Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Nhà kho chứa nguyên vật liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.61 KB, 16 trang )

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG – ĐÚC BTCT TOÀN KHỐI
CÔNG TRÌNH: NHÀ KHO CHỨA NGUYÊN VẬT LIỆU
--- o0o ---
<I>ĐỀ XUẤT & CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG
-Đặc trưng của việc đổ bêtông toàn khối là quá trình trộn vữa bêtông, vận chuyển bêtông và
đầm bêtông.
1. Phương án thi công thủ công:
-Tiến hành trộn, vận chuyển và đầm chặt bêtông một cách thủ công chỉ áp dụng đối với
những công trình có qui mô nhỏ, khối lượng bêtông ít. Phương án này tuy giá thành rẻ nhưng chất
lượng công trình không cao, không phản ánh được khía cạnh công nghiệp. Do vậy phương án này
mang lại hiểu kinh tế thấp.
2. Phương án thi công cơ giới kết hợp với thủ công:
-Tiến hành trộn vữa bêtông, vận chuyển và đầm bêtông bằng cơ giới kết hợp với thủ công ở
một số công việc có khối lượng ít.
-Phương án này có nhiều ưu điểm : không những tiết kiệm được thời gian, chất lượng công
trình đảm bảo, phù hợp với những công trình có qui mô lớn, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Ngoài
ra nó còn thể hiện tính chuyên môn hóa và công nghiệp hóa, giúp nâng cao năng suất lao động.
-Từ đặc điểm của 2 phương án trên và với cụ thể công trình này ta chọn phương án thi công
bằng cơ giới kết hợp với thủ công.
<II>THI CÔNG ĐẤT:
3. Tính khối lượng đất đào:
a. Khối lượng đất tầng hầm:
-Đất cấp III --> Hệ số mái dốc lấy m = 1
-Chiều sâu hố đào : H = 3m
Trang 1/16
A B
± 0 . 0 0 0
5 5 0 0 5 5 0 0
2 1 0 0 04 5 0 0 4 5 0 0
3 0 0 0 0


3 0 0 0
3 0 0 0
m =
1
m
=
1
3 0 0 0
9 4 0 04 0 0 0 4 0 0 0
( D O C O ÄT C O Ù C H I E ÀU C A O L Ơ ÙN )
D A ÂY C A ÊN G
d

=

9
1
,
2
m
b

=

8
5
,
2
m
c


=

3
6
m
a

=

3
0
m
-Khối lượng đất phải đào :
( ) ( )
( ) ( )
1
3
1
6
3
30 85, 2 30 36 85, 2 91, 2 36 91, 2 8741
6
H
V a b a c b d c d
V m
 
= × + + × + + ×
 
 

= × + + × + + × =
 
b. Khối lượng đất các hố móng :
-Lấy lớp BT lót móng dày 100mm
-Chiều sâu chôn móng : H = 700 + 100 = 800mm = 0,8m
d
=
4
,
4
m
b
=
2
,
8
m
c
=
4
m
a
=
2
,
4
m
Trang 2/16
-Khối lượng đất phải đào : (tính cho 1 hố móng)
( ) ( )

( ) ( )
2
3
2
6
0,8
2, 4 2,8 2,4 4 2,8 4, 4 4 4, 4 13,76
6
H
V a b a c b d c d
V m
 
= × + + × + + ×
 
 
= × + + × + + × =
 
* Tổng khối lượng đất phải đào :
3
1 2
34 8741 34 13, 76 9209V V V m= + = + × =
4. Chọn máy đào & phương án đào đất:
* Đặc điểm hố đào :
-Đất cấp III
-Hố đào sâu 3m (<6m)
-Điều kiện chuyên chở dễ dàng không có chướng ngại vật, chở đất bằng xe tải, để lại
1 ít đất để lắp hố móng.
-Khối lượng đất đào không lớn và giới hạn thi công vừa phải.
a. Chọn máy đào đất:
-Chọn máy đào gầu nghòch số hiệu EO-3322B1 có các thông số sau :

Dung
tích gầu
q (m
3
)
B. kính
hoạt
động
R (m)
Chiều
cao gầu
đạt đến
h (m)
Độ sâu
gầu đạt
đến
H (m)
Trọng
lượng
máy
Q (t)
Thời
gian 1
chu kỳ
t
ck
(s)
a
(m)
Bề rộng

b (m)
c
(m)
0,65 8,95 5,5 5,5 19,2 16 2,6 3,0 4,5
-Năng suất máy đào tính theo công thức :
d
ck tg
t
K
N q N K
K
= × × ×
-Trong đó :
+ q : Dung tích gầu
+ K
d
: Hệ số đầy gầu ( K
d
= 0,9 )
+ K
t
: Hệ số tời của đất ( K
t
= 1,2 )
+ K
tg
: Hệ số sử dụng thời gian ( K
tg
= 0,75 )
+ N

ck
: Số chu kỳ trong 1 giờ
3600
ck
ck
ck ck vt quay
N
T
T t K K
=
= × ×
Trang 3/16
+ t
ck
= Thời gian một chu kỳ khi góc quay = 90
o
+ K
vt
= Hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy xúc ( K
vt
= 1 )
+ K
quay
= 1
+ T
ck
= 16 x 1 x 1 = 16s
-Năng suất máy đào gầu nghòch EO-4321 :
3
3 3

0,9 3600
0,65 0,75 82, 26
1, 2 16
658 / 1316 /
N m
N m N m
= × × × =
= =ca 1 máy ; ca 2 máy
-Thời gian thi công đất :
-
9209
7
1316
V
T
N
= = = ngày
b. Phương án đào đất:
-Mặt bằng công trình khá lớn 30x66m và có dạng chạy dài nên ta bố trí 2 máy đào gầu nghòch
theo sơ đồ đào dọc.
-Giải quyết khối lượng đất thừa bằng xe tải GAZ-51A, trọng tải 2,5 tấn.
<III>THI CÔNG ĐỔ BÊTÔNG
5. Phân đợt và phân đoạn đổ bêtông:
-Việc phân đoạn, phân đợt trong công tác đổ bêtông toàn khối phụ thuộc vào năng suất máy
trộn, phương tiện vận chuyển vữa bêtông và lượng vật tư cung cấp ở hiện trường. Ngoài ra nó còn
phụ thuộc vào mức độ phức tạp của kết cấu và công tác cốp pha.
-Đối với công trình này có chiều dài 76,8m ta bố trí 1 khe biến dạng, trên mặt bằng ta phân
làm 4 đoạn, trên mỗi đoạn phân thành các đợt như sau :
+ Đợt 1 : Đổ BT móng từ cao trình –3,7m đến –3,0m
+ Đợt 2 : Đổ BT cột từ cao trình –3,0m đến 7,1m

+ Đợt 3 : Đổ BT vai cột từ cao trình 7,1m đến 8,0m
+ Đợt 4 : Đổ BT cột và dầm dọc từ cao trình 8,0m đến 11,0m
+ Đợt 5 : Đổ BT sàn từ cao trình –3,0m đến –2,7m
+ Đợt 6 : Đổ BT tường từ cao trình –2,7m đến –1,2m
+ Đợt 7 : Đổ BT tường từ cao trình –1,2m đến 0,3m
+ Đợt 8 : Đổ BT tường từ cao trình 0,3mm đến 1,8m
+ Đợt 9 : Đổ BT tường từ cao trình 1,8m đến 3,3m
Trang 4/16
+ Đợt 10 : Đổ BT tường từ cao trình 3,3m đến 5,0m
A B
- 3 . 0 0 0
± 0 . 0 0 0
+ 5 . 0 0 0
+ 8 . 0 0 0
+ 1 1 . 0 0 0
C A ÙC H N H A U 3 B Ư Ơ ÙC C O ÄT
T Ư Ơ ØN G N G A N G D A ØY 3 0 0
5 5 0 0 5 5 0 0
2 1 0 0 0
3 0 0 3 0 0 3 0 0
3 0 0
3 0 0
4 0 0 x 6 0 0
4 0 0 x 4 0 0
2 0 0 x 4 0 0
6 0 0
3 0 0
4 0 0 x 6 0 0
4 0 0 x 4 0 0
2 0 0 x 4 0 0

6 0 0
3 0 0
7 0 0
9 8 0 0 9 0 0 3 0 0 0
1 0 0 0 x 1 4 0 0 1 0 0 0 x 1 4 0 0
Đ Ơ ÏT 4
Đ Ơ ÏT 3
Đ Ơ ÏT 2
Đ Ơ ÏT 1
7 0 0
Đ Ơ ÏT 5 ( 0 , 3 m )
3 0 0
Đ Ơ ÏT 6 ( 1 , 5 m )
Đ Ơ ÏT 7 ( 1 , 5 m )
Đ Ơ ÏT 8 ( 1 , 5 m )
1 5 0 0 1 5 0 0 1 5 0 0 1 5 0 0
Đ Ơ ÏT 9 ( 1 , 5 m )
Đ Ơ ÏT 1 0 ( 1 , 7 m )
1 7 0 0
6. Tính khối lượng bêtông:
-Theo cách phân đợt trên, tiến hành lập bản tính khối lượng bêtông cho từng đợt:
+ Đợt 1: Đỗ bêtông móng cột từ độ cao –3,7m đến –3,0m
 Đổ bêtông 4 mặt bên của móng :
3
11
1, 4 1 0.3 0, 42V m= × × =
 Đổ bêtông 4 mặt nghiêng của móng :
( ) ( )
3
12

0,2
0,4 0,6 1 1, 4 0, 4 1 0,6 1, 4 0,148
6
V m
 
= × + × + + + =
 
 Đổ cổ móng :
3
13
0, 4 0,6 0, 2 0,048V m= × × =
 Tổng khối lượng bêtông đợt 1 :
3
1
34 0, 616 20,944V m= × =
+ Đợt 2: Đỗ bêtông cột từ độ cao –3,0m đến 7,1m
3
2
34 0, 4 0,6 10,1 82, 416V m= × × × =
+ Đợt 3: Đỗ bêtông vai cột từ độ cao 7,1m đến 8,0m
Trang 5/16
( )
3
3
1
34 0,6 1 0, 4 0,6 1 0,3 16,32
2
V m
 
= × × × + + × =

 
 
+ Đợt 4 : Đổ BT cột và dầm dọc từ cao trình 8,0m đến 11,0m
( ) ( )
3
4
34 0,4 0,4 3 2 0,2 0,4 76,8 28, 608V m= × × × + × × × =
+ Đợt 5 : Đổ BT sàn từ cao trình –3,0m đến –2,7m
3
5
0,3 21 76,8 483,84V m= × × =
+ Đợt 6 : Đổ BT tường từ cao trình –2,7m đến –1,2m
( ) ( ) ( )
( ) ( )
6
3
1
0,3 1,5 21 7 0,3 1,5 76,8 4 0,3 0,3 19, 2 30
2
1 1
0,3 0,3 5,5 24 0,3 0,3 9, 4 12 241,326
2 2
V
m
= × × × + × × × + × × × +
+ × × × + × × × =
+ Đợt 7 : Đổ BT tường từ cao trình –1,2m đến 0,3m
( ) ( )
3
7

0,3 1, 5 21 7 0,3 1, 5 76,8 4 204,39V m= × × × + × × × =
+ Đợt 8 : Đổ BT tường từ cao trình 0,3mm đến 1,8m
3
8 7
204,39V V m= =
+ Đợt 9 : Đổ BT tường từ cao trình 1,8m đến 3,3m
3
9 8
204,39V V m= =
+ Đợt 10 : Đổ BT tường từ cao trình 3,3m đến 5,0m
( ) ( )
3
10
0,3 1, 7 21 7 0,3 1, 7 76,8 4 231, 642V m= × × × + × × × =
* Tổng khối lượng bêtông là:
10
3
1
1716
i
i
V V m
=
= =

7. Chọn máy trộn bêtông:
-Năng suất kỹ thuật của máy trộn tính bằng công thức :
1000
kt p
e n

N K
×
= ×
-Trong đó :
+ e : Dung tích máy trộn ( lít )
+ n : Số mẻ trộn trong 1 giờ
+ K
p
: Hệ số thành phẩm ( 0,65 – 0,72 )
-Số mẻ trộn trong 1 giờ tính bằng công thức :
Trang 6/16

×