1 - 1
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Giảng viên: Phan Thế Vinh – Bộ môn Quản lý công nghiệp – Khoa
Kinh tế và Quản lý - ĐHBK
VP: Phòng 209 – C9, Số 1 Đại Cồ Việt
ĐT: 868.3661 - 0983.56.67.78
Email: /
1 - 2
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án
Khái niệm, phân loại đầu tư
Khái niệm, đặc trưng dự án
Phân loại dự án
Nội dung dự án đầu tư
1 - 3
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
Tổng quan về dự án (ti pế )
Khái niệm quản lý dự án
Các chức năng quản lý dự án
Các bên liên quan đến dự án
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công,
thất bại của dự án
Các quy luật của quản lý dự án
1 - 4
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
Hoạt động bỏ vốn tại hiện tại nhằm thu được lợi
ích kinh tế xã hội trong tương lai sau môt thời gian
dài
Là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình
hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động
đầu tư (Điều 3.11 Luật Đầu tư 29.11.05)
Phân biệt đầu cơ và đầu tư?
- Thông tin
- Độc quyền
Đầu tư dưới góc độ rủi ro?
Khái niệm đầu tư
1 - 5
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
Chức năng quản lý vốn
Nguồn vốn đầu tư
Theo phạm vi đầu tư
Mục đích đầu tư
Ngành, lĩnh vực đầu tư
Theo hình thức đầu tư
Theo đặc tính của dòng tiền (xem phân loại dự
án)
Phân loại đầu tư
1 - 6
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
Đầu tư bằng nguồn vốn trong nước
Đầu tư bằng nguồn vốn ngoài nước
Đầu tư bằng vốn CSH (vốn tự có)
Đầu tư bằng vốn vay
Theo nghị định16 của Chính phủ ngày 7/2/2005
Vốn ngân sách nhà nước;
Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước;
Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;
Vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều
nguồn vốn.
Theo nguồn vốn đầu tư
1 - 7
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
Đầu tư trực tiếp: Chủ đầu tư trực tiếp tham gia
quản lý vốn. Gồm hai loại
o
Đầu tư phát triển: gia tăng giá trị tài sản
o
Đầu tư dịch chuyển: dịch chuyển quyền sở
hữu
Đầu tư gián tiếp: Chủ đầu tư không trực tiếp
tham gia quản lý vốn
Chức năng quản lý vốn
1 - 8
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
Đầu tư mới
Đầu tư chiều sâu
Đầu tư mở rộng
Đầu tư thay thế thiết bị
Chú ý
Phân loại mang tính chất tương đối
Độ rủi ro giảm dần
Theo mục đích đầu tư
1 - 9
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
Dự án là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở
rộng hay cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự
tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc năng cao chất lượng
của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian
xác định
(Nghị định 16/2005/CP về Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình)
Tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành đầu tư trên địa
bàn cụ thể, trong khỏang thời gian cụ thể - Luật đầu tư
Khái niệm dự án
1 - 10
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
Dự án là nỗ lực lớn và phức tạp được tạo thành bởi
nhiều công việc có liên quan lẫn nhau, nhằm hoàn
thành trong một thời gian xác định một tập hợp các
mục tiêu đã định trước, với kế hoạch và nguồn lực
đã được xác định rõ.
Khái niệm dự án
1 - 11
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
Mang tính chất tạm thời
vòng đời giới hạn
Tính duy nhất
Các mục tiêu rõ ràng và cụ thể
Tập hợp phức tạp các hoạt động với sự tham gia của
nhiều người và nhiều tổ chức và gồm nhiều chức năng
Là một thực thể được tạo mới, xuất hiện lần đầu
Bao gồm những thay đổi và rủi ro
Do bản thân dự án gây ra
Do các yếu tố bên ngoài gây ra
Đặc trưng của dự án
1 - 12
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
Phân loại theo quy mô: lớn-nhỏ
Dự án lớn: được đặc trưng bởi tổng kinh phí lớn, số
lượng các bên tham gia đông, thời gian dự án dài và ảnh
hưởng mạnh đến môi trường kinh tế và sinh thái
Dự án nhỏ: có đặc tính ngược với dự án lớn, không đòi
hỏi kinh phí nhiều, thời gian thực hiện ngắn, không phức
tạp va ảnh hưởng không mạnh đến môi trường kinh tế và
sinh thái
Tại Việt nam: Phân loại theo quy mô và tính chất quan
trọng A,B,C - phân cấp quản lý, ưu đãi
Phân loại dự án
1 - 13
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
Phân loại dự án
Phân loại theo mục đích đầu tư (đầu ra)
- Dự án đầu tư mới
- Dự án đầu tư chiều sâu
- Dự án đầu tư mở rộng
- Dự án đầu tư thay thế thiết bị
Chú ý: Mức độ rủi ro giảm dần, phân loại mang tính
tương đối
1 - 14
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
Phân loại dự án
Phân loại theo ngành nghề:
Dự án trong lĩnh vực công nghiệp
Dự án trong lĩnh vực nông nghiệp
Dự án trong lĩnh vực giao thông vận tải
Dự án trong lĩnh vực thương mại dịch vụ
Dự án trong lĩnh vực xây dựng, đô thị…
Dự án trong lĩnh vực y tế, giáo dục, xã hội…
1 - 15
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
Phân loại dự án
Phân loại BOO, BCC BOT, BTO, BT…
Phân loại theo mối quan hệ giữa các dự án
o
Dự án độc lập: Việc quyết định đầu tư dự án này không
ảnh hưởng đến quyết định đầu tư (thu nhập, chi phí) các
dự án khác và ngược lại
o
Dự án phụ thuộc
Dự án bổ sung: Tăng lợi ích và/hoặc giảm chi phí
Dự án thay thế : Tăng chi phí và/hoặc giảm lợi ích
Thay thế lớn nhất: dự án loại trừ
1 - 16
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
Phân loại dự án
Phân loại theo đặc tính dòng tiền
o
Dự án đầu tư thông thường: Dòng tiền đổi dấu
một lần
o
Dự án đầu tư không thông thường: Dòng tiền
không đổi dấu hoặc đổi dấu nhiều lần
1 - 17
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
Các giai đoạn dự án
Xác định ý đồ đầu tư
Phân tích và lập dự án
Thẩm định và phê duyệt
Thực hiện đầu tư
Nghiệm thu, tổng kết, giải thể
1 - 18
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
Gđ1: Xác định ý đồ, cơ hội đầu tư
Có nhiệm vụ phát hiện những lĩnh vực có
tiềm năng, các ý đồ đầu tư:
Nhu cầu khả năng đáp ứng thị trường
Chiến lược phát triển kinh tế
Khai thác và sử dụng chưa có hiệu quả
nguồn lực
Thiếu điều kiện vật chất để phát triển kinh tế
xã hội
1 - 19
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
Gđ2: Phân tích và lập dự án
Nghiên cứu chi tiết ý đồ đầu tư đã được đề xuất
trên mọi phương diện: tổ chức, kinh tế, tài
chính, kỹ thuật, môi trường, …
Nghiên cứu tiền khả thi
Nghiên cứu khả thi
=> Báo cáo đầu tư
Các bước trong phân tích và lập dự án tùy thuộc
vào quy mô của dự án
1 - 20
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
Gđ3: Phê duyệt và thẩm định
Thẩm định và phê duyệt dự án đã được
phân tích và lập ở giai đoạn trước
Được thực hiện bởi các chủ thể:
Nhà nước
Chủ đầu tư
Ngân hàng,…
1 - 21
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
Gđ4: Triển khai thực hiện dự án
Triển khai thực hiện dự án đã được lập phê
duyệt
Thường có những sai lệch so với kế hoạch
được lập
Chiếm thời gian chủ yếu trong vòng đời dự
án
1 - 22
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
Gđ5: Nghiệm thu tổng kết và giải thể
Nghiệm thu các thành quả của dự án
Tổng kết, rút ra các bài học kinh nghiệm
Tiến hành giải thể dự án: Thanh lý tài sản,
sắp xếp lao động của dự án,…
1 - 23
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
M
Ô
H
Ì
N
H
D
Ự
Á
N
Kiểm soát
Báo cáo
Yêu cầu Chi phí/ Tính Mục tiêu Rủi ro Nhân lực
chủ chốt phát triển Lợi ích khả thi Các giải pháp
Xác định dự án
Thực hiện Xử lý ngoại lệ
Đánh giá
Hoàn thành dự án
Mục tiêu - Kết quả
Nhu cầu/Cơ hội
Lập kế hoạch
1 - 24
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
Quản lý dự án
Là quá trình thực hiện các chức năng của
quản lý nhằm đạt được mục tiêu của dự án
Các chức năng của quản lý dự án:
Lập kế hoạch dự án
Tổ chức dự án
Điều phối thực hiện dự án
Kiểm tra giám sát dự án
1 - 25
2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
5 giai đoạn của chu trình quản lý dự án
Thiết kế
Lập
kế hoạch
Tổ chức
thực hiện
Giám sát
thực hiện
Kết thúc
dự án