Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

kế toán và phân tích kết quả kinh doanh công ty cổ phần đào tạo dịch vụ và tư vấn đỉnh cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 110 trang )

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO
DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN ĐỈNH CAO


Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH


Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thanh Thảo
MSSV: 0954030482 Lớp: 09DKTC4



TP. Hồ Chí Minh, 2013


BM05/QT04/ĐT


Khoa: …………………………

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

(Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN)

1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1) MSSV: ………………… Lớp:
(2) MSSV: ………………… Lớp:
(3) MSSV: ………………… Lớp:
Ngành :
Chuyên ngành :
2. Tên đề tài :


3. Các dữ liệu ban đầu :



4. Các yêu cầu chủ yếu :




5. Kết quả tối thiểu phải có:
1)
2)
3)
4)
Ngày giao đề tài: ……./…… /……… Ngày nộp báo cáo: ……./…… /………



Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)





Giảng viên hướng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Đào Tạo Dịch Vụ
Và Tư Vấn Đỉnh Cao, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 07 năm 2013


Nguyễn Thị Thanh Thảo



LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn:

- BGĐ Công Ty Cổ Phần Đào Tạo Dịch Vụ Và Tư Vấn Đỉnh Cao, đặc biệt là
chị Hoàng Thị Ngọc Quỳnh – Tổng Giám Đốc Công Ty.
- Bộ phận kế toán phòng Doanh nghiệp 2.
- Chị Phạm Thị Hường và chị Nguyễn Thị Thu Hiền.
- Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
Đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành bài khóa luận này.

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo i MSSV: 0954030482

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT iii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH v
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 4
1.1 Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh 4
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 4
1.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 9
1.1.3 Kế toán thu nhập khác 11
1.1.4 Kế toán giá vốn hàng bán 13
1.1.5 Kế toán chi phí bán hàng 15
1.1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 16
1.1.7 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 19
1.1.8 Kế toán chi phí khác 20
1.1.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 22
1.1.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 23
1.2 Cơ sở lý luận về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp 25

1.2.1 Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh 25
1.2.2 Phân tích tình hình doanh thu 30
1.2.3 Phân tích tình hình chi phí 31
1.2.4 Phân tích tình hình lợi nhuận 32
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo ii MSSV: 0954030482

Chương 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO DỊCH VỤ VÀ
TƯ VẤN ĐỈNH CAO 35
2.1 Thực trạng về kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần
Đào Tạo Dịch Vụ Và Tư Vấn Đỉnh Cao. 35
2.1.1 Giới thiệu về công ty 35
2.1.2 Thực trạng kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công Ty Cổ Phần Đào Tạo Dịch Vụ Và Tư Vấn Đỉnh Cao. 42
2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Đào Tạo
Dịch Vụ Và Tư Vấn Đỉnh Cao năm 2012 so với năm 2011. 81
2.2.1 Nguồn tài liệu phân tích 81
2.2.2 Phân tích tình hình doanh thu 82
2.2.3 Phân tích tình hình chi phí 86
2.2.4 Phân tích tình hình lợi nhuận 87
2.2.5 Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Đào Tạo
Dịch Vụ Và Tư Vấn Đỉnh Cao 90
Chương 3 : NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 91
3.1 Nhận xét 91
3.2 Kiến nghị 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO 100
PHỤ LỤC 101



Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo iii MSSV: 0954030482

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BTC : Bộ tài chính
CCDV : Cung cấp dịch vụ
CPBH : Chi phí bán hàng
CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
DN : Doanh nghiệp
GBC : Giấy báo có
GBN : Giấy báo nợ
GTGT : Giá trị gia tăng
GVHB : Giá vốn hàng bán
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
HĐQT : Hội đồng quản trị
HĐTC : Hoạt động tài chính
TK : Tài khoản
TNCN : Thu nhập cá nhân
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ : Tài sản cố định
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
VCSH : Vốn chủ sở hữu
XK : Xuất khẩu
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo iv MSSV: 0954030482

DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG

Bảng 2.1 : Mẫu phiếu thu
Bảng 2.2 : Trích sổ nhật ký chung quý 1/2012
Bảng 2.3 : Sổ cái tài khoản 5112
Bảng 2.4 : Trích sổ nhật ký chung quý 1/2012
Bảng 2.5 : Sổ cái tài khoản 515
Bảng 2.6 : Bảng phân bổ BHXH, BHYT, BHTN
Bảng 2.7 : Trích sổ nhật ký chung quý 1/2012
Bảng 2.8 : Sổ cái tài khoản 642
Bảng 2.9 : Trích sổ nhật ký chung quý 1/2012
Bảng 2.10 : Sổ cái tài khoản 911
Bảng 2.11 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 1/2012
Bảng 2.12 : Bảng phân tích biến động các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả HĐKD
Bảng 2.13 : Bảng phân tích tình hình doanh thu
Bảng 2.14 : Bảng phân tích tình hình chi phí
Bảng 2.15 : Bảng phân tích tình hình chi phí QLDN trên doanh thu thuần
Bảng 2.16 : Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo v MSSV: 0954030482

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán các khoản thu nhập khác
Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.7 : Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.8 : Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.9 : Sơ đồ hạch toán chi phí khác

Sơ đồ 1.10 : Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Sơ đồ 1.11 : Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.12 : Sơ đồ đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo 1 MSSV: 0954030482

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trước sự phát triển và biến đổi của nền kinh tế như hiện nay thì mức độ cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp để có thể đứng vững trên thị trường là vô cùng khắc
nghiệt cho nên bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động cũng nhằm hướng đến mục tiêu
chung là tối đa hóa lợi nhuận và vươn xa hơn nữa là gia tăng giá trị của công ty.
Trong nền kinh tế thị trường, các nhà đầu tư luôn muốn biết được tình hình hoạt
động của công ty để quyết định có nên đầu tư vốn hay không. Trong khi đó các nhà
quản lý chú trọng đến vấn đề này vì muốn đánh giá được tình hình và hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp, từ đó hoạch định các chính sách và chiến lược kinh doanh
phù hợp để phát huy tối đa tiềm năng của mình nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Còn các cơ quan quản lý nhà nước lại quan tâm đến tình hình hoạt động của doanh
nghiệp để đưa ra các chính sách – kinh tế tài chính phù hợp sao cho các doanh
nghiệp phát triển đúng hướng và thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước. Nhìn
chung các nhà quản trị doanh nghiệp và các bên có liên quan đến doanh nghiệp đều
muốn biết tình hình kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào. Để có câu trả lời cho
các vấn đề trên cần phải thực hiện kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh đồng thời tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
nhằm có cái nhìn bao quát về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là một
việc làm vô cùng cần thiết khi hiện nay doanh nghiệp phải vận hành trong nền kinh
tế với nhiều khó khăn và thách thức. Hiểu được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi

quyết định chọn đề tài “ Kế toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công Ty Cổ Phần Đào Tạo Dịch Vụ Và Tư Vấn Đỉnh Cao” cho bài khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Trước đây cũng có rất nhiều bài khóa luận nghiên cứu về vấn đề kế toán doanh
thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Những bài luận này đều nêu
bật lên được tình hình thực tế công tác hạch toán kế toán tại doanh nghiệp, đánh giá
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo 2 MSSV: 0954030482

được những ưu, nhược điểm và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hơn nữa công
tác quản lý kế toán tại công ty. Vì vậy, trong bài luận văn này về cơ bản tôi cũng sẽ
trình bày những vấn đề như đã nêu ở trên. Tuy nhiên, sẽ có một điểm mới hơn đó là
trình bày thêm phần phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp nhằm
vạch rõ những khả năng tiềm tàng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp trong
tương lai.
3. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng những kiến thức đã học để hệ thống những cơ sở lý luận về hạch toán
doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh cũng như
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh. Phân tích, đánh giá được thực trạng công
tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty
Cổ Phần Đào Tạo Dịch Vụ và Tư vấn Đỉnh Cao cũng như tình hình kinh doanh tại
công ty thông qua việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012.
Từ đó có cái nhìn tổng thể, so sánh sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế để đề
xuất biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý kế toán và phát triển
hoạt động kinh doanh của công ty.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu quy trình hạch toán kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Đào Tạo Dịch Vụ Và Tư Vấn Đỉnh Cao.
Tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.

Đối tượng nghiên cứu là các chứng từ và sổ sách có liên quan về kế toán doanh
thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh năm 2012 tại Công Ty Cổ
Phần Đào Tạo Dịch Vụ Và Tư Vấn Đỉnh Cao.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đọc và tìm hiểu các tài liệu chuyên ngành liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo 3 MSSV: 0954030482

Thu thập sổ sách, các chứng từ nghiệp vụ phát sinh thực tế tại công ty Cổ Phần
Đào Tạo Dịch Vụ Và Tư Vấn Đỉnh Cao. Sau đó, vận dụng các phương pháp phân
tích, tổng hợp, thống kê để trình bày những vấn đề đã nghiên cứu được trong bài
khóa luận tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, tham khảo ý kiến của các anh (chị) kế toán trong công ty cũng như
giảng viên hướng dẫn để luận văn được hoàn thiện hơn.
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu
Hệ thống hóa các những cơ sở lý luận cơ bản về kế toán và phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp nói chung. Phân tích, đánh giá được
thực trạng của vấn đề nghiên cứu tại Công Ty Cổ Phần Đào Tạo Dịch Vụ Và Tư
Vấn Đỉnh Cao nói riêng. Từ đó, chỉ ra một số tồn tại và nguyên nhân nhằm đề xuất
giải pháp hoàn thiện và phát triển hoạt động kinh doanh của công ty trong tương lai.
7. Kết cấu chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng kế toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công Ty Cổ Phần Đào Tạo Dịch Vụ Và Tư Vấn Đỉnh Cao.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo 4 MSSV: 0954030482

Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT

QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1 Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1.1.1 Một số khái niệm, điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu nội bộ: phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công
ty…
Doanh thu thuần: là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản:
thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
doanh thu hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo 5 MSSV: 0954030482

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
+ Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh
doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán; dịch vụ đã cung cấp được xác

định là đã tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được
tiền.
+ Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được
thực hiện theo nguyên tắc sau:
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa
thuế.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là tổng giá thanh toán.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu)
Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không
bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
1.1.1.1.2 Chứng từ hạch toán
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý, báo cáo bán hàng, bảng thanh toán
hàng đại lý, ký gởi, thẻ quầy hàng.
1.1.1.1.3 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Nội dung và kết cấu tài khoản 511: tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ.

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo 6 MSSV: 0954030482

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ






Tài khoản 511 có các tài khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
TK 5118: Doanh thu khác.
 Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ”
Nội dung và kết cấu tài khoản 512 phản ánh giống tài khoản 511.
Tài khoản 512 có các tài khoản cấp 2:
TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm.
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

+ Các khoản giảm doanh thu: chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, các khoản thuế
không hoàn lại.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911

+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ,… phát sinh trong kỳ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo 7 MSSV: 0954030482

1.1.1.1.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu











Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.1.2.1 Các khái niệm
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
 Chú ý: kế toán muốn xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, một trong những
chỉ tiêu phải tính là xác định cho được doanh thu thuần. Ta có công thức tính:



511, 512
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại.
111, 112
333

521, 531, 532
911
Doanh thu bán hàng thuần
Bán hàng thu bằng tiền
113
Khách hàng mua hàng
trả bằng thẻ tín dụng
131
Bán chịu
331
Doanh thu được chuyển
thẳng để trả nợ
Các khoản thuế tính trừ
vào doanh thu (thuế
TTĐB, thuế XK, thuế
GTGT trực tiếp)

Doanh thu thuần = _ Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo 8 MSSV: 0954030482

1.1.1.2.2 Chứng từ sử dụng
Chiết khấu thương mại: hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng.
Giảm giá hàng bán: công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ đề nghị giảm
giá có sự đồng ý của người mua và người bán, hóa đơn GTGT.
Hàng bán bị trả lại:
+ Văn bản trả lại hàng của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng và

giá trị hàng bị trả lại kèm theo hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng.
+ Chứng từ nhập kho số hàng bị trả lại.
1.1.1.2.3 Tài khoản sử dụng
TK 521: Chiết khấu thương mại
TK 531: Hàng bán bị trả lại
TK 532: Giảm giá hàng bán
Nội dung và kết cấu của TK 521, TK 531, TK 532:






TK 521, 531, 532
+ Số chiết khấu thương mại, hàng
bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
đã chấp thuận cho khách hàng
được hưởng.
+ Chuyển số chiết khấu thương mại,
hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
sang TK 511 để xác định doanh thu
thuần của kỳ hạch toán.

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo 9 MSSV: 0954030482

511 (512)
111,131
521,531,532
Giá nhập kho hàng bán bị trả lại

33311
156,157
Khoản chiết khấu thương mại, doanh
thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm
giá hàng bán phát sinh
Kết chuyển khoản
giảm doanh thu
632
Thuế GTGT hoàn lại
cho khách hàng
1.1.1.2.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu










Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.1.2.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu bao gồm tiền lãi, lãi cho vay, lãi
bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán do
mua hàng hóa, dịch vụ được hưởng, lãi cho thuê tài chính…Thu nhập từ cho thuê
tài chính, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê cơ sở
hạ tầng, thu nhập về các hoạt động đầu tư khác, chênh lệch do bán ngoại tệ, chênh
lệch do chuyển nhượng vốn.

1.1.2.2 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, giấy báo có của Ngân hàng …

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo 10 MSSV: 0954030482

+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có).
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK 911 –“ Xác định
kết quả kinh doanh”
+ Doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ
1.1.2.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Nội dung và kết cấu tài khoản 515: tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính





Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo 11 MSSV: 0954030482

Lãi về bán ngoại tệ
1.1.2.6 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

















Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
1.1.3 Kế toán thu nhập khác
1.1.3.1 Khái niệm
Thu nhập khác gồm thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền được
phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ,
các khoản thuế được ngân sách hoàn lại, thu các khoản nợ không xác định được
111,112,121,
221,223
911
515
121,221,
222,223,228
331
Tiền thu bán các
khoản đầu tư
Giá vốn chứng
khoán đã bán

Lãi về các khoản đầu tư
Lãi bán các khoản đầu tư
111,112,131
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu hoạt
động tài chính
Chiết khấu thanh toán được hưởng
111(1112)
112(1122)
Bán ngoại tệ
(giá ghi sổ)
Tiền thu bán ngoại
tệ (giá thực tế)
Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá do đánh
giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo 12 MSSV: 0954030482

chủ, thu lãi tiền gửi ngân hàng, các khoản tiền thưởng của khách hàng, thu nhập quà
biếu, quà tặng…
1.1.3.2 Chứng từ sử dụng
Hợp đồng bảo hiểm, biên bản vi phạm hợp đồng, hoá đơn GTGT, hóa đơn
bán hàng.
Biên lai nộp thuế, biên lai nộp phạt, biên bản thanh lý tài sản.
1.1.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”
Nội dung và kết cấu tài khoản 711: tài khoản này không có số dư.










+ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính
theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác (nếu có) (ở DN
nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp)
+ Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu
nhập khác trong kỳ sang TK 911 ”Xác
định kết quả kinh doanh”
TK 711 – Thu nhập khác
+ Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo 13 MSSV: 0954030482

1.1.3.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu











Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán các khoản thu nhập khác
1.1.4 Kế toán giá vốn hàng bán
1.1.4.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán ở doanh nghiệp thương mại là giá thực tế của số sản phẩm
hàng hóa dịch vụ đã được tiêu thụ. Ở các doanh nghiệp sản xuất, giá vốn hàng bán
của thành phẩm là giá thành của thành phẩm bán ra.
1.1.4.2 Chứng từ sử dụng
Hợp đồng mua bán, phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, bảng kê nhập – xuất –
tồn, bảng phân bổ giá vốn…
1.1.4.3 Các phương pháp tính giá vốn
Nhằm xác định chính xác kết quả tiêu thụ hàng hoá và trị giá hàng tồn kho
cuối kỳ, ta sử dụng một trong bốn phương pháp tính trị giá hàng tồn kho:
Nhập trước xuất trước (FIFO)
Nhập sau xuất trước (LIFO)
Số thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp.
Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa
111,112
Các khoản nợ phải trả không xác định
được chủ nợ
331,338
(Nếu có)
333
711
Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ
333 (33311)
Kết chuyển các khoản thu
nhập khác phát sinh
911

152,156,211
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo 14 MSSV: 0954030482

154,155
Cuối kỳ, kết chuyển giá
vốn của sản phẩm đã bán
trong kỳ
Trích lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
Hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
Nhập lại kho số thành phẩm
đã bán bị khách hàng trả lại
Sản phẩm gởi bán đã xác định
tiêu thụ
157
Trị giá vốn thành phẩm xuất
kho bán cho khách hàng
632
155
911
152,153,156,138
Khoản hao hụt mất mát của
hàng tồn kho
Bình quân gia quyền
Thực tế đích danh
Giá thực tế nhập = Giá mua trên hóa đơn + chi phí thu mua – các khoản giảm trừ
1.1.4.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”

Nội dung và kết cấu tài khoản 632: tài khoản này không có số dư.






1.1.4.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu










Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
+ Giảm giá vốn hàng bán.
+ Kết chuyển toàn bộ số giá vốn
hàng bán sang tài khoản 911.
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ bán trong kỳ.
+ Chi phí sản xuất, tự chế TSCĐ vượt trên
định mức.
+ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
TK 632 – Giá vốn hàng bán
159
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo 15 MSSV: 0954030482

1.1.5 Kế toán chi phí bán hàng
1.1.5.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm
như: chi phí bảo quản, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành, hoa hồng hàng bán,
đóng gói, chi phí vận chuyển hàng bán…
1.1.5.2 Chứng từ sử dụng
Bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng,
phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ…
1.1.5.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng”.
Nội dung và kết cấu tài khoản 641. Tài khoản này không có số dư.





Tài khoản 641 có các tài khoản cấp 2:
TK 6411: Chi phí nhân viên.
TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì.
TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6415: Chi phí bảo hành.
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
+ Các khoản giảm chi phí bán hàng
(nếu có).
+ Kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng
sang tài khoản 911.

TK 641 – Chi phí bán hàng
+ Chi phí bán hàng phát sinh trong
kỳ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo 16 MSSV: 0954030482

111,112
911
Các khoản thu giảm chi
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
bằng tiền khác
214
Chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương
Chi phí vật liệu,công cụ, dụng cụ
Chi phí phân bổ
142, 242
152,153
641
334, 338
335,352
Chi phí trích trước về sữa chữa lớn
TSCĐ và bảo hành sản phẩm
Chi phí khấu hao TSCĐ
111,112, 331
133
Kết chuyển chi phí
bán hàng
352
Hoàn nhập dự phòng trả về

chi phí bảo hành sản phẩm
Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu có)
1.1.5.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu















Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
1.1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1.6.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ
hoạt động quản lý và điều hành của doanh nghiệp như: tiền lương của nhân viên
quản lý, chi phí vật liệu, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh
nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác….

×