Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

On tap Chuong IV Ham so y ax a 0 Phuong trinh bac hai mot an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.2 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 30, tiết 64. Ngày dạy: 05/ 04/ 2017 tại lớp:9A1, 2. Thực hành: Giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn, giải phương trình bậc 2 một ẩn bằng máy tính CASIO (500A, 570MS hoặc máy tính năng tương đương) I. Mục tiêu - Kiến thức: + Học sinh nắm được cách dùng máy tính casio để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, giải phương trình bậc hai một ẩn. + Hiểu thêm về ngôn ngữ máy tính. - Kỹ năng: có kỹ năng thành thạo dùng máy tính để giải hệ phương trình, phương trình bậc hai và các bài toán có liên quan. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy lô gic hợp lí, nhanh nhẹn.. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, MTBT. - HS: SGK, MTBT. III. Tiến trình bài dạy 1) Kiểm tra bài cũ (8’)  4 x  3 y 6  Câu 1. Giải hệ phương trình sau 2 x  y 4 2 Câu 2. Giải phương trình sau: x  3 3x  7 0. . - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2) Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Giói thiệu một số loại máy tính thường dùng GV: giới thiệu mật số máy tính + Casio fx- 570 ES LUS + Casio fx- 570 VN LUS + ViNACAL Vn- 570 MS Trong tiết này ta sử dụng máy tính Casio fx570 ES LUS (Casio fx- 570 VN LUS tương tự) Hoạt động 2: CÁCH GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI BẰNG Casio fx- 570 ES LUS GV: thao tác ở máy tính. Hệ phương trình dạng tổng quát a1x +b1y=c1  a 2 x+b 2 y=c 2. B1: ấn : MODE. 5. B2: Nhập các hệ số:. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. GHI BẢNG a1= ,b1 = , c1 = , a2 = , b2= , c2 = B3: Đọc nghiệm x = , y = và kiểm tra lại. 1 Thoát: Ấn MODE. Hoạt động 3: CÁCH GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI BẰNG Casio fx- 570 ES LUS GV: thao tác ở máy tính. Phương trình tổng quát : ax2 + bx + c = 0 B1: ấn : 5. MODE. 3. B2: Nhập các hệ số: a = ,b = , c = B3: Đọc nghiệm x1 = , x2 = và kiểm tra lại. 1 Thoát: Ấn MODE. - Chú ý: Khi kết quả nghiệ có chứa chữ i (nghiệm phức), tức là phương trình vô nghiệm trên R. Hoạt động 4 : Thực hành - GV cho HS thực hành một số ví dụ cụ thể. Ví dụ 1: Giải các hệ phương trình sau: (HS thực hành theo nhóm) 3x  y 5 a)  - Gv quan sát giúp đỡ hs làm bài. 2 x  3 y 18 - Nhận xét đánh giá . Nghiệm của hệ phương trình là  x 3   y 4 0,3 x  0,5 y 3 b)  1,5 x  2 y 1,5. Nghiệm của hệ phương trình là  x 5   y 3. Ví dụ 2: Giải phương trình sau: 3x2 - 4x -7 = 0 Nghiệm của phương trình là x1 1, x2 . 7 3. 3) Hướng dẫn về nhà (3’) - Yêu cầu HS về nhà tự nghĩ cho mình các hệ phương trình và phương trình bậc hai để giải theo các cách khác nhau. - Nắm vững cách giải hệ phương trình và công thức nghiệm để giải phương trình bậc hai một ẩn. - Xem lại các kiến thức trọng tâm của HKII, tiết sau ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×