Phô- to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm. III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức - 2 HS trả lời ăn và thường xuyên thay đổi món? - Thế nào là một bữa ăn cân đối? - GV nhận xét B.Bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Hoạt động 1: (9’) Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”.. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. * Cách tiến hành: - GV tiến hành trò chơi theo các bước: - Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. - Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. - GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2 đội. - Tuyên dương đội thắng cuộc. - GV chuyển hoạt động: 3.Hoạt động 2: (9’) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? * Mục tiêu: - Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật và vừa cung cấp đạm thực vật. - Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật. * Cách tiến hành: Bước 1: GV treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm lên bảng và yêu cầu HS đọc. Bước 2: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. - Chia nhóm HS. - Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: - Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật? - Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? - Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? - Sau 5 đến 7 phút GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình. Nhận xét và tuyên dương nhóm có ý kiến đúng. Bước 3: GV yêu cầu HS đọc 2 phần đầu của mục Bạn cần biết. - GV kết luận. 4.Hoạt động 3: (9’) Cuộc thi: Tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. * Mục tiêu: Lập được danh sách những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp. - HS thực hiện. - HS lên bảng viết tên các món ăn.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo. - HS hoạt động. - Chia nhóm và tiến hành thảo luận. - Câu trả lời đúng: + Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau cải, tôm nấu bóng, canh cua, … + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. + Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu... - Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến. - 2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe. - Hoạt động theo hướng dẫn của GV. - HS trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đạm thực vật. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi kể về các món ăn - Các nhóm thi đua nhau. vừa cung cấp đạm thực vật theo định hướng. - Bình chọn nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị giới thiệu một món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật... - GV nhận xét, tuyên dương HS. 5.Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn HS về nhà học bài; Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt trên báo - Lắng nghe và thực hiện. hoặc tạp chí. - Ghi vở đầu bài. Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2017. Luyện từ và câu: Luyện tập về từ ghép - từ láy I.Mục tiêu: - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (Có nghĩa tổng hợp,có nghĩa phân loại) BT1, BT2. - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (Giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)-BT3. II.Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. - Phiếu bài tập. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 3 HS lên bảng - Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. - Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. B. Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài (1’) 2.Hoạt động 1: (10’) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Gọi HS lên trình bày. - GV nhận xét và chốt lại. +Bánh trái: Tổng hợp chỉ chung các loại bánh. +Bánh rán: Phân loại chỉ một loại bánh cụ thể. 3.Hoạt động 2: (10’) Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Cho HS làm việc theo nhóm. - GV củng cố:. Học sinh - 2 HS lên bảng trả lời. - Lớp nhận xét.. - 1 HS đọc to - HS làm việc cá nhân. - Gọi 1 số HS trình bày. - HS nhận xét. - HS thảo luận nhóm đôi làm ra phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét chéo..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Ghép phân loại: Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay... + Ghép tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non 4.Hoạt động 3: (10’) Bài 3 - Cho HS đọc nội dung và yêu cầu bài 3. - Cho HS làm việc theo yêu cầu. Gọi HS lên trình bày trên bảng phụ đã kẻ sẵn. - GV chốt lại ý đúng. 5.Củng cố, dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tìm 5 từ ghép tổng hợp, 5 từ ghép phân loại.. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS làm nháp. - 3 em lên trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và thực hiện. - Ghi vở đầu bài.. Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy). Toán: Bảng đơn vị đo khối lượng I.Mục tiêu: - Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề- ca-gam, héc-tô-gam, quan hệ của đề-ca-gam, héctô-gam và gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng .Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng (bài 1,2). II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ các cột của bảng đơn vị đo khối lượng. III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Lên bảng làm BT2, và BT 4. - GV nhận xét B. Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài: (1’) H 2.Hoạt động 1: ( 7’) Giới thiệu đề ca gam và héc tô gam: + Giới thiệu đề ca gam: - Cho HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. - GV: để đo khối lượng các vật nặng hàng chục hàng trăm gam người ta còng dùng đơn vị Đề ca gam (viết tắt là dag) 1dag = 10 g + Giới thiệu hec tô gam: - GV giới thiệu tương tự  héc tô gam (hg). Học sinh - 2 HS lên làm bảng.. - HS nêu tấn, tạ, yến, kg, g. - HS đọc để ghi nhớ cách đọc, độ lớn, kí hiệu của dag..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1hg = 10 dag = 100 g 3.Hoạt động 2: (7’) Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: GV hướng dẫn HS hệ thống hoá các đơn vị đo khối lượng đã học thành bảng. GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn ghi các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự - GV cho HS nhận xét. - GV cho HS nêu lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo kế tiếp nhau để xây dựng thành bảng như SGK. - Quan sát bảng vừa thành lập và nhận xét mối quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau. - GV kết luận. 4.Hoạt động 3: (16’) Thực hành Bài 1: (4’) - GV chữa bài và chốt được mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng theo hai chiều.. Bài 2: (4’) - Cho HS làm bài vào bảng con. - GV chữa bài Bài 3: (4’) - Bài này yêu cầu chúng ta làm gì? Bài 4: (4’) - GV cho HS đọc đề bài. - GV nx một số bài 3.Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại các bảng đơn vị đo khối lượng.. - HS đọc lại theo hai chiều xuôi và ngược.. - Đơn vị bé hơn kg là hg và dag, g ở cột bên phải kg, còn yến, tạ, tấn ở bên trái kg. - Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó. - HS đọc lại vài lần bảng đơn vị đo khối lượng.. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) 1dag = 10g b) 4dag = 40g 10g = 1dag 8hg = 80 dag 1hg = 10 dag 3 kg = 10 hg 10dag = 1hg 7 kg = 7000g - HS giơ bảng. - Kết quả đúng là: 80g + 195g = 575g 928dag - 274dag = 654dag - Điền dấu >; <; = vào chỗ trống - 2 HS làm bảng. - Dưới lớp đổi vở theo cặp để kiểm tra. - HS đọc đề bài. - Tóm tắt. - 1 HS làm bài. Đáp số: 1kg - Lắng nghe và thực hiện.. Địa lý: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn I.Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn: + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, khoai, chè, trồng rau và cây ăn quả,..trên nương rẫy, ruộng bậc thang. + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,... + Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,... + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,....

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang,nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, thường bị sụt, lở vào mùa mưa. - Nâng cao: Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người. II.Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản … (nếu có ). III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn. - Kể tên một số lễ hội, trang phục và phiên chợ của họ. - Mô tả nhà sàn và giải thích taị sao người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở ? - GV nhận xét B.Bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Hoạt động 1: (9’) Trồng trọt trên đất dốc : * Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1, hãy cho biết người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì ? Ở đâu ? - GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Cho HS quan sát hình 1 trả lời câu hỏi: - Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? - Tại sao phải làm ruộng bậc thang?. Học sinh -3 HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS dựa vào mục 1 trả lời :ruộng bậc thang thường được trồng lúa,ngô, chè và được trồng ở sườn núi. - HS tìm vị trí. - HS quan sát và trả lời : + Ở sườn núi. + Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn. + Trồng chè, lúa, ngô. - Người dân Hoàng Liên Sơn trồng gì trên - HS khác nhận xét và bổ sung. ruộng bậc thang? - GV nhận xét, kết luận. 3.Hoạt động 2: (9’).Nghề thủ công truyền thống : * Hoạt động nhóm: - HS dựa vào tranh ,ảnh để thảo luận. - GV chia lớp thảnh 3 nhóm. - HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước - GV cho HS dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu lớp. – Lớp nhận xét, bổ sung. biết để thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau: + Hàng dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc … + Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp . - Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng + Phục vụ cho đời sống sản xuất … của một số dân tộc ở vùng núi HLS..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm. - Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? - GV nhận xét và kết luận. 4.Hoạt động 3: (10’) Khai thác khoáng sản: * Hoạt dộng cá nhân: - GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK mục 3 để trả lời các câu hỏi sau: - Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn. - Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? - Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân. - Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí? - Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì? GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu hỏi. - GV cho HS đọc bài trong khung. - Người dân ở HLS làm những nghề gì? - Nghề nào là nghề chính? - Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở Hoàng Liên Sơn. - GV tổng kết bài. 5.Củng cố, dặn dò: (1’) - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trung du Bắc Bộ. - Nhận xét tiết học.. - HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc mục 3 ở SGK rồi trả lời : + A-pa-tít, đồng, chì, kẽm … + A-pa-tít. + Xem SGV. + Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp . + Gỗ, mây, nứa…và các lâm sản quý khác - H S khác nhận xét, bổ sung.. - 3 HS đọc. - HS trả lời câu hỏi.. - HS về nhà thực hiện.. Kĩ thuật: Khâu thường (tiết 1) I.Mục tiêu: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường.(các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm). - Với HS khéo tay: Khâu được cácmũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên bìa, vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm + Len hoặc sợi khác màu vải..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Kim khâu len, thước, kéo, phấn vạch. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra chuẩn bị của HS. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Hoạt động 1: (5’) GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường. - Hướng dẫn HS quan sát mặt phải, mặt trái của mẫu khâu thường, kết hợp với quan sát hình 3a, 3b sách giáo khoa để nêu nhận xét về đường khâu mũi thường. - GV bổ sung và kết luận đặc điểm của đường khâu mũi thường. - Vậy thế nào là khâu thường? - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ sách giáo khoa. 3.Hoạt động 2: (8’) GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật a)GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu thêu cơ bản - Hướng dẫn HD biết cách cầm vải, cầm kim khi khâu, cách lên kim và xuống kim. - GV gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác GV vừa hướng dẫn. b)GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường. - GV treo tranh quy trình, hướng dẫn HS quan sát tranh để nêu các bước khâu thường. - Hướng dẫn HS quan sát hình 4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường - GV nhận xét và hướng dẫn HS vạch dấu đường khâu. - GV gọi HS đọc nội dung phần b, mục 2 kết hợp với quan sát hình 5a, 5b, 5c sách giáo khoa và tranh quy trình để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - GV hướng dẫn 2 lần kĩ thuật khâu thường - Khâu đến cuối đường vạch dấu, ta phải làm gì? - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa. - Tổ chức cho HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li.. Học sinh - Để dụng cụ lên bàn.. - Quan sát. - Quan sát và nêu nhận xét. - Lắng nghe. - HS trả lời.. - Quan sát. - Quan sát và nêu. - HS thực hiện thao tác. - Quan sát và nêu các bước khâu thường. - Quan sát và nêu cách vạch dấu đường khâu thường. - Quan sát và lắng nghe. - 2HS đọc. - Quan sát và trả lời câu hỏi. - Trả lời. - 4 HS đọc ghi nhớ sách giáo khoa. - HS tập khâu mũi khâu thường..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4.Hoạt động 3: (10’) * HS thực hành khâu thường - GV gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường. - GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành. - GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. 5.Hoạt động 4: (4’) * Đánh giá kết quả của HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 6.Củng cố, dặn dò: (1’) - Bài sau: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Nhận xét tiết học.. - HS nhắc lại. - Quan sát, lắng nghe. - HS thực hành khâu mũi thường trên vải.. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn. - Nghe và thực hiện. - Ghi vở đầu bài. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Can vua (Tuần 4 tiết 1) I.Mục tiêu: - HS luyện đọc hiểu (Can vua). - Luyện từ và câu: Từ ghép và từ láy. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. - Phiếu bài tập. III.Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: HS luyện đọc: (18’) - HS đọc bài, GV hướng dẫn chia đoạn; HS Luyện đọc theo đoạn. - Luyện đọc cá nhân, luyện đọc nhóm. Đoạn1: từ đầu đến...phàn nàn. Đoạn2: từ tiếp theo đến trách Văn Lư. Đoạn3: phần còn lại. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: (7’) a) Vì sao quân sĩ phàn nàn về lệnh nhà vua? (Vì lệnh vua mỗi lúc mỗi khác) b) Ai dâng thư can vua? Một người lính thường. c) Quan thị lang mắng người lính thế nào? Là lính thường mà dám lạm bàn chuyện quốc gia đại sự. d) Người lính trả lời quan thị lang thế nào? Bảo vệ ý kiến của mình và trách quan không dám can vua. e) Theo người lính, ai được quyền can vua? Tất cả mọi người đều có quyền can vua. *3.Hoạt động 3: (8’).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HS nêu yêu cầu bài. Từ phức Từ ghép Từ láy  mặt trời  thấp thoáng  mỉm cười  dập dờn  thơm ngát .......... - Xác định từ ghép, từ láy trong các từ đã cho; đánh dấu tích vào cột tương ứng như mẫu. - Chữa bài; GV cho HS nhắc lại Thế nào là từ ghép, từ láy? GV kết luận. 4. Củng cố, dặn dò: (1’) - Về đọc và học bài. - Chuẩn bị bài tiết sau.. Tiếng Việt:* Từ đơn và từ phức - MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết (Tuần 4 - Tiết 2) I.Mục tiêu: GV giúp HS: - Luyện tập phân biệt từ đơn, từ phức. - Củng cố mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu – Đoàn kết. - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi ND bài tập. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (2’) - Kiểm tra bài tập về nhà. B.Bài mới: (33’) 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Hoạt động 1: (13’) * Hoạt động cá nhân. Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong các câu thơ sau: Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa… …Rất công bằng, rất thông minh Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang. + GV theo dõi giúp đỡ HS. - Nêu lại các từ đơn và từ phức vừa tìm được trong bài tập trên. - Từ đơn là từ như thế nào? - Từ phức là từ như thế nào? 3. Hoạt động 2: (18’). Học sinh - Nộp vở để giáo viên kiểm tra.. - Đọc nội dung bài tập. - Làm bài cá nhân vào tập, 1 em làm bảng phụ. - HS trình bày, lớp nhận xét. - 2 HS nêu. - HS phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> * Hoạt động nhóm. - Tìm các từ ngữ: a) Chứa tiếng “hiền”. b) Chứa tiếng “ ác”. c) Thể hiện lòng nhân hậu hoặc đoàn kết. d) Có nghĩa trái với nhân hậu hoặc đoàn kết. + GV giới thiệu BT. + Hướng dẫn các nhóm thảo luận. + GV nhận xét chung. - Nêu một số thành ngữ, tục ngữ nói về lòng nhân hậu, tinh thần đoàn kết. 3.Củng cố, dặn dò: (1’) - GV nhận xét chung.. - HS thảo luận nhóm 4, 1 nhóm làm bảng phụ. - Đại diện HS trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung.. - 4 HS phát biểu và nói về ý nghĩa của thành ngữ, tục ngữ vừa nêu. - Lắng nghe và thực hiện.. Toán:* Củng cố cho học sinh về số tự nhiên ( Tiết 1 tuần 4) I.Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về số tự nhiên và giải các bài tập cần làm. II.Chuẩn bị: - Vở thực hành. - Phiếu bài tập. III.Các hoạt động: Giáo viên 1.Hướng dẫn làm bài tập: (35’) Bài 1: (8’) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm. - Chữa bài. Bài 2: (8’) Số - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung. Bài 3: (9’) Viết chữ số thích hợp vào ô trống. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS làm miệng. Bài 4: (9’) Tìm số tự nhiên x, biết: a) x < 2 b) 8 < x < 12 - Nhận xét sửa chữa.. Học sinh. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vở. - 2 HS làm bảng, lớp nhận xét sửa chữa. - HS nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm đôi. - Nhóm trình bày: a) Số lớn nhất có 4 chữ số là: 9999 b) Số bé nhất có 4 chữ số là: 1000 - HS nêu yêu cầu. - HS làm miệng: a) Điền số 9; b) Số 0; c) Số 2; d) Số 0 - 1 HS đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm đôi. a) x = 0; 1.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 5: Đố vui: Tìm x, biết x là số tròn trăm và 750< x < 980 2. Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau.. b) x = 9; 10; 11 - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. x = 800; 900 Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2017. Tâp làm văn: Luyện tập xây dựng cốt truyện I.Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK),xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần giũ với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) + Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. + Em hãy kể lại truyện "Cây khế". - GV nhận xét B. Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài: (1’) 2. Xác định yêu cầu của đề bài: (10’) - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV giao việc: Đề bài cho trước 3 nhân vật: Bà mẹ ốm, Người con, Bà tiên. Nhiệm vụ của HS là: Hãy tưởng tượng và kể vắn tắt câu truyện xảy ra. * Cho HS lựa chọn chủ đề của câu truyện. - Cho HS đọc gợi ý. - Cho HS nói chủ đề các em chọn. 3. Thực hành xây dựng cốt truyện: (20’) - Cho HS làm bài. - Cho HS thực hành kể. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét và khen những HS kể chuyện hay. - Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể. - Gọi 2 HS nói lại cách xây dựng cốt truyện. 4.Củng cố, dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về kể lại cho người thânnghe.. Học sinh -2 HS trả lời. -HS nhận xét bổ sung.. - Một HS đọc yêu cầu của đề. - Cho 1 HS đọc gợi ý 1, 1 HS đọc tiếp gợi ý 2. - HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây dựng câu truyện. - HS đọc thầm gợi ý 1, 2 nếu chọn 1 trong hai đề tài đó. - 1HS giỏi kể mẫu dựa vào gợi ý HS 2 trong SGK. - HS kể theo cặp, HS 1 kể, HS 2 nghe và ngược lại. - Đại diện các nhóm lên thi kể. - Lớp nhận xét. - HS viết vắn tắt vào vở. - Lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Dặn HS chuẩn bị tiết TLV tuần 5.. Toán: Giây - Thế kỉ I.Mục tiêu: - Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. -Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.(bài 1,2a,b) II.Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ thật có 3 kim giờ, phút, giây. III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Lên bảng làm BT4 + kiểm tra vở bài tập học sinh. - GV nhận xét B. Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài: (1’) 2. Giới thiệu về giây: Treo đồng hồ: (7’) - GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút. - GV kết luận chốt lại: 1giờ = 60 phút - GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, quan sát sự chuyển động của nó và nhận xét. - GV kết luận: 1giờ = 60 phút. 3. Giới thiệu về thế kỉ: (8’) - GV: Đơn vị đo thời gian lớn hơn "năm " là thế kỷ". GV viết lên bảng một thế kỉ = 100 năm. - GV giới thiệu: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ 1(ghi tóm tắt lên bảng và cho HS đọc lại), từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai. - Tương tự GV hướng dẫn tiếp như ở SGK. - GV: Người ta hay dùng số La Mã để ghi tên thế kỉ. 4. Thực hành: (15’) Bài 1: (7’) - GV cho HS tự làm sau đó yêu cầu giải thích cách làm. - Chữa bài và chốt kết quả đúng. Bài 2: (8’) - GV cho HS nhận xét và đổi chéo bài để kiểm tra.. Học sinh - 1 HS lên bảng làm.. HS quan sát nêu nhận xét. - Kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ. - Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền hết 1 phút. * HS nhắc lại: - HS quan sát và nêu ý kiến nhận xét. - HS nhắc lại và khắc sâu cách đổi giây/ phút. - HS nhắc lại. - HS nêu lại và khắc sâu cách tính thế kỉ.. - 1HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét, chữa. - HS làm bài ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 5. Củng cố, dặn dò: (1’) - HS nêu. - Nhận xét tiết học. - GV cho HS nhắc lại - Nghe, thực hiện. cách đổi giây, phút, thế kỉ.. Lịch sử: Nước Âu Lạc I.Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dânÂu Lạc. Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. - Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi, nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. II.Đồ dùng dạy - học: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập của HS. III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào? Ở khu vực nào? - Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt? - Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay? - GV nhận xét – Đánh giá B. Bài mới: (30’) 1.Giới thiệu: Nước Âu Lạc (1’) 2.Tìm hiểu bài: Hoạt động cá nhân: (9’) *GV phát Phiếu bài tập cho HS - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền dấu x vào ô  những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.  Sống cùng trên một địa bàn.  Đều biết chế tạo đồ đồng.  Đều biết rèn sắt.  Đều trống lúa và chăn nuôi.  Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. - GV kết luận: cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau. *Hoạt động cả lớp: (9’). Học sinh - 3 HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô  trong PBT để chỉ những điểm giống nhau giữa cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt. - Cho 2 HS lên điền vào bảng phụ. - HS khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * GV treo lược đồ lên bảng - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc. - “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”. - Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? ) - GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc. *Hoạt động nhóm: (10’) *GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn: “Từ năm 207 TCN … phương Bắc”. Sau đó, HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại? - Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc? - GV nhận xét và kết luận. - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung . - Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? - Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì? 3.Củng cố, dặn dò: (1’) - Về nhà học bài và chuẩn bị bài :Nước ta dưới ách đô hộ của PKPB - Nhận xét tiết học.. - HS xác định. - Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần. - Cả lớp thảo luận va báo cáo kết quả so sánh. - HS đọc. - Các nhóm thảo luận và đại điện báo cáo kết quả. - Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tương chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố. - Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binhvà cho con trai là Trọng Thuỷ sang …. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 3 HS đọc. - 4 HS trả lời. - HS khác nhận xét và bổ sung. - HS nghe và thực hiện. Luyện viết I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. -Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Bài mới: (30’) Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài. -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa . -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết Hoạt động 3: GV đọc bài -Hướng dẫn HS viết Hoạt động 4: Củng cố -Dặn dò: (4’) Nhận xét tiết học. HS tìm và phát biểu -HS lắng nghe -HS viết bảng con -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV -HS luyện viết vở -HS lắng nghe -HS theo dõi -Lớp viết bài. An toàn giao thông: Bài 3: Đi xe đạp an toàn I.Mục tiêu: -HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, đẽ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn. -HS hiểu vì sao đối với trẻ em có điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe ra phố. -Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường. -Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi trên đường, trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe. - Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết. -Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT. II.Chuẩn bị: GV: xe đạp của người lớn và trẻ em Tranh trong SGK III.Hoạt động dạy học: Giáo viên *Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. GV cho HS nêu tác dụng của vạch kẻ đường và rào chắn. GV nhận xét, giới thiệu bài *Hoạt động 2: Lựa chọn xe đạp an toàn. GV dẫn vào bài: ở lớp ta ai biết đi xe đạp? Các em có thích được đi học bằng xe đạp không?. Học sinh. HS trả lời. HS liên hệ bới bản thân và tự trả lời..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ở lớp những ai tự đến trường bằng xe đạp? GV đưa ảnh một chiếc xe đạp, cho HS thảo luận theo chủ đề: Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào?. GV nhận xét và bổ sung. Hoạt động 3: Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường. GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 12,13,14 và chỉ trong tranh những hành vi sai( phân tích nguy cơ tai nạn.) GV nhận xét và cho HS kể những hành vi của người đi xe đạp ngoài đường mà êm cho là không an toàn. GV : Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào?. *Hoạt động 4: trò chơi giao thông. GV kẻ trên sân đường vòng xuyến với kích thước mặt đường thu nhỏ để HS thhực hành bằng xe đạp. Trên đường có các vạch kẻ đường chia làn xe và bố chí các tình huống để HS đi. *Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét. Xe phải tốt, các ốc vít phải chặt chẽ lắc xe không lung lay.. Có đủ các bộ phận phanh, đèn chiếu sáng, … Có đủ chắn bùn, chắn xích… Là xe của trẻ em.. Các tranh trang 13,14. HS kể theo nhận biết của mình. Đi bên tay phải , đi sát lề đường dành cho xe thô sơ. Khi chuyển hướng phải giơ tay xin đường. Đi đêm phải có đèn phát sáng….. HS chơi trò chơi. Buổi chiều. Toán:* Yến, tạ, tấn (Tuần 4 - Tiết 2) I.Mục tiêu: Luyện cho HS: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ tấn, mối quan hệ giữa yến, tạ , tấn và kg. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng. tạ ,tấn.(bài 1,2,3) II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi HS nêu mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn. B.Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: (8’) - GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất. Bài 2: (7’) - GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy nghĩ để làm bài. - Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg? - Em thực hiện thế nào để tìm được 1 yến 7 kg = 17 kg? - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV sửa chữa, nhận xét Bài 3: (7’) - GV viết lên bảng: 18 yến + 26 yến, sau đó yêu cầu HS tính. - GV yêu cầu HS giải thích cách tính của mình. - GV nhắc HS thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng Bài 4: (8’) - GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài trước lớp. - GV: Có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của chuyến muối đầu và số muối của chuyến sau? -Vậy trước khi làm bài, chúng ta phải làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. Học sinh - 2HS nêu. a) Con bò nặng 3 tạ. b) Con gà nặng 2 kg. c) Hộp sữa 397g - Là 300 kg. - 20 tạ. - HS làm. - Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg. - Có 1 yến = 10 kg, vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. - HS tính. - Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị vào kết quả. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.. - HS đọc. - Không cùng đơn vị đo . - Phải đổi các số đo về cùng đơn vị đo. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Giải Số tạ muối chuyến sau chở được là: 30 + 3 = 33 (tạ) Số tạ muối cả hai chuyến chở được là: 30 + 33 = 63 (tạ) 3.Củng cố, dặn dò: (1’) Đáp số : 63 (tạ ) - Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn - 10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ, 1000 kg = 1 luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. tấn.*10 yến,*10 tạ. - Nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện. Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số trò chơi dân gian..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các trò chơi dân gian. - Cho HS vào lớp theo hàng 1. Tiếng Việt:* Ôn luyện I.Mục tiêu: GV giúp HS: - Luyện tập phân biệt từ đơn, từ phức. - Củng cố mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu – Đoàn kết. - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi ND bài tập. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (2’) - Kiểm tra bài tập về nhà. B.Bài mới: (33’) 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Hoạt động 1: (13’) * Hoạt động cá nhân. Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong các câu thơ sau: Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa… …Rất công bằng, rất thông minh Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang. + GV theo dõi giúp đỡ HS. - Nêu lại các từ đơn và từ phức vừa tìm được trong bài tập trên. - Từ đơn là từ như thế nào? - Từ phức là từ như thế nào? 3. Hoạt động 2: (18’) * Hoạt động nhóm. - Tìm các từ ngữ: e) Chứa tiếng “hiền”. f) Chứa tiếng “ ác”. g) Thể hiện lòng nhân hậu hoặc đoàn kết. h) Có nghĩa trái với nhân hậu hoặc đoàn. Học sinh - Nộp vở để giáo viên kiểm tra.. - Đọc nội dung bài tập. - Làm bài cá nhân vào tập, 1 em làm bảng phụ. - HS trình bày, lớp nhận xét. - 2 HS nêu. - HS phát biểu.. - HS thảo luận nhóm 4, 1 nhóm làm bảng phụ. - Đại diện HS trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> kết. + GV giới thiệu BT. + Hướng dẫn các nhóm thảo luận. + GV nhận xét chung. - Nêu một số thành ngữ, tục ngữ nói về lòng - 4 HS phát biểu và nói về ý nghĩa của nhân hậu, tinh thần đoàn kết. thành ngữ, tục ngữ vừa nêu. 3.Củng cố, dặn dò: (1’) - GV nhận xét chung. - Lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×