Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Giao an ngu van 8 ca nam 3 cot chuan kien thuc 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.77 KB, 56 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án ngữ văn 8 chuẩn kiến thức kỹ năng 2017-2018 Tuần 1 Tiết 1. Ngày soạn: TÔI ĐI HỌC Thanh Tịnh. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng: + Kỹ năng chuyên môn - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình. *Kỹ năng sống Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật trong ngày đầu đi học Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung & nghệ thuật của văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ - HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1- Ổn định tổ chức, 2- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3- Bài mới: Giới thiệu bài Trong cuộc đời của mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trò thường lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. Truyện ngắn tôi đi học đã diễn tả kỷ niệm mơn man, bâng khâng của thời thơ ấu đó. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 24’ Hoạt động 1: HDHS I. Đọc,tìm hiểu chung: đọc tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Gọi h/s đọc chú thích -HS đọc chú thích. - Thanh Tịnh (1911 (*) sách giáo khoa. 1988),quê ở thành phố H: Em hãy tự giới Huế. - HS giới thiệu. thiệu vài nét về tác - Các tác phẩm của ông giả? đậm chất trữ tình. HS quan sát. - Gv giới thiệu ảnh chân dung của nhà văn. H: Có gì đáng chú ý - HS trả lời. về những tác phẩm của 2. Tác phẩm: ông? a. Xuất xứ: - HS giới thiệu xuất xứ. In trong tập “Quê mẹ” xuất bản năm 1941. H: Văn bản “Tôi đi học” có xuất xứ như - HS lắng nghe. thế nào? -> Giảng giải: đây là văn bản văn xuôi trữ tình, ngôn ngữ đậm chất thơ, có sự kết hợp nhiều phương thức biểu đạt. H: Xác định thể loại của văn bản? -Gv hướng dẫn h/s cách đọc văn bản: chậm rãi, tha thiết, giọng tự thuật, Gv đọc. - HS xác định.. b. Thể loại: Truyện ngắn.. -HS lắng nghe.. -HS đọc, nhận xét cách đọc. - HS dựa vào các dấu c. Phương thức biểu đạt: hiệu của phương thức tự sự kết hợp miêu tả, biểu đạt để xác định. biểu cảm. - HS tìm hiểu từ khó..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TG 15’. 2’. 4’. Hoạt động của GV Hoạt động của HS mẫu. - Gọi h/s đọc tiếp theo. Nhận xét, uốn nắn việc đọc của h/s. -HS phát hiện chi tiết. H: Qua văn bản hãy xác định phương thức biểu đạt mà t/giả đã sử dụng? -HS phân tích. -Gọi h/s đọc chú thích, lưu ý 2, 6, 7 . -HS lắng nghe. Hoạt động 2:HDHS đọc- hiểu văn bản: H: Qua văn bản, theo em, những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật tôi kỷ niệm về buổi tựu -HS chia nhóm, cử thư trường đầu tiên? ký của nhóm và tập trung H: Tâm trạng nhân vật thảo luận theo yêu cầu tôi lúc này như thế trong 5’, nào? - GV chốt.. Nội dung ghi bảng II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Khơi nguồn nỗi nhớ: - Thời gian: cuối thu. -Cảnh thiên nhiên: mây bàng bạc, lá rụng nhiều. -Cảnh sinh hoạt:mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ. -> Tâm trạng: nao nức, mơn mam, tưng bừng, rộn rã.. IV. Dặn dò: (2’)- Học bài. - Bài tập: Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình về buổi tựu trường. - Chuẩn bị bài:. V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 1 Tiết 2. Ngày soạn: TÔI ĐI HỌC Thanh Tịnh. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng: + Kỹ năng chuyên môn - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình. * Kỹ năng sống Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật trong ngày đầu đi học Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung & nghệ thuật của văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ - HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1- Ổn định tổ chức, 2- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3- Bài mới: Giới thiệu bài Trong cuộc đời của mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trò thường lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. Truyện ngắn tôi đi học đã diễn tả kỷ niệm mơn man, bâng khâng của thời thơ ấu đó. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 24’ (Tiết 2) -Gv chia lớp ra 4 II. Đọc- hiểu văn bản: nhóm, cho h/s thảo - Các nhóm trình bày, 1. Khơi nguồn nỗi nhớ: luận nhóm theo yêu cầu nhận xét, bổ sung. 2. Tâm trạng hồi hộp , trên phiếu học tập trong - HS tiếp thu và ghi cảm giác ngỡ ngàng của thời gian 5’. chép. nhân vật “tôi”: N1: Chi tiết nào cho a. Trên đường làng: thấy nhân vật tôi rất hồi - Con đường, cảnh vật hộp, bỡ ngỡ khi cùng vốn quen, lần này tự mẹ đến trường (đoạn - HS phát hiện, phân nhiên thấy lạ. trên con đường làng). tích. - Cảm thấy trang trọng N2: Khi đứng trước trong bộ áo và quyển vở ngôi trường cảm mới. 15’. 2’. b. Đứng trước ngôi Hoạt động 3: HDHS trường: tổng kết bài học: - Cảm thấy ngôi trường H: Văn bản kể lại nội xinh xắn, oai nghiêm dung gì? -HS nhận xét. khác thường. H: Nêu tác dụng của - Cảm thấy mình nhỏ bé, việc kết hợp 3 phương lo sợ vẩn vơ. thức biểu đạt. c. Nghe goị tên vào lớp: H: Trong văn bản tác - HS nêu ý kiến của bản - Oà khóc nức nở. giả đã sử dụng những thân. d. Trong lớp học: hình ảnh so sánh nào? - Cảm thấy vừa xa lạ vừa Nó có tác dụng gì trong gần gũi với mọi người và văn bản? người bạn kế bên. - HS khái quát. - Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin. - HS phân tích. 3. Thái độ của người lớn:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TG. 4’. Hoạt động của GV. Hoạt động 4: HDHS luyện tập: Hướng dẫn h/s nêu cảm nghĩ của mình về dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” trong văn bản ‘Tôi đi học”.. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng - Phụ huynh: chuẩn bị chu - HS phân tích. đáo cho con em. - Ông đốc: từ tốn, bao dung. - Thầy giáo: vui tính, giàu tình thương. => Mọi người đều quan - HS lắng nghe hướng tâm nuôi dạy các em dẫn. trưởng thành. III/ Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Kết hợp giữa kể, miêu tả, với bộc lộ tâm trạng, cảm xúc. - Kết hợp miêu tả với so sánh tạo chất thơ cho văn bản. 2. Nội dung: Tâm trạng bỡ ngỡ, cảm xúc hồi hộp của nhân vật tôi trong lần đến trường đầu tiên.. IV. Dặn dò: (2’)- Học bài. - Bài tập: Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình về buổi tựu trường. - Chuẩn bị bài: “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”. V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:. có đầy đủ giáo án ngữ văn 8 liên hÖ v¨n 8 ®t: 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần Tiết 3. Ngày soạn: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2. Kỹ năng: + Kỹ năng chuyên môn Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. + Kỹ năng sống Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa/ trường nghĩa theo đúng mục đích giao tiếp cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học III. CHUẨN BỊ : Sơ đồ tròn, phiếu học tập. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 5’ Hoạt động 1: HDHS tìm I. Từ ngữ nghĩa hiểu từ ngữ nghĩa rộng và rộng, từ ngữ nghĩa từ ngữ nghĩa hẹp: hẹp: H: Ở lớp 7 các em đã học -HS nêu lại khái Nghĩa của một từ về từ đồng nghĩa và từ trái niệm: ngữ có thể rộng hơn nghĩa, thử nêu khái niệm và . đồng nghĩa: có (khái quát hơn) hoặc ví dụ minh hoạ về chúng? nghĩa giống nhau/gần hẹp hơn (ít khái giống nhau. quát hơn) nghĩa của Vd: lợn = heo từ ngữ khác. . trái nghĩa: có.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TG. Hoạt động của thầy. H: Nghĩa của chúng có mqhệ gì? (gợi ý). 10’. Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng nghĩa trái ngược nhau (xét trên một cơ sở chung) Vd: mập ><ốm - HS phân tích mối quan hệ bình đẳng về nghĩa (đồng nghĩa/trái nghĩa). -HS lắng nghe.. -Giảng giải: mqhệ này ta không xét nữa mà ta sẽ tìm hiểu mqhệ khác, đó là mqhệ bao hàm (từ này có nghĩa bao hàm nghĩa của từ kia). Đó là phạm vi khát quát về nghĩa của từ: phạm vi: rộng - vừa - hẹp. => Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. -Gv treo bảng phụ có nội dung sơ đồ trong SGK. H: Nghĩa của từ ngữ động - HS quan sát sơ đồ. vật rộng/hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? tại - HS so sánh( nghĩa sao? của từ động vật rộng H: Nghĩa của từ “thú” rộng hơn). hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “ Voi, hươu” ? - HS so sánh. - Diễn giải: Qua ví dụ trên ta thấy phạm vi nghĩa từ động vật -HS lắng nghe. bao hàm nghĩa của từ thú, chim, cá; phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm nghĩa của từ voi, hươu, ta gọi chúng “động vật, thú” là từ ngữ có nghĩa rộng. H: Vậy theo em, từ ngữ. 1. Từ ngữ nghĩa rộng: Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TG. 5’. 3’. Hoạt động của thầy nghĩa rộng là gì?. Hoạt động của trò. -HS nêu lên cách hiểu H: Theo em, nghĩa của từ của bản thân về vấn “thú, chim, cá” có mqhệ đề. như thế nào đối với nghĩa của từ “động vật”? - HS so sánh . -Diễn giải: Ta gọi các từ thú, chim, cá là từ ngữ có nghĩa hẹp so với từ động vật. - HS lắng nghe. H: Từ ngữ nghĩa hẹp là gì? => giáo viên chốt ý. H: Trong sơ đồ còn từ ngữ nghĩa hẹp nào? - HS trình bày cách H: Nêu nhận xét của từng hiểu của mình. bậc từ ngữ trong sơ đồ về - HS phát hiện. phạm vi nghĩa?  rút ra lưu ý cho h/s. - HS nhận xét (có từ Hoạt động 2: HDHS tìm có nghĩa rộng so với hiểu ghi nhớ: từ này nhưng hẹp hơn - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. so với từ khác). Hoạt động 3: HDHS làm bài tập: - Yêu cầu HS đọc bài tập. - HS đọc. -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm cá nhân. - Gọi HS đọc kết quả, nhận - HS đọc. xét, bổ sung. -HS nêu yêu cầu.. Nội dung ghi bảng. 2. Từ ngữ nghĩa hẹp: Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.. Ghi nhớ: (SGK). - Yêu cầu HS đọc bài tập. - HS làm cá nhân. II. Luyện tập: - Xác định yêu cầu của - HS phát biểu, nhận BT : 1 bài? xét, bổ sung. - Yêu cầu HS làm cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TG. 10’. Hoạt động của thầy. -Yêu cầu HS đọc bài tập. -Bài tập yêu cầu làm gì? -Tổ chức thi làm nhanh giữa các nhóm.( 5 nhóm) -Tổ chức phát biểu, nhận xét, bổ sung.. Hoạt động của trò - HS đọc. - HS xác định. - HS làm cá nhân.. Nội dung ghi bảng. BT2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng: - HS đọc. a: chất đốt - HS xác định yêu b. nghệ thuật cầu. c. món ăn - HS thi làm nhanh. d. nhìn e. đánh. - HS phát biểu, nhận BT3: Tìm từ ngữ có xét, bổ sung. nghĩa được bao hàm: - Yêu cầu HS đọc bài tập. a. xe cộ: xe đạp, xe - Xác định yêu cầu của gắn máy, xe tải... 2’ bài? b. kim loại: nhôm, - Yêu cầu HS làm cá nhân. sắt, chì, bạc... c. hoa quả: nhãn, - HS đọc. bơ, hồng, sấu... - HS xác định. d. họ hàng: cô, dì, - HS làm cá nhân. cậu mợ, chú... e. mang: xách, khiêng, gánh, cõng... BT4: Loại bỏ các từ không thuộc phạm vi nghĩa: a. thuốc lào. b. thủ quỹ c. bút điện d. hoa tai V. Củng cố: 4’ GV nêu câu hỏi về từ ngữ nghĩa rộng và hẹp để củng cố bài học..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> VI. Dặn dò: 1’ - Học bài. - Làm bài tập số 5 - SGK, trang 11. - Chuẩn bị bài: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”.. Tuần Tiết 4. Ngày soạn: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của văn bản cụ thể. - Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Chủ đề văn bản. - Những thể hiện của chủ đề trong văn bản. 2. Kỹ năng: + Kỹ năng chuyên môn - Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. - Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề. * Kỹ năng sống Giao tiếp: phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng cá nhân về chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản Suy nghĩ sáng tạo:nêu vấn đề, phân tích đối chiếu văn bản để xác định chủ đề và tính thống nhất của chủ đề 3. Thái độ Hs có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác điịnh chủ đề văn bản III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ - HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ở giờ trước các em đã được tìm hiểu về văn bản “ tôi đi học” các em đã nắm được những nét chính xuyên suốt tác phẩm là truyện ngày đầu đi học của nhân vật tôi. Vậy vấn đề chính ấy có phải là chủ đề của văn bản không? Văn bản ấy có tính thống nhất về chủ đề không ta cùng đi tim hiểu. TG 6’. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu về chủ đề của văn bản: -Yêu cầu h/s xem lại văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh, trang 5. H: Tác giả nhớ lại kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu? H: Sự hồi tưởng ấy gợi lên cảm giác gì trong lòng tác giả? => Đó chính là chủ đề của văn bản Tôi đi học.. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng I. Chủ đề của văn bản:. - HS xem lại văn bản.. - HS trả lời( kỷ niệm buổi đi học đầu tiên trong đời).. - HS trả lời (cảm giác bâng khuâng, xao xuyến không thể nào quên). Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn H: Nêu chủ đề của văn bản biểu đạt. bản “Tôi đi học?. 7’. => Chủ đề là đối tượng, - HS nêu chủ đề( kỷ vấn đề chính (chủ yếu) niệm sâu sắc về buổi được tác giả đặt ra trong tựu trường đầu tiên). văn bản. - HS lắng nghe. H: Nêu chủ đề của bài II. Tính thống nhất về thơ Tiếng gà trưa - Xuân chủ đề của văn bản: Quỳnh. - HS xác định(tình yêu quê hương và gia đình dạt dào trong - Chuyển ý sang mục II. tâm hồn người lính trẻ trên đường hành.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TG. Hoạt động của thầy H: Căn cứ nào cho em biết văn bản “Tôi đi học” nói lên kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? -Chia HS ra làm 2 nhóm, thời gian 5’, thi đua tìm từ với yêu cầu sau: H: Tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường. H: Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề?. H: Chủ đề được thể hiện như thế nào trong văn bản? Hoạt động 2: HDHS luyện tập: 10’. -Gọi HS đọc yêu cầu B/tập 1,2,3. -GV chia lớp ra 4 nhóm, chia nhiệm vụ: Bt1: nhóm 1 câu a. nhóm 2 câu b, c. Bt2: nhóm 3. Bt3: nhóm 4. thời gian: 5’. 13’ -Gv hướng dẫn HS làm. Hoạt động của trò quân trong thời đánh Mỹ).. Nội dung ghi bảng. - HS phân tích cơ sở: tựa bài, các từ ngữ, câu văn nói đến việc đi học được lập lại nhiều lần - Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ - HS chia nhóm, thi biểu đạt chủ đề đã xác đua tìm từ. định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.. III. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Văn bản - HS trả lời “Rừng cọ quê tôi”. a. Thứ tự trình bày: - Miêu tả dáng cọ, sự gắn bọ giữa rừng cọ với nhau, sự gắn bó của - HS trả lời cọ với tuổi thơ của tác giả, công dụng của cọ, tình cảm của người sông Thao với rừng cọ.- Trình tự trên khó thay đổi vì các phần - HS đọc. được sắp xếp hợp lý, thể hiện ý rành mạch - HS chia nhóm, liên tục. nhận nhiệm vụ, thảo b. Chủ đề văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TG. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò bài tập căn cứ trên kết quả luận nhóm. hoạt động của từng nhóm.. Nội dung ghi bảng Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi. c. Các từ ngữ được lập lại nhiều lần: rừng cọ, lá cọ, dáng cọ, sự gắn bó của cọ l. - Cử đại diện trình đối với nhân vật tôi, công dụng của cọ. bày kết quả. 2. Bài tập 2: - HS khác nhóm Bỏ ý b & d vì xa chủ nhận xét bài làm của đề, làm cho văn bản bạn. không đảm bảo tính thống nhất. 3. Bài tập 3: Bỏ ý c & g vì lạc đề.. V. Củng cố: 3’ H: Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề? VI. Dặn dò: 1’ - Học bài. - Hoàn thiện các bài tập. - Xem trước văn bản: “Trong lòng mẹ”. ………………………………………………………………………………………………… …………………….. Tuần Tiết 5. Ngày soạn: TRONG LÒNG MẸ ( Trích “Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng”). I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm thể loại hồi kí. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 2. Kỹ năng: + Kỹ năng chuyên môn: - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. * Kỹ năng sống: Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận những cảm xúc của bé Hồng về tình yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ. Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. Xác định giá trị bản thân:trân trọng tình cảm gia đình, mẫu tử, biết cảm thông với nỗi bất hạnh của người khác 3. Thái độ Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng. III. CHUẨN BỊ: - Tập truyện “ Những ngày thơ ấu” ; chân dung nhà văn Nguyên Hồng,… - GV+ HS soạn bài. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : + . Tác phẩm “ Tôi đi học “ viết theo thể loại nào? Vì sao em biết? + Nhắc lại 3 so sánh hay trong bài “Tôi đi học” và phân tích hiệu quả nghệ thuật?. 2. Bài mới Vào bài mới : Có những kỷ niệm tuổi thơ ngọt ngào êm đềm như tuổi thơ của nhân vật “ tôi” trong “ Tôi đi học” . Song cũng có những tuổi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thơ cay đắng dữ dội… “Những ngày thơ ấu” của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu – tình yêu Mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp ta nhận rõ rung động ấy. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: HDHS đọc tìm hiểu chung -Gọi h/s đọc chú thích (*) trang 19. H: Giới thiệu đôi nét về tác giả? -Giảng giải: Do hoàn cảnh của mình, Nguyên Hồng sớm thấm thía nỗi cơ cực và gần gũi với những người nghèo khổ. Ông được xem là nhà văn của những người lao động nghèo cùng khổ - một lớp người “dưới đáy” xã hội. Nhân vật chính trong tác phẩm của ông đều bộc lộ tình cảm sâu sắc, mãnh liệt. -Hướng dẫn HS cách đọc văn bản (lưu ý giọng điệu nhân vật khi đối thoại giữa cô, tôi, mẹ). -Gv đọc mẫu, gọi HS đọc theo. H: Nhận xét cách đọc của bạn? -Gv uốn nắn, sửa chữa. H: Văn bản thuộc thể loại gì? Em hiểu như thế nào về. Hoạt động của trò. - HS đọc theo yêu cầu. - HS giới thiệu. - HS lắng nghe.. Nội dung ghi bảng I. Đọc,tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Nguyên Hồng (1918 1982), quê ở Nam Định. - Ngòi bút của ông luôn hướng về những người nghèo. - Được Nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (1996).. - HS lắng nghe. 2. Văn bản: a. Đọc: - HS đọc văn bản - HS nhận xét . - HS lắng nghe.. - HS xác định thể loại b. Thể loại:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của thầy thể loại trên?. Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng và nêu hiểu biết của bản Hồi ký (tự truyện). thân. - GV bổ sung: Hồi ký là tác - HS lắng nghe. phẩm văn học thuộc phương thức tự sự do tác giả tự viết về cuộc đời mình. Tác giả thành nhân vật người kể chuyện (ngôi thứ nhất số ít) và trực tiếp biểu lộ cảm nghĩ về những ngày thơ ấu. H: Văn bản có xuất xứ như - HS nêu vị trí của thế nào? đ/trích trong v/bản. b. Vị trí đoạn trích: Văn bản trích từ chương IV của tác phẩm “Những H: Xác định phương thức - HS xác định. ngày thơ ấu”. biểu đạt của văn bản? c. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả, H: Văn bản có thể chia làm - HS xác định bố cục văn biểu cảm. mấy phần? Nội dung chính bản. d. Bố cục: 2 phần. của từng phần là gì? - Hồng và cô nói * Chuyển ý dựa trên bố cục. chuyện. Hoạt động 2:HDHS đọc- - Hồng và mẹ gặp nhau. hiểu văn bản: -Hướng h/s chú ý vào phần đầu của văn bản. - HS quan sát phần H: Ban đầu, người cô có được hướng dẫn. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Nhân vật người cô: thái độ như thế nào? H: Chi tiết nào tiếp theo cho - HS xác định. - Lúc đầu: tỏ vẻ thân mật, thấy người cô tỏ ra quan tâm cười hỏi. Hồng. - HS xác định. - Sau đó giọng vẫn ngọt, vỗ H: Giọng điệu của từ “thăm vai nhưng giọng điệu đầy em bé” của người cô có ý mỉa mai châm chọc. nghĩa gì? - HS phân tích. - Cuối cùng: lạnh lùng H: Thấy Hồng rớt nước trước nỗi đau của cháu,.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của thầy mắt, người cô có thay đổi không? Nêu dẫn chứng? H: Qua đó em có nhận xét gì về người cô này? -> Đây là hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn, khô héo tình ruột thịt trong xã hội thực dân nửa phong kiến. (Củng cố nội dung tiết 1) Hết tiết. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng thản nhiên thích thú khi kể - HS phân tích( vẫn chuyện về sự đói rách, túng thản nhiên và tiếp kể thiếu của mẹ Hồng. chuyện mẹ Hồng với vẻ thích thú). - HS thảo luận để đưa ra nhận xét thống nhất. => Là người có bản chất độc ác, thâm hiểm.. 3. Củng cố: 4’ H: Có ý kiến cho rằng “Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em”. Em hiểu gì về nhận định trên? - Là nhà văn viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng. - Nhà văn dành cho họ tấm lòng chan chứa yêu thương, thái độ trân trọng. 4. Dặn dò: 1’ - Học bài. - Tóm tắt đoạn trích - Chuẩn bị bài:. Tuần Tiết 6. Ngày soạn: TRONG LÒNG MẸ ( Trích “Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng”). I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí. - Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm thể loại hồi kí. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 2. Kỹ năng: + Kỹ năng chuyên môn: - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. * Kỹ năng sống: Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận những cảm xúc của bé Hồng về tình yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ. Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. Xác định giá trị bản thân:trân trọng tình cảm gia đình, mẫu tử, biết cảm thông với nỗi bất hạnh của người khác 3. Thái độ Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng. III. CHUẨN BỊ: - Tập truyện “ Những ngày thơ ấu” ; chân dung nhà văn Nguyên Hồng,… - GV+ HS soạn bài. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : + . Tác phẩm “ Tôi đi học “ viết theo thể loại nào? Vì sao em biết? + Nhắc lại 3 so sánh hay trong bài “Tôi đi học” và phân tích hiệu quả nghệ thuật?. 2. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Vào bài mới : Có những kỷ niệm tuổi thơ ngọt ngào êm đềm như tuổi thơ của nhân vật “ tôi” trong “ Tôi đi học” . Song cũng có những tuổi thơ cay đắng dữ dội… “Những ngày thơ ấu” của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu – tình yêu Mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp ta nhận rõ rung động ấy. TG. Hoạt động của thầy. Tiết 2 5’ -Hướng h/s vào hoạt động nhóm. Chia lớp 4 nhóm, nêu yêu cầu, giới hạn thời gian 4’, hướng dẫn h/s hoạt động. N1,2: Tìm chi tiết chứng tỏ tình cảm của Hồng đối với mẹ khi nói chuyện với cô. N3,4: Hồng thể hiện tình cảm ra sao khi gặp lại mẹ? -Gv gọi đại diện nhóm 1&3 trình bày, gọi nhóm 2&4 bổ sung. 15’ -Gv nhận xét, uốn nắn và rút ra nội dung. Có thể qua các gợi ý sau: - Hồng đã nghĩ gì về mẹ khi cô hỏi có muốn vào Thanh Hoá không? - Nghe cô xúc phạm. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng 2. Tình yêu thương mãnh. - HS thảo luận nhóm, cử thư ký liệt của Hồng đối với mẹ: viết lên giấy kết a. Khi nói chuyện với quả thảo luận người cô: được; đại diện - Luôn nhớ đến vẻ mặt rầu nhóm trình bày rầu và sự hiền từ của mẹ. kết quả. - Cười để trả lời cô vì không muốn tình yêu kính mẹ bị xúc phạm. - Khóc vì đau đớn phẫn uất trước sự mỉa mai, nhục mạ của cô về mẹ. - HS trình bày, nhận xét, bổ sung. - Căm tức những cổ tục - HS lắng nghe. phong kiến đã đày đoạ mẹ.. b. Khi gặp lại mẹ: -> nhớ đến vẻ - Vội vã, bối rối chạy đuổi mặt rầu rầu và sự theo mẹ. hiền từ của mẹ. - Khóc nức nở khi ngồi bên.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TG. Hoạt động của thầy mẹ, Hồng làm gì? Tại sao?. 15’. - Biết nguyên nhân mẹ khổ vì cổ tục, Hồng có tâm trạng gì? - Khi gặp người ngồi trên xe giống mẹ, Hồng đã làm gì? - Tạo sao Hồng khóc khi được mẹ dìu lên ngồi cạnh? - Tìm từ ngữ miêu tả cảm giác sung sướng của Hồng khi ở trong lòng mẹ. H: Vì sao Hồng lại có tình cảm đó đối với mẹ (hay mẹ Hồng là người như thế nào)? H: Để diễn tả tình cảm của Hồng đối với mẹ như thế, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? nêu dẫn chứng. H: Yếu tố nào tạo chất trữ tình của văn bản? H: Truyện giúp ta cảm nhận sâu sắc hơn tình cảm gì trong cuộc sống? H: Ngoài ra, thái độ của người viết như thế nào đối với nữ giới trong xã. Hoạt động của trò -> khóc, vì thương mẹ,. Nội dung ghi bảng mẹ. - Vô cùng sung sướng khi được ngồi trong lòng mẹ... giận cô, ghét những cổ tục. - căm tức.. - vội vã, bối rối chạy theo. 3. Chất trữ tình của văn. - vì dỗi hờn, vì bản: hạnh phúc. - HS liệt kê a. Cách thể hiện: những từ miêu tả + Kết hợp kể và bộc lộ + biểu cảm. cảm xúc. + Dùng hình ảnh thể hiện - HS dựa trên tâm trạng, phép so sánh tình cảm của giàu sức gợi cảm. Hồng để nhận + Lời văn chân thành. xét, rút ra ý kiến đúng. b. Tình huống và nội dung - HS lắng nghe, câu chuyện: rút ra bài học. + Hoàn cảnh đáng thương - HS xác định của Hồng. biện pháp so + Hình ảnh người mẹ chịu sánh: nhiều cay đắng. + giá như những + Lòng yêu thương mẹ của.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TG. Hoạt động của thầy hội xưa?. Hoạt động của Nội dung ghi bảng trò cổ tục... là 1 Hồng. mảnh gỗ.. cho kì c. Cảm xúc chân thành nát vụn mới thôi. của Hồng. + gặp mẹ như III. Tổng kết: người bộ hành trên sa mạc gặp nước và bóng râm.. 10’ - HS xác định. -> bày tỏ sự bênh vực quyền lợi của họ.. 3. Củng cố: 4’ H: Có ý kiến cho rằng “Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em”. Em hiểu gì về nhận định trên? - Là nhà văn viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng. - Nhà văn dành cho họ tấm lòng chan chứa yêu thương, thái độ trân trọng. 4. Dặn dò: 1’ - Học bài. - Tóm tắt đoạn trích - Chuẩn bị bài: “Trường từ vựng”.. có đầy đủ 140 T giáo án ngữ văn 8 liªn hÖ v¨n 8 ®t: 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần Tiết 7. Ngày soạn TRƯỜNG TỪ VỰNG. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được thế nào là trường.từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi. - Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt. - Tích hợp với giáo dục bảo vệ môi trường: Tìm các trường từ vựng liên quan đến môi trường. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Khái niệm trường từ vựng. 2. Kỹ năng: + Kỹ năng chuyên môn: - .Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào một trường từ vựng. - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. * Kỹ năng sống: Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa, trường nghĩa theo đúng mục đích giao tiếp cụ thể. III. CHUẨN BỊ - Bảng phụ - GV+ HS soạn bài, xem trước bài học. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: * Kiểm tra bài cũ : + Tác phẩm “ Tôi đi học “ Viết theo thể loại nào? Vì sao em biết? + Nhắc lại 3 so sánh hay trong bài “Tôi đi học” và phân tích hiệu quả nghệ thuật? * Bài mới Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt HĐ1: Tìm hiểu mục 1 - Gọi HS đọc nội dung bài tập - HS đọc I.Thế nào là trường từ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1 - Chú ý các từ in đậm trong SGK ? Các từ in đậm trên dùng để chỉ đối tượng nào (Người, động vật, sự vật..)? ? Vì sao em biết các từ trên dùng đẻ chỉ người. ? Các từ in đậm trên có nét chung nào về nghĩa? ->Vậy từ dùng để chỉ bộ phận của con người như: Mắt, mặt, gò má, đùi, đầu….Gọi là trường từ vựng chỉ bộ phận của con người. - GV lấy ví dụ phân tích: Ví dụ: Trường từ vựng dùng để chỉ thời tiết bao gồm những từ nào?. - Qsát SGK - Chỉ mẹ - Trả lời - Trả lời - Nghe, hiểu. vựng 1. Ví dụ: 2. Nhận xét. - Các từ in đậm dùng để chỉ người. - Các từ này đều nằm trong câu văn cụ thể đó là miêu tả người mẹ của bé Hồng. -> Dùng để chỉ bộ phận của con người.. - Tiếp thu Phát biểu. - Trình bày +Tư thế: đứng, ngồi, Ví dụ: Trường từ vựng dùng nghiêng… để chỉ hoạt động của con người gồm những từ nào? - Trình bày theo ý hiểu - Đọc ghi ? Vậy qua việc tìm hiểu ví dụ nhớ. trên cho biết trường từ vựng - Chỉ hình là gì? dáng của con - Khái quát, gọi HS đọc ghi người. nhớ. Ví dụ: Cho nhóm từ: Lùn, cao, thấp, lêu ngêu, gầy, béo…Nhóm từ trên thuộc - HS đọc trường từ vựng nào? - Thảo luận - Gọi học sinh đọc phần lưu ý theo nhóm trong SGK. tìm và viết ra - Tổ chức cho HS thảo luận giấy các ví lấy thêm vd cho mỗi lưu ý. dụ. + Lưu ý: Một trường từ vựng. - Mưa, nắng, gió, sấm, chớp, giông, lốc…. - Tay: Túm, nắm, xé… - Đầu: Húc, đội, đẩy… - Chân: Đá,, đạp,, xé… - Rời chỗ: đi, chạy, nhảy, trườn, di chuyển... * Ghi nhớ : (SGK).. 3. Lưu ý: a. Một số trường từ vựng có thể bao hàm những trường từ vựng nhỏ hơn Ví dụ: Trường từ vựng “ Mắt” bao gồm các trường từ vựng nhỏ hơn như: + Bộ phận của Mắt: Lòng đen, lòng trắng, con ngươi,.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> có thể có nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. - Lấy ví dụ. lông mày, mi… + Đặc điểm của mắt: Sắc, lờ đờ, buồn… + Cảm giác của mắt: Chói, - Lấy ví dụ hoa, buồn ngủ…. + Một trường từ vựng có thể + Hoạt động của mắt: Nhìn, bao gồm từ khác biệt nhau về liếc, ngẫm… loại. b. Trường “Mắt” +DT: Con ngươi, lông.. + ĐT: Nhìn ngó… + Một từ có thể có nhiều - Lấy ví dụ + TT: Lờ đớ, toét, hoa… trường từ vựng. c. Do hoạt động nhiều nghĩa - Trình bày 1 từ có thể có nhiều trường - Tiếp thu từ vựng khác nhau: Ngọt: - Trường mùi vị: Cay, đắng, + Chuyển trường từ vựng để chua.. tăng tính nghệ thuật và khả - Trường âm thanh: The năng diễn đạt. thé , êm dịu… - Thời tiết: Rét ngọt, hanh.. - Nhận xét, đánh giá. d. Chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt. Ví dụ: SGK HĐ2: HD luyện tập: II. Luyện tập - Gọi học sinh lên đọc yêu - HS đọc 1. Bài tập 1: cầu bài tập 1 - Trường từ vựng ruột thịt: ? Đọc văn bản trong lòng mẹ Thầy, cô, mợ, con... của nhà văn Nguyên Hồng - Trình bày tìm những từ thuộc trường từ vựng ruột thịt - Gọi HS đọc bài tập 2 - Thảo luận 2. Bài tập 2: ? Hãy đặt tên trường từ vựng theo nhóm a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ cho mỗi dãy từ dưới đây. tìm và viết ra sản giấy b. Dụng cụ để đựng c. Hoạt động của chân d. Trạng thái tâm lý.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> e. Tính cách của con người ê. Dụng cụ để viết 3. Bài tập 3: - Trường từ vựng thái độ 4. Bài tập 4: - Khứu giác: Mũi, thơm, điếc, thính... - Thính giác: Tai, nghe, điếc, rõ, thính... 5. Bài tập 5:Về nhà làm. - Gọi HS đọc bài tập 3. ? Các từ in đậm trong câu trên dùng chỉ trường từ vựng nào? - Gọi HS đọc và làm bài tập 4. - HS lên bảng làm - Làm vào vở bài tập - Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 5. - HS đọc và 6. Bài tập 6: - Gọi HS đọc bài tập 6. tìm sự thay - Từ trường “ Quân sự” sang ? Trong đoạn thơ sau tác giả đổi của 2 trường “ Nông nô” đã chuyển các từ in đậm từ trường từ trường từ vựng nào sang vựng trường từ vựng nào. * Củng cố: ? Thế nào là trường từ vựng. Cho ví dụ minh hoạ. ? Hãy viết một đoạn văn ngắn có ít nhất 5 trường từ vựng “ Trường học” ( Lớp học, phòng thí nghiệm, phòng học nhạc, phòng tin học, ký túc xá) * Dặn dò: - Học và làm lại các bài tập trong SGK - Viết một đoạn văn có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc nhóm trường từ vựng nhất định. - Đọc và soạn bài : Từ tượng thanh, từ tượng hình. có đầy đủ giáo án ngữ văn 6,7, 8,9 liªn hÖ v¨n 8 ®t: 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span> có đầy đủ giáo án ngữ văn 8 liên hÖ v¨n 8 ®t: 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> có đầy đủ giáo án ngữ văn 8 liªn hÖ v¨n 8 ®t: 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> có đầy đủ giáo án ngữ văn 6,7,8 ,9 liªn hÖ v¨n 8 ®t: 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

<span class='text_page_counter'>(32)</span> có đầy đủ giáo án ngữ văn 8 liên hÖ v¨n 8 ®t: 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> có đầy đủ giáo án ngữ văn 8 liên hÖ v¨n 8 ®t: 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> có đầy đủ giáo án ngữ văn 8 liên hÖ v¨n 8 ®t: 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> có đầy đủ giáo án ngữ văn 8 liên hÖ v¨n 8 ®t: 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span> có đầy đủ giáo án ngữ văn 8 liên hÖ v¨n 8 ®t: 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> có đầy đủ giáo án ngữ văn 8 liên hÖ v¨n 8 ®t: 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> có đầy đủ giáo án ngữ văn 8 liên hÖ v¨n 8 ®t: 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

<span class='text_page_counter'>(42)</span> có đầy đủ giáo án ngữ văn 8 liên hÖ v¨n 8 ®t: 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> có đầy đủ giáo án ngữ văn 8 liên hÖ v¨n 8 ®t: 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

<span class='text_page_counter'>(49)</span> có đầy đủ giáo án ngữ văn 8 liên hÖ v¨n 8 ®t: 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

<span class='text_page_counter'>(51)</span> có đầy đủ giáo án ngữ văn 8 liên hÖ v¨n 8 ®t: 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

<span class='text_page_counter'>(55)</span> có đầy đủ giáo án ngữ văn 8 liên hÖ v¨n 8 ®t: 0168.921.86.68. ( giải nén).

<span class='text_page_counter'>(56)</span>

<span class='text_page_counter'>(57)</span>

×