Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Bài soạn TUẦN 23 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.4 KB, 22 trang )

Trường Tiểu học Võ Thò Sáu – GV : Đỗ Thanh Sơn
Ngày soạn : 30 / 1 /2010
Ngày dạy : Thứ hai ngày 01 tháng 02 năm 2010
TẬP ĐỌC
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I . Mục tiêu :
+ Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật .
+ Hiểu và giải nghóa được các từ ngữ : quán án, vãn cảnh, sư vãi, chạy đàn
+ Hiểu ý nghóa của bài : Ca ngợi quan án là người thông minh, có tài xử kiện .(Trả lời
được câu hỏi trong sách giáo khoa ).
II. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh
2. Bài cũ : Cao Bằng.
- Yêu cầu cá nhân đọc và trả lời câu hỏi:
H. Chi tiết nào nói lên đòa thế đặc biệt của Cao Bằng ?
H. Nêu đại ý của bài?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1 : Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- GV chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến … bà này lấy trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp đến … kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS. Kết hợp rèn đọc
từ khó :
+Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần
giải nghóa từ: quán án, văn cảnh, sư vãi, chạy đàn
+ Lần 3 : đọc đúng lời nhân vật, tâm trạng nhân vật.


- GV đọc mẫu cả bài.
HĐ2 : Tìm hiểu bài.
H. Bài văn có những nhân vật nào?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
H. Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc
gì?
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
H: Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người
lấy cắp tấm vải?
- 1 em đọc, cả lớp lắng nghe,
đọc thầm theo SGK.
- 3 HS nối tiếp đọc bài, lớp
theo dõi đọc thầm theo.
- 3 HS nối tiếp đọc bài và giải
nghóa từ, lớp theo dõi đọc thầm
theo.
- 3 em đọc và thực hiện ngắt
nghỉ
- Lắng nghe.
- HS đọc, lớp đọc thầm, cả lớp
theo dõi và trả lời câu hỏi
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 23 – Năm học : 2009 - 2010
Trang 1
Tuần 23
Tuần 23
Trường Tiểu học Võ Thò Sáu – GV : Đỗ Thanh Sơn
H: Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người
lấy cắp?

-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
H: Hãy kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa ?
H: Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng?
H: Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
- Yêu cầu HS thảo luận nhanh nhóm bàn : Ý nghóa của bài
- Yêu cầu vài nhóm trình bày, GV chốt :
Ý nghóa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vò quan án.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm .
- Yêu cầu HS nêu cách đọc toàn bài
- GV chốt cách đọc ( Theo mục I)
- Tổ chức HS đọc diễn cảm theo đoạn
- Gọi 4 HS đọc phân vai trước lớp theo tốp .
- Yêu cầu bình chọn bạn đọc hay.GV nhận xét và tuyên
dương - Ghi điểm cho HS.
- HS thực hiện theo yêu cầu,
lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhóm bàn thảo luận và trình
bày
- Lắng nghe và nhắc lại.
- HS nêu
- 4 em đọc nối tiếp theo đoạn.
- 4 em thi đọc diễn cảm theo
vai, lớp theo dõi bình chọn
4. Củng cố - Dặn dò : - Yêu cầu HS nhắc lại ý nghóa của bài - GV giáo dục HS.
- Dặn về nhà đọc bài, chuẩn bò : Chú đi tuần
TOÁN
Xăng - ti - mét khối, đề xi mét khối
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Có biểu tượng về xăng ti mét khối, đề xi mét khối .
- Biết tên gọi , kí hiệu , “độ lớn” của đơn vò đo thể tích : xăng ti mét khối, đề xi mét khối .

- Biết mối quan hệ giữa xăng ti mét khối, đề xi mét khối.
- Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng ti mét khối, đề xi mét khối.
II. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Thể tích của một hình.
- Cho HS lên làm lại bài tập 1, 2 tiết trước.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Hình thành biểu tượng xăng ti mét khối và
đề xi mét khối
-Tổ chức cho HS quan sát mẫu thật, nhận xét. Từ đó giới
thiệu xăng ti mét khối, đề xi mét khối.
- GV đưa hình vẽ để học sinh quan sát, nhận xét và tự rút
ra được mối quan hệ giữa đề xi mét khối và xăng ti mét
khối.
- GV kết luận :
a. Xăng ti mét khối là thể tích của một hình lập phương có
cạnh dài 1cm. Xăng ti mét khối viết tắt là cm
3
.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS trình bày cá nhân, lớp nhận
xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 23 – Năm học : 2009 - 2010
Trang 2
Trường Tiểu học Võ Thò Sáu – GV : Đỗ Thanh Sơn
b. Đề xi mét khối là thể tích của một hình lập phương có
cạnh dài 1dm. Đề xi mét khối viết tắt là dm

3
.
c. Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 x 10 x 10 = 1000 hình
lập phương cạnh 1cm. Ta có: 1dm
3
= 1000cm
3
Hoạt động 2 : Thực hành.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề, lớp theo dõi, viết vào ô trống theo
mẫu, đọc số. GV nhận xét bài và chốt đáp án đúng.

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- GV lưu ý học sinh đổi.
- GV đánh giá bài làm của học sinh theo đáp án.
a, 1dm
3
= 1000 cm
3 ;
375dm
3
= 375000 cm
3
5, 8dm
3
= 5800 cm
3 ;
5
4
dm

3
= 800 cm
3
b, 2000cm
3
= 2dm
3 ;
154000cm
3
= 154dm
3
490 000cm
3
= 490 dm
3 ;
5100cm
3
= 5, 1dm
3
- GV sửa bài.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở. Cả lớp nhận xét, sửa
bài.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở bài tập. Cả lớp nhận xét,
sửa bài.
- Theo dõi và sửa bài.
- 4 học sinh lần lượt làm trên
bảng, lớp làm vào vở.
4.Củng cố - Dặn dò :

- Nhận xét tiết học.
- Về học lại bài, chuẩn bò bài Mét khối.
ĐẠO ĐỨC
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1)
I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết:
- Tổ quốc em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời
sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lòch sử , văn hoá và kinh tế của tổ quốc Việt Nam
.
- Có ý thức học tập rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
*HS khá giỏi : Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất
nước
- Yêu tổ quốc Việt Nam
II. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn đònh :
2. Bài cũ: UBND xã, phường em ( t2).
H. Khi có việc đến UBND em cần phải thực hiện những gì ?
H. Nêu những đề nghò của em với UBND xã về việc chăm sóc, giáo dục trẻ em?
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1 : Hướng dẫn học sinh hiểu biết ban đầu về văn hoá,
Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 23 – Năm học : 2009 - 2010
Trang 3
Trường Tiểu học Võ Thò Sáu – GV : Đỗ Thanh Sơn
kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam
-Tổ chức cho học sinh đọc thông tin trang 34 SGK .
- Giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận
về hai câu hỏi SGK/35
-Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, bổ

sung, giáo viên chốt ý đúng.
Kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống
đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam
đang phát triển và thay đổi từng ngày.
HĐ 2: Hiểu biết và tự hào về đất nướcViệt Nam
- GV nêu câu hỏi , yêu cầu HS trả lời :
H: Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam?
H: Em nghó gì về đất nước, con người Việt Nam?
H: Nước ta còn có khó khăn gì?
H: Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
Kết luận : Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu
q và tự hào về tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam.
Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy, chúng
ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng
Tổ quốc.
H: Qua các ý trên, em có suy nghó gì về đất nước và con
người Việt Nam?
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ trang 35 SGK.
HĐ 3: Thực hành ( làm bài tập2)
-Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu
- HS làm việc cá nhân : Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 2,
trao đổi bài làm với bạn bên cạnh, trình bày trước lớp những
hiểu biết của mình về lá Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về
Văn Miếu…
H. Hãy tìm các bài hát, bài thơ… nói về đất nước Việt Nam?
Giáo viên chốt ý đúng.
- Thảo luận nhóm bàn. Trình
bày ý kiến thảo luận, mời
nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

- Vài học sinh nhắc lại.
Hoạt động cả lớp
- Từng nhóm thảo luận và lên
trình bày ý kiến của mình.
Các nhóm khác bổ sung ý
kiến.
- Vài học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Vài học sinh lần lượt đọc
yêu cầu bài tập 2, trao đổi bài
làm với bạn bên cạnh, trình
bày trước lớp những hiểu biết
của mình.
4. Củng cố - Dặn dò : Nêu ghi nhớ của bài?
- Chuẩn bò bài: Em yêu Tổ quốc Việt Nam ( t2).
Ngày soạn :30 /1 /2010.
Ngày dạy: Thứ ba ngày 02 tháng 02 năm 2010.
CHÍNH TẢ (Nhớ - viết).
Cao Bằng
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ .
Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 23 – Năm học : 2009 - 2010
Trang 4
Trường Tiểu học Võ Thò Sáu – GV : Đỗ Thanh Sơn
- Nắm vững qui tắc viết hoa tên người, tên đòa lí Việt nam và viết hoa đúng các tên người,
tên đòa lí Việt nam .( BT2 , BT3)
II. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : 2 HS lên bảng
- Cho học sinh lên viết tên người, tên đòa lí Việt Nam : Hải Phòng, Nha Trang, Lê Thò Hồng
Gấm, Hoàng Quốc Việt.

- Cho học sinh nhận xét, sửa chữ còn viết sai.
3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 :Hướng dẫn nhớ - viết.
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài viết chính tả : 1 lượt. (4
khổ thơ đầu)
H. Khi viết ta cần trình bày bài như thế nào ?
- Cách trình bày khổ thơ 5 chữ. Cách viết tên riêng, viết
các chữ hay sai ?
- Các tiếng ở đầu dòng..
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Học sinh tự nhớ và viết vào vở.
- HS tự soát bài, tự sửa bài.
- Giáo viên chấm 4-5 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
- Nhận xét chung.
Họat động 2 : Luyện tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. GV nhắc học sinh lưu ý
đến yêu cầu của đề bài. GV dán 2 tờ giấy to lên bảng
yêu cầu đại diện 2 nhóm lên thi đua tiếp sức. HS còn lại
làm vào vở bài tập.
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng lớp mời 2 học sinh lên
bảng thi đua làm bài nhanh.
- Gọi HS nhận xét, sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng,
Các tên riêng trong :
Câu a là: Côn đảo, Võ Thò Sáu.
Câu b là: Điện Biên Phủ, Bế Văn Đàn.
Câu c là: Công Lý, Nguyễn Văn Trỗi.
- Khi viết hoa các tên riêng và tên đòa lí Việt Nam ta
viết hoa các chữ cái ở đầu mỗi tiếng.

Bài 3:
- GV nêu yêu cầu của bài tập, cho học sinh biết Cửa
Gió Tùng Chinh là đòa danh thuộc huyện Quan Hoá, tỉnh
Thanh Hoá.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
-1 em đọc, cả lớp đọc thầm 4 khổ
thơ đầu để ghi nhớ
- Vài học sinh nêu.
- Theo dõi.
-Viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- HS đổi vở đối chiếu trên bảng
phụ soát bài, báo lỗi, sửa lỗi.
- 2 HS nêu yêu cầu, lớp làm bài
vào vở. 2 học sinh làm bài trên
phiếu.
- Lần lượt đọc kết quả bài làm,
nhận xét, sửa bài, nếu sai.
- Học sinh đọc thầm yêu cầu đề
bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài. Cả
lớp nhận xét.
Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 23 – Năm học : 2009 - 2010
Trang 5
Trường Tiểu học Võ Thò Sáu – GV : Đỗ Thanh Sơn
- GV mời 2 học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở.
- Sửa bài, nhận xét.
- Học sinh sửa bài.
4.Củng cố - Dặn do ø: Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.

- Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bò bài sau
TOÁN
Mét khối
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Biết tên gọi , kí hiệu , “độ lớn” của đơn vò đo thể tích : mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối.
- Giáo dục ho c sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : 3 em lên bảng
Viết số thích hợp vào chỗ trống :
12dm
3
= ………… cm
3
12000cm
3
= ……………..dm
3
13,5 dm
3
= ………… cm
3
14500 cm
3
= ……………..dm
3

2,75 dm
3

= ………… cm
3
1230 cm
3
= ……………..dm
3

- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Hình thành biểu tượng về mét khối và mối
quan hệ giữa m
3 ,
dm
3,
cm
3
-Tổ chức cho HS quan sát hình vẽ và mối quan hệ giữa mét
khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối, nhận xét. Từø đó
giới thiệu mét khối.
- GV đưa hình vẽ để học sinh quan sát, nhận xét và học sinh
tự rút ra được mối quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối và
xăng ti mét khối.
- GV kết luận :
a. Mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài
1m. Mét khối viết tắt là m
3
.
b. Hình lập phương cạnh 1m gồm 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập
phương cạnh 1dm. Ta có: 1m

3
= 1000dm
3

1m
3
= 1 000 000cm
3
- Mỗi đơn vò đo thể tích gấp 1000 lần đơn vò bé hơn tiếp liền.
- Mỗi đơn vò đo thể tích bằng
1000
1
lần đơn vò lớn hơn tiếp
liền.

Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề, lớp theo dõi, đọc số. GV nhận xét.
- HS quan sát, nhận xét mối
quan hệ giữa mét khối, đề xi
mét khối và xăng ti mét khối.
- HS nhắc lại.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở bài tập, nhận xét,
Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 23 – Năm học : 2009 - 2010
Trang 6
Trường Tiểu học Võ Thò Sáu – GV : Đỗ Thanh Sơn
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- GV lưu ý học sinh đổi.

- GV đánh giá bài làm của học sinh theo đáp án.
a, 1dm
3
= 1000 cm
3 ;
375dm
3
= 375000 cm
3
5, 8dm
3
= 5800 cm
3 ;
5
4
dm
3
= 800 cm
3
b, 2000cm
3
= 2dm
3 ;
154000cm
3
= 154dm
3
490 000cm
3
= 490 dm

3 ;
5100cm
3
= 5, 1dm
3
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh nhận xét sau khi xếp đầy hộp ta được hai
lớp hình lập phương 1dm
3
Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm
3 :
5x3 = 15 ( hình)
Số hình lập phương 1dm
3
để xếp đầy hộp:
15x 2 = 30( hình)
- GV sửa bài, chất cách làm đúng.
sửa bài.
- Theo dõi và sửa bài.
- 4 học sinh lần lượt làm trên
bảng, lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở bài tập, nhận xét,
sửa bài.
4.Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về học lại bài, chuẩn bò bài : Luyện tập.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ : Trật tự an ninh
I . Mục tiêu :

- Hiểu nghóa của các từ : trật tự , an ninh.
- Làm được các bài tập 1 ,2 , 3.
II.Các hoạt động dạy và học :
1.Ổn đònh :
2.Bài cũõ : Cách nối các vế của câu ghép
+ Đặt 1 câu ghép có mối tương phản giữa các vế câu.
+ Đọc thuộc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu bài 1. trao đổi cùng bạn, nhận
xét,
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.GV chốt
- Đáp án c: Trật tự là tình trạng ổn đònh, có tổ chức, có kỉ luật.
Bài 2 : Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài 2
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài, làm vào vở, sau đó sửa bài. GV
nhận xét chung theo đáp án.
- 1 em đọc, lớp theo dõi,
HS trao đổi cùng bạn, phát
biểu, lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu BT2.
- 1 em lên làm vào bảng
phụ.
- Cả lớp làm bài vào vở,
Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 23 – Năm học : 2009 - 2010
Trang 7
Trường Tiểu học Võ Thò Sáu – GV : Đỗ Thanh Sơn
Lực lượng bảo vệ an toàn trật
tự, an toàn giao thông

Cảnh sát giao thông.
Hiện tượng trái ngược với trật
tư, an toàn giao thông.
Tai nạn, tai nạn giao thông,
va chạm giao thông.
Nguyên nhân gây tai nạn giao
thông
Vi phạm qui đònh về tốc độ,
thiết bò kém an toàn, lấn
chiếm lòng đường và vỉa hè.
Bài 3: Giáo viên dán tờ phiếu lên bảng.Yêu cầu đọc đề bài,
nêu yêu cầu đề, làm việc cá nhân. GV nhận xét chốt lời giải
đúng:
Những từ ngữ chỉ người liên
quan đến trật tự an ninh
Cảnh sát, trọng tài, bọn càn
quấy, bọn Hu-li-gân.
Những từ ngữ chỉ sự việc,
hiện tượng hoạt động liên
quan đến trật tự an ninh.
Giữ trật tự, bắt, quậy phá,
hành hung bò thương.
sau đó sửa bài .
- 1 HS đọc yêu cầu BT3.
- 1 em lên làm vào phiếu.
- Cả lớp làm bài vào vở,
sau đó sửa bài .
4.Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bò bài: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

KHOA HỌC
Sử dụng năng lượng điện
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Kể một số ví dụ chứng t dòng điện mang năng lượng điện.
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện.
II. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng gió và nước chảy.
H. Con người sử dụng năng lượng gió vào những việc gì ?
H.Nêu một số tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Thảo luận về dòng điện mang năng lượng điện
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2, hai bàn quay lại với nhau
nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát
kênh hình để trả lời các câu hỏi sau :
H. Kể tên một số đồ dùng máy móc sử dụng điện? Loại nào
dùng năng lượng điện để thắp sáng? Loại nào dùng năng lượng
điện để đốt nóng? Loại nào dùng năng lượng điện để chạy
máy?
H. Điện mà các đồ dùng đó sử dụng được lấy từ đâu?
-Tiến hành làm theo hướng
dẫn của Giáo viên.
-Từng nhóm thảo luận, rút ra
kết luận, báo cáo trước lớp,
lớp nhận xét, bổ sung.
Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 23 – Năm học : 2009 - 2010
Trang 8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×