Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

TUAN 13 TIET 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.73 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần : 13 Ngày soạn:14/11/2017</b>
<b>Tiết : 26 Ngày dạy: 16/11/2017</b>


<b>BÀI 23: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Kể được các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể (thể dị bội, thể đa bội).


- Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến nhiễm sắc thể.


<b>2. Kỹ năng:</b>


Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, xử lí thông tin thu thập.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng say mê u thích mơn học và có niềm tin khoa học


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Tranh phóng to hình 23.1, 2 SGK và một số tranh ảnh liên quan.


<b>2. Học sinh:</b> Đọc bài trước ở nhà.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>


<b>1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:</b> (1’)



9A1………...…
9A2...


<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>(6’)


- Đột biến cấu trúc NST là gì ? Có những dạng nào ?


- Tại sao đột biến cấu trúc NST lại gây hại cho sinh vật và con người.


<b>3. Hoạt động dạy – học.</b>


<b>Mở bài:</b> GV giới thiệu khái niệm đột biến số lượng NST như SGK: đột biến số
lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST hoặc tất cả bộ
NST.


<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng dị bội. (18’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- GV kiểm tra kiến thức cũ của HS về:
+ Thế nào là cặp NST tương đồng?
+ Bộ NST lưỡng bội, đơn bội?


- GV cho HS quan sát H 29.1 và 29.2
SGK, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


- Qua 2 hình trên, hãy cho biết ở người,
cặp NST thứ mấy đã bị thay đổi và thay
đổi như thế nào so với các cặp NST khác?



- Cho HS quan sát H 23.1 và nghiên cứu
mục I để trả lời câu hỏi:


+ Ở chi cà độc dược, cặp NST nào bị thay
đổi và thay đổi như thế nào?


- Từ các VD trên, xây dựng cho HS khái
niệm:


+ Thế nào là thể dị bội? Các dạng dị bội


- 1 vài HS nhắc lại các khái niệm cũ.
- HS quan sát hình vẽ và nêu được:


+ Hình 29.1 cho biết ở người bị bệnh Đao,
cặp NST 21 có 3 NST, các cặp khác chỉ có 2
NST.


+ Hình 29.2 cho biết người bị bệnh Tơcnơ,
cặp NST 23 (cặp NST giới tính) chỉ có 1
NST, các cặp khác có 2 NST.


- HS quan sát hình 23.1 và nêu được:


+ Cà đợc dược có 12 cặp NST người ta phát
hiện được 12 thể dị bội ở cả 12 cặp NST cho
12 dạng quả khác nhau về hình dạng, kích
thước và sớ lượng gai.


- HS tìm hiểu khái niệm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thể?


+ Hậu quả của hiện tượng thể dị bội?
- GV chốt lại kiến thức.


<b>Tiểu kết:</b>


- Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc mợt sớ cặp NST bị thay đổi về
số lượng.


- Các dạng: 2n -1; 2n+1; 2n-2


- Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và (2n -1) có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình
dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh Đao, bệnh Tơcnơ.


<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phát sinh thể dị bội. (17’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- GV cho HS quan sát H 23.2, thảo luận
trả lời các câu hỏi:


+ Sự phân li NST trong quá trình giảm
phân ở 2 trường hợp trên có gì khác
nhau?


+ Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh
tạo thành hợp tử có sớ lượng như thế
nào?



- GV treo H 23.2 yêu cầu 1 HS lên bảng
trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội.
- GV chốt lại kiến thức.


- Cho HS quan sát H 29.2 và thử giải
thích trường hợp hình thành bệnh Tơcnơ
(OX) có thể cho HS viết sơ đồ lai minh
hoạ.


- Các nhóm quan sát kĩ hình, thảo ḷn và nêu
được:


+ Mợt bên bớ (mẹ) NST phân li bình thường,
mỗi giao tử có 1 NST của mỗi cặp.


+ Mợt bên bớ (mẹ) NST phân li khơng bình
thường, 1 giao tử có 2 NST của 1 cặp, giao tử
kia khơng có NST nào.


+ Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST trong cặp
tương đồng.


- 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận
xét, bổ sung.


- HS quan sát hình và giải thích.


<b>Tiểu kết: </b>



Cơ chế phát sinh thể dị bợi:


- Trong giảm phân có mợt cặp NST tương đồng không phân li -> tạo thành 1 giao tử mang
2 NST và một giao tử không mang NST nào.


- Sự thụ tinh của các giao tử bất thường này với các giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị
bội (2n +1 ) và (2n – 1) NST.


<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.</b>
<b>1. Củng cố.</b> (2’)


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.


<b>2. Dặn dò.</b> (1’)


- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc trước bài 24.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×