Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

GIAI CHI TIET 4 CAU KHO 37383940 CHUYEN VINH LAN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.46 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giai 4 câu khó chuyên vinh 4 Câu 37: Cho 3,28 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được dung dịch Y và 3,72 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 1,6 gam chất rắn khan. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,026 B. 0,029 C. 0,028 D. 0,027 Gợi ý giải: - Dung dịch Cu(NO3)2 hết vì nếu dư thì kloai ban đầu hòa tan hết => sau khi nhiệt phân thu được kết tủa là oxit phải lớn hơn 3,28. mà gt thu 1,6 => suy luân đúng - Nếu Mg chưa hết mà Cu(NO3)2 hết => oxit sau nhiệt phân la MgO  n MgO = 1,6/40 = 0,04 BTĐT a = 0,02mol  Rắn Z ( Cu a mol, Fe xmol, Mg dư y mol) => 64a + 56x + 24y = 3,72 (1)  Hỗn hợp X ( Mg : (0,04 + y)mol; Fe : x mol => 24(0,04+y) + 56x = 3,28 (2)  Giai hệ (1) và (2) vô nghiệm => loại Vậy Mg hết, Fe pu 1 phần và Cu(NO3)2 hết: 3,28 g X ( Fe : c mol; Mg : d mol) + Cu(NO3)2 amol => dd Y [Fe2+ (a-d) ; Mg : d; NO3- :2a] mol Rắn Z ( Fe2O3 : (a-d)/2 va MgO : d mol)  56 (c- a + d) 56 + 64a = 3,72 (1)  56c +24d = 3,28 (2)  160(a –d)/2 + 40d = 1,6 (3)  Giai he a = 0,0238 gần A Câu 38: Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4 là muối của axit hữu cơ đa chức) và Y( C2H7NO3 là muối của một axit vô cơ) . Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 34,4 B. 50,8 C. 42,8 D. 38,8 Gợi ý giải: CTCT phù hợp X : NH4OOC – (CH2 )3 – COONH4 : a mol Y: CH3NH3HNO3 bmol 2 khí là (NH3 : 2a mol và CH3NH2 : b mol) => 2a = b và 2a + b= 0,4 => a= 0,1mol b = 0,2 mol Rắn Z gồm : NaOH dư = 0,7 – 2b – 2a = 0,1 mol Na2CO3 = n Y = 0,2 mol NaOOC – (CH2)3 – COONa : 0,1mol => m rắn = 0,1.40 + 0,2.106 + 0,1 .176 = 42 ,8g => C Câu 39: X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> O2 thu được Na2CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M là A. 58,37% B. 98,85% C. 49,43% D. 40,10% Gợi ý giải: n ancol Z = 2.n H2= 0,3 => M (ROH ) = 13,8/0,3 = 46 => Z: C2H5OH => n ancol = n NaOH phản ứng este X = 0,3 mol => n NaOH phản ứng peptit = 0,4 < n muối gly => Gly có trong este X => CTCT X: NH2CH2COOC2H5 với 0,3m ol Hỗn hợp T( C2H4NO2Na : 0,5 mol; C3H6NO2Na : xmol C5H10NO2Na :ymol Đốt cháy T thu n CO2 = 1,45 mol và n Na2CO3 = 0,35mol BTNT C trong T = 0,5.2 +3x + 5y = 0,35 + 1,45 = 1,8 (1) BTNT Na => 0,5 + x+ y = 0,7 (2) Giai hệ (1) và (2) => x = 0,1 mol và y = 0,1 mol  Trong Y có 0,2 mol Gly, 0,1mol Ala; 0,1 mol Val => Y : Gly2Ala Val : 0,1 mol  M ( NH2CH2COOC2H5 với 0,3m ol Và Y : Gly2Ala Val : 0,1 mol)  m = 0,3. 103 + 0,1. 302 = 61,1g  m Y = 30,2 g => % m Y= 30,2 .100%/61,1 = 49,43% => C Câu 40: Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2. Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời NaNO3 và H2SO4 (loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa 39,26gam muối trung hòa của các kim loại và 896 ml (đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8(trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540 ml dung dịch NaOH 1M.Giá trị của m là: A. 18,96 B. 13,20 C. 11,92 D. 15,44 Gợi ý giải: - Dễ dàng tính được mol 2 khí là NO : 0,02 mol và H2 0,02mol ( do khí hóa nâu là NO và Mtb khí = 16 nên khí còn lại là H2) - Vì có H2 nên muối trung hòa chỉ là muối sunpat của kim loai=> n NaNO3 = 0,02 - => n H2SO4 = n SO4trong muối = ( n NaOH + 0,02)/2 = 0,28 mol BTNT H => n H(H2SO4) = n H (H2) + n H (H2O) n H2O = 0,28 – 0,02 = 0,26 mol Vậy m rắn Y + ( NaNO3: 0,02 mol; H2SO4: 0,28mol)  39,26g muối + 0,04 mol hỗn hợp khí có Mtb = 16 và 0,26 mol H2O) BTKL: m + 0,02.85 +0,28.98= 39,26 + 0,04.16 + 0,26.18 => m = 15,44.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×