Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Tu duy va phan tich cau hoi hoa huu co

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.02 KB, 63 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bán toàn bộ tài liệu Hóa 12 của Th.s Lương Minh Hiền + Nguyễn Anh Phong. Tài liệu có giải chi tiết rất hay, phân dạng đầy đủ dung để luyện thi THPT Quốc Gia 2018 Lớp 12+Luyện Thi THPT Quốc Gia 2018 trọn bộ giá 200 ngàn Thanh toán bằng mã thẻ cào Vietnam mobile gửi mã thẻ cào+số seri+Mail qua số điện thoại 0937.351.107 mình sẽ gửi toàn bộ cho bạn. Dưới đây là một phần trích đoạn PHẦN 3 KĨ THUẬT TƯ DUY VÀ PHÂN TÍCH CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HỮU CƠ Bài 1: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là A. etilen. stiren.. B. xiclopropan.. C. xiclohexan.. D..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ( Trích câu11 – Mã đề 825 – ĐHKA 2009) Cần biết • Trong giới hạn của đề thi, các chất hữu cơ tác dụng được với dung dịch nước brom phải là những chất: - Có liên kết bội : liên kết đôi C = C ( trừ vòng benzen) hoặc liên kết ba C ≡ C. - Có vòng 3 cạnh ( hay gặp xiclopropan). - Có nhóm chức anđehit –CHO. •Chú ý . ankan, các xicloan kan có vòng > 3 cạnh, bezen không tác dụng với dung dịch nước brom nhưng lại tác dụng được với Br 2 khan và phản ứng diễn ra theo huớng thế. • Công thức cấu tạo của Stiren là C6H5-CH=CH2( Còn gọi là vinyl benzen ). Bài giải Theo phân tích trên ⇒Chọn C. Bài 2: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C 10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa. B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa. D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. ( Trích câu 16 – Mã đề 825 – ĐHKA 2009) Cần biết • Công thức tính ( liên kết pi + mạch vòng) đối với hợp chất hữu cơ chỉ có liên kết cộng hóa trị là: a  v  . 2C  2  H  X  N 2. • Điều kiện để một chất có đồng phan hình học là các nhóm gắn trên 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ( C=C) phải khác nhau. • Phản ứng xà phòng hóa của este tạo bởi glixerol : CH 2  O  CO  R1. CH 2  OH R 1  COONa. |. | t0. 2. CH  O  CO  R  3NaOH   CH 2  OH  R 2  COONa |. |. CH 2  O  CO  R. 3. CH 2  OH R 3  COONa. Thực chất đây là phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm của chất béo ( phản ứng điều chế xà phòng). Bài giải -. Trong C10H14O6 có.  lk  4  Tổng. liên kết π trong 3 gốc. hiđrocacbon của gốc axit A,B,C,D  loại A,C. - R1,R2,R3 sẽ bằng 1    . - Loại B vì CH3-CH=CH-COONa có đồng phân hình học. Bài 3: Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl. (2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc. (4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là: A. (1), (2), (4).. B. (2), (3), (4).. C. (1), (2), (3).. D.. (1), (3), (4). (Trích Câu 20- Mã đề 596 – ĐH khối A – 2010 Cần biết •Tính chất vật lí của phenol C6H5-OH - chất rắn, không màu. - Tan ít trong nước lạnh nhưng tan vô hạn ở 660C, tan tốt trong nhiều dung môi hữu cơ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bị chảy rữa và thẩm màu do hút ẩm và bị oxi hóa bởi không khí. - Độc, gây bỏng. - Có lien kết hiđro liên phân tử. •Tính chất hóa học 1- Phenol là hợp chất có tính axit-gọi là axit phenic ( vừa tác dụng được với kim loại Na,K… vừa tác dụng được với bazơ NaOH, KOH…):  2CcH5ONa + H2↑ 2C6H5-OH + 2Na    CcH5ONa + H2O C6H5-OH + NaOH   Tuy nhiên tính axit của phenol rất yếu: - Không làm đổi màu chất chỉ thị. - Không chỉ bị axit mạnh như HCl mà còn bị cả axit yếu ( H2CO3) đẩy ra khỏi muối:  C6H5OH↓ (màu trắng) + NaHCO3. C6H5-ONa + CO2+H2O   2- Phenol có tính thơm mạnh hơn bezen : phản ứng thế của phenol với Br 2, HNO3 diễn ra dễ dàng hơn nhiều ( không cần dùng xúc tác, không cần Br 2 khan như benzen) do nhóm –OH là nhóm no . Bài giải - Phát biểu (4) : ) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn A,B,C,D  loại C vì không có (4). benzen    . -Phát biểu (3) : Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc. A,B,D Là phát biểu đúng    loại A vì không có (3).. -Phát biểu (2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ B,D tím là phát biểu đúng    loại D vì không có (2). Vậy chọn B. Bài 4: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. (Trích Câu19- Mã đề 596 – ĐH khối A – 2010) Cần biết Có 2 loại tơ: 1. Tơ tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên): Bông, len, tơ tằm. 2. Tơ hóa học: (được chế tạo bằng phương pháp hóa học): có 2 nhóm: 2.1. Tơ tổng hợp: chế tạo từ các polime tổng hợp. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp: Tơ Nilon 6-6: được tạo từ Hexa metylen điamin và axit ađipic bằng phương pháp trùng hợp: 0. t cao  nH2N[CH2]6NH2 + nHCOOC[CH2]4COOH   . ( NH  CH 2  6 NH  CO  CH 2  4 CO ) n. + 2nH2O. Tơ lapsan - Tơ lapsan thuộc loại tơ polieste được tổng hợp từ axit terephtalic và etilenglicol Tơ Nitron (hay olon) - Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ Vinylxihanua (hay acrilonitrin) Tơ poliamit ( nilon, capron) Tơ vinylic (vinilon) 2.2. Tơ bán tổng hợp (Hay tơ nhân tạo : Xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng phương pháp hóa học).Hay gặp:Tơ visco, tơ xenlulozo axetat ….. Bài gải Từ sự phân tích trên ta thấy các loại tơ: tơ capron, tơ nitron, nilon-6,6 là tơ tổng hợp. ⇒ Đáp án A..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 5: Phát biểu đúng là: A. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α -aminoaxit. B. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH) 2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm. C. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ. D. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ. (Trích Câu 29- Mã đề 596 – ĐH khối A – 2010) Cần biết •Protein có 2 loại : - Protein đơn giản : tạo ra từ các gốc α -amino axit. - Protein phức tạp = protin đơn giản = thành phần phi protein. •Lòng trắng trứng ( abumin) là một loại protein hình cầu (protein tồn tại ở 2 dạng ch hình sợi và dạng hình cầu).. •peptit (trừ đipeptit) và protein tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường →dung dịch. ( phản ứng màu biu •Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể : O.  enzim   CO 2 Tinh bột. H2O   amilaza  . Đextrin. H2O  amilaza  . Mantozơ.  H 2O  Mantaza  .  enzim    Glic   Glucozơ. • Axit nucleic là poliestecủa axit phot phoric với pentozơ ( một loại môn saccarit). Bài giải Từ sự phân tích trên ⇒Đáp án A Bài 6: Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là A. 3-etylpent-3-en.. B. 2-etylpent-2-en.. C. 3-etylpent-2-en.. D. 3-. etylpent-1-en. (Trích Câu 37- Mã đề 596 – ĐH khối A – 2010) Cần biết.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> •Cách gọi tên ancol - Đánh số thứ tự của các nguyên tử C thuộc mạch chính từ phía gần –OH. - Tên thay thế của ancol : Vị trí có nhánh + Tên nhánh + Tên hiđrocacbon mạch chính + Vị trí có OH + ol • Cách gọi tên anken - Đánh số thứ tự của các nguyên tử C thuộc mạch chính từ phía gần liên kết đôi. - Công thức gọi tên anken : Vị trí có nhánh + Tên nhánh +Tiền tố chỉ số C mạch chính + vị trí C đầu tiên có liên két đôi. + en. • Phản ứng cộng HOH vào anken - Bản chất + Chuyển liên kết đôi C= C thành liên kết đơn. + Cộng H và OH vào hai nguyên tử C tại liên kết đôi. - Quy tắc cộng ( quy tắc Macopnhicop) + Áp dụng cho trường hợp có hai hướng cộng ( hay anken không đối xứng với tâm đối xứng là liên kết đôi). + Hướng chính : H cộng vào Ctại liên kết đôi có bậc thấp , OH cộng vào Ctại liên kết đôi có bậc cao. + Hướng phụ : H cộng vào Ctại liên kết đôi có bậc cao , OH cộng vào Ctại liên kết đôi có bậc thấp.. - Đặc diểm phản ứng : mạch C không bị biến dạng trong quá trình phản ứng.Tức sản phẩm và anken ban đầu có cùng mạch C. Bài giải Theo sự phân tích trên, thử từng phương án A,B,C,D thấy thử đến C thì cho kết quả phù hợp với yêu cầu của đề bài. ⇒Chọn C..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 7: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen- terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: A. (1), (3), (6). B. (3), (4), (5).. C. (1), (2), (3).. D.. (1), (3), (5). (Trích Câu 51- Mã đề 596 – ĐH khối A – 2010) Cần biết •Tất cả các loại nilon đều được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng. •Các polime được điều chế bằng phương pháp trùng hợp thường được xét trong SGK gồm: 0. 1- Poli Etilen hay P.E:. ,p nCH 2 CH 2  t,xt    CH 2  CH 2   n. 2- Caosu buNa hay poli(buta-1,3-đien): 0. nCH 2 CH  CH CH 2  t,xt,p    CH 2  CH CH  CH 2   n 3- Poli Stiren hay P.S: 0. nC6 H5  CH CH 2  t,xt,p    CH  C6 H 5   CH 2   n. 4-Cao su isopren hay poli(isopren): 0. nCH 2 CH  CH   CH CH  t,xt,p    CH 2  CH 3   CH CH  CH 2   n. 5- Poli(vinyl clorua) hay P.V.C: 0. ,p nCH 2 CHCl  t,xt    CH 2  CHCl   n 0. nCH 2 CH  CN  t,xt,p    CH 2  CH  CN    n 6- poliacrilonitrin :. 7- Cao su buna –N ( phản ứng đồng trùng hợp) 0. nCH 2 CH  CH CH 2  nCH 2 CH  CN  t,xt,p    CH 2  CH CH  CH 2  CH 2  CH  CN    n 8- Cao su buna –S ( phản ứng đồng trùng hợp):.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nCH 2 CH  CH CH 2 0.  nC6 H 5  CH CH 2  t,xt,p    CH 2  CH CH  CH 2  CH 2  CH  C6 H 5    n 9- Poli acrylat: 0. nCH 2 CH  COOH  t,xt,p    CH 2  CH   COOH    n. 10- poli(mety metacrylat):.   CH 2  CH  COOCH 3      nCH 2 CH  CH 3   COOCH3     |    CH 3  n t 0 ,xt,p. 11-Poli (metacry lat):   CH 2  C  COOH      nCH 2 CH  CH3   COOH     |    CH 3  n t 0 ,xt,p. 12- Poli ( vinyl axetat):   CH  CH 2    nCH 3COO  CH CH 2  t,xt,p   |   OCOCH 3  n 0. •Về polime đề thi thường ra 3 loại câu hỏi: - Nguồn gốc: thiên nhiên, nhân tạo, tổng hợp. - Phương pháp điều chế; trùng hợp hay trùng ngưng. - Tính chất hóa học : bị thủy phân, tìm số mắt xích ⇒Muốn trả lời được những cau hỏi kiểu này cần dùng SGK hệ thống lại 3 vấn đề trên của tất cả các polime của trong SGK 12. •Khi giải bằng phương pháp loại trừ, cần quan sát nhanh những điểm giống và khác nhau giữa các đáp án để loại trừ cho nhanh. Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Theo phân tích trên ta có: A,B,C,D  -(5) Nilon-6,6 được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng    . loại A và C vì không chứa (5). - Nhìn vào B, D thấy sự khác biệt ở hai đáp án này là (4) và (1) nên chỉ quan tâm tới (1) và (4) mà khhoong càn quan tâm tới (3) và (5). Cụ thể: (1) poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phương pháp trùng hợp ⇒loại D. ⇒chọn B. Bài 8: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.. B. C2H5OCO-COOCH3.. C. CH3OCO-COOC3H7.. D.. CH3OCO-CH2-CH2-. COOC2H5. (Trích Câu 1- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010) Cần biết •Các phương án A,B,C,D cũng là một thông tin quan trọng cần khai thác triệt để. •Trong công thức cấu tạo tổng quát của este cần phân biệt đâu là gốc R của axit và đâu là gốc R’ của ancol: R là gốc liên kết với C của chức –COOcòn R’ là gốc liên kết với O của chức este – COO- ( nhiều em quan niệm sai rằng cứ gốc nào đứng trước là R , còn gốc đứng sau R’ ). •Bản chất của phản ứng xà phòng hóa : đứt liên kết C   O của chức – COOBài giải A,B,C,D  loại B,D. - Vì X có CTPT C6H10O4    .  2 ancol CH3OH + C3H7OH không phù - Vì CH3OCO-COOC3H7   hợp với đề ( không có số C gấp đôi nhau) ⇒Loại C..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ⇒ chọn A. Bài 9: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C 3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là A. vinylamoni fomat và amoni acrylat. B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic. C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic (Trích Câu 6- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010) Cần biết •Ứng với CTPT kiểu CxHyNO2 có thể có những loại hợp chất sau: - Hợp chất nitro: R-NO2( chất lỏng hoặc khí, không tác dụng với axit, bazơ) - Muối amoni của axit hữu cơ : R-COONH 4( Chất rắn, tác dụng cả với axit và bazơ. Khi tác dụng với bazơ sinh khí ).  RCOOH + NH4Cl RCOONH4 + HCl    RCOONa + NH3 ↑ + H2O RCOONH4 + NaOH   - Aminoaxit: H2N- R- COOH( chất rắn, tinh thể, tác dụng cả với axit và bazơ, tham gia phản ứng trùng ngưng).  Cl-H3N+-R-COOH H2N-R-COOH + HCl    H2N-R-COONa + H2O H2N-R-COOH + NaOH   -Muối tạo bởi amin và axit hữu cơ: R-COONH3R / ( Chất rắn, tác dụng cả với axit và bazơ. Khi tác dụng với bazơ tạo khí).  RCOOH + NH3R/Cl RCOONH3R/ + HCl    RCOONa + NH2R/↑ + H2O RCOONH3R/ + NaOH  .

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Este tạo bởi aminoaxit và ancol; H2N-RCOO R/ ( Chất khí hoặc lỏng, tác dụng cả với axit và bazơ). •Với hợp chất CxHyOzNtXv thì số liên kết pi và mạch vòng của phân tử được tính như sau: a  v . 2C  2  H  X  N 2x  2  y  v  t  2 2. Nhưng công thức này sẽ không còn đúng khi hợp chất hữu cơ là muối ( hợp chất ion). •Chất hữu cơ được dùng để thực hiện phản ứng trùng ngưng thường là aminoaxxit và hay gặp thường là : Glyxin, alanin, axitglutamic , axit caproic ...( các em phải học thuộc công thức của các chất này). •Phương pháp hay nhất để giải các câu lí thuyết là phương pháp loại trừ . Bài giải Theo phân tích ở trên và đề nhận thấy: A,B,C,D  loại - Vì Y tham gia phản ứng trùng ngưng ⇒Y là aminoaxit    . A,C.  ↑ ( NH3 hoặc amin) ⇒X phải là Muối amoni hoặc - Vì X + NaOH   B,D muối của amin với axit hữu cơ    Loại D ⇒Chọn B. Bài 10: Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Na là: A. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH.. B. C2H3CHO, CH3COOC2H3,. C6H5COOH. C. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH.. D.. CH3OC2H5,. CH3CHO,. C2H3COOH. (Trích Câu 15- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010) Cần biết.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> •Các hợp chất hữu cơ tác dụng được với H 2 phải thỏa mãn một trong hai điều kiện sau: - Có liên kết bội C=C hoặc C≡C. H2  Ni,t   0. - Có chức anđehit: –CHO - Có chức xeton: RCOR. /. H2  Ni,t   0. - CH2OH ( ancol bậc 1) RCHOHR/ ( ancol bậc 2).. •Các gốc hiđrocacbon không no hay gặp là : - CH2=CH- hay C2H3- ( vinyl) - CH2=CH-CH2- hay C3H5- ( anlyl). •Với những câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết mang tính chất liệt kê thông tin của nhiều chất thì phương pháp giải nhanh nhất là phương pháp loại trừ. •Nguyên tắc của phương pháp loại trừ là tìm 3 phương án ngược với yêu cầu của đề đem bỏ đi ⇒Phương án còn lại là phương án được lựa chọn ( mặc dù kiến thức của phương án này có thể người học cũng không biết!!! ). Bài giải Theo phân tích ở trên ta có: - Loại B vì CH3COOC2H3 phản ứng với H2 nhưng sản phẩm thu được không tác dụng được với Na. - Loại C vì CH3COOH không tác dụng với H2. - Loại D vì CH3OC2H5 không tác dụng với H2 ⇒chọn A. Bài 11: Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH → C6H5-COOK + C6H5-CH2OH Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO A. vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. B. chỉ thể hiện tính oxi hóa. C. chỉ thể hiện tính khử..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa. (Trích Câu 19- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010) Cần biết • Cách xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ: - Bước 1 : dựa vào phản ứng đề cho, xác định xem trong phản ứng đó bộ phận nào bị biến đổi. - Bước 2: xác định số oxi hóa của C và N(nếu có) tại bộ phận bị biến đổi: vẽ cấu tạo của bộ phận đó ra rồi dựa vào độ âm điện của các nguyên tố có tham gia liên kết để xác định xem nguyên tố nào được e ( nguyên tố có độ âm điện lớn hơn), nguyên tố nào mất e ( nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn) từ đó sẽ xác định được số oxi hóa của C và N( được bao nhiêu e thì mang số oxi hóa âm bấy nhiêu và ngược lại, mất bao nhiêu thì mang số oxi hóa bấy nhiêu). •Các khái niệm liên quan đến phản ứng oxi hóa – khử: - Một phản ứng chỉ là phản ứng oxi hóa- khử khi trong phản ứng đó có sự thay đổi số oxi hóa ( tăng và giảm) của một số nguyên tố. - Chất khử: là chất chứa nguyên tố có sự tăng số oxi hóa. - Chất oxi hóa là chất chứa nguyên tố có sự giảm số oxi hóa - Chất khử tham gia quá trình oxi hóa ( quá trình cho e) - Chất oxi hóa tham gia quá trình khử ( quá trình nhận e) •Luật nhớ: Khử - tăng O – giảm Nhưng phải bảo đảm: Chất – Trình ngược nhau. Bài giải Theo phân tích ở trên nhận thấy: -Trong phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH → C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thì bộ phận bị biến đổi là nhóm – CHO. Cụ thể :  (-C+3OOH) + (-C-1H2OH) (-C+1HO)   ⇒C6H5-CHO vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa. Bài 12: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. glixerol, axit axetic, glucozơ. B. lòng trắng trứng, fructozơ,. axeton C. anđêhit axetic, saccarozơ, axit axetic. D. fructozơ, axit acrylic,. ancol etylic (Trích Câu 24- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010) Cần biết  dd xanh •Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường   lam hoặc tím gồm : - các hợp chất hữu cơ có từ 2 nhóm –OH kề nhau trở lên. - Các hợp chất hữu cơ có nhóm chức –COOH. - Các hợp chất peptit( trừ đi peptit). Chú ý : Màu xanh lam sẽ bị mất đi khi đun nóng do phức đồng (II) bị phá hủy.  Cu 2 O  •Những hợp chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao   (đỏ gạch). - Điều kiện : phải chứa nhóm –CHO. - Cụ thể hay gặp : + anđehit : R-CHO + axit fomic : HCOOH +este của axit fomic : HCOOR + Muối của axit fomic : HCOONa. + Glucozơ + fructozơ( phản ứng với Cu(OH)2 diễn ra trong môi trường kiềm còn dư.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> trong phản ứng điều chế Cu(OH)2 từ muối Cu 2+ và bazơ OH, mà trong môi trường này thì fructozo bị chuyển hóa thành glucozơ) + Mantozơ( do còn một nhóm – OH hemiaxetal nên có khả năng mở vòng tái tạo nhóm – CHO) Bài giải Theo phân tích trên nhận thấy : - Loại C vì có CH3CHO không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. - Loại B vì có CH3 COCH3 ( xeton) không tác dụng với Cu(OH)2. - Loại D vì có C2H5OH không tác dụng với Cu(OH)2 ⇒ chọn A Bài 13: Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là A. tơ capron; nilon-6,6, polietylen B. poli (vinyl axetat); polietilen, cao su buna C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren D. polietylen; cao su buna; polistiren (Trích Câu 26- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010) Cần biết •Các chất hữu cơ bị thủy phân trong môi trường axit: -Este và chất béo. - Cacbohiđrat( - monosaccazit: glucozơ và fructozơ) - Peptit và protein. - Một số polime: tơ capron; nilon-6,6; poli(vinylaxetat)... ( dùng SGK 12 thống kê cho đầy đủ - chương polime ). •Với những câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết mang tính chất liệt kê thông tin của nhiều chất thì phương pháp giải nhanh nhất là phương pháp loại trừ. •Nguyên tắc của phương pháp loại trừ là tìm 3 phương án ngược với yêu cầu của đề đem bỏ đi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ⇒Phương án còn lại là phương án được lựa chọn ( mặc dù kiến thức của phương án này có thể người học cũng không biết!!! ). Bài giải - Loại A vì có tơ capron và nilon-6,6 bị thủy phân trong môi trường axit. - LoạiB vì có poli(vinylaxtat) bị thủy phân trong môi trường axit. - Loại C vì có nilon-6,6. ⇒Chọn D. Bài 14: ổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 5. C. 8. D. 9. (Trích Câu 32- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010) Cần biết •Hợp chất hữu cơ chứa C,H,O tác dụng được với NaOH nói riêng và kiềm nói chung bao gồm: - Hợp chất có OHphenol ( OH gắn trực tiếp lên vòng benzen). - Hợp chất có nhóm chức axit – COOH. - Hợp chất có nhóm chức este – COO•Hợp chất hữu cơ tham gia phản ứng tráng gương phải có nhóm – CHO .Thường gặp là : + anđehit : R-CHO + axit fomic : HCOOH +este của axit fomic : HCOOR + Muối của axit fomic : HCOONa + Glucozơ + fructozơ( phản ứng với AgNO3/NH3 diễn ra trong môi trường OH-, mà trong môi trường này thì fructozo bị chuyển hóa thành glucozơ). + Mantozơ( do còn một nhóm – OH hemiaxetal nên có khả năng mở vòng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tái tạo nhóm – CHO). •Cách viết đồng phân của axit CxHyO2 : - Bước 1 : xác định xem axit bài cho là no hay không no bằng cách tính số liên kết pi theo công thức : . 2C  2  H 2. Nếu π ≠ 1 là axit không no. - Bước 2 : Viết mạch có (x-1) C ( mạch thẳng, mạch nhánh, đề rất ít khi ra mạch vòng) - Bước 3 : Điền liên kết bội nếu có ( liên kết đôi hoặc liên kết ba) vào các mạch C vừa viết được ở bước 2 ( khi điền cần chú ý các trường hợp trùng lặp và vi phạm hóa trị IV của C ). - Bước 4 : Điền nhóm chức COOH vào các mạch vừa viết được ở bước 3. - Bước 5 : Xét các trường hợp có đồng phân hình học nếu có( bước này chỉ thực hiện khi mạch có liên kết đôi và đề hỏi dưới dạng « đồng phân » và bỏ qua bước này khi không có liên kết đôi hoặc có liên kết đôi nhưng đề hỏi « đồng phân cấu tạo ». •Cách viết đồng phân của este CxHyO2 : - Bước 1 : xác định xem este bài cho là no hay không no bằng cách tính số liên kết pi và vòng theo công thức : V . 2C  2  H 2. Nếu π ≠ 1 là axit không no. - Bước 2 : Viết mạch có (x-1) C ( mạch thẳng, mạch nhánh, đề rất ít khi ra mạch vòng) - Bước 2 : vì CTCT của este đơn chức luôn có dạng RCOO /R tổng số C trong hai gốc R + R/ = (x-1) - Bước 3 : dựa vào tổng C trong hai gốc hãy xét các gốc có thể có ( khi xét.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> cần chú ý gốc R có thể là H tức không có C , gốc R / nhất thiết phải có từ 1C trở lên. Ngoài ra, những gốc có từ 3C trở lên thì có thể tồn tại ở dạng mạch thẳng hoặc mạch nhánh). - Bước 4 : Điền liên kết bội nếu có ( liên kết đôi hoặc liên kết ba) vào các mạch C vừa viết được ở bước 2 ( khi điền cần chú ý các trường hợp trùng lặp và vi phạm hóa trị IV của C ). - Bước 5 : Xét các trường hợp có đồng phân hình học nếu có( bước này chỉ thực hiện khi mạch có liên kết đôi và đề hỏi dưới dạng « đồng phân » và bỏ qua bước này khi không có liên kết đôi hoặc có liên kết đôi nhưng đề hỏi « đồng phân cấu tạo ». Bài giải Theo phân tích trên C5H10O2 chỉ có thể là : axit và este (không tráng gương). Cụ thể: - các đồng phân axit : 4 - các dồng phân este không tráng gương : 5 ⇒chọn D. ( bạn đọc tự viết các đồng phân theo hướng dẫn ở trên). Bài 15: Trong các chất : xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. (Trích Câu 40- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010) Cần biết • Những chất làm mất màu nước Brom bao gồm: - Xicloankan có vòng 3 cạnh. - Hợp chất có liên kết bội C= C ( -liên kết C= C trong vòng benzen) hoặc C≡C. - Phenol và anilin , stiren, naphtalen. - Hợp chất có nhóm chức –CHO. - Glucozơ và matozơ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> • Ankan và ankylbenzen chỉ tác dụng với Br2 khan. Bài giải Theo phân tích ở trên nhận thấy, các chất làm mất màu dung dịch nước brom gồm : Xiclopropan, Stiren( C6H5-CH=CH2), metyl acrylat ( CH2= CHCOO-CH3), Vinylaxetat (CH3COOCH=CH2) ⇒Chọn B. Bài 16: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi đun C2H5Br với dung dịch KOH chỉ thu đươc etilen B. Dung dịch phenol làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng C. Dãy các chất : C2H5Cl, C2H5Br, C2H5I có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải D. Đun ancol etylic ở 1400C (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đimetyl ete (Trích Câu 41- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010) Cần biết •Phenol là hợp chất có tính axit-gọi là axit phenic ( vừa tác dụng được với kim loại Na,K… vừa tác dụng được với bazơ NaOH, KOH…):  2CcH5ONa + H2 2C6H5-OH + 2Na    CcH5ONa + H2O C6H5-OH + NaOH   Tuy nhiên tính axit của phenol rất yếu: - Không làm đổi màu chất chỉ thị. - Không chỉ bị axit mạnh như HCl mà còn bị cả axit yếu ( H2CO3) đẩy ra khỏi muối:  C6H5OH↓ (màu trắng) + NaHCO3. C6H5-ONa + CO2+H2O   •Phản ứng tách nước của ancol: ROH + HOR/. 4  H140 2SO0 C. ROR/ +HOH. •Phenolphtalein( không màu) chỉ chuyển sang màu hồng trong môi trường bazơ. •sản phẩm của phản ứng của dẫn xuất halogen với bazơ phụ thuộc vào môi trường:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 0.   H2O,t C n H 2n 1OH  KX   0   ancol,t   Cn H 2n  KX  H 2O Cn H 2n 1X  KOH ( hoặc NaOH) Bài giải Theo phân tích trên dễ thấy A,B,D sai ⇒Chọn C. Bài 17: Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t0? A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Cần biết •Phản ứng của mọi chất hữu cơ đều làm mạch C không bị biến dạng.Điều này có nghĩa là sản phẩm và chất phản ứng có mạch C giống nhau ⇒Nếu biết được mạch của sản phẩm sẽ suy ra ngay được mạch C của chất phản ứng. •Các chất hữu cơ cộng H2 (Ni,t0) sinh ra ancol bậc 2 gồm: - ancol bậc 2 chưa no tương ứng. - Xeton no tương ứng. - Xeton chưa no tương ứng Ghi chú: Tương ứng có nghĩa là cùng số C Bài giải Theo phân tích trên ta có: Vi CTCT của 4-Metyl pentan -2-ol là CH3-CH(CH3)-CH2-CH(OH)-CH3 nên các chất cộng H2 sinh ra nó là : - Ancol bậc 2 chưa no tương ứng: CH2=CH(CH3)CH2CH(OH)CH3.,(CH3)2CH=CHCH(OH)CH3 -. Xeton. chưa. no. tương. ứng:. (CH3)2CH=CHCOCH3 - Xeton no tương ứng: CH3)2CH2CH2COCH3 ⇒Chọn B.. CH 2=CH(CH3)CH2COCH3. ,.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 18: Cho các chất : (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2đihiđroxi-4-metylbenzen; (5) 4-metylphenol; (6) α-naphtol. Các chất thuộc loại phenol là: A. (1), (3), (5), (6). B. (1), (2), (4), (6). C. (1), (2), (4), (5). D.. (1), (4), (5), (6) (Trích Câu 50- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010) Cần biết •Phenol là tất cả các chất hữu cơ có – OH gắn trực tiếp vào vòng benzen ( do thói quen, khi nói tới phenol học sinh thường chỉ nghỉ tới C6H5-OH). •Với những câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết mang tính chất liệt kê thông tin của nhiều chất thì phương pháp giải nhanh nhất là phương pháp loại trừ. •Nguyên tắc của phương pháp loại trừ là tìm 3 phương án ngược với yêu cầu của đề đem bỏ đi ⇒Phương án còn lại là phương án được lựa chọn ( mặc dù kiến thức của phương án này có thể người học cũng không biết!!! ). Bài giải - (3) Xiclohexanol là C6H11-OH : không có vòng ben zen ⇒(3) không A,B,C,D  loại A. phải là phenol    . - (2) Cumen là : C6H5- CH(CH3)2 ⇒không có – OH ⇒(2) không phải là B,C,D phenol    loại B,C.. Chọn D. Bài 19: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: CH3COOH  H2 X  Ni,t   Y     0 H 2SO4 ,dac. Este có mùi muối chín.. Tên của X là A. pentanal. B. 2 – metylbutanal. C. 2,2 – đimetylpropanal.. D. 3 – metylbutanal..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> (Trích Câu 54- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010) Cần biết •Este có mùi chuối chín là CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2 : izoamyl axetat. •Mọi phản ứng của hợp chất hữu cơ với H2( Ni,t0) đều làm mạch C không đổi. •Phản ứng este hóa tổng quát của ancol đơn chức và axit đơn chức là : 0.  H2SO4 ,t   RCOOR /  H 2 O /     RCOOH + HOR. Trong đó vai trò của H2SO4(đặc) là xúc tác và hút nước. •Khi gọi tên an đehit phải đánh số thứ tự C tai C thuộc –CHO. •Sự chuyển hóa giữa anđehit và ancol :  H Ni,t 0. . .  2    RCH 2OH RCHO   CuO/ t 0 Bài giải Theo sơ đồ :. CH3COOH  H2 X  Ni,t   Y      CH 3COOCH 2  CH 2  CH  CH3  2 0 H 2SO 4 ,dac. Thì Y là HOCH2-CH2-CH(CH3)2. ⇒X :CHO--CH2-CH(CH3)2 :3-. Metylbutanal⇒Chọn D Bài 20: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là A. xenlulozơ. B. mantozơ. C. glucozơ. D.. Saccarozơ (Trích Câu 60- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010) Cần biết • Liên kết glucozit là liên kết hay cầu nối giữa các mắt xích glucozơ , fructozơ trong đi hoặc poli saccazit. • Trong các hợp chất cacbohiđrat chỉ có Glucozơ và mantozơ là có nhóm – CHO ( riêng fructozơ thì chỉ có trong môi trường OH- mới có nhóm –.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> CHO vì khi đó fructo zơ đã chuyển thành glucozơ ) • Hợp chất làm mất màu nước brom thì phải có nhóm –CHO hoặc liên kết bội C= C hoặc C≡C hoặc vòng không bền hoặc có vòng bezen có gắn nhóm thế OH- NH2... Cụ thể: - Xicloankan có vòng 3 cạnh. - Hợp chất có liên kết bội C= C ( trừ liên kết C= C trong vòng benzen) hoặc C≡C. - Phenol và anilin , stiren, naphtalen. - Hợp chất có nhóm chức –CHO. - Glucozơ và matozơ.  dd xanh •Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường   lam hoặc tím gồm : - các hợp chất hữu cơ có từ 2 nhóm –OH kề nhau trở lên. - Các hợp chất hữu cơ có nhóm chức axit –COOH. - Các hợp chất peptit( trừ đi peptit). Chú ý - Màu xanh lam sẽ bị mất đi khi đun nóng do phức đồng (II) bị phá hủy. - Xenlulozơ chỉ tan trong nước Svayde tức Cu(OH)2/NH3. Bài giải Theo phân tích ở trên nhận thấy: A,B,C,D  A -X hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường     B,C,D - X có liên kết glucozit    Loại C. B,D - X làm mất màu nước Brom    loại D. ⇒Chọn B. Bài 21: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H 2 (xúc tác Ni, t0), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> A. glucozơ, saccarozơ B. glucozơ, sobitol. C. glucozơ, fructozơ. D.. glucozơ, etanol (Trích Câu 4- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010) Cần biết • Phản ứng cộng H2 ( Ni, t0) vào mọi chất hữu cơ đều làm mạch C không đổi tức sản phẩm và chất ban đầu có mạch C giống nhau. •Sự chuyển hóa qua lại giữa anđehit và ancol: Ni Anđehit + H2   ancol bậc 1 Ni RCHO + H2   R-CH2-OH. •Với trắc nghiệm, các phương án A,B,C,D là một thông tin quan trọng. Bài giải A,B,C,D  X là glucozơ: C6H12O6 ⇒Y cũng có 6C  A,B,C,D    Loại A - Từ   . và D. - glucozơ + H2 ⇒Trong Y chỉ có chức ancol ⇒Loại C ( hợp chất có chức xeton). ⇒ chọn B. Bài 22: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ? A. Glyxin. B. Etylamin. C. Anilin. D.. Phenylamoni clorua (Trích Câu 6- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010) Cần biết •Anilin C6H5-NH2 có tính bazơ nhưng tính bazơ của amin rất yếu. Dẫn chứng: - Không làm thay đổi màu của chất chỉ thi. - Bị bazơ mạnh đẩy khỏi muối.  C6H5-NH2 + NaCl + H2O C6H5-NH3Cl ⇔ C6H5-NH2.HCl+ NaOH   •Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ yếu bị thủy phân cho môi trường axit..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> •Môi trường của dung dịch aminoaxit phụ thuộc vào tương quan giữa số lượng nhóm –NH2 và nhóm –COOH quyết định. Cụ thể: R   COOH  n !.  NH . 2 m. m   n   Môi trường bazơ  m     n   Môi trường trung tính  m   n   Môi trường axit . •Một vài quy luật về tính bazơ . - Các amin no đều có tính bazơ mạnh hơn ammoniac và amin càng nhiều C tính bazơ càng mạnh. - Tính bazơ Amin bậc 1 và amin bậc 3 < amin bậc 2 - Tính bazơ amin không no và amin thơm < amino. Amin không no, amin thơm < NH3 < amin no < kiềm(NaOH,KOH,..) < CxHyO ( tồn tại trong muối , x càng lớn tính bazơ càng lớn). Bài giải Theo phân tích trên ta có: - Glyxin: NH2- CH2- COOH ⇒môi trường trung tính ⇒không làm thay đổi màu chất chỉ thị ⇒loại A. - Anilin : C6H5-NH2 là bazơ rất yếu ⇒không làm thay đổi màu chất chỉ thị ⇒loại C. - Phenyl amonoclorua C6H5-NH3Cl là muối của bazơ yếu ( C6H5-NH2) và axit mạnh (HCl) nên trong dung dịch bị thủy phân ra môi trường axit :  C6H5-NH2 + H3O+ + Cl C6H5-NH3Cl ⇔ C6H5-NH2.HCl+ HOH  . ⇒Làm quỳ hóa đỏ ⇒loại D. ⇒ Chọn B. Bài 23: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng ? A. poliacrilonitrin. B. poli(metyl metacrylat). C. polistiren. D. poli(etylen terephtalat).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> (Trích Câu 9- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010) Cần biết •Có hai phương pháp điều chế polime : phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng. •Các polime được điều chế bằng phương pháp trùng hợp thường được xét trong SGK gồm: 0. 1- Poli Etilen hay P.E:. ,p nCH 2 CH 2  t,xt    CH 2  CH 2   n. 2- Caosu buNa hay poli(buta-1,3-đien): 0. nCH 2 CH  CH CH 2  t,xt,p    CH 2  CH CH  CH 2   n 3- Poli Stiren hay P.S: 0. nC6 H5  CH CH 2  t,xt,p    CH  C6 H 5   CH 2   n. 4-Cao su isopren hay poli(isopren): 0. nCH 2 CH  CH   CH CH  t,xt,p    CH 2  CH 3   CH CH  CH 2   n. 5- Poli(vinyl clorua) hay P.V.C: 0. ,p nCH 2 CHCl  t,xt    CH 2  CHCl   n 0. nCH 2 CH  CN  t,xt,p    CH 2  CH  CN    n 6- poliacrilonitrin :. 7- Cao su buna –N ( phản ứng đồng trùng hợp) 0. nCH 2 CH  CH CH 2  nCH 2 CH  CN  t,xt,p    CH 2  CH CH  CH 2  CH 2  CH  CN    n 8- Cao su buna –S ( phản ứng đồng trùng hợp): nCH 2 CH  CH CH 2 0.  nC6 H 5  CH CH 2  t,xt,p    CH 2  CH CH  CH 2  CH 2  CH  C6 H 5    n 9- Poli acrylat:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 0. nCH 2 CH  COOH  t,xt,p    CH 2  CH   COOH    n. 10- poli(mety metacrylat):   CH 2  CH  COOCH 3      nCH 2 CH  CH3   COOCH3  t,xt,p   |    CH3  n 0. 11-Poli (metacry lat):   CH 2  C  COOH      nCH 2 CH  CH3   COOH  t,xt,p   |    CH 3  n 0. 12- Poli ( vinyl axetat):   CH  CH 2    nCH 3COO  CH CH 2     |   OCOCH 3  n Bài giải t 0 ,xt,p. A,B,C,D  Chọn D. Theo phân tích ở trên và từ   . Bài 24: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl ? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. (Trích Câu 10- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010) Cần biết •Ứng với CTPT kiểu CxHyNO2 có thể có những loại hợp chất sau: - Hợp chất nitro: R-NO2( chất lỏng hoặc khí, không tác dụng với axit, bazơ) - Muối amoni của axit hữu cơ : R-COONH 4( Chất rắn, tác dụng cả với axit và bazơ. Khi tác dụng với bazơ sinh khí ).  RCOOH + NH4Cl RCOONH4 + HCl  .

<span class='text_page_counter'>(29)</span>  RCOONa + NH3 ↑ + H2O RCOONH4 + NaOH  . - Aminoaxit: H2N- R- COOH( chất rắn, tinh thể, tác dụng cả với axit và bazơ, tham gia phản ứng trùng ngưng).  Cl-H3N+-R-COOH H2N-R-COOH + HCl    H2N-R-COONa + H2O H2N-R-COOH + NaOH  . -Muối tạo bởi amin và axit hữu cơ: R-COONH 3R/ ( Chất rắn, tác dụng cả với axit và bazơ. Khi tác dụng với bazơ tạo khí).  RCOOH + NH3R/Cl RCOONH3R/ + HCl    RCOONa + NH2R/ ↑ + H2O RCOONH3R/ + NaOH  . - Este tạo bởi aminoaxit và ancol: H 2N-RCOOR/ ( Chất khí hoặc lỏng, tác dụng cả với axit và bazơ). •Với hợp chất CxHyOzNtXv thì số liên kết pi và mạch vòng của phân tử được tính như sau: av . 2C  2  H  X  N 2x  2  y  v  t  2 2. Nhưng công thức này sẽ không còn đúng khi hợp chất hữu cơ là muối ( hợp chất ion). Bài giải Theo phân tích ở trên ta có, C2H7O2N có thể là: - muối amoni : CH3COONH4. - Amonoaxit : NH2-CH2-COOH⇒loại vì CTPT không phù hợp. - Muối của amin: HCOONH3CH3 . - Este tạo bởi aminoaxit: không thõa mãn vì không tồn tại hai gốc (R + R/ )=1C ⇒Chọn A. Bài 25: Phát biểu đúng là.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> A. Phenol phản ứng được với dung dịch NaHCO3 B. Phenol phản ứng được với nước brom C. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic D. Thuỷ phân benzyl clorua thu được phenol (Trích Câu 15- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010) Cần biết •Hợp chất làm mất màu nước brom thì phải có nhóm –CHO hoặc liên kết bội C= C hoặc C ≡C hoặc vòng không bền hoặc có vòng bezen có gắn nhóm thế OH- NH2... Cụ thể: - Xicloankan có vòng 3 cạnh. - Hợp chất có liên kết bội C= C ( trừ liên kết C= C trong vòng benzen) hoặc C ≡C. - Phenol và anilin , stiren, naphtalen. - Hợp chất có nhóm chức –CHO. - Glucozơ và matozơ. •Ancol có -OH gắn vào C không no ( C tham gia liên kết đôi hoặc liên kết ba) thì không bền nên bị chuyển vị. •Một chất hữu cơ là phenol khi có OH gắn trực tiếp vào vòng benzen. •Công thức của vinylaxetat; CH3COOCH=CH2. •Công thức của benzyl clorua: C6H5-CH2-Cl. Bài giải Theo sự phân tích ở trên nhận thấy đáp án đúng là B. Ngoài ra, ta có thể giải bằng phương pháp loại trừ như sau:  không xảy ra ⇒A sai. - phản ứng : C6H5-OH + NaHCO3   0. t  - CH3COOCH=CH2 + NaOH   CH3COONa + CH2=CH OH  . CH3CHO.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ⇒C sai. H O. 2  C6H5-CH2-OH + NaCl ⇒D sai. - C6H5- CH2-Cl + NaOH  . - Vậy chọn B Bài 26: Thuỷ phẩn chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là A. CH3COOCH2CH3. B. CH3COOCH2CH2Cl. C. ClCH2COOC2H5. D. CH3COOCH(Cl)CH3 (Trích Câu 16- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010). Cần biết Hai loại hợp chất phổ biến bị thủy phân trong môi trường kiềm gồm este và dẫn xuất halogen: •sản phẩm của phản ứng của dẫn xuất halogen với bazơ phụ thuộc vào môi trường: 0. Cn H 2n 1X  KOH ( hoặc NaOH).   H2O,t C n H 2n 1OH  KX   0   ancol,t   Cn H 2n  KX  H 2O. •Bản chất của phản ứng thủy phân este là cắt đứt liên kết – C-×-O- của chức este –COO0. t RCOOR/ + NaOH   RCOONa + R/OH. •Khi gặp một câu nào đó mà chưa tìm được cách giải nhanh thì thay vì ngồi suy nghỉ hãy thực hiện các phép thử : thử từng đáp án A,B,C,D . thử đến đáp án nào thõa mãn yêu cầu của đề thì dừng. Bài giải Theo sự phân tích ở trên ta có: 0. t CH3COOCH2CH3 + NaOH   CH3COONa + HO-CH2CH3 ⇒loại A. 0. t CH3COOCH2CH2Cl + NaOH   CH3COONa + HOCH2CH2OH + NaCl. ⇒Loại B..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>  HOCH2COONa + HOC2H5 + NaCl ClCH2COOC2H5 + NaOH  . ⇒Chọn C. Bài 27: Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, t0) sinh ra ancol ? A. 3. B. 4. C.. D. 1. (Trích Câu 28- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010) Cần biết •Hợp chất mạch hở chứa CnH2nO tác dụng với H2 sinh ra ancol gồm: - ancol không no tương ứng. - Anđehit no, đơn chức. - Xeton no, đơn chức •Cách viết đồng phân của ancol CxHyOz - Bước 1: xác định ancol bài cho là no hay không no, mạch hở hay mạch vòng bằng cách sử dụng công thức: v . 2C  2  H 2. - Bước 2: Viết mạch gồm x nguyên tử C có thể có ( mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng). - Bước 3: Điền liên kết bội( nếu có) vào các mạch C vừa viết được ở bước 2. - Bước 4: Điền OH vào mạch C vừa viết được ở bước 3 theo 3 nguyên tắc: +Không điền –OH vào Ckhông no. + Mỗi Cno chỉ được điền tối đa một nhóm –OH. + Nếu các C có vị trí giống nhau thì chỉ điền –OH vào một vị trí. + Nếu có liên kết đôi và đề yêu cầu viết “đồng phân” thì phải xét các trường hợp có đồng phân hình học. •Cách viết đồng phân của anđehit , đơn chức CxHyO.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Bước 1: xác định anđehit bài cho là no hay không no, mạch hở hay mạch vòng bằng cách sử dụng công thức: v . 2C  2  H 2. Nếu π = 1 thì là anđehit no, đơn chức, mạch hở. - Bước 2: Viết mạch gồm (x-1) nguyên tử C có thể có ( mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng). - Bước 3: Điền liên kết bội ( nếu có) vào các mạch C vừa viết được ở bước 2. - Bước 4: Gắn nhóm –CHO vào mạch C vừa viết được ở bước 3 ( cần tránh các vị trí trùng lặp và vị trí vi phạm hóa trị IV của cacbon) - Bước 5: Nếu có liên kết đôi và đề yêu cầu viết “đồng phân” thì phải xét các trường hợp có đồng phân hình học. •Cách viết đồng phân của xeton , đơn chức CxHyO - Bước 1: xác định xeton bài cho là no hay không no, mạch hở hay mạch vòng bằng cách sử dụng công thức: v . 2C  2  H 2. Nếu π = 1 thì là xeton, đơn chức, mạch hở. - Bước 2: Từ công thức cấu tạo của xeton có dạng RCO /R ⇒Tổng số C trong hai gốc R và R/ là (x-1) ⇒xác định hai gốc có thể có ứng với (x-1) nguyên tử C. - Bước 3: Điền liên kết bội ( nếu có) vào các mạch C vừa viết được ở bước 2. - Bước 4: Nếu có liên kết đôi và đề yêu cầu viết “đồng phân” thì phải xét các trường hợp có đồng phân hình học. Bài giải Theo phân tích trên ta có,ứng với C3H6O có:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Một đồng phân ancol không no, đơn chức :CH2= CH- CH2- OH. - Một đồng phân anđehit no, đơn chức CH3-CH2-CHO. - Một đồng phân xeton no, đơn chức: CH3-CO-CH3. ⇒Chọn A. Ghi chú: về nguyên tắc, với cách hỏi của bài này ta phải xét cả đồng phân hình học.Tuy nhiên, các CTCT vừa viết được đều không có đồng phân hình học. Bài 28: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C 2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO 3. Công thức của X, Y lần lượt là A. HOCH2CHO, CH3COOH. B. HCOOCH3, HOCH2CHO. C. CH3COOH, HOCH2CHO. D. HCOOCH3, CH3COOH. (Trích Câu 33- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010) Cần biết Với chất hữu cơ CnH2nO2 có thể có những hợp chất hữu cơ sau: •Axit no,đơn chức, mạch hở : RCOOH( tác dụng với kim loại, Bazơ và muối cacbonat) •Este đơn chức, mạch hở: RCOOR / (chỉ tác dụng với axit và bazơ: phản ứng thủy phân). •Ancol không no ( 1 liên kết đôi C=C), hai chức : C nH2n-2(OH)2 . Chỉ tác dụng với kim loại Na.K… không tác dụng với bazơ NaOH,KOH… và muối. •Tạp chức ancol – an đehit: HO-CxH2x-CHO.Tác dụng được với kim loại Na,K… và tham gia các phản ứng của chức –CHO ( tráng gương, mất màu nước Br2, phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao tạo kết tủa Cu2O màu đỏ gạch). •Tạp chức ancol – xeton: HO- RCOR/ . Chỉ tác dụng với kim loại Na,K… Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Theo phân tích trên ta có : - Loại B,D vì HCOOCH3 chỉ tham gia phản ứng tráng gương, không tác dụng với Na. - Loại C vì CH3COOH vì chỉ tác dụng với Na, không tham gia phản ứng tráng gương. - Chọn A. Bài 29: Anđehit no mạch hở X có công thức đơn giản nhất C 2H3O. Công thức phân tử của X là A. C8H12O4. B. C6H9O3. C. C2H3O. D.. C4H6O2 (Trích Câu 34- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010) Cần biết Cách lập CTPT của một chất khi biết CTĐG nhất: -Bước 1: thực hiện quá trình chuyển đổi sau:  dạng của CTPT= (CTĐGN)n    Dạng của CTCT = CTĐGN  . CTPT- Chức (Chức)z - Bước 2: Sử dụng công thức : Htrong gốc = 2C(trong gốc) +2 -2×số liên kết π trong gốc – số chức. Bài giải Theo phân tích trên ta có: Vì CTĐGN của anđehit no, mạch hở là C2H3O ⇒CTPT có dạng ( C2H3O)n hay C2nH3nOn ⇒CTCT của anđehit cần tìm có dạng : CnH2n(CHO)n ( Một chức –CHO có 1 oxi ⇒có n oxi thì hải có n chức –CHO). ⇒áp dụng công thức đã nêu ở trên ta có : 2n = 2.n+ 2- 2×0- n⇒n = 2 ⇒CTPT là C4H6O2 ⇒Chọn D..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ghi chú : có thể giải bài trên bằng cách sử dụng công thức tính v . 2C  2  H 2 của toàn phân tử ???. Bài 30: Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X là A. metyl phenyl xeton B. propanal. C. metyl vinyl xeton. D.. đimetyl xeton (Trích Câu 43- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010) Cần biết • Bậc của ancol là bậc của C có –OH( số nguyên tử C liên kết với C có – OH) • ancol isopropylic là CH3-CH(OH)-CH3: ancol bậc 2 • Ancol bậc 1.  CuO      H. anđehit. • Ancol bậc 2.  CuO      H. Xeton. 2. 2. •Cách gọi tên của xeton RCOR/ = Tên của hai gốc R và R/ ) + xeton Ghi chú: các gốc R và R/ được gọi theo trình tự chữ cái . Bài giải Phản ứng oxi hóa ancol isopropylic bằng CuO: 0. t CH3-CH(OH)-CH3 + CuO   CH3-CO-CH3 ( đimetyl xeton) + Cu +. H2O ⇒Chọn D. Bài 31: Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH 4NO3 với dung dịch (NH4)2SO4 là A. dung dịch NaOH và dung dịch HCl HCl. B. đồng(II) oxit và dung dịch.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> C. đồng(II) oxit và dung dịch NaOH. D. kim loại Cu và dung dịch. HCl (Trích Câu 44- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010) Cần biết •Nguyên tắc của sự nhận biết là dựa vào điểm khác nhau về thành phần , cấu tạo và tính chất của các chất. •Cách nhận biết ion SO42 trong dung dịch là dùng dung dịch chứa Ba2+ ( trong muối hoặc Ba(OH)2 ) Ba2   SO24     BaSO4 . • Cách nhận biết ion. NO3. (trắng).  trong dung dịch là dùng Cu và H ( từ các axit):. Cu  H   NO3    Cu  NO3  2  NO  H 2 O NO  O2    NO 2 . (màu nâu) Bài giải. Điểm khác nhau giữa NH4NO3 và (NH4)2SO4 là một muối chứa NO3 và một chứa SO42 ⇒Theo phân tích trên có thể dùng một trong hai cách trên để A,B,C,D  Chọn D. phân biệt hai dung dịch này   . Bài 32: Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic; chất X phản ứng với chất Z tạo ra ancol etylic. Các chất X,Y,Z lần lượt là: A. C2H4, O2, H2O. B. C2H2, H2O, H2. C. C2H4, H2O, CO. D.. C2H2, O2, H2O (Trích Câu 58- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010) Cần biết •Phản ứng điều chế anđehit axetic trong công nghiệp: NH Cl,CuCl. 4 2  2CH3CHO 2CH2=CH2 + O2     .

<span class='text_page_counter'>(38)</span> •Phản ứng điều chế ancol etylic trong phòng thí nghiệm: CH 2 CH 2  H2 O  H CH3  CH2  OH Bài giải . Theo phân tích trên ⇒chọn A. Bài 33: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Cần biết •Bậc của amin là số gốc hi đrocacbon liên kết với nguyên tử nitơ . •Cách viết đồng phân của amin CxHyN - Bước 1 : Xác định amin bài cho là no hay không no bằng cách dùng công thức : v . 2C  2  H  N 2x  2  y  1 2x  y  3   2 2 2. - Bước 2 : Viết mạch C ( mạch hở , mạch nhánh, đề rất ít khi cho amin mạch vòng) - Bước 3 : Điền liên kết bội vào các mạch C viết được ở bước 2. - Bước 4 : Viết đồng phân amin bậc một bằng cách điền nhóm –NH2 vào các mạch C ở trên ( khi điền cần tránh các trường hợp trùng lặp hoặc vi phạm hóa trị của C). - Bước 5 : Viết đồng phân amin bậc hai bằng cách chèn nhóm –NH- vào liên kết đơn C-C. - Bước 6 : Viết đồng phân của amin bậc ba bằng cách lấy tổng C của phân tử chia cho 3 gốc hiđrocacbon từ đó ta sẽ xác định được 3 gốc hiđrocacbon. Bài giải Theo phân tích trên ⇒C4H11N có 4 đồng phân amin bậc một ⇒Chọn A..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Bài 34: Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là: A. (T), (Y), (X), (Z).. B. (X), (Z), (T), (Y). C. (Y), (T), (Z), (X).. D.. (Y), (T), (X), (Z). (Trích Câu 23- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009) Cần biết •Tính axit của các chất được xếp theo thứ tự: Ancol < H2O < phenol < Axit no < axit không no < axit chứa halogen < axit vô cơ mạnh. •Khi gặp dạng câu hỏi sắp xếp theo chiều tăng dần hoặc giảm dần thì để làm chính xác và nhanh cần chú ý - Sắp xếp theo chiều tăng dần nghĩa là chất nhỏ nhất, yếu nhất đứng đầu.. - Sắp xếp theo chiều giảm dần nghĩa là chất lớn nhất, mạnh nhất đứng đầu.. Với thể loại câu hỏi này, đã có rất nhiều học sinh làm được nhưng sai vì “hiểu nhầm” yêu cầu của đề bài.Do đó ,để không nhầm thì nhất thiết phải nắm được hai lưu ý trên ( tốt nhất là nếu gặp câu hỏi kiểu này thì nên phác họa yêu cầu của đề bằng một trong hai mũi tên trên). Bài giải Theo phân tích trên ta có: - Đề bài ⇒Y là chất có tính axit yếu nhất ..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Vì yêu cầu của đề là sắp xếp theo chiều tăng dần nên ta tìm phương án mà chất có tính axit yếu nhất đứng đầu ⇒Phương án đúng là phương án có Y A,B,C,D  loại A,B. đứng đầu   . - Từ C,D nhận thấy sự khác nhau giữa hai phương án này nằm ở X và Z ⇒chỉ quan tâm phân tích X và Z, không cần quan tâm tới T. Cụ thể: tính axit của Z< X( điều này có được nhờ dựa vào nội dung của cần biết đã nêu trên) ⇒Z phải đứng sau X( vì đề bài yêu cầu sắp xếp theo chiều tăng dần C,D nên cái nhỏ phải đứng trước)    Chọn C.. Bài 35: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. (Trích Câu 30- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009) Cần biết • Với chất hữu cơ CnH2nO2 có thể có những hợp chất hữu cơ sau: Loại. Axit no,đơn. Este. đơn. Ancol không. Tạp chức ancol –. Tạp chức. chất. chức, mạch. chức, mạch. no ( 1 liên kết. anđehit:. ancol. hở. hở. nối đôi C=C),. HO-CxH2x-CHO.. xeton:. RCOOH. RCOOR/. hai. Tính. ( tác dụng. chỉ. chất. với. kim. Quan. loại,. trọng. và. :. –. HO-RCOR/. chức. CnH2n-2(OH)2 Tác dụng được với. Chỉ tác dụng. dụng. kim loại Na,K… và. với kim loại. Bazơ. với axit và. tham gia các phản. Na,K…. muối. bazơ:phản. ứng của chức –CHO. ứng. ( tráng gương,. mất. màu. nước. Br2,. phản. ứng. với. cacbonat). phân).. tác. thủy. Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao tạo kết tủa Cu2O màu đỏ gạch). Công thức Tính số Đồng. 2n-3. 2n-2.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> •Nhận xét: dựa vào yêu cầu của đề mà ta sẽ viết một số hay tất cả các loại đồng phân của CnH2nO2. Bài giải Theo phân tích trên nhận thấy: Vì C4H8O2 tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na nên C4H8O2 chỉ có thể là este ⇒số đồng phân là 24-2 = 4⇒Chọn C. Bài 36: Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H 2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là: A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en.. B. but-1-en, 2-metylpropen. và cis-but-2-en. C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en.. D. 2-metylpropen, cis-but-2-. en và xiclobutan. (Trích Câu 31- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009) Cần biết •Các chất hữu cơ tác dụng được với H2(xt,t0) bao gồm: - Xicloankan vòng 3 cạnh hoặc 4 cạnh. - Các hợp chất có liên kết bội C =C hoặc C≡C. - Các hợp chất chứa –CHO hoặc chức xeton RCO-R/ •Đặc điểm của phản ứng cộng H2 - bản chất là phá vỡ liên kết pi tại các liên kết bội hoặc phá liên kết C-C tại vòng không bền . - Mạch C không bị biến dạng sau phản ứng( trừ trường hợp mạch vòng). Điều này có nghĩa là sản phẩm và chất ban đầu có mạch C giống nhau ⇒ nếu biết sản phẩm sẽ suy ra ngay chất ban đầu. Bài giải Từ sự phân tích trên ta thấy: -Loại B vì but-1-en và 2-metylpropen có mạch C khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - loại C vì 2-metylbut-2-en và but-1-en có mạch C khác nhau. - Loại D vì 2-metylpropen có mạch C khác cis-but-2-en. ⇒ chọn A. Bài 37: Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất A. nhựa poli(vinyl clorua), nhựa novolac và chất diệt cỏ 2,4-D. B. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666. C. poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric. D. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4-D và thuốc nổ TNT. (Trích Câu 34- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009) Cần biết 0. •Cách điều chế poli(vinyl clorua): nCH2=CHCl.  t,xt,p    CH 2  CHCl   n. •Cách điều chế thuốc trừ sâu 666: as C6H6 + 3Cl2   C6H6Cl6 (hexaclo xiclohexan hay 6.6.6). •Điều chế axit picric tức 2,4,6-Trinitro phenol:  Cl. 0.  CO  H O.  HNO / H SO. 4 2 2 C6 H6   2  C6 H 5Cl  NaOH,t   C6 H 5ONa     C6 H5OH   3 2  C6 H 2  NO2 . 2,4,6-tri nitrophenol •Thuốc nổ TNT ( 2,4,6-tri nitroToluen):  H SO. 2 4  C6H2(NO2)3-CH3 + H2O C6H5-CH3 + 3HNO3    Bài giải. Theo phân tích trên nhận thấy: - nhựa poli(vinyl clorua) được điều chế từ vinyl clorua ⇒loại A. - Thuốc trừ sâu 666 được điều chế từ bezen ⇒loại B. - Thuốc nổ TNT được điều chế từ Toluen ⇒loại D ⇒Chọn C. Bài 38: Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic?.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> A. CH2=CH2 + H2O (to, xúc tác HgSO4). B. CH2=CH2 + O2 (to, xúc tác). C. CH3−COOCH=CH2 + dung dịch NaOH (to. D. CH3−CH2OH + CuO (to. (Trích Câu 49- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009) Cần biết •Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn etilen: CuCl,NH Cl. 4 2CH2 CH2  O2      2CH3CHO t0. 0. t •ancol bậc 1 +CuO   anđehit + Cu + H2O 0. RCH 2 OH  CuO  t RCHO  Cu  H 2O •ancol có –OH liên kết với C không no thì không bền và bị chuyển vị thành chất khác : Ví dụ:. RCH CH  OH    RCH 2  OH. •Bản chất của phản ứng thủy phân este là đứt liên kết -C-×-O- của chức – COO-: 0. RCO   OR /  NaOH  t RCOONa  R / OH Bài giải Theo phân tích trên ta có A,B,C đều tạo ra CH3CHO⇒ Chọn A( tạo ancol). Bài 39: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là: A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác). B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH. C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác). D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CH3CO)2O. (Trích Câu 53- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009) Cần biết Theo SGK 11 thì ancol no, đơn chức tham gia các phản ứng sau:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span>  H2↑ •Tác dụng với kim loại mạnh (Na,K)    CnH2n+1ONa + H2 CnH2n+1OH + Na    dẫn xuất halogen + H2O • Tác dụng với axit vô cơ    este •Tác dụng với axit hữu cơ hoặc anhiđriccacboxylic.   0. 140 C •Tách nước    ete + H2O 0. 170 C •Tách nước    anken + H2O 0. t •ancol bậc 1 +CuO   anđehit + Cu + H2O 0. t RCH2OH + CuO   RCHO + Cu + H2O 0. t •ancol bậc 2 +CuO   xeton + Cu + H2O 0. RCH  OH  R /  CuO  t RCOR /  Cu  H 2O 0. t • ancol bậc 3 +CuO   phản ứng không xảy ra. Bài giải. Theo phân tích trên ta có: - Loại B vì C2H5OH không tác dụng với phenol. - Loại C vì C2H5OH không tác dụng với MgO. - Loại D vì C2H5OH không tác dụng với Na2CO3. ⇒Chọn A. Bài 40: Cho các chất: CH2=CH−CH=CH2; CH3−CH2−CH=C(CH3)2; CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH. Số chất có đồng phân hình học là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. (Trích Câu 54- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009) Cần biết Muốn biết một chất có đồng phân hình học hay không ta làm 5 việc:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 1- Chỉ lựa chọn những chất có liên kết đôi C=C để xét. 2- Với những chất có liên kết đôi C=C, muốn biết chất đó có đồng phân hình học hay không ta vẽ một ô vuông bao chùm liên kết C= C, các bộ phận khác liên kết với các nguyên tử C tại liên kết đôi ta tách ra hai phia( trên và dưới) : a. c C C. b. d. 3- So a với b. 4- So c với d. 5- Kết luận : công thức cấu tạo nào có a ≠ b đồng thời c ≠ d thì có đồng phân hình học. Bài giải Theo sự phân tích trên ta thấy , trong số những chất bài cho, chỉ có CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH. Đồng phân hình học ⇒Chọn C. Bài 41: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C 3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO 3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là A. C2H5COOH và HCOOC2H5.. B.. HCOOC2H5. và. HOCH2COCH3. C. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO.. D.. C2H5COOH. CH3CH(OH)CHO. (Trích Câu 56- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009) Cần biết Với chất hữu cơ CnH2nO2 có thể có những hợp chất hữu cơ sau:. và.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> •Axit no,đơn chức, mạch hở : RCOOH( tác dụng với kim loại, Bazơ và muối cacbonat) •Este đơn chức, mạch hở: RCOOR / (chỉ tác dụng với axit và bazơ: phản ứng thủy phân). •Ancol không no ( 1 liên kết đôi C=C), hai chức : C nH2n-2(OH)2 . Chỉ tác dụng với kim loại Na.K… không tác dụng với bazơ NaOH,KOH… và muối. •Tạp chức ancol – an đehit: HO-CxH2x-CHO.Tác dụng được với kim loại Na,K… và tham gia các phản ứng của chức –CHO ( tráng gương, mất màu nước Br2, phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao tạo kết tủa Cu2O màu đỏ gạch). •Tạp chức ancol – xeton: HO- RCO /R . Chỉ tác dụng với kim loại Na,K… Bài giải Thông qua sự phân tích trên nhận thấy:Cả X và Y đều tác dụng với A,B,C,D  loại A,B,C vì trong cả ba phương Na⇒X,Y phải có nhóm –OH   . án này có chất không chứa nhóm –OH đó là HCOOC2H5 ⇒ chọn D. Bài 42: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là: A. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua. B. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en. C. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en. D. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen. ( Trích câu 2 – Mã đề 637 – ĐHKB 2009) Cần biết • Điều kiện để một chất tham gia được phản ứng trùng hợp là: -Hoặc có liên kết đội C = C (không tính liên kết C=C trong vòng bezen). - Hoặc có vòng kém bền (thường là vòng 3 cạnh ) hoặc vòng của caprolactan.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> CH 2  CH 2  C O nH 2C | CH 2  CH 2  NH. 0.  xt,t   ( NH  CO2  5 CO ) n. Caprolactam. capron. • Công thức và tên của một số hi đrocacbon quan trọng ( nhưng khó nhớ ): -Stiren ( Còn gọi là vinyl bezen) : C6 H 5  CH CH 2 - Cumen:. C6 H5 CH  CH3  2. - Vinyl axetilen: CH2 = CH –C ≡CH. Bài giải Từ sự phân tích trên nhận thấy : - Loại B vì có cumen . - Loại C vì có clobenzen. - loại D vì có 1,2-điclopropan và toluen. ⇒Đáp án A. ( Các em nên viết phản ứng để nhớ lại kiến thức). Bài 43: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit). B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. C. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng. D. Tơ visco là tơ tổng hợp. ( Trích câu 6 – Mã đề 637 – ĐHKB 2009)  Poli stiren. - Phản ứng trùng hợp Stiren  . - Phản ứng giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin là phản ứng đồng trùng hợp. - Tơ visco là tơ bán tổng hợp ( các em nên xem lại các phản ứng này ở chương 4-SGK 12)..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ⇒Chọn D. Bài 44: Cho các hợp chất sau: (a) HOCH2-CH2OH.. (b) HOCH2-CH2-CH2OH.. (c). HOCH2-. (e) CH3-CH2OH.. (f). CH3-O-. CH(OH)-CH2OH. (d) CH3-CH(OH)-CH2OH. CH2CH3. Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là: A. (c), (d), (f).. B. (a), (b), (c).. C. (a), (c), (d).. D.. (c), (d), (e). ( Trích câu21 – Mã đề 637 – ĐHKB 2009) Cần biết  Hợp chất hữu cơ ( chứa C,H,O) tác dụng với Na, K… thì phân tử phải : - Hoặc nhóm OH - Hoặc nhóm COOH  Hợp chất hữu cơ ( C,H,O) tấc dụng với Cu(OH)2 thì phân tử phải : - Hoặc có từ 2 nhóm OH kề nhau trở lên. - Hoặc có nhóm COOH.  Khi đề bài cho câu hỏi kiểu “ nhiều phát biểu” thì để tìm nhanh đáp án đúng nên tìm ra điểm giống – khác nhau giữa các đáp án A,B,C,D rồi chỉ tập trung phân tích những điềm khác nhau giữa các đáp án. Bài giải Theo phân tích trên , xét các đáp án đề cho: Suy ra: - Không cần phân tích (c). - Nên phân tích (d) trước vì nếu (d) sai thì “lên tiên”.Xét (d) thấy thõa mãn yêu cầu của đề ⇒loại B.Như vậy còn lại: A. C. (a). (f). ..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> D.. (e).. - Nhận thấy (a) thỏa mãn ⇒Đáp án C. Bài 45: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. ( Trích câu22 – Mã đề 637 – ĐHKB 2009) Cần biết  Từ n aminoaxit sẽ tạo ra được. n!. phân tử (nPeptit) mà trên các phân. tử(nPeptit) đó đều chứa các aminoaxit ban đầu.  Từ n aminoaxit sẽ tạo ra được tối đa nk phân tử (kPeptit) . Khi làm bài tập cần xác định rõ đề yêu cầu theo kiểu 1 hay kiểu 2. Bài giải Theo phân tích trên thấy bài toán thuộc tình huống 2 : n = 2, k = 2 ⇒số đi peptit = 22 = 4 ⇒Đáp án C. Bài 46: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H 2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH 2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là A. CH3OH và CH3NH2.. B. C2H5OH và N2.. C. CH3OH và NH3.. D. CH3NH2 và NH3.. Cần biết Quy trình viết đồng phân của chất hữu cơ CxHyOzNt :  Nhận định : Hợp chất CxHyO2N thì trong chương trình gồm có : Hợp chất cộng hóa trị. Hợp chất ion. (1).Hợp chất Nitro: R-NO2. (4) Muối amoni RCOONH4. (2) Amino axit.NH2 – R-COOH. (5) Muối của amin với axit chứa. (3) Este của aminoaxit với ancol:. oxi (RCOOH,HNO2,HNO3, H2CO3).

<span class='text_page_counter'>(50)</span> H2N-R-COOR/. Tức : Amin.Axit = Muối Lưu ý: amin lại có 3 loại : bậc 1,2,3. (6) Muối của aminoaxit với axit: Aminoaxit.Axit = muối.. Trong đó: (1) : không tác dụng với axit,bazơ. (2) ,(3) ,(4) tác dụng với cả axit và bazơ. (5),(6) luôn tác dụng với bazơ mạnh ( NaOH, KOH…) và chỉ tác dụng với axit mạnh ( HCl,HNO3…) khi axit tạo muối là axit yếu.  Xác định chất phù hợp với đề bài Dựa vào các tính chất và LK pi của phân tử.Cụ thể: - Tính lkπ trong toàn phân tử (1),(2) ; (3):. . - Tính lk π* trong toàn phân tử (4) ; (5),(6):. 2C  2  H  N 2. *   1 . 2C  2  H  N 1 2. ⇒Vì (1),(2),(3) luôn có π nên nếu tính được π = 0 thì chỉ cần xét (4) và (5). Còn nếu tính được π >0 thì phải xét từ (1) tới (6) và khi đó phải dựa vào tính chất của bài cho để “khoanh vùng”. Bài giải  Theo phân tích trên dễ thấy C3H7O2N có 7 chất sau: - 2 hợp chất Nitro : C3H7-NO2. ( gốc C3H7- có 2 kiểu; CH3-CH2-CH2- và. CH3-CH(CH3)-). - 2 amino axit : H2N-C2H4 – COOH ( gốc – C2H4- có 2 kiểu: -CH2-CH2- và –CH(CH3)-) -1 este của amino axit : H2N-CH2 COOCH3. -1 muối amoni : CH2= CH – COONH4.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> -1 muối amin: HCOOH.H2N-CH=CH2 tức HCOO-H3N+CH=CH2.  Theo đề ⇒ X: H2N-CH2 COOCH3. ⇒Z: CH3OH Y: CH2= CH – COONH4 .⇒T: NH3 ⇒Đáp án C. Các phản ứng minh họa: CH2=CHCOONH4 + NaOH → CH2= CH – COONa + NH3↑ + H2O. H2N – CH2-COO-CH3 + NaOH → H2N-CH2-COONa + CH3OH. Bài 47: Cho các hợp chất hữu cơ: (1) ankan;. (2) ancol no, đơn chức, mạch hở;. (3) xicloankan;. (4) ete no, đơn chức, mạch hở;. (5) anken;. (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C),. mạch hở; (7) ankin;. (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở;. (9) axit no, đơn chức, mạch hở;. (10) axit không no (có một liên kết đôi. C=C), đơn chức. Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO 2 bằng số mol H2O là: A. (3), (5), (6), (8), (9).. B. (3), (4), (6), (7), (10).. C. (2), (3), (5), (7), (9).. D. (1), (3), (5), (6), (8). (Trích câu 31 – Mã đề 637 – ĐHKB 2009). Cần biết  Quan hệ giữa sản phẩm cháy và cấu tạo của hợp chất hữu cơ: Sản phẩm cháy. a  lk    v . n CO  n H O. a 0. n CO n H O. a 1. n CO  n H O. a 1. 2. 2. 2. 2. 2. 2.  Khi gặp câu hỏi gồm nhiều mệnh đề thì nên sử dụng phương pháp loại.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> suy.: - không phân tích điểm giống nhau giữa các đáp án. - Chọn mệnh đề có mặt ở nhiều đáp án nhất để phân tích. Bài giải - Cả A,B,C,D đều có (3) ⇒không quan tâm tới (3). - A,B,D đều có (6) ⇒Phân tích (6) và theo cần biết ở trên thì (6) thõa ⇒Loại C. - A,D có (5) ⇒phân tích (5) và (5) thõa mãn ⇒loại B. - Điểm khác biệt giữa A, D là (1) và (9).Phân tích (1) và thấy (1) không thõa mãn ⇒loại D. ⇒Đáp án A. Nhận xét: với cách làm trên ta chỉ cần phân tích 3 mạnh đề mà không phải phân tích cả 10 mệnh đề. Bài 48: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl? A. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ B. Thực hiện phản ứng tráng bạc với anhiđrit axetic C. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan D. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 Phân tích Các thí nghiệm dùng để nhận ra cấu tạo của glucozơ (1) Glucozơ + AgNO3/NH3; +ddBr2 →Axit gluconic ⇒Phân tử glucozơ có nhóm –CHO (2) Glucozơ + Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường→dung dịch màu xanh lam ⇒Phân tử glucozơ có nhóm nhiều OH ở vị trí kề nhau (3) Glucozơ + Anhidrit axetic →este 5 chức ⇒Phân tử glucozơ có 5 nhóm OH (4) Khử hoàn toàn glucozơ→Hexan.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ⇒Phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C,mạch hở, không phân nhánh. HƯỚNG DẪN GIẢI Từ sự phân tích trên →Đáp án là : Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic Bài 49: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C 4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Phân tích  Công thức phân tử tổng quát của mọi este là : C nH2n+2-2a-zO2z ( các bạn có hiểu vì sao lại xây dựng được CTPT này không?Este là đồng phân của axit nhé !!!) Hay gặp trường hợp : (1). Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2 ( n≥2, tại sao bạn đọc?) (2).Este không no, một kết đôi C=C, đơn chức hoặc no, một vòng, đơn chức. CnH2n-2O2 ( n≥3, tại sao bạn đọc ???)  Khi gặp đề bài cho CTPT ( trực tiếp hoặc gián tiếp) , yêu cầu xác định số chất ( hoặc số đồng phân) thì cần chú ý: (1) Nếu trên đề không có cụm từ “cấu tạo” thì ta phải xét thêm các trường hợp có đồng phân hình học (một chất có đồng phân hình học khi phân tử có dạng aCb=xCy trong đó đồng thời phải có a ≠ b và x ≠ y). (2) Nếu trên đề có cụm từ “ cấu tạo” thì bỏ qua việc xét đồng phân hình học. Bạn đọc thân mến ,các câu hỏi kiểu này đã khiến nhiều thí sinh “ôm hận”: rồi đấy, cần chú ý nhé.  Một chất muốn tham gia phản ứng tráng gương thì trong phân tử phải cso nhóm andehit -CHO hoặc nhóm fomat HCOO- vì vậy este khi thủy phân muốn tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương thì este đó phải là:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> (1) este của axit fomic: HCOOR/ vì :  H HCOOH  R / OH HCOOR /  H 2 O  . Sau đó sản phẩm HCOOH sẽ tham gia phản ứng tráng gương: 0. t HCOOH + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   NH4HCO3 + 2NH4NO3 + 2Ag↓. (2) Este có gốc ancol không no kiểu :. RCOOCH CR1/ R /2/. (. R1/. và. R 2/ /. có. thể là H hoặc gốc hidrocacbon) vì: H.   RCOOH  HOCH CR / R / /  chuyen RCOOCH CR1/ R 2/ /  H 2 O   vi  CHO  CH 1 2 Sau đó sản phẩm. CHO  CHR1/ R /2/. tham gia phản ứng tráng gương : 0. CHO  CHR1/ R 2/ /  2AgNO3  3NH3  H 2 O  t R1/ R 2/ / CH  COONH 4  2NH 4 NO3  HƯỚNG DẪN GIẢI Chất C4H6O2 có 5 đồng phân thỏa mãn yêu cầu của đề: HCOOCH=CH-CH3 (có 2đphh);. HCOOC(CH3)=CH2;. HCOOCH2-. CH=CH2 Và CH3COOCH=CH2 →Đáp án là 5 chất. Bài 50: Cho dãy chuyển hóa sau: H O. 0. H O. PbCO3,t 2 CaC2  2  X  H2,P b/   Y  HSO  Z ,t 0 2. 4. Tên gọi của X và Z lần lượt là A. axetilen và ancol etylic.. B. axetilen và etylen glicol.. C. etan và etanal. D. etilen và ancol etylic.. Phân tích : Khi gặp một sơ đồ phản ứng , để xác định nhanh các phản ứng của sơ đồ thì cần nhớ : (1) Vì mỗi phản ứng thường có một xúc tác « thương hiệu » →dựa vào xúc tác ghi trên sơ đồ là « một chìa khóa vàng « giúp ta « hóa giải » sơ đồ..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> (2) Trong sơ đồ mô hình A →B thì nếu đề cho chất ban đầu (A) thì cần hệ thống nhanh « trong đầu » các phản ứng quan trọng thuộc tính chất hóa học của chất đó.Nếu đề cho chất sản phẩm (B) thì lại hệ thống nhanh các phản ứng điều chế chất (B) từ đó « chọn lọc » phản ứng phù hợp với đề. (3) Xức tác Pd/PbCO3 là thương hiệu của phản ứng chuyển liên kết ba về liên kết đôi, còn HgSO4/800C là thương hiệu của phản ứng sau : HgSO. 4 CH CH  H 2 O    CH3CHO 800 C.  Hai phản ứng điều chế axetilen quen thuộc : (1).Nhiệt phân metan ở 15000C , phản ứng thu nhiệt mạnh : 0. C 2CH 4  lam.lanh.nhanh  1500   C2 H 2  3H 2. Nhiệt độ sôi của axetilen là -750C nên dễ được tách ra khổi hỗn hợp với hiđro.Đây là phương pháp chính điều chế axetilen trong công nghiệp hiện nay. (2)Thủy phân canxi cacbua ( đất đèn) : CaC2  2H2 O    Ca  OH  2  C2 H 2 Phương pháp này được áp dụng trong công nghiệp cho những nơi mà công nghiệp dầu khí chưa phát triển( dầu khí là nguyên liệu tạo ra CH 4), điều chế một lượng nhỏ trong phòng thí nghiệm hoặc trong hàn xì. Canxi cac bua sản xuất trong công nghiệp( từ vôi sống và than đá) là chất rắn màu đen xám (giống đất), trước kia được dùng tạo ra C 2H2 để thắp sáng nên CaC2 còn được gọi là « đất đen ».Axetilen điều chees từ đắt đèn thường có tạp chất (H2S,NH3,PH3..) có mùi khó chịu gọi là mùi đất đèn. HƯỚNG DẪN GIẢI Theo phân tích trên ta có: 2H 2O H2 H 2O CaC2     C2 H 2  Pb/ PbCO    C2 H 4  HSO ,t 0  CH 3  CH 2  OH Ca  OH  ,t o 2. 3. 2. 4.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> → X là C2H2 axetilen; Z là CH3-CH2-OH ancol etylic Bài 51: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là A. 9. B. 5. C. 4. D. 2. Phân tích n 2  n  1  2  Từ n loại axit đơn chức + glixerol loại trieste trong đó có n tri este “ thuần khiết” tức các gốc R 1,R2,R3 hoàn toàn giống nhau →Số tri este khi thủy phân thu được đồng thời n loại axit ban đầu sẽ là  n 2  n  1   n  2   bạn đọc cũng có thể làm theo cách sau : xuất phát từ mô hình trieste của glixerol: CH 2  O  CO  R 1 | CH  O  CO  R 2 | CH 2  O  CO  R 3. Sau đó xét lần lượt các trường hợp: (1) R1= R2 = R3 ( tức R1,R2 và R3 hoàn toàn giống nhau.) (2) R1 = R2 ≠ R3 (3) R1 ≠ R2 = R3 (4) R1 ≠ R2 ≠ R3 ( tức R1,R2 và R3 hoàn toàn khác nhau.) HƯỚNG DẪN GIẢI Cách 1. Sử dụng công thức tính nhanh.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Số tri este khi thủy phân thu được đồng thời 2 loại axit ban đầu sẽ là  22  2  1   2  4  2   → Xong.( vì sao lại – 2 bạn đọc có biết không? Vì đây là 2 trieste mà các gốc R1,R2 hoàn toàn giống nhau nên khi thủy phân chỉ cho một loại axit →trái với đề →phải loại, phải trừ đi 2.OK nhé ). Cách 2.Sử dụng mô hình rồi xét Trieste CH 2  O  CO  R 1 | CH  O  CO  R 2 | CH 2  O  CO  R 3. R1= R2 = R3 A B A B A B Không phù hợp. R1 = R 2 ≠ R 3 A B A B B A. R1 ≠ R 2 = R 3 A B B A A B. với đề. Có 4 đồng phân là : CH 2  O  CO  A. CH 2  O  CO  B. CH 2  O  CO  A. | CH  O  CO  A | CH 2  O  CO  B. | CH  O  CO  B | CH 2  O  CO  A. | CH  O  CO  B | CH 2  O  CO  A. CH 2  O  CO  B | CH  O  CO  A | CH 2  O  CO  B. (A,B lần lượt là các gốc hiđrocacbon của axit đề cho bạn đọc nhé). Hay quá phải không !!! Nếu bạn đọc có cách khác hay hơn hãy alo hoặc cmt cho tác giả nhé . Bài 52: Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> A. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat.. B. tơ visco và tơ nilon-6,6. C. tơ tằm và tơ vinilon.. D. tơ nilon-6,6 và tơ capron. Phân tích  Một số tổng kết về polime (1).POLIME THIÊN NHIÊN ( Có sẵn trong thiên nhiên ) - Cao su thiên nhiên. - Xenlulozơ ( bông, len,đay,gai,. tre, nứa ..) - Tinh bột ( amilozơ và amilopectin) - Polipeptit . - Protein.. - Enzim. -Axit nucleic. - Tơ tằm. (2)..POLIME TỔNG HỢP (do con người TRÙNG HỢP và TRÙNG NGƯNG mà thành ) TRÙNG HỢP Nhớ bằng phương pháp loại trừ. TRÙNG NGƯNG - poliamit (policaproamit, nilon -6, nilon-7,. ( là tất cả polime – polime thiên - Nhựa phenol –fomanđehit: nhựa novolac, nhiên ,polime nhân tạo và polime nhựa rezit(bakeli) trùng ngưng). - Poli(etylen-terephtalat) tức tơ Lapsan.. ===> quá nhẹ nhàng. - Keo dán Ure- fomanđehit). (3).POLIME BÁN TỔNG HỢP TỨC POLIME NHÂN TẠO ( con người dùng nguyên liệu từ thiên nhiên chế hóa ). Có 3 chất: Xenlulozơ trinitrat, tơ visco,xenlulozơ axetat. (4). POLIME MẠCH NHÁNH Có 2 chất : -Amilopectin. -Glicogen. (5). POLIME MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN: - Bakelit. -Cao su lưu hóa.. ===> Bằng phương pháp loại trừ dễ biết các polime mạch thẳng. Với thể loại câu hỏi. về polime thì các thí sinh thường « rất ke » vì lí. thuyết thì rộng và phân tán nhiều nơi, còn bài tập thì « quá xa lạ » .Tuy nhiên, nếu chịu khó tiếp xúc với câu hỏi về polime cùng với một số «kĩ.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> thuật » tổng hợp, loại trừ, bỏ qua hệ số n khi tính toán ....thì câu hỏi về polime lại trở thành « mỏ điểm » để ta « đục khoét » đấy nhé !!!  Trong quá trình giải các câu hỏi trắc nghiệm nên thường xuyên khai thác đáp án và sử dụng phương pháp loại trừ sẽ giúp tăng tốc độ tìm ra đáp án đúng HƯỚNG DẪN GIẢI Từ sự phân tích trên →Đáp án là : tơ visco và tơ xenlulozơ axetat. Bạn đọc cũng có thể sử dụng phương pháp loại trừ như sau : - Nilon - 6,6 là tơ tổng hợp từ hexametilen điamin với axit ađipic : 0. nH 2 N  CH 2  6 NH 2  nHCOO  CH 2  4 COOH  tcao  ( NH  CH 2  6 NH  CO  CH 2  4 CO ) n  2nH 2O. →Loại được 2 đáp án - Tơ tằm là tơ thiên nhiên →loại được 1 đáp án nữa →Xong: tơ visco và tơ xenlulozơ axetat. Bài 53: Cho các chất : caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là A. (1), (2) và (5). B. (3), (4) và (5). C. (1), (2) và (3). D.. (1), (3) và (5) Phân tích  Điều kiện để một chất tham gia phản ứng trùng hợp là : (1) Hoặc có liên kết đôi C = C ( trù liên kết đôi trong vòng benzen). (2) Có vòng kém bền. HƯỚNG DẪN GIẢI Cách 1. Phương pháp suy luận  Nhìn các đáp án A,B,C,D nhận thấy (1),(3) và (5) có mặt trong 3/4 đáp án →dự kiến (1),(3) và (5) đúng rất cao →không cần xét (1),(3) và (5) →tiết.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> kiệm được thời gian và tăng tốc độ làm bài lên rất nhiều.( thao tác tư duy này sẽ thật là tuyệt vời đối với các thí sinh không nhớ công thức cấu tạo của (1),(3) và (5) .Tác giả tin là bạn thuộc top thí sinh này).  Nhìn vào A,B,C,D chỉ có một đáp án chứa đủ cả (1),(3) và (5) →Xong. Nhận xét: Với cách làm trên ta không đụng chạm tới kiến thức hóa học mà chỉ suy luận thông minh →với cách này học sinh chưa được học hóa vẫn có thể làm tốt câu này.Tôi biết bạn đang ngĩ gì sau khi đọc tới đây !!! Cách 2. Phương pháp dựa vào kiến thức Hóa học kết hợp với loại trừ Ta có : - Caprolactam( và các hợp chất vòng 3 cạnh có 1 đỉnh là Oxi) là hợp chất vòng không bền nên tham gia trùng hợp. CH 2  CH 2  C O nH 2C | CH 2  CH 2  NH. 0.  xt,t   ( NH  CO2  5 CO ) n. caprolactam. capron. →Loại được một đáp án ( đáp án nào bạn đọc ?). - isopropyl bezen ( còn gọi là Cumen →há há há) là C 6H5-CH(CH3)2 →không tham gia phản ứng trùng hợp →loại được tới 2 đáp án nữa →Xong. Cách 3. Phương pháp cổ điển. ( Bạn tự làm nhé tôi không làm đâu > Vì sao bạn biết không?).  Nhớ lại ( hoặc dùng SGK 11,12) công thức của các chất trên.  Xét từ (1) tới (5) xem chất nào thỏa điều kiện rồi chọn. Nhận xét. Nếu bạn làm theo cách này thì bạn đang tìm cho mình một con đường thuận lợi nhất , nhanh nhất để trở về” thời kì đồ đá” rồi đấy. Bài 54: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C 4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Phân tích  Công thức phân tử tổng quát của mọi este là : C nH2n+2-2a-zO2z ( các bạn có hiểu vì sao lại xây dựng được CTPT này không?Este là đồng phân của axit nhé !!!) Hay gặp trường hợp : (1). Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2 ( n≥2, tại sao bạn đọc?) (2).Este không no, một kết đôi C=C, đơn chức hoặc no, một vòng, đơn chức. CnH2n-2O2 ( n≥3, tại sao bạn đọc ???)  Khi gặp đề bài cho CTPT ( trực tiếp hoặc gián tiếp) , yêu cầu xác định số chất ( hoặc số đồng phân) thì cần chú ý: (1) Nếu trên đề không có cụm từ “cấu tạo” thì ta phải xét thêm các trường hợp có đồng phân hình học (một chất có đồng phân hình học khi phân tử có dạng aCb=xCy trong đó đồng thời phải có a ≠ b và x ≠ y). (2) Nếu trên đề có cụm từ “ cấu tạo” thì bỏ qua việc xét đồng phân hình học. Bạn đọc thân mến ,các câu hỏi kiểu này đã khiến nhiều thí sinh “ôm hận”: rồi đấy, cần chú ý nhé.  Một chất muốn tham gia phản ứng tráng gương thì trong phân tử phải cso nhóm andehit -CHO hoặc nhóm fomat HCOO- vì vậy este khi thủy phân muốn tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương thì este đó phải là: (1) este của axit fomic: HCOOR/ vì :  H HCOOH  R / OH HCOOR /  H 2 O  . Sau đó sản phẩm HCOOH sẽ tham gia phản ứng tráng gương: 0. t HCOOH + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O   NH4HCO3 + 2NH4NO3 + 2Ag↓.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> (2) Este có gốc ancol không no kiểu :. RCOOCH CR1/ R /2/. (. R1/. và. R 2/ /. có. thể là H hoặc gốc hidrocacbon) vì: H.   RCOOH  HOCH CR / R / /  chuyen RCOOCH CR1/ R 2/ /  H 2 O   vi  CHO  CH 1 2 Sau đó sản phẩm. CHO  CHR1/ R /2/. tham gia phản ứng tráng gương : 0. CHO  CHR1/ R 2/ /  2AgNO3  3NH3  H 2 O  t R1/ R 2/ / CH  COONH 4  2NH 4 NO3  HƯỚNG DẪN GIẢI Chất C4H6O2 có 5 đồng phân thỏa mãn yêu cầu của đề: HCOOCH=CH-CH3 (có 2đphh);. HCOOC(CH3)=CH2;. HCOOCH2-. CH=CH2 Và CH3COOCH=CH2 →Đáp án là 5 chất. Bài 55: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl? A. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ B. Thực hiện phản ứng tráng bạc với anhiđrit axetic C. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan D. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 Phân tích Các thí nghiệm dùng để nhận ra cấu tạo của glucozơ (1) Glucozơ + AgNO3/NH3; +ddBr2 →Axit gluconic ⇒Phân tử glucozơ có nhóm –CHO (2) Glucozơ + Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường→dung dịch màu xanh lam ⇒Phân tử glucozơ có nhóm nhiều OH ở vị trí kề nhau (3) Glucozơ + Anhidrit axetic →este 5 chức ⇒Phân tử glucozơ có 5 nhóm OH (4) Khử hoàn toàn glucozơ→Hexan ⇒Phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C,mạch hở, không phân nhánh..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> HƯỚNG DẪN GIẢI Từ sự phân tích trên →Đáp án là : Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.

<span class='text_page_counter'>(64)</span>

×