Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bai 25 Tieu hoa o khoang mieng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIEÅM TRA MIỆNG Caâu 1. Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người là gì ? ( 5 điểm). Vai trò của tiêu hóa là : biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được và thải bỏ các chất thừa ra khỏi cơ thể Caâu 2. Nêu các cơ quan trong ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá? (5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Khoang miệng. Các tuyến nước bọt Thực quản. Họng (hầu). Túi mật (tuyến gan). Dạ dày (tuyến vị) Tuyến tụy. Ruột già. Hậu môn. Ruột non ( tuyến ruột).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> CÙNG SUY NGẪM •Hoạt động tiêu hoá bắt đầu diễn ra ở cơ quan nào? •Cơ quan đó có cấu tạo ra sao? •Nó có vai trò gì trong hoạt động tiêu hoá?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 26 : TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG 1.TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG: Răng cửa 1 Răng nanh 2. Lưỡi Lưỡicó : Đảo vai trộn trò gì trong thức tiêuănhoá?. Răng hàm 3 Răng:có Cắn, Răng vai xé, trò (nhai) gìnghiền trong tiêu thức ăn hoá? Tuyến 4 nước bọt Nơi tiết 5 nước bọt. 6. Lưỡi. Nước Nướcbọt bọt: Làm mềm có vai trò thức ăn , gì trong tiếthoá? ra tiêu Enzim Amilaza.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Theo em đâu là biến đổi lí học đâu là biến đổi hóa học? - Hoạt động của - Tiết nước bọt - Nhai. - Đảo trộn thức ăn. - Tạo viên thức ăn. Biến đổi thức ăn ở khoang miệng. Các hoạt động tham gia. Enzim Amilaza trong nước bọt Tác dụng của hoạt động - Ướt, mềm thức ăn. Biến đổi lý học. - Mềm,nhuyễn thức ăn - Ngấm nước bọt -Tạo viên vừa nuốt. Biến đổi hóa học. - Biến đổi một phần tinh bột (chín) trong thức ăn thành đường mantozơ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 26 : TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG 1.TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG:. Tiêu hoá ở khoang miệng gồm: 1- Biến đổi lí học: Tiết nước bọt, nhai, đảo trộn thức ăn, tạo viên thức ăn. Tác dụng: Làm mềm nhuyễn thức ăn, giúp thức ăn thấm nước bọt, tạo viên vừa để nuốt. 2- Biến đổi hoá học: Hoạt động của Enzim amilaza trong nước bọt  Tác dụng: Biến đổi một phần tinh bột (chín) trong thức ăn thành đường Mantôzơ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 26 : TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG Tại sao khi nhai cơm hoặc bánh mì lâu trong khoang miệng ta có cảm giác ngọt ? Enzim Amilaza. Tinh bột chín pH = 7,2 to = 37oC. Amilaza. Đường mantôzơ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 26 : TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG. Thức ăn sau khi tạo thành viên sẽ được nuốt và đẩy xuống phần tiếp theo của hệ tiêu hoá. Vậy hoạt động nuốt và đẩy thức ăn diễn ra như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 26 : TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG 1.TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG: 2.NUỐT VÀ ĐẨY THỨC ĂN QUA THỰC QUẢN:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 26 : TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG 2.NUỐT VÀ ĐẨY THỨC ĂN QUA THỰC QUẢN:. 1.Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì ? Nhờ hoạt động của lưỡi là chủ yếu và có tác dụng đẩy viên thức ăn từ khoang miệng xuống thực quản.. 2.Lực đẩy thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra như thế nào ? Lực đẩy thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra nhờ sự co dãn phối hợp nhịp nhàng của các cơ thực quản.. 3.Thức ăn qua thực quản có được biến đổi gì về mặt lý học và hóa học không ? Thời gian thức ăn qua thực quản rất nhanh ( chỉ 2 - 4 giây) nên có thể coi như thức ăn không được biến đổi gì về mặt lý học và hoá học..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 26 : TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG 1.TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG: 2.NUỐT VÀ ĐẨY THỨC ĂN QUA THỰC QUẢN:. Thức ăn được nuốt và đẩy qua thực quản được là nhờ đâu ? Thức ăn được nuốt xuống thực quản nhờ hoạt động chủ yếu của lưỡi và được đẩy xuống dạ dày nhờ hoạt động của các cơ thực quản.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Các tình huống trong khi ăn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tại sao người cao tuổi khi ăn thường hay bị nghẹn?. Người cao tuổi hay bị nghẹn do chức năng co, dãn của thực quản kém; khi ăn thường không tập trung, nhai vội, nuốt những miếng thức ăn to nên thức ăn dễ rơi nhầm vào khí quản, gây ho sặc sụa và nghẹt thở, thậm chí có thể dẫn đến tử vong. => Người cao tuổi nên ăn chậm, từng miếng nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TỔNG KẾT BÀI HỌC Tại sao vào buổi tối trớc khi đi ngủ không nên ăn đồ ngọt và phải đánh răng sau khi ăn? Những khi ta tiết ra ít nớc bọt (vào ban đêm khi ngñ) sÏ lµ ®iÒu kiÖn cho vi khuÈn ph¸t triÓn n¬i vÕt thøc ¨n cßn dÝnh l¹i, t¹o ra m«i trêng axit g©y viªm r¨ng lîi vµ lµm cho miÖng cã mïi h«i. Bởi vậy, không nên ăn đồ ngọt trớc khi đi ngủ và cần phải vệ sinh răng miệng đúng cách sau khi ăn, đặc biệt là sau ăn bữa tối..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TỔNG KẾT BÀI HỌC Vết thức ăn còn dính ở nơi khó làm sạch. Vi khuẩn phá lớp Vi khuẩn sinh sôi men răng, ngà răng nơi vết thức ăn gây viêm tuỷ răng. Lớp men răng Lớp ngà răng Tuỷ răng Xương hàm Các mạch máu Răng bình thường. Răng bị sâu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ “Nhai kĩ no lâu”. Vì khi nhai càng kĩ thì thức ăn càng nhuyễn,thấm đều dịch tiêu hóa nên hiệu suất tiêu hoá càng cao, cơ thể thấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiêu Tiêu hóa hóa ở ở khoang khoang miệng, miệng, chất chất nào nào sau sau đây đây bị bị biến biến đổi? đổi? A. Lipit. B B. Gluxit Gluxit. C. Prôtêin. D. Không có chất nào cả. ĐÁP ÁN.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TỔNG KẾT BÀI HỌC. 2.Quá trình tiêu hóa ở khoang miệng gồm? A.Biến đổi lí học, hóa học. Đ. B.Nhai, đảo trộn thức ăn. S. C.Biến đổi hóa học D.Biến đổi lí học. S. S.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TỔNG KẾT BÀI HỌC. 3.Thức ăn được biến đổi hóa học ở khoang miệng là? S. A.Hoa quả B.Prôtêin C.Lipít D.Tinh bột chín. S. S. Đ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TỔNG KẾT BÀI HỌC. 4.Thức ăn được nuốt xuống thực quản nhờ hoạt động chủ yếu của cơ quan nào? A.Răng B.Lưỡi C.Nắp thanh quản D.Cơ thực quản. S. Đ. S. S.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Qua bµi häc nµy, em cÇn ph¶i chó ý nh÷ng g× trong quá trình tiªu ho¸ ở khoang miệng?.  Cần phải vệ sinh răng miệng đúng cách sau khi ¨n.  Thùc hiÖn ¨n s¹ch, uèng s¹ch, ¨n chÝn, uống sôi, để hạn chế vi khuẩn xâm nhập vào đờng tiêu hoá.  ¡n chËm nhai kü, tËp trung vµo b÷a ¨n để tránh thức ăn lọt vào đờng hô hấp..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Đối với tiết học này : - Học bài, trả lời câu hỏi 1,3,4 SGK trang 83 - Đọc mục “Em có biết” + Đối với tiết học sau : - Đọc trước bài 26 - Tìm hiểu các bước tiến hành thí nghiệm - Mỗi nhóm chuẩn bị 30ml nước bọt.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×