Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

ngan hang hki hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.46 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HỌC KÌ I CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ---------------------------------CHƯƠNG I. CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Các chất sau, chất nào là chất tinh khiết ? A. Nước cất B. Nước ao hồ C. Nước muối D. Nước chanh 2. Câu nào sai trong các câu sau đây? A. Không được dùng tay trực tiếp cầm hóa chất B. Hóa chất dùng xong nếu còn thừa đổ lại bình chứa C. Không sử dụng hóa chất đựng trong lọ mất nhãn D. Sau khi làm thí nghiệm thực hành phải rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thí nghiệm 3. Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm A. proton và electron B. nơtron và electron C. proton và nơtron D. proton, nơtron và electron 4. Trong các chất sau đây chất nào là đơn chất? A. Khí clo tạo nên từ nguyên tố clo B. Khí mêtan tạo nên từ nguyên tố cacbon và hiđrô C. Vôi tôi tạo nên từ nguyên tố canxi, cacbon và oxi D. Nước tạo nên từ nguyên tố hiđrô và oxi 5. Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị V của nguyên tố nitơ trong các công thức cho sau đây : A. NO B. NO2 C. N2O D. N2O5 6. Khí oxi là A. một đơn chất kim loại B. một hỗn hợp khí C. một đơn chất phi kim D. một hợp chất có trong không khí 7. Amoniac lan tỏa trong không khí làm giấy quỳ ẩm (tẩm nước) đổi màu thành A. tím đậm B. tím lợt C. đỏ D. xanh 8. Phân tử khối của nước bằng A. 16 đ.v.C B. 17 đ.v.C C. 18 đ.v.C D. 19 đ.v.C 9. Hợp chất muối ăn NaCl do bao nhiêu nguyên tố hóa học tạo nên ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 10. Nguyên tố hóa học là A. tập hợp những nguyên tử khác loại, có cùng số proton trong hạt nhân B. tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân C. tập hợp những nguyện tử cùng loại , có cùng số electron D. tập hợp những nguyên tử , có cùng số proton và electron.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 11. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào Cu có hóa trị II. Biết Cl có hóa trị I, nhóm (OH) có hóa trị I A. Cu2O B. CuCl C. CuO D. CuOH 12. Công thức hóa học của hợp chất CaCO3 ứng với dạng công thức hóa học chung nào? A. Ax B. A2 C. AxBy D. AxByCz 13. Công thức hóa học nào của hợp chất tạo bởi nguyên tố X, Y ứng với hóa trị của X và Y trong hợp chất XO và YH3 A. X2Y3 B. X3Y2 C. XY D. X3Y 14. nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e bằng 28, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8 . X là nguyên tố A. Oxi B. Flo C. Neon D. Natri Câu 15. Một hợp chất phân tử gồm hai nguyên tử của nguyên tố Y liên kết với 1 nguyên tử oxi và năng hơn phân tử H2 31 lần. Y là nguyên tố nào sau đây : A. Ca B. Na C. K D. Mg ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A B D A D C D C A B C D B. B B. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH CHO CÁC CHỦ ĐỀ ---------------------------------------------Nội dung. Tên chủ đề: Chất – nguyên tử - phân tử Định hướng năng lực: Tư duy, giải bài tập, giải thích hiện tựợng khi quan sát thí nghiệm Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ Loại câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp hỏi/bài tập (Mô tả mức độ cần (Mô tả mức độ cần (Mô tả mức độ cần đạt) đạt) đạt) Chương Câu hỏi trắc Câu 1. Nhận biết nước Câu 3 . Hiểu được Câu 12. Nhận dạng I. CHẤT nghiệm/ Bài tập cất là chất tinh khiết thành phần cấu tạo của công thức dạng chung – định tính Câu 10. Biết nguyên nguyên tử gồm 3 loại của một hợp chất NGUYÊN tố hóa học là tập hợp hạt dưới nguyên tử là TỬ những nguyên tử cùng hạt p, n, e PHÂN loại, có cùng số proton Câu 4. Phân biệt được TỬ trong hạt nhân đơn chất và hợp chất Câu 6. Hiểu được khí oxi là một đơn chất phi kim Câu hỏi trắc Câu 9 . Hiểu được hợp Câu 8. Nhẩm nhanh nghiệm / Bài chất muối ăn NaCl do được phân tử khối của tập định lượng 2 nguyên tố hóa học nước tạo nên Câu 5. -Tính được hóa. Vận dụng cao (Mô tả mức độ cần đạt) Câu 13. Tính được hóa trị của X, Y trong hợp chất XO và YH3. Lập được CTHH của hợp chất tạo bởi X, Y. Câu 14. Tính được số p , xác định được nguyên tố X là nguyên tố flo. Định hướng năng lực Phát triển năng lực tư duy. Phát triển năng lực giải bài tập.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trị V của N trong hợp chất N2O5 Câu 11. Tìm được hóa trị II của Cu trong công thức CuO Câu hỏi trắc nghiệm / Bài tập gắn với thực hành thí nghiệm. Câu 15. Tính được nguyên tử khối của Y và xác định được Y là nguyên tố Na. Câu 2. Biết cách sử dụng dụng cụ hóa chất trong phòng thí nghiệm Câu 7. Biết amoniac làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh .. CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng 1.Không phải là hiện tượng hóa học A. Thức ăn để lâu ngày bị ôi thiu B. Hòa tan vôi sống vào nước ta thu được nước vôi C. Hòa tan thuốc tím vào nước D. Rượu nhạt để lâu ngày trong không khí thường bị chua 2. Khi cho nước vào từ từ và lắc nhẹ ống nghiệm chứa kali permanganat ta thấy A. dung dịch có màu tím đậm B. dung dịch trong suốt C. dung dịch có màu xanh đen D. kali permanganat không tan trong nước 3. Hơi thở ra có chứa khí làm đục nước vôi trong, khí đó là : A. Oxi B. Cacbon đioxit C. Nitơ D. Hơi nước ⃗ 4. Cho phản ứng A + B ❑ C . Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có biểu thức khối lượng các chất trong phản ứng là : A. m A + mB  mC B. m A = m B + m C C. m A + mB = mC D. m A  m C - m B 5. Khi cho viên kẽm vào dung dịch axit clohiđric, phản ứng hóa học xảy ra khi có dấu hiệu A. thay đổi màu sắc B.tỏa nhiệt C. sủi bọt khí từ viên kẽm D. xuất hiện kết tủa trắng 6. Có bao nhiêu chất kể cả chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng hóa học sau là phân tử? ⃗ H2 + CuO Cu + H2O t0 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 0 ⃗ 7. Ta có PTHH sau : 2 Mg + O2 2 MgO t Khi viết tỷ lệ 2 : 1 : 2 cho biết tỷ lệ về số phân tử, nguyên tử của các chất nào trong phản ứng trên ? A. 2 phân tử MgO : 1 phân tử O2 : 2 nguyên tử Mg B. 2 nguyên tử Mg : 1 phân tử O2 : 2 phân tử MgO. Phát triển năng lực quan sát , giải thích hiện tượng khi làm thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> C 2 phân tử Mg : 1 phân tử O2 : 2 phân tử MgO D. 2 nguyên tử Mg : 1 nguyên tử O2 : 2 phân tử MgO 8. Ta có PƯHH sau : ? Na + O2 - - -> ? Na2O Hãy cho biết có bao nhiêu nguyên tử Na trước và sau phản ứng ? A. 1 : 2 B. 2 : 2 C. 1 : 4 D. 4 : 4 9. phương trình chữ của phản ứng đốt than cháy trong không khí là : ⃗ A. Than + Không khí Cacbon oxit t0 ⃗ B. Than + Khí oxi Cacbon đioxit t0 0 ⃗ C. Cacbon + Oxi Cacbonic t 0 ⃗ D. Cacbon + Khí oxi Cacbon oxit t 10. Có bao nhiêu gam khí oxi tham gia phản ứng khi đốt cháy 10,3 gam than để tạo thành 15,4 gam khí CO2 A. 5 (g) B. 5,1 (g) C. 5,2 (g) D. 5,3 (g) 11. Phương trình hóa học sau viết đúng ⃗ A. H2 + O2 H2O t0 0 ⃗ B. 2 H2 + O2 t 2 H2O ⃗ C. 2 H + O H2O t0 0 ⃗ D. 4 H + 2O t 2 H2O ⃗ 12. Sản phẩm của phản ứng BaCl2 + Na2 SO4 ❑ ? + ? . Có công thức là A. BaSO4 và NaCl B. Ba2 SO4 và Na2Cl2 C. BaNa và ClSO4 D. SO4Ba và ClNa 13. Một hợp chất hữu cơ X cháy trong không khí do tác dụng với oxi tạo ra khí cacbonic và hơi nước. X có các nguyên tố là: A. C , H B. C , H, O C. C , O D. C , H , có thể có O 14. Trộn 16 g bột Fe với 28 g bột S. Đốt nóng hỗn hợp thu được sản phẩm duy nhất có công thức là FeS, khối lượng của sản phẩm thu được là : A. 32 g B. 56 g C. 44 g D. 12 g E. không xác định được Đáp án : 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 C A B C C C B D B B B A D C. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH CHO CÁC CHỦ ĐỀ ---------------------------------------------Nội dung. Tên chủ đề: Phản ứng hóa học Định hướng năng lực: Tư duy, giải bài tập, giải thích hiện tựợng khi quan sát thí nghiệm Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ Loại câu hỏi/bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao tập (Mô tả mức độ cần đạt) (Mô tả mức độ cần đạt) (Mô tả mức độ cần đạt) (Mô tả mức độ cần đạt). Định hướng năng lực.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu hỏi trắc Chương nghiệm/ Bài tập II. định tính PHẢN ỨNG HÓA Câu hỏi trắc HỌC nghiệm / Bài tập định lượng. Câu 1. Nhận biết được hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học. Câu 5. Hiểu được dấu hiệu của phản ứng kẽm tác dụng với axit clohyđric. Câu 4. Biết dựa vào định luật bảo toàn khối lượng để viết biểu thức tính khối lượng của một phản ứng hóa học. Câu 6. Hiểu được trong phản ứng có bao nhiêu chất tham gia và sản phẩm là phân tử Câu 7. Hiểu được ý nghĩa của một PTHH cụ thể Câu 8. Biết được số nguyên tử trước và sau phản ứng của một nguyên tố. Câu hỏi trắc nghiệm / Bài tập gắn với thực hành thí nghiệm. Câu 2. Biết được kết quả thí nghiệm hòa tan và đun nóng KMnO4 Câu 3. Biết hơi thở ra có khí CO2 làm đục nước vôi trong. Câu 9. Vận dụng kiến thức đã học để viết đúng được phương trình chữ của một phản ứng hóa học Câu 10. Vân dụng định luật bảo toàn khối lượng tính được khối lượng của khí oxi cần dùng khi biết khối lượng của các chất còn lại Câu 11. Vận dụng kiến thức đã học xác định được PTHH viết đúng sai Câu 12. Biết so sánh và rút ra CTHH của sản phẩm viết đúng. Câu 13. Dự đoán được Phát triển hợp chất hữu cơ X có năng lực tư các nguyên tố C , H, có duy thể có O Phát triển năng lực giải bài tập. Phát triển năng lực quan sát , giải thích hiện tượng khi làm thí nghiệm. CHƯƠNG III. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng 1. những nhận xét nào sau đây đúng 1.1. Mol là gồm 6.1023 hạt vi mô 1.2. Mol là lượng chất chứa 6.1023 hạt vi mô 1.3. Một mol bất kỳ chất nào đều chứa 6.1023 hạt vi mô của chất đó 1.4. Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử 1.5. Nguyên tử khối ( phân tử khối) được tính theo đơn vị cacbon còn khối lượng mol nguyên tử ( phân tử) có số trị bằng đúng nguyên tử khối nhưng được tính bằng gam.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1.6. Mol là lượng chất tính ra gam của N (6.1023 ) hạt vi mô A. 1,2,3,4 B. 1,2,3,6 C. 2,3,5 D. 1,3,4 2. 2,5 mol H là bao nhiêu nguyên tử H A. 15.1023 nguyên tử B. 1, 5.1023 nguyên tử C. 2,5.1023 nguyên tử D. 16.1023 nguyên tử 3. Cho khối lượng của một số chất như sau : a) 5,4 g nước b) 17,55 g natri clorua c) 6,4 g khí sunfurơ d) 28 g canxi oxit Khối lượng chất nào có số phân tử nhiều hơn ? A. a B. c C. d D. b 4. Phải lấy bao nhiêu gam kim loại sắt để có số nguyên tử gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 g S A. 29 g B. 28 g C. 28,5 g D. 56 g 5. Chọn câu đúng trong số 4 câu sau: A. Nước biển là hợp chất B. 12 g C phải có số nguyên tử ít hơn số nguyên tử trong 23 g Na C. 44 g CO2 phải có số phân tử nhiều hơn số phân tử trong 2 g H2 D. 32 g O2 có số phân tử bằng số phân tử co trong 28 g N2 6. Một mol nước chứa số nguyên tử là: A. 6,02.1023 B. 12,04.1023 C. 18,06.1023 D. 24,08.1023 7. Các câu sau đúng hay sai ? A. Trong một phản ứng hóa học, số mol nguyên tử của các nguyên tố có mặt trong phản ứng phải thay đổi B. Trong một phản ứng hóa học, số mol nguyên tử của các nguyên tố có mặt trong phản ứng không thay đổi C. Trong một phản ứng hóa học số mol phân tử của các chất có mặt trong phản ứng thường thay đổi D. Trong một phản ứng hóa học số mol phân tử của các chất có mặt trong phản ứng thường không thay đổi 8. Trong một bình kín chứa khí SO2 với SO3. Khi phân tích người ta thấy có 2,4 g lưu huỳnh và 2,8 g oxi. Tỉ số mol SO2 và SO3 trong bình là: A. 1: 1 B. 1 : 2 C. 2 : 1 D. 1 : 3 9. Hãy chọn phát biểu đúng và đầy đủ nhất: Hai chất khí có thể tích bằng nhau khi: A. Khối lượng bằng nhau B. Số phân tử bằng nhau C. Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất D. Cả 3 ý trên 10. Số nguyên tử sắt có trong 280 g Fe là : A. 20,1. 1023 B. 25,1. 1023 C. 30,1. 1023 D. 35,1. 1023 11. Thổi một luồng không khí khô đi qua ống đựng bột đồng dư, nung nóng Khí thu được sau phản ứng là : A. Cacbon đioxit B. Nitơ C. Oxi D. Hơi nước 12. Khi đốt cháy hoàn toàn 20 g H2 thu được 180 g hơi nước. Nếu phân hủy hoàn toàn 20 g nước thu được 4,44 g H2 Những số liệu trên có phù hợp với định luật thành phần không đổi không ? A. Có, cả hai trường hợp đều phù hợp B. Không, cả hai trường hợp đều không phù hợp C. Trường hợp một phù hợp , trường hợp hai không phù hợp D. Trường hợp một không phù hợp , trường hợp hai phù hợp 13. Dùng khí hiđrô để khử 50 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3, trong đó Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hỗn hợp. Thể tích khí H2 ( đktc) cần dùng là : A. 20 lít B. 9,8 lít C. 19 lít D. 19, 6 lít 14. Cho các oxit : CO2, NO2, SO2, PbO2, MnO2. Oxit có phần trăm khối lượng oxi nhỏ nhất là oxit nào ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hãy lựa chọn bằng cách suy luận, không đụng đến tính toán A. CO2 B. NO2 C. SO2 15. Hãy suy luận nhanh để cho biết chất nào giàu nitơ nhất trong các chất sau : A. NO B. N2O C. NO2. D. PbO2,. E. MnO2. D. N2O5. ĐÁP ÁN 1 C. 2 A. 3 C. 4 B. 5 D. 6 C. 7 A, D. 8 C. 9 C. 10 C. 11 B. 12 C. 13 D. 14 D. 15 B. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH CHO CÁC CHỦ ĐỀ ----------------------------------------------. Tên chủ đề: Mol và tính toán hóa học Định hướng năng lực: Tư duy, giải bài tập, giải thích hiện tựợng khi quan sát thí nghiệm Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ Nội Loại câu hỏi/bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp dung tập (Mô tả mức độ cần đạt) (Mô tả mức độ cần đạt) (Mô tả mức độ cần đạt) Câu hỏi trắc Câu 1. Dựa vào định Câu 5. Dựa vào kiến Câu 14. HS xác định Chương nghiệm/ Bài tập nghĩa mol và khối thức đã học, hiểu được được khối lượng của III. định tính lượng mol để tìm ra nước biển là một hỗn oxi trong các oxit trên MOL câu trả lời đúng hợp và khối lượng mol đều bằng nhau. Vậy VÀ Câu 7. Dựa vào định của một nguyên tử nguyên tố kia có TÍNH luật bảo toàn khối hoặc phân tử các chất nguyên tử khối lớn TOÁN lượng, trong một đều có cùng số nguyên nhất thì % O trong oxit HÓA PƯHH số mol nguyên tử hoặc phân tử đó sẽ nhỏ nhất HỌC tử không thay đổi, tìm Câu 9. Dựa vào khái ra được câu sai niệm các chất khí ở cùng điều kiện có cùng số mol tức có cùng thể tích Câu hỏi trắc Câu 2. Dựa vào công Câu 3. Dựa vào kiến Câu 6. Vận dụng sự nghiệm / Bài thức tính số nguyên tử thức các hợp chất có số hiểu biết cứ 1 mol tập định lượng ( số phân tử ) tính được mol lớn sẽ có số phân nguyên tử chứa số nguyên tử H có tử nhiều hơn 6,02.1023 nguyên tử và trong 2,5 mol nguyên 1 mol nước có 3nguyên tử H tử ( 2 H và 1 O ), tính. Vận dụng cao Định hướng (Mô tả mức độ cần đạt) năng lực Câu 15. Tìm xem ở Phát triển mỗi oxit , trung bình 1 năng lực tư nguyên tử N kết hợp duy với bao nhiêu nguyên tử O. Chất nào mà 1 nguyên tử N kết với số nguyên tử O ít nhất là chất giàu N nhất. Câu 4. Xác định được Phát triển số mol S có trong 8 g S năng lực có bao nhiêu nguyên tử giải bài tập S, sau đó gấp đôi số nguyên tử S để tìm số nguyên tử sắt, dựa vào.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> được tổng số nguyên tử có trong 1 mol nước Câu 10. Vận dụng công thức tính số mol của Fe theo khối lượng để tìm số nguyên tử Fe. Câu hỏi trắc nghiệm / Bài tập gắn với thực hành thí nghiệm. Câu 11. Vận dụng sự hiểu biết thành phần của không khí, khí oxi tác dụng với Cu dư, nên oxi hết khí thu được sau phản ứng là nitơ. CÂU HỎI TỰ LUẬN. công thức tính số mol sắt, tìm khối lượng sắt Câu 8. Xác định được số mol của S, O có trong SO2 và SO3 dựa theo khối lượng S, O khi phân tích từ đó tìm được tỉ số mol của SO2 và SO3 trong bình Câu 12. Tìm số mol của H2 và nước, dựa vào PTHH, tìm số mol của H2O và H2, tìm khối lượng H2O và H2 so sánh với đề cho và kết luận Câu 13. Xác định số mol của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp, dựa vào PTHH tìm tổng số mol H2 cần dùng => thể tích H2 cần dùng Phát triển năng lực quan sát , giải thích hiện tượng khi làm thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ---------------------------------CHƯƠNG I. CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ CÂU HỎI Aa B b Câu 1. Phát biểu được qui tắc hóa trị và viết biểu thức của qui tắc hóa trị theo công thức : x y Câu 2. . a) Các công thức sau viết đúng hay sai, nếu sai viết lại cho đúng: AlCl2 , Cu2O, Na(OH)2 , Fe(OH)3 (1 đ) b) Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Fe (II) với (NO3) (I) Câu 3. So sánh nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với nguyên tử cacbon Câu 4. Phân tử của một hợp chất gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng 1 nguyên tử O . Tính nguyên tử khối của X, cho biết kí hiệu của nguyên tố X ( Biết O = 16 ; S = 32 ; C = 12 ; H = 1 ; Mg = 24 ) Câu 5. Nguyên tố kim loại X có hóa trị II, nguyên tố phi kim Y có hóa trị III. Lập CTHH hợp chất của X và Y Câu 6. Nguyên tử khối của một nguyên tố X bằng 2 nguyên tử khối của S. 1/5 nguyên tử khối của nguyên tố Y bằng 1/3 nguyên tử khối của Mg. Xác định X, Y. ĐÁP ÁN Câu 1. Nội dung Qui tắc hóa trị : Trong CTHH tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia a. b. AxBy  x . a = y . b ( a,b, lần lượt là hóa trị của A,B) 2. a) – Các CTHH viết đúng: Cu2O, Fe(OH)3 - Các CTHH viết sai: . AlCl2  AlCl3 . Na(OH)2  NaOH b) Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Fe (II) với (NO3) (I) - Công thức dạng chung II. 3. I. Fex (NO3)y -Theo qui tắc hóa trị ta có . x . II = y . I - Chuyển thành tỷ lệ x I = = > x = 1 và y = 2 y II - CTHH : Fe(NO3)2 Nguyên tử khối của Mg = 24 đ.v.C.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. 5. Nguyên tử khối của C = 12 đ.v.C Mg 24  2 C 12 Vậy nguyên tử magie nặng hơn nguyên tử cacbon 2 lần Theo đề ta có O = 16 đ.v.C XH4 = O X + 4 = 16 => X = 12 đ.v.C Vậy X là cacbon : C Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X (II) với Y (III) - Công thức dạng chung II. III. Xx Yy -Theo qui tắc hóa trị ta có . x . II = y . III - Chuyển thành tỷ lệ III x y = II = > x = 3 và y = 2 6. - CTHH : X2Y3 X = 32 . 2 = 64 => X là Cu 1 1 X  24 8  Y 5.8 40  5 3 Y là Ca. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH CHO CÁC CHỦ ĐỀ ---------------------------------------------Nội dung Chương I. CHẤT –. Tên chủ đề: Chất – Nguyên tử - Phân tử Định hướng năng lực: Tư duy, giải bài tập, giải thích hiện tựợng khi quan sát thí nghiệm Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ Loại câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp hỏi/bài tập (Mô tả mức độ cần (Mô tả mức độ cần (Mô tả mức độ cần đạt) đạt) đạt) Câu hỏi tự Cấu 1. Phát biểu được Cấu 2. Câu 5. Vận dụng kiến luận / Bài tập qui tắc hóa trị của hợp a) Nắm vững hóa trị thức đã học lập CTHH định tính chất gồm hai nguyên của một số nguyên tố ( của hợp chất gồm hai. Vận dụng cao (Mô tả mức độ cần đạt). Định hướng năng lực Phát triển năng lực tư duy.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> NGUYÊN TỬ PHÂN TỬ. tố và viết được biểu thức theo qui tắc hóa trị. Câu hỏi tự luận / Bài tập định lượng. nhóm nguyên tử) và nguyên tố cách nhẫm nhanh hóa trị, lập nhanh công thức hóa học, tìm được CTHH viết sai và sửa sai b) Nắm vững các bước lập CTHH, lập CTHH của hợp chất tạo bởi Fe (II) với (NO3) (I) Câu 3. Biết nguyên tử khối của Mg và C, vận dụng cách tính so sánh nguyên tử khôi tìm ra được nguyên tử khối của Mg nặng hơn C 2 lần. Câu hỏi tự luận / Bài tập gắn với thực hành thí nghiệm. Câu 4. Tìm phân tử khối và xác định tên nguyên tố Câu 6. Tìm nguyên tử khối, xác định tên nguyên tố. Phát triển năng lực giải bài tập. Phát triển năng lực quan sát , giải thích hiện tượng khi làm thí nghiệm. CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CÂU HỎI Câu 1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng và giải thích định luật Câu 2. . Cân bằng các PTHH sau: ⃗ a) C H4 + O2 CO2 + H2O ❑ ⃗ b) Al + CuSO4 ❑ Al2 (SO4)3 + Cu ⃗ c) Na + H2O NaOH + H2 ❑ ⃗ d) Fe + Cl2 FeCl 3 ❑ Câu 3. . Cho biết tỷ lệ 2 cặp chất là phân tử trong phản ứng sau ( tùy chọn) ⃗ Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 ↑ ❑ Câu 4. . Đốt cháy 3,9 gam đồng trong không khí sinh ra 10,5 gam đồng (II) oxit (CuO) a) Lập PTHH của phản ứng trên b) Tính khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng Câu 5. Khi nung 20 gam đá vôi ( thành phần chính là canxi cacbonat ) thu đuợc vôi sống ( canxi oxit) và khí cacbonic a) Lập PTHH b) Tính tổng khối luợng sản phẩm thu đuợc c) Tính khối luợng CaO thu đuợc sau phản ứng. Biết sau khi nung khối luợng đá vôi giảm 7,8 gam Câu 6. Biết rằng axit clohiđric (HCl) tác dụng được với canxi cacbonat ( CaCO3) theo sơ đồ sau : ⃗ CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 ❑ Người ta tiến hành thí nghiệm giống như bài 15. Định luật bảo toàn thí nghiệm. Theo em tổng khối lượng các chất trong ống nghiệm sau phản ứng có bằng tổng khối lượng các chất trong ống nghiệm trước khi phản ứng không ? Tại sao ?. ĐÁP ÁN Câu 1. 2. 3 4. Nội dung - Nội dung định luật bảo toàn khối lượng : “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng” - Giải thích định luật: Vì trong PƯHH, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau khi phản ứng không thay đổi. Vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn ⃗ a) C H4 + 2O2 CO2 + 2 H2O t0 ⃗ b) 2 Al + 3 CuSO4 ❑ Al2 (SO4)3 + 3 Cu ⃗ c) 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 ❑ ⃗ d) 2 Fe + 3Cl2 2 FeCl3 ❑ Số phân tử HCl : Số phân tử ZnCl2 = 2 : 1 Số phân tử HCl : Số phân tử H2 =2:1 0 ⃗ a) PTHH : 2Cu + O2 t 2 CuO.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có biểu thức tính khối lượng là : . m Cu + m O ❑2 = m CuO => m O ❑2 = m CuO m Cu = 10,5 3,9 = 6,6 (g) 5. 6. 0. t a) PTHH : CaCO3   CaO + CO2  b) Tổng khối luợng sản phẩm = Khối luợng chất phản ứng = 20 (g) mCaCO3 mCaO  mCO2 c) Vì khí CO2 thoát ra nên khối luợng đá vôi giảm m . CO2 = 7,8 (g) . mCaO = 20 – 7,8 = 12,2 (g) Theo em tổng khối lượng các chất trong ống nghiệm sau phản ứng không bằng tổng khối lượng các chất trong ống nghiệm trước khi phản ứng . Vì theo sơ đồ phản ứng đề cho, sau phản ứng có chất khí sinh ra bay ra khỏi dung dịch. Nên sau phản ứng tổng khối lượng các chất sản phẩm giảm. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH CHO CÁC CHỦ ĐỀ ---------------------------------------------Nội dung Chương II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC. Tên chủ đề: Phản ứng hóa học Định hướng năng lực: Tư duy, giải bài tập, giải thích hiện tựợng khi quan sát thí nghiệm Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ Loại câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp hỏi/bài tập (Mô tả mức độ cần (Mô tả mức độ cần (Mô tả mức độ cần đạt) đạt) đạt) Câu hỏi tự Câu 1. Nêu được định luận / Bài tập luật bảo toàn khối định tính lượng và giải thích đúng định luật Câu hỏi tự Câu 2. Nắm vững các Câu 4. Theo định luật luận / Bài tập bước lập PTHH, tiến bảo toàn khối lượng, định lượng hành cân bằng các dựa vào PTHH viết PTHH được biểu thức tính Câu 3. Hiểu ý nghĩa khối lượng, áp dụng của PTHH, nêu được ý vào tính toán tìm khối. Vận dụng cao (Mô tả mức độ cần đạt). Định hướng năng lực Phát triển năng lực tư duy. Câu 5. Hiểu được nội dung câu hỏi, vận dụng kiến thức đã học và thực tiển suy ra được tổng khối lượng các chất sản phẩm,. Phát triển năng lực giải bài tập.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nghỉa 2 cặp chất là phân tử. Câu hỏi tự luận / Bài tập gắn với thực hành thí nghiệm. lượng khí oxi cần dùng hiểu được vì sao khối lượng các chất sản phẩm giảm so với khối lượng các chất tham gia, suy ra được khối lượng CO2 và tính được khối lượng CaO. Câu 6. Nắm vững cách tiến hành thí nghiệm ở bài 15 đã học, giải thích được vì sao tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng không bằng nhau. Phát triển năng lực quan sát , giải thích hiện tượng khi làm thí nghiệm. CHƯƠNG III. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC ĐỀ: Câu 1.Định nghĩa : mol, khối lượng mol, thể tích mol Câu 2. a) Tìm số phân tử khí O2 có trong 2,24 lít khí O2 ở đktc b) Tìm số gam Fe chứa số nguyên tử bằng số phân tử CH4 có trong 4,48 lít khí CH4 ở đktc Câu 3. Lập công thức của một oxit sắt chứa 30% oxi về khối lượng, biết phân tử khối của oxit là 160. Xác định hóa trị của sắt trong oxit Câu 4.Cho 2,4 g Mg tác dụng với 3,6 lít Cl2 ( ở 200C, 1atm ). Tính khối lượng MgCl2 thu được sau phản ứng Câu 5. Tính khối lượng của hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lit O2 . Câu 6.. ĐÁP ÁN Câu 1. Nội dung - Mol là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử chất (N được gọi là số Avogađrô, có giá trị bằng 6.1023 ) - Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử của chất. ( Khối lượng mol của chất có cùng trị số với nguyên tử khối hoặc phân tử khối, có đơn vị khối lượng là gam ) - Thể tích mol là thể tích chiếm bởi N nguyên tử hoặc phân tử của chất ( Đối với chất khí: thể tích mol của các chất khí khác nhau đo trong những điều kiện như nhau về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau . Thể tích mol của mọi chất khí ở đktc ( 00C, 1 atm) đều bằng 22,4 lít.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2 a) nO 2. V 2, 24  0,1(mol ) 22, 4 22, 4 =. => AO 2 = n O 2 . 6.1023 = 6.1022 phân tử V 4, 48  0, 2(mol ) 22, 4 22, 4 4 4 b) AFe = ACH = > nFe = nCH = 3. Vậy : mFe = nFe . MFe = 0,2 . 56 = 11,2 (g) %m Fe = 100 – 30 = 70 %. 4. 70.160 2 Số nguyên tử Fe trong một phân tử oxit sắt = 100.56 nguyên tử 30.160 3 Số nguyên tử O trong một phân tử oxit sắt = 100.16 nguyên tử Công thức phân tử của oxit sắt là : Fe2O3 II .3 III Hóa trị của sắt là : 2 . nMg = 2,4 : 24 = 0,1 (mol) . n Cl 2 = 3,6 : 24 = 0,15 (mol) PTHH : Mg + Cl2 (mol) 0,1 0,15  (mol) 0,1 0,1 . mMgCl. 5. 2. ⃗ ❑. MgCl2. . 0,1. = 0,1 . 95 = 9,5 (g). . n H 2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 (mol) .nO 2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)  mhh 0, 5.2  0, 25.32 9( g ). BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH CHO CÁC CHỦ ĐỀ ---------------------------------------------Nội dung. Tên chủ đề: Mol và tính toán hóa học Định hướng năng lực: Tư duy, giải bài tập, giải thích hiện tựợng khi quan sát thí nghiệm Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ Loại câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp hỏi/bài tập (Mô tả mức độ cần (Mô tả mức độ cần (Mô tả mức độ cần. Vận dụng cao (Mô tả mức độ cần. Định hướng năng lực.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chương III. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC. Câu hỏi tự luận / Bài tập định tính Câu hỏi tự luận / Bài tập định lượng. Câu hỏi tự luận / Bài tập gắn với thực hành thí nghiệm. đạt) Câu 1. HS nêu đúng được các định nghĩa. đạt). Câu 3. Nắm vững các bước lập CTHH của một hợp chất khi biết thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất và phân tử khối của hợp chất. Dựa vào CTHH xác định hóa trị của sắt. đạt). Câu 2a. Áp dụng công thức tính được số mol, số phân tử O2 Câu 4. Tính được số mol của chất tham gia, dựa vào PTHH so sánh số mol chất tham gia hết suy ra số mol sản phẩm MgCl2, tìm được số gam MgCl2. đạt). Câu 2b. Dựa vào nội dung để cho HS suy ra số nguyên tử Fe bằng số phân tử CH4, tìm được số mol Fe và tính được số gam Fe Câu 5. dựa vào công thức chuyển đổi từ thể tích sang số mol và từ số mol sang khối lượng, để tính tổng khối lượng của hỗn hợp. Phát triển năng lực tư duy Phát triển năng lực giải bài tập. Phát triển năng lực quan sát , giải thích hiện tượng khi làm thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HỌC KÌ II CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG IV. OXI KHÔNG KHÍ ---------------------------------Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng ? A. Oxi là phi kim hoạt động hóa học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao B. Oxi tan nhiều trong nước C. Oxi không có mùi và không có màu D. Oxi cần thiết cho sự sống Câu 2. Chọn câu giải thích đúng: Người ta thu khí O2 bằng cách đẩy nước là do: A.Khí O2 nhẹ hơn nước B. Khí O2 tan nhiều trong nước C. Khí O2 ít tan trong nước D. Khí O2 khó hóa lỏng Câu 3. Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí ? A. Sự gỉ của các đồ vật bằng sắt B. Sự cháy của than, củi, bếp gaz C. Sự quang hợp của cây xanh D. Sự hô hấp của động vật t0 Câu 4. Cho phản ứng : C + O2   CO2 Phản ứng trên là: A. Phản ứng hóa hợp B. Phản ứng tỏa nhiệt C. Phản ứng thế D. Tất cả các ý trên điều đúng E. Chỉ có A, B đúng Câu 5. Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào cho dưới đây ? A. CuO B. ZnO C. PbO D. MgO Câu 6. Oxit của phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit ? A. SO2 B. P2O5 C. CO D. N2O5 Câu 7. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế O2 bằng cách nhiệt phân KClO3 hoặc KMnO4 vì chúng có những đặc điểm quan trọng nhất là : A. Dễ kiếm, rẽ tiền B. Giàu oxi và dễ phân hủy ra oxi.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> C. Phù hợp với thiết bị hiện đại D. Không độc hại Câu 8. Một oxit của nitơ có phân tử khối bằng 108. Công thức hóa học của oxit đó là : A. NO B. NO2 C. N2O3 D. N2O5 Câu 9. Câu nào đúng khi nói về thành phần thể tích không khí trong các câu sau : A. 78% khí oxi, 21% khí nitơ, 1% các khí khác ( CO2, hơi nước, khí hiếm …) B. 1% khí oxi, 78% khí nitơ, 21% các khí khác ( CO2, hơi nước, khí hiếm …) C. 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác ( CO2, hơi nước, khí hiếm …) D. 21% khí oxi, 1% khí nitơ, 78% các khí khác ( CO2, hơi nước, khí hiếm …) Câu 10. Đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa 5,6 lít khí O2 (dktc) . Sau phản ứng có chất nào còn dư? A. Oxi dư B. Photpho dư C. Hai chất vừa hết D. Không xác định được Câu 11. % của oxi trong hợp chất oxit nào là 50% A. CO2 B. SO3 C. CO D. SO2 Câu 12. Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau, chúng được úp ngược trong các chậu nước, sau một thời gian quan sát ta thấy nước dâng lên trong ống nghiệm như sau: - Khí số 1 trong ống nghiệm vẫn còn nguyên - Khí số 2 trong ống nghiệm chỉ còn một ít - Khí số 3 trong ống nghiệm không còn - Khí số 4 trong ống nghiệm còn phân nữa Khí có độ tan lớn nhất là: A. Khí số 1 B.Khí số 2 C. Khí số 3 D. Khí số 4 Câu 13. Phản ứng hoàn toàn giữa V lít khí A với V lít khí B để tạo ra khí C( các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất ) thì thể tích khí C thu đựoc là : A. V lít B. 2V lít C. 3V lít D. chỉ xác định được khi biết tỉ lệ số mol giữa các chất tham gia và sản phẩm Câu 14. Dãy chỉ gồm các oxit axit là : A. CO, CO2 , MnO2 , Al2O3 , P2O5 B. CO2, SO2 , P2O5, SO3 , N2O5 C. FeO , Mn2O7 , SiO2 , CaO, Fe2O3 D. Na2O , BaO , H2O, ZnO, CuO Câu 15. Chọn định nghĩa phản ứng phân hủy đầy đủ nhất : A. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra một chất mới B. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai chất mới C. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới D. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học có chất khí thoát ra. ĐÁP ÁN 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> B. C. C. E. D. C. B. D. C. A. D. C. D. B. C. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH CHO CÁC CHỦ ĐỀ ---------------------------------------------Nội dung. Tên chủ đề: Oxi – Không khí Định hướng năng lực: Tư duy, giải bài tập, giải thích hiện tựợng khi quan sát thí nghiệm Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ Loại câu hỏi/bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp tập (Mô tả mức độ cần đạt) (Mô tả mức độ cần đạt) (Mô tả mức độ cần đạt). Chương Câu hỏi trắc IV. OXI nghiệm/ Bài tập – định tính KHÔNG KHÍ. Câu hỏi trắc nghiệm / Bài tập định lượng. Câu 1. HS xác định được tính chất vật lý không đúng của oxi Câu 6. Qua kiến thức đã học, HS nhận biết được oxit không phải là oxit axit vì oxit này không tác dụng với nước tạo axit tương ứng Câu 15. Qua kiến thức đã học, HS chọn được định nghĩa phản ứng phân hủy đầy đủ nhất Câu 9. Nắm vững kiến thức đã học, HS xác định được câu đúng về thành phần không khí. Vận dụng cao (Mô tả mức độ cần đạt). Câu 3. Qua kiến thức đã học, HS giải thhích được hiện tượng quang hợp của cây xanh không làm giảm lượng oxi trong không khí Câu 14. Qua kiến thức đã học , HS xác định được dãy công thức hóa học của oxit axit. Câu 4. HS xác định được loại phản ứng khi xác định được số chất tham gia và sản phẩm Câu 8. HS biết cách tính phân tử khối của một chất, từ đó so sánh và chọn đáp án đúng. Định hướng năng lực Phát triển năng lực tư duy. Câu 5. HS xác định được phân tử khối của các oxit, trong các hợp chất oxi điều cùng chiếm một khối như nhau, từ đó suy ra khối lượng nguyên tố kim loại còn lại càng nhỏ thì tỉ lệ % oxi càng lớn Câu 11. HS có thể giải. Câu 10. HS xác định được dạng của bài tập, hướng giải bài tập và tùy kết quả so sánh mà HS xác định được chất còn dư sau phản ứng Câu 13. HS xác định được mối liên hệ về số mol giữa các chất trong một phản ứng ,. Phát triển năng lực giải bài tập.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu hỏi trắc nghiệm / Bài tập gắn với thực hành thí nghiệm. .. Câu 2. HS giải thích được vì sao oxi có thể thu bằng cách đẩy nước Câu 7. HS giải thích được vì sau trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng KMnO4 hoặc KClO3 để điều chế khí oxi. theo cách tính theo từ đó đưa ra ví dụ để công thức hóa học xác định hướng giải hoặc chỉ cần so sánh khối lượng các nguyên tố trong mỗi hợp chất để tìm đáp án đúng Câu 12.Giải thích và phân tích được kết quả thí nghiệm để rút ra kết luận. Phát triển năng lực quan sát , giải thích hiện tượng khi làm thí nghiệm. CHƯƠNG V. HIĐRÔ – NƯỚC ---------------------------------Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Khí nào có thể được chọn để bơm vào bong bóng dùng để thả trong các dip lễ hội A. H2 B. O2 C. CO2 D. N2 2. Nhận biết lọ chứa khí H2 ta dùng A. que đóm B. que đóm đang cháy C. que đóm còn than hồng D. cả B, C 3. Nước là hợp chất tạo bởi hai loại nguyên tố A. C và O B. N và O C. H và O D. H2 và O2 4. CaO tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím A. hóa đỏ B. hóa xanh C. không đổi màu D. hóa hồng 5. Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2  Hỗn hợp sẽ nổ mạnh nhất nếu ta trộn A. VH ❑2 : VO ❑2 B. VH ❑2 : 2VO ❑2 C. 2VH ❑2 : VO ❑2 6. Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng thế ? ⃗ A. 2H2 + O2 t 0 2H2O ⃗ B. 2KClO3 t 0 2KCl + 3O2 ↑ ⃗ C. HCl + NaOH NaCl + H2O ❑ ⃗ D. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 ↑ ❑ 7. Hóa chất dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm là : A. Zn và HCl B. Cu và H2SO4 C. Al và H2O D. FeO và HCl 8. Muối Ca3(PO4)2 có tên gọi là :. D. 3VH ❑2 : 2VO ❑2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> A. Canxi (II) photphat B. Canxi photphit C. Canxi photphoric D. Canxi photphat 9. Dãy CTHH của các chất sau gồm toàn oxit có khả năng tác dụng trực tiếp với nước ở nhiệt độ thường tạo ra các bazơ tương ứng : A. CuO, SO2, Na2O, MgO B. CaO, K2O, BaO, Na2O C. P2O5, BaO, Al2O3, K2O D. CaO, HgO, CO2, FeO 10. Cho 2,3 g Na tác dụng với nước, ta thu được khí H2 ở dktc có thể tích là : A. 0,112 lít B. 1,12 lít C. 11,2 lít D. 22,4 lít 11. Cho 0,1 mol HCl tác dụng với 0,2 mol NaOH. Sản phẩm tạo thành sau phản ứng là A. NaCl và H2O B. NaCl C. NaCl, H2O và HCl dư D, NaCl, H2O và NaOH dư 12. Quỳ tím sẽ có màu gì khi dùng để thử dung dịch trong ống nghiệm chứa 0,1 mol HCl với 0,1 mol NaOH A. Đỏ B. Xanh C. Tím D. Hồng. 1 A. 2 B. 3 C. 4 B. 5 C. 6 D. 7 A. ĐÁP ÁN 8 9 D B. 10 B. 11 D. 12 C. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH CHO CÁC CHỦ ĐỀ ----------------------------------------------. Tên chủ đề: Hiđrô – Nước Định hướng năng lực: Tư duy, giải bài tập, giải thích hiện tựợng khi quan sát thí nghiệm Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ Nội Loại câu hỏi/bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp dung tập (Mô tả mức độ cần đạt) (Mô tả mức độ cần đạt) (Mô tả mức độ cần đạt) Câu hỏi trắc Câu 6. Qua định nghĩa Câu 9. Qua kiến thức Câu 4. Qua kiến Chương nghiệm/ Bài tập thức đã học HS nhận phản ứng thế là phản đã học, HS vận dụng V. định tính ứng hóa học giữa đơn để xác định được các biết được CaO tác HIĐRÔ chất và hợp chất bài oxit bazơ tan mới khả dụng với nước tạo – học HS xác định được năng tác dụng trực tiếp thành dung dịch bazơ NƯỚC phản ứng thế cụ thể với nước ở nhiệt độ Ca(OH)2 làm quỳ tím Câu 8. qua kiến thức thường tạo ra các bazơ hóa xanh bài học HS gọi tên tương ứng được muối Ca3(PO4)2 Câu hỏi trắc Câu 1. Qua tính phân Câu 5. Qua kiến thức Câu 10. Qua tính được nghiệm / Bài tử khối HS biết được đã học HS hiểu được tỷ số mol Na, dựa vào tập định lượng H2 là khí nhẹ nhất lệ về thể tích của H2 và PTHH tính được thể. Vận dụng cao (Mô tả mức độ cần đạt). Định hướng năng lực Phát triển năng lực tư duy. Câu 11. Qua tính số mol hai chất tham gia, dựa vào PTHH so. Phát triển năng lực giải bài tập.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> trong các chất khí Câu 3. Qua kiến thức đã học HS Nhận biết được nước là hợp chất tạo bởi hai loại nguyên tố là H và O. Câu hỏi trắc nghiệm / Bài tập gắn với thực hành thí nghiệm. O2 là 2VH ❑2 : VO ❑2 Khi đốt sẽ nổ mạnh nhất Câu 7. Qua kiến thức bài học HS xác định được hóa chất dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm là Zn và HCl. tích khí H2 sinh ra ở đktc. Câu 2. Qua kiến thức bài thực hành HS Nhận biết được khí H2 bằng que đóm đang cháy. sánh, dự đoán được các chất sản phẩm và chất còn dư ( nếu có). Câu 12. Qua kiến thức đã học HS dự đoán được kết quả đổi màu của quỳ tím. Phát triển năng lực quan sát , giải thích hiện tượng khi làm thí nghiệm. CHƯƠNG 6. DUNG DỊCH ---------------------------------Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của: A. Chất rắn và chất lỏng B. Chất khí và chất lỏng C. 2 chất lỏng D. Chất tan và dung môi 2. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống Độ tan (S) của một chất là …. (1) ….chất đó tan được trong …. (2) ….nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định (1) (2) (1) (2) A. số mol 100 gam B. số gam 100 ml C. số gam 100 mol D. số gam 100 gam 3. Khi …..(1) ……nhiệt độ, độ tan chất rắn sẽ tăng. Khi ….. (2)……nhiệt độ và ….(3)……áp suất thì độ tan chất khí sẽ tăng (1) (2) (3) A. tăng tăng giảm B. giảm giảm giảm C. tăng tăng tăng D. tăng giảm tăng 4. Người ta qui ước khi trộn 100 ml rượu etylic với 50 ml nước thì :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> A. Rượu là chất tan và nước là dung môi B. Nước là chất tan và rượu là dung môi C. Coi chất nào là chất tan cũng được D. Chất tan phải là chất rắn và dung môi phải là chất lỏng 5. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là : A. Số gam chất tan A có trong 100 g dung dịch B. Số gam chất tan A có trong 100 g dung dịch bão hòa C. Số gam chất tan A có trong 100 g nước D. Số gam chất tan A có trong 1 lít dung dịch 6.Độ tan của CuSO4 ở 250C là 40 g. Số gam CuSO4 có trong 280 g dung dịch CuSO4 bão hòa là : A. 60 g B. 65 g C. 75 g D. 80 g 7. Hòa tan 10 g muối ăn ( NaCl) vào 40 g nước được dung dịch nước muối có nồng độ phần trăm là : A. 40% B. 10% C. 25% D. 20% 8. 25 g dung dịch muối ăn, nồng độ 10% có chứa một lượng muối ăn là : A. 1,2 g B. 1,5 g C. 2,5 g D. 3,5 g 9. Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 5% A. Hòa tan 10 g NaCl vào 90 g H2O B. Hòa tan 5 g NaCl vào 100 g H2O C. Hòa tan 5 g NaCl vào 95 g H2O D. Hòa tan 10 g NaCl vào 190 g H2O 10. Hòa tan 11,7 g NaCl vào nước để được 0,5 lít dung dịch . Dung dịch có nồng độ mol là : A. 0,1 M B. 0,2 M C. 0,3 M D. 0,4 M 11. Nước biển chứa 3,5% NaCl. Lượng NaCl thu được khi làm bay hơi 150 kg nước biển là : A. 5,00 kg B. 5,25 kg C. 6,50 kg D. 6,75 kg 12. Cô cạn 200 ml dung dịch NaCl 0,5 M thu được một lượng muối khan là : A. 5,25 g B. 5,35 g C. 5,85 g D. 5,95 g. E. C và D. ĐÁP ÁN 1 D. 2 D. 3 D. 4 B. 5 A. 6 D. 7 D. 8 C. 9 E. 10 D. 11 B. 12 C. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH CHO CÁC CHỦ ĐỀ ----------------------------------------------. Tên chủ đề: Dung dịch Định hướng năng lực: Tư duy, giải bài tập, giải thích hiện tựợng khi quan sát thí nghiệm Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Nội dung. Loại câu hỏi/bài tập Câu hỏi trắc Chương nghiệm/ Bài tập VI. định tính DUNG DỊCH. Câu hỏi trắc nghiệm / Bài tập định lượng. Nhận biết (Mô tả mức độ cần đạt) Câu 1. Qua kiến thức bài học HS nhận biết được dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan Câu 2. Qua kiến thức bài học HS chọn được từ điền thích hợp để hoàn thành khái niệm về độ tan. Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Định hướng (Mô tả mức độ cần đạt) (Mô tả mức độ cần đạt) (Mô tả mức độ cần đạt) năng lực Câu 3. Qua kiến thức Phát triển bài học HS chọn được năng lực tư từ để điền vào chỗ duy trống :khi hiểu độ tan của chất rắn tăng khi tăng nhiệt độ và độ tan của chất khí tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất Câu 4. Qua kiến thức bài học và số liệu của bài tập HS phân biệt được đâu là chất tan, đâu là dung môi Câu 5. Qua kiến thức bài học HS dựa vào câu hỏi bài tập nêu đúng câu chọn nồng độ % của chất A là số gam chất tan A có trong 100 g dung dịch. Câu 8. Vận dụng công thức tính nồng độ % tìm khối lượng chất tan ( muối ăn) Câu 11. Vận dụng công thức tính nồng độ % tìm khối lượng chất tan ( muối ăn) có trong 150 kg nước biển. Câu 6. Tính được khối lượng dung dịch bão hòa từ đó HS vận dụng kỹ năng giải bài tập tìm được số gam chất tan CuSO4 có trong 280 g dung dịch bão hòa Câu 7. Tính được khối lượng dung dịch, áp dụng công thức tính nồng độ % của dung dịch thu được Câu 10 . Tìm số mol muối ăn, áp dụng công thức tính CM để tính nồng độ mol của dung dịch Câu 12. Áp dụng công thức tính CM tìm số mol muối và tìm khối lượng muối khan khi áp dung công thức m=n.M. Phát triển năng lực giải bài tập.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Câu hỏi trắc nghiệm / Bài tập gắn với thực hành thí nghiệm. Câu 9. Hiểu được cách pha chế dung dịch, tính toán tìm được kết quả cần chọn. HỌC KỲ II. CÂU HỎI TỰ LUẬN ---------------------------------CHƯƠNG IV. OXI – KHÔNG KHÍ ĐỀ: Câu 1. Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động ( đặc biệt ở nhiệt độ cao ) Câu 2. Cho phản ứng hóa học sau: 2 KClO3 ⃗ t 0 2 KCl + 3 O2 ↑ Em hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ? Vì sao? Câu 3. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: CaCO3 ------- > CaO + …… KMnO4 ------- > K2MnO4 + MnO2 + …….. Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam Al. Tính a) Khối lượng sản phẩm b) Thể tích khí oxi cần dùng (đktc) c) Thể tích không khí cần dùng ( đktc). Biết VO ❑2 = 1/5 VKK ( Al = 27, O = 16 , N = 14 ). ĐÁP ÁN. Phát triển năng lực quan sát , giải thích hiện tượng khi làm thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Câu 1. 2. 3 4. Nội dung Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động ( đặc biệt ở nhiệt độ cao) dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất a) Phi kim : S + O2 ⃗ t 0 SO2 b) Kim loại : 3 Fe + 2 O2 ⃗ t 0 Fe3O4 c) Hợp chất : CH4 + 2 O2 ⃗ t 0 CO2 + 2 H2O PTHH : : 2 KClO3 ⃗ t 0 2 KCl + 3 O2 ↑ Phản ứng trên thuộc loại phản ứng phân hủy, vì phản ứng trên trong đó chỉ có hai chất mới được tạo thành từ một chất ban đầu CaCO3 ⃗ t 0 CaO + CO2 ⃗ 2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 t0 ⃗ PTHH : 4 Al + 3 O2 t 0 2 Al2O3 0,4 mol → 0,3 mol → 0,2 mol mAl 10 , 8 = =0,4 (mol) . nAl = M Al 27 a/ mAl ❑2 O ❑3 = n Al ❑2 O ❑3 . M Al ❑2 O ❑3 = 0,2 . 102 = 20,4 (g) ❑ ❑ b) VO = nO . 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít) 2 2 c) Vkk = 5 . V O ❑2 = 5. 6,72 = 33,6 (lít). BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH CHO CÁC CHỦ ĐỀ ---------------------------------------------Nội dung Chương IV. OXI – KHÔNG KHÍ. Tên chủ đề: Oxi – Không khí Định hướng năng lực: Tư duy, giải bài tập, giải thích hiện tựợng khi quan sát thí nghiệm Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ Loại câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp hỏi/bài tập (Mô tả mức độ cần (Mô tả mức độ cần (Mô tả mức độ cần đạt) đạt) đạt) Câu hỏi tự Câu 1. Nêu được tính luận / Bài tập chất hóa học của đơn định tính chất oxi, viết PTHH minh họa. Vận dụng cao (Mô tả mức độ cần đạt). Định hướng năng lực Phát triển năng lực tư duy.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Câu hỏi tự luận / Bài tập định lượng. Câu 3. Viết đúng CTHH của các chất sản phẩm còn thiếu và cân bằng PTHH. Câu 2. Biết phản ứng thuộc phản ứng phân hủy và dựa vào khái niệm phản ứng phân hủy để giải thích Câu 4 a. Hiểu cách áp dụng công thức chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất và ngược lại -Viết được PTHH đốt cháy Al. Câu 4.b. Hiểu được cách chuyển đổi số mol khí thành thể tích khí ( đktc) dựa vào PTHH. Câu 4. c. Chuyển đổi được thể tích khí oxi thành thể tích không khí. Câu hỏi tự luận / Bài tập gắn với thực hành thí nghiệm. Phát triển năng lực giải bài tập. Phát triển năng lực quan sát , giải thích hiện tượng khi làm thí nghiệm. CHƯƠNG V. HIĐRÔ – NƯỚC ĐỀ: Câu 1. a) Nêu định nghĩa của bazơ (1 đ) b) Gọi tên các bazơ sau : Ca(OH)2, Fe(OH)3 ( 0,5 đ) c) Viết CTHH các bazơ tương ứng với các oxit bazơ sau: Na2O, ZnO ( 0,5 đ) Câu 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: (2 đ) ⃗ a) H2 + …………… ❑ H2O ⃗ b) Ca + ……………. ❑ Ca(OH)2 + ………… ⃗ c) SO2 + H2O ………… ❑ ⃗ ……………. + d) H2SO4 + Al(OH)3 H2O ❑ Câu 3. Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau : O2 , H2 và không khí . Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ? Câu 4. Hòa tan K vào nước thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc) . Tính: a) Khối lượng bazơ sinh ra b) Dùng lượng H2 trên khử 14,4 gam FeO . Tính khối lượng Fe tạo thành ( 3 đ).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ( Biết K = 39 , H = 1, O = 16, Fe = 56 ) Câu 5. Cho 9,6 g hỗn hợp gồm Ca và CaO hòa tan hết vào nước, người ta được 2,24 lít H2 ở đktc a) Viết các PTHH xảy ra và cho biết đó là loại phản ứng gì ? b) Tính thành phần % mỗi chất có trong hỗn hợp c) Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được. ĐÁP ÁN Câu 1. 2. 3 4. Nội dung a) Định nghĩa của bazơ : Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit ( - OH ) b) Tên gọi bazơ - Ca(OH)2 : Canxi hiđroxit - Fe(OH)3 : Sắt (III) hiđroxit c) CTHH các bazơ tương ứng với các oxit bazơ : - Na2O  NaOH - ZnO  Zn(OH)2 ⃗ a) 2 H2 + O2 2 H2O ❑ ⃗ b) Ca + 2 H2O Ca(OH)2 + H2 ↑ ❑ ⃗ c) SO2 + H2O H2SO3 ❑ ⃗ d) 3 H2SO4 + 2 Al(OH)3 ❑ Al2(SO4)3 + 6 H2O + Dùng một que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ: lọ làm que đóm đang cháy sáng bùng lên là lọ chứa khí O2, Lọ có ngọn lửa xanh mờ là lọ chứa khí H2. Lọ không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm đang cháy là lọ chứa không khí ⃗ PTHH : 2 K + 2 H2O 2 KOH + H2 ↑ ❑ 0,2 mol ← 0,1 mol VH 2 ,24 . nH ❑2 = = =0,1(mol) 22 , 4 22 , 4 a) mKOH = nKOH . MKOH = 0,2 . 56 = 11,2 (g) ⃗ b) PTHH : FeO + H2 Fe + H2O t0 0,1 mol → 0,1 mol mFeO 14 , 4 = =0,2(mol) . nFeO = M FeO 72 0,1 0,2 < ⇒ nFeO dư, ta tính theo nH ❑2 .So sánh nH ❑2 : nFeO = 1 1 . mFe = nFe . MFe = 0,1 . 56 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> = 5,6 (g) 5. a) PTHH : (mol) (mol). Ca + 2 H2O  0,1 CaO + H2O  0,1. ⃗ Ca(OH)2 + H2  ❑ 0,1  0,1 ⃗ Ca(OH)2 ❑ 0,1. (1) ( Phản ứng thế ) (2) ( Phản ứng hóa hợp ). . nH 2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol) . m Ca = 0,1 . 40 = 4 (g) . m CaO = 9,6 – 4 = 5,6 (g) . n CaO = 5,6 : 56 = 0,1 (mol) 4.100 41, 67% b) % m Ca = 9, 6 % m CaO = 100 – 41,67 = 58,33 % c) Từ (1) và (2) ta có:  mCa (OH )2 = ( 0,1 + 0,1 ) . 74 = 14,8 (g). BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH CHO CÁC CHỦ ĐỀ ---------------------------------------------Nội dung Chương V. HIĐRÔ – NƯỚC. Tên chủ đề: Hiđrô – Nước Định hướng năng lực: Tư duy, giải bài tập, giải thích hiện tựợng khi quan sát thí nghiệm Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ Loại câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp hỏi/bài tập (Mô tả mức độ cần (Mô tả mức độ cần (Mô tả mức độ cần đạt) đạt) đạt) Câu hỏi tự Câu 1. Nêu được định Câu 5 .a: Qua nắm luận / Bài tập nghĩa bazơ , gọi tên và vững định nghĩa PƯ định tính viết được CTHH các hóa hợp và PƯ thế HS bazơ tương ứng của nêu được loại phản các oxit bazơ ứng Câu hỏi tự Cẫu 4. a Câu 2. Hoàn thành luận / Bài tập - Biết viết được các được các PTHH định lượng PTHH Câu 5.b: Tính được - Biết vận dụng công khối lượng của các thức tính được số mol chất trong hỗn hợp, các chất khi biết khối vận dụng công thức. Vận dụng cao (Mô tả mức độ cần đạt). Định hướng năng lực Phát triển năng lực tư duy. Câu 4.b. So sánh tìm chất tác dụng hết để dựa theo PTHH tìm số mol Fe, tính khối lượng Fe sinh ra sau phản ứng. Phát triển năng lực giải bài tập.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> lượng hoặc thể tích. Câu hỏi tự luận / Bài tập gắn với thực hành thí nghiệm. tính được % các chất trong hỗn hợp Câu 3. Vận dụng kiến thức và thực nghiệm nêu được phương pháp nhận biết, phân biệt được khí O2 , H2 và không khí. Câu 5. c: Từ 2 phản ứng HS tính được tổng khối lượng của sản phẩm Ca(OH)2 sinh ra Phát triển năng lực quan sát , giải thích hiện tượng khi làm thí nghiệm. CHƯƠNG VI. DUNG DỊCH ĐỀ: Câu 1. Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm ( khoảng 200C ), 10 g nước có thể hòa tan tối đa 20 g đường , 3,6 g muối ăn a) Em hãy dẫn ra những thí dụ về khối lượng của đường, muối ăn để tạo ra những dung dịch chưa bão hòa với 10 g nước b) Em có nhận xét gì nếu người ta khuấy 25 g đường vào 10 g nước, 3,5 g muối ăn vào 10 g nước ( nhiệt độ phòng thí nghiệm ) Câu 2. Tính khối lượng muối natriclorua NaCl có thể tan trong 750 g nước ở 250C. Biết rằng ở nhiệt độ này độ tan của NaCl là 36,2 g Câu 3. Trong phòng thí nghiệm có sẵn một dung dịch NaCl. Bằng phương pháp thực nghiệm , em hãy xác dịnh dung dịch NaCl này là bão hòa hay chưa bão hòa . Trình bày cách làm Câu 4. Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ % và nồng độ mol của một mẫu dung dịch CuSO4 có sẵn trong phòng thí nghiệm Câu 5. Hòa tan 2,3 g Na vào 27 ml nước. Hỏi phải dùng bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 20% ( D = 1,14 g/ml) để trung hòa hoàn toàn 7,3 g dung dịch nhận được Câu 6. Hòa tan 2,3 g kim loại Na vào 47,8 g nước. Tính C% của dung dịch thu được .. ĐÁP ÁN Câu 1. Nội dung a) Khối lượng đường phải ít hơn 20 g; Khối lượng muối phải ít hơn 3,6 g b) Đường chỉ tan 20 g, còn lại 5 g . Muối ăn thì tan hết.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2. 3. 4. 5. Tính khối lượng NaCl 100 g nước ở 250C hòa tan tối đa được 36,2 g NaCl 750 g nước ở 250C hòa tan tối đa được 36, 2.750 271,5( g ) 100 Lấy khoảng 50 ml dung dịch NaCl cho vào bình tam giác, cân một lượng muối tinh khiết NaCl ( thí dụ 1 g NaCl ) cho vào bình đựng dung dịch NaCl, lắc kỹ một thời gian. Nếu : - Có hiện tượng một phần hoặc toàn lượng NaCl bị hòa tan, ta kết luận dung dịch NaCl ban đầu là chưa bão hòa ở nhiệt độ phòng - Không xảy ra hiện tượng tượng gì ( lượng NaCl thêm vào bình không bị hòa tan ), ta kết luận dung dịch NaCl ban đầu là bão hòa ở nhiệt độ phòng a) Phương pháp xác định nồng độ % của dung dịch CuSO4 - Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tùy ý, ví dụ 100 g - Cô cạn dung dịch cho đến khi thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 - Cân muối CuSO4 thu được sau khi cô cạn , thí dụ được 8 g - Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 ban đầu : 8.100 8% - C% = 100 b) Phương pháp xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 - Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tùy ý, rồi đo thể tích. Thí dụ, cân lấy 100g dung dịch CuSO4 như trong thí nghiệm trên, đo thể tích được 90 ml - Tính số mol CuSO4 có trong 90 ml ( hoặc 100 g) dung dịch là : 8 0, 05(mol ) . nCuSO 4 = 160 - Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 1000.0, 05 0,56(mol / lit ) 90 . CM = . n Na = 2,3 : 23 = 0,1 (mol) ⃗ 2NaOH + H2  PTHH : 2Na + 2 H2O ❑ (1)  (mol) 0,1 0,1  0,05 ⃗ Na2SO4 + 2H2O 2NaOH + H2SO4 ❑  (mol) 0,025 0,0125 . m dd NaOH = 2,3 + ( 27 . 1) – 0,05 . 2 = 29,2 (g) . m NaOH = 0,1 . 40 = 4 (g) 4.100 13, 7% 29, 2 . C% dd NaOH =.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 6. 7,3.13, 7 0, 025 . n NaOH ( 7,3 g dd ) = 100.40 (mol) 0, 0125.98.100 6,125( g ) 20 . m dd H 2 S O 4 = 6,125 5, 4( ml ) 1,14 2 4 . Vdd H S O = . n Na = 2,3 : 23 = 0,1 (mol) ⃗ 2NaOH + H2  PTHH : 2Na + 2 H2O ❑ (mol) 0,1  0,1  0,05 . m dd sau phản ứng = 2,3 + 47,8 – ( 0,05 . 2) = 50 (g) 0,1.40.100 8( g ) 50 . C% =. (1). BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH CHO CÁC CHỦ ĐỀ ----------------------------------------------. Tên chủ đề: Dung dịch Định hướng năng lực: Tư duy, giải bài tập, giải thích hiện tựợng khi quan sát thí nghiệm Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ Nội Loại câu hỏi/bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp dung tập (Mô tả mức độ cần đạt) (Mô tả mức độ cần đạt) (Mô tả mức độ cần đạt) Câu hỏi tự Câu 1.a : Dựa vào Câu 1.b : Khi biết Chương luận / Bài tập khái niệm dung dịch được độ tan của đường VI. định tính bão hòa và dung dịch và muối ăn HS tính DUNG chưa bão hòa HS xác được kết quả quá trình DỊCH định được lượng đường hòa tan của đường và và muối ăn cần phải muối ăn cho vào 10 g nước để tạo thành dung dịch chưa bão hòa Câu hỏi tự Câu 2. Tìm khối lượng luận / Bài tập NaCl dựa vào định định lượng nghĩa độ tan. Vận dụng cao (Mô tả mức độ cần đạt). Định hướng năng lực Phát triển năng lực tư duy. Câu 5. Vận dụng công thức tính C%, CM và chuyển đổi giữa khối lượng dung dịch thành thể tích dung dịch. Phát triển năng lực giải bài tập.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Câu hỏi tự luận / Bài tập gắn với thực hành thí nghiệm. Câu 3. Qua hiểu được khái niệm dung dịch bão hòa va dung dịch chưa bão hòa, HS vận dụng cho thêm NaCl vào dung dịch cần xác định để quan sát xem lượng NaCl cho thêm vào có tan hay không tan để kết luận. Câu 6. HS phải biết và tính được khối lượng chất tan trong dịch là NaOH chứ không phải là Na, áp dụng công thức tính được C% của dung dịch thu được Câu 4. HS nắm vững công thức tính C%, CM , vận dụng phương pháp thực nghiệm để tìm m CuSO4, thể tích dung dịch CuSO4, tìm số mol CuSO4, kết hợp các số liệu đua vào tính toán. Phát triển năng lực quan sát , giải thích hiện tượng khi làm thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×