Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

KE HOACH NAM HOC CHUAN 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (790.27 KB, 65 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT H. TRẦN VĂN THỜI TRƯỜNG THCS KHÁNH BÌNH TÂY. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN Năm học : 2016 -2017 (Dành cho phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn) I, CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 1. Các văn bản hướng dẫn: - Công văn số 2276/SGDĐT ngày 02/08/2016 về việc hướng dẫn thực kế hoạch thời gian học năm 2016-2017; - Công văn số 1228/ PGDĐT- CM huyện Trần Văn Thời về việc hướng dẫn thực hiện công văn số 3113/SGDDT ngày 28/10/2016 của sở giáo dục và đào tạo về việc hướng dẫn đổi mới kiểm tra, đánh giá từ năm học 2016– 2017; - Căn cứ số 830,831/PGDĐT- CM huyện Trần Văn Thời về việc hướng dẫn thực hiện một số hoạt động chuyên môn THCS năm học 2016– 2017; Căn cứ Nghị quyết chị bộ trường, kết quả đạt được của năm học 2015 – 2016, nay trường THCS Khánh Bình Tây xây dựng Kế hoạch năm học 2016 – 2017 như sau: 2. Cơ sở vật chất phục vụ cho chuyên môn: Năm học 2016- 2017 trường có 16 phòng học cơ bản, thiết bị dạy học 04 phòng, Thư viện có 02 phòng trong đã có phòng đọc học sinh 01 phòng, phòng đọc giáo viên 01 phòng. Thiết bị dạy học được cấp từ năm 2006 một số thiết bị xuống cấp và bị hư, số thiết bị còn lại đưa vào sử dụng cho các tiết dạy học. 3. Phân công trong ban chuyên môn: - Hiệu trưởng: quản lí, chỉ đạo chung + công tác phổ cập + dạy Hướng nghiệp khối 9 và kiểm định chất lượng. - Phó Hiệu trưởng: Quản lí hoạt động dạy- học, HĐNGLL ,TVTB - Các tổ: * Tổ Toán- Lí- Công nghệ ; Tổng số giáo viên trong tổ : 9 đ/c @ Tổ trưởng: Nguyễn Thùy Yến Vy @ Tổ phó: Đặng Thị Ngọc Trúc * Tổ Văn- Sử- GDCD; Tổng số giáo viên trong tổ: 13 đ/c @ Tổ trưởng : Phạm Quốc Nam @ Tổ phó: Võ Hoàng Đơ * Tổ Sinh- Hóa- Địa; Tổng số giáo viên trong tổ: 08 đ/c @ Tổ trưởng: Dương Việt Bắc @ Tổ phó: Nguyễn Thanh Toàn * Tổ : Ngoại ngữ - Nhạc- Họa: Tổng số giáo viên trong tổ: 07 đ/c @ Tổ trưởng: Nguyễn Quốc Toàn @Tổ Phó: Nguyễn Thị Vân 4. Cơ cấu tổ chức học sinh (Số HS từng khối lớp, số lớp): Năm học 2016- 2017 trường có 20 lớp, tổng số học sinh là 747 em..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trong đó : - Khối lớp 6 : 6 lớp, 229 học sinh - Khối lớp 7 : 6 lớp, 229 học sinh - Khối lớp 8 : 4 lớp, 158 học sinh - Khối lớp 9 : 4 lớp, 131 học sinh 5. Cơ cấu đội ngũ giáo viên: Soá TT 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37. TĐCM. Ñaëng Vaên Minh Toâ Minh Taán Buøi Quoác Tueä Đoàn Ngọc Mỵ Đoàn Thị Điểm Đặng Thị Ng Trúc Nguyeãn.T.Yeán Vy Danh Văn Hiếu Trần Văn nhân Phaïm Vaên Nhaäm Đỗ Thị Mận Traàn Thò Thaém Nguyeãn.T.Ngoïc Haân Tröông Vaên Nol Nguyeãn Quoác Danh Phaïm Quoác Nam Võ Hoàng Đơ Hoàng Hồng Sen Buøi Thò Thuùy Phaïm.T.Myõ Tieân Nguyeãn.T.Thu Nga Lê Thị Tới Tröông Hoàng Tím Döông Vieät Baéc Phaïm Thò Leâ Nguyễn Chí Toàn Nguyễn Th Toàn Huyønh Kim Ñang Traàn Mó Linh Tröông Coâng Thanh Vuõ Maïnh Haø. NAÊM TOÁT NGHIEÄP 1996 2000 1999 1991 2001 2002 2000 2012 2006 2000 1991 1991 2003 2001 1998 2000 2003 2004 2005 2000 1994 1993 2006 2002 1993 2003 2001 2000 1992 2002 2005. ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH CĐ CĐ CĐ Trung caáp. Hướng ngh, lí 7 BDHSG,NGLL TPT,lý6 Toán+C.nghệ Toán + Lí Toán + Lí Toán + Lí Lý Toán Vaên, sử Vaên Vaên Vaên +sử Phoå caäp, sử Văn , sử Vaên Vaên, sử Vaên + CD Vaên + CD Vaên Thiết bị Sử + văn Văn, GDCD Hoùa, sinh Sinh Hoùa+C.ngheä Sinh Sinh, CN Sinh + Ñòa Ñòa Thö vieän. Traàn.T. Phöông Haïnh Nguyeãn Thò Vaân Nguyeãn Vaên Tyù Tröông Vaên Tieãn Thái Tiến Lực Nguyễn Quốc Toàn. 2002 2005 2002 2006 2007 2007. ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH ĐH. A. Vaên A. Vaên A. Vaên Theå duïc Theå duïc Mó thuaät. HOÏ VAØ TEÂN. DAÏY MOÂN. GVG VOØNG Huyện Tỉnh Trường Huyện Huyện Huyện. Huyện Trường Trường Tỉnh Trường Trường Huyện Huyện Huyện Trường Trường Tỉnh Trường Tỉnh Tænh Huyện Huyện Trường Trường Huyện. Huyện Tỉnh Trường Trường Trường Trường. GHI CHUÙ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 38 39 40 41 42. Phan.T.Thanh Đạt Lê Hoàng Nghĩa Lê Thị Nụ Leâ Chí Duõng Nguyễn Kiều My. 2005 1995 2007 2008 2010. CĐ Trung caáp Trung caáp ĐH ĐH. Aâm nhaïc Kế toán Y Teá Vi tính Kế toán. Trường. 6. Thống kê chất lượng đầu năm của các bộ môn theo khối lớp: TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14. MÔN HỌC Toán V.Lí Tin học C. Nghệ Ngữ Văn Lịch sử GDCD Sinh học Hóa Địa lí T.Dục M.Thuật Â.Nhạc A.Văn. Khối 6(%) 86,4 86.8 85.1 88.8 87.2 86.6 84.0 81.6 82.6 100 100 100 81.7. Khối 7(%) 81.1 80.0 82.9 83.3 83.4 87.1 87.8 87.3 100 100 100 89.8. Khối 8(%) 82,2 78.3 75.2 80.2 81.4 83.0 100 86.2 89.1 100 100 100 83.8. Khối 9(%) 80.0 90.7 91,2 88.5 89.2 89.2 90.0 89,0 87.2 100 100 100 86.8. II. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN 1.Thuận lợi: Trường nằm ở vị trí trung tâm của xã, có trục lộ giao thông đường bộ, đường thủy học sinh đi học được trong hai mùa mưa nắng. Cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhiệt tình, có trách nhiệm cao nhất đối với công việc được giao. Có sự quan tâm của các cấp lãnh đạo và chính quyền địa phương. Các hoạt động nhìn chung đã đi vào nề nếp và hoạt động có hiệu quả. Các tổ chuyên môn đã chủ động trong các hoạt động đầu năm, từ việc lập kế hoạch, phân công chuyên môn, tổ chức sinh hoạt… Các hoạt động thuộc lĩnh vực chuyên môn của tổ và giáo viên như chuẩn bị soạn giảng, lên phiếu báo giảng, thực hiện PPCT, bồi dưỡng học sinh giỏi, thi giáo viên giỏi, dự giờ thăm lớp có sự đổi mới theo quy định công văn 770 của phòng giáo dục … đều đã được quán triệt, triển khai ngay từ tổ chuyên môn trong buổi sinh hoạt đầu năm học. Cơ sở vật chất về cơ bản đáp ứng cho việc học tập của học sinh và giảng dạy của giáo viên. Đội ngũ giáo viên đảm bảo về số lượng, khá hoàn chỉnh và đồng bộ về chuyên môn, một số có tay nghề vững vàng giỏi chuyên môn nghiệp vụ. Cán bộ – giáo viên đều nhiệt tình, tự giác trong công việc, có trách nhiệm cao trong việc thực hiện nhiệm vụ được phân công. Cán bộ, giáo viên có tinh thần phê và tự phê cao, có tinh thần tương trợ, giúp đỡ nhau trong giảng dạy, đặc biệt công nghệ thông tin trong giảng dạy, dạy học theo hướng tích hợp liên môn và thao giảng bài dài và khó..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Công tác dự giờ, rút kinh nghiệm đã đi vào nề nếp tốt có kế hoạch cho giáo viên và tổ trưởng, phải dự giờ lớp chủ nhiệm, dự trình chiếu giáo án điện tử. Giáo viên có ý thức giúp nhau nâng cao trình đô, tay nghề trong giảng dạy. Khối đoàn kết nội bộ không ngừng được củng cố. Số lượng học sinh và số lớp ổn định. Học sinh có ý thức học tập và rèn luyện tốt. Phong trào thi đua học tập và rèn luyện của học sinh đã đi vào nề nếp và luôn được củng cố qua các đợt thi đua chào mừng các ngày lễ lớn của trường, lớp, của Đoàn, của Đội. Ban đại diện Hội Cha mẹ học sinh của trường và các tổ chức xã hội khác đều rất quan tâm đến việc học tập và rèn luyện của con em, quan tâm đến các hoạt động của nhà trường. Các cấp, các ngành ở địa phương và ở cấp trên cũng thường xuyên có những chỉ đạo kịp thời, những hoạt động phối hợp, cũng như có sự quan tâm giúp đỡ có hiệu quả, tạo thêm điều kiện thuận lợi cho nhà trường hoàn thành nhiệm vụ năm học. 2. Khó khăn: Cơ cấu giáo viên chưa đồng đều, môn công nghệ chưa có giáo viên. Học sinh bị hổng kiến thức ở lớp 5 còn nhiều, một bộ phận học sinh còn ham chơi chưa quan tâm đến học tập. Một số gia đình phụ huynh ít quan tâm đến học tập của con em mình. Cơ sở vật chất, trang thiết bị (đồ dùng giảng dạy, thí nghiệm, thiết bị nghe nhìn, phòng dạy trình chiếu cho giáo viên… ) còn thiếu, không đáp ứng đủ theo yêu cầu dạy và học. Mặt khác, đồ dùng hiện có lại không đồng bộ, khó sử dụng, ảnh hưởng đến việc vận dụng phương pháp mới trong giảng dạy. Một số giáo viên chưa thực sự quen với phương pháp giảng dạy mới và đổi mới kiểm tra đánh giá, chương trình mới nên còn gặp khó khăn trong việc soạn giảng. Một số giáo viên còn chậm đổi mới PP dạy học, việc bám theo giảm tải chưa thường xuyên II. NHỮNG YÊU CẦU, CHỈ TIÊU VÀ CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN 1. Công tác giáo dục hạnh kiểm cho học sinh: a) Yêu cầu: Thực hiện tốt các cuộc vận động “Hoc tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. Rèn luyện tu dưỡng hạnh kiểm, đạo đức, tác phong của học sinh theo nội quy của trường, quy định của lớp học. Đây chính là mục đích, nội dung giáo dục và rèn luyện nhân cách cho học sinh. Đối với học sinh lớp (lớp 9) có hướng cho các em phấn đấu vào tổ chức của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh nếu đảm bảo độ tuổi. Trên cơ sở nội dung bản nội quy học sinh, giáo dục và rèn luyện cho học sinh các hành vi ứng xử, nhân cách, tác phong, được thể hiện trong việc học tập, rèn luyện (nhất là thái độ, động cơ học tập, giao tiếp ở mọi nơi, mọi lúc). Tham gia thực hiện tốt phong trào tương thân, tương ái; giúp đỡ bạn bè trong học tập để cùng tiến bộ. b) Chỉ tiêu: *Hạnh kiểm: Khối HS. Tốt (%) K1. Khá (%) CN. K1. CN. Tbình (%). Yếu (%). K1. K1. CN. CN.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 71,0. 74.4. 29,0. 25.6. 80.1. 80.8. 19.9. 19.2. 75.0. 76.0. 25.0. 24.0. 74.0. 74,0. 26,0. 26,0. 75.1. 76.2. 14.9. 13.8. K6 / 229 K7 / 229 K8 / 158 K9 / 131 Cộng / 747. c) Biện pháp: Giáo viên chủ nhiệm luôn quan tâm đến lớp, thực hiện có hiệu quả gờ 15 phút hàng ngày, giờ chào cờ và giờ sinh hoạt lớp, phối hợp tốt với nhà trường, giáo viên bộ môn và kết hợp với Hội cha mẹ học sinh trong việc giáo dục hạnh kiểm cho học sinh luôn trao đổi rút kinh nghiệm qua buổi họp giáo viên chủ nhiệm, chộn giáo viên chủ nhiệm giỏi để tham gia hội thi cấp trên. 2. Công tác dạy và học: a) Giáo viên: a1) Yêu cầu: Thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các quy định về hồ sơ giáo viên hồ sơ chuyên môn – hồ sơ công tác kiêm nhiệm, đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học( bài dài và khó), đầu tư soạn giảng theo giáo án mới, thường xuyên đổi mới PP dạy theo phát triển năng lực học sinh (theo 9 năng lực), tăng cường đổi mới kiểm tra đánh giá theo phân hóa học sinh, kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức kĩ năng. Thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các quy định về quy chế chuyên môn thực hiện đúng, đủ PPCT mới của trường biên soạn và giảm tải của bộ giáo dục nội dung kiến thức bộ môn, thực hiện đúng thông tư 58, hình thành củng cố kỹ năng thực hành, thí nghiệm, sử dụng đồ dùng học tập, chấm trả bài kiểm tra đúng quy định, tính điểm xếp loại chính xác, hoàn thành hồ sơ, báo cáo đúng thời gian . Tham gia đầy đủ các quy định về học tập chuyên môn, chính trị. Không ngừng học hỏi nâng cao trình độ qua việc tự học, dự giờ, thường xuyên tổ chức bồi dưỡng thường xuyên trong năm có đánh giá rút kinh nghiệm theo từng đợt và ghi chép cụ thể. Chủ động trong việc sử dụng đồ dùng dạy học và làm đồ dùng dạy học. Chủ động nghiên cứu và viết SKKN trong công việc dạy-học. Nghiên cứu và thực hiện tốt các chuyên đề về chuyên môn, đưa SKKN và chuyên đề vào thực tế. Thực hiện đầy đủ các nội dung giáo dục địa phương; tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường và giáo dục tiết kiệm năng lượng theo quy định, tuần lễ trung tâm học tập cộng đồng và học tập suốt đời tổ chức vào tháng 10 năm 2016 tại trường tiểu học. Tham gia đầy đủ công tác bồi dưỡng chuyên môn do trường, ngành tổ chức; thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ. Đối mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo công văn mới của PGD Trần Văn thời. A2) Chỉ tiêu: Khối. Lớp 6(%) TB trở lên. HKI KQ. Lớp 7(%) TB trở lên. CN KQ HKI KQ. Lớp 8(%) TB trở lên. Lớp 9(%) TB trở lên. CN KQ HKI KQ CN KQ HKI KQ CN KQ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Mơn TOÁN VẬT LÍ HÓA HỌC SINH HỌC ĐỊA LÍ CÔNG NGHỆ NGỮ VĂN LỊCH SỬ. 94,2 91,5. GDCD TIẾNG ANH MĨ THUẬ T ÂM NHẠC THỂ DỤC. Tin học. 96.7. 83,4 96,8. 92.7 100. 93,8 99,5. 91,6 97,4. 80,1 94,8. 88,9 94,8. 93,0 88,3. 89,6.. 87,2. 97,0. 94,6. 98,9. 92,8. 94,2. 94,7. 97,8. 95,2. 93,1 96,7. 91,0 96,9 97,6. 98,3 97,8. 96,4 96,5. 95,5 96,1. 96,8 96,8. 96,3 100. 100 100. 93,8. 94,0. 98,9. 96,9. 98,7. 96,2. 100. 93,0. 93,8. 86,9. 98,9. 95,6. 97,4. 91,6. 94,8. 94,5. 98,5 91,6. 100 88,7. 98,3 92,7. 99,4 99,4. 98,7 92,2. 100 92,8. 98,5 97,0. 100 97,7. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 97,1. 92,0. A3) Biện pháp: - Tăng cường tính chủ động, sáng tạo và tự chịu trách nhiệm của các tổ, nhóm chuyên môn, tính gương mẫu từ cấp trên đến cấp dưới. - Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các tổ nhóm chuyên môn thực hiện nghiêm túc các quy chế, quy định chuyên môn có hiệu quả. - Thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin một cách hiệu quả trong đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá và quản lý. - Tập trung chỉ đạo nội dung dạy học có lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục giá trị sống, giáo dục kỹ năng sống trong các môn học và các hoạt động giáo dục. - Chỉ đạo mỗi tổ, nhóm xây dựng kế hoạch đổi mới phương pháp, đổi mới hình thức tổ chức dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá. Đổi mới công tác sinh hoạt chuyên môn ở tổ. Lồng ghép trong sinh hoạt thường kỳ là trao đổi thêm về những kinh nghiệm dạy học, hướng dạy một số bài học sắp tới, phương pháp khả thi dạy bài dài và khó theo chủ đề tích hợp. Thực hiện tốt công tác thanh tra – kiểm tra (theo kế hoạch và bất thường). Phát huy tính tự giác vốn có của giáo viên trong công việc. Đẩy mạnh công tác dự giờ theo đổi mới, dự giờ thăm lớp chủ nhiệm, có rút kinh nghiệm theo tháng của tổ, nhằm tự học tập, tự bồi dưỡng thường xuyên có sổ ghi chép, nâng cao trình độ tay nghề. Giáo viên đóng vai trò chủ động trong việc hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài, thực hành thí nghiệm, hình thành kiến thức cho học sinh. Sử dụng tốt các đồ dùng dạy học phục vụ giảng dạy cho bộ môn. b) Công tác thực hiện việc đổi mới PPDH và đổi mới KTĐG: b1) Yêu cầu: Quan tâm giáo dục thái độ tích cực, tinh thần chủ động, sáng tạo trong học tập cho học sinh; phát huy vai trò chủ đạo của giáo viên. Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> lý hoạt động của giáo viên và học sinh, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lí, tập trung vào trọng tâm, vừa sức tiếp thu của học sinh nhất là những bài dài khó, nhiều kiến thức mới; bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất kiến thức. Tăng cường ứng dụng CNTT trong dạy học, phương tiện trực quan trong dạy học, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với từng bài học. Giáo viên sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, coi trọng việc khuyến khích, động viên học sinh học tập, tổ chức hợp lí cho học sinh làm việc cá nhân và theo nhóm họp lý nhầm phát triển năng lực học sinh. Dạy học bám sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh có học lực yếu, kém. Ra đề kiểm tra 15 phút, 1tiết, học kì một số môn học thực hiện phân bố kiến thức có hình thức trắc nghiệm và hình thức tự luận, kiểm tra theo sự phân hóa học sinh, công văn số 3113/SGDDT ngày 28/10/2016 của sở giáo dục và đào tạo về việc hướng dẫn đổi mới kiểm tra, đánh giá từ năm học 2016– 2017, bám hướng dẫn 5333 của bộ giáo dục đối môn tiếng anh, ngoài ra bám sát hướng dẫn số 1924/SGDĐT về việc triển khai kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng môn tiếng anh cấp trung học. b2) Chỉ tiêu (Tổ chức bao nhiêu cuộc hội thảo cấp tổ, cấp trường? Báo cáo kinh nghiệm …) 100% giáo viên thực hiện giảng dạy đúng phân phối chương trình của trường xây dựng khung 36 tuần. Tổ chức hội thảo ít nhất 01 lượt cấp tổ, trường về đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá theo phân hóa học sinh, trong năm học giáo viên sử dụng có hiệu quả thiết bị dạy học. Hội thảo về sinh hoạt chuyên môn cấp tổ 2 tuần 1 lần về đổi mới sinh hoạt chuyên môn nhất là thống nhất về dạy bài dài, khó, giáo án mới, ma trận kiểm tra, thang điểm đề kiểm tra. Mỗi tổ thực hiện 01 chuyên đề/học kì. Trong năm học toàn trường tổ chức 01 cuộc hội thảo về dạy học theo phát triển năng lực học sinh. Tất cả giáo viên sử dụng máy tính soạn dạy 01 bài trình chiếu trong năm. Giáo viên tham gia nghiêm túc công tác đổi mới kiểm tra đánh giá và thực hiện KT ĐG theo chuẩn kiến thức kĩ năng trong dạy học và giảm tải Trong năm học mỗi tổ tổ chức ít nhất 01 buổi thảo luận về thực hiện kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức kĩ năng. Thường xuyên trao đổi kinh nghiệm về đổi mới công tác kiểm tra đánh giá trắc nghiệm và tự luận, kiểm tra đánh giá theo chuẩn KTKN trong sinh hoạt chuyên môn, luôn trú trọng bồi dưỡng thường xuyên theo hướng chung và có kiểm tra đánh giá. Xem đây là một trong những nội dung chính trong sinh hoạt chuyên môn. b3) Biện pháp: Đối với đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: - Tăng cường tổ chức các hoạt động: ”Hội thi thí nghiệm – thực hành của HS”, ”Ngày hội CNTT”. - Trong giảng dạy GV chú trọng liên hệ thực tế với nội dung từng bài học cho phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đối với môn Ngoại ngữ: Khuyến khích HS sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp, chú trọng thực hiện công văn số 1924/SGDĐT Cà Mau. - Đối với môn Sinh học: giảng dạy chăm sóc vệ sinh thân thể. - Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giảng dạy. Trường tạo điều kiện cho cán bộ từ tổ trưởng trở lên học tin học và soạn giảng với máy chiếu đa năng trong một năm học ít nhất một giáo viên phải dạy 01 tiết. Sau đó đội ngũ này triển khai lại cho giáo viên trong tổ cùng thực hiện. Trong giảng dạy chú trọng chỉ đạo thực hiện đổi mới một số vấn đề cơ bản sau: + Nghiên cứu, vận dụng thực hiện bám sát chuẩn KTKN trong soạn giảng. + Quan tâm giáo dục thái độ tích cực, tinh thần chủ động sáng tạo trong học tập cho HS, phát huy vai trò chủ đạo của giáo viên. + Thiết kế bài giảng khoa học theo giáo án mới, sắp xếp hợp lí hoạt động của giáo viên và học sinh, thể hiện rõ nội dung chính của bài thuộc về kiến thức trọng tâm mà học sinh cần nắm. Thiết kế hệ thống câu hỏi hợp theo ma trận đã được tập huấn, tập trung vào trọng tâm vừa sức tiếp thu của học sinh. Trong giảng dạy cần bồi dưỡng năng lực độc lập tư duy sáng tạo, vận dụng sáng tạo kiến thức liên môn đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không hiểu và nắm vững kiến thức. Trong thiết kế bài giảng cần chọn phần phù hớp tổ chức hoạt động nhóm cho học sinh, qua đây phát huy tinh thần đoàn kết sự cộng tác và khả năng làm việc theo nhóm của học sinh. + Dạy học sát với đối tượng, coi trọng bồi dưỡng học sinh khá, giỏi và giúp đỡ học sinh có học lực yếu kém. Phối hớp với đoàn thể phát động và thực hiện tốt các phong trào thi đua trong hoạt động dạy và học. - Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông như: dạy học trực tuyến, trường học ảo;... Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường. Đối với đổi mới kiểm tra đánh giá, đánh giá theo chuẩn kiến thức kĩ năng. - Chỉ đạo và tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc thi và kiểm tra; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh. Đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng chú trọng đánh giá phẩm chất và năng lực của học sinh. Chú trọng đánh giá quá trình: đánh giá trên lớp; đánh giá bằng hồ sơ; đánh giá bằng nhận xét; tăng cường hình thức đánh giá thông qua sản phẩm dự án; bài thuyết trình; kết hợp kết quả đánh giá trong quá trình giáo dục và đánh giá tổng kết cuối kỳ, cuối năm học. Các hình thức kiểm tra, đánh giá đều hướng tới phát triển năng lực của học sinh; coi trọng đánh giá để giúp đỡ học sinh về phương pháp học tập, động viên sự cố gắng, hứng thú học tập của các em trong quá trình dạy học. Việc kiểm tra, đánh giá không chỉ là việc xem học sinh học được cái gì mà quan trọng hơn là biết học sinh học như thế nào, có biết vận dụng không..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Chủ động kết hợp một cách hợp lý, phù hợp giữa hình thức trắc nghiệm tự luận với trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm tra lý thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra. Tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức liên môn vào thực tiễn, đối với các môn khoa học xã hội và nhân văn cần tăng cường ra các câu hỏi mở; gắn với thời sự quê hương, đất nước để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội. Khi chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét, động viên sự cố gắng, tiến bộ của học sinh. Việc cho điểm có thể kết hợp giữa đánh giá kết quả bài làm với theo dõi sự cố gắng, tiến bộ của học sinh. Chú ý hướng dẫn học sinh đánh giá lẫn nhau và biết tự đánh giá năng lực của mình. - Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề thi, kiểm tra theo ma trận; chỉ đạo việc ra các câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn đúng thay vì chỉ có các câu hỏi 1 lựa chọn đúng như trước đây; triển khai phần kiểm tra tự luận trong các bài kiểm tra viết môn ngoại ngữ. - Thực hiện tốt Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011. - Tiếp tục duy trì hình thức thi học kì kết hợp giữa thi vấn đáp và tự luận. - Tăng cường thời lượng kiểm tra đánh giá HS trong mỗi tiết học; kết hợp sự đánh giá của GV với HS và HS với HS; HS với tiết học. Ra đề kiểm tra 15 phút, 1tiết, học kì một số môn học thực hiện phân bố kiến thức có hình thức trắc nghiệm và hình thức tự luận, kiểm tra theo sự phân hóa học sinh thực hiện công văn số 3113/SGDDT ngày 28/10/2016 của sở giáo dục và đào tạo về việc hướng dẫn đổi mới kiểm tra, đánh giá từ năm học 2016– 2017. - Tổ chức hội thảo cấp tổ, cấp trường, lồng ghép trong sinh hoạt chuyên môn để giáo viên trao đổi kinh nghiệm về kĩ năng ra đề theo phân hóa học sinh, soạn đáp án và chấm bài kiểm tra, bài thi, trao đổi việc đổi mới kiểm tra bằng hình thức tự luận kết hợp với trắc nghiệm khách quan theo phân hóa học sinh trên cơ sở bám sát kiến thức chuẩn của chương trình với 4 cấp độ: Biết, thông hiểu, vận dụng vận dụng sáng tạo. - Thực hiện đúng quy định của Quy chế đánh giá xếp loại học sinh theo thông tư Bộ giáo dục – Đào tạo. Đảm bảo tính khách quan chính xác, công bằng, bảo đảm cân đối các yêu cầu kiểm tra về kiến thức (biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao). c) Học sinh: c1) Yêu cầu: Học sinh phải thực sự coi trọng việc học tập của mình ở nhà trường cũng như ở nhà – với phương châm "Học đi đôi với hành". Đổi mới cách học theo hướng tích cực, chủ động, sáng tạo và tinh thần hợp tác cao với thầy cô và bạn cùng lớp. Thực hiện thật tốt nội quy của trường. Biết vận dụng bài học vào thực hành. Thực hiện được các thí nghiệm hoặc các thao tác thực hành theo yêu cầu bài học. Tích cực, chủ động tự giác trong việc tiếp thu bài học. C2) Chỉ tiêu xếp loại học lực: Khối Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Học lực Giỏi HKI 9.8% 8,7% 7,0% 7,7% KQ 7,21 8,48 12,18 5,47.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Khá. Trung bình. Yếu. kém. CN KQ HKI KQ CN KQ HKI KQ CN KQ HKI KQ CN KQ HKI KQ CN KQ. 10,8%. 9,7%. 8,0%. 8,7%. 36,1% 33,78 35,1%. 31,1% 34,82 30,1%. 41.0% 31,41 40,0%. 43,8% 39,84 42,8%. 50.8% 51,51 51,8%. 58,1% 52,68 59,1%. 49,3% 52,56 47,3%. 46,9% 53,13 49,1%. 3.3% 4,66. 2,1% 3,13. 2,7% 3,85. 0 1,56. 2,3%. 2,1% 00. 2,6% 00. 0 00. 1,80. C3) Biện pháp: Tuyên truyền giáo dục học sinh để các em xác định được mục đích, động cơ học tập, từ đó các em ham học, có ý thức phấn đấu vươn lên. Tổ chức ôn tập, phụ đạo cho học sinh yếu, kém. Bồi dưỡng cho các em học sinh giỏi, đặc biệt là các em học sinh khối 9 để các em tham gia thi học sinh giỏi vòng huyện, tỉnh. Xây dựng đội ngũ cán bộ lớp có năng lực, nhiệt tình chữa bài, làm bài tập khó cho lớp, giúp các bạn học còn chậm, độc bài chưa thông. Phối hợp với Đoàn – Đội đẩy mạnh phong trào thi đua giữa các lớp. Tổ chức phối hợp tốt giữa giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, tổ chức Đoàn – Đội trong các hoạt động nhằm quán triệt nội quy của trường tới từng học sinh, quán triệt nội dung Năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niên – Nhi đồng, kết hợp cùng các phong trào thi đua học tập – rèn luyện nhằm thúc đẩy việc học tập của học sinh. Phát huy, duy trì tính tự giác, tự quản trong lớp, trong học tập và trong các sinh hoạt khác nhằm nâng cao ý thức học tập cho học sinh. Duy trì và phát huy tốt công tác đội Cờ Đỏ, kiểm tra và tự kiểm tra giữa học sinh, giữa các lớp với nhau trong việc học tập, chấp hành nội quy và các quy định về chuẩn bị bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, nề nếp học tập ở trường cũng như ở nhà. Khuyến khích, nêu gương kịp thời các học sinh có thành tích học tập tốt, học sinh đạt giải trong các kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi các vòng nhằm thúc đẩy phong trào học tập chung. Sử dụng có hiệu quả các giờ sinh hoạt tập thể (sinh hoạt lớp, sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt Đoàn, Đội) để lồng ghép các nội dung ngoại khóa NGLL, hướng nghiệp. Sau mỗi đợt thi đua, có sơ kết, tổng kết kịp thời, có khen thưởng hoặc uốn nắn, điều chỉnh nhằm động viên, khuyến khích phong trào học tập của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kết hợp tốt với các tổ chức khác trong và ngoài nhà trường như Ban đại diện Hội Cha mẹ học sinh, xã Đoàn … để cùng giáo dục con em học tập – rèn luyện tự giác ở nhà cũng như ở trường, có biện pháp quản lý tốt việc học tập của con em trong thời gian không học tại trường. d) Các chỉ tiêu tổng hợp: 100% : CBCC Học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh . Các loại hồ sơ – sổ sách: 100% đầy đủ. Dự giờ: 100% đúng quy định, học tập và rút kinh nghiệm đầy đủ theo tháng. Thanh tra – kiểm tra: 100% toàn diện giáo viên có danh sách . Xếp loại cuối năm: 100% giáo viên đạt chỉ tiêu chất lượng bộ môn. Thực hiện đúng quy chế chuyên môn và kỷ luật lao động: 100%. Tham gia các phong trào khác: 100%. Không có giáo viên xếp loại yếu – kém về chuyên môn. Giáo viên sử dụng đồ dùng dạy học khi lên lớp: 100% 80% Giáo viên được phân công dạy đúng môn tự chọn Bám sát. Giáo viên viết SKKN và thực hiện trong giảng dạy và thi đua: 70%. - Kiểm tra toàn diện trong năm : 05 giáo viên/ năm học - Kiểm tra chuyên đề trong năm : 33 giáo viên/ năm học . + Dự giờ : - Phó hiệu trưởng : 2 tiết / tháng . - Tổ trưởng : 2 tiết / tháng . - Giáo viên : 2 tiết / tháng và 2/3 giáo viên dạy lớp chủ nhiệm - Tỷ lệ tốt nghiệp: 99,2% trở lên. - Học sinh giỏi: 69 em. Tỷ lệ 9,48%. - Học sinh Tiên Tiến: 267 em. Tỷ lệ 36,68%. - Học sinh giỏi các cấp: + Cấp trường: 43 giải. + Cấp huyện: 12 giải, trong đó: Học sinh giỏi: 3 giải, môn văn hóa: 9 giải. + Cấp tỉnh: 3 giải, trong đó: Học sinh giỏi: 1 giải, môn văn hóa: 2 giải. - Tỷ lệ học sinh lên lớp thẳng: 96,34% - Tỷ lệ học sinh lên lớp sau thi lại: 98,63% - Tỷ lệ học sinh bỏ học: dưới 1%. - Hiệu quả đào tạo: 98,63%. - Học sinh đạt văn nghệ, Thể dục thể thao: 3 giải. IV. NHỮNG ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH: 1. BIỆN PHÁP CHUNG: - Chú trọng công tác đổi mới kiểm tra chuyên đề, kiểm tra toàn diện, rút kinh nghiệm trong công tác soạn giảng giáo án theo mẫu mới, hướng dẫn học sinh học bài, truyền đạt kiến thức theo phương pháp mới, chủ động – tích cực trong việc tìm hiểu bài học. - Khuyến khích việc dự giờ, tự dự giờ để học tập theo kế hoạch của tổ trưởng, rút kinh nghiệm, nâng cao trình độ tay nghề, đổi mới PP dạy học và kiểm tra đánh giá thường xuyên..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. ĐỐI VỚI PHÓ HIỆU TRƯỞNG: - Tổ chức triển khai để quán triệt và thực hiện tốt các văn bản quy định về biên chế năm học, nhiệm vụ năm học của các cấp, các ngành. - Công khai hóa các kế hoạch, văn bản khác có liên quan để giáo viên nắm và cùng thực hiện tốt. - Tăng cường công tác kiểm tra đối với các tổ trưởng tổ chuyên môn, các giáo viên trên tất cả các mặt (kiểm tra ký duyệt và ký duyệt hồ sơ, các tiết dạy, bài dạy theo PPCT và thời khóa biểu, công tác kiêm nhiệm…). Công tác này được cụ thể hóa từng thời điểm. - Có kế hoạch cụ thể cho từng công việc thuộc chuyên môn như: Thi giáo viên giỏi vòng trường, bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, … Theo dõi việc kiểm tra và báo cáo định kỳ để có hướng điều chỉnh về biện pháp, tỷ lệ chất lượng bộ môn, nhằm bảo đảm chỉ tiêu đề ra. - Tăng cường vai trò chủ động của tổ trưởng trong việc điều hành thực hiện kế hoạch chuyên môn của tổ. Phát huy tính tự giác, sáng tạo của giáo viên trong tất cả mọi lĩnh vực thuộc công việc được phân công. - Tham mưu với hiệu trưởng trong việc phân công chuyên môn dựa vào năng lực của giáo viên đồng thời theo hướng ưu tiên cho người học. Chỉ đạo các tổ trưởng chuyên môn tham mưu tốt trong công tác này. Tuy nhiên cũng chú ý đến hoàn cảnh cụ thể của từng giáo viên trong điều kiện cho phép. - Chỉ đạo các tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo hướng đổi mới, tích cực. Đổi mới trong giảng dạy và kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức kĩ năng và chương trình giảm tải của bộ giáo dục, tham gia BDTX liên tục theo đợt. 3. ĐỐI VỚI TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN: - Chủ động nghiên cứu tiếp thu công văn của các cấp để chỉ đạo thực hiện một cách linh hoạt. - Chủ động trong công việc duyệt kế hoạch giảng dạy của giáo viên (phiếu báo giảng, kế hoạch bộ môn, đăng ký chỉ tiêu chất lượng bộ môn). - Kịp thời phân công dạy thay cho giáo viên vì hoàn cảnh nào đó (bệnh, con bệnh, tan,, cưới hỏi) mà xin nghỉ một buổi thì báo lãnh đạo nhà trường để nắm tình hình. - Chủ động trong việc lên kế hoạch chuyên môn chung cho tổ thực hiện từng tuần, từng tháng, từng công việc cụ thể, đặc biệt là công việc dự giờ, kiểm tra toàn diện, thi giáo viên giỏi vòng trường, kiểm tra ký duyệt giáo án… Sau mỗi công việc có góp ý kiến, nhận xét ưu điểm, thiếu sót, rút ra kinh nghiệm, phát huy ưu điểm, khắc phục, bổ sung thiếu sót… - Tổ trưởng tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng đổi mới, giảm bớt thủ tục hành chính. Trong sinh hoạt chuyên môn giành tối đa thời gian cho việc thảo luận theo từng chuyên đề cụ thể sát thực mà cụ thể hơn là góp ý trao đổi cho việc soạn giảng giáo án theo mẫu mới, kiểm tra tự học BDTX, lên kế họach dự giờ theo hướng đổi mới, xây dựng kế hoạch chi tiết cho giáo viên dạy giáo án điện tử ít nhất 01 tiết trong năm học. Việc ra đề kiểm tra rhường xuyên và định kì cũng được trao đổi thống nhất nội dung cho cả khối nhằm đảm bảo việc kiểm tra đánh giá được công bằng khách quan cho người học. Đề kiểm tra phải được cụ thể hoá trong giáo án kể cả đáp án..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN: - Soạn giảng đúng PPCT theo chuẩn kiến thức, trong năm phải soạn giảng ít nhất 01 tiết giáo án điện tử, tích cực thực hiện nghiêm khung giảm tải và khung phân phối chương trình mới, thực hiện lên lớp phải có giáo án theo mẫu mới. Tiết dạy trước cần có bổ sung rút kinh nghiệm cho tiết dạy sau. -Thực hiện nghiêm túc đổi mới kiểm tra đánh giá, đổi mới PPDH theo chuẩn kiến thức kĩ năng. - Tích cực, tự giác trong việc sử dụng đồ dùng dạy học sẵn có, làm bổ sung thêm ĐDDH (bảng phụ, mô hình, dụng cụ khác…) - Tích cực dự giờ thăm lớp theo thống nhát đổi mới, góp ý chân tình cho đồng nghiệp theo hướng khách quan và xây dựng. - Phối hợp tốt giữa giáo viên bộ môn với giáo viên chủ nhiệm lớp và các giáo viên bộ môn khác trong việc giáo dục học sinh. V. BIỆN PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN: 1. Biện pháp: - Phối hợp với các tổ chức trong trường để xây dựng nền nếp dạy và học tập phù hợp với yêu cầu - Tăng cường dự giờ học hỏi kinh nghiệm và lớp chủ nhiệm, tìm hiểu tư liệu tham khảo nhằm phục vụ cho việc dạy và học . - Bộ phận chuyên môn lên kế hoạch dự giờ thường xuyên giáo viên để xây dựng phương pháp dạy tích hợp, tích cực . - Kiểm tra thường xuyên, đột xuất tiết dạy – hồ sơ, bài soạn, kiểm tra chuyên đề, toàn diện nhằm đánh giá tay nghề giáo viên . - Kiểm tra cách tính điểm bộ môn học theo qui định của thông tư 58 và thực hiện phân phối chương trình, chuẩn kiến thức và giảm tải . - Kiểm tra giáo viên chủ nhiệm về hồ sơ chủ nhiệm, công tác giáo dục học sinh về đạo đức qua môn GDCD trong giờ học chính khóa và ngoại khóa . - Kiểm tra tổ trưởng về việc kí duyệt hồ sơ bài soạn, kế hoạch dạy, kế hoạch hoạt động hàng tuần, tháng ... - Thay đổi ra đề kiểm tra viết thường xuyên và định kì trong năm học theo công văn số 3113/SGDDT ngày 28/10/2016 của sở giáo dục và đào tạo về việc hướng dẫn đổi mới kiểm tra, đánh giá từ năm học 2016– 2017. 2. Tổ chức triển khai: - Tổ chức họp định kì, đột xuất triển khai công việc trong tuần, tháng , năm học - Mở các chuyên đề bài dài và khó giảng dạy bộ môn ở các khối bằng giáo án điện tử, xây dựng các phương pháp giảng dạy theo phương pháp tích cực (tích hợp), xây dựng kế hoạch dạy tự chọn. - Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi vòng trường, Bồi dưỡng học sinh giỏi Văn hay chữ tốt và bồi dưỡng học sinh giỏi bộ môn văn hóa lớp 6,7,8,9 và toán enternet, thi KHKT, liên môn...... - Kiểm tra thường xuyên việc giáo viên sử dụng đồ dùng dạy học ….. - Tổ chức dự giờ kiểm tra chuyên môn, thực hiện ngoại khóa, phụ đạo học sinh yếu kém…….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Trên đây là nội dung kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2016- 2017 thuộc lĩnh vực dạy và học. Với mục tiêu phấn đấu đạt và vượt chỉ tiêu đặt ra. - Trong quá trình thực hiện sẽ được cụ thể hóa bằng các kế hoạch học kỳ, hàng tháng, tuần, từng thời điểm phù hợp. Khi thực hiện có thể điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp hơn (cả về biện pháp thực hiện, số liệu chỉ tiêu), nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm học đã đề ra. VI. KẾ HOẠCH TỪNG THÁNG: Tháng năm. 8/2016. 9/2016. 10/2016. Nội dung công việc (ghi chi tiết) Tham mưu cho HT +Biên chế tổ chuyên môn. +Phân công giảng dạy năm học 2016-2017 -Học chính trị, bồi dưỡng chuyên môn -Thống kê bàn giao chất lượng giảng dạy môn học và chất lượng hai mặt giáo dục năm học 2015-2016 cho giáo viên phụ trách năm học 2016-2017 (theo mẫu). Họp tổ chuyên môn theo quy định - Khai giảng năm học 2016– 2017 -Thi HSG cấp trường chọn học sinh giỏi, Văn hay chữ tốt và đội tuyển HSG các môn văn hóa lớp 9. thực hiện BDTX có chiều sâu -Hội nghị công chức cấp tổ, trong tuần 04 -Tổ chức chuyên đề về Dạy học và kiểm tra đánh giá theo chuẩn KTKN. Thi toán, lý và anh văn enternet - Kiểm tra , kí duyệt hồ sơ , giáo án. - Tổ chức làm hồ sơ, dự giờ đánh giá -Ôn tập, thi khảo sát chất lượng đầu năm các môn - Báo cáo chất lượng đầu năm học và thu bài kiểm tra để lưu, triển khai thi liên môn và KHKT, sinh hoạt tổ theo nghiên cứu bài học - Tổ chức NGLL theo chủ đề - Dạy chủ đề tự chọn khối 7,8,9 - Phát động thi đua chào mừng ngày :20/10 - Phát động dự giờ đánh giá giáo viên theo tháng -Tổ chức dạy HĐNGLL - Thi “Văn hay chữ tốt” cấp huyện, cấp tỉnh - Báo cáo chất lượng giữa kì 1 - kiểm tra thực hiện khung chương trình và khung giảm tải, Thi toán và anh văn enternet. - Hội nghị công nhân chức cấp trường -Hoàn thành và kiểm tra Hồ Sơ theo đợt của nhà trường, đăng kí dạy GA điện tử 01 tiết Kiểm tra thư viện và thiết bị ( 17/10/2016) Hợp tổ chuyên môn theo hướng đổi mới - Chỉ đạo BDHS giỏi theo kế hoạch Tổng hợp chất lượng và chỉ tiêu năm học - Thi GVG cấp trường Kiểm tra BDTX của giáo viên -Tiếp tục soạn giảng đúng phân phối chương trình và giảm tải và giáo án mới. Thực hiện kế hoạch dạy tự. Tổ (người) thực hiện. Thời gian thực hiện. PHT PHT,TT,GV PHT TT,GV -GV, TT TT, GV PHT,TT PHT.TT,GV Tuần 1 PHT,TT,GV TT,GV TT,GV PHT,TT,GV PHT PHT CBT viện CB thiết bị HĐSP TT,GV. Nhận xét kết quả Chuyên môn phù hợp cho giáo viên Chọn đội tuyển HSG Tổ chức 04 tổ Phân 05 giải VHCT cấp trường. Tuần 2 4 tổ CM Tuần 3 Tuần 4 Tuần 5. -PHT,TT Tuần 1 PHT.TT,GV PHT,GV PHT,TT,GV Tuần 4. Kiểm tra giáo mới 4 tổ chuyên môn. Thi VHCT huyện. PHT,TT,GV Tuần 2 HĐSP PHT HT,PHT,CT CĐ, CBT Tuần 3 viện PHT.TT.GV PHT,GV PHT,TT,GV PHT,TT PHT,TT, GV Tuần 1. Tổ kiểm tra Thống nhất chỉ tiêu Mượn sách Đạt hiệu quả họp tổ Chất lượng đầu năm đạt Đảm bảo. Dự kiến điều chỉnh (nếu có).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 11/2016. 12/2016. 01/2017. 02/2017. chọn - Thực hiện đổi mới PP dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh - Thi GVG cấp huyện tháng 11, Dự giờ đánh giá tháng 11. - BDHSG các bộ môn và, thực hiện BDTX - Kiểm tra hồ sơ giáo án, kiểm tra chuyên môn giáo viên. Triển khai văn bản 1171 ngày 17/10/2016 - Kiểm tra hoạt động NGLL của GVCN -Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi VHCT cấp tỉnh, lên kế hoạch dự giờ tháng - Tổ chức 20/11. Hợp tổ chuyên môn theo hướng đổi mới. Báo cáo chất lượng giữa kì -Thực hiện BDTX, Thi học kì 1 các bộ môn tuần 16 theo công văn số 3113/SGDDT ngày 28/10/2016 về việc hướng dẫn đổi mới kiểm tra, đánh giá từ năm học 2016– 2017. -Dự giờ đánh giá trong năm, đăng kí dạy GA điện tử 01 tiết. Hợp tổ chuyên môn theo hướng đổi mới, - kiểm tra hồ sơ TT,TV, TB, Đánh giá hoạt động thư viện và thiết bị trong học kì - Xây dựng kế hoạch kì II, chỉ tiêu các bộ phận Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi theo kế hoạch - Tổng kết chuyên đề ở học kì I 04 tổ chuyên môn - Tổng hợp chất lượng kì I và sơ kết kì I - Thi GVG cấp huyện tháng 12, chuẩn bị thi KHKT, liên môn. Chấm bài, nhập điểm Edu và báo cáo Triển khai kế hoạch kì II, 16/01/2017 thi KHKT cấp tỉnh (Nếu có), Dạy chủ đề tự chọn học kì II Dự giờ đánh giá trong năm. Hợp tổ chuyên môn theo hướng đổi mới, Bồi dưởng học sinh giỏi và thi học sinh giỏi cấp huyện ngày 15/01/2017, dạy học tích hợp bài dài và khó. Đánh giá, rút kinh nghiệm: Dạy học Theo PPCT, bám sát giảm tải kiểm tra đánh giá theo chuẩn KTKN BDHSG cấp tỉnh nếu có Kiểm tra hoạt động NGLL của giáo viên. PHT, TT,GV Tuần 2 PHT,TT,GV PHT,TT,GV PHT,GV Tuần 3 GV TT,GV HĐSP Tuần 4 PHT,TT,GV PHT, GV Tuần 1 PHT,TT,GV PHT Tuần 2 PHT,TT PHT,TT,GV HT.PHT Tuần 3 PHT. GV PHT,TT,GV Tuần 4. PHT PHT, TT, GV PHT, TT, GV -Tổ chuyên môn PHT PHT, GV PHT,GV PHT,TT,GV GV Tổ chức dạy phù đạo cho HS, kiểm tra việc thực hiện TT,GV BDTX Điều chỉnh chuyên môn nếu có, thực hiện chuyên đề Tham gia nghỉ tết nguyên đáng HĐSP Thực hiện chuyên đề kì II ở 04 tổ TT,GV Dự giờ đánh giá trong năm, đăng kí dạy GA điện tử TT,GV 01 tiết. Hợp tổ chuyên môn theo hướng đổi mới, Xây dựng kế hoạch làm đồ dùng dạy học ở các tổ, TT,GV Kiểm tra hồ sơ giáo viên và hoạt động NGLL Xây dựng kế hoạch làm sáng kiến kinh nghiệm PHT.TT Kiểm tra thư viện và thiết bị dạy học Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi cấp tỉnh các môn PHT.TT văn hóa PHT.GV Tổ chức dạy phù đạo cho HS, thực hiện BDTX cho. Chọn GV thi. Đúng theo đăng kí vượt chỉ tiêu 02 HS Thảo luận bài dài, khó tốt Thực hiện tốt. Dự giờ đều tiết Đũ hồ sơ Đạt chỉ tiêu Đạt chất lượng Đạt 03 GV. Tuần 1 Chủ đề bám sát Tuần 2. Chọn danh sách báo cáo. Tuần 3. Bám sát PPCT NGLL. Tuần 4 BDTX Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4. Theo thời gian Hiệu quả dạy trình chiếu Tốt các tổ Thực hiện tốt BDHSG và Làm SKKN Chưa dạy.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> gián viên. 03/2017. 04/2017. 05/2017. 06/2017. phụ đạo do thiếu phòng. Dự giờ đánh giá trong năm, dạy GA điện tử 01 tiết. Hợp tổ chuyên môn theo hướng đổi mới, -Báo cáo chất lượng giữa kì 2. Xây dựng kế hoạch làm đồ dùng dạy học ở các tổ, thực hiện đổi mới PP dạy học Bồi dưởng học sinh giỏi các môn, thi học sinh giỏi cấp tỉnh Kiểm tra hồ sơ giáo viên và hoạt động NGLL Triển khai viết sáng kiến kinh nghiệm Tổ chức dạy phù đạo cho HS, thực hiện BDTX cho gián viên, dạy học tích hợp bài dài và khó Thực hiện chuyên đề kì II ở 04 tổ Tổng kết BDTX cho GV Dự giờ đánh giá trong năm, dạy GA điện tử 01 tiết. Hợp tổ chuyên môn theo hướng đổi mới .Thi học kì II khối 9 Xây dựng kế hoạch thi học sinh giỏi cấp trường khối 6,7,8 Nghỉ lễ 30/04 Chấm bài vào điểm HS khối 9 Xây dựng kế hoạch thi học kì II Tổng kết chuyên đề năm học ở 04 tổ Tổng kết học hướng nghiệp cho học sinh Tổ chức hoạt động NGLL, dạy học tích hợp. PHT,TT,GV Tuần 1. Nghỉ lễ 1/5 Hoàn tất chương trình. Kiểm tra học kì 2 Làm điểm báo cáo chất lượng bộ môn học kì II, cả năm . Chuẩn bị hồ sơ cho tổng kết năm học và đánh giá thi đua dạy và học. Kí duyệt học bạ Xét tốt nghiệp lớp 9 Tham gia xét thi đua năm học. HĐSP PHT,TT HT,PHT HT.PHT. Ngày … tháng 10 năm 2016 HIỆU TRƯỞNG DUYỆT KẾ HOẠCH. Đặng Văn Minh. PHT PHT.GV PHT TT,GV TT,Gv PHT TT,GV. Đánh giá kịp thời Đúng PPCT. Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4. TT,GV PHT,TT,GV PHT,TT,GV Tuần 1 PHT.TT. Tuần 2. HĐSP PHT,TT PHT. Đạt số lượng Đúng đợt Tham gia tốt BDTX Đánh giá xếp loại Đúng lịch thi Chọn được HS giỏi. Tuần 3.4 Đạt hiệu quả Kịp thời. PHT,GV Tuần 1 Tuần 2. Hạn chế sai điểm. Tuần 3 Tuần 4 HĐxétTN HT,PHT Ban thi đua. Đúng tiêu chuẩn xét. Trần Văn Thời, ngày 20 tháng 10 năm 2016 PHÓ HIỆU TRƯỞNG CHUYÊN MÔN. Tô Minh Tấn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> KẾ HOẠCH KÌ I I. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU : 1. Chỉ tiêu bộ môn văn hóa : Môn. Khối 6 (%) KQ KI. TOÁN. 94,2. VẬT LÍ. 91,5. Khối 7 (%) KQ KI. 83,4 96,8. 92.7. 100. 93,8 99,5. 91,0 96,9 97,6 94,0 86,9 100 88,7 100 100 100. 98,9 98,3 97,8 98,9 98,9 98,3 92,7 100 100 100. 92,8 96,4 96,5 96,9 95,6 99,4 99,4 100 100 100. HÓA HỌC SINH HỌC ĐỊA LÍ CÔNG NGHỆ NGỮ VĂN LỊCH SỬ GDCD TIẾNG ANH MĨ THUẬT ÂM NHẠC THỂ DỤC. Tin học. 96.7 93,1 96,7 93,8 93,8 98,5 91,6 100 100 100 97,1. Khối 8 (%) KQ KI 91,6. 97,4 89,6. 94,2 95,5 96,1 98,7 97,4 98,7 92,2 100 100 100. 80,1 94,8 87,2 94,7 96,8 96,8 96,2 91,6 100 92,8 100 100 100. Khối 9 (%) KQ KI 88,9. 94,8 97,0 97,8 96,3 100 100 94,8 98,5 97,0 100. 93,0 88,3 94,6 95,2 100 100 93,0 94,5 100 97,7 100. 100. 100. 92,0. 2. Chỉ tiêu xếp loại hạnh kiểm : Khối HS. Tốt (%). Khá (%). Tbình (%). K1 71,0. KQ 82,43. K1 29,0. KQ 16,67. K1. KQ 0,90. 80.1. 80,80. 19.9. 19,20. 00. 75.0. 73,08. 25.0. 25,00. 1,92. 74.0. 85,94. 26,0. 14,06. 00. 75.1. 80,85. 14.9. 18.77. 0,65. K6 / 229 K7 / 229 K8 / 158 K9 / 131 Cộng / 747. 3. Chỉ tiêu xếp loại học lực :. Yếu (%) K1. KQ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Khối Học lực Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém. HKI KQ HKI KQ HKI KQ H KI KQ HKI KQ. Lớp 6. Lớp 7. Lớp 8. Lớp 9. 9.8% 7,21 36,1% 33,78 50.8% 51,51 3.3% 4,66. 8,7% 8,48 31,1% 34,82 58,1% 52,68 2,1% 3,13. 7,0% 12,18 41.0% 31,41 49,3% 52,56 2,7% 3,85. 7,7% 5,47 43,8% 39,84 46,9% 53,13 0 1,56. 2,3%. 2,1% 00. 2,6% 00. 0 00. 1,80. 4. Các chỉ tiêu tổng hợp :. - Giáo án, hố sơ 100% đầy đủ . - 100% Giáo viên tham gia làm đồ dùng phục vụ chuyên môn . - 100% CBCC Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh . - 100% CBGV thực hiện đúng quy chế của ngành . - Giáo viên giỏi vòng trường : 22 GV - 100% dạy môn tự chọn Bám sát đủ 3 khối : - 100% giáo viên có dạy giáo án trình chiếu theo học kì - Dự giờ đánh giá theo kế hoạch - Tham gia bồi dưởng thường xuyên đều 04 tổ xếp loại khá trở lên - Hoạt động NGLL theo kế hoạch - Thi văn hay chử tốt cấp huyện và tỉnh, thi Toán, lý, liên môn, KHKT - Sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học - Tổ chức chuyên đề 04 tổ chuyên môn để chú trọng PP dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh * Dự giờ : + Phó hiệu trưởng : 2 tiết / tháng . + Tổ trưởng : 2 tiết / tháng . + Giáo viên : 2 tiết / tháng . II. NHỮNG ĐIỀU KIỆN HỔ TRỢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH : - Hiệu trưởng cần thường xuyên kiểm tra đôn đốc, giúp đỡ, tạo điều kiện để chuyên môn hoàn thành kế hoạch . - Các tổ chức Công đoàn, đoàn đội, tổ chuyên môn cần phối hợp chặt chẽ hổ trợ để chuyên môn hoàn thành kế hoạch. Hiệu trưởng xem xét mua thêm tài liệu các bộ môn để giáo viên tham khảo và phục vụ cho việc giảng dạy . III. BIỆN PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN : 1. Biện pháp : a. Đối với giáo viên : - Tăng cường dự giờ học hỏi kinh nghiệm trong dạy và học . - Bộ phận chuyên môn dự giờ thường xuyên giáo viên để xây dựng phương pháp dạy tích hợp, tích cực và đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học. - Kiểm tra thường xuyên, đột xuất tiết dạy – hồ sơ, bài soạn, kiểm tra chuyên đề, toàn diện nhằm đánh giá tay nghề giáo viên theo đợt, kiểm tra việc BDTX theo kế hoạch ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Kiểm tra cách tính điểm bộ môn học theo qui định của thông tư 58 và thực hiện phân phối chương trình, chuẩn kiến thức và giảm tải . - Kiểm tra giáo viên chủ nhiệm về hồ sơ chủ nhiệm, công tác giáo dục học sinh về đạo đức qua môn GDCD trong giờ học chính khóa và ngoại khóa . b. Đối với học sinh : - Bộ phận chuyên môn kết hợp với giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn kiểm tra thường xuyên việc học bài cũ, bài mới , chuẩn bị đồ dùng học tập nhằm ún nắn việc học tập của học sinh . - Động viên khuyến khích học sinh giỏi bộ môn , giỏi toàn diện, học sinh có đạo đức tốt - Tìm hiểu, nhắc nhở, uốn nắn và có biện pháp đối với những em học sinh không chấp hành kỉ luật . 2. Tổ chức triển khai : a. Đối với giáo viên : - Giúp cho GV có nhận thức đúng về đổi mới dạy học một cách căn bản và toàn diện - Tổ chức họp định kì , đột xuất triển khai công việc trong tuần, tháng , năm học - Mở các chuyên đề bài dài khó theo tổ giảng dạy bộ môn ở các khối , xây dựng các phương pháp giảng dạy theo phương pháp tích cực (tích hợp) - Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi vòng trường, Bồi dưỡng học sinh giỏi văn hay chữ tốt và bồi dưỡng học sinh giỏi bộ môn văn hóa lớp 6,7,8,9 - Kiểm tra thường xuyên việc giáo viên sử dụng đồ dùng dạy học. Tổ chức dự giờ kiểm tra chuyên môn, thực hiện ngoại khóa, phụ đạo học sinh yếu kém. Đánh giá việc nâng cao chuyên môn qua BDTX và đổi mới PPdạy học và kiểm tra đánh giá học theo phát triển năng lực b. Đối với học sinh : - Tổ chức thi đua chào mừng : 20 – 11 ; 22 – 12 - Tổ chức hoạt động NGLL, Hướng nghiệp chéo buổi Khánh Bình Tây, ngày 20 tháng 10 năm 2016 HIỆU TRƯỞNG. ĐẶNG VĂN MINH. PHÒNG GD & ĐT TRẦN VĂN THỜI Trường THCS Khánh Bình Tây. PHÓ HIỆU TRƯỞNG. TÔ MINH TẤN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> KẾ HOẠCH THÁNG 08 I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC :. Tham mưu cho HT + Phân công giảng dạy năm học 2016-2017 + Xếp thời khóa biểu. + Học chính trị, bồi dưỡng và tập huấn chuyên môn +Thống kê bàn giao chất lượng giảng dạy môn học và chất lượng hai mặt giáo dục năm học 2015-2016 cho giáo viên phụ trách năm học 2016-2017 (theo mẫu). + Họp tổ chuyên môn theo quy định: triển khai một số công việc đầu năm +Xây dựng kế hoach dạy chủ đề tự chọn + Chon đội tuyển bồi dưỡng học sinh giỏi các bộ môn + Tham gia họp hội đồng sư phạm đầu năm II. BIỆN PHÁP :. - Triển khai các nội dung chuyên môn trong tuần, tháng đến tổ trưởng, cán bộ giáo viên, các tổ chức khác trong nhà trường họp chuyên môn định kì . - Phối hợp với các tổ chức trong nhà trường động viên chỉ dẫn, nhắc nhỡ các cán bộ giáo viên cùng hoàn thành nhiệm vụ được phân công . Khánh Bình Tây, ngày 01 tháng 8 năm 2016 HIỆU TRƯỞNG. Đặng Văn Minh. PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Tô Minh Tấn. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Công việc đã làm – Kết quả : Phân công giảng dạy tốt năm học 2016-2017 khoa học Xếp thời khóa biểu tương đối khoa học. Học chính trị, bồi dưỡng chuyên môn tốt, có làm bài thu hoạch tốt Thống kê bàn giao chất lượng giảng dạy môn dựa trên năm học trước Họp tổ chuyên môn theo quy định chất lượng theo hướng mới 2. Các công việc chưa làm : a. Công việc : Còn thay đổi chuyên môn do lớp chưa ổn định b. Lý do : 3. Hướng khắc phục : Ổn định chuyên môn công khai kịp thời các GV Khánh Bình Tây, ngày 30 tháng 8 năm 2016 PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Tô Minh Tấn. PHÒNG GD & ĐT TRẦN VĂN THỜI Trường THCS Khánh Bình Tây. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> KẾ HOẠCH THÁNG 09 I.. NỘI DUNG CÔNG VIỆC :. - Khai giảng năm học 2016 – 2017 -Thi HSG cấp trường chọn học sinh giỏi Văn hay chữ tốt, đội tuyển HSG các môn văn hóa lớp 9 tốt theo kế hoạch. Thực hiện BDTX theo quy định thống nhất các tổ - Ôn tập, thi khảo sát chất lượng đầu năm các môn để làm hồ sơ -Hội nghị công chức cấp tổ để thống nhất chỉ tiêu cơ bản - Họp tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài soạn và dạy bài dài khó -Tổ chức chuyên đề về Dạy học và kiểm tra đánh giá theo chuẩn KTKN. -Dự giờ đánh giá trong tháng, dạy học tích hợp bài dài và khó - Kiểm tra, kí duyệt hồ sơ, giáo án - Tổ chức làm hồ sơ cho GV - Báo cáo chất lượng đầu năm học II. BIỆN PHÁP :. - Triển khai các nội dung chuyên môn trong tuần, tháng đến tổ trưởng, cán bộ giáo viên, các tổ chức khác trong nhà trường bằng họp chuyên môn định kì triển khai bằng văn bản có trao đổi thống nhất để thực hiện qua những lần họp tổ trưởng chuyên môn. - Có biện pháp thi đua với các bộ phận hoàn thành tốt nhiệm vụ, các thành viên không hoàn thành nhiệm vụ nhắc nhở chỉ dẩn kịp thời . Khánh Bình Tây, ngày 01 tháng 9 năm 2016 HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Đặng Văn Minh. Tô Minh Tấn. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. Công việc đã làm – Kết quả : Khai giảng năm học 2016– 2017 thành công Thi HSG cấp trường chọn học sinh giỏi, Văn hay chữ tốt 08 giải, BDHSG các môn văn hóa lớp 9 theo kế hoạch. thực hiện BDTX tốt theo các mô đun Ôn tập, thi khảo sát chất lượng đầu năm các môn tốt Hội nghị công chức cấp tổ có biên bản và thống nhất chỉ tiêu Tổ chức chuyên đề về Dạy học và kiểm tra đánh giá theo chuẩn KTKN. Kiểm tra, kí duyệt hồ sơ , giáo án đảm bảo Tổ chức vệ sinh và kiểm kê thiết bị dạy học và làm hồ sơ. Dự giờ trong tháng đều tổ chuyên môn 2. Các công việc chưa làm: a. Công việc : Một số báo cáo các tổ bộ môn còn chậm, điẻm thấp 1 số môn kiểm tra, dạy hội nghị công chức cấp tổ chưa thống nhất chỉ tiêu một số môn, tổ chức BDTX còn chậm b. Lý do : Ít xem thông báo và công việc đầu năm còn nhiều 3. Hướng khắc phục : Nhắc nhỡ cố gắng xem thông báo thật kĩ, lên kế hoạch dạy bài dài và khó, tổ chức BDTX cho Gv theo kế hoạch Khánh Bình Tây, ngày 30 tháng 9 năm 2016 PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Tô Minh Tấn. PHÒNG GD & ĐT TRẦN VĂN THỜI Trường THCS Khánh Bình Tây. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> KẾ HOẠCH THÁNG 10 I.. NỘI DUNG CÔNG VIỆC :. - Phát động thi đua chào mừng ngày : 20/10 - Dự giờ đánh giá giáo viên theo tháng và dự giờ GV giỏi vòng trường tiết 2 -Tổ chức cho HS, HĐNGLL - BDHS và Thi “Văn hay chữ tốt” cấp huyện vào 30 tháng 10 năm 2016 - Báo cáo chất lượng giữa kì 1 - Kiểm tra thực hiện khung chương trình và khung giảm tải, thực hiện BDTX -Hoàn thành và kiểm tra Hồ Sơ theo đợt của nhà trường, đăng kí dạy GA điện tử 01 tiết - Duy trì hoạt động thư viện, thực hiện chuyên đề - Hợp tổ chuyên môn theo hướng đổi mới và dạy học tích hợp bài dài và khó - Tổng hợp chỉ tiêu năm học - Thực hiện chuyên đề 04 tổ chuyên môn( tham gia nghiên cứu khoa học và liên môn ) II. BIỆN PHÁP :. - Triển khai các nội dung chuyên môn trong tuần, tháng đến tổ trưởng, cán bộ giáo viên, các tổ chức khác trong nhà trường bằng họp chuyên môn định kì triển khai bằng văn bản có trao đổi thống nhất để thực hiện, có kiểm tra đanh giá rút kinh nghiệm qua từng công việc được giao - Phối hợp với các tổ chức trong nhà trường động viên chỉ dẫn, nhắc nhỡ các cán bộ giáo viên cùng hoàn thành nhiệm vụ được phân công, luôn giám sát và kiểm tra công việc giao. Khánh Bình Tây, ngày 01 tháng 10 năm 2016 HIỆU TRƯỞNG. PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Đặng Văn Minh. Tô Minh Tấn. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM 1. Công việc đã làm – Kết quả :.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Phát động thi đua chào mừng ngày : 20/10 thành công - Dự giờ đánh giá giáo viên theo tháng và GVG đảm bảo ở tổ chuyên môn -Tổ chức cho HS, HĐNGLL giáo viên nhiệt tình, học tích cực - Thi “Văn hay chữ tốt” đảm bảo thời gian và số lượng đạt 05 giải - Báo cáo chất lượng giữa kì 1 đúng quy định, - Kiểm tra thực hiện khung chương trình và khung giảm tải, thực hiện BDTX tốt -Hoàn thành và kiểm tra Hồ Sơ theo đợt của nhà trường - Duy trì hoạt động thư viện, thực hiện chuyên đề đều ở tổ chuyên môn Hợp tổ chuyên môn theo hướng đổi mới và đi vào chiều sâu - Chỉ đạo BDHS giỏi theo kế hoạch, kiểm tra được thiết bị và thư viện - Tổng hợp chỉ tiêu năm học qua họp tổ chuyên môn 2. Các công việc chưa làm : a. Công việc : Báo cáo còn sai số liệu, còn vắng họp, đăng kí dạy trình chiếu chưa đảm bảo, thư viện hoạt động một vài công việc cần làm b. Lý do : Giáo viên chủ nhiệm nộp danh sách còn chậm, ít xem thông báo, chép sĩ số còn sai, máy chiếu sữa chưa kịp, thư viện chưa đề xuất kiến nghị kịp thời 3. Hướng khắc phục : Nhắc nhỡ nộp báo cáo các bộ phận phải đúng quy định có thời gian cụ thể, tăng cường đầu tư CSVC, xây dựng chuyên đề thư viện. Khánh Bình Tây, ngày 30 tháng 10 năm 2016 PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Tô Minh Tấn. PHÒNG GD & ĐT TRẦN VĂN THỜI Trường THCS Khánh Bình Tây. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> KẾ HOẠCH THÁNG 11 I.. NỘI DUNG CÔNG VIỆC :. - Tiếp tục soạn giảng đúng phân phối chương trình và giảm tải và giáo án mới. - Thi HSG, thực hiện đổi mới sinh hoạt chuyên môn và dạy học tích hợp bài dài và khó - Tham gia GVG cấp huyện theo công văn, đổi mới môn ngữ văn theo công văn 1171 - Dự giờ đánh giá theo đợt, thực hiện BDTX theo môddun. - Kiểm tra hồ sơ giáo án, kiểm tra chuyên môn giáo viên. - Kiểm tra hoạt động NGLL của GVCN, giúp đở GV thi GVG -Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi theo kế hoạch của nhà trường, lên kế hoạch dự giờ tháng - Thi đua chào mừng ngày nhà giáo VN - Kiểm tra hồ sơ GV, TT, Vào điểm báo cáo giữa kì -Tổ chức dạy tự chọn 3 khối - Thực hiện chuyên đề 04 tổ chuyên môn( thi nghiên cứu khoa học và liên môn) II. BIỆN PHÁP :. - Triển khai các nội dung chuyên môn trong tuần, tháng đến tổ trưởng, cán bộ giáo viên, các tổ chức khác trong nhà trường bằng họp chuyên môn định kì triển khai bằng văn bản có trao đổi thống nhất để thực hiện, có kiểm tra đánh giá rút kinh nghiệm qua từng công việc được giao, lên kế hoạch dự giờ giúp đở GV thi, dự giờ dạy giáo án điện tử - Phối hợp với các tổ chức trong nhà trường động viên chỉ dẫn, nhắc nhỡ các cán bộ giáo viên cùng hoàn thành nhiệm vụ được phân công, kiểm tra đánh giá từng công việc kịp thời Khánh Bình Tây, ngày 01 tháng 11 năm 2016 HIỆU TRƯỞNG. PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Đặng Văn Minh. Tô Minh Tấn. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM 1. Công việc đã làm – Kết quả :.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Tiếp tục soạn giảng đúng phân phối chương trình và giảm tải và giáo án mới. - Thực hiện phân công chuyên môn tốt - Thi GVG cấp huyện theo kế hoạch - BDHSG các bộ môn và dự giờ đánh giá và BDTX đạt theo yêu cầu - Kiểm tra hồ sơ giáo án còn thiếu 1 vài loại, kiểm tra chuyên môn giáo viên. - Kiểm tra hoạt động NGLL của GVCN chất lượng giữa kì còn thấp - Tổ chức 20/11 thành công - Hợp tổ chuyên môn theo hướng đổi mới tốt và dạy học tích hợp bài dài và khó tốt -Tổ chức dạy chủ đề tự chọn và tham gia phong trào tốt 2. Các công việc chưa làm : a. Công việc : Hồ sơ GV còn thiếu , làm còn sai mẫu. Cập nhật còn thiếu số liệu đăng kí dạy giáo án điện tử chưa đều ở 04 tổ chưa đều, chất lượng thấp có kế hoạch phụ đạo b. Lý do : Mẫu hồ sơ phòng có cải tiến so với năm học trước, học sinh chưa quyết tâm cao. Do máy trình chiếu bị hổng chưa sữa kịp. 3. Hướng khắc phục : Hướng dẫn chi tiết trong quá trình giáo viên làm hồ sơ, chữa chữa máy chiếu, nhắc nhỡ hoàn thành hồ sơ theo thời gian quy định để kiểm tra, nhắc nhỡ dự giờ theo quy đinh, tăng cường đổi mới PPDH để nâng cao chất lượng, phụ đạo chưa được vì thiếu phòng. Khánh Bình Tây, ngày 30 tháng 11 năm 2016. PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Tô Minh Tấn. PHÒNG GD & ĐT TRẦN VĂN THỜI Trường THCS Khánh Bình Tây. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. KẾ HOẠCH THÁNG 12.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> I.. NỘI DUNG CÔNG VIỆC :. - Tổ chức dạy phù đạo cho HS, thực hiện BDTX, ôn tập và Thi học kì 1 các bộ môn - Kiểm tra hoạt động NGLL của GVCN, đánh giá sơ kết kì I - Dự giờ đánh giá trong năm, đăng kí dạy GA trình chiếu 01 tiết. Hợp tổ chuyên môn theo hướng đổi mới, kiểm tra hồ sơ GV,TT và dạy học tích hợp bài dài và khó - Xây dựng kế hoạch kì II, chỉ tiêu các bộ phận - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi theo kế hoạch - Đánh giá hoạt động thư viện và thiết bị trong học kì - Tổng kết chuyên đề ở học kì I và làm đồ dùng dạy học 04 tổ chuyên môn - Thi GVG cấp huyện, báo cáo KHKT và liên môn GV và HS - Tổng hợp chất lượng kì I và sơ kết kì I về các hoạt động chuyên môn. - Triển khai công văn đổi mới kiểm tra đánh giá của PGD TVT II. BIỆN PHÁP :. - Triển khai các nội dung trong tháng đến tổ trưởng, giáo viên, bằng họp chuyên môn định kì triển khai bằng văn bản có trao đổi thống nhất để thực hiện hoặc gủi mail, có kiểm tra đánh giá rút kinh nghiệm qua từng công việc được giao. - Phối hợp với các giáo viên để hoàn thành nhiệm vụ được phân công . - Có biện pháp với các thành viên không hoàn thành nhiệm vụ nhắc nhở chỉ dẩn kịp thời, có kiểm tra đánh giá theo từng công việc . Khánh Bình Tây, ngày 01 tháng 12 năm 2016 PHÓ HIỆU TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG. Đặng Văn Minh. Tô Minh Tấn. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM 1. Công việc đã làm – Kết quả : - Thi học kì 1 các bộ môn ở tuần 16.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Kiểm tra hoạt động NGLL đảm bảo - Dự giờ đánh giá trong năm đạt yêu cầu, đăng kí dạy GA trình chiếu 01 tiết. Hợp tổ chuyên môn theo hướng đổi mới tốt, kiểm tra hồ sơ GV, TT đều ở 04 tổ - Xây dựng kế hoạch kì II, chỉ tiêu các bộ phận dựa trên kết quả kì I - Bồi dưỡng học sinh giỏi theo kế hoạch đề ra, thi GVDG đạt 03 - Tổng kết chuyên đề ở học kì I 04 tổ có lưu hồ sơ - Tổng hợp chất lượng kì I và sơ kết kì I kịp thời. Triển khai công văn đổi mới kiểm tra đánh giá kịp thời 2. Các công việc chưa làm : a. Công việc : Chất lượng kì I còn học sinh yếu nhiều, còn sai sĩ số, tổng hợp biên bản sơ kết tổ còn chậm, đăng kí dạy trình chiếu chưa thành công, một số đề kiến thức còn cao, chuyên đề chưa tổng kết được. b. Lý do : chuyên đề còn đều chỉnh chưa trích ngang biên bản họp sơ kết tổ, chậm đổi mới ra đề kiểm tra định kì, máy chiếu sữa không được không dạy trình chiếu 3. Hướng khắc phục : Cần xem thông báo thời gian báo cáo cho từng công việc để hạn chế sai, coi trọng khâu ra đề kiểm tra, tăng cường sinh hoạt chuyên môn lòng ghép đổi mới kiểm tra đánh giá. Khánh Bình Tây, ngày 30 tháng 12 năm 2016. PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Tô Minh Tấn. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN HỌC KÌ I I.KẾT QUẢ : 1. Bộ môn: Môn. Khối 6 (%). Khối 7 (%). Khối 8 (%). Khối 9 (%).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> KI. KQ. -(+). KI. KQ. -(+). KI. TOÁN. 94,2. 100. 93,8 99,5. +1,1 _0,5. 91,6. 91,5. -14,2 +5,3. 92.7. VẬT LÍ. 83,4 96,8 91,0 96,9 97,6 94,0 86,9 100 88,7 100 100 100. -5,7 3,8 -0,9 +0,2 -7,1 +1,5 -3,1 dat dat dat. 98,9 98,3 97,8 98,9 98,9 98,3 92,7 100 100 100. 92,8 96,4 96,5 96,9 95,6 99,4 99,4 100 100 100. -6,1 -2,1 -1,3 -2,0 -3,3 +1 +6,3 dat dat dat. 92,0. -4,9. HÓA HỌC SINH HỌC ĐỊA LÍ CÔNG NGHỆ NGỮ VĂN LỊCH SỬ GDCD TIẾNG ANH MĨ THUẬT ÂM NHẠC THỂ DỤC. Tin học. 96.7 93,1 96,7 93,8 93,8 98,5 91,6 100 100 100 97,1. 97,4 89,6. 94,2 95,5 96,1 98,7 97,4 98,7 92,2 100 100 100. KQ 80,1 94,8 87,2 94,7 96,8 96,8 96,2 91,6 100 92,8 100 100 100. -(+). KQ. KI. -11,5 -3,4 -2,4 +0,5 +1,3 _0,7 -2,5 -5,2 +1,3 +0,6 dat dat dat. 88,9. -(+). 94,8 97,0 97,8 96,3 100 100 94,8 98,5 97,0 100. 93,0 88,3 94,6 95,2 100 100 93,0 94,5 100 97,7 100. +4,1 -6,5 -3,6 -2,6 +3,7 dat -7,0 -0,3 -1,5 +0,7 dat. 100. 100. dat. 2. Hạnh Kiểm : Khối HS. Tốt (%). Khá (%). Tbình (%). K1 71,0. KQ 82,43. -(+) K1 +11,43 29,0. KQ 16,67. -(+). K1. KQ 0,90. 80.1. 80,80. +0,70. 19.9. 19,20. 00. 75.0. 73,08. - 2,8. 25.0. 25,00. 1,92. 74.0. 85,94. +11,94 26,0. 14,06. 00. 75.1. 80,85. +5,75. 18.77. 0,65. (+). Yếu (%) K1. K6 / 229 K7 / 229 K8 / 158 K9 / 131 Cộng / 747. 14.9. 3. Học lực : Khối Học lực Giỏi. HKI KQ. -(+) Khá. HKI KQ. -(+) Trung bình Yếu. HKI KQ. Lớp 6. Lớp 7. Lớp 8. Lớp 9. 9.8% 7,21 -2,61 36,1% 33,78 -3,68 50.8% 51,51. 8,7% 8,48 -0,38 31,1% 34,82 +3,70 58,1% 52,68. 7,0% 12,18 +5,18 41.0% 31,41 - 10,41 49,3% 52,56. 7,7% 5,47 -2,37 43,8% 39,84 _ 4,0 46,9% 53,13. 3.3% 4,66. 2,1% 3,13. 2,7% 3,85. 0 1,56. -(+) H KI KQ. -(+). KQ. -(+).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Kém. HKI KQ. 2,3% 1,80. 2,1% 00. 2,6% 00. 0 00. -(+) II. ĐÁNH GIÁ CHUNG: 1.Nhận xét: - Qua các môn đã so sánh ở bảng trên nhình chung còn âm so với chỉ tiêu kì I đặc ra: Nhiều nhất môn toán k6,8, sinh, sử. Nhưng tỉ lệ âm chỉ tiêu không cao, nhưng tỉ lệ một vài môn còn lại vượt chỉ tiêu đưa ra cụ thể môn AV, công nghệ...., các môn năng khiếu thì đạt chỉ tiêu. - Chất lượng 2 mặt giáo dục nhìn chung củng âm so với chỉ tiêu đưa ra ở kì I, tỉ lệ âm không cao, tỉ lệ học sinh yếu kém còn đều ở các lớp. - Hạnh kiểm học sinh đảm bảo theo chỉ tiêu đề ra, nhưng còn hạnh kiểm trung bình. 2. Giải pháp: Xây dựng kế hoạch đổi mới PP dạy học ở tổ chuyên môn, củng cố lại và đầu tư chuyên đề có chiều xâu, thúc đẩy đổi mới kiểm tra đánh giá cho từng giáo viên, xây dựng đôi bạn cùng tiến trong học tập, giáo viên chủ động giám sát kiểm tra giúp đở các học sinh học chậm tiến bộ hay hỏng kiến thức, luôn động viên giáo viên giữ mối liên hệ với nhà trường, GV, GVCN. Khánh Bình Tây, ngày 30 tháng 12 năm 2016 NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH. DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG. Tô Minh Tấn. PHÒNG GD TRẦN VĂN THỜI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS Khánh Bình Tây Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. ***. KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN HỌC KỲ II/ 2017 Trên cơ sở kết quả đạt được ở học kỳ I, học kỳ II tiếp tục thực hiện các công việc đặt ra, nhằm hoàn thành nhiệm vụ năm học. Các chỉ tiêu phấn đấu về hai mặt học lực và hạnh kiểm đề ra ở học kỳ II trên cơ sở được điều chỉnh từ kết quả đạt được của học kỳ I. I/ NHIỆM VỤ CHUNG: Quán triệt tinh thần nghị quyết của Hội nghị công chức, kế hoạch của Hiệu trưởng, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học thuộc phần việc được phân công, cụ thể hóa nhiệm vụ cũng như kế hoạch cho học kỳ II. Cụ thể là: - Thi đua “dạy tốt-học tốt” nhằm đạt và vượt chỉ tiêu đã đề ra của học kỳ II, bảo đảm cho việc thực hiện tốt nhiệm vụ năm học. - Bảo đảm thực hiện đúng, đủ và vượt mức quy định của cấp trên về công tác thanh tra – kiểm tra (về mọi mặt) đối với giáo viên, chú trọng công tác soạn giảng, dự giờ, kiểm.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> tra, làm điểm, đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn, xếp loại học sinh cuối học kỳ, cuối năm học. - Thực hiện tốt công tác mũi nhọn: Tổ chức tốt việc góp ý, xây dựng cho giáo viên có tiết dạy tốt , tăng cường dự giờ, thanh tra, kiểm tra toàn diện, chuyên đề, bồi dưỡng học sinh giỏi dự thi, phụ đạo học sinh yếu kém theo từng thời điểm, nhằm đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu đề ra. - Phối hợp với các tổ chức đoàn thể khác để giáo dục hạnh kiểm cho học sinh và rèn luyện ý thức tổ chức, kỷ luật cũng như tinh thần, thái độ học tập, trao dồi và nâng cao kiến thức qua các phong trào thi đua, các ngày lễ lớn… II. CHỈ TIÊU 1.Chỉ tiêu các môn học (Trên TB) 6(%) 7(%) 8(%) 9(%) Khoái/ HKII TT HKII TT HKII TT HKII TT moân TOÁN VAÄT LÍ HOÙA HOÏC SINH HOÏC ÑÒA LÍ COÂNG NGHEÄ NGỮ VĂN LỊCH SỬ GDCD TIEÁNG ANH MÓ THUAÄT AÂM NHAÏC THEÅ DUÏC. Tin học. 2. ChỈ tiêu xếp loại hạnh kiểm : Khối HS. Tốt (%) K1I 74.4. KQ. Khá (%) K1I 25.6. KQ. Tbình (%) K1I. KQ. K6 / 229 80.8. 19.2. 76.0. 24.0. 74,0. 26,0. 76.2. 13.8. K7 / 229 K8 / 158 K9 / 131 Cộng / 747. 3. Chỉ tiêu xếp loại học lực :. Khối. Lớp 6. Lớp 7. Lớp 8. Lớp 9.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Học lực Kì II KQ Kì II Khá KQ Trung Kì II bình KQ Kì II Yếu KQ Giỏi. 10,8%. 9,7%. 8,0%. 8,7%. 35,1%. 30,1%. 40,0%. 42,8%. 51,8%. 59,1%. 47,3%. 49,1%. 2,3%. 2,1%. 2,6%. 0. 4. Tỉ lệ chuyện cần – Bỏ học : + Tỷ lệ chuyên cần : 99% + Tỷ lệ bỏ học : 0.5%. Các chỉ tiêu khác: Thanh tra-kiểm tra : 100% kế hoạch. Dự giờ đánh giá: 100% kế hoạch. Học sinh giỏi cấp trường: 48, cấp huyện 16 giải Học sinh giỏi vòng tỉnh: 3 Học sinh lên lớp thẳng: 96.4%. Tổ chức chuyên đề ở tổ bộ môn : 04 tổ Tham gia bồi dưỡng thường xuyên: 100% Kiểm tra hồ sơ theo đinh kì: 100% Làm đồ dùng dạy học: đạt 04 tổ III. BIỆN PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN : 1. Biện pháp : a. Đối với giáo viên :. - Tăng cường dự giờ học hỏi kinh nghiệm ,tìm hiểu tư liệu tham khảo nhằm phục vụ cho việc dạy và học . - Chuyên môn dự giờ thường xuyên để xây dựng phương pháp dạy tích hợp , tích cực . - Kiểm tra thường xuyên, đột xuất tiết dạy – hồ sơ, bài soạn, kiểm tra chuyên đề, toàn diện nhằm đánh giá tay nghề giáo viên, thường xuyên tham gia BDTX . - Đổi mới kiểm tra các môn học theo qui định công văn của PGDTVT và thực hiện phân phối chương trình mới trường xây dựng đầu năm học . - Kiểm tra giáo viên chủ nhiệm về hồ sơ chủ nhiệm và tổ chức hoạt động NGLL, công tác giáo dục học sinh về đạo đức trong giờ học chính khóa và ngoại khóa . - Kiểm tra tổ trưởng về việc kí duyệt hồ sơ bài soạn, kế hoạch dạy, kế hoạch hoạt động - Kiểm tra việc ra đề thường xuyên và định kì, kiểm tra việc thực hiện chuyên đề kì II. Chỉ đạo sinh hoạt chuyên môn theo định kì. Tham gia làm đồ dùng dạy học theo kế hoạch. Thường xuyên tìm hiểu thông tư và văn bản cấp trên b. Đối với học sinh : - Bộ phận chuyên môn kết hợp với giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn kiểm tra thường xuyên việc học bài cũ, bài mới , chuẩn bị đồ dùng học tập nhằm uốn nắn việc học tập của học sinh .Tìm hiểu, nhắc nhở, uốn nắn và có biện pháp đối với những em học sinh không chấp hành kỉ luật . 2. Tổ chức triển khai :.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> a. Đối với giáo viên : - Tổ chức họp định kì , đột xuất triển khai công việc trong tuần, tháng, năm học . - Mở các chuyên đề giảng dạy bộ môn ở các khối theo giáo án điện tử. Xây dựng các phương pháp giảng dạy theo phương pháp tích cực (tích hợp) và phát triển năng lực học sinh . - Bồi dưỡng học sinh giỏi bộ môn văn hóa lớp 6,7,8,9 thi vòng trường, huyện và tỉnh. Kiểm tra thường xuyên việc sử dụng đồ dùng dạy học và làm đồ dùng mới. - Tổ chức dự giờ kiểm tra chuyên môn, thực hiện ngoại khóa theo từng thời điểm. Tổ chức kiểm tra việc chấm trả bài cho học sinh theo từng đợt đảm bảo theo đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh. - Tổ chức kiểm tra áp dụng PPCT trường xây dựng và giảm tải của BGD và KTKN b. Đối với học sinh : - Một số học sinh giỏi tham gia học Bồi Dưỡng , yếu kém tham gia học phụ đạo chéo buổi. Trên đây là kế hoạch chỉ đạo và thực hiện quản lý chuyên môn học kỳ II. Trong quá trình thực hiện có thể có những điều chỉnh và sẽ được cụ thể hóa bằng kế hoạch tháng, tuần. Khánh Bình Tây, ngày 01 tháng 01 năm 2017 HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Đặng Văn Minh. Tô Minh Tấn. PHÒNG GD & ĐT TRẦN VĂN THỜI Trường THCS Khánh Bình Tây. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. KẾ HOẠCH THÁNG 01 I.. NỘI DUNG CÔNG VIỆC :.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Triển khai kế hoạch kì II Dự giờ đánh giá trong năm, đăng kí dạy GA trình chiếu 01 tiết. Hợp tổ chuyên môn theo hướng đổi mới, Bồi dưởng học sinh giỏi và thi học sinh giỏi cấp huyện 22/01/2017 Đánh giá, rút kinh nghiệm: Dạy học Theo PPCT, bám sát giảm tải kiểm tra đánh giá theo chuẩn KTKN, nộp hồ sơ môn lý, toán enternet Tiếp tục thực hiện chuyên đề trong học kì 2 04 tổ chuyên môn. BDHSG cấp tỉnh nếu có Kiểm tra hoạt động NGLL của giáo viên Tổ chức thực hiện BDTX Tham gia họp tổ chuyên môn theo định kì Tổ chức dạy chủ đề tự chọn kì II Tham gia phụ đạo học sinh yếu kém theo đợt(nếu có phòng) II. BIỆN PHÁP : - Triển khai các nội dung chuyên môn trong tuần ,tháng đến tổ trưởng ,cán bộ giáo viên, các tổ chức khác trong nhà trường bằng họp chuyên môn định kì và thông báo trên bảng, tăng cường dự giờ đánh giá rút kinh nghiệm, tổ chức họp các bộ phận chuyên môn để triển khai công việc theo từng thời điểm . - Phối hợp với các tổ chức trong nhà trường động viên, nhắc nhỡ các cán bộ giáo viên cùng hoàn thành nhiệm vụ được phân công . - Có biện pháp thi đua với các bộ phận hoàn thành tốt nhiệm vụ, các thành viên không hoàn thành nhiệm vụ nhắc nhở chỉ dẩn kịp thời . Khánh Bình Tây, ngày 1 tháng 01 năm 2017 PHÓ HIỆU TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG. Đặng Văn Minh. Tô Minh Tấn. * ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM 1. Công việc đã làm – Kết quả : Triển khai tốt kế hoạch kì II tới tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Dự giờ đánh giá trong năm đều 04 tổ, đăng kí dạy GA điện tử 01 tiết đảm bảo. Họp tổ chuyên môn theo hướng đổi mới, dạy bài dài và khó Bồi dưởng học sinh giỏi và thi học sinh giỏi cấp huyện có hiệu quả Đánh giá, rút kinh nghiệm: Dạy học Theo PPCT, bám sát giảm tải kiểm tra đánh giá theo chuẩn KTKN thành công Tiếp tục thực hiện chuyên đề trong học kì 2. BDHSG cấp tỉnh đều các môn 2. Các công việc chưa làm : a. Công việc : thực hiên chuyên đề còn chậm ở tổ bộ môn Kiểm tra giờ dạy chưa đều Học sinh tham gia phụ đạo chưa thành công b. Lý do : khâu chuẩn bị giáo viên chưa đều, dạy trình chiếu chậm, không đủ phòng phụ đạo 3. Hướng khắc phục : Nhắc nhở giáo viên hoàn thành theo kế hoạch đề ra, tăng cường dự giờ, chủ động xây dựng giáo án trình chiếu. Khánh Bình Tây, ngày 30 tháng 01 năm 2017. PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Tô Minh Tấn. PHÒNG GD & ĐT TRẦN VĂN THỜI Trường THCS Khánh Bình Tây. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> KẾ HOẠCH THÁNG 02 I.. NỘI DUNG CÔNG VIỆC :. Tham gia nghỉ tết nguyên đáng Thực hiện chuyên đề kì II ở 04 tổ Dự giờ đánh giá trong năm, đăng kí dạy GA trình chiếu 01 tiết. Hợp tổ chuyên môn theo hướng đổi mới. Xây dựng kế hoạch làm đồ dùng dạy học ở các tổ, thực hiện dạy bài dài và khó Kiểm tra hồ sơ giáo viên và hoạt động NGLL Xây dựng kế hoạch làm sáng kiến kinh nghiệm Kiểm tra việc mượn đồ dùng dạy học Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa Tổ chức dạy phù đạo cho HS, thực hiện BDTX cho gián viên Lên kế hoạch thi học sinh giỏi vòng trường. II. BIỆN PHÁP : - Triển khai các nội dung chuyên môn trong tuần ,tháng đến tổ trưởng ,cán bộ giáo viên, các tổ chức khác trong nhà trường bằng họp chuyên môn định kì và thông báo trên bảng, tăng cường dự giờ đánh giá rút kinh nghiệm, tổ chức họp các bộ phận chuyên môn để triển khai công việc theo từng thời điểm . - Phối hợp với các tổ chức trong nhà trường động viên, nhắc nhỡ các cán bộ giáo viên cùng hoàn thành nhiệm vụ được phân công . - Có biện pháp thi đua với các bộ phận hoàn thành tốt nhiệm vụ, các thành viên không hoàn thành nhiệm vụ nhắc nhở chỉ dẩn kịp thời. Khánh Bình Tây, ngày 1 tháng 02 năm 2017 PHÓ HIỆU TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG. Đặng Văn Minh. Tô Minh Tấn. * ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM 1. Công việc đã làm – Kết quả :.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tham gia nghỉ tết nguyên đáng đảm bảo Thực hiện chuyên đề kì II ở 04 tổ đều Dự giờ đánh giá trong năm, đăng kí dạy GA trình chiếu 01 tiết đều. Kiểm tra hồ sơ giáo viên và hoạt động NGLL tốt Xây dựng kế hoạch làm sáng kiến kinh nghiệm từng GV Kiểm tra việc mượn đồ dùng dạy học của thiết bị tốt Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa đảm bảo Tổ chức dạy phù đạo cho HS, thực hiện BDTX cho gián viên đều Lên kế hoạch thi học sinh giỏi vòng trường. 2. Các công việc chưa làm : a. Công việc : Thư viện thiết bị chưa ổn định. Bồi dưỡng học sinh giỏi cấp tỉnh chưa chiều sâu. Dự giờ đánh giá chưa theo kế hoạch b. Lý do : công việc đột xuất, giáo viên còn kiêm nhiệm nhiều 3. Hướng khắc phục : Nhắc nhỡ GV cố găng hoàn thành từng nội dung theo kế hoạch, thư viện thiết bị đề xuất chưa thường xuyên Khánh Bình Tây,ngày 30 tháng 02 năm 2017. PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Tô Minh Tấn. PHÒNG GD & ĐT TRẦN VĂN THỜI Trường THCS Khánh Bình Tây. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> KẾ HOẠCH THÁNG 03 I.. NỘI DUNG CÔNG VIỆC :. Dự giờ đánh giá trong năm, đăng kí dạy GA điện tử 01 tiết. Hợp tổ chuyên môn theo hướng đổi mới và thao giảng bái dạy Báo cáo chất lượng giữa kì 2. Xây dựng kế hoạch làm đồ dùng dạy học ở các tổ Bồi dưởng học sinh giỏi các môn cấp trường và huyện, Thi học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh. Kiểm tra hồ sơ giáo viên và tham gia phong trào 26/3 Xây dựng kế hoạch làm sáng kiến kinh nghiệm Tổ chức dạy phù đạo cho HS, thực hiện BDTX cho gián viên Thực hiện chuyên đề kì II ở 04 tổ Tham gia BDTX tổ chuyên môn, ổn định và hoạt động thư viện thiết bị II. BIỆN PHÁP :. - Triển khai các nội dung chuyên môn trong tuần ,tháng đến tổ trưởng ,cán bộ giáo viên, các tổ chức khác trong nhà trường bằng họp chuyên môn định kì và thông báo trên bảng, tăng cường dự giờ đánh giá rút kinh nghiệm, tổ chức họp các bộ phận chuyên môn để triển khai công việc theo từng thời điểm . - Phối hợp với các tổ chức trong nhà trường động viên, nhắc nhỡ các cán bộ giáo viên cùng hoàn thành nhiệm vụ được phân công . - Có biện pháp thi đua với các bộ phận hoàn thành tốt nhiệm vụ, các thành viên không hoàn thành nhiệm vụ nhắc nhở chỉ dẩn kịp thời. HIỆU TRƯỞNG. Đặng Văn Minh. Khánh Bình Tây, ngày 1 tháng 03 năm 2017 PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Tô Minh Tấn. * ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM 1. Công việc đã làm – Kết quả : Dự giờ đánh giá đảm bảo Hợp tổ chuyên môn theo hướng đổi mới duy trì Báo cáo chất lượng giữa kì 2 kịp thời.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Xây dựng kế hoạch làm đồ dùng dạy học ở các tổ ổn định Bồi dưởng học sinh giỏi các môn cấp trường tốt. Kiểm tra hồ sơ giáo viên theo đợt Xây dựng kế hoạch làm sáng kiến kinh nghiệm cuối năm Tổ chức thực hiện BDTX cho gián viên đảm bảo Thực hiện chuyên đề kì II ở 04 tổ đều Hoạt động thư viện thiết bị đảm bảo 2. Các công việc chưa làm : a. Công việc : báo cáo chất lượng còn theo điểm học sinh, kiểm tra hồ sơ theo đợt còn chậm, thư viện thiết bị vệ sinh chưa tốt b. Lý do : kiểm tra chưa kĩ, chưa đề xuất mua dụng cụ vệ sinh 3. Hướng khắc phục : Nhắc nhỡ lên kế hoạch vệ sinh thường xuyên có kế hoạch báo cáo cụ thể Khánh Bình Tây,ngày 30 tháng 03 năm 2017. PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Tô Minh Tấn. PHÒNG GD & ĐT TRẦN VĂN THỜI Trường THCS Khánh Bình Tây. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> KẾ HOẠCH THÁNG 04 I.. NỘI DUNG CÔNG VIỆC:. Dự giờ đánh giá trong năm, đăng kí dạy GA điện tử 01 tiết. Hợp tổ chuyên môn theo hướng đổi mới Bồi dưởng học sinh giỏi các môn vòng trường Kiểm tra hồ sơ giáo viên và hoạt động NGLL Xây dựng kế hoạch làm sáng kiến kinh nghiệm Tổ chức thực hiện và tổng kết BDTX Thực hiện chuyên đề kì II ở 04 tổ. Tổng kết chuyên đề năm học ở 04 tổ Tổ chức thi học sinh giỏi cấp trương khối 6,7,8 Nghỉ lễ 30/04 Chấm bài vào điểm HS khối 9 Xây dựng kế hoạch thi học kì K6,7,8,9 Tổng kết học hướng nghiệp cho học sinh II. BIỆN PHÁP :. - Triển khai các nội dung chuyên môn trong tuần ,tháng đến tổ trưởng ,cán bộ giáo viên, các tổ chức khác trong nhà trường bằng họp chuyên môn định kì và thông báo trên bảng, tăng cường dự giờ đánh giá rút kinh nghiệm, tổ chức họp các bộ phận chuyên môn để triển khai công việc theo từng thời điểm . - Phối hợp với các tổ chức trong nhà trường động viên, nhắc nhỡ các cán bộ giáo viên cùng hoàn thành nhiệm vụ được phân công . - Có biện pháp thi đua với các bộ phận hoàn thành tốt nhiệm vụ, các thành viên không hoàn thành nhiệm vụ nhắc nhở chỉ dẩn kịp thời. HIỆU TRƯỞNG. Đặng Văn Minh. Khánh Bình Tây, ngày 1 tháng 04 năm 2017 PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Tô Minh Tấn. * ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM 1. Công việc đã làm – Kết quả : .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(42)</span> .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 2. Các công việc chưa làm : a. Công việc : .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. b. Lý do : .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ 3. Hướng khắc phục : .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Khánh Bình Tây,ngày 30 tháng 04 năm 2017. PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Tô Minh Tấn. PHÒNG GD & ĐT TRẦN VĂN THỜI Trường THCS Khánh Bình Tây. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. KẾ HOẠCH THÁNG 05.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> I.. NỘI DUNG CÔNG VIỆC:. - Nghỉ lễ 1/5 - Thi đua chào mừng ngày sinh nhật Bác Hồ 19/05. - Hoàn tất chương trình học kì 2 K6,7,8,9 - Dạy bù ở tuần 37 các môn - Làm điểm báo cáo chất lượng bộ môn học kì II, cả năm . - Chuẩn bị hồ sơ cho tổng kết năm học và đánh giá thi đua dạy và học. - Kí duyệt học bạ II. BIỆN PHÁP :. - Triển khai các nội dung chuyên môn trong tuần ,tháng đến tổ trưởng ,cán bộ giáo viên, các tổ chức khác trong nhà trường bằng họp chuyên môn định kì và thông báo trên bảng . - Phối hợp với các tổ chức trong nhà trường động viên, nhắc nhỡ các cán bộ giáo viên cùng hoàn thành nhiệm vụ được phân công . - Có biện pháp thi đua với các bộ phận, thành viên không hoàn thành nhiệm vụ . HIỆU TRƯỞNG. Đặng Văn Minh. Khánh Bình Tây, ngày 1 tháng 05 năm 2017 PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Tô Minh Tấn. * ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM 1. Công việc đã làm – Kết quả : .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(44)</span> .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 2. Các công việc chưa làm : a. Công việc : .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. b. Lý do : .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ 3. Hướng khắc phục : .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Khánh Bình Tây,ngày 30 tháng 05 năm 2017. PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Tô Minh Tấn. PHÒNG GD & ĐT TRẦN VĂN THỜI Trường THCS Khánh Bình Tây. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. KẾ HOẠCH THÁNG 06.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> I.. NỘI DUNG CÔNG VIỆC:. - Xét tốt nghiệp trung học cơ sở. - Hướng dẫn hoạt động hè và chuẩn bị công tác tuyển sinh cho năm học tới. - xây dựng kế hoạch ôn tập thi lại cho học sinh yếu K6,7,8. - xin ý kiến tổ chức thi lại cho học sinh - Kí duyệt học bạ II. BIỆN PHÁP :. - Triển khai các nội dung chuyên môn trong tuần ,tháng đến tổ trưởng ,cán bộ giáo viên, các tổ chức khác trong nhà trường bằng họp chuyên môn định kì và thông báo trên bảng . - Phối hợp với các tổ chức trong nhà trường động viên, nhắc nhỡ các cán bộ giáo viên cùng hoàn thành nhiệm vụ được phân công . - Có biện pháp thi đua với các bộ phận, thành viên không hoàn thành nhiệm vụ . HIỆU TRƯỞNG. Đặng Văn Minh. Khánh Bình Tây, ngày 1 tháng 06 năm 2017 PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Tô Minh Tấn. * ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM 1. Công việc đã làm – Kết quả : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(46)</span> .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 2. Các công việc chưa làm : a. Công việc : .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. b. Lý do : .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ 3. Hướng khắc phục : .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Khánh Bình Tây,ngày 30 tháng 06 năm 2016. PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Tô Minh Tấn. THEO DÕI CHẤT LƯỢNG BỘ MÔN TỪNG THỜI ĐIỂM Thời điểm: Đầu năm MÔN. KHỐ I LỚP. SỐ HỌC SINH. PHÂN LOẠI ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> TOÁN Cộn g. Khá( TB(5 Yếu( Giỏi( 6,53,58-10) <8) <6,5) <5) SL % SL % 230 83 36,1 35 15,2 229 42 18,3 34 14,8 159 14 8,8 17 10,7 132 10 7,6 17 12,9. 6 7 8 9. 750 6 7 VẬT LÍ 8 9 Cộn g 750 6 7 HÓA HOC 8 9 Cộn g 291 6 7 SINH HỌC 8 9 Cộn g 750 6 7 ĐỊA LÍ 8 9 Cộn g 750 6 7 CÔNG NGHỆ 8 9 Cộn g 750 6 7 NGỮ VĂN 8 9 Cộn g 750 6 7 LỊCH SỦ 8 9 Cộn 750. 149. 228. 19,9 230 229 159 132 30,4. 159 132. 45 16. 267. 190. 21 50 30 28. 17,2. 278. 280 37,3 78 10,4 45 19,6 58 25,2 2 35 15,3 123 53,7 7 50 31,4 34 21,4 5 38 28,8 36 27,3 4. 21 0,9 3,1 3,1 3. 41,3 168 22,4 230 32 13,9 229 79 34,5 159 55 34,6 132 101 76,5. 251 33,5 18 2,4 35 15,2 133 57,8 9 48 21 90 39,3 4 16 10,1 66 41,5 8 20 15,2 11 8,3 0. 3 3,9 1,7 5 0. 35,6 119 15,9 230 27 11,7 229 103 45 159 37 23,3 132 23 17,4. 300 40 21 2,8 45 19,6 133 57,8 9 42 18,3 72 31,4 5 26 16,4 72 45,3 18 38 28,8 60 45,5 9. 43 3,9 2,2 11,3 6,8. 20,1 53 23 61 26,6 66 41,5 27 20,5 139 18,5. 337. 39,6 51,5. 44,9 41 5,5 22 9,6 109 47,4 23 35 15,3 120 52,4 8 50 31,4 33 20,8 1 32 24,2 58 43,9 9 320 42,7 41 5,5. SL 12 16 23 12. % 5,2 7 14,5 9. 26 5 3 12. 8,4 11,3 2,2 1,9 9. 46. 29,3 151 20,1 230 125 54,3 229 64 27,9 159 68 42,8 132 53 40,2. 151. 63 68. 9,2. 13 5,7 13,5 6,3 18,2. 25,3 230 229 159 132 207 27,6. 17 25. 69. 131 45 26 8,9 58 25,2 80 34,8 13 45 19,7 98 42,8 31 34 21,4 35 22 10 14 10,6 67 50,8 24. 78 42 74 26. 27 33. 37,1. 63 8,3 7,9 7,5 15,2. 60 20,6 33,9 18,3 46,5 19,7. 21. 28,3 12,1. 47,9 76 10,1 9,1 131 57 19 21,8 58 25,3 18 18,9 32 20,1 12 21,2 57 43,2 20. 10,1 7,6. 230 229 159 132. 310. 129. 359. 16 10. 61. 220. 103 13,7 33 14,3 98 42,8 82 51,6 15 11,4. SL 80 116 90 73. Kém(<3,5) % SL % 34,8 20 8,7 50,7 21 9,2 56,6 15 9,4 55,3 20 15,2. 31 10 3,5 0,6 6,8 43. 6,1. 8 5. 5 3,8. 1 13 6 1. 4,5 0,4 5,7 3,8 0,7. 0 0 2 1. 2,9 0 0 1,3 0,7. 21 8 14 0. 0,4 9,2 3,5 8,8 0. 16 7 6 2. 5,7 7 3,1 3,7 1,5. 23 5 9 6. 4,2 10 2,2 5,7 4,6 5,7.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> g GDCD Cộn g MÔN. 6 7 8 9 750 KHỐ I LỚP. 230 229 159 132 291. 6 7 8 9. Cộn g. 750 6 7 MĨ THUẬT 8 9 Cộn g 750 6 7 ÂM NHẠC 8 9 Cộn g 750 6 7 THỂ DỤC 8 9 Cộn g 750 6 TIN HỌC Cộn g. 230. 38,8. 28,3 50,7 36,5 39,4 152. 37 23 56 36. 20,3. 16,1 10 35,2 27,3 262. 111 67 41 43. 34,9. 48,3 29,3 25,8 32,6 41. 17 22 2 0 5,5. 7,4 9,6 1,3 0. 0 1 2 1. 4. -0,1 0,4 1,2 0,7 0,5. PHÂN LOẠI ĐIỂM SỐ HỌC SINH. TIẾNG ANH. 65 116 58 52. Khá( TB(5 Yếu( Giỏi( 6,53,58-10) <8) <6,5) <5) SL % SL % 230 52 22,6 59 25,7 229 106 46,3 52 22,7 159 30 18,9 27 17 132 31 23,5 35 26,5. SL 71 53 63 44. Kém(<3,5) % SL % 30,9 23 10 23,1 15 6,6 39,6 5 3,1 33,3 13 9,8. 219. 29,2 230 229 159 132. 173. 23,1. 231. 30,8 56 7,5 230 100 229 100 159 100 132 100. 0. 0. 0. 0. 750. 100 230 229 159 132. 0 100 100 100 100. 0. 0. 0. 750. 100 230 229 159 132. 0 55,7. 0. 750. 100. 230 229 159 132 0 230 229 159 132 0. 128. 0 230 128. 55,7. 10. 10. 4,3. 4,3. 51. 22,2. 51. SL 25 3 34 9. % 10,8 1,3 21,4 6,9. 71. 9,4. 0. 0. 0. 0 100 100 100 100. 0. 0. 0. 0 22,2. 0 11. 0 4,8. 0 13. 11. 4,8. 30. 30. 13. * Nhận xét, đánh giá, so sánh với chỉ tiêu + Ưu điểm: Chất lượng bộ môn đầu năm vẫn duy trì học sinh khá giỏi đều ở các môn các khối lớp, đảm bảo số môn, kiến thức đảm bảo, đề kiểm tra đảm bảo theo quy định. + Hạn chế:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> So với chỉ tiêu đầu năm chưa đạt theo yêu cầu, học sinh yếu còn nhiều, vẫn còn học sinh bị khống chế, đối với học sinh lớp 6 còn mới nên làm bài còn hạn chế + Nguyên nhân: Có vài môn bài kiểm tra học sinh đầu năm chưa quen voi kiến thức mới, nên điểm thấp còn cao, một vài đề kiểm tra còn cao so với học sinh + Biện pháp trong thời gian tới Tăng cường đổi mới PPDH thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn và chuyên đề năm học, dự giờ đồng nghiệp để học hỏi kinh nghiệm để thường xuyên đổi mới PPDH, đổi mới ra đề kiểm tra phù họp đối tượng học sinh theo công văn mới, lập danh sách học sinh yếu kém để có kế hoạch phụ đạo kịp thời để nâng cao chất lượng, giao GVCN phối hợp giáo viên bộ môn giúp đở hoặc đề xuất vấn đề trong học tập kịp thời. Ngày … tháng ..... năm 2016 Trần Văn Thời, ngày 20 tháng 9 năm 2016 HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG DUYỆT KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN. Đặng Văn Minh. Tô Minh Tấn.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> THEO DÕI CHẤT LƯỢNG BỘ MÔN TỪNG THỜI ĐIỂM SỐ KHỐI HỌC LỚP SINH. TOÁN. 6 7 8 9. Cộng VẬT LÍ. 6 7 8 9. Cộng HÓA HOC. 6 7 8 9. Cộng SINH HỌC. 6 7 8 9. Cộng ĐỊA LÍ. 6 7 8 9. Cộng CÔNG NGHỆ. 6 7 8 9. Cộng NGỮ VĂN. 6 7 8 9. Cộng LỊCH SỦ. 6 7 8 9. Thời điểm: Giữa kì I PHÂN LOẠI ĐIỂM. 227 226 157 130 740 227 226 157 130 740. Giỏi(8-10) SL % 80 35,2 41 18,1 20 12,7 15 11,5 156 21,1 33 14,5 90 39,8 80 51 17 13,1 220 29,7. 157 130 287 227 226 157 130 740 227 226 157 130 740 227 226 157 130 740 227 226 157 130 740 227 226 157 130. 45 20 65 74 42 70 33 219 100 65 63 52 280 32 77 55 87 251 28 90 38 27 183 53 59 65 30. 28,7 15,4 22,6 32,6 18,6 44,6 25,4 29,6 44,1 28,8 40,1 40 37,8 14,1 34,1 35 66,9 33,9 12,3 39,8 24,2 20,8 24,7 23,3 26,1 41,4 23,1. Khá(6,5-<8) SL % 38 16,7 37 16,4 22 14 17 13,1 114 15,4 24 10,6 58 25,7 31 19,7 28 21,5 141 19,1. 31 31 62 58 52 36 14 160 43 37 50 36 166 39 50 16 30 135 49 51 28 38 166 29 37 45 32. 19,7 23,8 21,6 25,6 23 22,9 10,8 21,6 18,9 16,4 31,8 27,7 22,4 17,2 22,1 10,2 23,1 18,2 21,6 22,6 17,8 29,2 22,4 12,8 16,4 28,7 24,6. TB(5-<6,5) SL % 90 39,6 123 54,4 101 64,3 84 64,6 398 53,8 157 69,2 67 29,6 37 23,6 71 54,6 332 44,9. 69 69 138 88 121 42 76 327 80 119 37 37 273 147 91 73 13 324 141 79 82 59 361 134 122 41 58. 43,9 53,1 48,1 38,8 53,5 26,8 58,5 44,2 35,2 52,7 23,6 28,5 36,9 64,8 40,3 46,5 10 43,8 62,1 35 52,2 45,4 48,8 59 54 26,1 44,6. Yếu(3,5<5) Kém(<3,5) SL % SL % 13 5,7 6 2,8 18 8 7 3,1 8 5,1 6 3,9 8 6,2 6 4,6 47 6,4 25 3,3 6 2,6 7 3,1 6 2,7 5 2,2 6 3,8 3 1,9 8 6,2 6 4,6 26 3,5 21 2,8. 7 5 12 6 5 5 6 22 4 5 5 4 18 4 4 8 0 16 4 3 5 4 16 6 5 2 6. 4,5 3,8 4,2 2,6 2,2 3,2 4,6 3 1,8 2,2 3,2 3,1 2,4 1,8 1,8 5,1 0 2,2 1,8 1,3 3,2 3,1 2,2 2,6 2,2 1,3 4,6. 5 5 10 1 6 4 1 12 0 0 2 1 3 5 4 5 0 14 5 3 4 2 14 5 3 4 4. 3,2 3,9 3,5 0,4 2,7 2,5 0,7 1,6 0 -0,1 1,3 0,7 0,5 2,1 1,7 3,2 0 1,9 2,2 1,3 2,6 1,5 1,9 2,3 1,3 2,5 3,1.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Cộng 6 7 8 9. GDCD Cộng MÔN. 740 227 226 157 130 740. SỐ KHỐI HỌC LỚP SINH 6 7 8 9. TIẾNG ANH Cộng. 6 7 8 9. MĨ THUẬT Cộng. 6 7 8 9. ÂM NHẠC Cộng. 6 7 8 9. THỂ DỤC Cộng. 6. 227 226 157 130 740 227 226 157 130 740 227 226 157 0 610 227 226 157 130 740 227. 207 66 100 57 50 273. 28 29,1 44,2 36,3 38,5 36,9. 143 41 30 52 36 159. 19,3 18,1 13,3 33,1 27,7 21,5. 355 114 89 44 42 289. 48 50,2 39,4 28 32,3 39,1. 19 6 6 2 1 15. 2,6 2,6 2,7 1,3 0,8 2. 16 0 1 2 1 4. 2,1 0 0,4 1,3 0,7 0,5. PHÂN LOẠI ĐIỂM Giỏi(8-10) SL % 52 22,9 100 44,2 30 19,1 36 27,7 218 29,5. Khá(6,5-<8) SL % 65 28,6 58 25,7 27 17,2 35 26,9 185 25. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0 128. 0 56,4. 0 20. 0 8,8. 128. 56,4. 20. 8,8. TB(5-<6,5) SL % 97 42,7 61 27 86 54,8 50 38,5 294 39,7 227 100 226 100 157 100 130 100 740 100 227 100 226 100 157 100 0 610 100 227 100 226 100 157 100 130 100 740 100 65 28,6. Yếu(3,5<5) Kém(<3,5) SL % SL % 7 3,1 6 2,7 4 1,8 3 1,3 5 3,2 9 5,7 5 3,8 4 3,1 21 2,8 22 3. 0. 0. 0. 0 0. 0. 0. 0. 0. 0 7. 0 3,1. 0 7. 0 3,1. 7. 3,1. 7. 4,8. TIN HỌC Cộng. 227. 61. 26,9. * Nhận xét, đánh giá, so sánh với chỉ tiêu + Ưu điểm: Chất lượng bộ môn có tăng hơn so với đầu năm học, đều ở các khối lớp, học sinh yếu có giảm so với đầu năm + Hạn chế: Học sinh còn chơi game ảnh hưởng tới học tập rất lớn, phụ huynh chưa quan tâm nhiều việc học của con em mình, số học bị hổng kiến thức rất lớn chưa có ý thức học cao + Nguyên nhân:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Chưa đủ số bài kiểm tra, học sinh chưa khẳng định việc học của mình còn ham chơi, xây dựng đôi bạn cùng tiến chưa thành công, giám sát kiểm tra phụ huynh chưa nhiều. + Biện pháp trong thời gian tới Tăng cường đổi mới PPDH, ra đề kiểm tra phù họp đối tượng học sinh, lập danh sách học sinh yếu kém để có kế hoạch phụ đạo chủ đề tự chọn Ngày … tháng ..... năm 2016 HIỆU TRƯỞNG DUYỆT KẾ HOẠCH. Đặng Văn Minh. Trần Văn Thời, ngày 25 tháng 10 năm 2016 PHÓ HIỆU TRƯỞNG CHUYÊN MÔN. Tô Minh Tấn. THEO DÕI CHẤT LƯỢNG BỘ MÔN TỪNG THỜI ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> SỐ KHỐI HỌC LỚP SINH. TOÁN. 6 7 8 9. Cộng VẬT LÍ. 6 7 8 9. Cộng HÓA HOC. 6 7 8 9. Cộng SINH HỌC. 6 7 8 9. Cộng ĐỊA LÍ. 6 7 8 9. Cộng CÔNG NGHỆ. 6 7 8 9. Cộng NGỮ VĂN. 6 7 8 9. Cộng LỊCH SỦ. 6 7 8 9. Cộng GDCD Cộng. 6 7 8 9. Thời điểm: Cuối kì I PHÂN LOẠI ĐIỂM. 222 224 156 128 730 222 224 156 128 730. Giỏi(8-10) Khá(6,5-<8) SL % SL % 41 18,5 59 26,6 27 12,1 68 30,4 16 10,3 23 14,7 22 17,2 32 25 106 14,5 182 24,9 36 16,2 42 18,9 59 26,3 120 53,6 45 28,8 61 39,1 16 12,5 27 21,1 156 21,4 250 34,2. TB(5-<6,5) SL % 85 38,3 114 50,9 100 64,1 65 50,8 364 49,9 137 61,7 44 19,6 41 26,3 70 54,7 292 40. Yếu(3,5<5) Kém(<3,5) SL % SL % 31 14 6 2,6 15 6,7 0 -0,1 16 10,3 1 0,6 9 7 0 0 71 9,7 7 1 6 2,7 1 0,5 1 0,4 0 0,1 8 5,1 1 0,7 15 11,7 0 0 30 4,1 2 0,3. 156 128 284 222 224 156 128 730 222 224 156 128 730 222 224 156 128 730 222 224 156 128 730 222 224 156 128 730 222 224 156 128 730. 33 18 51 52 46 50 13 161 37 22 23 29 111 41 92 41 24 198 6 9 19 0 34 18 27 32 19 96 33 75 20 23 151. 80 54 134 75 91 53 64 283 119 122 39 14 294 57 58 40 29 184 150 140 75 80 445 96 124 69 54 343 75 52 33 34 194. 17 7 24 17 16 8 6 47 5 8 5 0 18 5 7 5 0 17 13 7 6 9 35 20 7 13 7 47 0 0 1 0 1. 21,2 14,1 18 23,4 20,5 32,1 10,2 22,1 16,7 9,8 14,7 22,7 15,2 18,5 41,1 26,3 18,8 27,1 2,7 4 12,2 0 4,7 8,1 12,1 20,5 14,8 13,2 14,9 33,5 12,8 18 20,7. 23 49 72 75 69 44 45 233 59 72 89 85 305 119 66 70 75 330 53 68 56 39 216 79 63 42 48 232 114 97 102 71 384. 14,7 38,3 25,4 33,8 30,8 28,2 35,2 31,9 26,6 32,1 57,1 66,4 41,8 53,6 29,5 44,9 58,6 45,2 23,9 30,4 35,9 30,5 29,6 35,6 28,1 26,9 37,5 31,8 51,4 43,3 65,4 55,5 52,6. 51,3 42,2 47,2 33,8 40,6 34 50 38,8 53,6 54,5 25 10,9 40,3 25,7 25,9 25,6 22,7 25,2 67,6 62,5 48,1 62,5 61 43,2 55,4 44,2 42,2 47 33,8 23,2 21,2 26,6 26,6. 10,9 5,5 8,5 7,7 7,1 5,1 4,7 6,4 2,3 3,6 3,2 0 2,5 2,3 3,1 3,2 0 2,3 5,9 3,1 3,8 7 4,8 9 3,1 8,3 5,5 6,4 0 0 0,6 0 0,1. 3 0 3 3 2 1 0 6 2 0 0 0 2 0 1 0 0 1 0 0 0 0 0 9 3 0 0 12 0 0 0 0 0. 1,9 -0,1 0,9 1,3 1 0,6 -0,1 0,8 0,8 0 0 0 0,2 -0,1 0,4 0 -0,1 0,2 -0,1 7E-15 0 0 -0,1 4,1 1,3 0,1 0 1,6 -0,1 0 0 -0,1 0.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> MÔN. SỐ KHỐI HỌC LỚP SINH 6 7 8 9. TIẾNG ANH Cộng. 6 7 8 9. MĨ THUẬT Cộng. 6 7 8 9. ÂM NHẠC Cộng. 6 7 8 9. THỂ DỤC Cộng. 6. 222 224 156 128 730 222 224 156 100 730 222 224 156 0 602 222 224 156 128 730 222. PHÂN LOẠI ĐIỂM Giỏi(8-10) Khá(6,5-<8) SL % SL % 23 10,4 63 28,4 26 11,6 86 38,4 19 12,2 58 37,2 7 5,5 39 30,5 75 10,3 246 33,7. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0 112. 0 50,5. 0 55. 0 24,8. 112. 50,5. 55. 24,8. TB(5-<6,5) SL % 113 50,9 103 46 68 43,6 79 61,7 363 49,7 222 100 224 100 156 100 100 100 730 100 222 100 224 100 156 100 0 602 100 222 100 224 100 156 100 128 100 730 100 37 16,7. Yếu(3,5<5) Kém(<3,5) SL % SL % 17 7,7 6 2,6 9 4 0 0 11 7,1 0 -0,1 3 2,3 0 0 40 5,5 6 0,8. 0. 0. 0. 0 0. 0. 0. 0. 0. 0 14. 0 6,3. 0 4. 0 1,7. 14. 6,3. 4. -9,1. TIN HỌC Cộng. 222. 61. 27,5. * Nhận xét, đánh giá, so sánh với chỉ tiêu + Ưu điểm: Nhìn các môn học lực cuối kì I tăng đều so với chỉ tiêu, Giảm học sinh yếu và kém, tăng học sinh khá và giỏi: Cụ thể môn anh văn ,toán, vật lý, lịch sử . + Hạn chế: Nhưng vẫn còn học sinh yếu và kém với số lượng khoản 12 % ở các môn, Những học sinh yếu rất chậm tiến bộ. + Nguyên nhân: - Học sinh khá và giỏi tăng ý thức học sinh nhận thức đúng trong học tập, đôi bạn cùng tiến thành công, giáo viên chủ nhiệm giám sát kiểm tra sau đó giúp đở học sinh kịp thời trong học tập. Giáo viên bộ môn nhanh đởi mới PP giảng dạy và kiểm tra đánh giá, có kế hoạch giúp đở học sinh định kì theo tiết học.... - Bên cạnh đạt được, nhưng vẫn còn học sinh yếu và kém do ham chơi, hỏng kiến thức, thiếu tập trung trong tiết học, chấp hành trong học tập chưa cao, gia đình ít quan tâm. Một vài Giáo viên có tư tưởng chậm đổi mới trong PP dạy học củng như kiểm tra đánh giá học sinh. + Biện pháp trong thời gian tới.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Nhắc nhỡ giáo viên bộ môn củng như giáo viên chủ nhiệm có kế hoạch sâu hơn trong khâu phối hợp để động viên học sinh kịp thời trong học tập củng như trong nề nếp ý thức học. - Nhà trường tổng hợp học sinh yếu có kế hoạch phụ đạp kịp thời để đảm bảo chất lượng. - Giáo viên thường xuyên sinh hoạt chuyên môn mở chuyên đề nâng cao chất lượng hoặc chuyên đề dành cho lĩnh vực môn học cho từng nôm và khối, giáo viên nhanh chống có tư tưởng đổi mới PP dạy học củng như kiểm tra đánh giá học học sinh kịp thời. Ngày ....tháng .... năm 201... HIỆU TRƯỞNG DUYỆT KẾ HOẠCH. Trần Văn Thời, ngày 08 tháng 01 năm 2017 PHÓ HIỆU TRƯỞNG CHUYÊN MÔN. Đặng Văn Minh. Tô Minh Tấn. THEO DÕI CHẤT LƯỢNG BỘ MÔN TỪNG THỜI ĐIỂM SỐ KHỐI HỌC LỚP SINH TOÁN. 6 7. 217 216. Thời điểm: Giữa kì II PHÂN LOẠI ĐIỂM Giỏi(8-10) SL % 70 32,3 109 50,5. Khá(6,5-<8) SL % 53 24,4 55 25,5. TB(5-<6,5) SL % 78 35,9 44 20,4. Yếu(3,5-<5) Kém(<3,5) SL % SL % 11 5,1 5 2,3 8 3,7 0 -0,1.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 8 9 Cộng 6 7 8 9. VẬT LÍ Cộng. 6 7 8 9. HÓA HOC Cộng. 6 7 8 9. SINH HỌC Cộng. 6 7 8 9. ĐỊA LÍ Cộng. 6 7 8 9. CÔNG NGHỆ Cộng. 6 7 8 9. NGỮ VĂN Cộng. 6 7 8 9. LỊCH SỦ Cộng. 6 7 8 9. GDCD Cộng MÔN TIẾNG ANH. 150 125 708 217 216 150 125 708. 45 30 254 86 74 66 33 259. 30 24 35,9 39,6 34,3 44 26,4 36,6. 12 20 140 45 79 34 20 178. 8 16 19,8 20,7 36,6 22,7 16 25,1. 71 53 246 67 43 31 45 186. 47,3 42,4 34,7 30,9 19,9 20,7 14 26,3. 9 9 37 18 6 8 14 46. 6 7,2 5,2 8,3 2,8 5,3 39 6,5. 13 13 31 1 14 11 13 39. 8,7 10,4 4,4 0,5 6,4 7,3 4,6 5,5. 150 125 275 217 216 150 125 708 217 216 150 125 708 217 216 150 125 708 217 216 150 125 708 217 216 150 125 708 217 216 150 125 708. 24 14 38 62 58 63 40 223 44 46 50 40 180 88 74 46 29 237 63 75 27 6 171 78 34 40 33 185 84 48 87 12 231. 16 11,2 13,8 28,6 26,9 42 32 31,5 20,3 21,3 33,3 32 25,4 40,6 34,3 30,7 23,2 33,5 29 34,7 18 4,8 24,2 35,9 15,7 26,7 26,4 26,1 38,7 22,2 58 9,6 32,6. 23 24 47 75 52 52 26 205 57 69 48 55 229 64 47 35 65 211 57 37 52 41 187 58 54 35 23 170 48 53 45 33 179. 15,3 19,2 17,1 34,6 24,1 34,7 20,8 29 26,3 31,9 32 44 32,3 29,5 21,8 23,3 52 29,8 26,3 17,1 34,7 32,8 26,4 26,7 25 23,3 18,4 24 22,1 24,5 30 26,4 25,3. 80 83 163 64 85 20 31 200 100 90 49 27 266 53 63 60 31 207 84 82 60 69 295 72 115 73 33 293 81 108 18 78 285. 53,3 66,4 59,3 29,5 39,4 13,3 24,8 28,2 46,1 41,7 32,7 21,6 37,6 24,4 29,2 40 24,8 29,2 38,7 38 40 55,2 41,7 33,2 53,2 48,7 26,4 41,4 37,3 50 12 62,4 40,3. 15 2 17 9 14 11 19 53 7 5 2 3 17 8 17 4 0 29 9 17 11 9 46 3 5 2 28 38 2 7 0 1 10. 10 1,6 6,2 4,1 6,5 7,3 15,2 7,5 3,2 2,3 1,3 2,4 2,4 3,7 7,9 2,7 0 4,1 4,1 7,9 7,3 7,2 6,5 1,4 2,3 1,3 22,4 5,4 0,9 3,2 0 0,8 1,4. 8 2 10 7 7 4 9 27 9 6 1 0 16 4 15 5 0 24 4 5 0 0 9 6 8 0 8 22 2 0 0 1 3. 5,4 1,6 3,6 3,2 3,1 2,7 7,2 3,8 4,1 2,8 0,7 0 2,3 1,8 6,8 3,3 0 3,4 1,9 2,3 0 0 1,2 2,8 3,8 0 6,4 3,1 1 0,1 0 0,8 0,4. SỐ KHỐI HỌC LỚP SINH 6 7 8. 217 216 150. PHÂN LOẠI ĐIỂM Giỏi(8-10) SL % 17 7,8 16 7,4 16 10,7. Khá(6,5-<8) SL % 45 20,7 50 23,1 41 27,3. TB(5-<6,5) SL % 96 44,2 99 45,8 65 43,3. Yếu(3,5-<5) Kém(<3,5) SL % SL % 40 18,4 19 8,9 47 21,8 4 1,9 24 16 4 2,7.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 9 Cộng MĨ THUẬT. 6 7 8 9. Cộng ÂM NHẠC. 6 7 8 9. Cộng THỂ DỤC. 6 7 8 9. Cộng 6. 125 708 217 216 150 0 583 217 216 150 125 708 217 216 150 125 708 217. 217. 25 74. 20 10,5. 26 162. 20,8 22,9. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0 123. 0 56,7. 0 28. 0 12,9. 50 310 217 216 150 0 583 217 216 150 125 708 217 216 150 125 708 33. 123. 56,7. 28. 12,9. 61. 40 43,8 100 100 100 0 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 15,2. 22 133. 28,1. 17,6 18,8. 2 29. 1,6 4. 0. 0. 0. 0 0. 0. 0. 0. 0. 0 14. 0 6,5. 0 19. 0 8,7. 14. 6,5. 19. -4,2. TIN HỌC Cộng. * Nhận xét, đánh giá, so sánh với chỉ tiêu + Ưu điểm: Chất lượng giữa kì II nhìn chung một số môn đạt chỉ tiêu đề ra, có số môn duy trì chất lượng tốt; học sinh có ý thức được nhiệm vụ học của mình; giáo viên chủ động đổi mới PP dạy học củng như kiểm tra đánh giá; khối lượng kiến thức phù hợp với học sinh. + Hạn chế: Vẫn còn một vài môn chất lượng chưa đạt chỉ tiêu đề ra ở giữa kì II cụ thể môn: Anh Văn, toán, lịch sử...;tỷ lệ âm chỉ tiêu củng không cao. + Nguyên nhân: Do học sinh bị hổng kiến thức, học sinh chưa trú tâm học ở lớp học ở nhà, đôi bạn cùng tiến hiệu quả chưa cao, một số giáo viên còn xem nặng PP dạy học truyền thống, đề kiểm tra cho học sinh kiến thức còn dài; đa dạng đổi mới đề kiểm tra nên học sinh gặp khó. Phụ huynh và GVCN phối hợp theo dõi giúp đở học sinh yếu kém còn chậm. + Biện pháp trong thời gian tới Đổi mới PP dạy học liên tục; đổi mới đề kiểm tra, xây dựng lại đôi bạn cùng tiến; có kế hoạch giúp đở học sinh hổng kiến thức kịp thời; dự kiến lên kế hoạch PĐHSYK. Ngày ... tháng ... năm 2017 Trần Văn Thời, ngày .... tháng ..... năm 2017 HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG DUYỆT KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Đặng Văn Minh. Tô Minh Tấn. THEO DÕI CHẤT LƯỢNG BỘ MÔN TỪNG THỜI ĐIỂM Thời điểm: Cuối kì II MÔN. KHỐ I LỚP. PHÂN LOẠI ĐIỂM Khá( TB(5 Yếu( SỐ 3,5HỌC Giỏi( 6,58-10) <8) <6,5) <5) SINH SL % SL %. TOÁN. 6 7 8. SL. Kém(<3,5) % SL %. SL. %.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 9 Cộn g VẬT LÍ. 6 7 8 9. Cộn g HÓA HOC. 6 7 8 9. Cộn g SINH HỌC. 6 7 8 9. Cộn g ĐỊA LÍ. 6 7 8 9. Cộn g CÔNG NGHỆ. 6 7 8 9. Cộn g NGỮ VĂN. 6 7 8 9. Cộn g LỊCH SỦ. 6 7 8 9. Cộn g GDCD Cộn g. 6 7 8 9.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> KHỐ I LỚP. MÔN. PHÂN LOẠI ĐIỂM SỐ HỌC SINH. Giỏi( 8-10). Khá( TB(5 Yếu( 6,53,5<8) <6,5) <5) SL % SL %. SL. Kém(<3,5) % SL %. SL. %. 6 7 8 9. TIẾNG ANH Cộn g MĨ THUẬT. 6 7 8 9. Cộn g ÂM NHẠC. 6 7 8 9. Cộn g THỂ DỤC. 6 7 8 9. Cộn g 6 TIN HỌC Cộn g. * Nhận xét, đánh giá, so sánh với chỉ tiêu + Ưu điểm: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... + Hạn chế: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... + Nguyên nhân:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... + Biện pháp trong thời gian tới ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Ngày .... tháng ... năm 2017 Trần Văn Thời, ngày ..... tháng .... năm 2017 HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG DUYỆT KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN. Đặng Văn Minh. Tô Minh Tấn.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> THEO DÕI CHẤT LƯỢNG BỘ MÔN TỪNG THỜI ĐIỂM Thời điểm: Cuối năm MÔN. KHỐ I LỚP. PHÂN LOẠI ĐIỂM Khá( TB(5 Yếu( SỐ 3,5HỌC Giỏi( 6,58-10) <8) <6,5) <5) SINH SL % SL %. TOÁN. 6 7 8 9. Cộn g VẬT LÍ. 6 7 8 9. Cộn g HÓA HOC. 6 7 8 9. Cộn g SINH HỌC. 6 7 8 9. Cộn g ĐỊA LÍ. 6 7 8 9. Cộn g CÔNG NGHỆ. 6 7 8 9. Cộn g NGỮ VĂN. 6 7 8. SL. Kém(<3,5) % SL %. SL. %.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 9 Cộn g LỊCH SỦ. 6 7 8 9. Cộn g GDCD. 6 7 8 9. Cộn g MÔN. KHỐ I LỚP. PHÂN LOẠI ĐIỂM Khá( TB(5 Yếu( SỐ 3,5HỌC Giỏi( 6,58-10) <8) <6,5) <5) SINH SL % SL %. TIẾNG ANH. 6 7 8 9. Cộn g MĨ THUẬT. 6 7 8 9. Cộn g ÂM NHẠC. 6 7 8 9. Cộn g THỂ DỤC. 6 7 8 9. Cộn g 6 TIN HỌC Cộn g. SL. Kém(<3,5) % SL %. SL. %.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> * Nhận xét, đánh giá, so sánh với chỉ tiêu + Ưu điểm: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... + Hạn chế: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... + Nguyên nhân: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... + Biện pháp trong thời gian tới ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Ngày .... tháng .... năm 2017 Trần Văn Thời, ngày .... tháng ... năm 2016 HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG DUYỆT KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN. Đặng Văn Minh. Tô Minh Tấn.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> KIỂM TRA CỦA LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG. Ngày, tháng, năm. Nội dung kiểm tra. Kí tên.

<span class='text_page_counter'>(66)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×