Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.69 KB, 48 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2017 MÔN:TOÁN TIẾT 111:LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Kiến thức: Biết so sánh hai phân số. Kĩ năng: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết giản. Thái độ: Học tập nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ 2. Học sinh: SGk, bảng con III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy của Giáo viên Khởi động :Mình ngồi bên nhau (2’) - Giới thiệu bài. Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm các bài toán luyện tập về so sánh hai phân số và tính chất cơ bản của phân số. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. (2831’) Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số. Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. Cách tiến hành: - Gọi hs nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu. - Cách so sánh hai phân số cùng tử.. - Cách so sánh phân số với 1. - Cách so sánh hai phân số khác mẫu.. Bài 1: ( ở cuối trang 123) Gọi hs đọc y/c - Y/c hs làm bài rồi giải thích cách làm.. cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn. Hoạt động học của Học sinh Hát vận động - Lắng nghe. + Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu, ta so sánh hai tử số: . phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn . Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. . Tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau. + Muốn so sánh hai phân số cùng tử, ta so sánh hai mẫu số: . Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn. . Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn. + Phân số nào có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1, tử bé hơn mẫu thì phân số bé hơn 1, tử bằng mẫu thì phân số bằng 1 + Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta thực hiện qui đồng mẫu số rồi so sánh tử số của hai phân số mới.. 9 11 4 4 14 < ; < ; <1 14 14 25 23 15 8 8 x 3 24 24 24 20 20 = = = > 9 9 x 3 27 27 27 ; 19 27 ;.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 15 Bài 2: Y/c hs thực hiện vào B ( ở đầu rang 123) 1< 14 3 5 5 b) 3 *Bài 3: ( ở đầu rang 123) Gọi hs đọc y/c a) - Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - 1 hs đọc y/c - Yc hs tự làm bài, sau đó gọi hs lên bảng - Ta phải so sánh các phân số thực hiện. (HS K-G). Bài 4:HD về nhà Hoạt động nối tiếp. (2’) - Về nhà xem lại - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. 6 6 6 < < a) vì 5 < 7 < 11 nên 11 7 5 b) Rút gọn các phân số ta có: 6 3 9 3 12 3 = ; = ; = 20 10 12 4 32 8 3 3 3 6 12 9 < < < < Vì 10 8 4 nên 20 32 12 -Hs nghe. -Hs nghe Nhận xét- rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span> MÔN: TẬP ĐỌC TIẾT 45:HOA HỌC TRÒ I. Mục đích, yêu cầu: Kiến thức: Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK). Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Thái độ: Yêu quý bảo vệ cây và hoa. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. - Ảnh về cây phượng. 2. Học sinh: SGK III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh Khởi động :Bàn tay mẹ (2’) Hát vận động Hoạt động 1:Thi đọc bài hay (3’) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài Chợ Tết. Cách tiến hành: Gọi hs đọc thuộc lòng bài Chợ Tết và - 2 hs đọc thuộc lòng và trả lời TLCH: 1) Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây - Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như đẹp như thế nào? cũng làm duyên - núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trong ruộng lúa. - Nêu nội dung bài Chợ Tết 2) Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của những người dân quê. - Nhận xét Giới thiệu bài: - Lắng nghe Hoạt động 2: HD luyện đọc. (12-15’) Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Cách tiến hành: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài + Lượt 1: Luyện phát âm: đoá, tán hoa lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng. - Luyện cá nhân + Lượt 2: Giải nghĩa từ: phượng, phần từ, vô tâm, tin thắm. - Lắng nghe, giải nghĩa - Bài đọc với giọng như thế nào? - Khi đọc, các em cố gắng đọc đúng câu - Nhẹ nhàng, suy tư hỏi trong bài thể hiện tâm trạng ngạc nhiên - Lắng nghe, ghi nhớ của cậu học trò: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy? - Y/c hs luyện đọc nhóm 3 - Luyện trong nhóm 3 - Gọi hs đọc cả bài - 1 hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm - Lắng nghe Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. (9-10’) Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK). Cách tiến hành: - Tại sao tác giả gọi hoa phương là "hoa học trò? - Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. - Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? + Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đóa mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Màu hoa phương đổi như thế nào theo - Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ còn thời gian? non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng , màu cũng đậm dần, rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. - Em cảm nhận thế nào khi đọc bài Hoa học . Hoa phượng có vẻ đẹp đọc đáo dưới ngòi trò? bút miêu tả tài tình của tác giả. . Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. . Bài văn giúp em hiểu vẻ đẹp lộng lẫy của Hoạt động 4: HD đọc diễn cảm. (5-7’) hoa phượng. Mục tiêu: HS đọc diễn cảm bài tập đọc. Cách tiến hành: - Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài - Y/c hs lắng nghe, theo dõi tìm những từ - 3 hs đọc to trước lớp cần nhấn giọng trong bài - Nhấn giọng những từ ngữ tả vẻ đẹp của hoa, sự thay đổi bất ngờ của hoa theo thời gian: cả một loạt, cả một vùng, cảmột góc - Kết luận cách đọc diễn cảm (mục 2a) trời, xanh um, mát rượi, ngon lành... - HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài - Lắng nghe + Gv đọc mẫu + Y/c hs luyện đọc theo cặp - Lắng nghe + Tổ chức thi đọc diễn cảm - Luyện đọc nhóm cặp - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc - Vài hs thi đọc trước lớp hay. - Nhận xét Hoạt động nối tiếp. (2’) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học. Cách tiến hành: - Bài Hoa học trò nói lên điều gì? - Kết luận nội dung (mục I) - Trả lời theo sự hiểu. - Về nhà tiếp tục luyện đọc, học nghệ thuật - Vài hs đọc lại miêu tả của tác giả, tìm tranh, ảnh đẹp, - Lắng nghe, thực hiện những bài hát về hoa phượng. - Bài sau: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> MÔN: LỊCH SỬ TIẾT 23:VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I/ Mục tiêu: Kiến thức: Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. Kĩ năng: Mô tả lại sự phát triển của khoa học ở thời Hậu Lê. Thái độ: Biết quý trọng những tác phẩm, thành tựu của nền văn học, khoa học nước nhà. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Phiếu học tập. 2. Học sinh: SGK, VBT. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh Khởi động :Cốc cốc ai gọi đó (2’) Chơi Hoạt động 1:Con ong chăm chỉ (3’) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài Trường học thời Hậu Lê. Cách tiến hành: 1) Em hãy mô tả tổ chức giáo dục dưới thời 1) Nhà Hậu Lê lập lại Văn Miếu, xây Hậu Lê? dựng lại và mở rộng nhà Thái học, có lớp học, kho trữ sách, ở các đạo đều có trường do Nhà nước mở. Trường không chỉ nhận con cháu vua, quan mà đón nhận cả con em gia đình thường dân nếu học giỏi. Nội dung học tập chủ yếu là nho giáo. Ở các địa phương hàng năm đều có tổ chức kì thi Hội, Ba năm triều đình tổ chức kì thi Hương, có kì thi kiểm tra trình độ của quan lại. Ta thấy giáo dục dưới thời Hậu Lê có tổ chức, có nền nếp. 2) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích 2). Tổ chức lễ xướng danh (lễ đặt tên việc học tập? người đỗ) . Tổ chức Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng) . Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài. . Nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kì trình độ của quan lại để các quan phải thường - Nhận xét xuyên học tập. Giới thiệu bài: - Lắng nghe Hoạt động 2: Văn học thời Hậu Lê. (1015’) Mục tiêu: Biết được sự phát triển của văn học thời Hậu Lê. Cách tiến hành: - Cô có phiếu học tập, trong phiếu học tập, cô - Lắng nghe, chia nhóm thảo luận đã điền sẵn một số dữ liệu, các em hãy hoạt động nhóm, đọc trong SGK tìm tiếp dữ liệu để hoàn thành bảng thống kê về Các tác giả, tác phẩm văn học thời Hậu Lê..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Dựa vào bảng thống kê, các em hãy mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. - Theo dõi các nhóm làm việc và giúp đỡ các nhóm khó khăn. - Y/c hs dán phiếu và trình bày kết quả thảo - Các nhóm dán phiếu và trình bày kết luận. quả thảo luận. - Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét - Các nhóm nối tiếp nhau mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm. -Dưới thời Hậu Lê, có các tác giả với - Các tác phẩm văn học thời kì này được viết những tác phẩm tiêu biểu như: Nguyễn bằng chữ gì? Trãi với tác phẩm Bình Ngô Đại Cáo, nội dung của tác phẩm này là phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc. ... - Các tác phẩm được viết bằng cả chữ Hán và chữ Nôm - Giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm: + Chữ Hán là chữ viết của người Trung - Lắng nghe Quốc. Khi người Trung Quốc sang xâm lược và đô hộ nước ta họ đã truyền bá chữ Hán vào nước ta, nước ta chưa có chữ viết nên tiếp thu và sử dụng chữ Hán. + Chữ Nôm là chữ viết do người Việt sáng tạo dựa trên hình dạng của chữ Hán - Đọc cho hs nghe một số đoạn thơ văn tiêu biểu của các nhà văn, nhà thơ thời kì này - Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông (nếu sưu tầm được) - Trong giai đoạn này có những nhà thơ, nhà - Lắng nghe văn tiêu biểu nào? Kết luận: Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống của xã hội thời Hậu Lê. Hoạt động 3: Khoa học thời Hậu Lê. (1015’) Mục tiêu: Mô tả lại sự phát triển của khoa học ở thời Hậu Lê. - Lắng nghe nhiệm vụ, chia nhóm 4 hoàn Cách tiến hành: - Trên phiếu học tập, cô đã cung cấp phần nội thành phiếu học tập dung, các em hãy đọc SGK, thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời - Đại diện các nhóm trình bày Hậu Lê. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày + Đại Việt sử kí toàn thư - Tác giả Ngô - YC các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Em hãy nêu tên các công trình khoa học Sĩ Liên tiêu biểu và tác giả của các công trình đó ở + Lam Sơn thực lục, Dư địa chí - Nguyễn Trãi thời Hậu Lê? + Đại thành toàn pháp - Lương Thế Vinh. - Dựa vào bảng thống kê, các em mô tả lại sự - Thời Hậu Lê, các tác giả đã nghiên cứu.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> phát triển của khoa học ở thời Hậu Lê?. về lịch sử, địa lí, toán học, y học- Khoa học thời Hậu Lê đạt được những thành tựu đáng kể. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên là bộ sách ghi lại lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến thời hậu Lê. Nguyễn Trãi với tác phẩm Lam Sơn thực lục đã ghi lại diễn biết của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Trên lĩnh vực toán học, y học , Lương Thế Vinh đã soạn tác phẩm Đại thành toán pháp. - Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh - Vì 2 ông có những đóng góp rất lớn cho Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai văn học và khoa học thời Hậu Lê. đoạn này? - Hãy lấy một số dẫn chứng để nêu rõ - Ông đã viết hai tác phẩm Lam Sơn thực Nguyễn Trãi là nhà khoa học lớn dưới thời lục ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hậu Lê? Lam Sơn , tác phẩm Dư địa chí xác định rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu lên những tài nguyên, sản phẩm phong phú của đất nước và một số phong tục tập quán của nhân dân. Kết luận: Dưới thời Hậu Lê, văn học và - Lắng nghe khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước. Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là những tác giả tiêu biểu của thời kì này. - Gọi hs đọc phần bài học trong SGK/52 Hoạt động nối tiếp. (2’) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học. - Vài hs đọc to trước lớp. Cách tiến hành: - Lắng nghe, ghi nhớ. - Gọi hs đọc phần bài học trong SGK/52 - Về nhà các em có thể tìm hiểu về các tác giả, tác phẩm thời kì này qua một số sách: Danh nhân đất Việt, Thần đồng nước ta. - Về nhà xem lại bài, trả lời các câu hỏi ở phía dưới/52 - Bài sau: Ôn tập Nhận xét- rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………….
<span class='text_page_counter'>(8)</span>
<span class='text_page_counter'>(9)</span> MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) TIẾT 23: CHỢ TẾT I/ Mục tiêu: Kiến thức: Làm được bài chính tả phân biệt được âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). Kĩ năng: Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích. Thái độ: Ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: : 1. Giáo viên: 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a. 2. Học sinh: SGK, VBT, bảng con. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh Khởi động :Thi giải câu đố (2’) chơi Hoạt động 1:Em viết đúng chính tả (3’) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài Sầu riêng. Cách tiến hành: - Y/c hs viết vào B: lá trúc, bút nghiêng, lác - HS viết vào B đác, khóm trúc. - Nhận xét Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC cần đạt của - Lắng nghe tiết học. Hoạt động 2: HD hs nhớ viết. (23-25’) Mục tiêu: Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích. Cách tiến hành: - Gọi hs đọc y/c của bài - 1 hs đọc y/c - Gọi hs đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần - 1 hs đọc thuộc ,lòng viết chính tả - Y/c cả lớp đọc thầm lại toàn lại để ghi - Đọc thầm và lần lượt phát biểu những từ nhớ và phát hiện những từ khó viết dễ lẫn, khó viết - HD hs lần lượt phân tích và viết vào B: - Lần lượt phân tích +viết B dải mây trắng, nóc nhà gianh, mép đồi xanh, cỏ biếc. - Gọi hs đọc lại các từ khó - Vài hs đọc lại - Bài thơ được trình bày thế nào? - tên bài ghi giữa dòng, viết các dòng thơ cách lề 1 ô viết thẳng từ trên xuống, tất cả những chữ đầu dòng phải viết hoa. - YC hs gấp SGK, nhớ lại 11 dòng thơ tự - Tự viết bài viết bài - Y/c hs tự dò bài - Dò bài - Kiểm tra vở, YC hs đổi vở nhau kiểm tra - Đổi vở nhau kiểm tra Hoạt động 3: HD hs làm bài tập chính tả. (9-10’) Mục tiêu: Làm được bài chính tả phân biệt được âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). Cách tiến hành: Bài 2: Dán tờ phiếu đã viết truyện vui Một - HS đọc thầm truyện vui và tự làm bài vào ngày và một năm, nêu YC: Các em hãy tìm VBT những tiếng điền thích hợp vào ô trống để hoàn chỉnh bài Một ngày và một năm. Ô số 1 chứa tiếng có âm đầu là s/x, ô số 2 chứa - 9 hs lên thi đua.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> tiếng có vần ưc/ưt. - Dán 3 tờ phiếu, y/c 3 dãy, mỗi dãy cử 3 em lên thi tiếp sức. - Gọi đại diện nhóm đọc lại truyện - Cùng hs nhận xét theo tiêu chí: Điền đúng, phát âm đúng, nhanh, hiểu tính khôi hài của truyện.. - Đọc lại truyện họa sĩ - nước Đức - sung sướng - không hiểu sao - bức tranh - bức tranh. Họa sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ một bức tranh mất cả ngày đã là công phu. Không hiểu rằng , tranh của Men-xen được nhiều người hâm mộ vì ông bỏ nhiều tâm huyết, công sức cho mỗi bức tranh.. Hoạt động nối tiếp. (2’) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học. Cách tiến hành: - Ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả. - Về nhà kể lại truyện vui Một ngày và một năm cho người thân nghe - Bài sau: Họa sĩ Tô Ngọc Vân. Nhận xét- rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………….
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ ba ngày 21tháng 02 năm 2017 MÔN:TOÁN TIẾT 112:LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tình chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3; Bài 4* dành cho HSKG. 2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ 2. Học sinh: VBT, bảng con II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh Khởi động: Cò lã (2’) Hát Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các - Lắng nghe em sẽ làm các bài tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và các kiến thức về phân số. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập (3035’) Mục tiêu: HS làmtốt các bài tập về dấu hiệu chia hết Cách tiến hành: - 1 hs đọc đề bài Bài 1: ( ở cuối trang 123) Gọi hs đọc đề - Ta tìm tổng số hs của cả lớp bài - Muốn viết được phân số chỉ phần học sinh trai, học sinh gái trong số hs của cả lớp, ta phải làm sao? - Tự làm bài - Y/c hs tự làm bài vào vở , 1 hs lên bảng Tổng số HS của lớp học đó là: thực hiện. (HS TB) 14 + 17 = 31 (HS) 14 14 a) 31 (Số HS trai bằng 31 HS cả lớp) 17 17 b) 31 (số Hs gái bằng 31 Hs cả lớp) Bài 2: (trang 124) Gọi hs đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - Muốn biết trong các phân số đã cho, - Ta rút gọn các phân số rồi so sánh. phân số nào bằng 5/9 ta làm thế nào? - Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở vào vở nháp. nháp. * Rút gọn các phân số 20 5 15 5 45 9 35 5 = ; = ; = ; = 36 9 18 6 25 5 63 9 5 20 35 ; 9 36 63 * Các phân số bằng là: Bài 3: (trang 125) Gọi 2 hs lên bảng thực hiện , yêu cầu hs theo dõi để đối chiếu với - 2 hs lên thực hiện c) 772906 d) 86 bài của mình.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> *Bài 4: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs tự làm bài vào vở, 1 hs lên bảng - Tự làm bài thực hiện Rút gọn các phân số: 8 2 12 4 15 3 = ; = ; = 12 3 15 5 20 4. 2 4 3 ; ; Qui đồng mẫu số các phân số 3 5 4 2 2 x 5 x 4 40 4 4 x 3 x 4 48 = = ; = = 3 3 x 5 x 4 60 5 5 x 3 x 4 60 3 3 x 5 x 3 45 = = 4 4 x5 x 3 60 40 45 48 < < 60 60 60 Ta có: Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ 12 15 8 > > - Kiểm tra vở hs, yc hs đổi vở nhau kiểm lớn đến bé là: 15 20 12 tra - Đổi vở nhau kiểm tra Hoạt động tiếp nối: Củng cố, dặn dò: (2’) - Lắng nghe, thực hiện - Về nhà làm bài 5 SGK/124 - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học Nhận xét- rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………….
<span class='text_page_counter'>(13)</span> MÔN: ĐẠO ĐỨC TIẾT 23: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ( Tiết 1) I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. Kĩ năng: - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. Thái độ: Biết bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - KNS*: - Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng. (HĐ 2) - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.(HĐ 4) II. Chuẩn bị: : 1. Giáo viên: Phiếu điều tra (theo mẫu BT4). 2. Học sinh: SGK, VBT. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh Khởi động : Con thỏ ăn cỏ (2’) Chơi vận động Hoạt động 1:Bông hoa may mắn (3’) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài Lịch sự với mọi người (tiết 2). Cách tiến hành: - Hãy kể những việc em đã làm thể hiện sự - HS nối tiếp nhau kể (VD) cư xử lịch sự với mọi người xung quanh? + Khách đến nhà, em chào và rót nước mời khách uống. + Khi đến nhà bạn Minh chơi, nhà bạn có rất nhiều đồ chơi, bạn mời em chơi cùng, chơi xong em dọn dẹp đồ chơi với bạn. + Gì Lan bên cạnh cho em quả táo, em - Nhận xét khoanh tay cám ơn dì.... Giới thiệu bài: Hoạt động 2 : Xử lý tình huống. (10’) Mục tiêu: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, vì vậy phải biết giữ gìn, bảo vệ. Cách tiến hành: KNS*: - Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng. - 1 hs đọc tình huống - Gọi hs đọc tình huống trong SGK - Quan sát tranh - Y/c hs quan sát tranh SGK/34 - Chia nhóm 4 thảo luận - Các em hãy thảo luận nhóm 4 thảo luận trả lời câu hỏi: Nếu em là bạn Thắng trong tình huống trên, em sẽ làm gì? Vì sao? - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - Lần lượt trình bày thảo luận. - Nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm - Cùng hs nhận xét bạn. Kết luận: Nhà văn hóa xã là một công - Lắng nghe trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. (10’) Mục tiêu: HS biết được mọi người dân đều phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vậ các công trình công cộng. Cách tiến hành: - Gọi hs đọc y/c của BT1 - 1 hs đọc y/c - Các em hãy thảo luận nhóm đôi nói cho - Làm việc nhóm đôi nhau nghe những tranh vẽ trong hình BT1, tranh nào vẽ hnh vi, việc làm đúng? Vì sao? - Lần lượt trình bày - Gọi các nhóm trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - Cùng hs nhận xét - Lắng nghe Kết luận: Mọi người dân, không kể già, trẻ, nghề nghiệp... đều phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vậ các công trình công cộng. Hoạt động 4: Xử lý tình huống. (10’) Mục tiêu: HS biết được Công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. Cách tiến hành: KNS*: - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. - Gọi HS đọc BT2 - 2 hs nối tiếp nhau đọc - Các em hãy thảo luận nhóm 6 thảo luận - Thảo luận nhóm 6 về cách ứng xử trong 2 tình huống trên. - Gọi các nhóm trình bày - Lần lượt trình bày Kết luận: Công trình công cộng là tài sản - Lắng nghe chung của xã hội. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/35 Hoạt động nối tiếp. (2’) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học. Cách tiến hành: - Các bạn trong nhóm điều tra về các công - Vài hs đọc to trước lớp trình công cộng ở địa phương (theo mẫu BT4) và bổ sung thêm cột về lợi ích của - Lắng nghe, thực hiện các công trình công cộng. - Thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. - Bài sau: Bảo vệ các công trình công cộng (tt) - Nhận xét tiết học Nhận xét- rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………….
<span class='text_page_counter'>(15)</span> MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 45: DẤU GẠCH NGANG I/ Mục tiêu: Kiến thức: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ) Kĩ năng: Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết đựơc đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích ( BT2). Thái độ: Sử dụng đúng dấu câu trong khi viết văn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:- 1 bảng phụ viết lời giải BT1 (phần nhận xét) - 1 bảng phụ viết lời giải BT1 (phần luyện tập) - 3 tờ giấy trắng để hs làm BT2. 2. Học sinh: SGK, VBT. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh Hoạt động 1: Cùng ôn bài (3-4’) Mục tiêu: Củng cố kiến thức bài MRVT: Cái đẹp. Cách tiến hành: - Kiểm tra học sinh làm lại các bài tập - HS 1: làm lại BT2,3 - Nhận xét - HS 2 đọc thuộc lòng 3 câu thành ngữ ở BT4 và đặt 1 câu sử dụng 1 trong 3 thành ngữ trên. Giới thiệu bài: - Lắng nghe Hoạt động 2: Nhận xét (18-20’) Mục tiêu: : Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ) Cách tiến hành: Bài tập 1: Gọi hs đọc nội dung - Hãy đọc thầm lại các đoạn văn trên và tìm - 3 hs nối tiếp nhau đọc những câu có chứa dấu gạch ngang trong 3 - Tự tìm, lần lượt trả lời đoạn văn. * Đoạn a: - Chốt lại viết lời giải. Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi: * Đoạn b: Cái đuôi dài - bộ phận khỏe - Cháu con ai? nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn - Thưa ông, cháu là con ông Thư công - đã bị trói xếp vào bên mạng sườn. * Đoạn c: - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi... - Khi điện đã vào quạt, tránh... - Hằng năm, tra dầu mỡ... Bài tập 2: Hãy thảo luận nhóm đôi, tham - Khi không dùng, cất quạt.... khảo ghi nhớ TLCH: Dấu gạch ngang trong - Thảo luận nhóm đôi, trả lời mỗi đoạn văn trên có tác dụng gì? a) Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại. b) Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn. c) Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. Kết luận: Phần ghi nhớ - Vài hs đọc lại.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 3: Luyện tập. (12-15’) Mục tiêu: Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết đựơc đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích ( BT2). Cách tiến hành: Bài 1: Gọi hs đọc nội dung - Các em hãy đọc thầm lại truyện Quà tặng cha và tìm dấu gạch ngang trong truyện, nêu tác dụng của mỗi dấu. - Chốt lại, dán tờ giấy đã viết lời giải, gọi hs đọc lại. Câu có dấu gạch ngang * Pa-xcan thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. * " Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao!" - Pa-xcan nghĩ thầm. * Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính - Paxcan nói.. - 1 hs đọc to trước lớp - Tự làm bài vào VBT - Lần lượt phát biểu - 1 hs đọc lại Tác dụng * đánh dấu phần chú thích trong câu (bố Pa-xcan là một viên chức tài chính) * đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa-xcan). * Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bằt đầu câu nói của Pa-xcan - Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố). Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Các em chú ý: đoạn văn các em viết cần - Tự viết đoạn trò chuyện giữa mình với bố sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng: mẹ. . Đánh dấu các câu đối thoại - HS nối tiếp nhau đọc bài viết trước lớp . Đánh dấu phần chú thích. - HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng và (phát phiếu cho một số hs) đọc to trước lớp. - Nhận xét, chấm 1 số bài làm tốt. Tuần này, tôi học hành chăm chỉ, luôn được cô giáo khen. Cuối tuần, như thường lệ, bố hỏi tôi: - Con gái của bố học hành thế nào? - đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của bố Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui vẻ trả lời ngay: - Con được 5 lời khen bố ạ. - đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của tôi - Thế ư! - Bố tôi vừa ngạc nhiên vừa mừng + Gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt rỡ thốt lên. đầu lời nói của bố. + Gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích - đây là lời bố, bố ngạc nhiên, mừng Hoạt động nối tiếp. (2’) rỡ. Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học. Cách tiến hành: - 1 hs đọc to trước lớp - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Về nhà làm tiếp BT2 (nếu chưa xong) - Bài sau: MRVT: Cái đẹp. - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> MÔN: KHOA HỌC TIẾT 45: ÁNH SÁNG I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa,… + Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn ghế,…. - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. Kĩ năng: Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. Thái độ: Cần giữ gìn đôi mắt của mình, không chơi các vật nhọn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị theo nhóm: Hộp thí nghiệm "Vai trò của ánh sáng" trong bộ ĐDDH, kèm theo đèn pin. Tấm kính (nhựa) trong, tấm kính (nhựa) mờ... 2. Học sinh: Tấm bìa cứng có khe hở như hình 3 SGK/90, 1 tờ giấy trắng. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh Khởi động : Cùng vỗ cái tay (2’) Hát vận động Hoạt động 1:Em là nhà khoa học (3’) Mục tiêu: Củng cố bài Âm thanh trong cuộc sống (tt). Cách tiến hành: 1) Tiếng ồn có tác hại gì đối với con - 2 hs lên bảng trả lời người? 2) Hãy nêu những biện pháp để phòng Lắng nghe chống ô nhiễm tiếng ồn. - Nhận xét Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Thảo luận nhóm tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng. (5’) Mục tiêu: Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. Cách tiến hành: - Chia nhóm 4 thảo luận - Các em hãy thảo luận nhóm 4, quan sát các hình 1, 2 SGK/90 để tìm xem vật nào tự phát sáng, vật nào được chiếu sáng? - Các nhóm lần lượt trình bày - Gọi các nhóm trình bày + Hình 1: Ban ngày . Vật tự phát sáng: Mặt trời . Vật được chiếu sáng: gương, bàn ghế + Hình 2: Ban đêm . Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện . Vật được chiếu sáng: Mặt trăng sáng là do được mặt trời chiếu sáng, cái gương, bàn ghế... được đèn chiếu sáng và được cả ánh sáng phản chiếu từ Mặt trăng chiếu sáng. Kết luận: Ban ngày vật tự phát sáng duy - Lắng nghe nhất là mặt trời, còn tất cả mọi vật khác được mặt trời chiếu sáng. Ánh sáng từ mặt trời chiếu lên tất cả mọi vật nên ta dễ dàng.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhìn thấy chúng. Vào ban đêm, vật tự phát sáng là ngọn đèn điện, khi có dòng điện chạy qua. Còn Mặt trăng cũng là vật được chiếu sáng là do Mặt trời chiếu sáng. Mọi vật mà chúng ta nhìn thấy ban đêm là do ánh sáng phản chiếu hoặc do ánh sáng phản chiếu từ mặt trăng chiếu sáng. Hoạt động 3: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sang (10’) Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng. Cách tiến hành: Bước 1: Trò chơi dự đoán đường truyền của ánh sáng - Gọi 4 hs đứng trước lớp ở các vị trí khác nhau. - GV hướng đèn tới tới một trong các hs đó (chưa bật, không hướng vào mắt). Các em hãy dự đoán xem khi bật đèn thì ánh sáng sẽ chiếu vào bạn nào? - Bật đèn, YC hs so sánh kết quả dự đoán với kết quả thí nghiệm. - Vì sao có kết quả như vậy? Bước 2: Làm thí nghiệm như hình 3 và hd hs đặt thí nghiệm tương tự. - YC hs đọc thí nghiệm 1 SGK/90 - Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì? - Y/c hs làm thí nghiệm - Gọi hs trình bày kết quả - Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì về đường truyền của ánh sáng? Kết luận: Ánh sáng truyền theo đường thẳng Hoạt động 4: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật. (10’) Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua. Cách tiến hành: - Kiểm tra dụng cụ làm thí nghiệm của các nhóm. - Với các đồ dùng đã chuẩn bị (một tấm bìa, quyển vở, tấm thuỷ tinh hoặc nhựa trong, mờ,.. đèn pin), các nhóm hãy bàn với nhau xem làm cách nào để biết vật nào cho ánh sáng truyền qua, vật nào không cho ánh sáng truyền qua.. - 4 hs đứng ở 4 góc lớp - HS nêu dự đoán. - Kết quả thí nghiệm đúng với kết quả dự đoán. - Vì ánh sáng chiếu theo đường thẳng, cho nên khi cô bật đèn chiếu vào bạn góc trái thì ở góc phải sẽ không có ánh sáng. - 1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm trong SGK - Một số hs trả lời theo suy nghĩ - HS làm thí nghiệm theo nhóm - Đại diện các nhóm báo cáo - Ánh sáng truyền theo đường thẳng.. - Lắng nghe. - Nhóm trưởng báo cáo - Lắng nghe , chia nhóm thực hiện : lần lượt đặt giữa đèn và mắt một tấm bìa, một tấm kính thuỷ tinh, một quyển vở, 1 thước mêka, ,... sau đó bật đèn - HS ghi kết quả theo mẫu trên bảng..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Sau đó các em ghi lại kết quả theo bảng sau: (treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng) - Trình bày kết quả thí nghiệm - Gọi đại diện các nhóm hs trình bày, y/c + Các vật cho gần như toàn bộ ánh sáng đi các nhóm khác bổ sung ý kiến. qua: tấm kính thuỷ tinh, thước kẻ bằng nhựa trong... + Các vật chỉ cho một phần ánh sáng đi qua: tấm kính thuỷ tinh mờ, ... + Các vật không cho ánh sáng đi qua: tấm bìa, quyển vở. - Làm các loại cửa bằng kính trong, kính - Nêu ví dụ ứng dụng liên quan đến các vật mờ hay làm cửa gỗ. cho ánh sáng truyền qua và các vật không cho ánh sáng truyền qua? - Lắng nghe Kết luận: Ánh sáng còn có thể truyền qua các lớp không khí, nước, thủy tinh, nhựa trong. Ánh sáng không truyền qua tấm bìa, quyển vở,...Ứng dụng tính chất này người ta đã chế ra các loại kính vừa che bụi mà vẫn có thể nhìn được, hay chúng ta có thể nhìn thấy cá bơi,... Hoạt động 5: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào. (5-7’) Mục tiêu: HS biết được mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. Cách tiến hành: - Mắt ta nhìn thấy vật khi: - Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? . Vật đó tự phát sáng . Có ánh sáng chiếu vào vật. - Không có vật gì che mắt. - Vật đó ở gần mắt - 1 hs đọc thí nghiệm - Gọi hs đọc TN 3 SGK/91 - Vài hs nêu dự đoán - Các em hãy suy nghĩ và dự đoán xem kết quả thí nghiệm thế nào? - 4 hs lên bảng làm thí nghiệm - YC hs lên bảng làm TN. GV trực tiếp bật và tắt đèn. - Trình bày kết quả: - YC hs trình bày kết quả thí nghiệm trước + khi đèn trong hộp chưa sáng ta không lớp. nhìn thấy vật. + Khi đèn sáng, ta nhìn thấy vật + Chắn mắt bằng quyển vở, ta không nhìn thấy vật nữa. - Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. - Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào? - Lắng nghe Kết luận: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. Ngoài ra, để nhìn rõ một vật nào đó còn phải lưu ý tới kích thước của vật và khoảng cách từ vật tới mắt. Nếu vật quá nhỏ mà để xa tầm nhìn thì bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy được. - Vài hs đọc to trước lớp - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/91.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động nối tiếp. (3’) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học. - Chia nhóm, thực hiện (các em sẽ vẽ được Cách tiến hành: từng chi tiết của khuôn mặt nhưng không * Tổ chức trò chơi: Họa sĩ mù đúng chỗ của nó. - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 5 em. Các em bịt mắt lại và lần lượt lên bảng vẽ (mỗi em vẽ một chi tiết để hoàn thành khuôn mặt gồm: khuôn mặt, 2 con mắt, mũi, 2 cái tai, miệng. Đội nào vẽ nhanh, đẹp, đúng, không - Không có ánh sáng từ bức vẽ truyền tới phạm luận mở mắt đội đó sẽ thắng. mắt nên các bạn không nhìn thấy gì, do đó - Gv vẽ mẫu trước khuôn mặt không vẽ đúng. - Các em rút ra được điều gì qua trò chơi - Lắng nghe, ghi nhớ này? - Giáo dục: Cần giữ gìn đôi mắt của mình, không chơi các vật nhọn. - Bài sau: Bóng tối - Nhận xét tiết học. Nhận xét- rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………….
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ tư ngày 23 tháng 02 năm 2017 MÔN:TOÁN TIẾT 113:PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: Kiến thức: Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức thực hiện được phép hai phân số cùng mẫu số. Thái độ: Học tập nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị một băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 30 cm, chiều rộng 10 cm, bút màu. 2. Học sinh: Mỗi hs chuẩn bị một băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 30 cm, chiều rộng 10 cm, bút màu. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh Khởi động: Em là nông dân (2’) Hát vận động Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, cô sẽ giúp các em biết cách cộng hai phân số cùng mẫu Hoạt động 1: HD hs thực hành trên băng giấy. (3’) Mục tiêu: Phát hiện ra phép tính cộng của hai phân số cùng mẫu số. Cách tiến hành: - YC hs lấy băng giấy và gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng - HS thực hành nhau. - Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau? - 8 phần bằng nhau 3 - Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy? - Lần thứ nhất Nam tô màu 8 băng giấy. 3 - YC hs tô màu 8 băng giấy. - HS tô màu 2 - Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy? - Lần thứ hai tô màu 8 băng giấy. 2 - YC hs tô màu 8 băng giấy? - HS tô màu - Bạn Nam đã tô màu mấy phần bằng nhau? - 5 phần bằng nhau 5 - Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn Nam đã tô màu? - Bạn Nam đã tô màu 8 băng giấy. Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô màu - Lắng nghe 5 8 băng giấy. được tất cả là Hoạt động 2: HD hs cách cộng hai phân số cùng mẫu. (15-16’) Mục tiêu: Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. Cách tiến hành:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì? - Ba phần tám băng giấy thêm hai phần tám băng giấy bằng mấy phần băng giấy? - Vậy ba phần tám cộng hai phần tám bằng bao nhiêu? 3 2 5 + = - Ghi bảng: 8 8 8 - Em có nhận xét gì về tử số của hai phân 3 2 5 va số 8 8 so với tử số của phân số 8 trong phép cộng? 3 2 - Mẫu số của hai phân số 8 và 8 như 5 thế nào so với mẫu số của phân số 8 ? - Từ đó ta có phép cộng các phân số như sau: 3 2 3+2 5 + = = 8 8 8 8 - Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào? 3 7 + - Cho hs tính: 5 5 Hoạt động 3: Thực hành. (16-17’) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức thực hiện được phép hai phân số cùng mẫu số. Cách tiến hành: Bài 1: Y/c hs thực hiện vào B. - Làm phép tính cộng - Bằng năm phần tám băng giấy. - Bằng năm phần tám - Nêu: 3 + 2 = 5. - Ba phân số có mẫu số bằng nhau - HS thực hiện lại phép công.. - Ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số. - Vài hs nhắc lại 10 - 1 hs nêu: 5. - HS làm vào B, 1 hs đọc kết quả. 2 3 2+3 5 + = = =1 5 5 a) 3 3 3 5 3+5 8 + = =2 4 = 4 b) 4 4 3 7 3+7 10 5 + = = = 8 8 4 c) 8 8 35 7 35+7 42 + = = 25 d) 25 25 25 *Bài 2: Gọi hs nhắc lại tính chất giao hoán - HS nêu cách hai phân số cùng mẫu - Khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng của phép cộng các số tự nhiên - Phép cộng các phân số cũng có tính chất thì tổng đó không thay đổi. giao hoán, tính chất giao hoán của phép cộng các phân số như thế nào? Các em cùng tìm hiểu ở BT2 3 2 2 3 + va + - Viết phép cộng : 7 7 7 7 lên bảng, gọi 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp - 2 hs lên bảng thực hiện. thực hiện vào vở nháp. - Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép - Bằng nhau cộng trên?.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3 2 2 3 + = + 7 7 7 7 - Từ kết luận trên, bạn nào phát biểu được - Khi ta đổi chỗ hai phân số trong một tổng tính chất giao hoán của phép công? thì tổng của chúng không thay đổi. - Gọi vài hs nhắc lại - Vài hs nhắc lại - Từ đó ta rút ra được điều gì?. Bài 3: Gọi hs đọc bài toán - 1 hs đọc to trước lớp - Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao - Chúng ta thực hiện phép cộng số gạo hai ô nhiêu phần số gạo trong kho chúng ta làm tô chuyển thế nào? - Tự làm bài - Gọi 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm Cả hai ô tô chuyển được là: vào vở nháp. 2 3 5 + = 7 7 7 (số gạo trong kho) 5 - HS nhận xét, GV kết luận bài giải đúng Đáp số: 7 số gạo trong kho - YC hs đổi vở nhau kiểm tra - Đổi vở nhau kiểm tra Hoạt động nối tiếp. (2’) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học. Cách tiến hành: - Muốn công hai phân số cùng mẫu số ta - 1 hs nêu trước lớp. làm sao? - Bài sau: Phép công phân số (tt) - Nhận xét tiết học Nhận xét- rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………….
<span class='text_page_counter'>(24)</span>
<span class='text_page_counter'>(25)</span> MÔN: KỂ CHUYỆN TIẾT 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể. Kĩ năng: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. Thái độ: Yêu cái đẹp, cái thiện trong cuộc sống. TT.HCM: Bác Hồ yêu quý thiếu nhi và có những hành động cao đẹp với các cháu thiếu nhi.(HĐ NT) II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết đề bài. 2. Học sinh: SGK. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh Khởi động : Đèn giao thông (2’) Chơi Hoạt động 1:Ai kể chuyện hay nhất (3’) Mục tiêu: Củng cố bài Con vịt xấu xí. Cách tiến hành: Gọi HS kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện - 2 HS kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện Con vịt xấu xí, nói ý nghĩa câu chuyện. Ý nghĩa: Phải biết nhận ra cái đẹp của Nhận xét người khác, biết yêu thương người khác. Giới thiệu bài: Các em đã được nghe, được đọc nhiều truyện ca ngợi cái đẹp, - Lắng nghe phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. Tiết KC hôm nay giúp các em kể những câu chuyện đó. Chúng ta sẽ biết ai là người chọn được câu chuyện hay, ai kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học hôm nay. Hoạt động 2: HD hs kể chuyện. (27-33’) Mục tiêu: Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể. Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. Cách tiến hành: a) HD hs tìm hiểu yêu cầu của bài tập - Gọi hs đọc đề bài - Gạch dưới: được nghe, được đọc ca ngợi - 1 HS đọc đề bài - Theo dõi cái đẹp , cuộc đấu tranh. - Gọi hs đọc gợi ý SGK/47 - Y/c hs quan sát tranh minh họa và cho - 2 hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 2,3 - Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre biết tranh minh họa cho câu chuyện nào? - Nhắc HS: Trong các truyện được nêu làm trăm đốt. ví dụ, truyện Con vịt xấu xí, Cây khế, Gà - Lắng nghe Trống và Cáo có trong SGK, những truyện.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> khác ở ngoài SGK, các em phải tự tìm đọc. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, các em có thể kể truyện đã học, nhưng các em sẽ không được điểm cao bằng những bạn tự tìm được truyện. - Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình, nhân vật trong truyện. . Tôi muốn kể câu chuyện về một cô bé bị dì ghẻ đối xử rất ác nhưng cuối cùng đã được hưởng hạnh phúc, luôn được mười hai tháng đến thăm. Câu chuyện này có tên là "Mười hai tháng",... b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhắc HS: KC phải có đầu có cuối để các bạn hiểu được. Có thể kết thúc theo lối mở rộng: nói thêm về tính cách của nhân vật và ý nghĩa truyện để các bạn cùng trao đổi. Với những truyện khá dài, các em có thể kể 1-2 đoạn. - Các em hãy kể chuyện cho nhau nghe trong nhóm đôi và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp - Ghi tên hs tham gia, tên câu chuyện - Y/c hs trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.. . Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện "Nàng công chúa và hạt đậu" của An-đécxen. Nàng công chúa này có thể cảm nhận được một vật nhỏ như hạt đậu dưới hai mươi mốt lần đệm. - Lắng nghe. - Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi. - Vài hs thi kể trước lớp - Theo dõi . Bạn thích chi tiết nào nhất trong truyện? . Bạn thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao bạn thích nhân vật ấy? . Nếu gặp nhận vật chính ngoài đời, bạn sẽ nói điều gì với nhân vật? . Câu chuyện bạn kể có ý nghĩa gì? . Qua câu chuyện, bạn muốn nói với các - Cùng hs nhận xét về nội dung, cách kể, bạn điều gì? khả năng hiểu truyện. - Nhận xét Hoạt động nối tiếp. (2’) - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học. bạn kể hấp dẫn nhất. Cách tiến hành: *TT.HCM: Kể những câu chuyện đã học - Gọi hs nêu tên câu chuyện em thích nhất. về tình cảm yêu mến của Bác Hồ đối với - Khen những hs kể tốt, tìm được truyện Thiếu nhi.( Câu chuyện Quả táo của Bác ngoài SGK. Hồ, Thư chú Nguyễn). - Về nhà tiếp tục luyện kể câu chuyện vừa - Vài hs nêu tên câu chuyện mình thích. kể ở lớp cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau; KC được chứng kiến hoặc tham gia. - Lắng nghe, thực hiện Nhận xét- rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………. MÔN: ĐỊA LÝ.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> TIẾT 23: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TT) I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. Kĩ năng: vận dụng được kiến thức vào giải quyết các hoạt động học tập Thái độ: Tích cức xây dựng ý kiến II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bản đồ công nghiệp Việt Nam -Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐBNB (GV và HS sưu tầm) 2. Học sinh: sgk III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh Khởi động: Năm ngón tay ngoan (2’) hát Hoạt động 1: Ai nhớ bài giỏi (3’) Mục tiêu: Củng cố bài Hoạt động sản xuất của người dân ĐBNB. Cách tiến hành: 1) Nêu những thuận lợi để ĐBNB trở thành - 2 hs trả lời vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thuỷ sản 1) Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng lớn nhất cả nước? ẩm, người dân cần cù lao động nên ĐBNB 2) Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh bắt đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất được nhiều thuỷ sản? Kể tên một số loại cả nước. thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? 2) Mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng với - Nhận xét vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi và đánh bắt thuỷ hải sản. Tôm hùm, cá ba sa, mực là một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây. Giới thiệu bài. - Lắng nghe Hoạt động 2: Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. (15’) Mục tiêu: HS biết được ĐBNB là vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. Cách tiến hành: - Gọi hs đọc SGK mục 3/124 - 1 hs đọc to trước lớp - Treo bản đồ công nghiệp VN. Các em hãy - Làm việc nhóm 4 dựa vào thông tin trong SGK , bản đồ công nghiệp VN, tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sau: (treo bảng phụ viết sẵn 2 câu hỏi) - Đại diện nhóm trình bày 1) Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có 1) Nhờ có nguồn nguyên liệu (vùng biển công nghiệp phát triển mạnh? có dầu khí, sông ngòi có thác ghềnh, có đất phù sa màu mỡ) và nguồn lao động dồi dào, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên ĐBNB đã trở thành vùng có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất 2) Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nước ta..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Quan sát các hình trong SGK và vốn hiểu biết, các em thảo luận nhóm đôi kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐBNB cùng các sản phẩm công nghiệp của ĐBNB. 2) Hàng năm ĐBNB tạo ra được hơn một nửa giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. - Thảo luận nhóm đôi và nối tiếp nhau trả lời: Các ngành công nghiệp và các sản phẩm công nghiệp nổi tiếng ở ĐBNB là: khai thác dầu khí cho ra sản phẩm là dầu thô, khí đốt; sản xuất điện - điện; phân bón, cao su; chế biến lương thực thực phẩm cho ra sản phẩm gạo, trái cây, hạt Kết luận: Nhờ có nguồn nguyên liệu và điều; sản xuất linh kiện máy tính điện tử; lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều sản xuất bột ngọt, ... nhà máy nên ĐBNB đã trở thành vùng có - Lắng nghe ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta với một số ngành nghề chính như: khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm. Hoạt động 3: Chợ nổi trên sông. (15’) Mục tiêu: HS biết được Chợ nổi trên sông là một nét văn hóa độc đáo của ĐBNB, cần được tôn trọng và giữ gìn. \ Cách tiến hành: - Hãy nhắc lại phương tiện giao thông đi lại chủ yếu của người dân Nam Bộ là gì? - xuồng, ghe - Vậy các hoạt động sinh hoạt, mua bán, trao đổi ... của người dân thường diễn ra ở đâu? - Diễn ra ở chợ trên sông. - Giới thiệu: Chợ nổi - một nét văn hóa đặc trưng của người dân ĐBNB (vừa nói vừa - Thảo luận nhóm 4, mô tả chợ nổi chỉ tranh minh họa về chợ nổi). Các em sẽ dựa vào SGK, tranh minh họa và vốn hiểu biết thảo luận nhóm 4 mô tả về chợ nổi trên sông ở ĐBNB. (chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? hàng hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn? - Tổ chức thi kể chuyện về chợ nổi ở - Vài nhóm thi mô tả về chợ nổi ĐBNB. Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng, ghe từ nhiều nơi đổ về. Tr6n mỗi xuồng, ghe người dân buôn bán đủ thứ, nhưng nhiều nhất là hoa, quả như: mãng cầu, sầu riêng, chôm chôm, ... Các hoạt động mua bán, trao đổi diễn ra ngay trên sông tại các xuồng, ghe, tạo một khung cảnh rất nhộn - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm kể nhịp và tấp nập. hấp dẫn về chợ nổi - Nhận xét Kết luận: Chợ nổi trên sông là một nét văn hóa độc đáo của ĐBNB, cần được tôn trọng - Lắng nghe và giữ gìn..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động nối tiếp. (3’) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học. Cách tiến hành: - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/126 - Vài hs đọc to trước lớp. - Nếu bạn nào có đi chợ nổi trên sông, nhớ - Lắng nghe, ghi nhớ quan sát kĩ về nhà kể cho các bạn nghe. - Bài sau: Thành phố Hồ Chí Minh - Nhận xét tiết học. Nhận xét- rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………….
<span class='text_page_counter'>(30)</span> MÔN: TẬP ĐỌC TIẾT 46: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I/ Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi tình yíu nước, yíu con sđu sắc của người phụ nữ Tẵi trong cuộc khâng chiến chống Mĩ cứu nước. ( Trả lời được câc cđu hỏi trong SGK; thuộc lòng một khổ thơ trong bài). Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. Thái độ: Kính yêu mẹ, vâng lời mẹ. KNS*: - Giao tiếp.(HĐ 2) - Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.(HĐ 4) - Lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. 2. Học sinh: : SGK. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh Khởi động: Tay ải tay ai (2’) chơi Hoạt động 1: Con ong chăm học (3’) Mục tiêu: Củng cố bài Hoa học trò. Cách tiến hành: 1) Tại sao tác giả gọi hoa phượng là "Hoa - 2 hs đọc và TLCH học trò" 2) Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian? - Nhận xét - HS lắng nghe Giới thiệu bài Hoạt động 2: HD HS luyện đọc. (12-15’) Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. Cách tiến hành: -2 hs nối tiếp nhau đọc bài thơ - Gọi hs nối tiếp nhau đọc bài thơ + Lượt 1: luyện phát âm: a-kay, lún sân, - Luyện phát âm cá nhân - Lắng nghe, giải nghĩa Ka-lưi, + Lượt 2: Giải nghĩa từ: lưng đưa nôi, tim hát thành lời, A-kay. - Giải thích thêm: Tà-ôi là một dân tộc - Lắng nghe, ghi nhớ thiểu số ở vùng núi phía Tây Thừa thiên Huế. . Tai: tên em bé dân tộc Tà-ôi. . Ka-lủi: tên một ngọn núi phía Tây Thừa - Chú ý nghỉ hơi đúng các dòng thơ Thiên-Huế. - HD hs nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ - Bài thơ được đọc với giọng như thế nào? - Giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình thương yêu. KNS*: - Giao tiếp. - Luyện đọc trong nhóm 2 - Y/c hs luyện đọc trong nhóm 2 - 1 hs đọc cả bài - Gọi hs đọc cả bài - Lắng nghe. - GV đọc diễn cảm Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. (9-10’) Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tình yêu.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng một khổ thơ trong bài). Cách tiến hành: - Em hiểu thế nào là "những em bé lớn trên - Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng lưng mẹ"? thường địu con theo. Những em bé có lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ, nên ta nói: các em lớn trên lưng mẹNgười mẹ nuôi con khôn lớn, người mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. - Người mẹ làm những công việc gì? - Những công việc mẹ làm góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của toàn dân tộc. - Những công việc người mẹ làm có ý . Tình yêu của mẹ với con: Lưng đưa nôi, nghĩa như thế nào? tim hát thành lời - Mẹ thương a-kay - mặt trời của mẹ nằm trên lưng. - Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu . Hi vọng của mẹ với con: Mai sau con lớn thương và niềm hi vọng của người mẹ đối vung chày lún sân. với con. - Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ - Là tình yêu của mẹ đối với con, đối với này là gì? cách mạng. Hoạt động 4: HD đọc diễn cảm và HTL. (5-7’) Mục tiêu: HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ. Cách tiến hành: - 2 hs nối tiếp nhau đọc - Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 2 khổ thơ. KNS*: - Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. - Lắng nghe tích cực. - Lắng nghe - HD hs luyện đọc diễn cảm 1 đoạn. - Luyện đọc theo cặp + Y/c hs luyện đọc theo cặp - Vài hs thi đọc + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. - Tự nhẩm thuộc lòng - Y/c hs nhẩm HTL 1 khổ thơ mình thích. - Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp - Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng trước lớp. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc nhất Hoạt động nối tiếp. (2’) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học. Cách tiến hành: - Bài thơ nói lên điều gì? - HS trả lời theo sự hiểu - Giáo dục: Kính yêu mẹ, vâng lời mẹ. - Vài hs đọc lại - Về nhà tiếp tục luyện thuộc lòng cả bài - Bài sau: Vẽ về cuộc sống an toàn. Thứ năm ngày 24tháng 02 năm 2017.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> MÔN:TOÁN TIẾT 114: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ ( Tiếp theo) I/ Mục tiêu: Kiến thức: Biết cộng hai phân số khác mẫu số. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức thực hiện được phép cộng hai phân số khác mẫu số. Thái độ: Tính toán can thận, chính xác. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Ba băng giấy lớn kích thước 1dm X 6dm. 2. Học sinh: Mỗi HS chuẩn bị ba băng giấy màu kích thước 1dm X 6dm. Bảng con. Vở II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh Khởi động: Bông hồng tặng cô (2’) Hát Hoạt động 1: Ai làm bài nhanh (3’) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về phép cộng phân số cùng mẫu số. Cách tiến hành: - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta làm sao? cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu - Gọi hs lên bảng thực hiện cộng các số. 2 5 7 8 6 14 phân số. + = =1 + = a) 7 7 7 b) 15 15 15 - Nhận xét 2 3 4 9 + + = =1 c) 9 9 9 9 Giới thiệu bài. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Cộng hai phân số khác mẫu. (15-16’) Mục tiêu: Biết cộng hai phân số khác mẫu số. Cách tiến hành: - Gọi hs đọc ví dụ trên bảng lớp (chuẩn bị - 1 hs đọc to trước lớp sẵn) - Để tính số phần băng giấy hai bạn đã - Để tính số giấy hai bạn đã lấy, ta làm tính lấy ta làm tính gì? 1 1 + 2 3 cộng. - Em có nhận xét gì về mẫu số của hai - Hai phân số này có mẫu số khác nhau phân số này? - Ta làm cách nào để có thể cộng được - Ta phải quy đồng mẫu số hai phân số đó, hai phân số khác mẫu số này? - YC hs quy đồng mẫu số, rồi cộng hai rồi thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu. - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở phân số nháp + Quy đồng mẫu số: 1 1 x3 3 1 1x 2 2 = = ; = = 2 2 x3 6 3 3 x2 6 + Cộng hai phân số cùng mẫu số: 1 1 3 2 3+2 5 + = + = = 2 3 6 6 6 6 - Bạn nào nêu lại các bước tiến hành.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> cộng hai phân số khác mẫu số? Kết luận: Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm như sau: . Qui đồng mẫu số hai phân số . Cộng hai phân số đã qui đồng mẫu số. - Gọi hs đọc bài học SGK/127 Hoạt động 3: Thực hành. (16-17’) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức thực hiện được phép cộng hai phân số khác mẫu số. Cách tiến hành: Bài 1: Gọi hs phát biểu cách cộng hai phân số khác mẫu số. - Y/c hs làm vào vở.. - 1 hs nêu - Lắng nghe - Vài hs đọc. - 1 hs phát biểu. - Tự làm bài, 1 hs lên bảng thực hiện 2 3 + a) 3 4 . Qui đồng mẫu số: 2 2 x 4 8 3 3 x3 9 = = ; = = 3 3 x 4 12 4 4 x 3 12 2 3 8 9 17 + = + = 3 4 12 12 12 . Cộng hai phân số: - Gọi hs nói cách làm và kết quả, HS 57 34 29 khác nhận xét kết quả bài làm của bạn ;c ) ;d ) 20 35 15 Bài 2: Ghi bài tập mẫu lên bảng b) 13 5 + 21 7 - Em có nhận xét gì về mẫu số của hai - HS nói cách làm và nêu kết quả phân số này? - Nên ta chọn MSC là mấy? - GV vừa thực hiện vừa nêu cách làm: Giữ nguyên phân số thứ nhất, ta qui đồng phân số thứ hai, sau đó ta cộng hai phân - Mẫu số thứ hai nhân với 3 sẽ bằng mẫu số thứ nhất. số mới với nhau. - Chọn MSC là 21 - YC hs tự làm bài - Gọi hs lên bảng thực hiện, hs khác nhận - HS quan sát và ghi nhớ. xét các kết quả - Tự làm bài - 4 hs lần lượt lên bảng thực hiện 3 1 + a) 12 4 3 1 3 1x 3 3 3 6 1 + = + = + = = 12 4 12 4 x 3 12 12 12 2 *Bài 3: Gọi hs đọc đề bài 19 38 61 ;c) ;d ) - Muốn biết sau 2 giờ ô tô chạy được bao b) 25 81 64 nhiêu phần của quãng đường chúng ta - 1 hs đọc to trước lớp làm như thế nào? - Chúng ta thực hiện phép tính cộng phần - Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm đường đã đi của giờ thứ nhất với giờ thứ hai. vào vở nháp..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Y/c hs nhận xét bài của bạn - Y/c hs đổi vở nhau kiểm tra Hoạt động nối tiếp. (2’) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học. Cách tiến hành: - Muốn cộng hai phân số khác mẫu ta làm sao? - Bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học. - Tự làm bài , 1 hs lên bảng thực hiện Sau hai giờ ô tô đi được là: 3 2 37 + = (q 8 7 56 ũang đường) 37 Đáp số: 56 quãng đường - Nhận xét - Đổi vở nhau kiểm tra. - 1 hs nêu trước lớp. Nhận xét- rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………….
<span class='text_page_counter'>(35)</span> MÔN: TẬP LÀM VĂN TIẾT 45: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu ( BT1). Kĩ năng: Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa ( hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). Thái độ: Giáo dục HS có ý thức chăm sóc và bào vệ cây trồng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Một bảng phụ viết lời giải BT1 (tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn). 2. Học sinh: SGK, VBT. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh Khởi động: Con thỏ ăn cỏ (2’) chơi Hoạt động 1: Cùng ôn bài (3’) Mục tiêu: Củng cố kiến thức bài Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. Cách tiến hành: - Gọi hs lên bảng thực hiện lại BT2 và nói - HS 1 đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của về cách tả của tác giả trong đoạn văn Bàng cái cây em yêu thích thay lá hoặc cây tre. - HS2 nói về cách tả của tác giả. - Nhận xét - Lắng nghe Giới thiệu bài Hoạt động 2: HD hs luyện tập. (30’) Mục tiêu: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( hoa, quả) trong đoạn văn mẫu ( BT1). Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). Cách tiến hành: Bài 1: Gọi hs đọc nội dung - 2 hs nối tiếp nhau đọc nội dung BT1 với 2 - Các em hãy đọc thầm đoạn văn, trao đổi đoạn văn: Hoa sầu đâu, Quả cà chua nhóm 4, nêu nhận xét về cách miêu tả của - Làm việc nhóm 4 tác giả trong mỗi đoạn văn. - Gọi hs phát biểu. - GV dán bảng phụ đã viết tóm tắt những - Đại diện nhóm lần lượt phát biểu điểm đáng lưu ý trong cách miêu tả của tác - 1 hs nhìn bảng, nói lại. giả ở mỗi đoạn. a) Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng) b) Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú) Tả cả chùm hoa, không tả từng bông, vì - Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đế khi hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm, có cái kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả đẹp của cả chùm. chín. - Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng - Tả cà chua ra quả, xum xuê, chi chít với cách so sánh (mùi thơm mát mẻ hơn cả những hình ảnh so sánh (quả lớn quả bé vui hương cau, dịu dàng hơn cả hương hoa mắt như đàn gà mẹ đông con - mỗi quả cà mộc); cho mùi thơm huyền dịu đó hòa với chua chín là một mặt trời bé nhỏ hiền dịu), các hương vị khác của đồng quê (mùi đất hình ảnh nhân hóa (quả leo nghịch ngợm ruộng, mùi đậu già, mùi mẹ non, khoai sắn, lên ngọn - cà chua thắp đèn lồng trong lùm rau cần). cây..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: hoa nở như cười; bao nhiêu thứ đó, bấy nhiêu yêu thương, khiến người ta cảm thấy như ngấy ngất, như say say một thứ men gì. Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy suy nghĩ, chọn tả một loài - 1 hs đọc y/c hoa hay thứ quả mà em yêu thích. - Lần lượt phát biểu: . Em muốn tả cây mít vào mùa ra quả. . Em muốn tả một loài hoa rất đặc biệt là hoa hướng dương . Em muốn tả khóm hoa hồng trước sân - Y/c hs tự làm bài trường. - Gọi hs đọc bài của mình - HS tự làm bài - Nhận xét những đoạn viết hay. - Lần lượt đọc bài của mình Hoạt dộng nối tiếp. (2-3’) - Nhận xét Mục tiêu: Nhận xét, dặn dò. Cách tiến hành: - Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một loài hoa hoặc thứ quả. Đọc 2 đoạn văn: Hoa - Lắng nghe, thực hiện mai vàng, Trái vải tiến vua, nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn. - Bài sau: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. Nhận xét- rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………. MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> TIẾT 46: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I/ Mục tiêu: Kiến thức: Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2). Kĩ năng: Dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với một từ tả mức độ của cái đẹp (BT4). Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng BT1. Một số bảng nhóm để HS làm bài 3, 4. 2. Học sinh: SGK, VBT. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh Khởi động: Quê hương em (2’) Hát Hoạt động 1: Em là nhà văn (3’) Mục tiêu: Củng cố kiến thức bài Dấu gạch ngang. Cách tiến hành: - Gọi hs lên báng đọc lại đoạn văn kể lại - 2 hs lên bảng thực hiện YC cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ... có dùng dấu gạch ngang. - Nhận xét Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của giờ học. - Lắng nghe Hoạt động 2: HD hs làm bài tập. (30-33’) Mục tiêu: Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2). Dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với một từ tả mức độ của cái đẹp (BT4). Cách tiến hành: Bài tập 1: Gọi hs đọc YC của BT - 1 hs đọc y/c - YC hs tự làm bài - Tự làm bài - Gọi hs phát biểu ý kiến. - Lần lượt phát biểu - Mở bảng phụ đã kẻ bảng ở BT1, mời hs - Lần lượt lên bảng thực hiện hs có ý kiến đúng lên bảng đánh dấu + vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ. - HS tự nhẩm - Yc hs nhẩm các câu tục ngữ - Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng các câu tục ngữ - 1 hs đọc y/c Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c (HS TB) - 1 HSG thực hiện: Bà dẫn em đi mua cặp - Gọi hs làm mẫu: nêu một trường hợp có sách. Em thích một chiếc cặp có màu sắc thể dùng câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước rực rỡ, nhưng bà lại khuyên em chọn một sơn. chiếc có quai đeo chắc chắn, khóa dễ đóng mở và có nhiều ngăn. Em còn đang chần chừ thì bà bảo: "Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, cháu ạ. Cái cặp kia màu sắc vui mắt đấy, nhưng ba bảy hai mươi mốt ngày là hỏng.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> thôi. Cái này không đẹp bằng nhưng bền và tiện lợi." - Tự làm bài - Các em hãy suy nghĩ, tìm những trường hợp có thể sử dụng 4 câu tục ngữ nói trên - Gọi hs phát biểu ý kiến + Em thích ăn mặc đẹp và rất hay ngắm vuốt trước gương. Bà thấy vậy thường cười bảo em: "Cháu của bà làm đỏm quá! Đừng quên là Cái nết đánh chết cái đẹp đấy nhé. Phải chịu rèn luyện để có những đức tính tốt của người con gái cháu ạ!" + Em theo mẹ ra chợ mua cam. Cô bán cam mời mẹ: "Chị mua cho em đi. Những quả cam đẹp thế này , không mua cũng hoài." Mẹ cười: "Cam đẹp thật, nhưng chẳng biết có ngon không?" Cô bán hàng nhanh nhảu: "Ngon chứ chị. Trông mặt mà bắt hình dong. Con lợn có béo thì lòng mới ngon mà chị. Bài tập 3,4: Gọi hs đọc Y/c - Như ví dụ, các em thảo luận nhóm 4 tìm thêm những từ ngữ có thể đi kèm với từ đẹp. (phát phiếu cho 3 nhóm). Sau đó đặt câu với mỗi từ tìm được. - Gọi các nhóm làm xong lên dán phiếu - Cùng hs nhận xét. - Lần lượt phát biểu + Bạn Linh ớ lớp em học giỏi, ngoan ngoãn, nói năng rất dễ thương. Một lần bạn đến chơi nhà em, khi bạn về, mẹ em bảo: "Bạn con nói năng thật dễ nghe. Đúng là : Người thanh nói tiếng cũng thanh. Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.". - 1 hs đọc Y/c - Thảo luận nhóm 4. - Dán bảng phụ và đại diện nhóm trình bày + Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, như tiên, không tưởng tượng được. + Đặt câu: . Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời. (tuyệt đẹp, đẹp tuyệt diệu, đẹp mê hồn, đẹp không tả xiết...) . Bức tranh đẹp mê hồn. (tuyệt trần, vô cùng, không bút nào tả xiết...) - Tự làm bài vào VBT. - YC hs làm vào vở BT, mỗi em viết 8 từ ngữ và 3 câu. Hoạt động nối tiếp. (2’) Mục tiêu: Nhận xét, dặn dò. Cách tiến hành: - Về nhà HTL 4 câu tục ngữ trong BT1 - Bài sau: Mang đến lớp ảnh gia đình để - Lắng nghe, thực hiện học bài: Câu kể, Ai là gì? - Nhận xét tiết học. Nhận xét- rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……… Thứ bảy, ngày 26 tháng 02 năm 2017.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> MÔN:KHOA HỌC TIẾT 46:BÓNG TỐI I/ Mục tiêu: Kiến thức: Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. Kĩ năng: Nhận biết được khi vị trí vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi. Thái độ: Yêu khoa học, luôn tìm tòi khám phá khoa học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị chung: đèn bàn 2. Học sinh: Chuẩn bị theo nhóm: đèn pin; tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo, bìa, một số thanh tre nhỏ để gắn các miếng bìa đã cắt làm phim hoạt hình, một số vật ô tô, đồ chơi, hộp,... để dùng tạo bóng trên màn. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh Khởi động: Bắt chước tiếng động vật chơi kêu (2’) Hoạt động 1: Ai chăm học hơn (3’) Mục tiêu: Củng cố kiến thức bài Ánh sáng. 2 hs trả lời Cách tiến hành: 1) Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh 1) Khi nào ta nhìn thấy vật? sáng từ vật đó truyền vào mắt. 2) Vật tự phát sáng: mặt trời, bóng đèn; vật 2) Tìm những vật tự phát sáng và vật được được chiếu sáng: bàn ghế, quần áo, sách chiếu sáng mà em biết? vở,... - Nhận xét - HS lắng nghe. Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Tìm hiểu về bóng tối (25’) Mục tiêu: Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. Biết bóng của vật thay đổi về hình dạng kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. Cách tiến hành: - Mô tả thí nghiệm: Đặt một tờ bìa to phía sau quyển sách với khoảng cách 5cm. Đặt - Lắng nghe, suy nghĩ đèn pin thẳng hướng với quyển sách trên mặt bàn và bật đèn. Các em hãy dự đoán - HS phát biểu: xem: + Bóng tối xuất hiện ở phía sau quyển sách + Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu? + Bóng tối có hình dạng giống hình quyển + Bóng tối có hình dạng như thế nào? sách + Bóng sẽ to lên + Bóng của vật sẽ thay đổi như thế nào khi dịch đèn lại gần quyển sách? - Theo dõi - Ghi bảng phần dự đoán của hs (ghi vào cột dự đoán) - Thực hành thí nghiệm - Để biết điều các em dự đoán đúng hay không, các em cùng làm thí nghiệm theo - Lần lượt trình bày. nhóm 6 (Các em tháo tất cả các pha đèn ra) - Gọi hs trình bày kết quả (Gv ghi vào cột - Dự đoán giống với kết quả thí nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> thứ hai: Kết quả) - Các em hãy so sánh dự đoán ban đầu với kết quả của thí nghiệm. - Để khẳng định kết quả thí nghiệm các em thay quyển sách bằng vỏ hộp và tiến hành tương tự. - Gọi hs trình bày. - Ánh sáng có truyền qua quyển sách hay vỏ hộp được không? - Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là gì? - Bóng tối xuất hiện ở đâu? - Khi nào bóng tối xuất hiện?. - Tiến hành tương tự - Vài nhóm hs trình bày + Bóng tối xuất hiện ở phía sau vỏ hộp + Bóng tối có hình dạng giống hình vỏ hộp. + Bóng tối của vỏ hộp sẽ to dần lên khi dịch đèn lại gần vỏ hộp. - Không thể truyền qua được. - Gọi là vật cản - Ở phía sau vật cản sáng - Bóng tối xuất hiện khi vật cản sáng được chiếu sáng - Lắng nghe. Kết luận: Phía sau vật cản (khi được chiếu sáng) có bóng của vật đó. Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối - Vài hs đọc với vật đó thay đổi. - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/93 Hoạt động 3: Trò chơi xem bóng đoán vật. (7’) Mục tiêu: Củng cố, vận dụng kiến thức đã học về bóng tối. - Lắng nghe, cử thành viên lên thực hiện. Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 2 hs làm trọng tài - Cùng hs tổng kết trò chơi - Tuyên dương nhóm đoán nhanh, đúng. Hoạt động nối tiếp. (2’) Mục tiêu: Nhận xét, dặn dò. Cách tiến hành: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau: Ánh sáng cần cho sự sống - Nhận xét tiết học Nhận xét- rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………….
<span class='text_page_counter'>(41)</span> MÔN: KĨ THUẬT TIẾT 23: TRỒNG CÂY RAU, HOA ( Tiết 2) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. 2. Kĩ năng: Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. 3. Thái độ: Yêu lao động II/ Đồ dùng dạy- học: 1. Giáo viên: - Cây con rau, hoa để trồng. - Túi bầu có chứa đất. 2. Học sinh: - Cây con rau, hoa để trồng. - Túi bầu có chứa đất. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động 1: Ai nhớ bài nhanh (3’) Mục tiêu: :Ôn lại bài :Trồng cây rau, hoa Cách tiến hành: - Tại sao phải chọn cây khỏe, không bị sâu, bệnh hại, đứt rễ, gầy yếu để đem trồng? -Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây sau khi trồng? - Nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: HS thực hành trồng cây con (20’) Mục tiêu: : HS biết trồng cây con Cách tiến hành: - Gọi hs nhắc lại các bước thực hiện qui trình kĩ thuật trồng cây con.. Hoạt động học của Học sinh. - 2 hs lên bảng trả lời 1) Vì nếu trồng cây con đứt rễ cây sẽ chết vì không hút được nước và thức ăn . 2) Ấn chặt đất và tưới nước sau khi trồng nhằm giúp cho cây không bị nghiêng ngả và không bị héo.. . Xác định vị trí trồng . Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định . Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây. . Tưới nhẹ nước quanh gốc cây. - HD lại những điểm cần lưu ý: Khi đặt cây - Lắng nghe, ghi nhớ vào bầu đất, các em nhớ ấn chặt đất quanh gốc cây. Khi trồng phải để cây thẳng đứng, rễ không được cong ngược lên phía trên không làm vỡ bầu, xong rồi nhớ tưới lên một ít nước. Các em nhớ tránh đổ nước nhiều, mạnh khi tưới làm cây bị nghiêng ngả. - Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của hs - Y/c hs ra sân thực hành trồng cây rau, hoa - Ra sân thực hành trong bầu đất. - Khi thực hành xong, các em nhớ rửa tay sạch sẽ và ghi tên của mình đính trên bầu đất. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập (15’).
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Mục tiêu: HS biết đánh giá sản phẩm của bạn Cách tiến hành: - Trình bày sản phẩm - Y/c các nhóm để sản phẩm theo nhóm - Nhận xét - Y/c hs nhận xét sản phẩm theo các tiêu chí: . Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ vật liệu trồng cây con. . Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên . Hoàn thành đúng thời gian qui định - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của hs Hoạt động tiếp nối: Củng cố, dặn dò: (2’) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức Cách tiến hành: - Giúp cho cây không bị nghiêng ngả và - Tại sao phải ấn chặt đất và tuới nhẹ nước không bị héo quanh gốc cây? - Áp dụng kiến thức đã biết về trồng cây rau, hoa vào cuộc sống - Đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho bài học: Trồng rau, hoa trong chậu - Nhận xét tiết học Nhận xét- rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………….
<span class='text_page_counter'>(43)</span> MÔN: TẬP LÀM VĂN TIẾT 46: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: Kiến thức: Nắm được đặc điểm, nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). Kĩ năng: Nhận biết và bước đầu biết xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III). Thái độ: Có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây xanh. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: ảnh cây gạo ở bộ ĐDDH. 2. Học sinh: SGK, VBT. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh Khởi động: Em thích hát (2’) chơi Hoạt động 1: Cùng ôn bài (3’) Mục tiêu: Củng cố bài Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. Cách tiến hành: Gọi hs lên bảng thực hiện BT2 và BT về - HS 1 đọc đoạn văn tả một loài hoa hay nhà thứ quả mà em yêu thích. (BT2) Nhận xét - HS 2 nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn Hoa mai vàng hoặc trái vải tiến vua. Giới thiệu bài - Lắng nghe Hoạt động 2:Tìm hiểu bài. (12-15’) Mục tiêu: Nắm được đặc điểm, nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). Cách tiến hành: Bài 1,2,3: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy đọc thầm lại bài Cây gạo - 3 hs nối tiếp nhau đọc BT1,2,3 (SGK/32), trao đổi với bạn bên cạnh tìm các - Làm việc nhóm đôi đoạn trong bài văn nói trên và cho biết nội dung chính của mỗi đoạn văn là gì? - Gọi hs phát biểu - Lần lượt phát biểu. + Bài Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu có chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. + Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo. . Đoạn 1: Thời kì ra hoa . Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa Kết luận: Qua tìm hiểu bài Cây gạo, các . Đoạn 3: Thời kì ra quả. em thấy trong bài văm miêu tả cây cối mỗi - Lắng nghe đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả theo từng mùa, từng thời kì phát triển,...Hết một đoạn văn thì thường xuống dòng. - Gọi hs đọc ghi nhớ - vài hs đọc to trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hoạt động 3:Luyện tập. (16-17’) Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu biết xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III). Cách tiến hành: Bài 1: Gọi hs đọc nội dung - 1 hs đọc to trước lớp - Các em hãy đọc thầm lại bài Cây trám - Tự làm bài đen, xáx định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn. - Gọi hs phát biểu - Lần lượt phát biểu + Bài Cây trám đen có 4 đoạn, mỗi đoạn + Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây, mở đầu ở chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và lá cây trám đen. kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. + Đoạn 2: Hai loại trám đen: trám đen tẻ và + Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen trám đen nếp. + Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. Bài 2: Gọi hs đọc Y/c - 1 hs đọc Y/c - Gợi ý: Trước hết, các em xác định xem - Lắng nghe, suy nghĩ chọn cây mình sẽ mình sẽ viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về viết ích lợi mà cây đó mang đến cho con người. - Cô sẽ đọc cho các en nghe 2 đoạn kết sau cho các em tham khảo. Đoạn 1: Cây chuối dường như không bỏ đi thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn; lá Đoạn 2: Em rất thích cây phượng, vì chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối làm gỏi. phượng chẳng những cho chúng em bóng Còn quả chuối chín ăn vừa ngọt vừa bổ. mát để vui chơi mà còn làm tăng thêm vẻ Còn gì thú vị hơn sau bữa cơm được một đẹp của trường em. Những trưa hè êm ả, quả chuối ngon tráng miệng do chính tay được ngắm hoa phượng rơi thật thích thú mình trồng. biết bao nhiêu. - Y/c hs tự làm bài - Lắng nghe - Gọi hs đọc to đoạn văn mình viết trước - Tự làm bài lớp - Vài hs đọc - Cùng hs nhận xét, góp ý - Nhận xét, góp ý cho bài của bạn - Kiểm tra vở, y/c hs đổi bài, góp ý cho - Đổi vở , góp ý cho nhau. nhau. Hoạt động nối tiếp. (2’) Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học. Cách tiến hành: - 1 hs đọc to trước lớp. - Gọi hs đọc lại ghi nhớ. - Lắng nghe, thực hiện - Về nhà viết tiếp đoạn văn (nếu chưa hoàn thành) - Đọc trước tiết TLV tuần tới, quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc qua tranh, ảnh để chuẩn bị bài sau. Nhận xét- rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………… Thứ sáu ngày 25 tháng 02 năm 2017.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> MÔN:TOÁN TIẾT 115:LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Kiến thức: Rút gọn được phân số. Kĩ năng: Thực hiện được phép cộng hai phân số. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, kiên trì khi làm toán . Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3 và bài 4* dành cho HS khá giỏi. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, bảng con. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh Khởi động: Con muỗi (2’) Hát Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1: HD luyện tập. (30-35’) - Lắng nghe Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng hai phân số. Cách tiến hành: Rút gọn được phân số. Bài 1: Y/c hs làm vào B. Bài 2: Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.. 3 2 + 15 5 , gọi. Bài 3: Ghi bảng phép cộng hs lên bảng thực hiện - Yc hs nhận xét cách làm và kết quả. - Bạn nào có cách làm khác?. 5 15 27 ;b ) =3 ;c) =1 5 27 a) 6 - Lần lượt hs lên bảng thực hiện, cả lờp làm vào vở . 21 8 29 5 6 11 + = + = 28 28 28 b) 16 16 16 a) - 1 hs lên thực hiện 3 6 9 + = 15 15 15 , qui đồng mẫu số rồi cộng 2 phân số mới với nhau. - HS lên bảng thực hiện. 3 1 = 15 5 ; - Lắng nghe. 3 2 1 2 3 + = + = 15 5 5 5 5. - Mỗi phân số có nhiều cách rút gọn, tuy nhiên trong BT này, các em rút gọn để thực hiện pháp cộng các phân số, vì thế trước khi rút gọn các em nên nhẩm thử để chọn rút gọn có kết quả là hai phân số - 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. cùng mẫu 4 2 18 2 4 18 2 2 4 - Y/c hs tự làm phần b,c = ; = + = + = 6 27 3 3 6 b) 6 3 27 3 15 3 6 2 = = 21 7 *c) 25 5 ;.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> *Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - Muốn biết số đội viên tham gia hai hoạt động trên bằng bao nhiêu phần số đội viên chi đội tà làm sao? - Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng.. 3 21 2 10 = = Qui đồng 5 35 ; 7 35 15 6 21 10 31 + = + = Vậy: 25 21 35 35 35 - 1 hs đọc to trước lớp - Thực hiện tính cộng.. - 1 hs lên bảng thực hiện Hoạt động nối tiếp. (2’) Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học. là: Cách tiến hành: 3 2 29 + = ( - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu (khác 7 5 35 số đội viên chi đội) mẫu) ta làm sao? 29 - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập Đáp số: 35 số đội viên - 1 hs trả lời Nhận xét- rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………….
<span class='text_page_counter'>(47)</span>