Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Tài liệu Câu hỏi và bài tập thực hành kinh tế học vĩ mô I docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.44 KB, 24 trang )

Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Bộ môn Kinh tế học
***************
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH (ÔN
TẬP VÀ THẢO LUẬN)
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I
I. BÌNH LUẬN CÁC NHẬN ĐỊNH SAU:
(Sử dụng đồ thị minh họa khi cần thiết)
Chương 1 + 2: Khái quát Kinh tế vĩ mô và Hạch
toán thu nhập quốc dân
1. Mục tiêu quan trọng nhất của một nước
đang phát triển nhằm thúc đấy sự phát triển
kinh tế là đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
2. Nếu các số liệu được thu thập đầy đủ, chính
xác và kịp thời, đồng thời quá trình xử lý số
liệu cũng chính xác và kịp thời thì ba phương
pháp tính GDP phải cho cùng một kết quả.
1
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
3. GDP và GNP là những chỉ tiêu hoàn hảo để
đánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia.
4. Muốn so sánh mức sản xuất của một quốc
gia giữa hai năm khác nhau người ta thường
dùng chỉ tiêu GNP hoặc GDP danh nghĩa.
5. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng tối
đa mà nền kinh tế có khả năng sản xuất được
trong điều kiện toàn dụng nhân công và không
gây lạm phát.
6. Khi tiền công và tiền lương của người lao
động tăng thì cả đường AS trong ngắn hạn và


đường AD sẽ dịch chuyển.
7. Xu hướng tiêu dùng biên tăng lên sẽ làm
đường tổng cầu dịch chuyển song song lên phía
trên.
8. Trong trường hợp thu nhập bao nhiêu cũng
tiêu dùng hết thì đường tiêu dùng sẽ trùng với
đường tiết kiệm.
9. Tiêu dùng tự định tăng sẽ làm cho đường
tổng cầu thay đổi độ dốc và sản lượng cân bằng
của nền kinh tế cũng tăng.
10. Tiêu dùng tự định giảm sẽ làm cho đường
tổng cầu thay đổi độ dốc và sản lượng cân bằng
của nền kinh tế cũng giảm.
2
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
11. Xu hướng tiêu dùng cận biên tăng lên sẽ làm
cho sản lượng cân bằng của nền kinh tế cũng
tăng lên.
12. Một quốc gia có xu hướng nhập khẩu cận
biên tăng lên sẽ làm cho thu nhập cân bằng của
nền kinh tế tăng lên.
13. Giá trị của chỉ số giá tiêu dùng giống với
giá trị của chỉ số điều chỉnh GDP.
14. Tỷ lệ lạm phát và tốc độ tăng trưởng kinh tế
có mối quan hệ cùng chiều với nhau.
15. Tỷ lệ thất nghiệp và tốc độ tăng trưởng kinh
tế có mối quan hệ ngược chiều với nhau.
Chương 3: Tổng cầu và Chính sách tài khóa
16. Khi tỷ suất thuế ròng tăng thì sản lượng cân
bằng của nền kinh tế sẽ giảm.

17. Mức ngân sách Nhà nước tốt nhất phải là
mức ngân sách được cân bằng hàng năm.
18. Khi ngân sách nhà nước thâm hụt 100 tỷ,
nếu chính phủ tăng chi tiêu thêm 100 tỷ thì cán
cân ngân sách sẽ cân bằng trở lại.
19. Cần bằng mọi cách giảm bớt thâm hụt ngân
sách, đặc biệt là khi nền kinh tế suy thoái.
3
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
20. Khi chính phủ tăng chi tiêu cho hàng hóa và
dịch vụ 500 tỷ, đồng thời tăng thuế thêm 500 tỷ
(trong trường hợp thuế là thuế tự định) sẽ làm
cho sản lượng cân bằng tăng 500 tỷ.
21. Khi nền kinh tế tăng trưởng quá nóng, lạm
phát gia tăng, để kiềm chế lạm phát, chính phủ
cần sử dụng chính sách tài khóa mở rộng.
22. Để giảm thất nghiệp trong nền kinh tế,
chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa mở
rộng và chính sách tiền tệ mở rộng.
23. Khi chính phủ sử dụng chính sách tài khóa
mở rộng sẽ làm cho sản lượng cân bằng của
nền kinh tế tăng lên.
24. Khi chính phủ tăng thuế sẽ làm cho tổng
cầu và sản lượng cân bằng tăng.
25. Khi nền kinh tế tăng trưởng quá cao (quá
nóng), chính phủ cần sử dụng chính sách tài
khóa mở rộng để ổn định nền kinh tế.
26. Chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ của chính
phủ có tác động ngược chiều đến sản lượng cân
bằng của nền kinh tế.

27. Khi chính phủ tăng chi tiêu cho hàng hóa và
dịch vụ sẽ làm cho tổng cầu và sản lượng cân
bằng của nền kinh tế tăng lên một lượng như
nhau.
4
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
28. Việc thực hiện chính sách tài khóa mở rộng
có thể dẫn tới tháo lui đầu tư.
29. Các giải pháp bù đắp thâm hụt ngân sách tất
yếu dẫn đến lạm phát.
30. Tăng thu của chính phủ là biện pháp duy
nhất để chống thâm hụt ngân sách
31. Giảm chi của chính phủ là biện pháp duy
nhất để chống thâm hụt ngân sách.
32. Vay nợ trong dân để tài trợ thâm hụt ngân
sách sẽ gây ra những gánh nặng nợ nần trong
tương lai.
Chương 4: Tiền tệ và Chính sách tiền tệ
33. NHTW mua trái phiếu trên thị trường mở sẽ
làm giảm sản lượng và việc làm trong nền kinh
tế.
34. NHTW mua trái phiếu trên thị trường mở sẽ
làm tăng sản lượng và việc làm trong nền kinh
tế.
35. NHTƯ mua trái phiếu trên thị trường mở sẽ
làm tăng dự trữ thực tế của các ngân hàng
thương mại và lãi suất có xu hướng giảm.
36. NHTW giảm mức lãi suất chiết khấu sẽ
khuyến khích hoạt động của hệ thống ngân
5

Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
hàng thương mại và làm cho lãi suất thị trường
giảm.
37. Số nhân tiền chỉ có liên quan đến hoạt động
của hệ thống ngân hàng thương mại
38. NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ hạn chế
khả năng hoạt động của hệ thống ngân hàng
thương mại do vậy mức cung tiền trong nền
kinh tế giảm.
39. Lượng tiền tiết kiệm gửi vào ngân hàng
tăng lên thì tỷ lệ dự trữ bắt buộc cũng tăng lên.
40. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên sẽ làm đường
cung tiền dịch chuyển sang trái do đó lãi suất
tăng.
41. NHTƯ tăng lãi suất chiết khấu (các yếu tố
khác không đổi) sẽ làm tăng sản lượng và việc
làm trong nền kinh tế
42. Khi nền kinh tế tăng trưởng quá nhanh thì
chính phủ phải điều chỉnh bằng việc sử dụng
chính chính tài khóa nới lỏng phối hợp với
chính sách tiền tệ nới lỏng.
43. Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái
thì chính phủ cần phải điều chỉnh bằng việc áp
dụng phối hợp chính sách tài khóa chặt với
chính sách tiền tệ chặt.
6
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
44. Nếu MPC tăng lên thì đường IS sẽ dịch
chuyển song song sang phải.
45. Nếu cầu tiền rất nhạy cảm với thu nhập thì

đường LM sẽ dịch chuyển song song sang trái.
46. Chính phủ tăng tỷ suất thuế ròng (t) là
nguyên nhân làm cho đường IS sẽ dịch chuyển
song song sang trái.
Chương 5: Tổng cung và Chu kỳ kinh doanh
47. Thực chất của hàm tổng cung ngắn hạn là
hàm theo giá cả.
48. Các nhà kinh tế có thể biết được trạng thái
của nền kinh tế và kết quả của việc thực thi các
chính sách thông qua độ dốc của đường tổng
cung và tổng cầu.
Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp
49. Khái niệm thất nghiệp là chỉ những người
không có việc làm.
50. Lạm phát và thất nghiệp không có mối quan
hệ với nhau.
51. Lạm phát chi phí đẩy là do tăng chi tiêu gây
ra.
7
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
52. Nếu chính phủ tăng chi tiêu mà gây ra lạm
phát thì đó là lạm phát cầu kéo.
53. Lạm phát cầu kéo xảy ra khi giá cả của các
yếu tố đầu vào tăng nhanh.
54. Thất nghiệp tự nguyện được coi là thất
nghiệp tự nhiên.
55. Thất nghiệp tạm thời là thất nghiệp tự
nhiên.
56. Lạm phát luôn luôn là một hiện tượng của
tiền tệ.

57. Lạm phát và thất nghiệp là hai căn bệnh
kinh niên của nền kinh tế.
58. Lạm phát cao luôn đi kèm với thất nghiệp
thấp và ngược lại.
59. Khi thấy giá vàng và thịt bò tăng lên chúng
ta có thể kết luận rằng nền kinh tế đang bị lạm
phát.
60. Khi giá xăng dầu trong nền kinh tế tăng,
chúng ta có thể kết luận rằng nền kinh tế đang
bị lạm phát.
61. Khi chi phí đầu vào của tất cả các doanh
nghiệp đều tăng lên thì nền kinh tế sẽ bị lạm
phát.
8
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
62. Lạm phát và thất nghiệp cao đều gây những
ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế.
63. Hàm số Phillips ban đầu cho thấy giữa thất
nghiệp - lạm phát không có mối quan hệ đánh
đổi cho nhau.
64. Việt Nam có tốc độ tăng trưởng kinh tế năm
2007 (khoảng 8,5%) là tương đối cao nhưng
không biền vững.
Chương 7: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
65. Cán cân thanh toán là một cơ sở quan trọng
để phân tích những biến đổi kinh tế vĩ mô trong
một nền kinh tế mở. Sự thâm hụt hay thặng dư
của cán cân thanh toán sẽ ảnh hưởng đến sự
thay đổi của tỷ giá hối đoái.
66. Khi xuất khẩu tăng thì tỷ giá hối đoái giữa

đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ tăng.
67. Lạm phát tương đối là nhân tố duy nhất tác
động đến tỷ giá hối đoái.
68. Khi nhập khẩu của một nước tăng thì tỷ giá
hối đoái giữa đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ
tăng.
II. TRẢ LỜI CÁC CÂU SAU:
9
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
1. Cách xác định các chỉ tiêu GDP, GNP,
NNP,
2. Nêu và giải thích các biện pháp bù đắp
thâm hụt ngân sách nhà nước ở Việt Nam.
3. Phân tích các yếu tố làm thay đổi độ dốc
của đường IS. Sự thay đổi độ dốc của đường IS
tác động đến lãi suất và thu nhập như thế nào?
4. Phân tích các yếu tố làm thay đổi độ dốc
của đường LM. Sự thay đổi độ dốc của đường
LM tác động đến lãi suất và thu nhập như thế
nào?
5. Phân tích sự thay đổi trạng thái cân bằng
của nền kinh tế khi đường IS và LM thay đổi vị
trí.
6. Nêu các biện pháp và các công cụ nhằm
kiềm chế lạm phát ở Việt Nam hiện nay.
7. Nêu các biện pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp
ở Việt Nam hiện nay.
8. Phân tích các yếu tố tác động đến cung tiền
ở Việt Nam giai đoạn hiện nay.
9. Sử dụng mô hình IS-LM để phân tích tác

động của các công cụ của chính sách tài khóa
và chính sách tiền tệ trong việc điều chỉnh việc
làm ở Việt Nam (yếu tố khác như: luồng vốn,
tỷ giá hối đoái, được coi là không đổi).
10
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
10. Sử dụng mô hình IS-LM để phân tích tác
động của các công cụ của chính sách tài khóa
và chính sách tiền tệ trong việc kiềm chế lạm
phát ở Việt Nam (yếu tố khác như: luồng vốn,
tỷ giá hối đoái, được coi là không đổi)
11. Trình bày nội dung chính sách vĩ mô cho
tăng trưởng ngắn hạn và dài hạn của Việt Nam.
12. Phân tích cung tiền và cầu tiền trên thị
trường ngoại hối.
13. Phân tích tác động của chính sách tài khóa
và tiền tệ trong một nền kinh tế mở với hệ
thống tỷ giá cố định, tư bản vận động hoàn toàn
tự do.
14. Phân tích tác động của chính sách tài khóa
và tiền tệ trong một nền kinh tế mở với hệ
thống tỷ giá linh hoạt (thả nổi), tư bản vận động
hoàn toàn tự do.
III. BÀI TẬP
Bài 1:
Dưới đây là số liệu về GDP của Việt Nam (nguồn:
Niên giám thông kê 2003).
Năm GDP danh nghĩa
(nghìn tỷ đồng)
GDP thực tế*

(nghìn tỷ đồng)
11
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
2002 536 313
2003 606 336
*năm 1994 là năm cơ sở
a) GDP danh nghĩa năm 2003 đã tăng bao
nhiêu phần trăm so với năm 2002?
b) GDP thực tế năm 2003 đã tăng bao nhiêu
phần trăm so với năm 2002?
c) Mức giá chung năm 2003 đã tăng bao nhiêu
phần trăm so với năm 2002?
d) Tốc độ tăng GDP danh nghĩa lớn hơn hay
nhỏ hơn so với tăng GDP thực tế? Hãy giải
thích?
Bài 2: GDP = 4000, C = 2500, G = 250, và NX =
50.
a) Mức đầu tư trong nền kinh tế bằng bao
nhiêu?
b) Giả sử xuất khẩu bằng 450, nhập khẩu là
bao nhiêu?
c) Giả sử mức khấu hao bằng 140, thu nhập
quốc dân là bao nhiêu?
d) Mức đầu tư ròng bằng bao nhiêu khi cho
biết khấu hao là 140?
12
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
e) Mức xuất khẩu ròng có mang giá trị âm
được không?
Bài 3: Bảng dưới ghi các yếu tố cấu thành tổng sản

phẩm quốc dân của Anh từ cả hai phía thu nhập và
chi tiêu của Tài khoản quốc gia năm 1988
STT Chỉ tiêu Giá trị Ký
hiệu
1 Chi tiêu của hộ gia đình 293569 C
2 Trợ cấp 5883 TR
3 Địa tô và tiền thuê 27464 r
4 Thu nhập ròng từ tài sản ở
nước ngoài
5619 NPI
5 Chi tiêu hàng hóa và dịch vụ
của chính phủ
91847 G
6 Thuế đánh vào các khoản
chi tiêu
75029 Te
7 Lợi nhuận 77458
π
8 Khấu hao 45918 De
9 Mức tăng hàng tồn kho 4371 I
w
9 Đầu tư cố định 88751 I
f
10 Xuất khẩu 10853 X
13
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
3
11 Tiền lương 262392 w
13 Nhập khẩu 2708 IM
14 Các khoản thu nhập từ các

nhân tố khác
125194 Y
K
Dựa vào số liệu trong bảng để tính:
a) Tổng sản phẩm trong nước theo giá thị
trường.
b) Tổng sản phẩm quốc dân theo giá thị
trường.
c) Tổng sản phẩm trong nước theo chi phí
nhân tố.
d) Thu nhập quốc dân.
e) Tổng sản phẩm trong nước theo chi phí
nhân tố từ phía thu nhập của Tài khoản Quốc
gia.
f)Hãy giải thích tại sao kết quả tính được của câu
c) và câu e) không giống nhau?
Bài 4:
Sự kiện sau đây có tác động như thế nào đến CPI
và chỉ số lạm phát theo GDP?
a) Đồng hồ Longin tăng giá 20%.
b) Xe máy nhập khẩu tăng giá 20%.
14
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
c) Dầu thô tăng giá 10%.
d) Dịch cúm gia cầm làm tăng giá thực phẩm
10%.
e) Tiền lương cho nhân viên hành chính sự
nghiệp tăng 30%.
Bài 5: Trong một nền kinh tế mở có số như sau:
C = 30 + 0,8Y

D
; I = 180; X = 170; T =
0,2Y; IM = 20 + 0,2Y.
Mức sản lượng tiềm năng Y* = 1000.
a) Hãy tính mức sản lượng cân bằng đảm bảo
ngân sách cân bằng. Hãy bình luận về trạng
thái cân bằng của ngân sách.
b) Giả sử bây giờ chi tiêu chính phủ là G = 230,
cho biết mức sản lượng cân bằng và ngân sách
của Chính phủ. Hãy bình luận về chính sách tài
khóa trong trường hợp này.
c) Trong mỗi trường hợp trên, hãy xác định
cán cân thương mại của nền kinh tế.
Bài 6: Giả sử có số liệu sau:
- Lượng tiền giao dịch M
1
= 81000 tỷ đồng.
- Tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông so với tiền gửi
là 0,5.
- Các NHTM thực hiện đúng yêu cầu về dự trữ
15
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
bắt buộc do NHTW đề ra.
- Số nhân tiền mở rộng bằng 2.
a) Tính lượng tiền cơ sở ban đầu.
b) Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là bao nhiêu?
c) Tính lượng tiền mặt trong lưu thông và
lượng tiền gửi được tạo ra trong hệ thống ngân
hàng thương mại.
Bài 7: Giả sử có số liệu: (Lãi suất tính bằng %,

các chỉ tiêu khác tính bằng tỷ USD)
Hàm cầu tiền thực tế là: LP = 2700 - 250i, mức
cung tiền thực tế là M
1
= 1750.
a) Tính mức lãi suất cân bằng và vẽ đồ thị của
thị trường tiền tệ.
b) Nếu mức cung tiền thực tế bây giờ là M
1
=
1850 thì lãi suất cân bằng mới là bao nhiêu?
Đầu tư sẽ thay đổi như thế nào?
c) Nếu NHTW muốn duy trì mức lãi suất là i
= 4,5% thì cần có mức cung tiền là bao nhiêu?
Vẽ đồ thị minh họa.
Bài 8: Giả sử có số liệu của một thị trường tiền tệ
như sau:
Hàm cầu tiền thực tế là LP = kY - hi (trong đó:
k = 0,2; Y = 2500 tỷ USD; h = 10).
Mức cung tiền thực tế là M
1
= 440 tỷ USD.
16
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
a) Xác định mức lãi suất cân bằng và vẽ đồ thị
của thị trường tiền tệ.
b) Giả sử thu nhập giảm đi 50 tỷ USD, xác
định mức lãi suất cân bằng mới. Hãy mô tả sự
biến động này trên đồ thị của thị trường tiền tệ.
c) Nếu NHTW muốn mức lãi suất là 4,5% thì

mức cung tiền thực tế là bao nhiêu?
Bài 9: Giả sử có số liệu về một nền kinh tế mở như
sau: MPC = 0,65; t = 0,24; MPM = 0,18
a) Tính số nhân của nền kinh tế mở đã cho.
b) Nếu đầu tư tăng thêm 90 thì sản lượng cân
bằng và xuất khẩu ròng thay đổi thế nào?
c) Giả sử xuất khẩu tăng thêm 90, các chỉ tiêu
khác không đổi thì sản lượng cân bằng và xuất
khẩu ròng thay đổi như thế nào, so sánh với kết
quả tính được ở câu trên.
Bài 10: Giả sử có số liệu của một nền kinh tế
giản đơn như sau:
C = 340 + 0,8Y; Đầu tư tư nhân I = 820
a) Tính sản lượng cân bằng của nền kinh tế và
vẽ đồ thị đường tổng cầu.
b) Mức tiêu dùng và tiết kiệm khi nền kinh tế
cân bằng là bao nhiêu?
17
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
c) Giả sử đầu tư tăng thêm một lượng là 90
khi đó sản lượng cân bằng và mức tiêu dùng
của dân cư thay đổi như thế nào?
Bài 11: Cho số liệu của một nền kinh tế mở như
sau: (tính theo tỷ USD)
C = 80 + 0,75Y
D
; I = 400; G = 430;
X = 100 ; IM = 10 + 0,1Y; T = 10 +
0,2Y
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường tổng

cầu của nền kinh tế này.
b) Tính sản lượng cân bằng của nền kinh tế và
xác định ngân sách chính phủ?
c) Giả sử bây giờ có G = 405 thì sản lượng cân
bằng và ngân sách của chính phủ thay đổi như
thế nào?
Bài 12: Cho các số liệu của một nền kinh tế đóng
sau:
C = 100 + 0,8Y
D
; I = 450; G = 600; T =
15 + 0,25Y
a) Tính mức thu nhập cân bằng của nền kinh tế và
chi tiêu cho tiêu dùng của dân cư.
b) Khi thu nhập cân bằng thì ngân sách của chính
phủ như thế nào?
18
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
c) Số nhân của nền kinh tế này là bao nhiêu? So
sánh với số nhân của nền kinh tế giản đơn (giả
sử nền kinh tế giản đơn có hàm tiêu dùng C =
100 + 0,8Y) và giải thích kết quả.
19
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
Bài 13: Cho mô hình Phillips sau:
Với gp
1
= 6%; u
1
= 1%; u

2
= u
*
a.Viết phương trình đường PC
0
b. Viết phương trình xác định vị trí đường
Phillips mới nếu dự đoán trong năm tới lạm
phát vẫn tăng 6%.
c.Tỷ lệ lạm phát là bao nhiêu nếu Chính phủ
muốn giữ tỷ lệ thất nghiệp là 2,5%.
Bài 14: Giả sử các số liệu sau đây mô tả hoạt động
của thị trường hàng hóa và tiền tệ trong nền kinh tế
đóng có giá cả cố định
C 700;I 370;MPC 0,8;G 450;t 0,2;= = = = =
độ
nhạy cảm của lãi suất so với đầu tư d = 9; độ nhạy
cảm của thu nhập với cầu tiền k = 0,2; MS
danh nghĩa
=
20
gp
gp
1
U
1
U
2
U
PC
0

0
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
80; độ nhạy cảm của lãi suất với cầu tiền h = 7; chỉ
số giá P = 1.
a) Hãy viết phương trình của các đường IS,
LM, và xác định mức thu nhập, lãi suất cân
bằng đồng thời trên cả hai thị trường hàng hóa
và tiền tệ.
b) Hãy tính mức tiêu dùng, tiết kiệm, đầu tư và
mức thâm hụt (hoặc thặng dư) ngân sách của
chính phủ tại mức thu nhập cân bằng.
c) Hãy sử dụng phương pháp ngắn nhất để
kiểm tra lại kết quả tính toán của bạn ở các câu
trên.
Bài 15: Giả sử hàm tiêu dùng là C = 100 + 0,75Y
D
,
hàm đầu tư là I = 150 – 10i, hàm chi tiêu của
chính phủ là G = 50, hàm thuế của chnhs phủ là T
= 10 + 0,1Y, và hàm xuất khẩu ròng là NX = 40 –
0,2Y.
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường IS.
b) Nếu chi tiêu của chính phủ tăng lên 60 thì
đường IS có còn ở vị trí cũ không?
c) Nếu chính phủ không thay đổi chi tiêu mà
giảm thuế và hàm thuế trở thành T = 10 +
0,05Y, đường IS sẽ thay đổi như thế nào?
d) Bây giờ nhu cầu đầu tư ít nhạy cảm hơn đối
với lãi suất và hàm đầu tư trở thành I = 150 –
21

Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
20i. Hãy viết phương trình của đường IS mới.
Bạn có nhận xét gì về độ dốc của đường IS
mới.
e) Theo bạn, với giả định nào đường IS vẽ
trong câu a) sẽ thẳng đứng? với giả định nào nó
nằm ngang?
22
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Gi¸o tr×nh chÝnh:
1. Kinh tÕ häc VÜ m«, Bé Gi¸o dôc vµ §µo
t¹o, tái bản lần thứ 6, 2006.
2. Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô, Đại học Kinh
tế quốc dân, 2005, NXB giáo dục.
 S¸ch tham kh¶o chính:
1. Nguyên lý Kinh tế học tập 2, N.Gregory
Mankiw, NXB Thống Kê
2. Kinh tế học tập 2 Paul A.Samuelson và
William D.Nordhaus, NXB Chính trị Quốc
gia
3. Kinh tế học tập 2 David Begg, Stanley
Fisher, NXB Giáo dục.
4. Macroeconomics, Rudiger Dornbusch &
Stainley Fischer, Eighth Edition,
5. Macroeconomics, N.Gregory Mankiw,
Fourth Edition
6. Economics, David Begg, Fourth
Edition,
7. Bài tập Kinh tế vĩ mô, Trường ĐHTM –

Ths Vũ Thị Minh Phương, NXB Thống Kê.
23
Câu hỏi và bài tập thực hành môn Kinh tế học vĩ mô I – Bộ môn Kinh tế học - ĐHTM
8. Nguyễn Văn Ngọc, 2001. Hướng dẫn
giải Bài tập Kinh tế vĩ mô, NXB Thông kê.
9. Các trang Web của Bộ Công thương,
ngân hàng NN Việt Nam, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Tổng cục thống kê, ,
Đã thông qua Bộ môn
ngày 26 tháng 8 năm 2007
T/M Bộ môn
Phó Trưởng Bộ môn
ThS. Phan Thế Công
24

×