Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

KE HOACH GIANG DAY BO MON VAT LY 6789

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.59 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN MỸ TRƯỜNG THCS MINH CHÂU. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÍ KHỐI 6 Năm học 2017 – 2018. PHÒNG GD&ĐT YÊN MỸ TRƯỜNG THCS MINH CHÂU.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHẦN I. KẾ HOẠCH CHUNG I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH 1. Thuận lợi: - Giáo viên được đào tạo có chuyên môn, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm, yêu quý học sinh; nắm vững cấu trúc chương trình, mục tiêu và những yêu cầu của môn học, điều này đáp ứng tốt cho quá trình giảng dạy. Toàn bộ giáo viên hiện tại của nhà trường đều có trình độ đào tạo chuẩn, nhiều giáo viên trên chuẩn. - Về phía học sinh: các em đều có ý thức chăm chỉ học tập, có tinh thần trách nhiệm, bước đầu bắt nhịp với một số phương pháp học tập mới, nội dung môn học rất thiết thực với các em, phù hợp với cuộc sống được các em đón nhận một cách chủ động và hứng khởi. - Sách giáo khoa của học sinh đủ, không học sinh nào thiếu SGK. Giáo viên có đủ SGK, SGV, SBT và có ý thức tìm tòi nhiều loại sách tham khảo, sách nâng cao. 2. Khó khăn: - Đội ngũ giáo viên trẻ, kinh nghiệm đứng lớp còn hạn chế - Bên cạnh số lượng học sinh khá giỏi, vẫn còn nhiều các em học sinh có lực học trung bình, có ý thức chưa thực sự tốt gây khó khăn cho quá trình giáo dục của giáo viên. - Học sinh chưa thực sự quan tâm đến việc học, còn ham chơi chưa tự giác học tập. - Một số phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến việc học của con em, chỉ phó thác cho nhà trường, cho thầy cô giảng dạy. - Đa số học sinh chưa biết cách học hiệu quả. Nhiều em chưa biết chú ý nghe giảng, chưa tích cực tham gia góp ý xây dựng bài; chất lượng học sinh chưa đồng đều.. II. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU Lớp. Giỏi. Khá. Trung bình. Yếu. Kém. TS SL 4 4. % 13 13.5. SL 10 9. % 31 30. SL 17 16. % 53 52.5. SL 1 1. % 3 4. SL 0 0. %. 6A 32 6B 30 III. CÁC BIỆN PHÁP CHÍNH 1. Đối với giáo viên: - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng giảng dạy bộ môn như : bài soạn, SGK, tranh minh họa, dụng cụ trực quan, bảng phụ, bài giảng điện tử… - Xác định phương pháp, mục tiêu giảng dạy từng bài đúng đắn. - Vận dụng phương pháp mới, phù hợp vào giảng dạy, cố gắng tìm nhiều câu hỏi tích hợp, nâng cao.. - Sử dụng linh hoạt hệ thống câu hỏi, phải bao quát hết cả lớp. - Cần chú ý đến đối tượng học sinh yếu kém. - Không nóng nảy la hét mà phải ân cần nhắc nhở chỉ bảo nhất là các học sinh yếu..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đối với các bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới giáo viên cần gợi ý cách làm, hướng dẫn chuẩn bị phần trọng tâm ở bài sắp học. - Động viên khuyến khích yêu cầu các em đến lớp nghe giảng theo dõi SGK kịp thời, về nhà làm bài tập đầy đủ, chuẩn bị tốt bài mới và học thuộc bài. - Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém thường xuyên. (do nhà trường qui định) - Giáo viên luôn nghiên cứu học hỏi để nâng cao trình độ nghiệp vụ - Thực hiện đúng chương trình soạn giảng do Bộ qui định. - Dự giờ, thăm lớp để học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau. 2. Đối với học sinh: - Phải có đầy đủ SGK và vở ghi chép. - Kết hợp việc học ở trường và học ở nhà, có thời gian biểu tự học ở nhà cụ thể. - Phải học thuộc bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Tránh tình trạng bỏ giờ và nghỉ học không có lý do. - Phải đọc sách nhiều, nhất là sách tài liệu có liên quan đến bộ môn nâng cao kiến thức. - Bài kiểm tra phải sạch sẽ và trình bày rõ ràng. - Nếu học sinh vi phạm sẽ bị giáo viên phạt như là : phê bình cảnh cáo trước lớp, viết giấy cam đoan, gặp phụ huynh, … 3. Đối với gia đình: - Phối hợp chặt chẽ với GVCN và GVBM để nắm bắt tình hình học tập cụ thể của học sinh để có biện pháp phối hợp - Thường xuyên giám sát, nhắc nhở việc học và làm bài ở nhà của HS, chuẩn bị bài trước khi đến lớp 4. Đối với nhà trường: - Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, thời gian để giáo viên, học sinh có điều kiện thực hiện những phương pháp học tập mới - Có hình thức khen thưởng kịp thời với HS và GV có những đổi mới, cũng như có thành tích cao trong học tập và giảng dạy. PHẦN II. KẾ HOẠCH CỤ THỂ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÍ KHỐI LỚP 6: HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2017 - 2018 (Tổng số:18 tiết).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần (Ngày, tháng, năm). Thứ tự tiết (theo PPCT) 1. Tuần 01 (2126/8/2017). Tên bài/ Chủ đề. Bài 1,2: Đo độ dài. Mục tiêu 1. Xác định được giới hạn đo, ĐCNN của dụng cụ đo 2.Rèn luyện được các kĩ năng sau đây: - ước lượng được gần đúng một số độ dài cần đo - Đo độ dài trong một số tình huống thông thường - tính được giá trị trung bình các kết quả đo. 3. Rèn luện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. PP dạy học. Nội dung điều chỉnh dạy học (giảm tải). - Thảo luận nhóm Mục I. Đơn vị - Vấn đáp đo độ dài: Học - Giải quyết sinh tự ôn tập; vấn đề Câu hỏi từ C1 đến C10: Chuyển một số thành bài tập về nhà. Chuẩn bị của GV và HS (Thiết bị dạy học, tài liệu, các điều kiện khác) - Giáo viên: - Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẽ có: GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm. - Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. - Học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.. Tuần 02 ( 28/82/9/2017). Nghỉ lễ 2. Tuần 03 (4/99/9/2017). Bài 3: Đo thể tích chất lỏng 3 Bài 4: Đo thể tích chất rắn không thấm nước. Tuần 04 (1116/9/2017). Tuần 05 (1823/9/2017). Ghi chú. 4. Bài 5: Khối lượng. Đo khối. 1. Kể tên được một số dụng cụ thường dùng - Thảo luận để đothể tích chất lỏng. nhóm 2.xác định được thể tích của chất lỏng bằng - Vấn đáp dụng cụ đo thích hợp - Giải quyết vấn đề 1. Biết sử dụng các dụng cụ đo ( bình chia độ, - Thảo luận bình tràn ) để xác định thể tích vật rắn có hình nhóm dạng bất kỳ không thấm nước. - Vấn đáp - Tuân thủ các quy tắc đo và trung - Giải quyết vấn đề. - Giáo viên: Bình 1 (đầy nước). Mục I. Đơn vị Bình 2 (một ít nước). Bình chia đo thể tích: độ. Một vài loại ca đong Học sinh tự ôn - Học sinh: Xô đựng nước tập. 1. Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1kg, thì số đó chỉ gì ? 2. Nhận biết được quả cân 1kg. Mục II. Đo khối lượng: Có thể dùng cân đồng hồ để. - Thảo luận nhóm - Vấn đáp - Giải quyết. - Giáo viên: Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước. - Học sinh: Cho cả lớp: Một xô nước. Cho mỗi nhóm HS: Hòn đá, đinh ốc. - Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”. - Giáo viên: Cho cả lớp: Cân Rô béc van và hộp quả cân (hoặc cân đồng hồ thay thế) .Vật để cân.Tranh vẽ to các loại.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho vấn đề cân Rôbecvan và cách cân một vật bằng cân - Tư duy Rôbecvan 4. Đo được khối lượng của một vật bằng cân 5. Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân lượng. 5 Bài 6: Lực - Hai lực cân bằng. Tuần 06 (2530/9/2017). 6 Tuần 07 (2/107/10/2017) Tuần 08 (914/10/2017). 7. Bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực Bài 8: Trọng lực. Đơn vị lực. 1. Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo và chỉ ra được phương và chiều của lực đó. 2. Nêu được tí dụ về hai lực cân bằng 3. Nêu được các nhận xét sau khi quan sát TN 4. Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều. Lực cân bằng.. - Thảo luận nhóm - Vấn đáp - Giải quyết vấn đề. 1. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó. 2. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó. - Thảo luận nhóm - Vấn đáp - Giải quyết vấn đề. 1. Trả lời được các câu hỏi trọng lực hay trọng lượng của một vật là gì? 2. Nêu được phương và chiều của trọng lực 3. Trả lời được các câu hỏi đơn vị đo cường độ lực là gì? 4. Sử dụng được dây dọi để xác định phương. - Thảo luận nhóm - Vấn đáp - Giải quyết vấn đề. thay cho cân cân trong SGK. Rô-béc-van. - Học sinh: Mỗi nhóm mang Có thể em đến lớp một cái cân bất kỳ loại chưa biết: gì và một vật để cân. Theo Nghị định số 134/2007/NĐCP ngày 15/8/2007 của Chính phủ thì “1 chỉ vàng có khối lượng là 3,75 gam” - Giáo viên: Cho mỗi nhóm học sinh: Một chiếc xe lăn bằng một lò xo lá tròn, một lò xo mềm dài khoảng 10cm. Một thanh nam châm thẳng, một quả gia trọng bằng sắt có móc treo. Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo để treo gia trọng. - Học sinh: Học bài cũ và xem trước bài mới. - Giáo viên: Cho mỗi nhóm học sinh: Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo, một lò xo lá tròn, một hòn bi, một sợi dây. - Học sinh:Học bài cũ và xem trước bài mới - Giáo viên: Cho mỗi nhóm học sinh: Một giá treo, một lò xo, một quả nặng 100g có móc treo, một dây dọi, một khay nước, một chiếc êke. - Học sinh:Học bài cũ và xem. Kiểm tra 15 phút.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 09 (1621/10/2017). 8 Kiểm tra 1 tiết 9. Tuần 10 (23-28 / 10/2017). Bài 9: Lực đàn hồi 10. Tuần 11 (30/10-4 / 11/2017). Bài10: Lực kế phép đo lực . Trọng lượng và khối lượng. 11 Bài 11: Khối lượng riêng – Bài tập. Tuần 12 (6/1111/11/2017) 12 Tuần 13 (13-18 / 11/2017) Tuần 14 (20-25 /. 13. Bài 11: Khối lượng riêng Bài tập Bài 12: Thực. thẳng đứng - Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến Trắc nghiệm thức các bài 1  8 khách quan và tự luận. trước bài mới - Giáo viên: Phô tô đề kiểm tra. 1. Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của một là xo 2. Trả lời được các câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi 3. Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo 1. Nhận biết được cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế. 2. Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật để tính trọng lượng của vật, biết khối lượng của nó. 3. Sử dụng được lực kế để đo lực. - Thảo luận nhóm - Vấn đáp - Giải quyết vấn đề. - Giáo viên: Cho mỗi nhóm học sinh: Một cái giá treo, một chiếc lò xo, một cái thước chia độ đến mm, một hộp 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g. - Học sinh:Học bài cũ và xem trước bài mới. - Giáo viên: Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế lò xo, một sợi dây mảnh nhẹ để buộc vật - Học sinh: Học bài cũ và xem trước bài mới.. 1. Trả lời được các câu hỏi: khối lượng riêng, trọng lượng riêng là gì? 2. Sử dụng được các công thức m=DxV và P=dxV 3. Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu KLR và TLR của các chất 4. Đo được TLR của chất làm quả cân 1. Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn 2. Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lí. - Thảo luận nhóm - Vấn đáp - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm - Vấn đáp - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm - Vấn đáp - Giải quyết vấn đề. 1. Biết cách xác định khối lượng riêng của - Thực hành một vật rắn - Quan sát. Lựa chọn một số bài tập phù hợp trong sách bài tập để dạy phần bài tập Mục III. Xác định trọng lượng riêng của một chất: Không dạy.. - Giáo viên: Cho mỗi nhóm học sinh: lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g, bình chia độ có GHĐ 250 cm3. - Học sinh: Học bài cũ và xem trước bài mới. - Giáo viên: Cho mỗi nhóm học sinh: lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g, bình chia độ có GHĐ 250 cm3. - Học sinh: Học bài cũ và xem trước bài mới. - Giáo viên: Cho mỗi nhóm học Lấy sinh: Cân có ĐCNN 10g hoặc điểm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi. 11/2017). 14 Tuần 15 (27/11-2 / 12/2017). Bài 13: Máy cơ đơn giản. 15 Bài 14: Mặt phẳng nghiêng. Tuần 16 (4/12-09 / 12/2017). 16. Tuần 17 (11-16 / 12/2017). Bài 15: Đòn bẩy. 2. Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lí. - Gợi mở - Ôn tập. 20g. Bình chia độ có GHĐ: 100cm3 – ĐCNN: 1cm3. Một cốc nước. hệ số - Học sinh: 15 hòn sỏi cùng 2 loại, nước.. 1. Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. 2. Kể tên được một số máy cơ đơn giản thường dùng. - Thảo luận nhóm - Vấn đáp - Giải quyết vấn đề. 1. Nêu được hai thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng. 2. Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp.. - Thảo luận nhóm - Vấn đáp - Giải quyết vấn đề. 1. Nêu được hai thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( điểm O 1, O2 và F1 , F2 ) 2. Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp. - Thảo luận nhóm - Vấn đáp - Giải quyết vấn đề. - Giáo viên: Cho mỗi nhóm học sinh: hai lực kế có GHĐ: 2N – 5N, một quả nặng 2N hoặc túi cát có trọng lượng tương đương. Cho cả lớp: Tranh vẽ to hình: 13.1; 13.2; 13.5 và 13.6 (SGK). - Học sinh: Chép bảng 13.1 vào vở. - Giáo viên: Cho mỗi nhóm học sinh: một lực kế GHĐ 5N, một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa (2N) hoặc xe lăn có P tương đương. Mặt phẳng nghiêng có thể thay đổi độ dài hoặc chiều cao của mặt phẳng. - Học sinh: Ghi kết quả vào bảng 14.1. - Giáoviên : Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế có GHĐ từ 2N trở lên; Một khối trụ kim loại có móc 2N. Một giá đỡ có thanh ngang. - Học sinh: Cho cả lớp: Một vật nặng; Một cái gậy; Một vật kê. Tranh minh họa: 15.1, 15.2, 15.3,15.4; Bảng kết quả thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 17 Tuần 18 (17-23 / 12/2017) Tuần 19 (25-30 / 12/2017). Ôn tập 18. Kiểm tra học kì I. 1. Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. 2. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng. - Thảo luận nhóm - Vấn đáp - Giải quyết vấn đề -Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến Kiểm tra trắc thức chương I nghiệm khách quan, tự luận. -Giáo viên: Hệ thống phần lí thuyếtvà các dạng bài tập -Học sinh: Ôn tập lại lí thuyết, làm các bài tập liên quan - Giáo viên: Phô tô đề kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> PHÒNG GD&ĐT YÊN MỸ TRƯỜNG THCS MINH CHÂU KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÍ KHỐI LỚP 6: HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2017 - 2018. (Tổng số:17 tiết) Tuần. Thứ tự tiết Tên bài/ Chủ (theo đề PPCT) 19 Bài 16: Ròng rọc. Tuần 20. 20. Bài 17: Tổng kết chương I: Cơ học. Mục tiêu. PP dạy học. 1. Nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng. 2. Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.. - Thảo luận nhóm - Vấn đáp - Giải quyết vấn đề. 1. Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. 2. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng. - Vận dụng - Đàm thoại gợi mở - Quan sát , so sánh, nhận xét - Học sinh làm việc nhóm , cá nhân - Thảo luận nhóm - Vấn đáp - Giải quyết vấn đề. Tuần 21. Tuần 22. 21. Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của các chất(tiết 1). 1. Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt. Nội dung điều chỉnh dạy học (giảm tải). Chuẩn bị của GV và HS (Thiết bị dạy học, tài liệu, các điều kiện khác). Ghi chú. - Giáo viên: Tranh vẽ tô hình 16.1, 16.2và bảng 16.1 SGK - Học sinh: Mỗi nhóm học sinh: Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối trụ kim loại có móc nặng 2N. Dây vứt qua ròng rọc. Một ròng rọc cố định (kèm theo giá đỡ ). Một ròng rọc động(có giá đỡ). - Giáo viên: Giáo viên có thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhãn ghi khối lượng tịnh kem giặt, sữa hộp…. Câu hỏi C8 (tr.63), C9 (tr.64) không yêu cầu học sinh trả lời .Thí nghiệm hình 21.1.Chuyển thành thí. - Giáo viên: Mỗi nhóm: Một quả cầu kim loại, và một vòng kim loại, một đèn cồn, một chậu nước, khăn sạch. Một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh thẳng có thình dày, một nút cao su có đục lỗ, một chậu thuỷ tinh, nước có pha màu, một phích nước. Bài 18, 19, 20, 21.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 22. Tuần 23. 23. Tuần 24. 24. Tuần 25. Tuần 26. 25. của chất rắn. 3. Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết Chủ đề: Sự nở 1. Tìm được ví dụ trong thực tế vì nhiệt của chứng tỏ: Thể tích của một vật các chất(tiết lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi 2) lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 3. Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết Chủ đề: Sự nở 1. Tìm được ví dụ trong thực tế vì nhiệt của chứng tỏ: Thể tích của một vật các chất(tiết khí tăng khi nóng lên, giảm khi 3) lạnh đi. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. 3. Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết Chủ đề: Sự nở 1. Nhận biết được sự co dãn vì vì nhiệt của nhiệt có thể gây ra lực rất lớn. các chất(tiết Tìm được thí dụ thực tế về hiện 4) tượng này. 2. Mô tả được cấu tạo hoạt động của băng kép 3. Giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt 4. Mô tả giải thích được các hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5 Bài 22: Nhiệt 1. Nhận biết được cấu tạo và kế. Nhiệt giai công dụng của các loại nhiệt kế. - Thảo luận nhóm - Vấn đáp - Giải quyết vấn đề. nóng, nước lạnh.Một bình thuỷ tinh bằng đáy, một ống thuỷ tinh thẳng, một lỗ cao su có lỗ, một cốc nước màu, - Học sinh: SGK,vở ghi, phiếu học tâp. - Thảo luận nhóm - Vấn đáp nghiệm biểu - Giải quyết diễn vấn đề. - Thảo luận nhóm - Vấn đáp - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận Mục 2b, mục 3 nhóm (tr.70) : Đọc. - Giáo viên: Tranh vẽ các loại nhiệt Kiểm kế khác nhau, ghi cả hai nhiệt tra 15.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> khác nhau 2. Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia 26. Kiểm tra 1 tiết. 27. Bài 23: Thực hành: Đo nhiệt độ. 28. Bài 24: Sự nóng chảy và đông đặc. 29. Bài 25: Sự nóng chảy và đông đặc (tiếp theo). Tuần 27 Tuần 28. Tuần 29. Tuần 30. - Vấn đáp - Giải quyết vấn đề. * Kiểm tra và đánh giá kết quả - Kiểm tra qua các kiến thức chương I trắc nghiệm khách quan, tự luận 1. Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng - Thảo luận nhiệt kế y tế nhóm 2. Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt - Vấn đáp độ theo thời gian và vẽ được - Giải quyết đường biểu diễn sự thay đổi này. vấn đề 3. Có thái độ trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành TN và viết báo cáo. 1. Nhận biết và phát biểu được - Thảo luận những đặc điểm cơ bản của sự nhóm nóng chảy. - Vấn đáp 2. Vận dụng được kiến thức trên - Giải quyết để giải thích một số hiện tượng vấn đề đơn giản. 3. Bước đầu khai thác bảng ghi kết quả TN, vẽ đường biểu diễn, biết rút ra những kết luận 1. Nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này. 2. Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản. thêm Lưu ý: Nhiệt độ trong nhiệt giai ken vin gọi là Ken Vin, kí hiệu là K. Xenxiút và Farenhai. phút - Học sinh: Cho mỗi nhóm học sinh: ba chậu thủy tinh, mỗi chậu đựng một ít nước, một ít nước đá, một phích nước nóng. Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thủy ngân, một nhiệt kế y tế. - Giáo viên: Phô tô đề kiểm tra. - Học sinh: Cho mỗi nhóm học Lấy sinh: nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy điểm ngân, đồng hồ, bông y tế. hệ số 2 Cho mỗi học sinh: Mẫu báo cáo thực hành (in sẵn).. Thí nghiệm hình 24.1. Không bắt buộc làm thí nghiệm, chỉ mô tả thí nghiệm và đưa ra kết quả bảng 24.1. - Giáo viên: Máy chiếu trình chiếu thí nghiệm sự nóng chảy của băng phiến, một bảng treo có kẻ ô vuông. - Học sinh: Một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ tập học sinh để vẽ đường biểu diễn. - Giáo viên: Máy chiếu trình chiếu thí nghiệm sự đông đặc của băng phiến, một bảng treo có kẻ ô vuông. - Học sinh: Một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ tập học sinh để vẽ đường biểu diễn..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 30. Tuần 31. Tuần 32. 31. Tuần 33. 32. Tuần 34. 33. Bài 26: Sự bay 1. Nhận biết được hiện tượng hơi và ngưng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ tụ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. Tìm được TD thực tế nội dung trên 2. Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc 3. Vạch được kế hoạch và thực hiện được TN kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi Bài 27: Sự bay 1. Nhận biết được ngưng tụ là hơi và ngưng quá trình ngược lại của bay hơi. tụ (tiếp theo) Tìm được TD thực tế về hiện tượng ngưng tụ. 2. Biết cách tiến hành TN kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. 3. Thực hiện được TN trong bài và rút ra được kết luận 4. sử dụng đúng thuật ngữ: Dự đoán, TN, kiểm tra dự đoán, đố chứng, chuyển từ thể….sang thể…. 1. Mô tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi Bài 28: Sự sôi 2. Biết cách tiến hành TN, theo dõi TN và khai thác các số liệu thu thập được từ TN Bài 29: Sự sôi 1. Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi 2. Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một. - Thảo luận nhóm Mục c) Thí - Vấn đáp nghiệm kiểm - Giải quyết tra. vấn đề Chỉ cần nêu phương án thí nghiệm, còn tiến hành thí nghiệm thì học sinh có thể thực hiện ở nhà. - Học sinh: Cho mỗi nhóm học sinh: giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, hai đĩa nhôm nhỏ, cốc nước, đèn cồn.. - Thảo luận nhóm - Vấn đáp - Giải quyết vấn đề. - Giáo viên: 1 phích nước nóng, một cốc thuỷ tinh, một cái đĩa đậy được trên cốc. - Học sinh: Cho mỗi nhóm học sinh: + 2 cốc thuỷ tinh giống nhau. + Nước có pha màu. + Nước đá đập nhỏ. + 2 nhiệt kế. (Thí nghiệm hình 28.1: Chuyển thành thí nghiệm biểu diễn) - Thảo luận nhóm - Vấn đáp - Giải quyết. - Học sinh: Cho mỗi nhóm học sinh: Kẹp vạn năng, kiềng, cốc đốt, đèn cồn, giá đỡ, nhiệt kế - Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm về sự sôi . - Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 35. 34. Tuần 36. 35. số hiện tượng đơn giản có liên quan đến đặc điểm của sự sôi. Bài 30: Tổng 1. Nhắc lại được kiến thức cơ kết chương II: bản có liên quan đến sự nở vì Nhiệt học. Ôn nhiệt và sự chuyển thể của các tập chất. 2. Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan Kiểm tra học * Kiểm tra và đánh giá kết quả kì II qua các kiến thức chương II. HIỆU PHÓ PHÊ DUYỆT. vấn đề - Thảo luận nhóm - Vấn đáp - Giải quyết vấn đề - Tư duy. - Giáo viên: Bảng phụ. * Kiểm tra trắc nghiệm khách quan, tự luận. GV Phô tô đề kiểm tra. TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN. NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH. Nguyễn Thị Quỳnh Châm. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN MỸ TRƯỜNG THCS MINH CHÂU.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÍ KHỐI 9 Năm học 2017 – 2018.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> PHÒNG GD&ĐT YÊN MỸ TRƯỜNG THCS MINH CHÂU KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÍ KHỐI LỚP 9 NĂM HỌC: 2017-2018 I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH 1. Thuận lợi: - Giáo viên được đào tạo có chuyên môn, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm, yêu quý học sinh; nắm vững cấu trúc chương trình, mục tiêu và những yêu cầu của môn học, điều này đáp ứng tốt cho quá trình giảng dạy. Toàn bộ giáo viên hiện tại của nhà trường đều có trình độ đào tạo chuẩn, nhiều giáo viên trên chuẩn. - Về phía học sinh: các em đều có ý thức chăm chỉ học tập, có tinh thần trách nhiệm, bước đầu bắt nhịp với một số phương pháp học tập mới, nội dung môn học rất thiết thực với các em, phù hợp với cuộc sống được các em đón nhận một cách chủ động và hứng khởi. - Sách giáo khoa của học sinh đủ, không học sinh nào thiếu SGK. Giáo viên có đủ SGK, SGV, SBT và có ý thức tìm tòi nhiều loại sách tham khảo, sách nâng cao. 2. Khó khăn: - Đội ngũ giáo viên trẻ, kinh nghiệm đứng lớp còn hạn chế - Bên cạnh số lượng học sinh khá giỏi, vẫn còn nhiều các em học sinh có lực học trung bình, có ý thức chưa thực sự tốt gây khó khăn cho quá trình giáo dục của giáo viên. - Học sinh chưa thực sự quan tâm đến việc học, còn ham chơi chưa tự giác học tập. - Một số phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến việc học của con em, chỉ phó thác cho nhà trường, cho thầy cô giảng dạy. - Đa số học sinh chưa biết cách học hiệu quả. Nhiều em chưa biết chú ý nghe giảng, chưa tích cực tham gia góp ý xây dựng bài; chất lượng học sinh chưa đồng đều.. II. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU Lớp. Giỏi. Khá. Trung bình. Yếu. Kém. TS SL 4 4. % 13 13.5. SL 10 9. % 33 31. SL 16 16. % 54 55.5. SL. %. SL 0 0. %. 9A 30 9B 29 III. CÁC BIỆN PHÁP CHÍNH 1. Đối với giáo viên: - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng giảng dạy bộ môn như : bài soạn, SGK, tranh minh họa, dụng cụ trực quan, bảng phụ, bài giảng điện tử… - Xác định phương pháp, mục tiêu giảng dạy từng bài đúng đắn. - Vận dụng phương pháp mới, phù hợp vào giảng dạy, cố gắng tìm nhiều câu hỏi tích hợp, nâng cao...

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Sử dụng linh hoạt hệ thống câu hỏi, phải bao quát hết cả lớp. - Cần chú ý đến đối tượng học sinh yếu kém. - Không nóng nảy la hét mà phải ân cần nhắc nhở chỉ bảo nhất là các học sinh yếu. - Đối với các bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới giáo viên cần gợi ý cách làm, hướng dẫn chuẩn bị phần trọng tâm ở bài sắp học. - Động viên khuyến khích yêu cầu các em đến lớp nghe giảng theo dõi SGK kịp thời, về nhà làm bài tập đầy đủ, chuẩn bị tốt bài mới và học thuộc bài. - Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém thường xuyên. (do nhà trường qui định) - Giáo viên luôn nghiên cứu học hỏi để nâng cao trình độ nghiệp vụ - Thực hiện đúng chương trình soạn giảng do Bộ qui định. - Dự giờ, thăm lớp để học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau. 2. Đối với học sinh: - Phải có đầy đủ SGK và vở ghi chép. - Kết hợp việc học ở trường và học ở nhà, có thời gian biểu tự học ở nhà cụ thể. - Phải học thuộc bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Tránh tình trạng bỏ giờ và nghỉ học không có lý do. - Phải đọc sách nhiều, nhất là sách tài liệu có liên quan đến bộ môn nâng cao kiến thức. - Bài kiểm tra phải sạch sẽ và trình bày rõ ràng. - Nếu học sinh vi phạm sẽ bị giáo viên phạt như là : phê bình cảnh cáo trước lớp, viết giấy cam đoan, gặp phụ huynh, … 3. Đối với gia đình: - Phối hợp chặt chẽ với GVCN và GVBM để nắm bắt tình hình học tập cụ thể của học sinh để có biện pháp phối hợp - Thường xuyên giám sát, nhắc nhở việc học và làm bài ở nhà của HS, chuẩn bị bài trước khi đến lớp 4. Đối với nhà trường: - Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, thời gian để giáo viên, học sinh có điều kiện thực hiện những phương pháp học tập mới - Có hình thức khen thưởng kịp thời với HS và GV có những đổi mới, cũng như có thành tích cao trong học tập và giảng dạy. PHẦN II. KẾ HOẠCH CỤ THỂ HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> (Tổng số:36 tiết) Tuần (Ngày, tháng, năm). Thứ tự tiết (theo PPCT) 1. Tuần 01 (2126/8/2017). Tuần 02 (28/82/9/2017). 2. 3. Tên bài/ Chủ đề. Mục tiêu. -Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Sử dụng được đồ thị biểu diễn mqh giữa U và I - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của U và I giữa hai đầu dây dẫn. Bài 2: Điện - Nhận biết được đơn vị của trở của điện trở. Vận dụng được công dây dẫn. thức tính điện trở để làm bài Định luật tâp. Ôm - Phát biểu được nội dung và viết được hệ thức cả định luật Ôm. - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập. Bài 3: - Nêu được cách xác định điện Thực trở từ công thức tính điện trở hành: Xác - Mô tả được thí nghiệm xác định điện định điện trở của một dây dẫn trở của bằng Ampe kế và vôn kế một dây dẫn bằng Ampe kế và Vôn kế Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Nội dung Chuẩn bị của GV và HS điều chỉnh (Thiết bị dạy học, tài liệu, dạy học các điều kiện khác) (giảm tải) Chương I: Điện học - Nêu và - Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng giải quyết 1(tr4-SGK), bảng 2(tr5-SGK) vấn đề - Học sinh : Mỗi nhóm học sinh: Một - Tư duy và dây dẫn bằng nicrôm chiều dài 1800mm, sáng tạo đường kính 0,3mm, dây này được quấn - Học theo sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu), 1 nhóm ampe kế có giới hạn đo 1A.1 vôn kế có giới hạn đo 6V, 12V.1 công tắc.1 nguồn điện một chiều 6V, các đoạn dây nối. PP dạy học. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Giáo viên: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Giáo viên: GV Phô tô cho mỗi HS một mẫu báo cáo TH. - Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS: 1 điện trở chưa biết trị số(dán kín trị số),1 nguồn điện 6V,1 ampe kế có GHĐ 1A,1 vônkế có GHĐ 6V, 12V,1 công tắc điện. Các đoạn dây nối.. U thương số I - Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4. Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp. -Suy luận để xây dựng được công thức tính Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức: U1 R1  U 2 R2 từ các kiến thức đã học.. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Giáo viên: 1 bộ dụng cụ thí nghiệm như học sinh. - Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS: 3 điện trở lần lượt có giá trị 6W, 10W, 16W. Nguồn điện một chiều 6V. 1 ampe kế có GHĐ 1 A.1 vôn kế có GHĐ 6V.1 công tắc điện. Các đoạn dây nối.. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm như học sinh. - Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS: -3 điện trở mẫu: R1=15Ω; R2=10Ω; R3=6Ω. 1 ampe kế có GHĐ 1A.1 vônkế có GHĐ 6V. 1 công tắc.1 nguồn điện 6V. Các đoạn dây nối.. - Hỏi đáp - Tư duy và sáng tạo. - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Chuẩn bị trước bài tập ở nhà.. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo. - Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu. - Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS: -1 nguồn điện 3V, 1 công tắc, 1 ampe kế có GHĐ là 1A -1 vôn kế có GHĐ là 6V, 3 điện trở:. -Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết. 5. Bài 5: Đoạn mạch song song. Tuần 03 (49/9/2017). 6. Tuần 04 (1116/9/2017). 7. -Suy luận để xây dựng được công thức tính Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: 1 1 1  Rt® = R1 R2 và hệ thức:. U1 R1  U 2 R2 từ các kiến thức đã học. -Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết. Bài 6: Bài - Vận dụng các kiến thức đã tập vận học để giải các bài tập đơn dụng định giản về mạch điện gồm nhiều luật Ôm. nhất là 3 điện trở Chủ đề: Sự - Biết cách xác định sự phụ thuộc của Điện trở vào một phụ thuộc của điện trở trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây vào chiều dẫn). Suy luận và tiến hành dài, vào tiết. Kiểm tra 15 phút.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 8. 9. Tuần 05 (1823/9/2017) 10. được TN Kiểm tra sự phụ thuộc của Điện trở vào chiều dài của dây dẫn. diện , vào - Nêu được Điện trở của các vật liệu làm dây dẫn có cùng tiết diện và dây dẫn (t1) được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây. - Học sinh biết sử dụng các Chủ đề: Sự dụng cụ đo: Ampe kế, vôn kế phụ thuộc để làm thí nghiệm kiểm tra sự của điện trở phụ thuộc của điện trở và vào chiều chiều dài dây dẫn. dài, vào tiết diện , vào vật liệu làm dây dẫn (t2). - Học theo nhóm. -Bố trí TN Kiểm tra sự phụ Chủ đề: Sự thuộc của Điện trở vào tiết phụ thuộc diện của dây dẫn. của điện trở - Nêu được Điện trở của các vào chiều dài, vào tiết dây dẫn có cùng chiều dài và diện , vào được làm từ cùng một vật vật liệu làm dây dẫn (t3) liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Nêu được biến trở là gì? và nêu được nguyên tắc hoạt Bài 10: Biến động của biến trở trở. Điện - mắc được biến trở vào mạch trở dùng điện để điều chỉnh cường độ trong kĩ dòng điện chạy qua mạch. thuật - Nhận ra được các biến trở dùng trong kĩ thuật.. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. S1=S2=S3 cùng loại vật liệu. l1=900mm; l2=1800mm; l3=2700mm.Các điện trở có Ф=0,3mm.. Câu hỏi C5, C6 (tr.24).Khôn g yêu cầu học sinh trả lời.. - Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu. Đối với mỗi nhóm HS: -2 - Học sinh: điện trở dây quấn cùng loại.l1 l2 ; S 2 4 S1 (1 0.3mm;  2 0.6mm) -1 nguồn điện 1 chiều 6V,1 công tắc, 1 ampe kế có GHĐ là 1A và ĐCNN 0.02A, 1 vônkế có GHĐ là 6V và ĐCNN 0.1V. Các đoạn dây nối. - Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu. - Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS: Hai 1  2 0.3mm. dây dẫn khác nhau có l1 l2 1800mm Dây 1: Constantan, dây 2: Nicrom, 1 nguồn điện 4.5V, 1 công tắc. 1 ampe kế có GHĐ là 1A và ĐCNN là 0.01A. 1 vônkế có GHĐ là 6V và ĐCNN là 0.1V. Các đoạn dây nối. - Giáo viên: 1 bộ TN mẫu - Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS: Biến trở con chạy (20Ω-2 A), chiết áp (20Ω2A), nguồn điện 3V, bóng đèn 2,5V-1W, công tắc, dây nối. 3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số điện trở, 3 điện trở kĩ thuật có các vòng màu..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 11. Tuần 06 (25/930/9/2017). Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn. 12 Bài 12: Công suất điện. 13 Bài 13: Điện năng. Công của dòng điện Tuần 07 (2/107/10/2017) 14 Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng Tuần 08 (9-15 /. 15. Bài 15: Thực hành:. - Vận dụng định luật Ôn và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Giáo viên: Máy chiếu - Học sinh: Chuẩn bị bài tập ở nhà. - Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên các dụng cụ dùng điện. - Vận dụng được công thức P = U.I để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là 1 kilôoát giờ (KWh) - Chỉ ra được sự chuyển hóa của các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn điện, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nước. - Giải được bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu - Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS:1 bóng đèn 12V-3W ,1 bóng đèn 12V-6W.1 bóng đèn 12V-10W, 1 nguồn điện 12V phù hợp với loại bóng đèn, 1công tắc, 1 biến trở 20Ω-2A.1 ampe kế có GHĐ là 1A và ĐCNN là 0,01A,1 vônkế có GHĐ là 12V và ĐCNN là 0,1V,Các đoạn dây nối. - Giáo viên: 1 công tơ điện. - Học sinh: Mỗi nhóm một số bóng điện có ghi số oat. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm - Xác định được công suất của - Nêu và các dụng cụ điện bằng Vôn kế giải quyết. - Giáo viên: Bảng phụ ghi các dạng bài tâoj - Học sinh: Học lí thuyết và làm trước bài tập. Mục II.2. Xác định. - Giáo viên: Một bộ thí nghiệm mẫu Lấy - Học sinh: Mỗi HS một mẫu báo cáo. điểm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Xác định công suất của các dụng cụ điện 16 14/2017) Bài 16: Định luật Jun – Lenxơ. 17 Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun Lenxơ Tuần 09 (16-21 / 10/2017). Tuần 10 (23-28 /. 18. 19. và ampe kế. - Nêu được tác dụng của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. - Phát biểu được Định luật Jun-Lenxơ và vận dụng được Định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. - Vận dụng định luật Jun – Len – Xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.. Bài 19: Sử dụng an toàn - tiết kiệm điện. - Nêu và thực hiện được các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. - Giải thích được cơ sở vật lí của các quy tắc an toàn khi sử dung điện. - Nêu và sử dụng được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.. Bài 20: Tổng kết. - Tự ôn tập và kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức. vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. công suất của quạt điện. Không dạy. Đối với mỗi nhóm HS: 1 nguồn điện 6V,1 bóng đèn pin 2,5V,1 công tắc, 9 đoạn dây dẫn,1 biến trở RMax=20Ω;IMax=2A, 1 ampe hệ số 2 kế,1 vôn kế.. Thí nghiệm hình 16.1.Không bắt buộc tiến hành thí nghiệm.. - Giáo viên: Hình 13.1 và hình 16.1 phóng to. - Học sinh: Máy tính bỏ túi. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Giáo viên: Các bài tập và đáp án - Học sinh: Làm trước bài tập ở nhà, máy tính bỏ túi. - Nêu và giải quyết. - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Trả lời các câu hỏi phần ôn. - Giáo viên: -Nam châm.Hoá đơn thu tiền điện. Phiếu học tập..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> chương I: Điện học 10/2017). Tuần 11 (30/104/11/2017). 20. Bài 20: Tổng kết chương I: Điện học. 21. Kiểm tra 1 tiết. 22 Tuần 11 (6/1111/11/2017). Tuần 12 (13-18 / 11/2017). Bài 21: Nam châm vĩnh cửu.. 23 Bài 22: Tác dụng từ của dòng điện. Từ trường 24. Bài 23: Từ phổ Đường sức từ. và kĩ năng của chươngI: Điện học. - Tự ôn tập và kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của chươngI: Điện học - Kiểm tra, đánh giá mức độ nhận thức của học sinh về các kiến thức vật lí đã học trong chương trình vật lí 9 - Biết được nam châm nào cũng có hai cực Bắc và Nam. Khi đặt gần nhau các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau. - Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn. - Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện. - Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu. - Biết cách nhận biết từ trường - Nắm được thế nào là từ phổ. Biết cách dùng mạt sắt để tạo ra từ phổ của thanh nam châm.. vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm - Hỏi đáp. tập chương I. - Giáo viên: Hệ thống lí thuyết và các dạng bài tập - Học sinh: Ôn lại lí thuyết và làm trước bài tập. - Giáo viên: Ra đề kiểm tra, phô tô cho mỗi HS một đề. - Học sinh: Máy tính bỏ túi, thước kẻ, bút. Chương II : Điện từ học - Nêu và - Giáo viên: 1 bộ dụng cụ như của học giải quyết sinh vấn đề - Học sinh: Đối với nhóm HS: -2 thanh - Tư duy và nam châm thẳng, trong đó một thanh sáng tạo được bọc kín để che phần sơn màu và tên - Học theo các cực. Hộp đựng mạt sắt.1 nam châm nhóm hình móng ngựa. Kim nam châm đặt trên mũi nhọn thẳng đứng . La bàn. Giá TN và một sợi dây để treo thanh nam châm. - Nêu và - Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu giải quyết - Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS : 2 vấn đề giá TN. Biến trở 20 Ω− 2 A . Nguồn - Tư duy và điện 3V hoặc 4,5V. 1 Ampekế, thang đo sáng tạo 1 A ,1 la bàn, Các đoạn dây nối. - Học theo nhóm - Nêu và - Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu giải quyết - Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS : vấn đề -1 thanh nam châm thẳng.-1 hộp đựng - Tư duy và nhựa trong, cứng, đựng mạt sắt..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. - Biết vẽ các đường sức từ, xác định được chiều của các đường sức từ và các từ cực của nam châm. - So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua và từ phổ của thanh nam châm thẳng. - Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây.. Bài tập. - Tự ôn tập và làm được các dạng bài tập. 25. Tuần 13 (20-25 / 11/2017) 26 27. Bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép. Nam châm điện Tuần 14 (27/11-2 / 12/2017). 28 Bài 26: Ứng dụng của nam châm. Tuần 15 (4-9 /. 29. Bài 27: Lực điện từ. sáng tạo - Học theo nhóm. -1 bút dạ.-Một số kim nam châm nhỏ được đặt trên giá thẳng đứng. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu. Bảng phụ - Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS : -1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn. -Nguồn điện 3V đến 6 V, 1 công tắc, 3 đoạn dây nối, 1 bút dạ. - Giáo viên: Các dạng bài tập và câu hỏi - Học sinh: Ôn tập các nội dung đã được giáo viên giao. - Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu. - Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS: 1 ống dây có số vòng khoảng 400 vòng, 1 giá TN.1 biến trở 20Ω-2A, 1 nguồn điện 3V-6V. 1 ampekế, Có GHĐ cỡ 1A,1 công tắc điện. Các đoạn dây nối. Một ít đinh sắt. 1 lõi sắt non hoặc một lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây.1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng - Giáo viên: 1 loa điện - Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS Một ống dây điện khoảng 100 vòng dây, đường kính của cuộn dây cỡ 3 cm.1 giá TN. 1 biến trở 20Ω, 2A. Nguồn điện 3V.1 ampekế có giới hạn đo là 1A.1 nam châm chữ U. 1công tắc điện. Các đoạn dây nối. Chuông điện, nam châm điện, rơ le điện từ. - Giáo viên: Một bản vẽ phóng to hình 27.1 và 27.2 (SGK). Chuẩn bị vẽ hình ra. - Mô tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt, thép - Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện. - Nêu được 2 cách để làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật.. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Nêu được nguyên tắc hoạt động của nam châm điện, tác dụng của nam châm trong hoạt động của rơle điệ từ, chuông báo động. - Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kỹ thuât. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để biểu diễn lực điện. - Nêu và giải quyết. Mục II.2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ: chuông báo động.Không dạy..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 12/2017). 30 Bài 28: Động cơ điện 1 chiều.. 31 Tuần 16 (11-16 / 12/2017). Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. 32. Bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ. từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ khi biết chiều của đường sức từ và chiều của dòng điện. vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều. - Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động có điện. - Phát hiện được sự biến điện năng thành cơ năng trong khi động có điện hoạt động. - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định được chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi bi chiều của dòng điện trong các vòng dây và ngược lại. - Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc xác định chiều của dòng điện khi biết hai trong ba yếu tố. - Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. bảng phụ cho phần vận dụng câu C2, C3, C4. - Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS: 1 nam châm chữ U,1 nguồn điện 6V đến 9V. 1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng Ф = 2,5mm, dài 10cm.1 biến trở loại 20Ω 2A, 1 công tắc, 1 giá TN. 1 ampekế GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Mục II. Động - Giáo viên:1 mô hình động cơ điện một cơ điện 1 chiều chiều trong - Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS:1 mô kĩ hình động cơ điện một chiều có ở phòng thuật.Không thí nghiệm. dạy. Nguồn điện 6V, Máy biến áp hạ áp, ổ điện di động.. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Giáo viên: Đọc và chuẩn bị tài liệu liên quan, các dạng bài tập liên quan, bảng phụ - Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập ở nhà.. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo. - Giáo viên:1 đinamô xe đạp có lắp bóng đèn - Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS: 1 cuộn dây dẫn có lắp bóng đèn LED, 1 nam châm vĩnh cửu có trục quay tháo lắp.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 33. Tuần 17 (18-23 / 12/2017) 34 35 Tuần 18 (25-30 / 12/2017). - Sử dụng được hai thuật ngữ: “Dòng điện cảm ứng” và “Hiện tượng cảm ứng điện từ” chính xác. - Xác định được có sự biến đổi (tăng hoặc giảm) số đường Bài 32: Điều sức từ xuyên qua tiết diện S kiện xuất của cuộn dây dẫn kín khi là hiện dòng thí nghiệm với nam châm vĩnh điện cảm cửu hoặc nam châm điện. ứng. Ôn tập học kỳ I Ôn tập học kỳ I. 36 Kiểm tra học kì I. - Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. - Ôn lại các kiến thức vật lí cơ bản đã học trong chương trình vật lí 9. Giúp học sinh nắm được các kiến thức vật lí để vận dụng giải thích được các hiện tượng vật lí và giải được các bài tập vật lí cơ bản - Kiểm tra, đánh giá mức độ nhận thức của học sinh về các kiến thức vật lí đã học trong chương trình vật lí 9. - Học theo nhóm. được.1 nam châm điện + 2 pin 1,5V.. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu - Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS: Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một nam châm.. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Giáo viên: Đề cương ôn tập phần lí thuyết,bảng công thức tính mạch điện - Học sinh: Ôn tập phần lí thuyết - Giáo viên: Đề cương các dạng bài tập - Học sinh: Ôn tập các công thức đã học. - Kiểm tra, đánh giá. - Giáo viên: Phô tô đề kiểm tra. HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2017 – 2018 (Tổng số: 34 tiết) Tuần Tuần 20. Thứ tự tiết Tên bài/ (theo Chủ đề PPCT) 37 Bài 33: Dòng điện. Mục tiêu. PP dạy học. - Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng - Nêu và giải điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường quyết vấn đề. Nội dung điều chỉnh dạy học (giảm tải). Chuẩn bị của GV và HS (Thiết bị dạy học, tài liệu, các điều kiện khác) - Giáo viên: 1 cuộn dây dẫn kín có mắc hai bóng đèn LED song. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây. - Tư duy và - Nêu được đặc điểm của dòng điện xoay sáng tạo chiều. - Học theo nhóm xoay chiều. 38. 39. Tuần 21 40. Tuần 22. 41. - Nhận biết được hai bộ phận của máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được Rôto và Stato Bài 34: cũa mỗi loại máy. Máy phát - Trình bày được nguyên tắc hoạt động của điện xoay các máy phát điện xoay chiều. chiều - Nêu được cach làm cho máy phát điện xoay chiều có thể tạo ra dòng điện liên tục Bài 35: Các - Học sinh nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ cuả dòng điện xoay chiều tác dụng - Nhận biết được kí hiệu của Ampe kế, Vôn của dòng kế xoay chiều. điện xoay chiều. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều - Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện. Bài 36: Truyền tải - Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao điện năng chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đi xa đường dây. - Nêu được các bộ phận chính của máy biến Bài 37: thế gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng dây Máy biến khác nhau được cuốn quanh một lõi thép thế. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và. song ngược chiều có thể quay trong từ trường của nam châm, 1 mô hình khung dây quay trong từ trường của một nam châm. - Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS :1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song ngược chiều vào mạch điện, 2 nam châm vĩnh cửu, cặp nam châm có trục quay. - Giáo viên: Một máy phát điện xoay chiều nhỏ. Một hình vẽ lớn treo lên bảng về sơ đồ cấu tạo 2 loại máy phát điện xoay chiều. - Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK - Giáo viên: Một bộ thí nghiệm như học sinh - Học sinh : Đối với mỗi nhóm HS : Giá có gắn nam châm điện, 1 nam châm vĩnh cửu gắn trên giá bập bênh. 1 nguồn điện một chiều 6V,1 nguồn điện xoay chiều 6V,1 ampe kế xoay chiều, 1 bóng đèn pin 3V, 1 công tắc điện. Các đoạn dây nối mạch điện. - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Ôn tập kiến thức về công suất của dòng điện và công suất tỏa nhiệt. - Giáo viên : Một bộ thí nghiệm mẫu - Học sinh : Đối vói mỗi nhóm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> chung. sáng tạo - Nêu được công dụng của máy biến áp là - Học theo làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế hiệu dụng nhóm U1 n1  U n2 2 theo công thức 42 Bài tập về máy biến thế Tuần 23. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp - Củng cố cho học sinh về cách giải một số bài tập về các tác dụng của dòng điện xoay chiều, máy biến áp, truyền tải điện năng đi xa. 43. - Ôn lại và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực điện từ, động cơ Bài 39: điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay Tổng kết chương II: chiều, máy biến thế. Điện từ học. 44. Chương III: Quang học Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Mô tả được hiện tượng trong thí nghiệm quan sát đường truyền của ánh sáng từ không khí sang nước và ngược lại - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng và phản xạ ánh sáng.. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. HS:1 máy biến thế nhỏ (1 cuộn 200 vòng, 1 cuộn 400 vòng). 1 nguồn điện xoay chiều 0-12V ( máy biến áp hạ áp, ổ điện di động).1 vôn kế xoay chiều 0-12V, và 0-36V. - Giáo viên : Các dạng bài tập Kiểm liên quan tra 15 - Học sinh : Làm trước bài tập phút. Mục II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí. Không nhất thiết phải tiến hành dạy theo phương án mà SGK đã trình bày, có thể thay thế phương án thí nghiệm khác, ví dụ :. - Giáo viên: Đọc và chuẩn bị tài liệu liên quan, các dạng bài tập liên quan, bảng phụ - Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập ở nhà. - Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu - Học sinh:Đối với mỗi nhóm HS: Một bình thuỷ tinh bằng nhựa trong. Một bình chứa nước sạch. Một ca múc nước. Một giá có gắn bảng kim loại sơn đen. Một tấm nhựa có gắn hai nam châm nhỏ và có bảng vạch.1 nguồn sáng có thể tạo được chùm sáng hẹp ( có thể dùng bút laze để HS dễ quan sát tia sáng)..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> đặt một gương phẳng ở đáy bình nước để quan sát hiện tượng khúc xạ khi tia sáng truyền từ nước sang không khí 45 Bài 42: Thấu kính hội tụ. - Nhận dạng được thấu kính hội tụ. Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang tâm, tia song song với trục chính, tia đi qua tiêu điểm) của thấu kính hội tụ.. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh cảo của một vật, chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này. - Dùng các tia sáng đặc biệt để dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ.. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. Tuần 24 46 Bài 43: Ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ 47 Tuần 25. Bài tập thấu kính hộ tụ 48. Bài 44: Thấu kính. - Củng cố cho học sinh về cách giải một số - Nêu và giải bài tập về thấu kính hội tụ và ảnh của vật quyết vấn đề - Tư duy và tọa bởi thấu kính hội tụ sáng tạo - Học theo nhóm - Nhận dạng được thấu kính phân kì. - Nêu và giải - Mô tả được sự khúc xạ của 2 tia sáng đặc quyết vấn đề. . Câu hỏi C4 (tr.114). Bỏ ý “Tìm cách kiểm tra điều này”.. - Giáo viên:1 bộ thấu kính hội tụ dành cho giáo viên - Học sinh:Đối với mỗi nhóm HS:1 thấu kính hội tụ tiêu cự khoảng 12cm,1 giá quang học được gắn hộp kính đặt thấu kính và gắn hộp đèn laser, 1 nguồn điện 12V, Đèn laser đặt mức điện áp 9V. - Giáo viên:1 thấu kính hội tụ tiêu cự khoảng 12 cm,1 giá quang học, 1 nguồn sang,khe sáng hình chữ F, 1 màn hứng ảnh. - Học sinh: Mỗi nhóm học sinh một bộ thí nghiệm như của giáo viên - Giáo viên: Bảng phụ, thước kẻ, phiếu học tập - Học sinh: Các bài tập trong SBT bài hiện tượng khúc xạ ánh sáng và thấu kính hội tụ - Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu - Học sinh: Đối với mỗi HS. 1.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> phân kì 49. Tuần 26. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Giáo viên: Các bài tập, thước kẻ - Học sinh: Ôn tập các bài tập trong SBT. - Kiểm tra, đánh giá việc nắm bắt kiến thức của học sinh. - Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ - Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ theo phương pháp nêu trên. -Kiểm tra, đánh giá. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. -Giáo viên: Phô tô đề kiểm tra. Bài 47: Sự - Nêu và chỉ ra được hai bộ phận chính của tạo ảnh máy ảnh là vật kính và buồng tối. trên phim - Nêu, giải thích được các đặc điểm của trong máy ảnh hiện trên phim của máy ảnh. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo. Bài tập thấu kính phân kì Kiểm tra 1 tiết. 52 Bài 46: Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ. Tuần 27. Tuần 28. 53. TKPK có tiêu cự 12 cm, 1 giá quang học, 1 nguồn sáng phát ra ba tia sáng song song, 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng. - Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu - Học sinh: Mỗi nhóm học sinh:1TKPK có f = 12 cm, 1 giá quang học, 1 cây nến, 1 màn để hứng ảnh.. - Nêu được ảnh của thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo. Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. - Phân biệt được ảnh của cật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì. - Củng cố cho học sinh các kiến thức về quang học. - Vận dụng các kiến thức giải thích một số hiện tượng và các bài tập về thấu kính.. Bài 45: Ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính phân kì. 50. 51. biệt (tia tới đi qua quang tâm, tia song song - Tư duy và sáng tạo với trục chính) của thấu kính phân kì. - Học theo nhóm. - Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu - Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS:1 thấu kính hội tụ tiêu cự cần đo ( f =12cm).1 vật sáng có dạng hình chữ L hoặc chữ F, khoét trên một màn chắn sáng.1 màn ảnh nhỏ.1 giá quang học thẳng, trên có các giá đỡ vật, thấu kính và màn ảnh, dài khoảng 0,6m.1 thước thẳng chia độ đến mm ( trên giá đã kẻ sẵn thước). - Giáo viên: Một máy ảnh bình thường. - Học sinh: Mỗi nhóm: 1 mô hình máy ảnh..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ảnh 54 Bài 48 Mắt. 55. Bài 49: Mắt cận và mắt lão Tuần 29 56. Tuần 30. 57. 58. - Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thuỷ tinh thể và màng lưới. - Nêu được chức năng của thuỷ tinh thể và màng lưới, so sánh chúng được với các bộ phận của máy ảnh. - Trình bày được khái niệm của sự điều tiết, điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt. - Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt. Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính phân kì. - Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được các vật ở gần mắt. Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính hội tụ.ư - Giải tích được cách khắc phụ tật cận thị và tật mắt lão.. - Trả lời được câu hỏi kính lúp dùng để làm gì? - Nêu được 2 đặc điểm của kính lúp (là Bài 50: thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn) Kính lúp - Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp - Vận dụng được kiến thức để giải các bài tập thấu kính và các dụng cụ quang học đơn Bài 51: Bài giản ( Mắt, máy ảnh, kính cận, kính lão, tập quang kính lúp). hình học. - Học theo nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm - Nêu được ví dụ về nguồn phát ánh sáng - Nêu và giải Bài 52: trắng và nguồn phát ánh sáng màu. Ánh sáng quyết vấn đề Nêu được ví dụ về việc tạo ra ánh sáng trắng. Ánh - Tư duy và. - Giáo viên:Tranh vẽ con mắt bổ dọc. Bảng thử thị lực.. Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 kính cận (TKPK). 1 kính lão (TKHT).Các thông tin, các tranh ảnh về mắt, mắt cận mắt lão. Máy chiếu Projector, máy tính Laptop. - Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài Mắt cận và mắt lão.Tìm hiểu về kính cận và kính lão. Các kiến thức về thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì - Giáo viên : 1 chiếc kính lúp có độ bội giác đã biết - Học sinh : Đối với mỗi nhóm HS: 3 chiếc kính lúp có độ bội giác đã biết. - Giáo viên: Đọc và chuẩn bị tài liệu liên quan, các dạng bài tập liên quan, bảng phụ - Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập ở nhà. - Giáo viên:1 bộ thí nghiệm mẫu - Học sinh:Đối với mỗi nhóm HS: Hộp đèn tương đương 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> màu bằng các tấm lọc màu. Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu trong một số ứng dụng thực tế.. sáng tạo - Học theo nhóm. - Phát biểu được khẳng định trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau. Trình bày và phân tích được thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính và bằng đĩa CD để rút ra được kết luận: Trong chùm sáng trắng có chữa nhiều chìm sáng màu.. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Trả lời được câu hỏi có ánh sáng màu nào vào mắt ta khi ta nhìn thấy một vật màu đỏ, màu xanh, màu đen. - Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng trắng ta thấy vật có màu đoe, xanh, trắng, đen... - Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ các vật màu đỏ mới giữ nguyên được màu, các vật có màu khác thì màu sắc có sự thay đổi. - - Trả lời được câu hỏi tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì? - Vận dụng được kiến thức về tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu - Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS:Hộp tán xạ dùng để quan sát các vật dưới ánh sáng màu, gồm:1 hộp kín có một cửa sổ để quan sát. Sử dụng 3 nút nhấn tương ứng với 3 màu đỏ, trắng, xanh,. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo. - Giáo viên : 1bộ thí nghiệm mẫu. - Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS: Bộ dụng cụ nghiên cứu tác. sáng màu. 59. Bài 53: Sự phân tích ánh sáng. Tuần 31. 60 Bài 55: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu. Tuần 32. 61. Bài 56: Các tác dụng của ánh sáng. nguồn phát ánh sáng trắng ( dùng hệ gương phẳng). các cánh gương hai bên có thể điều chỉnh góc để thay đổi vị trí nguồn sáng, ở cả 3 vị trí nguồn sáng có khe gài các kính lọc màu. Nguồn tiêu thụ 12V, 25W. Một bộ các tấm lọc màu: đỏ, xanh lục, xanh lam.Nguồn điện 12V xoay chiều ( dùng máy biến áp hạ áp).Các dây nối. - Giáo viên:1 bộ thí nghiệm mẫu - Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS:1 lăng kính tam giác đều,1 tấm chắn trên có khoét 1 khe hẹp.1 bộ các tấm lọc màu, 1 đĩa CD,1 đèn phát ánh sáng trắng. 1 màn màu trắng để hứng ảnh. Giá TN quang học để lắp hệ thống như hình vẽ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> trên vật màu đen để giải thích một số ứng - Học theo dụng thực tế. nhóm - Trả lời được các câu hỏi tác dụng sinh học của ánh sáng là gì? tác dụng quang điện của ánh sáng là gì?. 62. Tuần 33. 63. 64. Tuần 34. 65. Bài 57: Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và không đơn sắc bằng đĩa CD Bài 58: Tổng kết chương III: Quang học Bài 58: Tổng kết chương III: Quang học Chương IV. Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng Bài 59: Năng. - Trả lời được câu hỏi thế nào là ánh sáng - Nêu và giải đơn sắc và thế nào la ánh sáng không đơn quyết vấn đề - Tư duy và sắc. sáng tạo - Học theo nhóm. dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen, gồm: + Hai nhiệt kế. +Giá có hai hộp sơn màu trắng và màu đen, trong hai hộp có vị trí cắm nhiệt kế, giữa hai hộp có bóng đèn nhỏ dùng điện áp 12V xoay chiều.1 chiếc đồng hồ - Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu - Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS:1 đèn phát ánh sáng trắng.1 vài tấm lọc màu khác nhau.1 đĩa CD.1 nguồn sáng đơn sắc như các đèn LED đỏ, lục, vàng, bút laser ( nếu có)…Nguồn điện: Máy biến áp hạ áp.Dụng cụ dùng để che tối.. - Hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương III bằng cách trả lời được câu hỏi trong phần tự kiểm tra. - Vận dụng được các kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích các hiện tượng và giải các bài tập trong phần vận dụng.. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. -Giáo viên: Hệ thống phần lí thuyết -Học sinh: Ôn tập lại lí thuyết. - Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp được. - Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá thành hoá năng hay nhiệt năng. - Nhận biết được sự chuyển hoá qua lại. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Giáo viên:Máy sấy tóc, nguồn điện, đèn, đinamô xe đạp,… - Học sinh: Nghiên cứu trước bài ở nhà. -Giáo viên: Hệ thống các dạng bài tập liên quan -Học sinh: Ôn tập lại lí thuyết.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 66. Tuần 35. 67. 68. Tuần 36. 69. 70. lương và sự giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến đổi chuyển hóa trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng năng lượng từ dạng này sang dạng khác. - Phần năng lượng cuối cùng thu được bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng ban đầu cung cấp cho thiết bị. Năng lượng không tự Bài 60: sinh ra Định luật - Phát hiện được sự xuất hiện một dạng bảo toàn năng lượng nào đó bị giảm đi. Thừa nhận năng phần năng lượng bị giảm đi bằng với phần lượng năng lượng mới xuât hiện. - Phát biểu được định luật bảo toàn năng lượng. - Hệ thống lại các dang bài tập. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và sáng tạo - Học theo nhóm. - Nêu và giải quyết vấn đề - Tư duy và Bài tập sáng tạo - Học theo nhóm - Hệ thống lại các kiến thức đã học trong - Nêu và giải quyết vấn đề học kì II, Chuẩn bị cho kiểm tra học kì. Ôn tập học - Tư duy và kì II sáng tạo - Học theo nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề Ôn tập - Tư duy và cuối năm sáng tạo - Học theo nhóm Kiểm tra Kiểm tra, đánh giá mức độ nhận thức của -Kiểm tra, học kì II học sinh về các kiến thức vật lí đã học trong đánh giá. Thí nghiệm hình 60.2. Không băt buộc làm thí nghiệm. - Giáo viên: Bộ thí nghiệm biến đổi thế năng thành động năng. - Học sinh: Ôn lại các kiến thức có liên quan.. Bỏ bài 61, bài 62. -Giáo viên: Chuẩn bị các dạng bài tập liên quan -Học sinh:Ôn lý thuyết làm trước bài tập -Giáo viên: Hệ thống phần lí thuyết -Học sinh: Ôn tập lại lí thuyết. -Giáo viên: Hệ thống các dạng bài tập -Học sinh: Ôn tập lại lí thuyết. -Giáo viên: Phô tô đề kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> học kì II chương trình vật lí 9 Tuần 37 Minh Châu, ngày 20 tháng 9 năm 2017 HIỆU PHÓ PHÊ DUYỆT. TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN. NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH. Nguyễn Thị Quỳnh Châm.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

×